Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Kinh nghiệm dạy số học cho học sinh lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>S¸ng kiÕn kinh nghiÖm KINH NGHIỆM DẠY SỐ HỌC CHO HỌC SINH LỚP 4 A. PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Môn Toán ở tiểu học có một vị trí rất quan trọng. Nó được dạy với một số tiết rất lớn. Sở dĩ như vậy là vì: - Ngôn ngữ toán học, các kiến thức toán học là những điều cần thiết cho đời sống, sinh hoạt và cho việc học các môn khác, đồng thời cũng là cơ sở để học sinh tiếp lên bậc trung học cơ sở. - Tư duy học toán, phương pháp toán học rất cần thiết cho đời sống, cho học sinh học tập vì nó giúp cho học sinh: + Biết cách đặt vấn đề, phân tích vấn đề, biết tìm cách hay nhất, gọn nhất để giải quyết vấn đề, biết kiểm tra chu đáo cách giải quyết vấn đề, phát triển khả năng phê phán, biết đánh giá các ảnh hưởng của điều kiện đến kết quả. + Biết nhận ra cái bản chất, bỏ qua các thứ yếu, biết nghiên cứu các trường hợp chung và riêng, biết phân loại các trường hợp, không bỏ sót trường hợp nào, biết từ những vấn đề cụ thể rút ra kết luận chung, biết áp dụng kết luận chung vào những vấn đề cụ thể. + Biết suy luận một cách ngắn gọn, có căn cứ đầy đủ, chính xác, nhất quán; biết trình bày, diễn đạt ý nghĩ của mình một cách ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. + Biết sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu một cách chính xác. - Môn Toán ở tiểu học góp phần làm cho học sinh phát triển toàn diện, góp phần hoàn thành ở các em những cơ sở của thế giới quan khoa học, góp phần rèn luyện trí thông minh; góp phần xây dựng những tình cảm, thói quen, đức tính tốt đẹp của con người mới. Chương trình môn Toán ở lớp 4 gồm 5 tuyến kiến thức chính, trong đó Số học là tuyến kiến thức lớn nhất, trọng tâm, đóng vai trò “Cái trục chính” mà 4 “tuyến” kiến thức kia phải “chuyển động” xung quanh nó, phụ thuộc vào nó. Trong chương trình môn toán ở tiểu học ,số học là hạt nhân của quá trình dạy toán từ lớp 1 đến lớp 5 .Các nội dung về đo lường ,yếu tố hình học, yếu tố thống kê, giải toán có lời văn được tích hợp với nội dung số học ; tức là chúng được dạy học Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm dựa vào các nội dung của môn Toán ,tạo thành môn toán thống nhất trong nhà trường tiểu học. Xuất phát từ vị trí, tầm quan trọng của môn Toán ở tiểu học, xuất phát từ thực trạng dạy và học Số học trong chương trình Toán 4, qua nghiên cứu khả năng ứng dụng cụ thể, thiết thực của vấn đề tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Kinh nghiệm dạy số học cho học sinh lớp 4”. Với mong muốn đề tài này có thể đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, góp phần cải tiến nâng cao chất lượng dạy học môn Toán đồng thời cũng là những ý kiến góp phần cải tiến việc biên soạn chương trình, sách giáo khoa, sách tham khảo cho việc dạy học Toán ở tiểu học. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Đề tài nghiên cứu nhằm xác định nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tuyến kiến thức Số học trong giờ học Toán một cách có hiệu quả nhất cho mọi đối tượng học sịnh. III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Học sinh lớp 4 trường Tiểu và THCS xã Trạm Tấu IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu tài liệu dạy học Toán, các quan niệm về dạy học Toán, tìm hiểu thực trạng dạy học Toán 4. - Nghiên cứu tài liệu dạy học tuyến số học cho giờ học toán 4 với các đối tượng học sinh. - Tiến hành thử nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của tài liệu dạy học số học . V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nhóm phương pháp lý luận Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, nghiên cứu những tài liệu có liên quan: Đặc điểm của tuyến số học 4, những quan niệm, xu hướng, kinh nghiệm dạy học, những quan điểm đổi mới giáo dục tiểu học và giảng dạy môn Toán lớp 4. 2. Nhóm phương pháp thực tiễn: - Khảo sát tình hình học sinh lớp 4 Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 4 3. Nhóm phương pháp hỗ trợ - Tìm hiểu thực trạng, kinh nghiệm tính chất dạy học Toán 4. - Kiểm tra giả thuyết bằng thực tế dạy học. - Phân tích rõ, đối chiếu số liệu để rút ra những kết luận cần thiết. - Lập bảng biểu số lượng học sinh: giỏi, khá, trung bình. VI, thêi gian nghiªn cøu . Dựa vào thực tế dạy học tôi đã đi vào nghiên cứu trong các năm học 2009 2010 và năm học 2010 - 2011 - Thời gian: Ngay từ đầu năm học, khi được phân công giảng dạy lớp 4, tôi đã có ý định viết đề tài này. Từ đó tôi đã sưu tầm tài liệu, nghiên cứu chyên đề "Một số phương pháp dạy số học ",đúc rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ đồng nghiệp tôi tiến hành viết đề tài nghiên cứu này.. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm. B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I : thực trạng của đề tài Thực tế trường tôi là một trường vùng cao của huyện Trạm Tấu giao thông đi lại rất khó khăn trình độ dân trí rất thấp, hầu hết họ không chăm lo đến việc học của con cái, bản thân các em học sinh cũng chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học nên yêu cầu đặt ra cho giáo viên vùng cao chúng tôi quan trọng trước hết là giáo dục cho học sinh ý thức được tầm quan trọng cña viÖc häc, tuyªn truyÒn tíi cha mÑ c¸c em tr¸ch nhiÖm ph¶i ch¨m lo cho tương lai của con em mình .Để cho học sinh thêm yêu trường yêu lớp bản thân tôi trong giảng dạy luôn không ngừng tìm tòi các phương pháp giảng dạy vừa dễ hiểu vừa gần với thực tế cuộc sống để các em nắm bài tốt hơn và nhớ bài l©u h¬n . Công việc của người thầy là giúp học sinh hiểu và tự mình khám phá, chiếm lĩnh kiến thức từ đó làm chủ được kiến thức vận dụng kiến thức đó giải các bài tập. Vì vậy trước hết người thầy phải hiểu rõ bản chất, nắm vững các liên quan tới giá trị tuyệt đối, nắm chắc đối tượng nghiên cứu, tìm hiểu phương pháp truyền thụ dễ hiểu nhÊt cho häc sinh. Qua kết quả khảo sát, kiểm tra trước khi áp dụng đề tài với 34 học sinh lớp 4 trường TH và THCS xã Trạm Tấu năm học 2010 - 2011 tôi thấy kết quả tiếp thu về phÇn kiÕn thøc liªn quan tíi sè häc cña häc sinh cßn ch­a ®­îc cao. Thực trạng đối tượng học sinh của trường TH và THCS xã Trạm Tấu. Qua một số năm trực tiếp giảng dạy ở nhà trường bản thân tôi nhận thấy học sinh còn h¹n chÕ ë mét sè khÝa c¹nh sau:. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Đây là dạng toán tương đối khó với học sinh, học sinh chưa được trang bị các phương pháp giải cụ thể, nên việc suy luận còn hạn chế và nhiều khi không có lối thoát dẫn đến kết quả rất thấp và đặc biệt đối với học sinh trung bình các em cµng khã gi¶i quyÕt. Học sinh bị hổng kiến thức nhiều, do lười học cả ở trên lớp và ở nhà, không nắm được kiến thức từ thấp đến cao. Chưa tự mình tìm tòi đưa ra phương pháp giải bài tập, nắm kiến thức một cách thụ động chủ yếu trông chờ thầy cô giáo làm để chép, hoặc thầy cô giáo hướng dẫn tû mû míi lµm. Sau mỗi bài, dạng bài chưa rút ra được phương pháp giải do đó nhanh quên phương pháp giải. Ch­a biÕt liªn hÖ vËn dông c¸c kiÕn thøc cã liªn quan trong qu¸ tr×nh gi¶i bµi tËp. Vì vậy việc lựa chọn phương pháp trong quá trình giảng dạy đặc biệt là phần số học làm sao cho phù hợp với các đối tượng học sinh để đạt kết quả cao là điều rất cÇn thiÕt. II, CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ VIẾT KINH NGHIỆM DẠY SỐ HỌC CHO HỌC SINH LỚP 4 1) Cơ sở lý luận: “Số” là khái niệm trừu tượng đầu tiên mà trẻ em được gặp trong khi học Toán. Cơ sở để giúp trẻ nhận thức khái niệm “Số” là cách đếm. Cần làm cho trẻ đạt được các yêu cầu sau: - Biết xác định đúng số lượng các phần tử (biết đếm) của một tập hợp. - Biết cách ghi số bằng chữ số. - Nắm được quan hệ thứ tự giữa các số và vị trí của mỗi số trong dãy số; biết so sánh số. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Nắm được cách lập số, cấu tạo số, trong đó yêu cầu chủ yếu cần đạt là biết thực hành đọc, viết đúng số và đếm chính xác. 2) Cơ sở thực tiễn: - Cung cấp những kiến thức cơ bản ban đầu về số học: Các số tự nhiên, phân số. - Hình thành và rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán. - Rèn luyện để nắm chắc các kỹ năng thực hành tính nhẩm, tính viết về 4 phép tính với các số tự nhiên, phân số. - Biết tính giá trị các biểu thức số tự nhiên: cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số; cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh các số tự nhiên, so sánh 2 phân số. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - Làm quen với việc dùng chữ thay số của các biểu thức có đến 3 chữ. III. SỬ DỤNG TÀI LIỆU DẠY HỌC SỐ HỌC CHO HỌC SINH LỚP 4 Tài liệu dạy học số học bao gồm tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách hướng dẫn, sách tham khảo, sách nâng cao (là tài liệu dành cho việc bồi dưỡng những học sinh trên chuẩn). Kèm theo đó có thể có những thiết bị dạy học dành cho việc học một số nội dung cụ thể: 1, Mục tiêu của việc khai thác tài liệu dạy số học: - Bổ sung và khai thác sâu nội dung dạy học số học trong chương trình chính khoá môn Toán 4. - Đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng học tập của các đối tượng học sinh khác nhau: + Tạo điều kiện cho những học sinh gặp khó khăn trong học tập có thể nắm được những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhất của nội dung dạy học số học theo chương trình chuẩn. + Đáp ứng nhu cầu học tập của những học sinh có năng khiếu, tạo điều kiện để các em có thể phát huy hết năng lực của mình. - Phát huy và hướng dẫn cho học sinh tính tích cực, tự giác, tự lập trong học tập và khả năng tự học. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm 2) Những nguyên tắc sử dụng tài liệu dạy học cho giờ học số học lớp 4: Tài liệu dạy học được sử dụng dựa trên nguyên tắc sau: a. Bám sát mục tiêu, chương trình Toán ở tiểu học: - Việc sử dụng tài liệu dạy học cho giờ học số học phải dựa vào mục tiêu dạy học Toán nói chung và số học nói riêng. - Mục tiêu quan trọng nhất của môn Toán 4 là trang bị cho học sinh những kiến thức cơ sở ban đầu về số học (các số tự nhiên, phân số). Hình thành và rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán; rèn luyện phương pháp học tập, làm việc khoa học, linh hoạt sáng tạo. Vì vậy, khi xây dựng nội dung dạy học số học, tôi dựa trên chuẩn trình độ kỹ năng cần có quy định trong chương trình hiện hành. b) Nguyên tắc đề cao sự sáng tạo, tính tích cực của học sinh: Tuân thủ nguyên tắc này nghĩa là phải triệt để sử dụng những kiến thức, kỹ năng đã có khi học chương trình cơ bản, đồng thời theo hướng tăng cường và chuyên sâu. Nguyên tắc này cũng đòi hỏi việc tổ chức dạy không đi vào trình bày các vấn đề lý thuyết mà nội dung dạy học được xây dựng dưới dạng hệ thống bài tập để học sinh thực hành nhằm tích cực hoá các hoạt động của học sinh. 3) Các bước sử dụng tài liệu dạy học số học lớp 4 a) Xây dựng chương trình khung: Nghiên cứu chương trình và xây dựng kế hoạch dạy học số học phù hợp với tiến độ dạy học theo sách giáo khoa và phân phối chương trình đã quy định của bộ giáo dục. b. Các bước cần thực hiện để xây dựng 1 bài tập: - Xác định mục tiêu của bài tập. - Xác định đối tượng thực hiện bài tập. - Xác định kiểu, loại, hình thức bài tập. - Lựa chọn bài tập. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Xây dựng lệnh bài tập. c. Phân loại bài tập dành cho 2 đối tượng học sinh: Dựa vào yêu cầu cơ bản về kiến thức - kỹ năng của nội dung dạy số học, trên cơ sở phân tích những khó khăn gặp phải đối với từng dạng bài tập phù hợp với 2 đối tượng học sinh dưới chuẩn và trên chuẩn như sau: - Nhóm 1: Bài tập áp dụng lý thuyết vừa học. Dạng bài tập này giúp học sinh luyện kỹ năng nhận ra các đơn vị kiến thức đã được học. Mức độ yêu cầu của các bài tập này khá đơn giản. Ví dụ 1: Học bài “hàng và lớp”, học sinh được làm bài tập đọc số 45 312; 45 213; 654 300 để củng cố về các hàng, các lớp trong mỗi số. Ví dụ 2: Nêu giá trị của chữ số 7 ở số 38 753. Yêu cầu học sinh chỉ rõ chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? thì giá trị của số đó là bấy nhiêu. (vì chữ số 7 của số 38 753 ở hàng trăm nên có giá trị là 700). - Nhóm 2: Bài tập luyện tập củng cố Trong 1 tiết luyện tập có thể có nhiều bài tập củng cố, luyện tập lại các kiến thức đã học khác nhau. Yêu cầu học sinh phải biết xác định đúng yêu cầu của bài. + Ví dụ 1: So sánh số 52 318 và 52 419 Học sinh phải biết số chữ của 2 số bằng nhau để so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Hàng chục nghìn đều là 5. Hàng nghìn đều là 2. Hàng trăm có 3 < 4 nêm 52 318 < 52 419. Ví dụ 2: Điền chữ số thích hợp vào  2837 < 28 337 Học sinh phải biết những số tự nhiên nhỏ hơn 3 là 0; 1; 2. Vậy  có thể là 1 trong 3 chữ số 0; 1; 2. + Ví dụ 3: Xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớp: Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé ta phải so sánh các số với nhau rồi sắp xếp theo thứ tự. - Nhóm 3: Bài tập trắc nghiệm: Yêu cầu học sinh phải tính toán xem bài làm đúng ghi Đ, sai ghi S vào . Hoặc điền dấu (X) hay dấu (+) vào câu trả lời đúng. Hoặc khoanh tròn vào đáp án đúng… - Nhóm 4: bài tập nối phép tính với kết quả đúng; nối cột A với cột B Học sinh cần phải tính toán để tìm và nối tương ứng với nó. - Vui học toán: đây là một hình thức bài tập rất thú vị, thích hợp với cả 2 đối tượng học sinh trên chuẩn và dưới chuẩn. Mỗi câu đó có thể coi là bài toán, lại là một “bài toán vui”, bài toán đặc biệt. + Ví dụ : Khi học về số tự nhiên có nhiều chữ số, giáo viên có thể nêu ra câu đố: “Đố vui, vui đố Số có 10 chữ số Các số cấm chộ mặt nhau Lớn nhất, nhỏ nhất, viết mau xem nào” Giải đố: Số lớn nhất có 10 chữ số mà các chữ số khác nhau là 9876543210. Số nhỏ nhất có 10 chữ số mà các chữ số khác nhau là 1023456789. 4) Mô tả tài liệu dạy số học lớp 4 Hàng ngày trong các giờ lên lớp giáo viên phải sử dụng các tài liệu để thiết kế giáo án cho phù hợp với đặc trưng môn học.. Bµi ;. D·y sè tù nhiªn. I. Môc tiªu: Giuùp HS: -Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. -nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: -Veõ saün tia soá nhö SGK leân baûng III.Hoạt động trên lớp: Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2.KiÓm tra bµi cò: -GV goïi HS leân baûng laøm caùc baøi taäp cuûa tieát 13. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhieân: -GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhieân thì ghi rieâng ra moät goùc baûng.) -GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa keå. -GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhieân. -GV: Em haõy keå theâm moät soá caùc soá tự nhiên khác. -GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói đó không phải là số tự nhieân. - Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? -: Daõy soá treân laø daõy caùc soá gì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ?. Hoạt động của trò - h¸t -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe.. -2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, …. -2 HS lần lượt đọc.. -4 đến 5 HS kể trước lớp.. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vaøo giaáy nhaùp. -Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. -HS nhaéc laïi keát luaän.. -GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu -HS quan sát từng dãy số và trả lời. từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm -GV vieát leân baûng moät soá daõy soá vaø yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự +Không phải là dãy số tự nhiên vì nhieân. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … thieáu soá 0. Ñaây chæ laø moät boä phaän cuûa dãy số tự nhiên. +Không phải là dãy số tự nhiên vì sau 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. soá 6 coù daáu chaám (.) theå hieän soá 6 laø soá cuoái cuøng trong daõy soá. Daõy soá naøy thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhieân. +Không phải là dãy số tự nhiên vì 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … thiếu các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 và 20, ở giữa 25 và 30, … -Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … -HS quan saùt hình. -GV cho HS quan saùt tia soá nhö trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. -Soá 0. -GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? -Ứng với một số tự nhiên. -Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? -Số bé đứng trước, số bé đứng sau. -Các số tự nhiên được biểu diễn -Cuoái tia soá coù daáu muõi teân theå hieän trên tia số theo thứ tự nào ? -Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hôn. ñieàu gì ? -HS leân veõ. -GV cho HS veõ tia soá. Nhaéc caùc em caùc ñieåm bieåu dieãn treân tia soá caùch đều nhau. c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên +Soá 1. +Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ? +Đứng liền sau số 0. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm +Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? +Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhieân, so với soá 1? +Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 101. +GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. +GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ? +Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100 ? +Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? +Có bớt 1 ở 0 được không ? +Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ? +Coù soá naøo nhoû hôn 0 trong daõy soá tự nhiên không ? +Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. +GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhieân lieân tieáp. 7 keùm 8 maáy ñôn vò ? 8 hôn 7 maáy ñôn vò ? +1000 hôn 999 maáy ñôn vò ? 999 keùm 1000 maáy ñôn vò ? +Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. +Soá 2, soá 2 laø soá lieàn sau cuûa soá 1.. +Soá 101 laø soá lieàn sau cuûa soá 100.. +HS nghe vaø nhaéc laïi ñaëc ñieåm. +Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên. +Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên. +Ta được số liền trước của số đó. +Khoâng. +Số 0 không có số liền trước. +Khoâng coù.. +7 keùm 8 laø 1 ñôn vò, 8 hôn 7 laø 1 ñôn vò. +1000 hôn 999 laø 1 ñôn vò, 999 keùm 1000 laø 1 ñôn vò. +Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.. 15.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm ? d.Luyện tập, thực hành : *Baøi 1 -Muoán tìm soá lieàn sau cuûa moät soá ta laøm nhö theá naøo ? -GV cho HS tự làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. * Baøi 2 -Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ?. -HS đọc đề bài. -Ta lấy số đó cộng thêm 1. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp laøm baøi taäp vaøo VBT.. -Tìm số liền trước của một số rồi viết vaøo oâ troáng. -Ta lấy số đó trừ đi 1. -Muốn tìm số liền trước của một số -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp laøm baøi vaøo VBT. ta laøm nhö theá naøo ? -GV chữa bài và cho điểm HS. -Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. *Baøi 3 -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp laøm baøi vaøo VBT. keùm nhau bao nhieâu ñôn vò ? -GV goïi HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa -HS điền số, sau đó đổi chéo vở để bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. kieåm tra baøi nhau. Moät HS neâu ñaëc *Baøi 4 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó điểm của dãy số trước lớp: yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ soá 909. daõy soá. b) Daõy caùc soá chaün. c) Daõy caùc soá leû. -HS cả lớp. 4.Cuûng coá- Daën doø: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập theâm vaø chuaån bò baøi sau. qua tiết dạy đa số học sinh đã lắm được bài làm được các ví dụ ứng dụng với bài làm. Chính vì vậy qua mỗi phần học cần kiểm tra việc tiếp thu bài của học snh bằng cách cho làm bài tập áp dụng tuỳ thuộc đối tượng học sinh. Ví dụ: Bài tập dành cho học sinh dưới chuẩn Chẳng hạn ở tiết 49: Nhân với số có 1 chữ số Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Yêu cầu: Học sinh đặt được tính trong phép nhân và nắm thứ tự nhân (từ phải sang trái, có kỹ năng nhân đúng số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 341231 x 2. 102426 x 5. 214325 x 4. 410536 x 3. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 321475 + 423507 x 2. b) 1306 x 8 + 24573. 843275 - 123568 x 5. 609 x 9 - 4845. Yêu cầu: tính giá trị biểu thức Bài 3: Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện. Mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? Giáo viên gợi mở để học sinh giải toán. + Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển. Vậy muốn biết 8 xã vùng thấp được cấp bao nhiêu quyển ta làm như thế nào? + Mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển. Vậy muốn biết 9 xã vùng cao được bao nhiêu quyển ta làm thế nào? + Muốn biết huyện đó được cấp bao nhiêu quyễn truyện ta làm thế nào? * Với học sinh ở mức chuẩn và trên chuẩn thì chỉ cần hỏi yêu cầu của từng bài rồi cho học sinh làm bài. Với học sinh dưới chuẩn thì giảm nhẹ lượng bài. Ví dụ: bài 2 yêu cầu làm tốt phần a là được * Mức trên chuẩn: Ví dụ: Khi dạy về số và chữ số trong số tự nhiên, có thể cho học sinh làm thêm bài tập như “Tìm số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị” Ở bài tập này, hướng dẫn học sinh củng cố về số chữ số. (Ví dụ: Số 20 gồm chữ số 2 và chữ số 0). Từ đó học sinh tìm cách giải bài toán: Gọi số có 2 chữ số = 2 chữ số nào đó rồi giải. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Gọi số có 2 chữ số cần tìm là: ab Thì ab = b x 9 a x 10 + b = b x 9 (Dựa cấu tạo số) a x 10. = b x 8 (Cùng bớt 2 vế đi b). Vì a x 10 là số tròn chục và b khác 0 nên b = 5. Do đó a x 10 = 5 x 8 = 40 a = 40 : 10 = 4 Vậy số phải tìm là 45. IV. THỬ NGHIỆM SƯ PHẠM: 1. Mục đích thử nghiệm: Từ những cơ sở lý luận cho đến việc đề xuất tài liệu dạy học số học lớp 4 đều mới mang tính chất giả định. Việc thử nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra khả năng thực thi của tài liệu dạy học đã biên soạn, kiểm tra tính thiết thực, độ đúng sai, hợp lý hay không hợp lý của các vấn đề lý thuyết, khẳng định tính hiệu quả khi thực hành. Đó là cơ sở để đánh giá một cách khoa học, khách quan, chính xác giá trị lý luận và thực tiến của vấn đề. 2.Địa điểm thử nghiệm: Tại lớp 4 trường TH và THCS xã Trạm Tấu 3. Đối tượng thực nghiệm: Thực nghiệm trên 2 đối tượng học sinh ở hai lớp 4. Học sinh trên chuẩn (những em học lực khá, giỏi về môn Toán) Học sinh dưới chuẩn (những em còn lại trong lớp) 4. Phương pháp nghiên cứu: a) Chuẩn bị thực hiện: Tiến hành phân loại học sinh trong các lớp thành 2 đối tượng. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lớp. Số HS dưới chuẩn. Số HS trên chuẩn. 4. 24. 10. Chuẩn bị bài kiểm tra đánh giá kết quả thử nghiệm tương ứng với 2 đối tượng học sinh, học sinh đã làm trực tiếp trên bài kiểm tra. b) Tiến hành thực nghiệm: - Chia lớp thành 2 nhóm học sinh trên chuẩn và dưới chuẩn. - Tiến hành dạy thử nghiệm: Giáo viên nghiên cứu và dạy theo chương trình sách giáo khoa được thiết kế theo từng tiết, có chú ý đến đối tượng học sinh. - Phát phiếu kiểm tra cho mỗi nhóm học sinh và học sinh tiến hành làm bài. Nhận xét, đánh giá kết quả thử nghiệm. c) Đánh giá kết quả thực nghiệm: Để đánh giá khách quan, tôi tiến hành đánh giá trên cả 2 mặt: - Đánh giá về mặt định lượng (kết quả về mặt kiến thức - kỹ năng thực hiện các bài tập của học sinh). Dựa vào kết quả làm bài tập trên phiếu học tập của học và kết quả học tập nội dung này của học sinh trên lớp. Thang điểm đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh: + Loại giỏi: Bài làm đạt 9 - 10 điểm. + Loại khá: Bài làm đạt 7 - 8 điểm. + Loại TB: Bài làm đạt 5 - 6 điểm. + Loại yếu: Bài làm chỉ đạt 1 - 4 điểm. - Đánh giá về mặt hứng thú của học sinh: + Mức độ thích thú: Chăm chú nghe giảng hăng hái, tích cực phát biểu xây dựng bài: Không nói chuyện riêng trong giờ học. + Mức độ bình thường: Làm bài nghiêm túc. + Mức độ không thích: Không chịu làm bài tập, đùa nghịch, nói chuyện riêng trong giờ. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm 5) Nội dung thực nghiệm và kết quả thu được qua thực nghiệm: a. Nội dung: Tiến hành thử nghiệm trong 5 tiết và bài kiểm tra trắc nghiệm khoảng 30 phút dành cho 2 đối tượng. b. Kết quả thực nghiệm: 100% học sinh làm bài xong đúng thời gian quy định * Kết quả làm bài của học sinh trên chuẩn: (10). Giỏi. Khá. Trung bình. Xếp loại. SL. %. SL. %. SL. %. 4. 4. 40%. 4. 40%. 2. 20%. * Kết quả làm bài của học sinh dưới chuẩn: (24) Xếp loại 4. Giỏi. Khá. Trung bình. SL. %. SL. %. SL. %. 3. 16,8%. 10. 41,6%. 10. 41,6%. Kết quả thu được cho thấy học sinh đạt điểm khá, giỏi khá cao, tỷ lệ học sinh đạt điểm trung bình có thể chấp nhận được . Bên cạnh đó, qua giảng dạy tôi thấy học sinh tiếp thu kiến thức trong các giờ học rất hào hứng và hiểu bài, bài tập phù hợp với sức học sinh làm. Điều này càng khẳng định tính thực tiễn của chương trình sách giáo khoa và việc vận dụng linh hoạt trong giảng dạy của giáo viên.. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm C. PHẦN KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN Qua nghiên cứu tài liệu và áp dụng vào giảng dạy số học lớp 4 theo hướng phân hoá học sinh tôi thấy đã mang lại kết quả tốt. Song việc nghiên cứu, thiết kế giảng dạy của giáo viên còn gặp nhiều khó khăn như mất nhiều thời gian phân chia bài tập, định hướng giải cho từng đối tượng học sinh. Tôi thiết nghĩ rằng việc biên soạn tài liệu hướng dẫn cho giáo vên tham khảo để dạy các đối tượng học sinh là cần thiết. Và tôi khẳng định rằng : Việc dạy học theo hướng phân hoá học sinh là vô cùng quan trọng vì nó mang tính vừa sức với học sinh, đồng thời phần nào phát huy hết khả năng tiềm ẩn trong mỗi học sinh. II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT Qua việc nghiên cứu đề tài: Kinh nghiệm dạy chuyên đề số học lớp 4 theo hướng phân hoá học sinh, chúng tôi đề xuất một số ý kiến như sau: 1. Về phía các cấp chỉ đạo và nghiên cứu giáo dục - Tích cực đào tạo hướng dẫn giáo viên tiểu học nhằm bổ sung kiến thức, phương pháp và kỹ năng tổ chức giờ học số học, làm cơ sở cho việc dạy tốt môn Toán học ở trường tiểu học. - Biên soạn sách hướng dẫn giáo viên với từng đối tượng học sinh để giáo viên tham khảo. 2. Về phía giáo viên - Cần nghiên cứu kỹ các bài tập SGK để giảng dạy cho phù hợp với trình độ học sinh lớp mình giảng dạy để phát huy tính tích cực của học sinh. Ngày 1 tháng 4 năm 2011 Người viết. TrÇn ThÞ Thu Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 21.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm. tµi liÖu tham kh¶o 1. Tuyển chọn các bài toán đố 4 nâng cao tiểu học:. Nhµ xuÊt b¶n §µ N½ng. 2. Häc gi¶i to¸n 4. :. Vũ Dương Thuỵ. 3. Bồi dưỡng toán tiểu học. :. Lª H¶i ChÇm. 4. Toán bồi dưỡng học sinh lớp 4. :. NguyÔn ¸ng. 5. TuyÓn chon 400 bµi tËp to¸n 4. :. T« Hoµi Phong. 6. S¸ch gi¸o khoa to¸n 4. :. Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc. 7. S¸ch bµi tËp to¸n 4. :. Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc. 8. S¸ch gi¸o viªn to¸n 4. :. Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc. Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 22.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> S¸ng kiÕn kinh nghiÖm. môc lôc phÇn thø nhÊt :a. phÇn Më ®Çu ..................................... trang 2 I. Lý do chọn đề tài ...................................................................trang 2 II. Mục đích nghiên cứu ........................................................... trang 3 III . Đối tượng nghiên cứu .........................................................trang 3 IV. NhiÖm vô nghiªn cøu ...........................................................trang 3 V. Phương pháp nghiên cứu ..................................................... trang 3 1. Nhóm phương pháp lí luận..................................................... trang 3 2. Nhóm phương pháp thực tiễn.............................................. ...trang 3 3. Nhóm phương pháp hỗ trợ .............................................. ........trang 4 VI . Thêi gian nghiªn cøu ............................................................trang 4 PhÇn thø hai : b. néi dung....................................................... trang 5 I : Thực trạng của đề tài............................................................... trang 5 II : Cơ sở lí luận của vấn đề viết ................................................... trang 6 1. C¬ së lÝ luËn.................................................................................. trang 6 2. C¬ së thùc tiÔn .............................................. ................................trang 7 III . Sö dông tµi liÖu d¹y sè häc cho häc sinh líp 4........................trang 7 1. Môc tiªu cña viÖc khai th¸c sè häc............................................... trang 7 2 Nh÷ng nguyªn t¾c sö dông tµi liÖu d¹y häc cho giê sè häc líp 4....trang 8 3. Các bước sử dụng tài liệu dạy số học lớp 4.................................... trang 8 4. M« t¶ tµi liÖu d¹y sè häc líp 4........................................................ trang 10 IV : Thö nghiÖm s­ ph¹m .................................................................. trang 16 Gi¸o viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ Thu Lop4.com. 23.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×