Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. LICH BÁO GIẢNG TUẦN 07 ( Từ ngày 30/09- 03/10-2013) Thứ Môn học. Tên bài dạy. Ngày. 2 30/09 Chiều. 3 01/10 Chiều. 4 02/10. 5. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học Thể dục. Chào cờ tuần 7 Trung thu độc lập Luyện tập Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Năm 938 Phòng một số bệnh béo phì Bài 13. Luyện từ và câu. Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam. Toán. Biểu thức có chứa hai chữ. Khoa học. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Đạo đức(4A, 4B) Tiết kiệm tiền của (T1) Tập đọc. Ở vương quốc Tương Lai. Toán. Tính chất giao hoán của phép cộng. Tập làm văn. Luyện tập XD đoạn văn kể chuyện. Chính tả Luyện từ và câu. N-V: Gà Trống và Cáo LT Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam. Toán. Biểu thức có chứa ba chữ. Thể dục 03/10 Ôn TV Chiều Tập làm văn. 6 04/10. Bài 14 Soạn ở sổ chiều Luyện tập phát triển câu chuyện. Toán. Tính chất kết hợp của phép cộng. LS& Địa lí. Một số dân tộc ở Tây Nguyên. HĐTT. Chủ điểm 2- HĐ2. ATGT: Bài 2. =====================o0o========================= Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2013 Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). + KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn câu văn cần đọc III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Chị em tôi và trả lời - HS đọc bài. câu hỏi: - Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc: - GV cho 1 HS đọc bài - 1 HS khá đọc bài - Chia đoạn - HS chia đoạn - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, bài đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em. Đoạn 1: Đêm nay ...đến các em Đoạn 2: Anh nhìn trăng....đến vui tươi, - HS luyện đọc đoạn nêu từ khó: Đoạn 3: Trăng đêm nay... hết Gió núi bao la,man mác, soi sáng, chi chít - HS luyện đọc nêu từ khó - HS luyện đọc đoạn nêu câu khó - HS luyện đọc nêu câu khó Câu: Đêm nay ...tới các em - Nhận xét - Gọi HS đọc phần chú giải -1 HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài - HS lắng nghe Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào và ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : nhiệm -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -HS đọc thầm đoạn 1 +Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu & các +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong em nhỏ vào thời điểm nào? đêm trung thu độc lập đầu tiên. TN: Trung thu: là Tết của thiếu nhi..... +Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? +Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, - GV nhaän xeùt & choát yù độc lập..... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. * Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc + HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu lập đầu tiên. hỏi: -HS đọc thầm đoạn 2. + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - HS nêu trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát - HS phát biểu tự do trieån nhö theá naøo? + HSYK cũng phải nói được ý tưởng của * Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai mình sau này tươi đẹp của đất nước - Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì - HS đọc đoạn 3 giống với mong ước của anh chiêna sĩ + HS trả lời. + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa năm xưa? - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế đã thành hiện thực…… của đất nước ta hiện nay. + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai + HS xác định và nhận thức của mình về như thế nào? đón tết trung thu của thế hệ mai sau. *Lời chúc của anh chiến sĩ đối với thiếu - Nội dung bài này nói lên điều gì ? nhi - GV ghi bảng nội dung - HS nêu nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc diễn cảm . - HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Đại diện nhóm thi đọctìm ra giọng đọc - Nhận xét, cho điểm HS. hay. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Nhaän xeùt, goùp yù, bình choïn Dặn HS chuẩn bị bài sau Ở vương quốc tương lai ================================================== Toán: LUYỆN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - BTcần làm 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: Saùch giaùo khoa, baûng phuï, bảng con Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên làm bài 5687 – 3214 = ? - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con. - GV lưu ý HSYK thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng. b) HS thực hiện tương tự như trên. - GV chấm chữa bài. Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 GV lưu ý HSYK phép trừ có nhớ và cách thử phép trừ.. Hoạt động học 1 HS lên bảng làm bài. HS thực hiện phép cộng. Lớp nháp 2416 Thử lại: _7580 + 5164 2416 7580 5164 Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. - Làm vào bảng con HS tính rồi thử lại. - HS làm nháp bài mẫu GV nêu - HS làm bài tập vào vở. _ 4025. Củng cố học sinh biết thực hiện phép cộng và biết thử lại của phép cộng Bài 3: GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu GV củng cố về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.. _ 5901. _7521. 312 638 98 3713 5263 7423 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ x+ 262 = 4848 x - 707 = 3535 x = 4848 – 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 - HS: Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.. 3. Củng cố –Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò. ========================================================= Lịch sử: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938) I .Yêu cầu cần đạt : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi - HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. nghĩa Hai Bà Trưng. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1.Những thông tin về NgôQuyền - GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô - HS điền vào phiếu học tập những trống những thông tin đúng về Ngô Quyền. thông tin đúng. Ngô Quyền là người làng đường Lâm: Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán: Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua . Hoạt động 2: Diễn biến trận Bạch Đằng - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “ Sang - HS đọc thầm SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, các câu hỏi sau : để trả lời các câu hỏi: + Cửa Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Nằm ở Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để + Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc làm gì? đánh giặc. + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta. + Kết quả trận đánh ra sao ? + Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn,quân địch chết đến quá nửa…… Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô - HS trình bày. - HS đọc Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? - Lắng nghe và ghi nhớ - GV gọi HS đọc mục bài học. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập - GV nhận xét tiết học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. ========================================================== Khoa hoïc: PHOØNG BEÄNH BEÙO PHÌ I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -GV nhận xét –ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Phòng bệnh béo phì. - Gv ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - Chia nhóm và phát phiếu học tập. - Nêu yêu cầu thảo luận. - Kết luận chung. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? GV: Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống và ít vận động. Hoạt động 3: Cách phòng bệnh béo phì. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? * GV kết luận + Khi đã bị béo phì thì cần * Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng, ăn đủ đạm, vi-ta-min và chất khoáng. * Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để điều trị. Hoạt động học -HS nêu -Nhận xét,. Hoạt động cả lớp, nhóm: - Làm việc với phiếu theo nhóm : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm - Quan sát hình trang 29/ SGK và trả lời câu hỏi. -Trình bày. -Nhận xét –bổ sung. Hoạt động nhóm . - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. (H/D HS trả lời như SGV) - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 và nhận biết về chế độ dinh dưỡng hợp lí * Phải năng vận động, luyện tập TDTT. KNS : Giao tiếp hiệu quả.. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ. -HS trả lời * GV cho HS nêu tình huống. (Xem SGV) -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - HS nêu quyết định của mình vừa giảm KNS : Ra quyết định, kiên định. béo vừa khỏe mạnh. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Xem trước bài:Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . ========================================================== Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2013 Thể dục: TẬP HƠP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, QUAY VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI" KẾT BẠN" I .Yêu cầu cần đạt : - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II.Địa điểm , phương tiện: -Trên sân trường. còi. III.Nội dung và phương pháp: T/G Yeâu caàu vaø chæ daãn kæ thuaät Phaàn noäi dung Biện pháp tổ chức lớp 5-7’ A/Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu. 1. OÅn ñònh - Voã tay vaø haùt . 2 Khởi động + Xoay vặn các khớp + Chôi troø chôi “Laøm theo hieäu leänh”. 26’- Cách hướng dẫn : B/Phaàn cô baûn : 30’ + GV ñieàu khieån 1-2 laàn. 1.OÂn ÑHÑN - Caùc toå oân taäp * Chia toå taäp luyeän – Tổ trưởng và tổ viên lần lượt điều khiển . * Taäp trình dieãn - Từng tổ tập trình diễn – HS vaø GV nhaän xeùt. * CS điều khiển cả lớp lại 1 lần. - GV neâu teân, nhaéc laïi caùch chôi. 2. Troø chôi “Keát baïn” + Cho HS chơi thử sau chơi thi đua có Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. C/Phaàn keát thuùc: 1.Thaû loûng 2.Cuûng coá 3.Nhaän xeùt tiết học. thưởng, phạt + GV nhaän xeùt. 3-5’ - Voã tay vaø haùt . - GV vaø HS heä thoáng baøi hoïc - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. ====================================================================. Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I .Yêu cầu cần đạt : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêngViệt Nam. (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN. Bảng phụ ghi phần ghi nhớ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - GV cho học sinh nêu họ và tên của mình. - HS nêu - Đó là danh từ gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Bảng phụ - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận và nhận xét cách viết như ở SGK. xét cách viết. - HS nêu và nhận xét - Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần - HS nêu - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả được viết như thế nào? - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Làm phiếu. cần viết như thế nào? - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em - HS nêu VD - Dán phiếu lên bảng nhận xét. hãy viết 3 tên người, 3 tên địa lý vào bảng Tên người Tên địa lý sau: ? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? KL: Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. GV lưu ý HSYK họ và tên của mình phải viết hoa. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV:Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm địa chỉ. vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV cho HS nhận ra được DT chung và DT - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm riêng. vào vở. DTC: xã, huyện, tỉnh - Nhận xét bạn viết trên bảng. DTR: là tên riêng của xã đó Bài 3:HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính. Gọi HS lên đọc và - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam - Thi đua giữa các nhóm thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành - Tìm trên bản đồi. phố mà en biết. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ******************************************************* Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ BT cần làm: Bài 1 .Bài 2 ( a,b ). Bài 3 ( hai cột ) II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - GV gọi HS lên bảng làm BT GV nêu - HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? 3. Luyện tập : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? GV lưy ý HSYK bằng cách thay được số vào biểu thức để tính. - GV nhận xét. Bài 2(a,b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?. - HS đọc. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.. - Hai anh em câu được a + b con cá.. - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a+b. - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm HSYK phải viết tên đơn vị đo vào - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT - Tính được một giá trị của biểu thức a x b; a : b. Bài 3 ( 2 cột) - GV treo bảng số như của SGK. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ************************************************** Khoa học: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I .Yêu cầu cần đạt : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * GDBVMT: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ môi trường để tránh bị lây lan một số bệnh. *- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân). - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu cách phòng bệnh béo phì? -Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. +Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? +Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà em biết ? GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy, tả, lị. . . + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? - GV : Các bệnh tả, lị, tiêu chảy… đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và dùng đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của.Vì vậy cần báo cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng bệnh. Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? + Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phòng bệnh.. Lop4.com. -2 HS trả lời.. + Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, đau,… + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tả, lị, tiêu chảy,… + Các bệnh tả, lị, tiêu chảy… đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và dùng đúng cách…... +HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu như SGK. - HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng bày sản phẩm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 Bước 2: Thực hành Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá. - GV đánh giá nhận xét tranh. KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài tuần sau.. - HS thực hành. - HS trình bày.. =========================================================== Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1) I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vỡ,đồ dùng, điện,nước..trong cuộc sống hàng ngày - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em tiết kiệm tiền của * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * NLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,… Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước. Đồng tình với các hành vi, việc làm với sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. Vở bài tập Đạo đức 4. Thẻ xanh, đỏ. III/ Các hoạt động dạy – học:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. +Điều gì có thể xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những -2HS lên bảng trả lời và đọc ghi nhớ. việc có liên quan? -Nhận xét chung. 1.Bài mới. HĐ1: Thảo luận nhóm thông tin -Yêu cầu các nhóm HS đọc và thảo luận -Hình thành nhóm và thảo luận. thông tin SGK. -Lần lượt đọc cho nhau nghe những thông tin xem tranh và trả lời câu hỏi. +Khi đọc thông tin em thấy người nhật ... -Theo em có phải do nghèo nên các dân -Không phải do nghèo. tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? -Tiết kiệm để làm gì? -Là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. -Tiền của do đâu mà có? -Tiền của là do sức lao động của con - GV kết luận: người mới có. Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu -Nghe. hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * NLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,… Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước. Đồng tình với các hành vi, việc làm với sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ -Lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 1. -Bày tỏ ý kiến bằng thẻ từ. Màu đỏ đồng ý * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc Màu xanh không đồng ý Màu trắng không biết, và giải thích sự lãng phí tiền của. Bài 3: lựa chọn của mình. -Chia nhóm và giao nhiệm vụ. -Hình thành nhóm theo yêu cầu và thảo luận. +Các nhóm liệt kê các việc nên làm và không nên làm.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. -Trình bày ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung. -Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như thế -Ăn uống vừa đủ, thừa thãi. nào? -Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như -Chỉ mua những thứ cần dùng. thế nào? -Có nhiều tiền thì chi tiêu như thế nào là -Giữ đồ dùng đủ, phần còn lại... tiết kiệm? -Sử dụng điện nước như thế nào tiết -Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng kiệm? thì tắt. * KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng -2HS đọc ghi nhớ. tiền của bản thân. Hoạt động nối tiếp - Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? - Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? * MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13) -Nhận xét tiết học.. =========================================================== Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I .Yêu cầu cần đạt : - Đọc rành mạch, trôi chảy.Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, trong SGK). * Không hỏi câu hỏi 3 và câu 4 ( theo công văn 5842/BGD-ĐT). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần đọc Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc toàn bài Trung thu độc lập - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : A. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : Màn 1: “ Trong công xưởng xanh” a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu màn kịch. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài,GV sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp cho từng HS. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một, hai HS đọc cả màn kịch. b) Tìm hiểu màn 1: - HS quan sát hình minh họa và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1. + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?. Hoạt động học -HS đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi GV nêu. -HS tiếp nối nhauđọctoànbài.(đọc2-3 lượt) -HS luyện đọc nói tiếp. -HS đọc toàn bài. -HS trao đổi, thảo luận. - HS nêu + Vì người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, … +Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương + Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho Lai? con người hạnh phúc….. +Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng +…thể hiện ước mơ của con người chế ra những gì? được sống hạnh phúc, sống lâu, sống + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của trong môi trường tràng đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. con người? c) Đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo phân +HS thi đọc phân vai. vai. Màn 2: “Trong khu vườn kì diệu”: - GV tổ chức đọc và tìm hiểu như màn 1 . + Những trái cây to quá sức tưởng + Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy tượng: táo to như quả dưa đỏ; chùm nho to như quả lê; quả dưa to như bí trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? đỏ. + Em thích những gì ở Vương quốc Tương + HS trả lời theo ý mình. -HS đọc bài. Lai? - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai. - GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý chính của HS thảo luận nêu ý chính của bài : Nói lên những mong muốn tốt đẹp của bài : các bạn nhỏ ở Vương quốc tương lai . 3. Củng cố, dặn dò: HS thi đóng vai đọc toàn bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 - GV cho HS thi đóng vai đọc toàn bài - Nhận xét tiết học – Dặn dò.. Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I .Yêu cầu cần đạt : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1, 2. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 - HS lên bảng làm theo yêu cầu - 7hs nộp vở bài tập Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh. - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng -Treo bảng số HS đọc bảng số -Yêu cầu thực hiện tính giá trị của -3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS tính ở biểu thức a + b và b + a và điền vào ô 1 cột trống -So sánh giá trị biểu thức a+b với giá -Đều bằng 50 trị biểu thức b+a khi a=2 và b=30 -So sánh gía trị biểu a+b với giá trị Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07. biểu thức b+a khi a=350và b=250 -Đều bằng 600 -Vậy giá trị biểu thức của a + b luôn - Luôn bằng nhau như thế nào với biểu thức b + a b. Công thức Công thức -Ta có thể viết b+ a = a + b b+ a = a + b -Nhận xét của em về số hạng trong 2 - HS đọc nhận xét SGK tổng a+b và b+a? -Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng a +b thì ta được tổng nào? -HS tự nhận xét -Yêu cầu HS đọc lại KL SGk 3.Luyện tập thực hành Bài 1 -Yêu cầu đọc đề bài và nối tiếp nhau -Đọc và mỗi HS nêu kết quả 1 phép nêu kết quả các phép tính cộng trong tính -Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847 bài -Hỏi vì sao em khẳng định 379 + 468 mà khi đổi chỗ các số hạng trong tổng =874 ( HSYK) đó không thay đổi Bài 2 -Yêu cầu bài tập là gì? -Viết lên bảng -HS Nêu 48 + 12 = 12 +.... -Viết số 48 vì 48 + 12 = 12 + 48 vì khi -Hỏi HSYK: em viết gì vào chỗ chấm ta đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng vẫn không thay đổi trên vì sao? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài -1 HS lên bảng làm -Nhận xét cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại công thức quy tắc của tính giao hoán phép cộng -Tổng kết giờ học ======================================================= Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I .Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn cốt truyện. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hôm nay các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện . Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn . GV ghi nhanh lên bảng . Gọi HS đọc lại các ý chính.. - HS thực hiện theo yêu cầu.. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc cốt truyện, cả lớp theo dõi. -HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. HS đọc lại các ý chính 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện .Các nhóm trao đổi và điền vào hoàn chỉnh đoạn văn: - GV chữa bài. +Va-li-a mơ ước trơ thành diễn viên xiết biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếtvà được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và GV cho HSYK nắm được đây là 4 sự làm quen với chú ngựa diễn. + Sau này Va-li trở thành một diễn viên việc chính của cốt truyện. giỏi như em hằng mơ ước. Bài 2: Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -HS đọc. chưa hoàn chỉnh của truyện “ Vào nghề”. - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào vở. hoàn chỉnh bài tập. - Mỗi em trình bày nói một đoạn của bài GV cho HS làm vào vở - HS trình bày kết quả- GV nhận xét văn . - HS nhận xét bạn làm chữa bài. - GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề và chuẩn bị bài sau. =================================================. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 07 Chính tả:. (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I .Yêu cầu cần đạt : - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập (2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho HS viết: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu và cả nghĩ ngợi,thoả thuê, phe phẩy, lớp viết vào nháp. - Nhận xét - Đổi chéo để kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những gì? lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm viết. kết hợp với dấu ngoặc kép. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp - Thi điền từ trên bảng. sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài nếu sai. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố – dặn dò: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>