Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.29 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Trường THPT: Ngũ Hành Sơn. Giáo viên: Phan Ngọc Hà.. TIẾT 18: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH. I. + + -. Mục tiêu: Phát biểu nội dung và viết được biểu thức của định luật ôm cho toàn mạch trong hai trường hợp: Mạch chỉ có nguồn và điện trở ở mạch ngoài. Mạch có máy thu. Trả lời đoản mạch là gì? giải thích ảnh hưởng điện trở trong của nguồn với cường độ dòng điện đoản mạch. - Vận dụng được định luật ôm đối với toàn mạch tính được hiệu suất của nguồn điện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nội dung ghi bảng: TIẾT 18: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. 1.Định luật ôm đối với toàn mạch: Cho mạch điện kín: Công của nguồn điện: A = ξ.I.t. Nhiệt lượng mạch tiêu thụ: Q = R.I2.t + r.I2.t. Định luật bảo toàn: A = Q I . . Rr. (1). * Định luật Ôm: (sgk). U = I.R U E I .r . - Khi r = 0 hay I = 0 (mạch hở) thì U = ξ. 2.Hiện tượng đoản mạch: R ≈ 0 thì (1) I . . : đoản mạch. r 3.Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện. p . p I .( R r rp ) hay I R r rp A U 4.Hiêu suất của nguồn điện: H coich A 2. Học sinh: - Ôn kiến thức điện ở lớp 9. - Xem trước bài 11. III.Hoạt đông dạy học: Hoạt động 1: Định luật ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của HS U - Nội dung định luật ôm: I . R. Hoạt động của GV - Sử dụng kiến thức lớp 9 để phát biểu nội dung và viết biểu thức đinh luật ôm. - Cho mạch điện. - Để duy trì dòng điện trong mạch ta cần phải mắc - Để duy trì dòng điện chạy trong đoạn mạch AB phải làm như thế nào? nó với một nguồn điện. Mô tả mạch điện kín đơn giản: - hs lắng nghe.. -1Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Trường THPT: Ngũ Hành Sơn. Giáo viên: Phan Ngọc Hà.. Trong mạch kín cường độ dòng điện liên hệ như thế nào với suất điện động và điện trở của mạch? - Nguồn điện sinh công A = ξIt. - Gợi ý: Trong mạch kín phần nào sinh công? Phần nào tiêu thụ công? Được thể hiện công thức như - Điện trở toàn mạch tiêu thụ điện chuyển hoá thành 2 2 nhiệt năng: Q = R.I .t + r.I .t. thế nào? A = Q. - Vận dụng định luật bảo toàn. Từ đó tính suất điện → ξIt = R.I2.t + r.I2.t động. Hay ξ = I.(R + r). - Thông báo: I(R+r) là độ giảm thế trên đoạn mạch gồm độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong. - Suất điện động ξ của nguồn điện bằng tổng độ - Nhận xét công thức tính suất điện động. giảm thế mạch ngoài và mạch trong. - Từ đó rut ra I I=. . - Thông báo I =. . là biểu thức định luật ôm Rr đối với toàn mạch. - Phát biểu định luật ôm? - Từ biểu thức (1) Viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài. - Nhận xét khi nào thì U = ξ. Rr. - Phát biểu theo SGK - U = IR = ξ – Ir. - Khi I = 0 hay r ≈ 0 → ξ = U. Hoạt động 2 : Hiện tượng đoản mạch.. . - Từ (1) nhận xét I khi R ≈ 0. - Thông báo hiện tượng đoản mạch. r - Thông báo khi nguồn có r nhỏ như acquy thì I - Lắng nghe và chú ý an toàn về điện. ngoài rất lớn; r lớn như pin thì I mau hết. - Để tránh hiện tượng đoản mạch dùng rơle hay cầu chì. Hoạt động 3 : Trường hợp mạch ngoài có máy thu - Xem SGK, mô tả của giáo viên trả lời. - Giới thiệu mạch điện kín có máy thu như hình 13.2. máy thu ξ’p , rp. - Công do dòng điện sinh ra chuyển hoá thành nhiệt năng toả ra trên các điện trở và thực hiện công - Hãy nêu quá trình chuyển hoá năng lượng trong mạch điện này? trên máy thu. - Công của nguồn: A = ξIt. - Viết công thức tính các loại năng lượng vừa nêu. - Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R và nguồn - Viết biểu thức định luật bảo toàn năng lượng trong Q = I2Rt + I2rt. trường hợp này. - Năng lượng tiêu thụ trên máy thu: A/ p It rI 2t - Rút ra công thức tính I. - I. - Định luật bảo toàn năng lượng: A = Q + A’ p (2). I R r rp. - (2) là công thức của định luật ôm đối với đoạn mạch có mắc máy thu.. Hoạt động 4: Hiệu suất của nguồn điện. A UIt U - H coich A It . - Hiệu suất của nguồn điện được tính như thế nào?. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Trả lời C1, C2, C3.. - Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2, C3. - Trả lời bài tập 1, 2 SGK. - BTVN 3/67 SGK; 2.56, 2.57, 2.58 SBT. -2Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>