Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Thứ hai , ngày .... tháng .... năm 20..... Tiết 1 TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT I.YCCĐ: - Đọc diễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất . - Trả lời được câu hỏi 1,2,3. II.ĐDDH: - Tranh minh hoạ SHS. III.HĐDH: A.Kiểm tra: Trước cổng trời. - HS hoc thuộc lòng đoạn trích trước cổng trời và trả lời câu hỏi.. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: Trong cuộc sống, có những vấn đề cần trao đổi, tranh luận để tìm ra câu trả lời. Cái gì quý nhất trên đời là vấn đề nhiều HS tranh cải. Các em cùng học bài cái gì quý nhất? Để biết ý kiến riêng của 3 bạn, ý kiến phân giải của thầy. .2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu: . Đoạn 1:…sống được không? . Đoạn 2:…phân giải . Đoạn 3: còn lại b) Tìm hiểu bài: + H: Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?(TB) - GV ghi tóm tắt: . Hùng: lúa, gạo . Quý: vàng . Nam: thì giờ + H: Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ lí lẽ của mình?(K). - 2 HS giỏi đọc toàn bài - Vài HS đọc từng đoạn của bài. . Đọc nối tiếp trước lớp . Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài.. - HS tự phát biểu ý kiến. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV tóm tắt: . Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. . Quý có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo . . Nam có thì giờ mới làm được vàng, bạc, lúa gạo. H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? HS nêu lí lẽ của thầy giáo?(K-G) - GV nhấn mạnh và đưa ra lí lẽ có tình có lí..  HS nêu ý kiến, lí lẽ và chuyển thành câu khẳn định.. => Khẳng định cái đúng của 3 bạn HS + Nêu ra ý kiến sâu sắc hơn: Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. Có thể đặt tên là “Cuộc tranh luận thú vị” vì bài văn thuật lại cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ / Có thể đặt tên là “ Ai có lí” ? Vì bài văn cuối cùng đến được một kết luận giàu sức H: Chọn tên gọi cho bài văn và nêu lí do vì thuyết phục: người lao động là đáng quý sao em chọn tên gọi đó?(K-G) nhất? C. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm: - GV giúp HS thực hiện đúng * Chú ý: (thái độ) lời của thầy giáo. - Năm HS đọc theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 3.Củng cố, dặn dò: - Hỏi nội dung chính của bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò xem bài Đất Cà Mau. *************************************** Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I.YCCĐ: Giúp HS.) - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . II.HĐDH: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: (Y)- 1hs đọc y/c bài .. - HS tự làm. 23 m = 35,23m 100 3 b) 51dm 3cm = 51 dm = 51,3dm 10 7 c) 14m 7cm = 14 m = 14,07 100. a) 35m 23cm = 35. Bài 2: GV nêu bài mẫu (TB) 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3. 15 m = 3,15m 100. Vậy 315cm = 3,15m Bài 3 (K). - HS nêu cách làm và kết quả. - Tương tự HS tự làm phần còn lại. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m. - HS tự làm thống nhất kết quả. 245 km = 3,245km 1000 34 b) 5km 34m = 5 km = 5,034km 1000 307 c) 307m = km = 0,307km 1000. a) 3km 245m = 3. Bài 4 (G). - HS làm phần: a,c 44 m = 12m 44cm 100 450 c) 3,45km =3 km =3km 450m =3450m 1000. a) 12,44m = 12. 3. Củng cố, dặn dò: -Bài 4b,d làm nhà . - GV nhận xét tiết học. ******************************************** Tiết 3 KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ NHIỄM HIV/ AIDS I.YCCĐ:. - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II.KNSCB:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tữ tin và ứng xử giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. -Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ ,tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV. III.ĐDDH: - Hình S/ 36, 37. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. - Giấy và bút màu. IV.HĐDH: HĐ CỦA GV A.Kiểm tra: Phòng tránh HIV/ AIDS B.Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp xúc “HIV lây truyền hoặc không? Lây truyền “qua…” * Mục tiêu: HS xác định được cái hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. * Chuẩn bị: GV chuẩn bị. a) Bộ thẻ các hành vi(Viết vài bảng phụ lớn cho HS lựa chọn rồi ghi lên bảng phụ nhỏ) Ngồi cùng bàn Bơi ở bể bơi (hồ học bơi) công cộng Dùng chung bơm Uống chung tiêm không khử nước ly trùng Dùng chung dao Khoác vai cạo Dùng chung Mặc chung quần khăn tắm áo Băng bó vết thương chảy máu Ôm mà không dùng găng tay cao su bảo vệ. Cùng chơi bi Cầm tay Nằm ngủ bên Bị muỗi đốt cạnh Sử dụng nhà vệ Xăm mình chung. HĐ CỦA HS - Hs trả lời theo y/c giáo viên. Bảng “HIV LÂY TRUYỀN HOẶC KHÔNG LÂY TRUYỀN QUA …” Các hành vi có Các hành vi không nguy cơ lây có nguy cơ lây nhiễm nhiễm HIV HIV. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh công cộng. Ăn cơm cùng mâm Tuyền máu (mà không biết rõ nguồn gốc máu). dụng cu không khử trùngï Nói chuyện, an ủi bệnh nhân AIDS. - Các đội giải thích đối với một số hành vi.. Nghịch bơm tiêm đã sử dụng.. b) Kẻ sẳn trên bảng: (2 bảng giống nhau bảng phụ nhỏ) Bảng HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua… * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp 2 đội mỗi đội có 9- 10 HS chơi. - Khi GV hô bắt đầu người thứ nhất của mỗi đội rút một tờ phiếu bất kì đọc nội dung rồi đi nhanh gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng và cho đến hết. - Đội nào gắn xong trước đúng là thắng cuộc. Bước 2: tiến hành chơi. Bước 3: cùng kiểm tra. + GV cùng HS tham gia kiểm tra từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào đúng chưa. - Nếu có sai GV nhắc lại rồi hỏi cả lớp nên đặt ở đâu, sau đó đặt đúng chỗ. Đáp án Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV. Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV - Dùng chung kim bơm không khử trùng. - Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng. - Xâm mình chung dụng cụ không khử - Bị muỗi đốt. - Cầm tay. trùng. - Nghịch bơm kim đã sử dụng. - Ngồi học cùng bàn. - Băng bó vết thương chảy máu mà không - Khoác tay (vai) - Dùng chung khăn tắm. dùng găng tay bảo vệ. - Dùng chung dao cạo. - Mặc chung quần áo. - Truyền máu (không rõ nguồn gốc). - Nói chuyện an ủi bệnh nhân HIV- AIDS. - Ôm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cùng chơi bi - Uống chung li nước. - Ăn cơm cùng mâm - Nằm ngủ bênh cạnh. - Sử dụng nhà vệ sinh chung. * GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm,… * Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” * Mục tiêu: Giúp HS - Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. * Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. * Người số 1: là HS bị nhiễm HIV, là HS mới chuyển đến. * Người số 2: Tỏ ra khi ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ. * Người số 3: Đến gần bạn mới đến lớp học định làm quen, khi biết bạn nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ lây. * Người số 4: Người đóng vai GV, sau khi đọc xong tờ giấy nói “ Nhất định là em tiêm chích ma tuý rồi, tôi sẽ đề nghị em chuyển sang lớp khác, sau đó đi ra khỏi phòng. * Người số 5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông. - GV khuyến khít HS sáng tạo thêm các vai viễn của mình. - Trong khi đóng vai GV nêu nhiệm vụ cho HS khác. - Bước 2: - Bước 3: Thảo luận cả lớp H: Các em nghĩ thế nào từng cách ứng xử? H: Các em nghĩ người bị nhiễm HIV có. - 5 HS đóng vai. (Cho HS tham khảo trước). - HS còn lại theo dõi cách ứng xử. - HS đóng vai và quan sát. - HS tham gia nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cảm nhận như thế nào? * Mỗi tình huống (hỏi người đóng vai trước) * Hoạt động 3: Quan sát thảo luận - Bước 1: (làm việc nhóm) 5 tổ H: Nói về nội dung của từng hình. - Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có - Quan sát S/ 23, 37 và trả lời câu hỏi. cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ? H: Nếu bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bận sẽ ứng xử như thế nào? tại sao? - Bước 2: * Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. thông thường, những người nhiễm HIV, đặt biệt là trẻ em có quyền và cần sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm và chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh và phân biệt với họ. Điều đó giúp đỡ người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. H: Trẻ em có thể làm gì? để tham gia - 4 hs đọc ghi nhớ bài học . phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS? ( hình 4/ S/ 37) 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - Bài sau Phòng tránh bệnh xâm hại. ************************************** Tiết 4 Thể dục ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG” (GV chuyên trách dạy ) *************************************** Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN(Tiết 1) I.YCCĐ :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết được tình bạn cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỡ lẫn nhau, nhất ìa những khi khó khăn, hoạn nạn . - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày . II.KNSCB: -Kĩ năng tư duy phê phán ;kĩ năng ra quyết định . -Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự thông cảm . III. ĐDDH: - Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” ( Mộng Vân) IV.HĐDH: A.Kiểm tra: Nhớ ơn tổ tiên. - Hs trả lời theo y/c giáo viên.. B.Bài mới:Giới thiệu….. - Hs lắng nghe .. * Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: 1. 2: Bài hát nói lên điều gì? H: Lớp chúng ta có vui như vậy không? H: Điều gì đã xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? H: Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? H: Em biết điều đó từ đâu? 3. GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè . Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn” ( KNS ) * Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. * Cách tiến hành: 1. GV đọc truyện “Đôi bạn” 2. GV mời HS đóng vai. 3. 4. GV kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. .. - Cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình đoàn kết” - HS thảo luận.. - HS đóng vai. - HS thảo luận các câu hỏi S/1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .* Hoạt động 3: bài tập SGK. ( KNS ) * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong tình huống có lên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành: - GV cùng HS nhận xét * Chú ý: Sau mỗi tình huống HS tự liên hệ. 4. GV nhận xét và kết luận về cách úng xử tình huống. a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. *Hoạt động 4: Củng cố: * Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. * Cách tiến hành: 1. 2. GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. 3. GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn… H: Liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.(K) * Hoạt động tiếp nối: 1. Sưu tầm truyện, cao dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát… chủ đề tình bạn. 2. Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.. - HS làm bài tập 3 (cá nhân) - HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do.. - HS nêu biểu hiện về tình bạn đẹp.. - 4 HS đọc ghi nhớ SGK. Thứ ba , ngày .... tháng ..... năm 20... . Tiết 1 CHÍNH TẢ -( Nhớ-viết). TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I.YCCĐ: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể tự do .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm được BT2(a,b) ; BT3 (a,b) . II.ĐDDH: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chỉ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập b để HS bóc thăm, tìm từ ngữ có chứa tiếng đó( TD: la, ma, lẻ, mẻ…) - Bút dạ, giấy.. III.HĐDH: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A.Kiểm tra: Kì diệu rừng xanh . - HS tiếp sức lên bảng lớp viết các tiếng có chứa vần uyên, uyêt nhóm 5 HS. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêuYCCĐ - 2 HS học thuộc lòng. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - HS khác nhẩm theo - Hướng dẫn GV nhắc: H: Bài thơ cho biết điều gì ? H: Trình bày các dòng thơ thế nào?(TB) H: Những chữ nào phải viết hoa?(Y) - Tổ chức viết bảng con (chữ khó). - GV viết lên bảng. c) Chấm chữa bài: - GV kliểm tra một số bài. - GV nhận xét rút kinh nghiệm nêu ra hướng khắc phục lỗi chính tả. - GV đọc từng câu: chọn ra từ dễ viết sai lỗi chính tả, phân tích. + Chấm điểm . - Nhận xét chung.. + 2HSK( Vẻ đẹp kì vĩ công trình và sức mạnh con ngươi chinh phục dòng sông ). - Mỗi khổ thơ cách nhau một khoảng trống - Chữ cái đầu dòng và danh từ riêng. - HS phát hiện từ khó ( Ba-la-lai-ca…). - Cá nhân đọc lại từ khó. - HS làm bài chính tả. - HS chữa lỗi chính tả (trao đổi). - HS tự sửa sai. (đổi bài bạn bên cạnh).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV viết từ cho HS bóc thăm từ cặp từ rồi lên bảng viết cặp từ có vần. Lời giải: Man - mang Vần - vầng Lan man – mang Vần thơ- vầng vác trăng Khai man - con Vần cơm- vầng mang trán Nghĩ miên manMưa vần vũphụ nữ có mang. vầng mặt trời. Buôn - buông Vươn - vương Buôn làng- buông Vươn lên- vương màn vấn Buôn bán- buông Vươn tay- vương trôi Buông lỏngtơ vấn vương buông tay - Bài tập 3: tìm và viết lại từ láy có âm: vần có âm cuối ng… - Mỗi nhóm tìm ít nhất có 6 từ.. - Hoạt động nhóm.( phiếu học tập). - Chia làm 4 nhóm  Lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng, lõng bõng, boong coong, lông công, leng keng, bùng nhùng, lúng túng…. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã học luyện tập để không viết sai chímh tả. - Tiết sau ôn tập giữa HK I. *********************************** Tiết 2 Âm nhạc Học hát bài: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA Nhạc và lời: Hoàng Long (GV chuyên trách dạy) ************************************** Tiết 3 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.YCCĐ: Giúp HS:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . II.HĐDH: Bảng đơn vị kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. III.HĐDH: HĐ CỦA GV 1.Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng thường dùng 2.Thí dụ: - GV viết số thập phân vào chỗ chấm. 5 tấn 132 kg=…….tấn. - GV nêu: 5 tấn 132 kg =….tấn ..3.Thực hành: Bài 1: (Y-TB). HĐ CỦA HS - 2 HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng 1 tấn = 0,1 tấn 10 1 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 1 1 kg = tạ = 0,01 tạ 100. 1 tạ =. 1 HSK nêu cách làm. 5 tấn 132 kg = 5. 132 tấn = 5,132 tấn. 1000. Vậy: 5tấn 132 kg = 5,132 tấn. - HS nêu cách làm. 5 tấn 32 kg = 5. 32 tấn = 5,032 tấn 1000. Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn Bài 2: HS thực hiện phần 2a .(TB). - HS tự làm nêu kết quả. a) 4,562 tấn ; b) 3,014 tấn c) 12,006 tấn ; d) 0,500 tấn = 0,5 tấn - HS tự làm nêu kết quả. 50 kg = 2,050 kg 1000 50 hoặc: 2 kg 50 g = 2 kg = 2,050 kg 1000 50 =2 kg = 2,05 kg 100. a) 2 kg 50 g = 2. - 45,023 kg - 10,003 kg - 0,500 kg = 0,5 kg Bài 3(HSKG). - HS thảo luận thống nhất kế quả. Giải: Lương thực cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngàylà:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 9 x 6 = 54 (kg) Lương thực cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong ba mươi ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,620 tấn hay 1,62 tấn ĐS: 1,620 tấn hay 1,62 tấn 4. Nhận xét, dặn dò: - Hs lắng nghe . - Nhận xét tiết học. - Xem bài viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. ******************************************* Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I.YCCĐ: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả . II.ĐDDH: - Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời bài tập 1 . - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. Kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời bài tập 2. III.HĐDH: A.Kiểm tra: Luyện tập về từ nhiều nghĩa .. - HS làm bài tập 3 để củng cố kiến thức từ nhiều nghĩa. B.Bài mới: - HS đọc tiếp nối bài Bầu trời mùa thu. 1. Giới thiệu: Để viết được bài văn tả cảnh - Cả lớp đọc thầm theo thiên nhiên sinh động các em cần có vốn từ ngữ - HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả phong phú. Bài học hôm nay giúp các em làm vào giấy khổ to dán lên bảng. giàu vốn từ, có ý thức diễn đạt chính xác cảm - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. nhận của mình về các sự vật, hiện tượng trong - Được rửa mặt ao sau cơn mưa/ dịu thiên nhiên. dàng/ buồn bả/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất / Cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn. - 2HSK đọc đoạn văn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Hs làm VBT Bài tập 1: - GV có thể sửa lỗi HS Bài tập 2: Lời giải: - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: - Những từ thể hiện sử nhân hoá: - Những từ ngữ khác: Bài tập 3: GV hướng dẫn. + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp nơi quê hương em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi hay cánh đồng, công viên, vườn cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ nước… + Đoạn văn khoảng 5 câu. + Trong câu văn cần sử dụng từ gợi tả, gợi cảm. + Có thể sử dụng lại một số đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay đổi những từ ngữ chưa hay bằng một từ gợi tả, gợi cảm hơn. - GV cùng HS nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất. C.Củng cố, dặn dò: @ GDBVMT: Hs hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó gắn bó môi trường sống . - GV nhận xét tiết học. - HS viết lại đoạn văn chưa hay - Xem bài đại từ. ***************************************** Tiết 5 LỊCH SỬ CÁCH MẠNG MÙA THU I. YCCĐ: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân HN khởi nghĩa giành chính quyền thăng lợi : Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nd Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn TP. - Biết CM8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ: +Tháng 8-1945 nd vùng lên kgởi nghĩa giành chính quyền ở HN, Huế, SG . + Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM8 .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -II. ĐDDH: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập HS - HS sưu tầm tranh ảnh III. HĐDH: HĐ CỦA GV Kiểm tra bài cũ: Xô viết Nghệ-Tĩnh . B. Bài mới: * Giới thiệu: * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng tháng tám - GV cho HS đọc phần chữ nhỏ. - GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở Châu Á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định đây chính là cơ hội để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là cơ hội ngàn năm có một cho CM VN. - GV gợi ý: H: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?. HĐ CỦA HS - Hs trả lời theo y/c giáo viên - Hs lắng nghe .. - 1 HS đọc thành tiếng - HS thảo luận tìm câu trả lời - HS giải thích thời cơ CM:  Đảng ta xác định đây là thời cơ CM ngàn năm có một: Vì từ năm 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở Châu Á thua trận và đầu hàng quân Đồng minh, thế lực chúng đang - GV giảng: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm CM. nhanh chống phát động tổng khởi nghĩa giành chánh quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói “Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc Tổng khởi nghĩa giành chánh quyền ở Hà Nội. Chúng ta cùng tìm hiểu cuộc Tổng khởi nghĩa này. * Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính - HS làm việc theo nhóm 4 HS thuật lại, các. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - GV cho HS chia nhóm và thuật cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - GV cho Hs trình bày trước lớp. * Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945: - 18-8-1945, cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế CM. - 19-8-1945, hàng chục vạn nhân dân nội thành, ngoại thành và cả tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lục lượng. Họ mang trong tay những vũ khí thô sơ như giáo, mác, mã tấu,… tiến về Quảng trường Nhà hát lớn thành phố. Đến trưa, địa diện Uỷ ban khởi nghĩa đọc lời kêu gọi khởi nghĩa giành chánh quyền. Ngay sau đó, cuộ mít tinh biến thành cuộc biểu tình vũ trang cướp chính quyền. Quần chúng CM có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đấu xông vào các cơ quan đầu não của kẻ thù như phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Sở Cảnh sát, Trận ninh, … Khi đoàn biểu tình kéo đến Phủ Khâm sai, lính bảo an ở đây được lệnh sẵn sàng nổ súng. Quần chúng nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cuủ¨, đồng thời thuyết phục lính Bảo an đừng bắn, nhiều người vượt hàng rào sắt nhảy vào phủ. Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. * Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương: - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - H: Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?(TB). nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 Hs trình bày. => Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. =>Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - H: Cuộc khởi của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần CM của nhân dân?(K) - GV tóm tắt ý kiến HS - H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?(Y) - H: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em 1945?(G) - GV kể cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. * Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng tám. - GV cho HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhan thắng lợi và ý nghĩa của cuộ CM/8. -H: Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cuộc CM/8? (Nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm CM thắng lợi)-(TB-K) -H: Thắng lợi của CM/8 có ý nghĩa như thế nào? (K) - GV kết luận: * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. sẽ gặp rất nhiều khó khăn. =>Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giàng chính quyền. - HS lắng nghe =>Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23-8), rồi Sài Gòn (25-8), và đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước. - Một số HS nêu trước lớp. =>Một số HS nêu trước lớp. - HS thảo luận và trả lời một số câu hỏi sau..  Nhân dân ta giành được thắng lợi trong CM/8 là nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho CM và chớp được thời cơ ngàn năm có một. Thắng lợi của CM/8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập cho dân tộc, dân ta rthoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị thực dân, phong kiến. -2 hs nhắc lại ghi nhớ bài học .. ********************************** Thứ tư, ngày ... tháng .... năm 20.... Tiết 1 Thể dục: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” ( GV chuyên trách dạy ) ********************************** Tiết 2 TẬP ĐỌC. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐẤT CÀ MAU I.YCCĐ: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau . - Trả lời được các câu hỏi SGK . - GD BVMT: Liên hệ II.ĐDDH: - Tranh minh hoạ SHS. - Bản đồ Việt Nam, Tranh ảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà mau. III.HĐDH: A.Kiểm tra: Cái gì quý nhất. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu kết hợp bản đồ, tranh trên bản đồ Việt Nam có hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía Tây Nam tận cùng tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ con người cũng có những đặt điểm rất đặt biệt. + Bài Đất Ca Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - GV giải nghĩa từ khó. (SGK) - GV đọc mẫu toàn bài nhấn giọng (mưa dông, đổ ngang, hối hả, rất phũ, đất xốp, đất nẻ chân chim) a) Đoạn 1: (… cơn dông) - Luyện đọc giải nghĩa từ “phũ”. H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? H: Hãy đặt tên cho đoạn này? b) Đoạn 2: (…bằng thân cây đước.) - Luyện đọc: kết hợp giải nghĩa (phập phều, cơn thiïnh nộ,,, hàng hà sa số…). - Hs trả lời theo y/c gv - Hs lắng nghe .. + 1HS giỏi đọc làm bài. + Đọc thành tiếng đoạn - HS nối tiếp. - Đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc toàn bài. => Là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.  “Mưa ở Ca Mau…” - HS đọc diễn cảm: giọng hơi nhanh, mạnh, nhấn giọng từ gợi tả: (sớm nắng, chiều mưa, nắng đỏ, đổ ngang xuống, hối hả, phũ…)  Cây cối mọc thành chóm thành rặng, rễ dài cấm sâu vào lòng đất để chống chọi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? H: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?. H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này? c) Đoạn 3: phần còn lại: - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó: (sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát.. H: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?. H: Em đặt tên cho 3 đoạn như thế nào?. thời tiết khắc nghiệt)  Nhà cửa dựng ở dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cây cầu bằng thân cây đước.  Đất và cây cối nhà cửa ở Cà Mau / Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - HS đọc diễn cảm: nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau, sức sống mãnh liệt của cây cối nẻ chân chim, rạn nứt, phập phiều, lắm gió dong, cơn thạnh nộ,…chòm , rặng, san sát, thẳng đuột, hằn hà sa số… => Người Ca Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.  Tính cách người Cà Mau kiên cường. - HS đọc diễn cảm thể hiện niềm tự hào, khâm phục; Nhấn mạnh từ: thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn… - HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 hs nhắc lại nội dung bài .. C.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài. GDMT:Giúp hs hiểu biết môi trường sinh sống ở đất mũi Cà Mau . - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị ôn tập giữa HKI ************************************* Tiết 3 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG THẬP PHÂN I.YCCĐ: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số đo thập phân . II.ĐDDH: Bảng mét vuông (chia cột). III.HĐDH:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: a) b). - HS nêu lại các đơn vị đo diện tích: km2; hm2(ha) ; dam2 (a) ; m2 ; dm2 ; cm2; mm2.. TD: 1km2 = 1000m2 …. - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị liền kề.. 1m2. =. 1000dm2. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 2.Thí dụ: a) GV thí dụ1: viết số thập phân vào dấu chấm: 3m2 5dm2 =…….m2 b) Thực hành TD2 :viết số thập phân vào chỗ chấm: 42dm2 = ……m2 3.Thực hành: Bài 1: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:. Bài 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm:. 1 km2 = 0,01km2 100 1 1dm2 = m2 = 0,01m2 100. 1km2 =. - Hãy phân tích và nêu cách giải. 3m2 5dm2 = 3. 5 m2 = 3,05m2 1000. Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05m2 - HS nêu cách làm. 42dm2 =. 42 2 m = 0,42m2 100. - HS tự làm thống nhất kết quả: a) 56dm2 = 0,56m2 b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 - HS tự thảo luận: a) 1654m2 = 0,1654ha b) 5000m2 = 0,5 ha c) 1ha = 0,01km2 d) 15ha = 0,15km2. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. +Bai 3 làm nhà . - Dặn dò: luyện tập chung. *********************************** Tiết4 ANH VĂN ( GV chuyên trách dạy ) ********************************* Tiết 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×