Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.82 KB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:…………. ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo)
Tiết 1 ĐỊA LÝ DÂN CƯ
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đơng nhất. Các dân tộc của nước ta
ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ ảnh đại gia đình các dân tộc Việt Nam
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tiết dạy
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các
dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b> <b><sub>Kiến thức</sub></b>
Hoạt động 1
GV: Sử dụng bản đồ dân cư Việt
Nam
<i><b>- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?</b></i>
<i><b>Trình bày một số nét khái quát về</b></i>
<i><b>dân tộc Kinh và các dân tộc ít</b></i>
<i><b>người?</b></i>
<i><b>Dân tộc nào có số dân đơng nhất,</b></i>
<i><b>chiếm tỉ lệ bao nhiêu?</b></i>
<i><b>Em hãy nêu một số đặc điểm của</b></i>
<i><b>dân tộc Kinh và các dân tộc ít</b></i>
<i><b>người?</b></i>
<i><b>Hãy kể tên một số sản phẩm thủ</b></i>
<i><b>công tiêu biểu của các dân tộc ít</b></i>
<i><b>người mà em biết?</b></i>
* GV: Lưu ý giữa các dân tộc ln
2 hs /cặp (thảo luận)
(Có 54 dân tộc, mỗi dân
tộc có những nét văn hóa
riêng, thể hiện trong ngôn
ngữ, phong tục, tập
quán…)
Quan sát H1.1 gkhoa
(dân tộc Kinh đông nhất,
chiếm 86.2%…)
Dân tộc Kinh có nhiều
kinh nghiệm trong thâm
canh cây lúa nước, còn
dân tộc ít người có nhiều
kinh nghiệm trong trồng
cây CN, chăn nuôi, làm
nghề thủ công…)
<i><b>I.Các dân tộc ở Việt</b></i>
<i><b>Nam:</b></i>
- Nước ta có 54 dân tộc,
dân tộc Việt (kinh) có
số dân đông nhất
- Mỗi dân tộc có nét
văn hóa riêng, thể hiện
trong ngôn ngữ, trang
phục, phong tục, tập
quán, quần cư..)
có sự bình đẳng , đồn kết trong
quá trình xây dựng và bảo vệ tổ
quốc?
Hoạt động 2
<i><b>Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho</b></i>
<i><b>biết dân tộc Việt phân bố chủ</b></i>
<i><b>yếu ở đâu?</b></i>
<i><b>Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho</b></i>
<i><b>biết các dân tộc ít người phân bố</b></i>
<i><b>ở đâu?</b></i>
<i><b>- Miền trung du và miền núi BBộ</b></i>
<i><b>có những dân tộc nào? Có</b></i>
<i><b>khoảng bao nhiêu dân tộc sống ở</b></i>
<i><b>đây?</b></i>
<i><b>- Khu vực Trường Sơn, Tây</b></i>
<i><b>Ngun có những dân tộc nào?</b></i>
<i><b>Cịn các tỉnh của Nam Trung Bộ</b></i>
<i><b>và Nam Bộ có những dân tộc nào</b></i>
<i><b>sinh sống?</b></i>
* GV: Nhờ cuộc vận động định
canh, định cư gắn với xố đói
giảm nghèo mà tình trạng du canh,
du cư của một số dân tộc vùng cao
đã được hạn chế, đời sống các dân
tộc được nâng lên, môi trường
được cải thiện.
(Cá nhân)
(Sống chủ yếu ở miền núi
và trung du)
(Ở vùng thấp: người Tày,
Nùng (tả ngạn sông
Hồng), người Thái,
Mường (hữu ngạn sông
Hồng đến sông Cả);
người Dao (sườn núi từ
700-1000m); núi cao:
Mông sinh sống)
(Người Êđê ở Đắc Lắc;
người Gia-Rai ở
KonTum và GiaLai;
người Cơ-ho ở Lâm
Đồng…)
(Người Chăm, Khơ me
sống thành từng dải hoặc
xen kẽ với người Việt;
người Hoa: TP HCM)
<i><b>II. Phân bố các dân</b></i>
<i><b>tộc:</b></i>
1. Dân tộc Việt (kinh):
sống chủ yếu ở đồng
bằng, trung du và ven
biển
2. Các dân tộc ít người:
sống chủ yếu ở miền
núi và cao nguyên
- Trung du và miền núi
phía Bắc có các dân
tộc: Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao, Mông…
- Khu vực Trường Sơn
– Tây Nguyên có các
dân tộc Êđê, GiaRai,
bana
- Người Chăm, Khơme,
Hoa sống ở cực Nam
Trung Bộ và Nam bộ
4.Củng cố, về nhà:
Dựa vào bảng thống kê trang 6, gkhoa, hãy cho biết:
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Ngày soạn:………. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Tiết 2
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần
- Biết số dân của nước ta
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta, nguyên nhân
của sự thay đổi.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số, ý thức được sự
cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lý.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta H2.1 giáo khoa
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới mơi trường, chất lượng cuộc sống
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt
nào? Cho ví dụ?
-Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
3.Bài mới: Việt Nam là nước đơng dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang
có sự thay đổi.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
<i><b>Em hãy nêu dân số của Việt</b></i>
<i><b>Nam năm 2000. Em có suy</b></i>
<i><b>nghĩ gì về thứ hạng, diện</b></i>
<i><b>tích và dân số của Việt Nam</b></i>
<i><b>so với thế giới?</b></i>
Hoạt động 2
GV: sử dụng biểu đồ H2.1
GK
<i><b>Hãy nêu nhận xét về tình</b></i>
<i><b>hình tăng dân số của nước</b></i>
<i><b>ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự</b></i>
<i><b>nhiên của dân số giảm</b></i>
<i><b>nhưng số dân vẫn tăng</b></i>
<i><b>nhanh?</b></i>
* GV hướng dẫn hs phân tích
biểu đồ. Quan sát cột chiều
cao của các cột để thấy dân
số nước ta tăng nhanh liên
tục. Nhận xét đường biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để
thấy sự thay đổi qua từng
giai đoạn và xu hướng thay
đổi từng năm 1976-2003.
Nhận xét mối quan hệ giữa
<i><b>Dân số đơng và tăng nhanh</b></i>
<i><b>đã gây ra những hậu quả</b></i>
<i><b>gì? Nêu những lợi ích của</b></i>
<i><b>sự giảm tỉ lệ gia tăng tự</b></i>
<i><b>nhiên của dân số ở nước</b></i>
<i><b>ta?</b></i>
<i><b>- Hãy xác định vùng có tỉ lệ</b></i>
<i><b>gia tăng tự nhiên của dân</b></i>
<i><b>số cao nhất, thấp nhất, các</b></i>
(Năm 2002 có 79.7tr người,
diện tích nhỏ nhưng dân số
lại đông)
(2 hs/cặp)
(Từ năm 1954-2003, dân số
nước ta tăng liên tục vì do độ
tuổi sinh đẻ trong dân số
chiếm tỉ lệ khá cao..)
(Năm 1960 tỉ lệ gia tăng tự
nhiên rất cao gần 4%, từ năm
1976 đến nay tỉ lệ tăng tự
nhiên giảm dần..)
* GV: trong thời gian dài từ
năm 50 trở về trước, do đời
sống khó khăn , chiến tranh,
y tế chưa tiến bộ…dân số
tăng chậm. Tỉ lệ sinh cao. tử
cũng cao nên tăng tự nhiên
thấp. Từ giữa TKXX, do tiến
bộ của ngành y, đời sống cải
thiện, nên tỉ lệ sinh cao, tử
giảm, tăng tự nhiên cao. Đến
nay nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số, tỉ lệ tăng tự
nhiên có xu hướng giảm.
(Hậu quả: chất lượng cuộc
sống chưa được nâng cao,
kinh tế chậm phát triển, chưa
giải quyết hết công ăn việc
làm…đất sản xuất và rừng bị
thu hẹp)
Hs quan sát bảng 2.1gk (cả
nước 1.43% năm 1999)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên vùng
cao nhất: Tây Nguyên
2.11%, Tây Bắc 2.19%; thấp
nhất là ĐSSH:1.11%; ĐB:
- Năm 2002, số dân
nước ta là 79.7tr người
- Diện tích đứng thứ 58,
<b>II. Gia tăng dân số:</b>
- Từ cuối những năm
50 của TKXX nước ta
bắt đầu có hiện tượng
bùng nổ dân số. Nhờ
thực hiện tốt chính sách
dân số, kế hoạch hóa
gia đình nên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân
số có xu hướng giảm
<i><b>vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia</b></i>
<i><b>tăng tự nhiên của dân số</b></i>
<i><b>cao hơn TB cả nước?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nhận xét tỉ lệ 2 nhóm</b></i>
<i><b>nam nữ thời kì 1979-1999;</b></i>
<i><b>cơ cấu dân số nước ta thời</b></i>
<i><b>kì 1979-1999?</b></i>
* GV: trong 3 nhóm tuổi ở
nước ta, nhóm tuổi 0-14
chiếm tỉ lệ cao đặt ra những
vấn đề cấp bách về văn hóa,
giáo dục, y tế, việc làm…
* GV: tỉ lệ giới tính ở một
địa phương cịn chịu ảnh
hưởng mạnh bởi sự chuyển
cư.
1.3% còn cao hơn trung bình
cả nước là duyên hải
NTB:1.46%; Bắc Trung
Bộ:1.47%)
(2 hs/cặp)
Cho hs quan sát bảng 2.2 Cơ
cấu dân số theo giới tính và
nhóm tuổi ở VN (%)
(2 nhóm dân số nam nữ thời
kì 1979-1999. Năm 1979
nam chiếm 48.5%, nữ
51.5%; năm 1989 nam chiếm
48.7%, nữ 51.3%; năm 1999
nam 49.2%, nữ 50.8% vậy
càng về sau tỉ lệ nam càng
(Còn cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi:0-14 tuổi ngày
càng giảm, tăng tỉ trọng 2
nhóm 15-59, 60 tuổi trở lên)
(1.11%)
<b>III. Cơ cấu dân số:</b>
- Cơ cấu dân số theo độ
tuổi của nước ta đang
có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ
em giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao
động tăng lên.
4.Củng cố, về nhà:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổ cơ cấu dân số nước ta?
* Về nhà: làm bài tập số 3 giáo khoa
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kỳ 1979-1999
(Phải vẽ 2 đường biểu diễn trên một hệ tọa độ: 1 đường thể hiện tỉ suất sinh, 1 đường thể hiện
tỉ suất tử, khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số)
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……… PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI
Tiết 3 HÌNH QUẦN CƯ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị, đơ thị hóa ở nước ta
2. Kỹ năng:
3. Ý thức: được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển CN, bảo vệ môi trường
nơi đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
- Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở VN
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước
ta (tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta hiện nay giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số. Cơ
cấu dân số theo độ tuổi nhóm 0-14 giảm, tăng nhóm người trong độ tuổi lao động và ngoài lao
động nhưng nhóm 0-14 tuổi vẫn cịn chiếm tỉ lệ khá cao nên những vấn đề cấp bách đặt ra cho
các ngành văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm…)
3. Bài mới: Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng
nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của
mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV: đưa số liệu mật độ dân
số nước ta năm 1989 và 2003
<i><b>Em hãy so sánh mật độ dân</b></i>
<i><b>số nước ta năm 1989 và</b></i>
<i><b>2003?</b></i>
* GV: thế giới 47ng / km2
(lược đồ phân bố dân cư và
đô thị VN)
<i><b>Hãy cho biết dân cư tập</b></i>
<i><b>trung đông ở những vùng</b></i>
<i><b>nào? Thưa thớt ở những</b></i>
<i><b>vùng nào? Vì sao?</b></i>
* GV: năm 2003 mật độ dân
số ở ĐBSH 1192 ng / km2<sub>,</sub>
TPHCM 2664 ng / km2<sub>, HN:</sub>
2830 ng / km2
Hoạt động 2
(sử dụng tranh ảnh sưu tầm
kết hợp gk)
- Tìm hiểu đặc điểm chung
của quần cư nông thôn, sự
khác nhau ở các vùng và giải
thích? (tổ 1,2)
* GV liên hệ nơi địa phương
các em sinh sống
(2 hs/cặp)
Năm 1989: 195ng / km2<sub>,</sub>
2003: 246 ng / km2<sub>, ngày</sub>
càng tăng
Quan sát H3.1
Do đồng bằng có nhiều
điều kiện sống thuận lợi..
*GV: cần phải có biện
pháp di dân, phân bố lại
dân cư, phát triển kinh tế,
văn hóa miền núi đi đôi với
việc xây dựng cơ sở hạ
tầng…
Thảo luận nhóm 2 bàn/
nhóm, đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung
(Dân thường sống tập trung
thành các điểm dân cư với
qui mô dân số khác nhau
<b>I. </b> <b>Mật độ dân số và</b>
<b>phân bố dân cư:</b>
- Nước ta có mật độ dân
số cao 246ng / km2
(2003)
- Dân cư tập trung đông
đúc ở đồng bằng ven biển
và đô thị, miền núi dân
cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư ta sống
ở nông thôn (74%) còn
thành thị chiếm (26%)
dân số
<b>II. Quần cư, các loại</b>
<b>hình quần cư:</b>
<i><b>Hãy nêu những thay đổi</b></i>
<i><b>của quần cư nông thôn mà</b></i>
- Đặc điểm của quần cư
thành thị ở nước ta, sự khác
nhau về hoạt động kinh tế và
cách thức bố trí nhà ở giữa
thành thị và nông thôn? (tổ
3,4)
<i><b>Hãy nêu nhận xét về sự</b></i>
<i><b>phân bố các đô thị của nước</b></i>
<i><b>ta? Giải thích?</b></i>
* Thuận lợi về vị trí địa lý,
ĐKTN và các nhân tố kinh
tế, xã hội
Hoạt động 3
<i><b>Nhận xét về số dân thành</b></i>
<i><b>thị và tỉ lệ dân thành thị</b></i>
<i><b>nước ta? Cho biết sự thay</b></i>
<i><b>đổi tỉ lệ dân thành thị đã</b></i>
<i><b>phản ánh q trình đơ thị</b></i>
<i><b>hóa ở nước ta ntn?</b></i>
*GV cho hs thấy 2 TP HN và
HCM dân cư quá đông vấn
đề đặt ra cho dân cư ở đây?
như làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc..
- Hoạt động kinh tế chính
là nơng nghiệp, bố trí các
khơng gian trong nhà cũng
có những đặc điểm riêng…
MĐ dân số rất cao, kiểu
nhà ống, có nhiều chung cư
cao tầng, nhà biệt thự, nhà
vườn, có nhiều chức
năng…
Quan sát H3.1 gk
Tập trung ở vùng đồng
bằng và ven biển…
Cá nhân
Quan sát Bảng 3.1 “Số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành
thị”
(Số dân thành thị và tỉ lệ
dân đô thị tăng liên tục
nhưng không đều. Tỉ lệ dân
thành thị nước ta còn thấp,
chứng tỏ nước ta vẫn ở
trình độ đơ thị hóa thấp –
Hoạt động kinh tế chính
là nơng nghiệp
2.Quần cư thành thị:
- Có mật độ dân số rất
cao, các thành phố là
trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hoá, KH kỹ
thuật…
- Các đơ thị nước ta phần
lớn có quy mô vừa và
nhỏ, phân bố ở vùng
đồng bằng và ven biển
<b>III. Đơ thị hóa:</b>
- Q trình đơ thị hóa ở
nước ta đang diễn ra với
tốc độ ngày càng cao.
Tuy nhiên trình độ đơ thị
hóa cịn thấp
4. Củng cố:
Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
Về nhà: làm bài tập số 3 gk trang 14
Ngày soạn:………. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM –
Tiết 4: CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Kỹ năng: biết nhận xét các biểu đồ
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
3. Bài mới:
Nước ta hiện nay có 1 lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều
cố gắng trong việc giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, bài học
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Nguồn lao động nước ta có</b></i>
<i><b>những mặt mạnh và những</b></i>
<i><b>hạn chế nào?</b></i>
<i><b>Nhận xét về cơ cấu lực lượng</b></i>
<i><b>lao động giữa thành thị và</b></i>
<i><b>nơng thơn. Giải thích ngun</b></i>
<i><b>nhân?</b></i>
<i><b>- Nhận xét về chất lượng của</b></i>
<i><b>lực lượng lao động ở nước ta.</b></i>
<i><b>Để nâng cao chất lượng lực</b></i>
<i><b>lượng lao động cần có những</b></i>
2 hs / cặp
(Có nhiều kinh nghiệm
trong SX nông, lâm, ngư,
tiểu thủ công nghiệp, khả
năng tiếp thu nhanh.
- Hạn chế về thể lực, trình
(Dựa vào biểu đồ H4.1)
(Lao động thành thị ít
24.2%, nơng thơn 75.8%
nên q trình CNH, đơ thị
hóa nước ta cịn chậm..)
(Chất lượng qua đào tạo ít
21.2%, khơng qua đào tạo
78.8%..)
<b>I. Nguồn lao động và sử</b>
<b>dụng lao động:</b>
1. Nguồn lao động:
- Nước ta có nguồn lao
động dồi dào, hàng năm bổ
sung thêm hơn 1 triệu lao
động
<i><b>giải pháp nào?</b></i>
* GV: giải pháp nâng cao chất
lượng lao động, đa dạng hóa
các loại hình đào tạo, đẩy
mạnh các hoạt động hướng
nghiệp, dạy nghề…vì hiện nay
chỉ có 16.6% có trình độ CN
kỹ thuật và trung học chuyên
<i><b>Hãy nhận xét về cơ cấu và sự</b></i>
<i><b>thay đổi cơ cấu lao động theo</b></i>
<i><b>ngành ở nước ta?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>- Tại sao nói việc làm đang là</b></i>
<i><b>vấn đề gay gắt ở nước ta?</b></i>
<i><b>- Để giải quyết vấn đề việc</b></i>
<i><b>làm cần tiến hành những</b></i>
<i><b>biện pháp gì?</b></i>
* GV phân tích thêm hướng
giải quyết việc làm:
- Phân bố lại lao động và dân
cư
- Đa dạng hóa các hoạt động
KT ở nơng thơn
- Phát triển hoạt động CN, dịch
vụ ở các đô thị
- Đa dạng hóa các loại hình
đào tạo, đẩy mạnh hướng
nghiệp, dạy nghề
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nêu những dẫn chứng</b></i>
<i><b>nói lên chất lượng cuộc sống</b></i>
<i><b>của nhân dân đang được cải</b></i>
<i><b>thiện?</b></i>
* GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi.
Quan sát H4.2
(Lao động trong ngành
nông lâm ngư nghiệp năm
1989 và 2003 giảm,
ngành CN XD và dịch vụ
ngày càng tăng)
(Dựa vào hiểu biết cá
nhân và gkhoa) thảo luận
2 bàn/nhóm
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung
Cá nhân 2’
(HS đọc phần III Chất
lượng cuộc sống gk)
(…tuổi thọ được tăng lên
2. Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao động
trong các ngành kinh tế
đang được thay đổi. Lao
động trong ngành nông,
lâm, ngư nghiệp giảm;
tăng lao động trong các
ngành CN XD và dịch vụ
<b>II. Vấn đề việc làm:</b>
- Nước ta có nguồn lao
động dồi dào trong điều
kiện kinh tế chưa phát
triển đã gây nên sức ép lớn
đối với vấn đề giải quyết
việc làm cho người lao
động.
<b>III. Chất lượng cuộc</b>
<b>sống:</b>
- Chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta ngày càng
được cải thiện
4. Củng cố:
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân.
Về nhà: làm bài tập số 3 và tập bản đồ
Tiết sau mang đầy đủ tập bản đồ để làm bài thực hành
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM : </b>
Ngày soạn:………. Thực hành:
Tiết 5 PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm thấy sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo số tuổi, giữa dân số và phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- H5.1 Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to)
- Mang vở bài tập bản đồ
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa
của sự thay đổi?
(Khu vực Nhà nước 1985 đến 2002, lao động ngày càng giảm; còn các khu vực kinh tế khác
ngày càng tăng từ 85% lên 90.4%..)
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động 1
* GV sử dụng tháp dân số
năm 1989 và năm 1999
<i><b>- Nhóm 1&2, 3&4</b></i>
<i><b>Hãy phân tích và so sánh 2</b></i>
<i><b>tháp dân số về các mặt</b></i>
<i><b>+ Hình dạng của tháp</b></i>
<i><b>+ Cơ cấu dân số theo độ</b></i>
<i><b>tuổi</b></i>
<i><b>+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi)
Hoạt động 2
<i><b>- Nhóm 3&4 (3’)</b></i>
<i><b>Từ những phân tích và so</b></i>
<i><b>sánh trên, nêu nhận xét về</b></i>
<i><b>sự thay đổi của cơ cấu dân</b></i>
<i><b>số theo độ tuổi ở nước ta.</b></i>
<i><b>Giải thích?</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi)
<i><b>- Nhóm 1&2 (3’)</b></i>
<i><b>Cơ cấu dân số theo độ tuổi</b></i>
<i><b>của nước ta có thuận lợi và</b></i>
<i><b>khó khăn gì cho phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế - XH? Chúng ta cần</b></i>
<i><b>phải có những biện pháp</b></i>
<i><b>nào để từng bước khắc</b></i>
<i><b>phục những khó khăn này?</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi)
(Cho hs quan sát H5.1
gkhoa)
Thảo luận nhóm, chia
lớp làm 4tổ/nhóm
Thảo luận theo 4 nhóm
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
Cho hs thảo luận theo
nhóm, đại diện nhóm
trả lời, nhóm khác bổ
sung
<b>I. Diện tích và so sánh 2 tháp</b>
<b>dân số:</b>
- Hình dạng: đều có đáy rộng,
đỉnh nhọn nhưng chân đáy ở
nhóm 0-14 tuổi năm 1999 đã
thu hẹp hơn so với năm 1989
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Tuổi dưới và trong tuổi lao
động đều cao nhưng độ tuổi
dưới lao động năm 1999 nhỏ
hơn năm 1989. Độ tuổi lao
động và ngoài lao động năm
1999 cao hơn năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc cịn
cao và cũng có thay đổi giữa 2
<b>II. Nhận xét và giải thích:</b>
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ
- Hiện nay nhóm tuổi 0-14 tuổi
ngày càng giảm, tăng nhóm
tuổi đang lao động. Do nhờ
thực hiện tốt chính sách kế
hoạch hóa dân số.
<b>III. Thuận lợi và khó khăn:</b>
- Thuận lợi: có lực lượng lao
động dồi dào dự trữ cho tương
lai
- Khó khăn: gây sức ép đối với
tài nguyên môi trường, chất
lượng cuộc sống, giải quyết
việc làm
- Biện pháp khắc phục: phân
bố lại dân cư và lao động giữa
các vùng, phát triển hoạt động
CN dịch vụ ở đơ thị và đa dạng
hóa các hoạt động kinh tế nơng
thơn…có kế hoạch GD-ĐT
hợp lý, tổ chức hướng nghiệp
dạy nghề
Về nhà hoàn thành bài thực hành
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. ĐỊA LÝ KINH TẾ
Tiết 6 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần có những hiểu biết về q trình phát triển kinh tế nước ta trong những
thập kỉ gần đây. Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và
những khó khăn trong q trình phát triển.
2. Kỹ năng: Phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lý (diễn biến về tỉ
trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ
- Vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Bản đồ hành chính VN
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến 2002
- Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới .
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vài em vở bài tập bản đồ và vở học bài thực hành
3. Bài mới: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ
năm 1986 nước ta đã bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ
nét theo hướng CN hóa, hiện đại hóa. Và đã đạt được nhiều thành tựu cũng như phải đứng trước
bao thách thức cần vượt qua…
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nêu những đặc điểm của</b></i>
<i><b>nền kinh tế nước ta trước thời</b></i>
<i><b>kì đổi mới (1986)?</b></i>
* GV: nước ta tiến hành đổi mới
trong điều kiện là 1 nước nghèo,
chịu tổn thất nhiều qua chiến
tranh và trong 1 bối cảnh khó
khăn
Hoạt động 2
* GV: từ năm 1986 cơng cuộc
đổi mới được triển khai đã đưa
nền kinh tế nước ta ra khỏi tình
trạng khủng hoảng từng bước ổn
- GV sử dụng biểu đồ H6.1
<i><b>Hãy phân tích xu hướng</b></i>
<i><b>chuyển dịch cơ cấu ngành kinh</b></i>
(cá nhân)
Dựa vào kiến thức và
giáo khoa
(2 hs / cặp)
Quan sát H6.1 gk
<b>I. Nền kinh tế nước ta</b>
<b>trước thời kì đổi mới:</b>
- Từ khi thống nhất đất
nước 1975 cho đến những
năm cuối thập kỉ 80 của
TKXX, nền kinh tế nước ta
bị rơi vào khủng hoảng,
lạm phát cao, SX đình trệ,
lạc hậu
<b>II. Nền kinh tế nước ta</b>
<b>trong thời kì đổi mới:</b>
1. Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế:
<i><b>tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở</b></i>
<i><b>những khu vực nào?</b></i>
* GV yêu cầu hs đọc thuật ngữ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
phần tra cứu thuật ngữ
* GV hướng dẫn hs tra cứu thuật
ngữ vùng kinh tế trọng điểm ở
cuối SGK
<i><b>Hãy xác định các vùng kinh tế</b></i>
<i><b>của nước ta, phạm vi lãnh thổ</b></i>
<i><b>các vùng kinh tế trọng điểm. Kể</b></i>
<i><b>tên các vùng kinh tế giáp biển,</b></i>
<i><b>vùng không giáp biển?</b></i>
* GV nhấn mạnh rằng kết hợp
kinh tế trên đất liền và kinh tế
biển đảo là đặc trưng của hầu hết
các vùng kinh tế. Và vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ có tác
động mạnh đến ĐBSH và trung
du BBộ; vùng kinh tế miền
Trung có tác động đến sự phát
triển KT-XH của cả duyên hải
miền Trung và Tây Nguyên..
<i><b>Dựa vào kiến thức đã học, em</b></i>
<i><b>hãy nêu những thành tựu và</b></i>
GV: chuẩn xác kiến thức cho ghi
(Biểu đồ chuyển dịch
cơ cấu GDP từ năm
1991 đến 2002)
(Năm 1991: đang
chuyển từ bao cấp sang
KT thị trường trong cơ
cấu GDP, nông, lâm,
ngư nghiệp chiếm tỉ
trọng cao nhưng nước ta
cịn là nước nơng
nghiệp
Năm 1995: bình thường
hóa quan hệ Việt - Mỹ,
VN gia nhập ASEAN;
nước ta hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và
toàn cầu
Năm 1997: ảnh hưởng
khủng hoảng tài chính
khu vực..)
Quan sát lược đồ H6.2,
kết hợp bản đồ hành
chính
(Vùng không giáp biển
là vùng kinh tế Tây
Nguyên, còn lại 6 vùng
đều giáp biển)
HS dựa vào kiến thức
và giáo khoa trả lời)
ngành giảm tỉ trọng của
khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp; tăng tỉ trọng của
khu vực CN-XD. Khu vực
dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhưng còn nhiều biến
động.
- Nước ta có 7 vùng kinh
tế, 3 vùng kinh tế là trọng
điểm (BBộ, miền Trung và
phía Nam)
2. Những thành tựu và
thách thức:
- Những thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng
tương đối vững chắc
+ Cơ cấu KT đang chuyển
dịch theo hướng công
+ Nước ta đang hội nhập
vào nền KT khu vực và
tồn cầu
- Những khó khăn:
+ Sự phân hóa giàu nghèo
+ Những bất cập trong sự
phát triển VH, GD, y tế
+ Vấn đề việc làm
+Khó khăn trong quá trình
hội nhập vào nền KTTG
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
Trong nơng, lâm, ngư, nghiệp thì vai trị chủ yếu thuộc về thành phần kinh tế chủ yếu nào?
(thành phần KT cá thể và KT tập thể)
Câu 2: Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần KT năm 2002 (%)
Nhận xét: cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng. Thành phần kinh tế Nhà
nước chiếm tỉ trọng lớn.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
Tiết 7 <b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình
thành nền nơng nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm
canh và chun mơn hóa.
2. Kỹ năng: Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Liên hệ với thực tế ở địa phương
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu VN
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta
3. Bài mới: Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới chịu ảnh hưởng mạnh của
các điều kiện tự nhiên và điều kiện KT-XH. Hiện nay đang mở rộng thị trường trong nước và thị
trường xuất khẩu đã thúc đẩy quá trình chun mơn hóa và thâm canh nơng nghiệp, qua bài học
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV: Đất là tài nguyên vô
cùng quí giá, là tư liệu sx
(sử dụng bản đồ tự nhiên
VN)
(thảo luận 2hs/cặp) 3’
không thể thay thế được của
ngành nơng nghiệp
<i><b>Nước ta có những loại đất</b></i>
<i><b>chính nào? Phân bố ở đâu?</b></i>
<i><b>thích hợp cây trồng nào?</b></i>
<i><b>Dựa vào kiến thức đã học</b></i>
<i><b>lớp 8 hãy trình bày đặc</b></i>
<i><b>điểm khí hậu của nước ta?</b></i>
<i><b>Nêu những thuận lợi và</b></i>
<i><b>khó khăn do khí hậu mang</b></i>
<i><b>lại?</b></i>
GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi
<i><b>Hãy kể tên một số loại rau,</b></i>
<i><b>quả đặc trưng theo mùa</b></i>
<i><b>hoặc tiêu biểu của địa</b></i>
<i><b>phương?</b></i>
<i><b>Tại sao thủy lợi là biện</b></i>
<i><b>pháp hàng đầu trong thâm</b></i>
<i><b>canh nông nghiệp ở nước</b></i>
<i><b>ta?</b></i>
đại diện nhóm trả lời, lớp
theo dõi bổ sung
(sử dụng bản đồ khí hậu
VN)
(thảo luận 2 bàn / nhóm)
3’
đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
(miền Bắc có mùa đơng
lạnh khơ trồng nhiều cây
cận nhiệt và ơn đới như:
Cho hs đọc đoạn 3 gk
(Chống úng, lụt trong
mùa mưa bão, đảm bảo
nước tưới trong mùa khơ,
cải tạo đất, mở rộng diện
tích đất canh tác, tăng vụ,
thay đổi cơ cấu mùa vụ
và cơ cấu cây trồng tạo ra
được năng suất lao động
cao và tăng sản lượng)
- Đất phù sa: phân bố ở ĐB
sông Hồng, sông Cửu Long
và ven biển miền Trung
nên thích hợp trồng cây lúa
nước và cây CN ngắn ngày
- Đất Feralit: tập trung ở
trung du và miền núi, thích
hợp trồng cây CN lâu năm
như cà phê, chè, cao su, cây
ăn quả và cây CN ngắn ngày
2. Tài nguyên khí hậu:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm. Ngồi ra khí hậu
3. Tài nguyên nước:
- Khá dồi dào nhưng nhiều
lưu vực sông hay gây lũ lớn
vào mùa mưa, cạn kiệt vào
mùa khô
- Thủy lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông
nghiệp
Hoạt động 2
<i><b>Hãy nêu các nhân tố </b></i>
<i><b>KT-XH là nhân tố quyết định</b></i>
<i><b>tạo nên những thành tựu to</b></i>
<i><b>lớn trong nông nghiệp?</b></i>
<i><b>Kể tên một số cơ sở vật chất</b></i>
<i><b>– kỹ thuật trong nông</b></i>
<i><b>nghiệp để minh họa rõ hơn</b></i>
<i><b>sơ đồ trên?</b></i>
<i><b>Phát triển và phân bố CN</b></i>
<i><b>chế biến có ảnh hưởng như</b></i>
<i><b>thế nào đến phát triển và</b></i>
<i><b>phân bố nông nghiệp?</b></i>
(hoạt động cá nhân)
(phát huy các mặt mạnh
trong con người lao động,
hồn thiện cơ sở VCKT,
tạo ra mơ hình phát triển
nơng nghiệp thích hợp,
mở rộng thị trường và ổn
định đầu ra cho sản phẩm
(dựa vào H7.2 gk)
(Nông nghiệp nước ta
không thể trở thành
ngành sx hàng hóa nếu
khơng có sự hỗ trợ tích
cực của nơng nghiệp chế
biến vì:
- Tăng giá trị và khả năng
cạnh tranh của hàng nông
sản
- Thúc đẩy sự phát triển
các vùng chuyên canh
<b>II. Các nhân tố KT-XH:</b>
1. Dân cư và lao động nơng
thơn
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
3. Chính sách phát triển nơng
nghiệp
4. Thị trường trong và ngồi
nước
Điều kiện KT-XH là nhân tố
quyết định tạo nên những
thành tựu to lớn trong nơng
nghiệp
4. Củng cố , về nhà:
Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số
nơng sản ở địa phương
Chuẩn bị bài tiếp theo: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
Tiết 8 <b>NÔNG NGHIỆP</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu
hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay
2. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu, phân tích sơ đồ Bảng 8.3 về phân bố các cây CN chủ yếu
theo các vùng, biết đọc lược đồ nông nghiệp VN
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
- Bản đồ nơng nghiệp VN
- Lược đồ nơng nghiệp H8.2 gkhoa
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta? Tại
sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ</b></i>
<i><b>trọng cây lương thực và cây</b></i>
* GV hướng dẫn hs đọc phần
chú giải
<i><b>Hãy phân tích số liệu bảng</b></i>
<i><b>8.2</b></i>
<i><b>- Cho biết diện tích tăng</b></i>
<i><b>bao nhiêu nghìn ha, tăng</b></i>
<i><b>gấp mấy lần từ năm </b></i>
<i><b>1980-2002?</b></i>
<i><b>- Năng suất lúa cả năm</b></i>
<i><b>tăng gấp bao nhiêu lần?</b></i>
<i><b>- Sản lượng lúa cả năm</b></i>
<i><b>tăng bao nhiêu lần?</b></i>
<i><b>- Sản lượng bình quân đầu</b></i>
<i><b>người (kg) tăng bao nhiêu</b></i>
<i><b>lần?</b></i>
* GV chốt lại con số năm
2002 để hs ghi nhớ.
(2 hs/cặp)
Dựa vào bảng 8.1 cơ cấu
giá trị sản xuất ngành
trồng trọt (giảm tỉ trọng
cây lương thực, thốt
khỏi tình trạng độc canh
cây lúa, tăng nhanh tỉ
trọng cây CN, đang phát
huy thế mạnh của nền
nông nghiệp nhiệt đới,
chuyển sang trồng các
cây hàng hóa để làm
nguyên liệu cho CN chế
biến để xuất khẩu…)
Quan sát lược đồ H8.2 gk
+ dựa vào bảng 8.2 gk
Mỗi tổ thảo luận 1 câu 3’
đại diện tổ trả lời
(Dựa vào bảng 8.3 gk)
(cá nhân)
<b>I. Ngành trồng trọt:</b>
- Ngành trồng trọt đang phát
triển đa dạng
- Chuyển mạnh sang trồng
cây hàng hóa, làm nguyên
liệu cho CN chế biến để xuất
khẩu
1. Cây lương thực:
- Lúa là cây lương thực
chính, hiện nay diện tích,
năng suất, sản lượng cả năm
đều tăng nhanh
<i><b>Hãy kể tên các cây CN</b></i>
<i><b>hàng năm, lâu năm? nơi</b></i>
<i><b>phân bố? và vùng nào có</b></i>
<i><b>cây CN nhiều nhất? </b></i>
* GV hướng dẫn cho hs đọc
bảng 8.3 theo hàng ngang
nắm được vùng phân bố
chính của 1 cây CN, hàng
dọc biết được vùng có các
cây CN chính nào?
<i><b>Hãy kể tên một số cây ăn</b></i>
<i><b>quả đặc trưng của Nam Bộ.</b></i>
<i><b>Tại sao Nam Bộ lại trồng</b></i>
<i><b>nhiều cây ăn quả có giá trị?</b></i>
Hoạt động 2
Sử dụng lược đồ H8.2
<i><b>Ngành chăn nuôi bao gồm</b></i>
<i><b>những ngành nhỏ nào?</b></i>
<i><b>- Ngành chăn ni trâu, bị</b></i>
<i><b>Hãy nêu vùng chăn ni</b></i>
<i><b>lợn chính. Vì sao lợn ni</b></i>
<i><b>nhiều nhất ở ĐB sông</b></i>
<i><b>Hồng?</b></i>
<i><b>Đàn gia cẩm hiện nay của</b></i>
<i><b>nước ta có khoảng bao</b></i>
<i><b>nhiêu? tập trung vùng nào</b></i>
<i><b>nhiều?</b></i>
<i><b>Những khó khăn hiện nay</b></i>
<i><b>của ngành này?</b></i>
(Nam Bộ trồng nhiều cây
ăn quả: xoài, sầu riêng,
măng cụt…do điều kiện
khí hậu và đất thuận lợi..)
2 hs / cặp
Quan sát H8.2 gk
(chăn nuôi trâu, bò, lợn
và gia cầm)
(trâu ở miền trung du và
(vùng ĐB sơng Hồng, S
Cửu Long vì đảm bảo
nguồn thức ăn, thị trường
đông dân, nhu cầu việc
làm lớn..)
(nhiều ở vùng ĐB nhất là
ĐB sông Cửu Long vì có
nhiều kênh ngịi, thức
ăn…)
2. Cây công nghiệp:
Vùng tập trung nhiều cây CN
nhất là Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ
3. Cây ăn quả:
Vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất nước ta là ĐB sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ
<b>II. Ngành chăn ni:</b>
- Khoảng 4 triệu con 2002
(trâu 3 triệu con)
Hiện nay chăn ni bị sữa
đang phát triển ở các thành
phố lớn
2. Chăn nuôi lợn:
- Đàn lợn tăng khá nhanh,
năm 2002 (23 triệu con)
- Tập trung nhiều ở ĐB sông
Hồng và sông Cửu Long
3. Chăn nuôi gia cầm:
Năm 2002 có hơn 230 triệu
con, ni chủ yếu ở vùng
đồng bằng
4. Củng cố, về nhà:
(Cây CN lâu năm ở trung du, miền núi; cây CN hàng năm phân bố chủ yếu các đồng bằng. 2
vùng trồng cây CN trọng điểm là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên)
- Hướng dẫn hs trả lời câu 1 gk (ngồi vùng đồng bằng lúa cịn trồng ở các cánh đồng thuộc
trung du và miền núi BBộ, Tây Nguyên vì đồng bằng phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt
nhất là thuỷ lợi, đông dân cư…
Về nhà làm bài tập 2 gk, vẽ biểu đồ cột chồng
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ </b>
Tiết 9 <b>LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần
Nắm được các loại rừng ở nước ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển KT-XH
và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp.
Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản, cả về thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước
mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản
2. Kỹ năng: Làm việc với bản đồ, lược đồ
Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ kinh tế chung VN
- Lược đồ lâm nghiệp, thủy sản gk
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát triển và phân bố CN chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông
nghiệp?
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
3. Bài mới: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài tới 3260km, đó là điều
kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Lâm nghiệp và thủy sản đã có đóng góp to
lớn cho nền kinh tế đất nước.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* GV sử dụng bản đồ kinh tế
VN
<i><b>Hãy cho biết cơ cấu các loại</b></i>
<i><b>rừng ở nước ta?</b></i>
<i><b>Hãy nêu chức năng của từng</b></i>
<i><b>loại rừng phân theo mục đích</b></i>
<i><b>sử dụng?</b></i>
(2 hs/cặp)
Dựa vào bảng 9.1 gk
(tổng diện tích gần 11.6
triệu ha, 6/10 là rừng phòng
hộ và đặc dụng 4/10 rừng
sản xuất)
(rừng sản xuất cung cấp gỗ
I. Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
* GV sử dụng bản đồ KT
chung cho hs quan sát 1 số
trung tâm CN chế biến lâm
sản
<i><b>Hãy nêu sự phân bố của các</b></i>
<i><b>loại rừng ở nước ta?</b></i>
<i><b>Cơ cấu ngành lâm nghiệp</b></i>
<i><b>bao gồm những hoạt động</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Việc đầu tư trồng rừng đem</b></i>
<i><b>lại lợi ích gì? Tại sao chúng</b></i>
<i><b>ta vừa khai thác vừa bảo vệ</b></i>
<i><b>rừng?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Xác định 4 ngư trường trọng</b></i>
<i><b>điểm của nước ta?</b></i>
* Như vậy nước ta có điều
kiện tự nhiên và tài nguyên
* GV: khó khăn về vốn đầu tư
hiệu quả KT còn thấp, tàu
thuyền nhỏ nên thủy sản ven
bờ suy giảm nhanh, ngư dân
còn nghèo.
Hãy so sánh số liệu trong bảng
rút ra nhận xét về sự phát triển
Rừng phòng hộ ở đầu
nguồn sông và ven biển
chống thiên tai và bảo vệ
môi trường
Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ
sinh thái, các loại giống
quí…)
(sử dụng lược đồ gk + quan
sát bản đồ KT chung)
(rừng phòng hộ ở núi cao
và ven biển, rừng sản xuất
(khai thác gỗ, lâm sản, hoạt
động trồng rừng, bảo vệ
rừng…)
Quan sát H9.1 mơ hình
trang trại nơng lâm kết hợp
+ H8.2 để thấy mơ hình
nơng lâm kết hợp là rất
rộng.
(2 hs/cặp)
Quan sát lược đồ H9.2
(ngư trường Cà Mau, Kiên
Giang, Ninh Thuận, Bình
Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Hải Phòng, Quảng Ninh,
quần đảo Hoàng Sa
-Trường Sa).
(Do biển động, bão, gió
mùa ĐB, mơi trường bị suy
thối, nguồn lợi bị suy giảm
nhiều vùng)
Quan sát Bảng 9.2
khai thác hợp lý đi đôi
với trồng và bảo vệ rừng
2. Sự phát triển và phân
bố ngành lâm nghiệp:
- Hàng năm chúng ta khai
thác 2.5 triệu m3<sub> gỗ</sub>
- Cần phát triển rộng mơ
hình nơng lâm kết hợp để
bảo vệ rừng và nâng cao
đời sống cho nhân dân.
II. Ngành thủy sản:
1. Nguồn lợi thủy sản:
Nước ta có điều kiện tự
nhiên khá thuận lợi để
phát triển ngành khai thác
và nuôi trồng thủy sản
nước mặn, nước lợ, nước
ngọt..
- Có 4 ngư trường trọng
điểm, nhiều bãi cá, tôm,
mực..
2. Sự phát triển và phân
bố ngành thủy sản:
của ngành thủy sản?
<i><b>Hãy xác định các tỉnh trọng</b></i>
<i><b>điểm nghề cá ở nước ta?</b></i>
* Và nghề nuôi trồng thủy sản
đang rất phát triển nhất là Cà
Mau, An Giang, Bến Tre góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nơng thơn và khai thác tiềm
năng to lớn này của nước ta.
(Kiên Giang, Cà Mau, Bà
Rịa – Vũng Tàu, Bình
Thuận)
<i><b>Năm 1999 xuất khẩu đạt</b></i>
<i><b>971 triệu USD; 2002 đạt</b></i>
<i><b>2014 triệu USD đứng thứ</b></i>
<i><b>3 sau dầu khí và may</b></i>
<i><b>mặc…</b></i>
Trong đó sản lượng khai
thác vẫn chiếm tỉ trọng
lớn, sản lượng nuôi trồng
tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng
có tốc độ tăng nhanh.
4. Củng cố, dặn dị:
Hướng dẫn cho hs vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản thời kì
1990-2002. Số liệu bảng 9.2 gk
Về nhà: hoàn thành bài thực hành
Chuẩn bị tiết sau thực hành bài 10
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….. Tiết 10 <i>Thực hành:</i>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU, DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG</b>
<b>PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành
chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ
- Kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn và đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Kỹ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Chuẩn bị compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính
- Bút dạ màu, bảng phụ, phấn màu
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu chức năng của từng loại rừng phân theo mục
đích sử dụng? Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để phát triển ngành khai thác và nuôi
trồng thủy sản. Và những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.
3. Bài mới:
Tg Hoạt động
của GV Hoạt động của HS
Hoạt động
1
* GV nêu
qui trình vẽ
biểu đồ cơ
cấu
- Lập bảng
số liệu đã
xử lý theo
mẫu. Chú ý
khâu làm
tròn số
- Vẽ theo
qui tắc: bắt
đầu vẽ từ
“tia 12 giờ”
theo chiều
kim đồng
hồ
- Vẽ các
hình quạt
tương ứng
với tỉ trọng
của từng
<b>I. Bài tập 1:</b>
* Tổ 1,2 (3’)
Dùng máy tính cơ cấu diện tích gieo trồng (%) năm 1990 và 2002
* Tổ 3,4
Tính góc ở tâm trên biểu đồ trịn (độ)
Loại cây
Cơ cấu
(%)
Góc ở tâm
trên biểu
đồ trịn
(độ)
1990 2002 1990 2002
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả
100
71.6
13.3
15.1
100
64.8
18.2
16.9
360
258
48
54
360
233
66
61
* GV
hướng dẫn
cho hs vẽ
biểu đồ
Lưu ý:
Biểu đồ
năm 1990
có bán kính
20mm,
năm 2002
thì bán
kính 24mm
Cho hs
nhận xét,
GV chốt
cho ghi
Hoạt động
2
* GV
hướng dẫn
hs vẽ biểu
đồ đường
- Trục tung
(trị số %)
phải có trị
số lớn hơn
trong bảng
số liệu, gốc
tọa độ
thường lấy
trị số 0
nhưng
- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 1845.7 nghìn ha nhưng
tỉ trọng giảm từ 71.6% xuống 64.8%
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ
trọng cũng tăng từ 13.3% lên 18.2%
- Cây thực phẩm, cây ăn quả: diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng
cũng tăng từ 15.1% lên 16.9%
<b>II. Bài tập 2:</b>
cũng có thể
lấy trị số
phù hợp
<=100
- Trục
hồnh
(năm) cũng
có mũi tên
theo chiều
tăng giá trị,
ghi rõ năm,
gốc tọa độ
trùng với
năm gốc
(năm
1990), chú
ý khoảng
cách năm
- Có thể vẽ
đường biểu
diễn bằng
các màu
khác nhau
hoặc nét
liền, nét
đứt khác
nhau.
- Chú giải
* GV
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
Hoàn thành các biểu đồ tròn và đường biểu diễn
Chuẩn bị bài mới 11
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
Tiết 11 <b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố CN ở nước ta
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ CN phù hợp phải xuất phát từ việc đánh
giá đúng tác động của các nhân tố này.
2. Kỹ năng: Đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên, kĩ năng sơ đồ hóa các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
- Biết giải thích 1 hiện tượng địa lý kinh tế
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Bản đồ địa chất khống sản VN
- Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố CN chịu tác động trước hết bởi
các nhân tố KT-XH. Tuy nhiên các nhân tố tự nhiên vẫn đóng vai trị quan trọng trong các ngành
CN khai thác.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV sử dụng sơ đồ H11.1 (kẻ
sẵn bảng phụ) để trống các ô bên
phải và bên trái
<i><b>Dựa vào kiến thức đã học cho</b></i>
<i><b>biết các tài nguyên chủ yếu của</b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
(hs trả lời và điền vào ô trống
bên trái sơ đồ)
<i><b>Hãy điền tiếp vào ô bên phải</b></i>
<i><b>của sơ đồ để biểu hiện được</b></i>
<i><b>mối quan hệ giữa các thế mạnh</b></i>
<i><b>về tự nhiên và khả năng phát</b></i>
<i><b>triển mạnh các ngành trọng</b></i>
<i><b>điểm?</b></i>
* GV chốt kiến thức
<i><b>Nhận xét về ảnh hưởng của</b></i>
<i><b>phân bố tài nguyên khoáng sản</b></i>
<i><b>tới phân bố một số ngành CN</b></i>
<i><b>trọng điểm?</b></i>
* GV kết luận
(nhấn mạnh)
Cần hiểu rõ giá trị, trữ lượng các
tài nguyên thiên nhiên là rất
quan trọng, nhưng không phải là
nhân tố quyết định sự phát triển
và phân bố CN
Chuyển ý: Sự phát triển và phân
bố CN phụ thuộc vào những
nhân tố nào? Tìm hiểu sang mục
II
Hoạt động 2
Nhóm 1: Nguồn lao động lớn và
<i><b>dân cư đông sẽ tạo điều kiện</b></i>
<i><b>thuận lợi như thế nào cho CN</b></i>
<i><b>khai thác thế mạnh đó để phát</b></i>
<i><b>triển?</b></i>
GV chuẩn xác kiến thức
2 hs/cặp
(tài nguyên khoáng
sản..thủy năng của sơng
suối; tài ngun đất, nước,
khí hậu, rừng, SV biển)
Quan sát bản đồ Địa chất
khoáng sản, trao đổi theo
cặp/2hs trả lời
- Vùng núi, trung du Bắc
Bộ có than, thủy điện, nhiệt
điện sẽ phát triển CN khai
thác nhiên liệu, hoặc KL
màu KL đen phát triển CN
luyện kim sản xuất phân
hóa, hóa chất cơ bản phát
triển CN hóa chất
- ĐNB: có dầu khí phát
triển CN khai thác nhiên
liệu
Thảo luận nhóm (3’)
Chia lớp 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận 1 ý chính
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác theo dõi bổ
sung nhận xét
I. Các nhân tố tự
<b>nhiên:</b>
Tài nguyên thiên nhiên
đa dạng của nước ta là
cơ sở nguyên liệu,
nhiên liệu và năng
lượng, để phát triển cơ
cấu CN đa ngành
- Các nguồn tài nguyên
có trữ lượng lớn là cơ
sở để phát triển các
ngành CN trọng điểm
- Sự phân bố các loại
tài nguyên khác nhau
tạo ra các thế mạnh
II. Các nhân tố
<b>KT-XH:</b>
Nhóm 2: <i><b>Việc cải thiện hệ</b></i>
<i><b>thống đường giao thơng có ý</b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào với việc phát</b></i>
<i><b>triển cơng nghiệp?</b></i>
Nhóm 3: <i><b>Trong giai đoạn hiện</b></i>
<i><b>nay chính sách phát triển CN ở</b></i>
<i><b>nước ta có định hướng lớn như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
Nhóm 4: Thị trường có ý nghĩa
<i><b>như thế nào đối với việc phát</b></i>
<i><b>triển CN?</b></i>
(GV: qui luật cung cầu giúp CN
điều tiết sản xuất, thúc đẩy
chuyên mơn hóa sản xuất theo
chiều sâu, tạo ra môi trường cạnh
tranh giúp các ngành cải tiến
mẫu mã, nâng cao chất lượng hạ
giá thành)
<i><b>Sản phẩm CN nước ta hiện</b></i>
<i><b>đang phải đối đầu với những</b></i>
(Nối liền các ngành, các
vùng sản xuất. giữa sản
xuất với tiêu dùng, thúc
đẩy chuyên môn hóa sản
xuất và hợp tác kinh tế CN)
nhiều và thu hút vốn
đầu tư nước ngoài
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật và hạ tầng cơ sở
- Trình độ cơng nghệ
cịn thấp, chưa đồng bộ,
phân bố tập trung ở một
số vùng
- Cơ sở hạ tầng được
cải thiện
3. Chính sách phát triển
cơng nghiệp:
- Chính sách CN hóa và
đầu tư
- Chính sách phát triển
kinh tế nhiều thành
phần và đổi mới các
4. Thị trường:
- Sự cạnh tranh hàng
ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên
thị trường xuất khẩu
KL: Sự phát triển và
phân bố CN phụ thuộc
mạnh mẽ vào các nhân
tố KT-XH
4. Củng cố, dặn dò:
Ngày soạn:……SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Tiết 12
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm được tên một số ngành CN chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm CN
chính của các ngành này.
Nắm được 2 khu vực tập trung CN lớn nhất nước ta là ĐB sông Hồng và vùng phụ cận, Đông
Nam Bộ (ở miền Nam)
Nắm được 2 trung tâm CN lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành CN chủ
yếu tập trung ở 2 trung tâm này.
2. Kỹ năng:
Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành CN
Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm CN VN
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ kinh tế chung VN
- Lược đồ các nhà máy điện, mỏ than, dầu, khí (gk)
- Lược đồ cơng nghiệp VN (gk)
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (yếu tố đầu vào: nhiên liệu, nguyên liệu,
năng lượng, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật; đầu ra: thị trường trong nước và ngoài nước sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố CN)
3. Bài mới: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của quốc gia, là cơ sở quan trọng hàng
đầu để phát triển CN, khác với nông nghiệp sự phát triển và phân bố CN chịu tác động trước hết
bởi các nhân tố KT-XH. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu..
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Dựa vào thực tế cho biết cơ</b></i>
<i><b>cấu CN theo thành phần kinh</b></i>
<i><b>tế ở nước ta phân ra như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
(Trước đây cơ sở nhà nước
chiếm ưu thế)
<i><b>Dựa vào H12.1 hãy sắp </b><b>xếp</b></i>
<i><b>các ngành CN trọng điểm</b></i>
<i><b>của nước ta theo tỉ trọng từ</b></i>
<i><b>lớn đến nhỏ?</b></i>
Ba ngành CN trọng điểm có tỉ
trọng > 10% phát triển dựa
trên thế mạnh gì? và vai trị
của nó?
2 hs / cặp
(trong nước có trong và
ngoài nước và khu vực vốn
đầu tư nước ngoài)
HS đọc khái niệm “Ngành
CN trọng điểm”
HS dựa vào H12.1 sắp xếp
(thúc đẩy tăng trưởng,
(2 bàn / nhóm) 2’
Quan sát H12.3 gk
I. Cơ cấu ngành công
<b>nghiệp:</b>
- Cơ cấu CN phân bố
theo thành phần kinh tế
trong nước và khu vực
kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi
- Cơng nghiệp nước ta có
cơ cấu đa dạng
Hoạt động 2
<i><b>Cho biết nước ta có mấy loại</b></i>
<i><b>than CN khai thác than, dầu</b></i>
<i><b>khí phân bố ở đâu? Sản</b></i>
<i><b>lượng hàng năm?</b></i>
* GV bổ sung
- Than có trữ lượng 6.6 tỉ tấn
(đứng đầu ĐNA, xuất khẩu
500000 – 700000 tấn than gầy
- Dầu khí: trữ lượng 5.6 tỉ tấn
Sự phân bố các nhà máy điện
có đặc điểm chung gì?
* GV: sản lượng điện hàng
năm của nước ta (năm 2002:
35562 triệu kwh; 2003 là
41117 triệu kwh)
(GV chốt lại cho ghi)
* Sử dụng bản đồ kinh tế
chung
<i><b>Xác định các trung tâm tiêu</b></i>
<i><b>biểu ngành cơ khí điện tử,</b></i>
<i><b>hóa chất và các nhà máy xi</b></i>
<i><b>măng, cơ sở VLXD cao cấp</b></i>
<i><b>lớn?</b></i>
<i><b>Các ngành này dựa trên thế</b></i>
<i><b>mạnh nào để phát triển?</b></i>
<i><b>Đặc điểm phân bố của ngành</b></i>
Đại diện trả lời,nhóm khác
theo dõi bổ sung
Cho hs xác định trên H12.2
Các nhà máy chạy bằng
than, khí, thủy điện
(Nhiệt điện phía Bắc phân
bố gần than Quảng Ninh,
phía N phân bố ĐNB gần
thềm lục địa, thủy điện trên
các dịng sơng có trữ năng
lớn)
(cá nhân)
<i><b>Dựa vào H12.3 gk đọc chú</b></i>
<i><b>giải</b></i>
(đội ngũ thợ lành nghề trình
độ cao, CSVC kỹ thuật khả
năng liên doanh, thị trường,
nguyên liệu tại chỗ..và
II. Các ngành CN trọng
<b>điểm:</b>
1. CN khai thác nhiên
liệu:
- Nước ta có nhiều mỏ
than, nhiều nhất là than
gầy, trữ lượng lớn tập
trung chủ yếu ở Quảng
Ninh, 90% trữ lượng cả
nước
- Sản lượng và xuất khẩu
than tăng nhanh những
năm gần đây
2. Công nghiệp điện:
- Ngành điện lực nước ta
phát triển dựa vào nguồn
thủy năng dồi dào, tài
nguyên than phong phú
và gần đây là khí đốt ở
vùng thềm lục địa phía
Nam
- Sản lượng mỗi năm một
tăng đáp ứng nhu cầu sản
xuất và đời sống
3. Một số ngành CN nặng
khác:
- Trung tâm cơ khí điện
tử lớn nhất là TPHCM,
HN, Đà Nẵng
- Trung tâm CN hóa chất
lớn nhất TPHCM, Biên
Hịa, HN, Việt Trì- Lâm
Thao
4. CN chế biến lương
thực - thực phẩm:
<i><b>ưu thế gì? các trung tâm dệt</b></i>
<i><b>may lớn nhất nước ta?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Hãy xác định 2 trung tâm CN</b></i>
<i><b>lớn nhất nước ta?</b></i>
(Dựa vào H12.3 gk)
(Dựa nguồn lao động. trung
tâm lớn HCM, HN, Nam
Định)
(cá nhân)
(dựa vào H12.3 gk + bản đồ
kinh tế chung VN)
phát triển xuất khẩu cao
5. CN dệt:
- Nguồn lao động là thế
mạnh, CN may phát triển
- Trung tâm lớn nhất là
HN, Nam Định. TPHCM
III. Các trung tâm CN
lớn:
- Các trung tâm CN lớn
nhất là TPHCM và Hà
Nội
4. Củng cố, dặn dò:
GV chuẩn bị bản đồ trống VN và cho hs lên điền vào các mỏ than dầu khí đang được khai
thác, nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn
Về nhà xem bài 13, làm bài tập bản đồ và gk
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……… VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ
Tiết 13 <b>PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng,
biết được các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta. Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng
tăng trong việc đảm bảo sự phát triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động đời sống xã hội và
tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ
nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố các ngành kinh tế khác.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm việc với sơ đồ
Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta
- Sưu tầm tài liệu về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy chứng minh cơ cấu nông nghiệp nước ta khá đa dạng
Ngành CN chế biến LTTP và ngành dệt may của nước ta phát triển dựa trên những điều kiện
tự nhiên nào?
3. Bài mới: Nếu ngành nông nghiệp và CN là 2 ngành kinh tế quan trọng trực tiếp sản xuất ra
của cải vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có vai trị đặc biệt là làm tăng thêm giá trị của
hàng hoá sản xuất ra. Ở nước ta dịch vụ có vai trị trong nền kinh tế, cũng như đặc điểm phát triển
và phân bố các ngành dịch vụ như thế nào? Đó là nội dung mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
học hơm nay…
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* Yêu cầu hs đọc thuật ngữ
(thảo luận nhóm)
Quan sát H13.1
“dịch vụ” cuối sgk
- Cho biết dịch vụ là các hoạt
<i><b>động gì? Nêu cơ cấu các</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ?</b></i>
Cho ví dụ chứng minh rằng
nền kinh tế càng phát triển thì
các hoạt động dịch vụ cũng trở
nên đa dạng.
* GV lưu ý một số dịch vụ
(kết luận và cho ghi)
<i><b>Hãy cho biết vai trò của</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ?</b></i>
GV: chốt kiến thức, cho ghi
<i><b>Dựa vào kiến thức hãy phân</b></i>
<i><b>tích vai trị ngành bưu chính</b></i>
<i><b>viễn thơng trong sản xuất và</b></i>
<i><b>đời sống?</b></i>
(GV: trong sản xuất: phục vụ
thông tin kinh tế giữa các nhà
kinh doanh, nhà sản xuất, giữa
nước ta và các nước trên TG;
đời sống: đảm bảo chuyển thư
từ, bưu phẩm, điện báo, cứu
hộ, cứu nạn…)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy tính tỉ trọng của các</b></i>
<i><b>nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch</b></i>
<i><b>vụ sản xuất, dịch vụ cơng</b></i>
<i><b>cộng và nhận xét?</b></i>
(2 bàn/nhóm) 3’
(2 hs/cặp)
đại diện trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung
(cá nhân)
Dựa vào H13.1 gk
(dịch vụ tiêu dùng 51%,
dịch vụ sản xuất 26.8%,
dịch vụ công cộng 22.2%:
dịch vụ sản xuất và cơng
cộng cịn thấp chưa thật sự
phát triển, cơ cấu ngành
nhiều hoạt động dịch vụ)
<b>tế:</b>
1. Cơ cấu ngành dịch vụ:
- Dịch vụ là các hoạt
động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của
con người
- Cơ cấu ngành gồm: dịch
vụ tiêu dùng, dịch vụ sản
xuất, và dịch vụ công
- Kinh tế càng phát triển
dịch vụ càng đa dạng
2. Vai trò của dịch vụ
trong sản xuất và đời
sống:
- Cung cấp nguyên liệu
vật tư sản xuất cho các
ngành kinh tế. Tiêu thụ
sản phẩm tạo ra mối liên
hệ giữa các ngành sản
xuất trong và ngoài nước.
Tạo nhiều việc làm nâng
cao đời sống nhân dân,
tạo nguồn thu nhập lớn.
II.Đặc điểm phát triển
<b>và phân bố các ngành</b>
<b>dịch vụ ở nước ta:</b>
1. Đặc điểm phát triển:
- Trong điều kiện mở cửa
nền kinh tế, hoạt động
dịch vụ đã phát triển khá
nhanh và ngày càng có
nhiều cơ hội để vươn
ngang tầm khu vực và
quốc tế.
<i><b>Tại sao các hoạt động dịch vụ</b></i>
<i><b>nước ta phân bố không đều?</b></i>
<i><b>Tại sao Hà Nội-Tp HCM là 2</b></i>
<i><b>trung tâm lớn và đa dạng</b></i>
<i><b>nhất?</b></i>
GV: kết luận
(2 hs/cặp)
(do ảnh hưởng đến sự phân
bố dân cư)
(Hà Nội: thủ đô trung tâm
kinh tế KH, kỹ thuật chính
trị
TPHCM: là trung tâm kinh
tế lớn nhất ở phía Nam)
lớn trong cơ cấu GDP
2. Đặc điểm phân bố:
Hoạt động dịch vụ tập
trung ở những nơi đông
dân cư và kinh tế phát
triển
4. Củng cố, dặn dị:
Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh rằng ở đâu có đơng dân ở đó tập trung nhiều hoạt
động dịch vụ
Về nhà tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta, loại đường nào chở được nhiều hàng và
khách nhất
Tìm hiểu thơng tin về ngành bưu chính viễn thơng
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……… <b>GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH </b>
Tiết 14 <b>VIỄN THƠNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta,
cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.
- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước
tiến này đến đời sống kinh tế - xã hội của nước ta.
2. Kỹ năng:
Biết đọc và phân tích lược đồ GTVT nước ta
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ giao thông vận tải VN
- Lược đồ mạng lưới giao thơng ở gk
- Một số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải hiện đại mới xây dựng và hoạt động của
ngành GTVT
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ của nước ta (2002)
Tại sao HN và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?
3. Bài mới: GTVT và bưu chính viễn thơng đang phát triển rất nhanh. Các loại hình dịch vụ
này ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
* GV giới thiệu GTVT là
ngành sản xuất quan trọng
đứng hàng thứ 4 sau CN khai
thác, chế biến,sản xuất nơng
nghiệp. Nó được ví như mạch
máu trong cơ thể. Để hiểu rõ
hơn vai trò đặc biệt quan trọng
và sự phát triển GTVT nước ta,
cùng xem xét mục I
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa quan trọng</b></i>
<i><b>của ngành GTVT nước ta?</b></i>
(sử dụng bản đồ GTVT VN)
- Cho biết nước ta có những
<i><b>loại hình gtvt nào? Loại hình</b></i>
<i><b>nào có vai trò quan trọng</b></i>
<i><b>nhất trong vận chuyển hàng</b></i>
<i><b>hóa? Tại sao?</b></i>
* GV: cho hs quan sát H14.1
xác định tuyến đường bộ 1A từ
HN đến TPHCM cắt qua nhiều
sông lớn, nhiều cầu, dài nhất
nước và hiện nay đang có dự
án xây dựng đường HCM
- Cho biết loại hình nào có tỉ
<i><b>trọng tăng nhanh nhất? Tại</b></i>
<i><b>sao?</b></i>
(cá nhân)
cho hs đọc mục 1 sgk
Quan sát biểu đồ cơ cấu
ngành GTVT và bảng 14.1
(là đường bộ vì ngành này
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
cơ cấu hàng hoá vận
chuyển..)
<b>I. Giao thông vận tải:</b>
1. Ý nghĩa: quan trọng
đối với mọi ngành kinh
tế. GTVT thực hiện
được các mối liên hệ
kinh tế trong nước và
ngoài nước
2. GTVT nước ta phát
triển đầy đủ các loại
hình:
<i><b>Hãy kể tên các cầu lớn thay</b></i>
<i><b>cho qua phà qua sông mà em</b></i>
<i><b>biết?</b></i>
<i><b>Hãy kể tên các tuyến đường</b></i>
<i><b>sắt chính? Xác định các cảng</b></i>
<i><b>biển lớn nhất ở</b><b>nước ta?</b></i>
GV: chốt lại
* GV: giới thiệu vận tải đường
ống phát triển từ thời chống
Mỹ, ngày nay vận chuyển dầu
mỏ, khí ngồi biển vào đất
liền.
Hoạt động 2
- Hãy cho biết những dịch vụ
<i><b>cơ bản của bưu chính viễn</b></i>
<i><b>thơng?</b></i>
(điện thoại, điện báo, internet,
báo chí…)
<i><b>- Những tiến bộ của bưu</b></i>
<i><b>chính viễn thông thể hiện ở</b></i>
<i><b>những dịch vụ gì? (chuyển</b></i>
phát nhanh, điện hoa..)
- Chỉ tiêu đặc trưng cho sự
<i><b>phát triển viễn thông ở nước</b></i>
<i><b>ta và sự phát triển Internet</b></i>
<i><b>tác động như thế nào đến đời</b></i>
<i><b>sống kinh tế xã hội?</b></i>
(mật độ điện thoại..góp phần
đưa đất nước nhanh chóng hịa
nhập với nền KTTG)
(tăng nhanh nhất là đường
hàng khơng, có ưu điểm lớn
nhất là đáp ứng nhu cầu vận
chuyển nhanh, nhưng tỉ trọng
còn nhỏ..)
(cầu Mỹ Thuận bắc qua sông
Tiền, nối tỉnh Tiền Giang và
Quan sát H14.1+ bản đồ
GTVT nước ta
(đường sắt B-N, phía B có
đường sắt nối từ HN-Lạng
Sơn-TQ; HN-Hải Phòng; HN
- Lào Cai… Cảng lớn: Hải
Phòng, SG, Đà Nẵng..)
(thảo luận nhóm)
2 bàn/nhóm,thảo luận 3 câu
hỏi (3’), đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ sung
(GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi)
- Đường khơng đã được
hiện đại hố, mở rộng
mạng lưới quốc tế và
nội địa
- Các tuyến đường
được đầu tư nâng cấp
ngày càng được mở
rộng, các cầu mới đang
thay cho phà trên các
sơng lớn
II. Bưu chính viễn
<b>thông:</b>
- Là phương tiện quan
trọng để tiếp thu các
tiến bộ của KHKT
- Cung cấp kịp thời các
thông tin cho việc điều
hành các hoạt động
kinh tế xã hội
- Phục vụ cho vui chơi
giải trí và học tập
- Góp phần đưa nước ta
nhanh chóng hồ nhập
với nền kinh tế thế giới
Em hãy hình dung sự phát triển của ngành bưu chính viễn thơng trong những năm tới sẽ làm
thay đổi đời sống xã hội ở địa phương như thế nào? (thảo luận 2’ trả lời)
Về nhà làm bài tập bản đồ - xem bài tiếp theo
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………… <b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
Tiết 15
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: HS cần
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta. Chứng
minh và giải thích tại sao TP HCM và Hà Nội là các trung tâm, thương mại, du lịch lớn nhất cả
nước. Nắm được những tiềm năng du lượng lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế
quan trọng.
2. Kỹ năng: Đọc và phân tích các biểu đồ
Phân tích bảng số liệu
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Bản đồ TG
- Bản đồ du lịch VN
- Sưu tầm các điểm du lịch nổi tiếng ở VN
- Biểu đồ H15.1 (phóng to)
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong các loại hình giao thơng ở nước ta, loại hình nào có vai trị quan trọng nhất trong
vậnvchuyển hàng hóa? Tại sao?
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế- xã
hội nước ta?
3. Bài mới: Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa, các hoạt động thương mại và
du lịch có tác động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Hiện nay hoạt động nội</b></i>
<i><b>thương có sự chuyển biến</b></i>
<i><b>như thế nào? Thành phần</b></i>
<i><b>kinh tế nào giúp nội thương</b></i>
<i><b>phát triển mạnh nhất? Biểu</b></i>
<i><b>hiện?</b></i>
<i><b>Nhận xét sự phân bố theo</b></i>
<i><b>vùng của ngành nội</b></i>
<i><b>thương? Tại sao nội thương</b></i>
<i><b>Tây Nguyên lại kém phát</b></i>
<i><b>triển?</b></i>
(2 hs/cặp)
(thay đổi căn bản, thị
trường thống nhất, lượng
hàng nhiều; kinh tế tư
nhân, tập thể chiếm 81%
trong cơ cấu bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ
2002.
Quan sát biểu đồ H15.1
(Rất chênh lệch do dân
thưa, kinh tế chưa phát
triển..)
I. Thương mại:
1. Nội thương:
* GV: Ngành nội thương
hiện nay còn hạn chế, sự
phân tán manh mún, hàng
thật hàng giả cùng tồn tại
trên thị trường, lợi ích của
người kinh doanh chân chính
và người tiêu dùng chưa
được bảo vệ đúng mức.
<i><b>Cho biết vai trò quan trọng</b></i>
<i><b>nhất của hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương đối với nền kinh tế</b></i>
<i><b>mở rộng thị trường ở nước</b></i>
<i><b>ta?</b></i>
<i><b>Hãy nhận xét biểu đồ cơ</b></i>
<i><b>cấu giá trị xuất khẩu năm</b></i>
<i><b>2002. Kể tên mặt hàng xuất</b></i>
<i><b>khẩu chủ lực của nước ta?</b></i>
<i><b>Hãy cho biết các mặt hàng</b></i>
<i><b>nhập khẩu chủ yếu ở nước</b></i>
<i><b>ta?</b></i>
<i><b>Hiện nay nước ta quan hệ</b></i>
<i><b>buôn bán nhiều nhất với thị</b></i>
<i><b>trường nào? Tại sao?</b></i>
* Chuyển ý: Du lịch đã và
đang trở thành nhu cầu
không thể thiếu trong đời
sống văn hóa- xã hội và phát
triển mạnh mẽ với tư cách là
ngành kinh tế quan trọng ở
nhiều nước trên thế giới. Vậy
VN có những tiềm năng du
lịch gì?
Hoạt động 2
Dãy 1: <i><b>Hãy tìm hiểu về tài</b></i>
<i><b>nguyên du lịch tự nhiên và</b></i>
<i><b>liên hệ với địa phương em?</b></i>
Dãy 2: <i><b>Hãy tìm hiểu về tài</b></i>
<i><b>nguyên du lịch nhân văn và</b></i>
<i><b>liên hệ với địa phương em?</b></i>
GV chuẩn xác kiến thức
Du lịch có nhiều tiềm năng
(2 hs/cặp)
Quan sát H15.6 gk
(gạo, cá tra, cá basa, tôm,
hàng may mặc, giày da,
thêu, may, tre, đan, than
đá, dầu thơ…
(do vị trí thuận lợi, có
mối quan hệ truyền thống
thị hiếu tiêu dùng có
điểm tương đồng, tiêu
chuẩn hàng hố khơng
cao..)
(thảo luận nhóm)
2 bàn /nhóm (3’)
đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
hàng hố có khắp các địa
phương
- Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh là 2 trung tâm
thương mại dịch vụ lớn, đa
dạng nhất nước ta.
2. Ngoại thương:
- Là hoạt động kinh tế quan
- Những mặt hàng xuất khẩu
là nông, lâm, thủy sản, hàng
CN nhẹ, tiểu thủ cơng,
khống sản
- Nước ta đang nhập khẩu
máy móc thiết bị, nguyên
liệu nhiên liệu và một mặt
hàng tiêu dùng
- Hiện nay nước ta quan hệ
buôn bán chủ yếu với thị
trường khu vực Châu
Á-Thái Bình Dương
II. Du lịch:
1. Tài nguyên du lịch tự
nhiên:
- Phong cảnh đẹp: Hạ Long,
Sapa, Phong Nha, Đà Lạt
- Bãi tắm tốt: Trà Cổ, Đồ
Sơn, Cửa Lị, Nha Trang,
Vũng Tàu
- Khí hậu tốt: gió mùa, núi
cao du lịch quanh năm
phát triển phong phú, đa
dạng, hấp dẫn. quốc gia (Cúc Phương, BaVì, Cát Bà…)
2. Tài nguyên du lịch nhân
văn:
-Các cơng trình kiến trúc: tịa
thánh Tây Ninh, cố đơ Huế
- Di tích lịch sử: phố cổ Hội
An, Mỹ Sơn, cảng Nhà Rồng
- Lễ hội dân gian: chùa
Hương, Đền Hùng, chọi trâu,
Hội Lim
- Làng nghề truyền thống:
lụa Hà Đơng, gấm Bát Tràng
- Văn hóa dân gian:..
4. Củng cố, dặn dị:
Câu 1 gk: (có vị trí đặc biệt thuận lợi:
Đây là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất nước
Hai thành phố đông dân nhất nước ta
Tập trung nhiều tài nguyên du lịch…)
Câu 3 gk: (Đây là khu vực gần nước ta
Khu vực đơng dân, có tốc độ phát triển nhanh)
Về nhà: tìm hiểu các tài nguyên du lịch ở địa phương mình
GD lịng u q hương, có ý thức gìn giữ các giá trị thiên nhiên, lịch sử, văn hoá…
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. Thực hành:
Tiết 16<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰTHAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: HS cần củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành của cả
nước
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Thước kẻ, phấn màu
- Biểu đồ bài thực hành 10
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với phương pháp vẽ các biểu đồ thể hiện cơ cấu đó là hình
trịn, và biểu đồ hình cột. Khi ta tưởng tượng các cột chồng trong biểu đồ hình cột thu nhỏ bằng 1
đường kẽ nhỏ và nối các đoạn cột chồng với nhau thì chính là biểu đồ miền nói cách khác biểu đồ
miền là 1 biến thể từ biểu đồ cột chồng. Hôm nay chúng ta vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi
cơ cấu kinh tế.
<i><b>Bài tập 1</b><b> :</b><b> (hoạt động 1) cá nhân</b></i>
a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền:
- GV: cho hs đọc yêu cầu bài, nhận biết số liệu trong đề bài
+ Nếu số liệu ít năm thì vẽ biểu đồ trịn
+ Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật
+ Bảng số liệu cho trước là tỉ lệ %
+ Trục tung có trị số là 100%, trục hoành là các năm
+ Khoảng cách giữa các điểm thể hiện thời điểm năm dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách
năm
+ Vẽ lần lượt từng chỉ tiêu, không lần lượt theo các năm
+ Lập bảng chú giải, vẽ đến đâu tô màu hay kẻ vạch ngay đến đó
b. Cho hs vẽ biểu đồ miền (số liệu gk)
<i><b>Bài tập 2: (Hoạt động 2) 2 hs/cặp</b></i>
Nhận xét biểu đồ
<i><b>Bài tập 3: GV chuẩn xác kiến thức cho ghi</b></i>
Nhận xét biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 1992-2002
+ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nơng, lâm, ngư nghiệp từ 40.5% xuống cịn 23% nói lên: nước ta
đang chuyển dần từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp
+ Tỉ trọng của khu vực kinh tế CN-XD tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh q trình CN
hóa và hiện đại hóa đang tiến triển
4. Củng cố:
GV chốt lại toàn bộ cách vẽ, cách nhận biết và nhận xét biểu đồ tròn, biểu đồ cột chồng, biểu
đồ miền thể hiện cơ cấu các yếu tố kinh tế.
Ngày soạn:………… <b>ÔN TẬP</b>
Tiết 17
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức của chương Dân cư và kinh tế nước ta
2. Kỹ năng: Củng cố lại kĩ năng phân tích, tổng hợp từ các nguồn thơng tin khác nhau và kỹ
năng vẽ các loại biểu đồ và nhận xét số liệu, thống kê
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- GV: tranh ảnh một số dân tộc VN
Bản đồ dân cư VN
Bản đồ kinh tế chung VN
Các sơ đồ, biểu đồ, thống kê ở gk
- HS: xem bài cũ, mang tập bản đồ, gk…
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập địa lý của 1 số hs, đánh giá cho điểm
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức
CHƯƠNG
<b>ĐỊA LÝ DÂN CƯ</b>
<i><b>1. Trình bày tình hình phân bố của các dân</b></i>
<i><b>tộc ở nước ta?</b></i>
<i><b>2. Dựa vào bảng 2.2 Cơ cấu dân số theo giới</b></i>
<i><b>tính và nhóm tuổi ở VN (%)</b></i>
<i><b>Nhận xét: tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ, thời</b></i>
<i><b>kì 1979-1999</b></i>
<i><b>- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta</b></i>
<i><b>thời kì 1979-1999</b></i>
<i><b>3. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước</b></i>
<i><b>ta và các loại hình quần cư?</b></i>
- Người Việt: tập trung nhiều ở các vùng
đồng bằng, trung du, duyên hải
- Dân tộc ít người: chủ yếu ở miền núi và
trung du
- Tỉ lệ nam thấp hơn nữ, năm 1979-1999
nam xu hướng tăng dần từ 48.5% đến
48.7% đến 49.2%
- Nhóm tuổi 0-14 đang giảm, nhóm trong
độ tuổi lao động và ngồi lao động đang
tăng lên
- Có mật độ dân số cao, tập trung đông ở
đồng bằng, ven biển, đô thị
<i><b>4. Những thành tựu đã đạt trong việc nâng</b></i>
<i><b>cao chất lượng cuộc sống của người dân?</b></i>
<b>ĐỊA LÝ KINH TẾ</b>
<i><b>1. Hãy nêu một số thành tựu và thách thức</b></i>
<i><b>trong phát triển kinh tế nước ta?</b></i>
<i><b>2. Phân tích những thuận lợi về tài nguyên</b></i>
<i><b>thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở</b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
<i><b>Nhân tố kinh tế - xã hội là nhân tố nào?</b></i>
<i><b>3. Nhận xét và giải thích sự phân bố các</b></i>
<i><b>vùng trồng lúa nước ta?</b></i>
<i><b>4. Hãy kể các nhân tố tự nhiên và kinh </b></i>
<i><b>tế-xã hội tương ứng với các yếu tố đầu vào và</b></i>
<i><b>5. Hãy chứng minh rằng cơ cấu nông</b></i>
<i><b>nghiệp nước ta khá đa dạng?</b></i>
<i><b>6. Hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ của</b></i>
<i><b>nước ta? Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ</b></i>
<i><b>Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và</b></i>
<i><b>đa dạng nhất nước ta?</b></i>
- Cuộc sống được cải thiện về thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội…
- Thành tựu, tốc độ tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CN hóa
+ Đang hội nhập kinh tế thế giới
- Thách thức:
+ Sự phân hóa giàu nghèo
+ Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn
kiệt
+ Vấn đề việc làm
+ Nhiều bất cập trong phát triển văn hóa,
giáo dục, y tế
+ Cố gắng lớn trong quá trình hội nhập
(Tài nguyên:đất, khí hậu, nước- sơng
ngịi, sinh vật..)
- Dân cư và lao động
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Chính sách phát triển
- Thị trường
(tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng do
ĐB phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất kỹ
thuật tốt, thủy lợi, đông dân cư…)
(yếu tố đầu vào là nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng, lao động, cơ sở vật chất kỹ
thuật - yếu tố đầu ra: thị trường trong và
ngồi nước, chính sách tác động cả 2 đầu)
(nhiều ngành khai thác nhiên liệu, chế
biến lương thực, thực phẩm, cơ khí, điện
tử hóa chất, dệt may, VLXD, điện…)
- dịch vụ sản xuất
- dịch vụ tiêu dùng
- dịch vụ công cộng..
<i><b>7. Dựa vào bảng 14.1 Cơ cấu khối lượng</b></i>
<i><b>hàng hóa vận chuyển phân theo các loại</b></i>
<i><b>hình vận tải (%). Cho biết loại hình nào có</b></i>
<i><b>vai trị quan trọng nhất? tỉ trọng tăng nhanh</b></i>
<i><b>8. Hà Nội và Hồ Chí Minh có những điều</b></i>
<i><b>kiện thuận lợi nào để trở thành các trung</b></i>
<i><b>tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?</b></i>
GV củng cố, hệ thống lại một số biểu đồ đã vẽ
từ đầu năm cho đến nay, hướng dẫn nhận xét,
phân tích bảng số liệu thống kê
cấu…)
(có vị trí đặc biệt thuận lợi
Đây là 2 trung tâm lớn nhất nước
2 thành phố đông dân nhất
tập trung nhiều tài ngun du lịch
4. Củng cố , dặn dị:
Về nhà hồn thành bài ôn tập, học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………….. <b>KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
Tiết 18
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh ở chương Địa lý dân cư và Địa lý
kinh tế VN
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ miền (Ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản)
- Đọc bảng thống kê
- Nhận xét bảng thống kê
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu quê hương, yêu đất nước
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV ra đề kiểm tra (2 đề)
- HS học bài, mang thước kẻ, màu tơ, máy tính
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nhắc nhở, dặn dò học sinh khi làm bài
4. Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra
<b>THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>
Lớp Sĩ số Từ 0 – 4 điểm 5 – 7 điểm 8 – 10 điểm TB trở lên
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:…………
<b>ĐÁP ÁN</b>
Tiết 18
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) (Đề I)
1. d (0.5 đ) 4. d (0.5 đ)
2. b (0.5 đ) 5. c (0.5 đ)
3. a (0.5 đ) 6. b (0.5 đ)
(Đề II)
1. b (0.5 đ) 4. d (0.5 đ)
2. d (0.5 đ) 5. c (0.5 đ)
3. a (0.5 đ) 6. d (0.5 đ)
B. Tự luận:
(Đề I)
1. Lao động thành thị 24.2% (0.5 đ) lao động nông thôn 76.8% (0.5 đ)
Lao động qua đào tạo 21.2% (0.5 đ) chưa qua đào tạo 78.8% (0.5 đ)
2. Hàng CN nặng và khoáng sản: than đá, dầu mỏ (1 đ)
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ công: may mặc, thêu, mây, tre, giày dép…
Hàng nông, lâm, thủy sản: gạo, cà fê, cao su, chè, cá tra, cá basa, tôm, mực…
3. Yếu tố đầu vào: nguyên liệu, nhiên liệu, lao động, CSVC, chính sách
đầu ra: thị trường trong và ngồi nước, chính sách (1 đ)
4. Tính số liệu đúng (1 đ)
Vẽ chính xác, đẹp, sạch sẽ (1 đ)
Nhận xét: sản lượng khai thác ngày càng giảm, nuôi trồng ngày càng tăng (1 đ)
(Đề II)
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc (0.5đ)
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa (0.5đ)
- Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài (0.5đ)
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tồn cầu (0.5đ)
Những khó khăn:
- Nhiều loại tài nguyên khai thác quá mức, ô nhiễm mơi trường (0.5đ)
- Vấn đề việc làm, văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo…chưa đáp ứng nhu cầu xã hội
(0.5đ)
2. Cây cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (0.5đ)
Cây cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên (0.5đ)
Cây điều: Duyên hải NTB, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (0.5đ)
Cây dừa: Duyên hải NTB, ĐB Sông Cửu Long (0.5đ)
3. Vẽ đúng, chính xác, ghi chú đầy đủ (2đ)
Ngày soạn:………… <b>SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ </b>
Tiết 19 <b>VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân cư, xã hội của vùng
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đơng, đánh giá trình độ phát triển
giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã
hội.
2. Kỹ năng:
- Xác định ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên
- Phân tích được 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên VN
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài kiểm tra 45’, đánh giá chất lượng của bài làm
3. Bài mới: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước với
nhiều thế mạnh về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
(sử dụng lược đồ H17.1 + Bản
đồ tự nhiên VN)
<i><b>Hãy xác định và nêu ý nghĩa</b></i>
<i><b>vị trí địa lý của vùng?</b></i>
* GV: vùng này có điều kiện
giao lưu kinh tế và văn hóa với
(cá nhân)
Quan sát H17.1 gk
(Phía Bắc giáp TQ, Tây giáp
Thượng Lào, ĐN giáp Vịnh
Bắc Bộ, phía Nam là ĐB
sông Hồng và Bắc Trung Bộ)
I. Vị trí địa lý, giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Phía Bắc giáp TQ ( 2
tỉnh Vân Nam, Quảng
Tây)
ĐB sông Hồng và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
<i><b>Hãy đọc tên các tỉnh thuộc</b></i>
<i><b>vùng trung du và miền núi</b></i>
<i><b>Bắc Bộ?</b></i>
Hoạt động 2
* GV hướng dẫn đọc chú giải
<i><b>Hãy cho biết miền này thuộc</b></i>
<i><b>dạng địa hình gì? Phân bố?</b></i>
<i><b>Hướng núi chủ yếu?</b></i>
<i><b>Xác định vị trí các mỏ: than,</b></i>
<i><b>sắt, thiếc, apatit và các sơng</b></i>
<i><b>có tiềm năng thủy điện: sông</b></i>
<i><b>Đà, sông Lô, sông Gâm..</b></i>
GV: chuẩn xác kiến thức
Trung du và miền núi Bắc Bộ
gồm 2 tiểu vùng: ĐBắc và
TBắc có những đặc điểm riêng
về điều kiện tự nhiên và thế
mạnh kinh tế
<i><b>Hãy nêu sự khác biệt về điều</b></i>
<i><b>kiện tự nhiên và thế mạnh</b></i>
<i><b>kinh tế giữa 2 tiểu vùng ĐB</b></i>
<i><b>và TB?</b></i>
* GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi
<i><b>Hãy cho biết những khó khăn</b></i>
<i><b>của 2 tiểu vùng và điều kiện</b></i>
<i><b>tự nhiên?</b></i>
* GV: CM là vùng giàu tài
nguyên khoáng sản, thủy điện
như than 99.9%; sắt: 38.7%;
bôxit: 30%; apatit: 100%; thủy
điện 50% cả nước và tầm quan
trọng trong việc bảo vệ và phát
triển rừng
(thảo luận nhóm)
(phía TB là núi cao, ĐB là
núi TBình và đồi trung du
dải đất chuyển tiếp giữa miền
núi Bắc Bộ và châu thổ sông
Hồng)
Quan sát lược đồ H17.1
(HS lên xác định trên bản đồ
tự nhiên)
Cả lớp theo dõi bổ sung
Dựa vào bảng 17.1
Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
(Địa hình chia cắt, thời tiết
thất thường, khoáng sản tuy
nhiều nhưng trữ lượng nhỏ,
khai thác khó,phá rừng gây
xói mịn, lũ qt, mơi trường
bị giảm sút)
- Phía Tây: Thượng
Lào
- Phía Đơng Nam: Vịnh
Bắc Bộ
Thuận lợi giao lưu với
các vùng trong nước và
TQ, Lào
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên:</b>
1. Tiểu vùng Đông Bắc:
- Núi TB và thấp, chạy
theo hướng cánh cung
- Khí hậu nhiệt đới ẩm
Thuận lợi: trồng cây
CN, rau quả ôn đới, cận
nhiệt và phát triển du
lịch sinh thái, kinh tế
biển
2. Tiểu vùng Tây Bắc:
- Núi cao, địa hình
hiểm trở
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm,
mùa đơng ít lạnh hơn
- Tài nguyên: thủy điện
phát triển
<i><b>(Liên hệ thực tế những đợt lũ</b></i>
<i><b>quét)</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Dựa vào số liệu trong bảng</b></i>
<i><b>17.2 hãy nhận xét sự chênh</b></i>
<i><b>lệch về dân cư, xã hội của 2</b></i>
<i><b>tiểu vùng Đông Bắc và Tây</b></i>
<i><b>Bắc?</b></i>
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa
bàn đông dân và có trình độ
phát triển dân cư, xã hội cao
hơn miền núi Bắc Bộ?
( 2 hs / cặp) 2’
Quan sát bảng 17.2 một số
chỉ tiêu phát triển dân cư, xã
hội ở trungdu và miền núi
Bắc Bộ
(đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung)
(hầu hết các chỉ tiêu đều thấp
hơn trung bình cả nước…) 2
tiểu vùng thì Đơng Bắc cũng
khác so với Tây Bắc
(Do nằm kề ĐBSH…)
có nguồn nước dồi dào..
mặt bằng, CSVC kỹ thuật
Đất trồng lớn, giao thơng,
khí hậu thuận lợi…nên dân
cư đông
nuôi gia súc lớn
III. Đặc điểm dân cư
<b>xã hội:</b>
- Đây là địa bàn cư trú
của nhiều dân tộc ít
người: Thái, Mường,
Dao, Mông, Tày,
Nùng.. đời sống 1 bộ
phận dân cư vẫn cịn
nhiều khó khăn nhưng
đang được cải thiện
4. Củng cố , dặn dị:
Câu 3 gk: Vì sao việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ
môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
(Trong điều kiện hiện nay của đất nước, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống dân cư, thực
chất hơn nữa là đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nhưng thực tế tài nguyên ngày càng
cạn kiệt: gỗ, đất nơng nghiệp, khống sản đang khai thác quá mức, diện tích đất trồng, đồi trọc
ngày càng tăng, thiên tai phức tạp, suy giảm chất lượng môi trường sinh thái nên ảnh hưởng dịng
sơng, hồ nước, nước cung cấp cho ĐBSH cũng bị ảnh hưởng
Về nhà: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài cho tiết sau
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………..VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 20 <b>(tiếp theo)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ
theo trình tự: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ; nắm được một số vấn đề trọng tâm
2. Kỹ năng: Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lý, kết hợp kênh chữ và kênh
hình để phân tích, giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế trung du và miền núi Bắc Bộ
- Sưu tầm một số tranh ảnh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Vì
sao việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên? (Phát triển kinh tế nâng cao đời sống về thực chất là đẩy mạnh
hơn nữa khai thác tài nguyên thiên nhiên. Trong thực tế tài nguyên ngày càng cạn kiệt…cho
nên…)
3. Bài mới: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành CN quan trọng
như: khai khoáng và thủy điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là cây CN, dược
liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố CN đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
(sử dụng lược đồ H18.1gk)
<i><b>Hãy xác định các nhà máy</b></i>
<i><b>nhiệt điện, thủy điện, các</b></i>
<i><b>trung tâm CN, luyện kim,</b></i>
<i><b>cơ khí, hóa chất? Và nơi</b></i>
<i><b>phân bố?</b></i>
* GV lưu ý học sinh tới mối
quan hệ giữa nơi khai thác và
nơi chế biến
<i><b>Về ngành CN năng lượng</b></i>
<i><b>rất phát triển dựa </b><b>trên tiềm</b></i>
<i><b>năng gì của vùng?</b></i>
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của thủy</b></i>
<i><b>điện Hịa Bình? </b></i>
* Thủy điện HB được xây
dựng 6/11/1979 đưa vào khai
thác 12/1994, công suất lắp
máy 1920MW, hiện đang
xây dựng thủy điện Sơn La
công suất 2400MW
Hoạt động 2
<i><b>Dựa vào H18.1 hãy cho biết</b></i>
<i><b>các loại cây trồng của</b></i>
<i><b>Tại sao cây chè chiếm tỉ</b></i>
<i><b>trọng lớn về diện tích và sản</b></i>
<i><b>lượng so với cả nước?</b></i>
<i><b>Ngồi ra đàn gia súc lớn và</b></i>
(2 hs/cặp)
(luyện kim, cơ khí: Thái
Ngun; hố chất: Việt Trì,
Bắc Giang; cơ khí, VLXD,
hàng tiêu dùng, chế biến
lương thực: Hạ Long…)
(dựa trên thủy năng và than
đá)
(Sản xuất điện, điều tiết lũ,
cung cấp nước tưới, du lịch,
ni trồng thủy sản, điều hồ
khí hậu..)
(2 hs/ cặp)
(lúa, ngô… cây lương thực
Chè: Sơn La, Thái Nguyên,
(Phù hợp với điều kiện khí
hậu, đất, thức uống được ưa
chuộng, xuất khẩu)
(Trâu: 57.3%
IV. Tình hình phát triển
<b>kinh tế:</b>
1. Cơng nghiệp:
Thế mạnh chủ yếu của
vùng là khai thác khoáng
sản và phát triển mạnh
ngành CN năng lượng,
luyện kim, cơ khí, hố
chất, VLXD
2. Nơng nghiệp:
<i><b>lợn chiếm tỉ trọng là bao</b></i>
<i><b>nhiêu so với cả nước?</b></i>
* Hiện nay nhờ giao đất, giao
rừng lâu dài cho nơng dân đã
góp phần nâng cao đời sống
các dân tộc và bảo vệ môi
* Lưu ý những khó khăn
trong sản xuất nơng nghiệp
Hoạt động 3
<i><b>Vậy với mạng lưới giao</b></i>
<i><b>thông này đã tạo điều kiện</b></i>
<i><b>cho vùng phát triển những</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ nào?</b></i>
<i><b>Hãy kể những điểm du lịch</b></i>
<i><b>của vùng?</b></i>
Hoạt động 4
<i><b>Hãy xác định các trung tâm</b></i>
<i><b>kinh tế, nêu các ngành CN</b></i>
<i><b>đặc trưng của các trung</b></i>
<i><b>tâm?</b></i>
<i><b>- Cửa khẩu nào quan trọng</b></i>
<i><b>nhất của vùng?</b></i>
Lợn: 22% SL cả nước)
(cá nhân)
HS xác định các tuyến đường
Đường ơ tơ: 1A, 3, 2, 6
(thương mại và du lịch)
(Vịnh Hạ Long, Đền Hùng,
Pắc Bó, Sapa, Tam Đảo…)
(cá nhân)
- Ngô là nguồn lương
thực chính của người dân
vùng cao.
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng
lớn nhất cả nước 57,3%.
- Phát triển nơng nghiệp
cịn nhiều khó khăn.
3. Dịch vụ:
Nhờ phát triển mạng lưới
giao thơng đường sắt và
đường bộ nên vùng đã có
mối quan hệ giao lưu
thương mại với ĐB SH
- Trung tâm CN: Thái
Nguyên, Việt Trì, Hạ
Long, Lạng Sơn
- Cửa khẩu quan trọng:
Móng Cái, Hữu Nghị,
Lào Cai
4. Củng cố, dặn dò:
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và miền
núi BBộ? (diện tích rừng giàu, TB và nơng lâm kết hợp chiếm diện tích lớn – nhà nước giao đất,
giao rừng cho hộ nông dân được làm chủ lâu dài, dân mới yên tâm đầu tư khai thác hợp lý, bảo
vệ rừng đầu nguồn, triển khai mơ hình (R- V- A- C) nhờ đó độ che phủ rừng sẽ tăng, hạn chế xói
mịn đất, điều tiết nguồn nước cho các dịng sơng, cung cấp ngun liệu cho nhà máy giấy…đời
sống nhân dân được nâng cao.
Ngày soạn:……….Tiết 21 <b>Thực hành:</b>
<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN</b>
<b>KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CN Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm được kỹ năng đọc các bản đồ
Phân tích đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát
triển CN ở vùng Trung du và miền núi BBộ
Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác, chế biến
và sử dụng tài nguyên khoáng sản
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Bản đồ khống sản VN
- Lược đồ vùng kinh tế Trung du và miền núi BBộ
- Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc, cịn phát triển thủy điện là
thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và
miền núi BBộ.
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<i><b>Xác định trên H17.1+ Bản đồ</b></i>
<i><b>khống sản VN, các mỏ than,</b></i>
<i><b>sắt, mangan, thiếc, bơxit, apatit,</b></i>
<i><b>đồng, chì, kẽm</b></i>
* GV: chuẩn xác kiến thức và
lưu ý nơi phân bố các khoáng
sản
<i><b>Bài tập 2: (Hoạt động 2)</b></i>
<i><b>Phân tích ảnh hưởng của tài</b></i>
<i><b>nguyên khoáng sản tới phát</b></i>
( 2 hs/cặp)
Đại diện lên bảng xác định
trên bản đồ, hs khác theo
dõi bổ sung
(thảo luận tổ: 4 tổ / 4
nhóm) (5’)
<b>Bài tập 1: </b>
- Than: Quảng Ninh
- Sắt: Thái Nguyên, dọc
thung lũng sông Hồng,
Hà Giang
- Mangan: Cao Bằng
- Thiếc: Tuyên Quang,
Cao Bằng
- Bôxit: Lạng Sơn, Cao
Bằng
- Apatit: Lào Cai
<i><b>triển công nghiệp ở trung du và</b></i>
<i><b>miền núi BBộ?</b></i>
Tổ 1: Những ngành CN khai thác
nào có điều kiện phát triển
mạnh? Vì sao?
Tổ 2: CM ngành CN luyện kim
đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử
dụng nguyên liệu khoáng sản tại
chỗ?
Tổ 3: Hãy xác định
- Vị trí mỏ than Quảng Ninh
- Nhà máy nhiệt điện ng Bí
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông
Tổ 4: Vẽ sơ đồ thể hiện mối
quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm than theo mục đích:
+ Phục vụ nhu cầu tiêu dùng
trong nước
+ Xuất khẩu
GV: chuẩn xác kiến thức cho ghi
đại diện tổ trả lời, tổ khác
theo dõi bổ sung
( GV nên gợi ý cho hs vị trí
các mỏ phân bố gần nhau
như Sắt Trại Cau (cách
trung tâm CN 7km), than
Khánh Hòa (7km), than
Phấn Mễ (17km), mỏ
Mangan Cao Bằng cách
(200km)
(đại diện nhóm tổ lên vẽ sơ
đồ, nhóm khác theo dõi bổ
sung)
- Những ngành khai
thác than, sắt, apatit,
KL màu: đồng, chì,
kẽm vì có trữ lượng
4. Củng cố, dặn dị:
Hồn thành bài thực hành, và làm bài tập bản đồ
Chuẩn bị bài mới tiết sau sang Vùng Đồng bằng sông Hồng
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………… <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
Tiết 22:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Sau bài học, hs cần:
Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm
của vùng như đơng dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển
2. Kỹ năng: Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số
nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sơng Hồng
- Mang máy tính
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và
đa dạng, dân cư đông đúc nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* Sử dụng lược đồ H20.1
<i><b>Hãy xác định ranh giới giữa</b></i>
<i><b>đồng bằng sông Hồng với các</b></i>
<i><b>vùng trung du và miền núi</b></i>
<i><b>BBộ, Bắc Trung Bộ? Vị trí</b></i>
<i><b>các đảo Cát Bà, Bạch Long</b></i>
<i><b>Vĩ?</b></i>
(GV lưu ý học sinh ĐBSH
không trùng khớp với châu thổ
sông Hồng, diện tích nhỏ hơn
ĐBSH…)
Cho hs đọc tên các tỉnh, thành
phố của ĐBSH?
Hãy nêu ý nghĩa của vị trí?
Hoạt động 2
<i><b>Hãy nêu các tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên của ĐBSH?</b></i>
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của sông</b></i>
<i><b>Hồng với sự phát triển nông</b></i>
<i><b>nghiệp và đời sống dân cư?</b></i>
<i><b>Hãy kể tên và nêu sự phân bố</b></i>
<i><b>các loại đất ở ĐBSH?</b></i>
* Sử dụng đất được coi là một
trong những vấn đề trọng tâm
của vùng, quỹ đất có hạn, dân
đơng phải biết sử dụng, tiết
kiệm hợp lý lâu dài
<i><b>ĐBSH có những loại khoáng</b></i>
<i><b>sản nào, phân bố ở đâu?</b></i>
<i><b>* Ngồi ra cịn có cả tài</b></i>
<i><b>nguyên biển và du lịch khá</b></i>
<i><b>phong phú?</b></i>
(cá nhân)
(quan sát lược đồ 20.1 gk)
Gọi 1 hs khá lên bảng xác
định, lớp theo dõi bổ sung
(là trung tâm kinh tế, khoa
học công nghệ và nhiều
mặt khác của đất nước)
(thảo luận 2 hs/cặp)
(tài nguyên đất, khoáng
sản, biển)
(Dựa vào H20.1 gk) 2’
(Bồi đắp phù sa, mở rộng
diện tích, là vùng đơng dân
nơng nghiệp trù phú. CN
và đô thị diễn ra sôi
động…)
(Đá vôi: Hải Phòng, Hà
Nam, Ninh Bình, sét cao
lanh (Hải Dương), than nâu
(Hưng Yên), khí tự nhiên
(Thái Bình)
I. Vị trí địa lý và giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Diện tích: 14806 km2
- Dân số: 17.5 triệu ng
- Đồng bằng sơng Hồng
có vị trí địa lý thuận lợi
trong giao lưu kinh tế
-xã hội với các vùng trong
nước
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- Đất phù sa sông Hồng
rất màu mỡ, thích hợp
với thâm canh cây lúa
nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh là điều
kiện thuận lợi để phát
triển vụ đông thành vụ
sản xuất chính.
- Tài nguyên: có nhiều
khống sản có giá trị: mỏ
đá, sét cao lanh, than
nâu, khí tự nhiên.
- Tiềm năng: thủy sản và
phát triển du lịch.
Hoạt động 3
<i><b>Cho biết ĐBSH có mật độ</b></i>
<i><b>dân số cao gấp bao nhiêu lần</b></i>
<i><b>mức trung bình của cả nước,</b></i>
<i><b>của các vùng trung du và</b></i>
<i><b>miền núi BBộ, Tây Nguyên?</b></i>
<i><b>Nhận xét tình hình dân cư,</b></i>
<i><b>xã hội của ĐBSH so với cả</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
* Tuy đông dân nhất nước
nhưng ĐBSH có trình độ phát
triển dân cư, xã hội khá cao
<i><b>Hãy nêu tầm quan trọng của</b></i>
<i><b>hệ thống đê điều ở ĐBSH?</b></i>
(thảo luận 2 bàn/nhóm)
(dựa theo H20.2) 3’
đại diện trả lời, nhóm khác
bổ sung
- Thuận lợi: lao động dồi
dào, thị trường tiêu thụ lớn,
trình độ thâm canh cao, tỉ
lệ lao động qua đào tạo
tương đối cao..
- Khó khăn: bình qn đất
nơng nghiệp thấp, thất
nghiệp, nhu cầu việc làm y
Quan sát bảng 20.1 một số
chỉ tiêu phát triển dân cư,
xã hội ở ĐBSH
(HS căn cứ vào các chỉ tiêu
phát triển dân cư- xã hội
đưa ra nhận xét và giải
thích)
Quan sát H20.3
(tránh nguy cơ phá hoại
của lũ lụt nhất là mùa mưu
bão, phù sa không ngừng
mở rộng, dân cư đông, phủ
khắp eo Châu Thổ, làng
mạc trù phú, nông nghiệp
thâm canh tăng vụ, CN,
dịch vụ phát triển
<b>xã hội:</b>
- Là vùng dân cư đông
nhất nước ta.
- Mật độ dân số cao nhất.
- Trình độ phát triển dân
Đây là vùng dân cư đông
đúc nhất nước ta, nguồn
lao động dồi dào , kết
cấu hạ tầng nông thôn
tương đối vững chắc.
Một số đơ thị được hình
thành từ lâu đời
4. Củng cố:
Hướng dẫn cho hs vẽ biểu đồ câu 3
Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước năm 2002 (ha/người)
Cả nước: 0.12 ha/người
ĐBSH: 0.05 ha/người
Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ hình cột và nêu nhận xét
Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……… <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG </b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần
Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sơng Hồng: trong cơ cấu GDP nơng
nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và dịch vụ đang chuyển biến tích cực
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất đời sống dân
cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của đồng bằng
sơng Hồng
2. Kỹ năng: Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế của ĐBSH
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các điều kiện tự nhiên của ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế - xã hội?
Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH?
3. Bài mới: Trong cơ cấu GDP, CN- XD và dịch vụ đang chuyển biến tích cực; nông – lâm,
ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng. Vùng kinh tế trọng điểm BBộ
đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống. Các Tp Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế
lớn nhất của vùng.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nhận xét sự chuyển</b></i>
<i><b>Hãy cho biết các ngành CN</b></i>
<i><b>trọng điểm và nơi phân bố?</b></i>
* GV: chuẩn xác kiến thức
cho ghi
Hoạt động 2
<i><b>Hãy so sánh năng suất lúa</b></i>
<i><b>của ĐBSH với ĐB sơng</b></i>
<i><b>Cửu Long và cả nước?</b></i>
<i><b>Hãy nêu lợi ích kinh tế của</b></i>
( 2 hs/cặp)
Quan sát H21.1
(tỉ trọng nông, lâm, ngư
nghiệp giảm, tăng tỉ trọng
công nghiệp – dịch vụ)
Quan sát H21.2
(HN: hàng tiêu dùng, chế
biến thực phẩm, hóa chất
cơ khí, VLXD; Hải
Phịng…; Vĩnh Phúc, Nam
Định: hàng tiêu dùng, cơ
(2 hs / cặp)
Quan sát, đọc bảng 21.1
(Năng suất lúa cao nhất
nước, trình độ thâm canh
cao..) cịn diện tích và tổng
sản lượng đứng sau đồng
bằng sông Cửu Long
IV. Tình hình phát triển
<b>kinh tế:</b>
1. Cơng nghiệp:
- Tăng mạnh về giá trị và tỉ
trọng trong cơ cấu GDP
của vùng
- Ngành CN trọng điểm:
CN chế biến lương thực,
sản xuất hàng tiêu dùng,
sản xuất VLXD và cơ khí
2. Nơng nghiệp:
- Nghề trồng cây lúa nước
có trình độ thâm canh cao.
Vụ đơng trở thành vụ sản
xuất chính với nhiều cây
<i><b>việc đưa vụ đông thành vụ</b></i>
<i><b>sản xuất chính ở ĐBSH?</b></i>
* GV: do thời tiết từ tháng
10 – 4 lạnh, khơ, gió ĐB gây
rét đậm, rét hại, nhờ có giống
ngơ năng suất cao chịu hạn,
trồng nhiều và cịn có rau
quả cận nhiệt và ơn đới…
đem lại lợi ích kinh tế cao
- Ngoài ra trong sản xuất
<i><b>nông nghiệp loại chăn nuôi</b></i>
<i><b>và thủy sản nào phát triển?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Hãy cho biết hoạt động dịch</b></i>
<i><b>vụ nào phát triển nhất?</b></i>
<i><b>Hãy xác định vị trí và nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa kinh tế xã </b><b>hội của</b></i>
<i><b>cảng Hải Phòng và sân bay</b></i>
<i><b>quốc tế Nội Bài?</b></i>
<i><b>Hãy kể các địa danh du lịch</b></i>
<i><b>của ĐBSH?</b></i>
Hoạt động 4
* Hãy cho biết các trung
<i><b>tâm kinh tế lớn nhất của</b></i>
<i><b>vùng?</b></i>
<i><b>Hãy đọc tên các tỉnh, thành</b></i>
<i><b>phố thuộc vùng kinh tế</b></i>
<i><b>trọng điểm BBộ và nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa của vùng kinh tế</b></i>
<i><b>trọng điểm BBộ?</b></i>
* GV: tạo cơ hội cho sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CN hóa, hiện đại
hóa, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên lao động
(Lợn: 27.2% SLCN
bò sữa đang phát triển gia
cầm và nuôi trồng thủy sản
cũng phát triển)
(cá nhân)
(HS đọc mục 3 gk)
(Hoạt động dịch vụ vận tải,
du lịch, bưu chính viễn
thơng, tài chính, ngân
hàng, chuyển giao công
nghệ..)
Dựa vào H21.2
(Chùa Hương (Hà Tây),
Tam Cốc – Bích Đơng
(Ninh Bình); Cơn Sơn (Hải
Dương); vườn quốc gia
Cúc Phương; Đồ Sơn; Cát
Bà…)
(cá nhân)
Quan sát H21.2+H6.2
(Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà
Tây, Hải Dương, Hưng
Yên, Hà Nam, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Hà Nội…)
3. Dịch vụ:
- Phát triển nhất là dịch vụ
vận tải, du lịch, bưu chính
viễn thơng, tài chính.
- Hà Nội, Hải Phòng là 2
trung tâm du lịch lớn nhất
V. Các trung tâm kinh tế
<b>và vùng kinh tế trọng</b>
<b>điểm BBộ:</b>
2 vùng - Vùng kinh tế trọng điểm
BBộ thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế của cả 2
vùng ĐBSH, trung du và
miền núi BBộ
4. Củng cố, dặn dò:
Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào? Có những điều kiện thuận lợi và
khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
Về nhà làm bài tập
Tiết sau mang vở bài tập, bút chì, máy tính làm bài thực hành
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….Tiết 24 <b>Thực hành:</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG</b>
<b>LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN </b>
<b>LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, hs cần:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bảng số liệu
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Chứng minh đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. Trình bày
đặc điểm phát triển cơng nghiệp ở vùng ĐBSH thời kì 1995-2002
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV: hướng dẫn cách vẽ biểu đồ
3 đường trong cùng 1 hệ trục tọa
độ
(gọi 1 hs khá - giỏi lên vẽ trên
bảng và cho cả lớp theo dõi bổ
sung- GV chuẩn xác)
(sử dụng bảng số liệu
Bảng 22.1 Tốc độ tăng
dân số, sản lượng lương
thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở
ĐBSH (%)
<b>Bài tập 1:</b>
* Nên sử dụng màu để thể hiện 3
đường hoặc dùng kí hiệu riêng
cho 3 đường thể hiện tốc độ tăng
dân số; sản lượng lương thực và
bình quân lương thực theo đầu
người, lưu ý mốc thời gian không
bằng nhau
Hoạt động 2
* GV chuẩn xác kiến thức cho ghi
* GV: trước thời kì đổi mới ĐBSH
thường thiếu lương thực nghiệm
trọng trong khi dân số tăng không
ngừng. Ngày nay đã giải quyết
(thảo luận tổ, 4 tổ / 4
nhóm) 5’
đại diện tổ trả lời, tổ khác
<b>Bài tập 2:</b>
<i><b>a. Những thuận lợi và khó</b></i>
<i><b>khăn trong sản xuất lương</b></i>
<i><b>thực ở ĐBSH:</b></i>
- Thuận lợi: đất phù sa màu
mỡ, trình độ thâm canh cao
(đầu tư vào các khâu thủy
lợi, cơ khí hóa làm đất,
giống cây trồng,vật nuôi
thuốc bảo vệ thực vật, CN
chế biến..)
- Khó khăn: quỹ đất ít, dân
đơng
<i><b>b. Vai trị của vụ đơng:</b></i>
Ngơ đơng có năng suất cao,
ổn định, diện tích đang mở
rộng đó là nguồn thức ăn
chính cho gia súc
<i><b>c. Ảnh hưởng của giảm tỉ</b></i>
<i><b>lệ gia tăng dân số:</b></i>
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
nhờ áp dụng chính sách dân
Về nhà hoàn thành bài thực hành, chuẩn bị bài mới.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tiết 25
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và
triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CN hóa, hiện đại hóa đất nước
2. Kỹ năng: Biết đọc lược đồ và khai thác kiến thức để trả lời câu hỏi dẫn dắt.
Biết vận dụng tính tương phản khơng gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân tích một
số vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội trong điều kiện Bắc Trung Bộ
Sưu tầm tài liệu
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh về vùng BTB
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở thực hành của vài hs, cho điểm- đánh giá
3. Bài mới: Vùng BTB có tài ngun khống sản rừng, biển và du lịch khá phong phú và đa
dạng, nhưng cũng có nhiều thiên tai gây khơng ít khó khăn trong sản xuất và đời sống. Người dân
có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* Sử dụng lược đồ tự nhiên của
vùng BTB
<i><b>Hãy xác định giới hạn lãnh</b></i>
<i><b>thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lý</b></i>
<i><b>của vùng? </b></i>
(là dải đất hẹp bề ngang kéo
dài từ dãy Tam Điệp đến Bạch
Mã. Vị trí càng thuận lợi cơ
hội phát triển càng lớn)
Hoạt động 2
<i><b>Nhón 1+3</b></i>
<i><b>Dựa vào kiến thức đã học,</b></i>
<i><b>hãy cho biết Trường Sơn Bắc</b></i>
(* GV gợi ý: Trường Sơn Bắc
là sườn đón gió, bão mùa hạ
cũng là nguyên nhân gây hiệu
ứng Phơn hay gió nóng khô
(2 hs / cặp)
Cho hs quan sát lược đồ
H23.1 gk
(2 bàn / nhóm)
thảo luận 3’
đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
(Trường Sơn Bắc cũng là
sườn đón gió mùa ĐB gây
mưa lớn nhiều địa phương)
I. Vị trí địa lý và giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Phía B giáp vùng
ĐBSH và trung du và
miền núi BBộ
- Phía N giáp duyên hải
Nam Trung Bộ
- Phía T giáp Lào
- Phía Đ giáp biển
Đông
Là cầu nối BBộ với các
vùng phía Nam, giữa
nước ta với Lào
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên:</b>
Tây Nam)
<i><b>Nhóm 2+4</b></i>
<i><b>Hãy so sánh tiềm năng tài</b></i>
<i><b>nguyên rừng và khống sản</b></i>
<i><b>phía Bắc và Nam dãy Hoành</b></i>
<i><b>Sơn?</b></i>
(GV: BTB là địa bàn thể hiện
rõ nhất sự phân hóa đơng – tây,
thể hiện rõ trong sản xuất)
<i><b>Nhóm 5+6</b></i>
<i><b>Hãy nêu các loại thiên tai</b></i>
<i><b>thường xảy ra ở BTB? Các</b></i>
(GV: biện pháp có hiệu quả
xây dựng hồ chứa, trồng rừng
phòng hộ, nâng cao đời sống
các dân tộc..)
Hoạt động 3
<i><b>Hãy cho biết những khác biệt</b></i>
<i><b>trong cư trú và hoạt động</b></i>
<i><b>kinh tế giữa phía đơng và</b></i>
<i><b>phía tây của BTB? (nhóm</b></i>
<i><b>1+3)</b></i>
<i><b>Hãy nhận xét sự chênh lệch</b></i>
<i><b>các chỉ tiêu của vùng</b></i> <i><b>so với</b></i>
<i><b>cả nước? (nhóm 2+4)</b></i>
<i><b>Những tiềm năng ở vùng</b></i>
<i><b>BTB?</b></i>
(truyền thống hiếu học, lao
động cần cù, giàu nghị lực
trong đấu tranh với thiên tai,
ngoại xâm. Nhiều tiềm năng du
lịch sinh thái, văn hóa, lịch
sử…hiện đang có dự án xây
dựng đường HCM, đường hầm
qua đèo Hải Vân, khu kinh tế
(Dựa biểu đồ H23.2)
(Phía Bắc Hoành Sơn có
tiềm năng lớn về rừng và
khống sản, phía N có tiềm
năng lớn về du lịch)
(bão, lũ quét, gió Lào cát lấn,
cát bay, hạn hán gây khó
khăn: giao thơng, nước tưới
cho sinh hoạt và sản xuất,
nguy cơ cháy rừng…)
(2 bàn / nhóm)
thảo luận 3’
Quan sát bảng 23.1
(các chỉ tiêu phát triển cịn có
sự chênh lệch so với TB cả
nước)
- Tài nguyên quan
trọng: rừng, khoáng sản
tập trung phía Bắc dãy
Hồnh Sơn. Tài ngun
du lịch phát triển phía
Nam dãy Hồnh Sơn.
III. Đặc điểm dân cư,
<b>xã hội:</b>
Đây là địa bàn cư trú
của 25 dân tộc, đời
sống cịn nhiều khó
khăn
- Dân cư, dân tộc và
hoạt động kinh tế có sự
khác biệt giữa phía
Đơng và phía Tây của
vùng.
4. Củng cố , dặn dò:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2 gk
Chuẩn bị bài mới và làm bài tập bản đồ
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……… <b>VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo)</b>
Tiết 26
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được và so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn
nhưng đang đứng trước triển vọng lớn
2. Kỹ năng: Vận dụng tốt kênh hình và kênh chữ để trả lời câu hỏi dẫn dắt - biết đọc, phân tích
biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế BTB
- Sưu tầm tư liệu về vùng BTB
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Điều kiện tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội? Phân bố dân cư ở BTB có những đặc điểm gì?
3. Bài mới: So với các vùng kinh tế khác trong nước, BTB tuy cịn gặp nhiều khó khăn nhưng
đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy thế mạnh về tự nhiên, dân cư, xã hội.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Em có nhận xét gì về lương</b></i>
<i><b>thực bình quân theo đầu</b></i>
<i><b>người của vùng BTB so với</b></i>
<i><b>cả nước?</b></i>
(với 333.7 kg/người thấp hơn
bình quân cả nước
463.6kg/người,chỉ đủ ăn
không dư thừa để dự trữ và
xuất khẩu…)
( 2 hs/ cặp)
Cho hs quan sát H24.1
(Biểu đồ lương thực có hạt
bình quân theo đầu người
thời kì 1995-2002)
IV. Tình hình phát triển
<b>kinh tế:</b>
<i><b>Hãy nêu một số khó khăn</b></i>
<i><b>trong sản xuất lương thực?</b></i>
<i><b>nông nghiệp?</b></i>
* GV sử dụng lược đồ vùng
BTB
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của việc</b></i>
<i><b>trồng rừng ở BTB?</b></i>
(Hiện nay Nhà nước đang
triển khai dự án trồng 5 triệu
ha rừng, BTB coi việc trồng
rừng + hệ thống thủy lợi được
<i><b>Nhận xét sự gia tăng giá trị</b></i>
<i><b>sản xuất công nghiệp ở</b></i>
<i><b>BTB?</b></i>
<i><b>Dựa vào điều kiện tự nhiên</b></i>
<i><b>và tài nguyên thiên nhiên</b></i>
<i><b>của BTB thì ngành CN nào</b></i>
<i><b>có điều kiện phát triển mạnh</b></i>
<i><b>ở vùng này?</b></i>
(Khó khăn của ngành CN là
cơ sở hạ tầng, chiến tranh CN
chưa tương xứng với tiềm
năng - hiện nay đang có nhiều
dự án kinh tế đang được triển
khai…)
<i><b>Vùng này phát triển nhất là</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ nào? Em có</b></i>
<i><b>nhận xét gì về hoạt động vận</b></i>
<i><b>tải?</b></i>
<i><b>Em hãy nêu tên những cơ sở</b></i>
<i><b>du lịch ở BTB?</b></i>
(do khí hậu khắc nghiệt đất
xấu, dân đông, cơ sở hạ tầng
(Dựa vào lược đồ trên bảng
+ gk xác định các vùng nơng
lâm kết hợp..)
(Phịng chống lũ quét, hạn
chế cát lấn, cát bay, gió
Phơn Tây Nam và bão lũ,
bảo vệ môi trường sinh
thái..)
(Quan sát H24.2 gk)
(GDP công nghiệp năm
2002 tăng gấp 2.7lần năm
1995)
(CN khai thác khoáng sản,
và vật liệu xây dựng)
(Cho hs lên xác định vị trí
các cơ sở khai thác khống
sản: thiếc, crôm, titan, đá
vôi..)
(gọi 1 hs lên xác định 3
tuyến đường 7, 8, 9 nối liền
(Bãi biển: Sầm Sơn (Thanh
BTB đang nỗ lực phát
triển sản xuất nông
nghiệp bằng việc tăng
cường đầu tư thâm canh
trong sản xuất lương thực
phát triển cây CN, chăn
nuôi, nghề rừng, đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản
2. Công nghiệp:
- Vùng này đang đẩy
mạnh ngành CN khai
thác khoáng sản, vật liệu
xây dựng và chế biến
nông sản để xuất khẩu
3. Dịch vụ:
Hoạt động 2
<i><b>Em hãy tìm vị trí các thành</b></i>
<i><b>phố: Thanh Hóa, Vinh, Huế</b></i>
<i><b>và nhận xét đặc điểm của</b></i>
<i><b>Em hãy nêu những ngành</b></i>
<i><b>CN chủ yếu của các thành</b></i>
<i><b>phố này?</b></i>
Hóa), Cửa Lị (Nghệ An),
Thuận An, Lăng Cô (Huế);
vườn quốc gia, quê hương
Bác Hồ, cố đô Huế..)
(cá nhân)
Quan sát lược đồ H24.1
(Thanh Hố: cơ khí, vật liệu
xây dựng, chế biến lương
thực thực phẩm)
- Vinh: cơ khí, hàng tiêu
dùng, chế biến lương thực
thực phẩm, lâm sản
- Huế: cơ khí, hàng tiêu
dùng, chế biến lương thực
V. Các trung tâm kinh
<b>tế:</b>
Thanh Hóa, Huế, Vinh là
các trung tâm kinh tế
4. Củng cố:
Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi 1, 1
Và về nhà sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
Chuẩn bị bài mới tiếp theo
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
Tiết 27
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đơng, là vùng
có quần đảo Hồng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải
miền Trung
2. Kỹ năng: Kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở BTB? (Thành tựu:
người dân BTB rất nỗ lực, khắc phục khó khăn, đạt nhiều thành tựu trong sản xuất lương thực và
một số nông sản xuất khẩu như lạc, hoa quả; khó khăn: khí hậu khắc dân cư rất khó khăn, nhất là
vùng gị đồi phía Tây.
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* GV sử dụng lược đồ tự nhiên
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
(GV so sánh với vùng ĐBSH)
<i><b>Gọi 1 hs lên xác định vị trí, giới</b></i>
<i><b>hạn của vùng Duyên hải Nam</b></i>
<i><b>Trung Bộ. Hai quần đảo:</b></i>
<i><b>Hoàng Sa và Trường Sa; các</b></i>
<i><b>đảo Lý Sơn, Phú Quốc, Phú</b></i>
<i><b>Quí và vị trí của các tỉnh.</b></i>
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lý và</b></i>
<i><b>tầm quan trọng của 2</b></i> <i><b>quần</b></i>
<i><b>đảo: Hoàng Sa, Trường Sa?</b></i>
Hoạt động 2
* GV gợi ý cho hs quan sát bản
đồ tự nhiên của vùng
<i><b>Giải thích vì sao màu xanh các</b></i>
<i><b>đồng bằng không liên tục như</b></i>
<i><b>ĐBSH và không rõ nét như</b></i>
<i><b>phía B của BTB?</b></i>
(GV: riêng 2 tỉnh cực Nam
Trung Bộ, núi, gị đồi nhơ sát ra
biển, những dải cát rộng kéo dài
tạo cảm giác khô cằn, đơn
điệu…)
* Gọi 1 hs khá lên bảng để xác
định trên lược đồ
( cá nhân )
- Đọc phần đầu mở bài, tên
các tỉnh, diện tích, dân số
của vùng (2’) và phần 1 gk
(thảo luận nhóm)
(Do bị khối núi của dãy
Trường Sơn Nam chia cắt
đâm sát ra biển, tạo cho bờ
biển khúc khuỷu có nhiều
vịnh, vũng..)
Dựa vào H25.1 tìm các
Vịnh Dung Quất, Vân
I. Vị trí địa lý và giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Diện tích: 44254 km2
- Dân số: 8.4 triệu
người
Là cầu nối giữa BTB
với Đông Nam Bộ,
giữa Tây Nguyên với
biển Đông. Với nhiều
đảo và quần đảo có
tầm quan trọng về kinh
tế và quốc phòng đối
với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài ngun thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- Địa hình: núi – gị đồi
– đồng bằng nhỏ hẹp –
bờ biển khúc khuỷu, có
nhiều vũng vịnh.
Dựa vào gk trang 92
<i><b>Em hãy cho biết Nam Trung Bộ</b></i>
<i><b>có những tài nguyên nào? (tổ 1,</b></i>
<i><b>Hiện nay vùng Nam Trung Bộ</b></i>
<i><b>đang gặp những khó khăn gì</b></i>
<i><b>cho sản xuất và đời sống?</b></i>
(GV so sánh với vùng BTB đã
học và cho hs liên hệ thực tế đã
qua ở địa phương)
<i><b>Biện pháp để khắc phục?</b></i>
<i><b> (tổ 3, 4)</b></i>
(hs khá trở lên)
<i><b>Tại sao vấn đề bảo vệ và phát</b></i>
<i><b>triển rừng có tầm quan trọng</b></i>
<i><b>đặc biệt ở các tỉnh cực Nam</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
(Do khí hậu, do hiện tượng sa
mạc hóa đang có xu thế mở
rộng- trong khi chờ các cơng
trình nghiên cứu cơ bản về dải
đất khô hạn này… vấn đề trồng
rừng là giải pháp bền vững nhất)
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nhận xét về sự khác biệt</b></i>
<i><b>trong phân bố dân cư, dân tộc</b></i>
<i><b>và hoạt động kinh tế giữa vùng</b></i>
<i><b>đồng bằng ven biển với vùng</b></i>
<i><b>Hãy nhận xét về tình hình dân</b></i>
<i><b>cư, xã hội ở Duyên hải Nam</b></i>
<i><b>Trung Bộ so với cả nước?</b></i>
(Một số chỉ tiêu phát triển dân
cư, xã hội cịn thấp hơn so với
trung bình cả nước, tỉ lệ dân
thành thị và người biết chữ cao
hơn, đạt những bước tiến quan
trọng)
<i><b>Cho hs lên bảng xác định vị trí</b></i>
<i><b>2 di tích văn hóa được</b></i>
<i><b>UNESCO cơng nhận</b></i>
Phong, Cam Ranh, các bãi
tắm…
(2 bàn/ nhóm ) 3’
(Đất: trồng lúa, ngơ, mía
Biển: tổ yến, muối, thủy sản
Khoáng sản: titan, cát thủy
tinh
Rừng: quế, trầm, kì nam…
Du lịch…)
(Hạn hán kéo dài, thiên tai,
bão, lũ, hiện tượng sa mạc
(Xây dựng cơng trình thủy
lợi và trồng rừng)
( 2 hs / cặp)
Quan sát bảng 25.1
Dựa vào bảng 25.2
(Một số chỉ tiêu phát triển
dân cư, xã hội)
là kinh tế biển và du
lịch
- Hằng năm, thiên tai
thường xảy ra gây thiệt
hại lớn cho sản xuất và
đời sống
III. Đặc điểm dân cư
<b>xã hội:</b>
Đời sống các dân tộc
cư trú ở phía Tây gặp
nhiều khó khăn
- Hầu hết các chỉ tiêu
phát triển dân cư còn
(Quan sát ảnh minh họa
H25.2 và H25.3)
4. Củng cố:
Em hãy cho biết nguồn tài nguyên quan trọng của Nam Trung Bộ? Và các vùng đã học: Vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng ĐBSH, vùng Bắc Trung Bộ
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tiết 28 <b>(tiếp theo)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần hiểu biết về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế
biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, hs nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ
trong kinh tế cũng như xã hội của vùng. Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung đang tác động mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung
Bộ.
2. Kỹ năng: kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm
trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi
và khó khăn gì? (Thuận lợi: về vị trí địa lý, về kinh tế biển, tài nguyên du lịch, dân cư có đức tính
cần cù, kiên cường trong đấu tranh, giàu kinh nghiệm phòng chống thiên tai, khai thác biển…
Khó khăn: thiên tai, đất nơng nghiệp ít
3. Bài mới: Trong cơng cuộc đổi mới, Dun hải NTB có những bước tiến đáng kể theo hướng
khai thác thế mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị
trường-được thể hiện trong các ngành CN, nông nghiệp, dịch vụ
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV sử dụng lược đồ kinh tế
duyên hải NTB
<i><b>Vì sao chăn ni bị, khai</b></i>
<i><b>thác và nuôi trồng thủy sản là</b></i>
<i><b>thế mạnh của vùng?</b></i>
* GV mở rộng thêm tình hình
( 2 hs/ cặp)
Quan sát Bảng 26.1
Đọc và phân tích số liệu
một số sản phẩm nơng
nghiệp ở Dun hải NTB
IV. Tình hình phát triển
<b>kinh tế:</b>
1. Nơng nghiệp:
- Ngư nghiệp và chăn
ni bị là thế mạnh của
vùng.
- Sản xuất lương thực
phát triển kém, SLLT
bình quân đầu người thấp
hơn cả nước.
<i><b>Tại sao nghề làm muối, đánh</b></i>
<i><b>bắt và nuôi trồng thủy sản nổi</b></i>
<i><b>tiếng</b></i> <i><b>của</b></i> <i><b>NTB?</b></i>
(do khí hậu nóng khơ, đường
bờ biển dài, nhiều bãi cá, bãi
tôm, 2 quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa, tạo điều kiện đánh
bắt xa bờ, biển sâu..)
<i><b>Hãy nhận xét sự tăng trưởng</b></i>
<i><b>giá trị sản xuất CN của</b></i>
<i><b>Duyên hải NTB so với cả</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
<i><b>Hãy nêu một số ngành CN</b></i>
<i><b>quan trọng của vùng?</b></i>
(CN có sự chuyển dịch trong
cơ cấu, có lực lượng cơng nhân
cơ khí có tay nghề cao, năng
động, nhiều dự án quan trọng
đang triển khai…)
<i><b>Vùng này phát triển nhất là</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ nào? Tại sao?</b></i>
<i><b>Hãy kể tên các bãi biển nổi</b></i>
<i><b>tiếng và các di sản văn hóa?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Vì sao các thành phố này</b></i>
<i><b>được coi là cửa ngỏ của Tây</b></i>
<i><b>Nguyên? </b></i>
(GV hướng dẫn hs tìm các
tuyến đường 14, 25, 26, 27, 19,
24 và vai trò của các tuyến
đường này, hiện nay đang thiết
kế và triển khai vùng kinh tế ở
3 nước Đông Dương: VN 4
tỉnh, Hạ Lào 3 tỉnh, ĐB
Quan sát H26.1+ lược đồ
kinh tế trên bảng xác định
các bãi cá, tôm
Quan sát Bảng 26.2 gk
(chiếm tỉ trọng nhỏ, đạt
14.7 nghìn tỉ đồng, khi cả
nước đạt 261.1 nghìn tỉ
đồng (2002), nhưng tốc độ
tăng trưởng thì khá cao,
gấp 2.6 lần so năm 1995,
cả nước: 2.5 lần)
(Dịch vụ giao thơng vận tải
nhờ vào vị trí thuận lợi các
thành phố cảng biển vừa là
đầu mối giao thông đường
thủy, bộ, là cơ sở xuất nhập
(cá nhân)
Gọi 1 hs xác định vị trí các
thành phố Đà Nẵng, Qui
Nhơn, Nha Trang
nghiệp.
Ngư nghiệp bao gồm
nuôi trồng đánh bắt thủy
sản, chiếm 27,4% giá trị
thủy sản khai thác cả
nước.
- Nghề làm muối, chế
biến thủy sản rất phát
triển.
2. Công nghiệp:
- Sản xuất công nghiệp
cịn chiếm tỷ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng khá
Cơng nghiệp cơ khí, chế
biến nơng sản, thực phẩm
khá phát triển
3. Dịch vụ:
Phát triển nhất là dịch vụ
vận tải, du lịch, ở các
thành phố thị xã ven
biển: Đà Nẵng, Qui
Nhơn, Nha Trang
Campuchia 3 tỉnh, tạo thành bộ
khung lãnh thổ phát triển cho 2
vùng Tây Nguyên và NTB
<i><b>Hãy đọc tên các tỉnh nằm</b></i>
<i><b>trong vùng kinh tế trọng điểm</b></i>
<i><b>của miền Trung và nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa của nó?</b></i>
(GV chốt lại cho ghi)
Dựa H6.2 trang 21 gk
- Vùng kinh tế trọng
điểm: miền Trung có tầm
quan trọng khơng chỉ với
dun hải NTB mà với cả
GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ câu 2 gk
Thể hiện diện tích ni trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải NTB năm
2002, nhận xét
Chuẩn bị tiết sau làm bài thực hành, mang vở bài tập, thước kẻ, bút chì, màu tơ
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>Thực hành:</b>
Tiết 29 <b>KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ </b>
<b>DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng BTB và duyên hải NTB,
bao gồm hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề muối và chế biến thủy
sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển
2. Kỹ năng: tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết
không gian kinh tế BTB và duyên hải NTB
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV: bản đồ kinh tế vùng BTB và NTB
- HS: thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Duyên hải NTB đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? Nêu tầm quan trọng của
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở BTB, duyên hải NTB và Tây
Nguyên.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>- Hãy xác định các cảng</b></i>
<i><b>biển?</b></i>
<i><b>- các bãi cá, bãi tôm</b></i>
<i><b>- các cơ sở sản xuất muối</b></i>
<i><b>- những bãi biển có giá trị</b></i>
<i><b>du lịch nổi tiếng ở BTB và</b></i>
<i><b>duyên hải NTB</b></i>
<i><b>Nhận xét tiềm năng phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế biển ở BTB và</b></i>
<i><b>duyên hải NTB.</b></i>
(GV gọi 1 hs lên bảng xác
định trên bản đồ, lớp theo dõi
– GV chuẩn xác kiến thức )
Hoạt động 2
GV hướng dẫn cho hs tính tỉ
trọng về sản lượng và giá trị
sản xuất thủy sản của từng
vùng và toàn vùng Duyên hải
miền Trung theo tỉ trọng %
và điền kết quả vào ô trống
của từng vùng.
* GV cho nhận xét và chốt
lại kiến thức cho ghi
Về nhà hoàn thành bài thực
hành trong vở Bài tập. Chuẩn
bị bài mới cho tiết sau
Thảo luận nhóm 5’
(Dựa vào H24.3+ h26.1
gkhoa hoặc Atlat VN)
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
(Thảo luận nhóm) 5’
Dựa vào bảng 27.1 gk
- Nuôi trồng:
BTB 58.5%
<b>Bài tập 1:</b>
- Cảng biển: Vinh, Đồng Hới,
Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi
(vịnh Dung Quất), Vinh, Nha
Trang
- Các bãi cá, tôm
- Cơ sở sản xuất muối: Cà Ná,
Sa Huỳnh
- Bãi biển có giá trị du lịch:
Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa
Lị (Nghệ An), Thiên Cầm
(Hà Tĩnh), Nhật Lệ, Lăng Cô
(Huế) Non Nước (Đà Nẵng)
Qui Nhơn (Bình Định) Đại
Lãnh (Phú Yên) Nha Trang
(Khánh Hòa) Mũi Né (Bình
Thuận)
tiềm năng: kinh tế cảng, đánh
bắt hải sản, sản xuất muối, du
- Nuôi trồng: của vùng Duyên
hải NTB ít hơn so với BTB
- Khai thác: sản lượng thủy
sản ở Duyên hải NTB nhiều
hơn so với BTB
- Vì tiềm năng kinh tế biển
Duyên hải NTB lớn hơn ở
BTB, do Duyên hải NTB có
truyền thống nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản. Vùng nước trôi
trên vùng biển cực NTB có
nguồn hải sản rất phong phú
Ngày soạn:………. <b>VÙNG TÂY NGUYÊN</b>
Tiết 30
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu Tây Ngun có vị trí địa lý quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế
-xã hội, an ninh quốc phịng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn
để phát triển kinh tế - xã hội. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hóa nơng sản để xuất khẩu lớn
của cả nước chỉ sau Đồng bằng sông Cửu Long
2. Kỹ năng: tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích
một số vấn đề tự nhiên về dân cư, xã hội của vùng.
Phân tích số liệu trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
- Sưu tầm tranh ảnh về Tây Nguyên
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở thực hành một số hs, đánh giá cho điểm
3. Bài mới: Tây Ngun có vị trí địa lý quan trọng về an ninh quốc phịng, đồng thời có nhiều
tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế. Các dân tộc Tây Ngun có truyền thống đồn kết, có
bản sắc văn hóa vừa đa dạng vừa có nhiều nét đặc thù
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Em hãy cho biết diện tích, dân</b></i>
<i><b>số và các tỉnh của Tây</b></i>
<i><b>Nguyên. Xác định giới hạn</b></i>
<i><b>lãnh thổ trên lược đồ và nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa vị trí địa lý?</b></i>
(Gọi 1 hs lên bảng xác định
giới hạn lãnh thổ - GV chốt
(GV sử dụng lược đồ tự nhiên
TN)
(cá nhân)
Đọc phần mở bài và phần 1
trong SGK 2’
(Lợi thế về độ cao, cơ hội
liên kết trong khu vực, nhiều
điều kiện giao lưu kinh tế,
văn hóa trong và ngồi nước)
I. Vị trí địa lý và giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Diện tích: 54475 km2
- Dân số: 4.4 triệu ng
(2002)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy nêu đặc điểm của địa</b></i>
<i><b>hình, sơng ngịi Tây Nguyên?</b></i>
<i><b>Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng</b></i>
<i><b>đầu nguồn đối với các dịng</b></i>
<i><b>sơng này? (Tổ 1, 2)</b></i>
(GV: Bảo vệ rừng đầu nguồn là
bảo vệ nguồn năng lượng,
nguồn nước cho Tây Nguyên
và các vùng lân cận để phát
triển cây lương thực, cây CN
và nước sinh hoạt cho dân cư)
* GV cho hs quan sát hướng và
nơi đổ vào của các dịng sơng
<i><b>- Cho biết Tây Nguyên có</b></i>
<i><b>những tài nguyên nào? Hãy</b></i>
<i><b>nhận xét sự phân bố các vùng</b></i>
<i><b>đất Bazan, mỏ bôxit? Và có</b></i>
<i><b>thể phát triển những ngành</b></i>
<i><b>kinh tế gì? (Tổ 3, 4)</b></i>
( GV gọi 1 hs lên bảng xác
định các vùng đất bazan, mỏ
bơxit trên bản đồ)
<i><b>Ngồi ra Tây Ngun cịn có</b></i>
<i><b>nguồn tài ngun nào khác?</b></i>
<i><b>Khó khăn? Biện pháp hiện</b></i>
<i><b>nay?</b></i>
( GV: hiện nay Đảng và Nhà
nước đang có nhiều biện pháp
để vừa khai thác vừa BVMT để
nâng cao cuộc sống các dân
tộc)
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nêu đặc điểm dân cư – xã</b></i>
<i><b>hội của Tây Ngun?</b></i>
<i><b>Em có nhận xét gì về một số</b></i>
(thảo luận: 2 bàn/nhóm)
đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
(Quan sát bảng 28.1 gk + kết
hợp H28.1 + lược đồ trên
bảng)
(Tài nguyên đất đỏ bazan để
phát triển cây CN. Khí hậu
thích hợp các cây trồng,
nguồn nước để phát triển
thủy điện, khống sản: bơxit
để phát triển CN luyện
kim…và tài nguyên rừng rất
phong phú)
(cá nhân)
(Tài ngun du lịch
Khó khăn: mùa khơ kéo dài,
thiếu nước, cháy rừng, phá
rừng…Cần bảo vệ môi
(2 hs / cặp)
(dân tộc ít người chiếm 30%
như người Êđê, Giarai, Bana,
Mnông, Cơho…người Kinh
sống chủ yếu ở các đô thị,
ven đường giao thông..)
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- Địa hình cao nguyên
xếp tầng, có khí hậu
mát mẻ của miền nhiệt
đới cận xích đạo, có
nhiều sơng lớn
- Tài nguyên quan
trọng: là đất bazan màu
mỡ, rừng chiếm diện
tích lớn và nhiều quặng
bôxit và nguồn thủy
năng dồi dào
Thuận lợi để phát triển
các ngành trồng cây
- Khó khăn: mùa khơ
thiếu nước hay cháy
rừng, phá rừng săn bắn
bừa bãi, mơi trường suy
thối
III. Đặc điểm dân cư,
<b>xã hội:</b>
<i><b>chỉ tiêu phát triển dân cư – xã</b></i>
<i><b>hội ở Tây Nguyên năm 1999?</b></i>
<i><b>Hiện nay Đảng và Nhà nước</b></i>
<i><b>làm gì để phát triển Tây</b></i>
<i><b>Nguyên?</b></i>
(Nhiệm vụ hàng đầu là đẩy
nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tăng cường đầu tư, đẩy
mạnh công tác xóa đói giảm
nghèo, cải thiện đời sống nhân
dân các dân tộc)
Quan sát H28.2 gk
(nhiều chỉ tiêu còn thấp so
(hiện nay đã xây dựng cơng
trình thủy điện Y-aly, đường
dây cao thế 500kV, nâng cấp
đường sá, dự án đường
HCM…)
- Nhiệm vụ đặt ra: ngăn
chặn nạn phá rừng, bảo
vệ rừng, đất, động vật
hoang dã, đẩy mạnh
xố đói giảm nghèo,
đầu tư phát triển kinh
tế, nâng cao đời sống
các dân tộc
4. Củng cố:
Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Về nhà: GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và
nêu nhận xét
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp theo) </b>
Tiết 31
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá
toàn diện về kinh tế - xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CN hóa, hiện đại hóa.
Nơng nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng CN và dịch
vụ tăng dần
Nhận biết vai trò trung tâm kinh tế của một số thành phố như: Plâycu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt
2. Kỹ năng: Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức
xúc ở Tây Nguyên. Đọc biểu đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế Tây Nguyên
- Sưu tầm tranh ảnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và</b></i>
<i><b>sản lượng cà phê của Tây</b></i>
<i><b>Nguyên so với cả nước? Vì sao</b></i>
<i><b>cây cà phê được trồng nhiều</b></i>
<i><b>nhất ở vùng này? </b></i>
* Sử dụng lược đồ kinh tế của
Tây Nguyên.Cho 1 hs lên xác
(Hiện nay các địa phương cũng
coi trọng sản xuất lương thực,
phát triển chăn nuôi, nhất là Đà
Lạt nổi tiếng về trồng hoa, rau
quả ôn đới.)
<i><b>Hãy nhận xét tình hình phát</b></i>
<i><b>triển nông nghiệp ở Tây</b></i>
<i><b>Nguyên? Tại sao 2 tỉnh Đăclắc</b></i>
<i><b>và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về</b></i>
<i><b>giá trị sản xuất nông nghiệp?</b></i>
(GV: lâm nghiệp cũng là ngành
phát triển mạnh ở Tây Nguyên,
dẫn đầu cả nước về độ che phủ
rừng 54.8% (2003) phấn đấu lên
65% (2005)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy tính tốc độ phát triển CN</b></i>
<i><b>của Tây Nguyên và cả nước?</b></i>
<i><b>Nhận xét tình hình phát triển</b></i>
<i><b>CN ở Tây Nguyên?</b></i>
( 2 hs /cặp)
Quan sát H29.1 gk
(Phần lớn diện tích và sản
lượng cà phê nước ta tập
trung ở Tây Nguyên vì
điều kiện đất Bazan, khí
hậu 2 mùa thuận lợi và có
thể xuất khẩu sang nhiều
nước)
Dựa vào H29.2 + Lược đồ
kinh tế của Tây Ngun
Đọc bảng 29.1
(Tổng giá trị sản xuất nơng
nghiệp cịn ít nhưng tốc độ
tăng trưởng của từng tỉnh
và vùng khá lớn nhất nước
là Đắclắc và Lâm Đồng.
Do diện tích trồng cây CN
lớn (ĐLắc) nhất là cây cà
phê, còn Lâm Đồng sản
xuất chè, hoa rau quả ôn
đới
( 2 hs/ cặp)
Quan sát bảng 29.2
(Rất khiêm tốn nhưng tốc
độ tăng trưởng trong 5
năm là rất cao…) các
IV. Tình hình phát
<b>triển kinh tế:</b>
1. Nơng nghiệp:
- Diện tích và sản
lượng cà phê ở nước ta
tập trung chủ yếu ở
Tây Ngun
- Nơng nghiệp giữ vai
trị quan trọng hàng
đầu. Với một số cây
CN đem lại hiệu quả
kinh tế cao như cà phê,
cao su, chè, điều…
- Lâm nghiệp phát triển
mạnh, độ che phủ rừng
cao hơn TB cả nước.
Tóm lại: Nơng nghiệp
giữ vai trị quan trọng
hàng đầu trong cơ cấu
kinh tế
2. Công nghiệp:
(GV xác định các nhà máy thủy
điện Yaly, Đrây-Hinh và các nhà
<i><b>Nêu ý nghĩa của việc phát triển</b></i>
<i><b>thủy điện ở Tây Nguyên?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nêu các hoạt động của</b></i>
<i><b>ngành dịch vụ vùng Tây</b></i>
<i><b>Nguyên?</b></i>
(Đà Lạt là nơi du lịch sinh thái –
nhân văn, Bn Đơn là làng văn
hóa dân tộc với những chú voi đã
được thuần dưỡng)
Hoạt động 4
<i><b>Hãy xác định vị trí các thành</b></i>
<i><b>phố Plâycu, Bn Ma Thuột, Đà</b></i>
<i><b>Lạt. Những quốc lộ nối các</b></i>
<i><b>thành phố này với TPHCM và</b></i>
<i><b>các cảng biển Duyên hải Nam</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
(Cho 1 hs lên bảng xác định, GV
uốn nắn chuẩn xác kiến thức)
ngành CN chế biến nông,
<i><b>Quan sát H29.2 + lược đồ</b></i>
(cung cấp năng lượng,
nước, phát triển thủy điện
đồng nghĩa bảo vệ và phát
triển rừng, góp phần ổn
định nguồn sinh thủy cho
các dòng sông chảy về
vùng lân cận đảm bảo
nguồn nước cho các nhà
máy thủy điện lân cận…)
(cá nhân) 2’
Đọc phần 3 gk
(Xuất khẩu cà phê, và du
lịch là thế mạnh của Tây
Nguyên)
(Cho hs lưu ý phần chữ
cuối mục thấy được những
quyết tâm lớn của Đảng và
Nhà nước)
(cá nhân)
Dựa vào H29.2 + 14.1 gk
- Các ngành phát triển
là thủy điện, khai thác
và chế biến gỗ, chế
biến cà phê xuất khẩu.
3. Dịch vụ:
- Phát triển nhất là dịch
vụ xuất khẩu cà phê và
du lịch sinh thái, văn
hóa
- Đà Lạt là TP Du lịch
nổi tiếng
V. Các trung tâm
<b>kinh tế:</b>
- Tp Buôn Ma Thuột là
trung tâm CN, nghiên
cứu khoa học của Tây
Nguyên
Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nơng – lâm nghiệp?
Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên
(Do chiếm diện tích, sản lượng cao nhất nước và do đất Bazan tốt, diện tích lớn, khí hậu có 2
mùa rất thuận lợi, do thị trường mở rộng hay là do chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước.
Vấn đề đặt ra là phải nâng cao chất lượng giống cây trồng, tăng cường công nghệ chế biến,
hạn chế phá rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.
Về nhà: chuẩn bị tiết sau ôn tập phần Phân hóa lãnh thổ (5 vùng)
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>ÔN TẬP</b>
Tiết 32
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: củng cố lại những kiến thức cơ bản của phần Sự phân hóa lãnh thổ của 5 vùng đã
học, nắm được tầm quan trọng của vị trí mỗi vùng cũng như những tài nguyên quan trọng và các
thế mạnh của từng vùng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích số liệu thống kê và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ, kĩ năng vẽ biểu
đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua kiểm tra vở thực hành
3. Bài mới: thảo luận tổ 5’ đại diện trả lời. GV chốt kiến thức
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
Tổ 1
<i><b>Tìm hiểu về vị trí, giới hạn</b></i>
<i><b>lãnh thổ và ý nghĩa của 5</b></i>
<i><b>vùng đã học?</b></i>
(GV sử dụng lược đồ tự
nhiên VN để xác định lại vị
trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
5 vùng)
Hoạt động 2
Tổ 2
<i><b>Hãy tìm hiểu về các tài</b></i>
<i><b>nguyên quan trọng của 5</b></i>
<i><b>vùng và những thuận lợi,</b></i>
<i><b>khó khăn cho phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế, xã hội?</b></i>
(GV: sử dụng bản đồ tự
nhiên để củng cố kiến thức
sau khi hs đã trình bày)
Hoạt động 3
Tổ 3
<i><b>Hãy nêu thế mạnh kinh tế</b></i>
<i><b>của mỗi vùng lãnh thổ?</b></i>
(GV sử dụng bản đồ kinh tế
(thảo luận tổ) 5’
đại diện trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung
(thảo luận tổ) 5’
đại diện trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung
(thảo luận tổ) 5’
đại diện trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung
I. Vị trí địa lý và giới hạn
<b>lãnh thổ:</b>
- Vùng trung du và miền
núi BBộ có điều kiện giao
lưu kinh tế - xã hội với
ĐBSH, BTB và với TQ,
Lào
- ĐBSH giao lưu thuận lợi
với các vùng trong nước
- BTB là cầu nối giữa vùng
phía B và N và với CHDC
ND Lào
- Duyên hải NTB: cầu nối
giữa BTB và ĐNB, giữa
Tây Nguyên với biển
Đông..
- Tây Nguyên…
II. Những tài nguyên
<b>quan trọng của từng</b>
<b>vùng:</b>
- Vùng trung du và miền
núi BBộ: tài nguyên phong
phú là thủy điện và khoáng
sản
- Vùng ĐBSH: đất phù sa,
khí hậu mùa đơng lạnh
- Vùng BTB: rừng, khống
sản, biển
chung để chuẩn xác kiến
thức, chốt ý chính)
Hoạt động 4
Tổ 4
<i><b>Hãy nêu các trung tâm</b></i>
<i><b>chính của mỗi vùng? Chức</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức trên
bản đồ)
(thảo luận tổ) 5’
đại diện trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung
ơn đới
- Vùng ĐBSH: trồng cây
lúa nước, chăn nuôi lợn và
cây ưa lạnh trong mùa
đông
- Vùng BTB: cây lương
thực, cây CN, chăn nuôi,
nghề rừng, đánh bắt thủy
sản
- Duyên hải NTB: nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản,
CN cơ khí, chế biến nông
sản
- Tây Nguyên: cây CN,
thủy điện, khai thác chế
- Vùng trung du và miền
núi BBộ: TP Thái Nguyên,
Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ
Long
- ĐBSH: Hà Nội, Hải
Phòng
- Vùng BTB: Thanh Hóa,
Vinh, Huế
- Vùng duyên hải NTB: Đà
Nẵng, Qui Nhơn, Nha
Trang
- Vùng Tây Nguyên: TP Đà
Lạt, Plâycu, Buôn Ma
Thuột
4. Củng cố:
Ngày soạn:………. <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Tiết 33 <b>Năm 2005-2006 (thời gian 45’)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs ở phần Phân hóa lãnh thổ kinh tế- xã hội
của 5 vùng đã học và cả phần địa lý dân cư kinh tế- xã hội của VN từ đầu năm cho đến nay.
2. Kỹ năng:
Vẽ biểu đồ cột chồng và nhận xét
Xác định các địa danh trên bản đồ
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Đề kiểm tra: Phịng GD TP Qui Nhơn ra
- HS: Học bài và rèn các kĩ năng đã học từ đầu năm cho đến nay
- Mang đầy đủ: máy tính, bút chì, compa, thước kẻ
C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
(Thực hiện theo chỉ đạo chung của Trường)
- Chấm theo đáp án của Phòng GD
- Thống kê chất lượng
Lớp SSố Điểm 0 – 4.5 Điểm 5 – 7.5 Điểm 8 – 10 TB trở lên
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….Tiết 34 <b>Thực hành:</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở 2 vùng:
Trung du và miền núi BBộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải
pháp phát triển bền vững.
2. Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê
Viết và trình bày văn bản (đọc trước lớp)
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Bản đồ tự nhiên kinh tế của 2 vùng Tây Nguyên và miền Trung du, miền núi BBộ
HS: máy tính, vở thực hành
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
(GV: hướng dẫn cho hs sử dụng
bảng 30.1 gk kết hợp 2 lược đồ,
giải thích chú giải
<i><b>a. Cho biết cây CN lâu năm</b></i>
<i><b>nào trồng được cả 2 vùng. Cây</b></i>
<i><b>CN nào chỉ trồng được ở Tây</b></i>
<i><b>Tại sao có sự khác biệt đó?</b></i>
(GV phụ thuộc vào yếu tố đất
và khí hậu là chủ yếu)
Hoạt động 2
<i><b>Viết báo cáo ngắn gọn về tình</b></i>
Thảo luận 2 bàn/nhóm
đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
(Cây chè về diện tích và sản
lượng ở Tây Nguyên ít hơn
Trung du & miền núi BBộ
(DT: 24.2 nghìn ha chiếm
27.1%
SL cả nước: 67.6 nghìn ha
chiếm 62.1% SL cả nước)
- Cây cà phê: Tây Nguyên
chiếm diện tích và sản lượng
khá lớn so với Trung du &
miền núi BB (DT: 480.8
Thảo luận 2 bàn/nhóm
Tổ 1, 2: viết báo cáo về cây
cà phê
Tổ 3, 4: viết báo cáo về cây
<b>Bài tập 1</b>
<i><b>hình sản xuất, phân bố và tiêu</b></i>
<i><b>thụ sản phẩm của 1 trong 2</b></i>
<i><b>cây: chè và cà phê</b></i>
(GV hướng dẫn dựa vào bảng
30.1 gk+ lược đồ trong gk và
trên bảng)
* GV chuẩn xác kiến thức Tây
Nguyên và Trung du, miền núi
BBộ có đặc điểm riêng về địa
hình, khí hậu, thổ nhưỡng và sự
đa dạng sinh học. Cả 2 vùng
đều có điều kiện phát triển cây
CN lâu năm có giá trị kinh tế
cao.
* Củng cố: gọi 1 hs lên bảng
xác định những tỉnh trồng nhiều
chè
Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
(Phân bố cây chè ở phía B
thuộc các tỉnh Thái Nguyên,
Sơn La, Hà Giang; ở Tây
Nguyên trồng nhiều ở Lâm
Đồng..)
<b>Bài tập 2</b>
- Xuất cà phê nhiều
sang Nhật Bản, CHLB
Đức
- Cây chè là thức uống
ưa chuộng ở nhiều
nước: EU, Tây Á, Nhật
Bản, Hàn Quốc..
4. Về nhà:
Hoàn thành bài thực hành trong vở bài tập
Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>
Tiết 35
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động. Đó là kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên
biển cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội.
2. Kỹ năng: Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc
điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đơ thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển
kinh tế, xã hội cao nhất trong cả nước.
Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- Lược đồ tự nhiên Đơng Nam Bộ
- Sưu tầm tranh ảnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động 1
* Sử dụng lược đồ tự nhiên Đông
Nam Bộ
<i><b>Hãy xác định ranh giới của vùng</b></i>
<i><b>Đông Nam Bộ và nêu ý nghĩa vị</b></i>
<i><b>trí địa lý của vùng? Bao gồm</b></i>
<i><b>những tỉnh nào? Có diện tích và</b></i>
<i><b>dân số như thế nào?</b></i>
(GV: có đường bờ biển dài với
huyện đảo Cơn Đảo, nhiều dầu khí
ở thềm lục địa, nuôi trồng và đánh
bắt thủy sản, phát triển du lịch,
dịch vụ kinh tế biển)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy nêu đặc điểm tự nhiên và</b></i>
<i><b>tiềm năng kinh tế trên đất liền</b></i>
<i><b>của vùng ĐNB?</b></i>
<i><b>Vì sao vùng ĐNB có điều kiện</b></i>
<i><b>phát triển mạnh kinh tế biển?</b></i>
(GV: phân tích thêm về tài nguyên
đất và rừng và vấn đề phát triển
CN và đơ thị hóa, cần phải giữ gìn
mơi trường, bảo vệ và phát triển
quỹ đất rừng..)
<i><b>Vì sao phải bảo vệ và phát triển</b></i>
<i><b>Xác định hệ thống sơng Đồng</b></i>
<i><b>Nai, Sài Gịn và sơng Bé?</b></i>
<i><b>Hãy nêu những khó khăn ở vùng</b></i>
<i><b>ĐNB?</b></i>
(cá nhân)
Đọc phần 1 gk+ quan sát
H31.1 gk
(TPHCM, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh,
Đồng Nai, Bà Rịa –
Vũng Tàu)
(2 hs / cặp)
Đọc kỹ bảng 31.1 và lược
đồ 31.1 gk
Cả lớp theo dõi trả lời và
bổ sung
(Thềm lục địa có nguồn
dầu khí lớn đang khai
(Trên quan điểm môi
trường và phát triển bền
vững thì đất, rừng, nước
là những điều kiện quan
trọng hàng đầu. Do đất
trồng cây CN chiếm tỉ
trọng lớn, đất rừng khơng
cịn nhiều nên nguồn sinh
thủy bị hạn chế. Hạ lưu
do đô thị hóa và CN phát
triển mạnh nên nguy cơ ơ
nhiễm nước cuối nguồn
các dịng sơng ngày càng
mạnh…)
(ít khống sản, rừng ít
I. Vị trí địa lý và giới
<b>hạn lãnh thổ:</b>
- Diện tích: 23550 km2
- Dân số: 10.9 triệu ng
(2002)
Vị trí rất thuận lợi cho
giao lưu kinh tế với ĐB
II. Điều kiện tự nhiên
<b>và tài ngun thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- Địa hình thấp, khí hậu
cận xích đạo nóng ẩm
- Vùng có nhiều tiềm
năng tự nhiên như đất
Bazan, đất xám, tài
nguyên biển tạo điều
kiện phát triển nhiều
ngành kinh tế như trồng
cây CN, khai thác dầu
khí, đánh bắt thủy sản,
giao thơng, du lịch.
Hoạt động 3
<i><b>Giải thích vì sao ĐNB có sức hút</b></i>
<i><b>mạnh mẽ đối với lao động cả</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã
hội ở vùng ĐNB so với cả nước?
Ngồi ra cịn có nhiều di tích lịch
sử, văn hóa (bến cảng Nhà Rồng,
địa đạo Củ Chi, Cơn Đảo)
nguy cơ ô nhiễm môi
trường)
(2 hs / cặp)
Đọc nhanh phần III gk
Bảng 31.2
(Hầu hết các chỉ tiêu đều
cao hơn mức TB của cả
nước trong đó số dân
thành thị khá cao 55.5%
và thu nhập bình quân
đầu người 1 tháng khá
cao) nên nhiều lao động
từ các vùng đổ về để
kiếm việc làm với hy
vọng có thu nhập cao, đời
sống văn minh..)
III. Đặc điểm dân cư,
<b>xã hội:</b>
Dân cư khá đông,
nguồn lao động dồi
dào, lành nghề và năng
động trong nền kinh tế
thị trường nhưng ĐNB
gặp khơng ít khó khăn
về giải quyết việc làm
và nạn ô nhiễm môi
trường
4. Củng cố:
Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP HCM qua các
năm 1995- 2002 (xử lý số liệu trước khi vẽ)
Về nhà hoàn thành bài tập thep yêu cầu
Tìm hiểu và trình bày tóm tắt di tích tự nhiên, lịch sử văn hóa để phát triển du lịch
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM: </b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả
nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng
nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó
khăn, hạn chế nhất định.
Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ CN tiên tiến, khu công nghiệp cao, khu chế xuất.
2. Kỹ năng: kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan trọng
của vùng. Phân tích, so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.
- Lược đồ kinh tế Đơng Nam Bộ
- Sưu tầm tranh ảnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế
ĐNB?
Vì sao ĐNB thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
3. Bài mới: ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công
nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP; nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Em hãy nhận xét sự thay đổi</b></i>
<i><b>cơ cấu ngành công nghiệp</b></i>
<i><b>trước và sau khi miền Nam</b></i>
<i><b>hồn tồn giải phóng? (1975)</b></i>
(GV chốt lại ý chính)
<i><b>Căn cứ trong bảng 32.1, nhận</b></i>
<i><b>xét tỉ trọng CN – XD trong cơ</b></i>
<i><b>cấu kinh tế của vùng ĐNB và</b></i>
<i><b>cả nước?</b></i>
<i><b>Em hãy đọc các trung tâm CN</b></i>
<i><b>của vùng ĐNB và các chức</b></i>
<i><b>năng của mỗi trung tâm?</b></i>
(Trong các trung tâm, HCM là
nơi tập trung nhiều khu CN
nhất)
<i><b>Tại sao sản xuất CN lại tập</b></i>
<i><b>trung chủ yếu ở TP Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh?</b></i>
(Do vị trí địa lý, nguồn lao động
dồi dào, có tay nghề cao, có cơ
sở hạ tầng phát triển..)
(2 hs /cặp)
Đọc nhanh phần kênh chữ,
kênh hình và bảng 32.1 (hs
trả lời dựa vào gk)
(CN-XD chiếm tỉ trọng cao
nhất đến dịch vụ, nông, lâm
chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ
Quan sát lược đồ H32.2
Xác định các trung tâm CN
lớn, vừa và nhỏ
IV. Tình hình phát
<b>triển kinh tế:</b>
1. Công nghiệp:
- CN- XD chiếm tỉ
trọng lớn 59.3% trong
cơ cấu kinh tế của
vùng và cả nước
- Cơ cấu CN đa dạng,
bao gồm các ngành
quan trọng như: khai
thác dầu khí, hóa dầu,
cơ khí, điện tử, công
nghệ cao, chế biến
lương thực thực phẩm
xuất khẩu, hàng tiêu
dùng
<i><b>Hiện nay ĐNB gặp những khó</b></i>
<i><b>khăn nào?</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Nhận xét tình hình sản xuất và</b></i>
<i><b>phân bố cây CN lâu năm ở</b></i>
<i><b>ĐNB. Vì sao cây cao su được</b></i>
<i><b>trồng nhiều nhất ở vùng này?</b></i>
(GV: cây cao su được trồng
nhiều do điều kiện đất và khí
hậu thích hợp, tay nghề cao,
nhiều kinh nghiệm, TPHCM là
cơ sở chế biến mủ cao su để
xuất khẩu…Trung Quốc, Nhật,
Xingapo, Hàn Quốc…
<i><b>Cây cao su có những đặc điểm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
(Ngồi ra ĐNB cịn trồng được
cây CN hàng năm như: lạc, đậu
tương, mía, thuốc lá và cây ăn
quả nổi tiếng như: mít tố nữ, vú
sữa, chơm chơm, sầu riêng…
<i><b>Cịn ngành chăn ni của</b></i>
<i><b>vùng ĐNB hiện nay như thế</b></i>
<i><b>nào và nghề nuôi trồng thủy</b></i>
<i><b>sản phát triển ra sao?</b></i>
<i><b>Nêu vai trò của 2 hồ chứa</b></i>
<i><b>nước này đối với sự phát triển</b></i>
<i><b>nông nghiệp ở vùng ĐNB?</b></i>
(Hồ Dầu Tiếng là cơng trình
(Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất,
chất lượng mơi trường
giảm..)
2 bàn / nhóm
Đọc bảng 32.2 3’
Đại diện nhóm trả lời, lớp
theo dõi bổ sung
(Là vùng trọng điểm sản
xuất cây CN, phân bố rộng
rãi, diện tích trồng khá lớn..)
(Cây ưa khí hậu nóng ẩm,
khơng ưa gió mạnh, mủ là
nguyên liệu của ngành sản
xuất ô tô, xe máy, thị trường
tiêu thụ ổn định, mang lại
hiệu quả cao, giảiquyết việc
làm…)
(Chăn nuôi gia súc, gia cầm
<i><b>Quan sát H32.2 xác định vị</b></i>
<i><b>trí Hồ Dầu Tiếng và thủy</b></i>
<i><b>điện Trị An?</b></i>
Còn Hồ Thủy điện Trị An
góp phần cung cấp nước cho
sản xuất nơng nghiệp, trồng
cây CN, các khu CN và đô
thị Đồng Nai
2. Nông nghiệp:
- Là vùng trồng cây
công nghiệp quan
trọng của cả nước
- Cây CN hàng năm và
lâu năm phát triển
mạnh nhất là cây cao
su, hồ tiêu, điều, mía
đường, thuốc lá và cây
ăn quả
- Chăn nuôi gia súc,
gia cầm theo hướng
4. Củng cố:
Câu số 2: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn của
cả nước? (Thổ nhưỡng, khí hậu, tập quán sản xuất và kinh nghiệm; cơ sở CN chế biến, thị trường
xuất khẩu) qua quy mơ (diện tích, sản lượng) của các cây CN trọng điểm nhất là cây cao su
Vẽ biểu đồ câu 3 theo số liệu gk và nhận xét
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)</b>
Tiết 37
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
TPHCM và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có
tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.
2. Kỹ năng: Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức
xúc ở vùng ĐNB
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế ĐNB
- Một số tranh ảnh về ĐNB
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tình hình sản xuất cây CN ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Nhờ
những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây CN lớn của cả nước?
3. Bài mới: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất
và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Hãy nhận xét một số chỉ tiêu</b></i>
<i><b>dịch vụ của vùng Đông Nam</b></i>
<i><b>Bộ so với cả nước?</b></i>
<i><b>Cho biết từ Thành phố Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh có thể đi đến các thành</b></i>
(2 hs /cặp)
Đọc bảng 33.1
(Các loại dịch vụ có chiều
hướng giảm, nhưng giá trị
tuyệt đối của các loại hình
đó vẫn tăng nhanh, hoạt
động dịch vụ các vùng
khác đang phát triển
Quan sát H14.1 và H33.1
(trao đổi 3’)
3. Dịch vụ:
<i><b>phố khác trong nước</b></i> <i><b>bằng</b></i>
<i><b>những loại hình giao thơng</b></i>
<i><b>nào? Vì sao ĐNB có sức hút</b></i>
<i><b>mạnh đầu tư nước ngoài?</b></i>
* GV: HCM là đầu mối giao
thông quan trọng hàng đầu
ĐNB và cả nước. Từ HCM có
thể đi đến các địa phương bằng
mọi phương tiện.
<i><b>Tại sao hoạt động du lịch từ</b></i>
<i><b>TPHCM đi Vũng Tàu, Đà Lạt,</b></i>
<i><b>Nha Trang… quanh năm</b></i>
<i><b>nhộn nhịp?</b></i>
* GV: Do vị trí địa lý, dân số
đơng, thu nhập cao, cơ sở hạ
tầng du lịch rất phát triển, bãi
biển đẹp, quanh năm ấm, khách
du lịch đông
Hoạt động 2
* GV giới thiệu 3 trung tâm
kinh tế trên lược đồ ĐNB
GV nhắc lại kiến thức cũ về
vùng kinh tế trọng điểm trong
phần tra cứu thuật ngữ cuối
SGK
<i><b>Hãy nhận xét vai trò của vùng</b></i>
<i><b>kinh tế trọng điểm phía Nam</b></i>
<i><b>đối với cả nước?</b></i>
* GV: giá trị xuất khẩu 60.3%,
GDP công nghiệp- xây dựng
56.6%
Đại diện trả lời, lớp theo
dõi bổ sung
(Thu hút đầu tư nước
ngoài rất mạnh mẽ, chiếm
50.1% toàn quốc)
(Học sinh đọc phần cuối,
mục 2’)
(2 hs / cặp)
Tìm các tỉnh, thành phố
trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam trên bản
Đọc bảng giới thiệu khái
quát về dân số, diện tích,
tên các thành phố, các tỉnh
trong địa bàn của vùng
kinh tế trọng điểm (Dựa
H6.2)
Quan sát bảng 33.2
HS trả lời, lớp theo dõi bổ
sung
Bộ rất đa dạng, bao gồm
các hoạt động thương
mai, du lịch, vận tải và
bưu chính viễn thơng…
- Sự đa dạng loại hình
kinh tế dịch vụ đã góp
phần thúc đẩy kinh tế
của vùng phát triển mạnh
mẽ
- Thành phố HCM là đầu
mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu của
ĐNB và cả nước
V. Các trung tâm kinh
Thành phố HCM, Biên
Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu là
3 trung tâm kinh tế lớn
nhất của vùng
- Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam có vai trị
quan trọng khơng chỉ đối
với ĐNB mà cịn đối với
các tỉnh phía Nam và cả
nước.
4. Củng cố:
kinh tế trọng điểm so với 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Có thể vẽ biều đồ cột, hay biểu
đồ tròn. Nhận xét.
Về nhà: chuẩn bị, mang dụng cụ làm bài thực hành tiết sau. Xem lại các bài về vùng ĐNB.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. Tiết 38 <b>Thực hành:</b>
<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP </b>
<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam
2. Kỹ năng: xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CN trọng điểm, có kĩ năng loại
biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- HS: thước kẻ, máy tính, bút chì, vở thực hành
- GV: bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoặc kinh tế VN
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? Tại sao tuyến
du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV yêu cầu hs nhận xét ngành
nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có
tỉ trọng nhỏ
- GV hướng dẫn cho hs chọn kiểu
biểu đồ thích hợp.
Gọi 1 hs khá lên bảng để vẽ biểu
đồ. Đồng thời hướng dẫn cả lớp
làm việc sự hướng dẫn của GV
(Chú ý: nếu vẽ biểu đồ thanh
ngang hướng dẫn hs làm ngược
lại: trục hoành chia %, trục tung
là điểm đầu của các thanh biểu thị
cho các ngành CN trọng điểm)
Hoạt động 2
- Những ngành CN trọng điểm
<i><b>nào sử dụng nguồn tài nguyên</b></i>
<i><b>sẵn có trong vùng?</b></i>
<i><b>- Những ngành CN trọng điểm</b></i>
<i><b>nào sử dụng nhiều lao động?</b></i>
<i><b>- Những ngành nào đòi hỏi kỹ</b></i>
<i><b>thuật cao?</b></i>
<i><b>- Vai trò của vùng ĐNB trong</b></i>
<i><b>phát triển CN của cả nước?</b></i>
(ĐNB có tốc độ tăng trưởng kỹ
thuật cao, CN là thế mạnh của
vùng 56.6%; GTSL cả nước,
vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam có 3 trung tâm kỹ thuật
lớn..)
(cá nhân)
(Nghiên cứu bảng số liệu
34.1 gk, đọc tên bảng, số
liệu, chú ý số liệu có tính
tương đối, tính bằng %)
Cho hs nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
(thảo luận nhóm)
2 bàn / nhóm 5’
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
(Rất quan trọng đối với
các tỉnh phía Nam và cả
nước)
I. Vẽ biểu đồ thể hiện
<b>tỉ trọng một số sản</b>
<b>phẩm tiêu biểu của</b>
<b>các ngành CN trọng</b>
<b>điểm ở ĐNB so với cả</b>
<b>nước:</b>
II. Bài tập 2:
Về nhà hoàn thành bài tập thực hành
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất
nước ta. Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng, người dân cần
cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan
trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.
2. Kỹ năng: Kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sơng Cửu Long
- Một số tranh ảnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra bài thực hành của hs đã làm tiết trước – đánh giá)
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
(GV sử dụng lược đồ tự nhiên
của vùng ĐBSCL)
<i><b>ĐBSCL có mấy tỉnh? DT? DS?</b></i>
<i><b>Hãy xác định ranh giới và nêu</b></i>
<i><b>ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức và cho
ghi)
( 2 hs/ cặp)
Quan sát lược đồ tự nhiên
+ lược đồ H35.1 gk
Đại diện trả lời, lớp theo
dõi bổ sung
I. Vị trí địa lý, giới hạn
<b>lãnh thổ:</b>
- Phía B giáp Campuchia
- Phía TN giáp vịnh Thái
Lan
Hoạt động 2
<i><b>Dựa vào H35.1 hãy cho biết các</b></i>
(GV: Đất phù sa ngọt thích hợp
trồng lúa, cây CN hằng năm, cây
ăn quả; còn đất phèn, đất mặn
được cải tạo trở thành đất trồng
trọt và vùng đất ngập mặn thích
hợp nhất là ni trồng thủy sản..)
<i><b>Dựa vào H35.2 nhận xét thế</b></i>
<i><b>mạnh về tài nguyên thiên nhiên</b></i>
<i><b>ở ĐBSCL để sản xuất lương</b></i>
<i><b>thực thực phẩm?</b></i>
<i><b>Nêu một số khó khăn chính về</b></i>
<i><b>mặt tự nhiên ở ĐBSCL? Giải</b></i>
<i><b>pháp?</b></i>
* GV chốt lại
Giải pháp: Đầu tư dự án thoát lũ,
cải tạo đất, cấp nước ngọt cho
sản xuất và sinh hoạt – Phương
hướng chủ yếu hiện nay là chủ
động chung sống với lũ
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của việc cải</b></i>
<i><b>tạo đất phèn, đất mặn ở</b></i>
<i><b>ĐBSCL?</b></i>
Hoạt động 3
(2 bàn / nhóm ) 5’
Quan sát H35.1 và H35.2
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
(Dựa vào H35.2 hs trả
lời. GV bổ sung)
(Mùa khô kéo dài, thiếu
nước ngọt cho sản xuất
và đời sống, nước biển
xâm nhập sâu gây nhiễm
mặn nhiều địa phương,
nguy cơ cháy rừng..) mùa
lũ xảy ra hiện tượng thừa
nước sông nhưng thiếu
nước sạch..)
(Đất phèn, đất mặn chiếm
diện tích lớn. Muốn sử
dụng trong sản xuất nông
nghiệp phải được cải tạo
bằng biện pháp thâu
chua, rửa mặn, xây dựng
hệ thống bờ bao, kênh
rạch vừa thoát nước, vừa
(cá nhân)
hóa với các vùng trong
nước, các nước trong khu
vực
II. Điều kiện tự nhiên và
<b>tài nguyên thiên nhiên:</b>
- ĐBSCL có địa hình
thấp, bằng phẳng, khí hậu
cận xích đạo, nguồn đất
nước,sinh vật trên cạn và
dưới nước rất phong phú
thuận lợi để phát triển sản
xuất nông nghiệp
- Tuy nhiên, thiên nhiên
cũng gây nhiều khó khăn
cho sản xuất và đời sống
của dân cư. Giải pháp
chủ yếu hiện nay là chủ
động chung sống với lũ
đồng thời khai thác các
lợi thế cho kinh tế do lũ
đem lại
<i><b>Hãy nhận xét tình hình dân cư,</b></i>
<i><b>xã hội ở ĐBSCL so với cả</b></i>
<i><b>nước?</b></i>
* Sông Hồng chỉ có người Kinh
<i><b>Tại sao phải đặt vấn đề phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế đi đôi với nâng cao</b></i>
<i><b>mặt bằng dân trí và phát triển</b></i>
<i><b>đơ thị ở ĐBSCL?</b></i>
(Tỉ lệ người lớn biết chữ 88.1%
so cả nước 90.3%; dân thành thị
17.1% - 23.6%. Các yếu tố dân
trí, dân cư thành thị có tầm quan
trọng đặc biệt trong công cuộc
đổi mới, nhất là công cuộc xây
dựng miền Tây Nam Bộ trở
thành vùng động lực kinh tế
Dựa vào Bảng 35.1 gk
(Tỉ lệ hộ nghèo, người
lớn biết chữ, tỉ lệ dân
thành thị còn thấp hơn so
với Tb cả nước)
- Dân số: 16.7 triệu ng
(2002) là vùng đơng dân.
Ngồi người Kinh cịn có
người Khơme, Chăm,
Hoa…
- Về trình độ dân trí chưa
cao nhưng người dân
thích ứng linh hoạt với
sản xuất hàng hóa và rất
cần cù, năng động
4. Củng cố, về nhà:
Hướng dẫn cho hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 gk
Về nhà xem bài mới tiếp theo. Làm bài tập
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 40 <b>(tiếp theo)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm đồng thời là
vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành
phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng: Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải
thích một số vấn đề bức xúc của vùng
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL
- Một số tranh ảnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: ĐBSCL là vùng trọng điểm về lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu
nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ,
Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản</b></i>
<i><b>lượng lúa của ĐBSCL so với cả</b></i>
<i><b>nước. Nêu ý nghĩa của việc sản</b></i>
<i><b>xuất lương thực ở đồng bằng</b></i>
<i><b>này?</b></i>
<i><b>Nêu tên các thành phố trồng</b></i>
<i><b>nhiều lúa nhất ở ĐBSCL?</b></i>
Ngồi ra cịn là vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất của cũng như khai
thác và nuôi trồng thủy sản lớn
nhất cả nước.
<i><b>Tại sao ĐBSCL có thế mạnh</b></i>
(Nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp,
nhiều thức ăn cho cá tôm. Vùng
biển rộng, rừng ven biển cung cấp
nguồn tôm giống tự nhiên,sản
phẩm trồng trọt, với nguồn cá tơm
phong phú là nguồn thức ăn chính
để ni cá tơm..)
<i><b>(GD về vấn đề Bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường sinh thái rừng ngập</b></i>
<i><b>mặn)</b></i>
Hoạt động 2
<i><b>Hãy cho biết vì sao ngành chế</b></i>
<i><b>biến lương thực thực phẩm</b></i>
<i><b>chiếm tỉ trọng cao hơn cả?</b></i>
(sản phẩm nơng nghiệp phong
phú thì nguồn nguyên liệu cho
CN chế biến càng dồi dào nên CN
chế biến nơng sản xuất khẩu có
triển vọng hơn cả)
( 2 hs / cặp)
Dựa vào bảng 36.1 gk
hs trả lời, GV chốt lại
(Giải quyết vấn đề an ninh
(Kiên Giang, An Giang,
Long An, Đồng Tháp, Sóc
Trăng, Tiền Giang)
Quan sát H36.1
đại diện trả lời, lớp theo
dõi bổ sung
GV chốt lại kiến thức
( 2 bàn / nhóm) 4’
Dựa vào bảng 36.2 gk và
kiến thức đã học
* GV lưu ý cho hs sử từ
“nông sản xuất khẩu” và
sản xuất nơng sản
IV. Tình hình phát
<b>triển kinh tế:</b>
1. Nông nghiệp:
ĐBSCL giữ vai trò
hàng đầu trong việc
đảm bảo an toàn lương
- Ngành nuôi trồng và
đánh bắt thủy sản
chiếm 50% SLCN
- Rừng ngậpmặn cũng
giữ vai trò rất quan
trọng để bảo vệ sự đa
dạng sinh học và môi
trường sinh thái
2. Công nghiệp: (20%
GDP toàn vùng)
<i><b>Hãy xác định các thành phố, thị</b></i>
<i><b>xã có cơ sở cơng nghiệp chế biến</b></i>
<i><b>lương thực thực phẩm?</b></i>
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nêu các hoạt động dịch vụ</b></i>
<i><b>của vùng và ý nghĩa của vận tải</b></i>
<i><b>thủy trong sản xuất </b><b>và đời sống</b></i>
<i><b>nhân dân trong vùng?</b></i>
(* GV: xuất khẩu gạo 80% thủy
sản đông lạnh khá lớn. Du lịch
sinh thái nhất là trên sông nước,
thăm miệt vườn bắt đầu khởi
sắc…)
Hoạt động 4
<i><b>Hãy xác định vị trí địa lý các</b></i>
<i><b>thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho,</b></i>
<i><b>Long Xuyên, Cà Mau. Và nêu</b></i>
<i><b>vai trò của thành phố Cần Thơ?</b></i>
* GV: vị trí địa lý cơ cấu sản xuất
CN vai trò của cảng Cần Thơ
<i><b>Quan sát H36.2 gk</b></i>
(Cần Thơ, Long Xuyên,
Rạch Giá, Cà Mau, Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh,
Bến Tre)
(cá nhân)
(Chủ yếu dịch vụ xuất
nhập khẩu, vận tải thủy du
lịch. Do mạng lưới sơng
ngịi, kênh rạch chằng chịt,
mùa lũ thù không gì tốt
(cá nhân)
Dựa lược đồ gk + bản đồ
treo trên bảng
Gọi 1 hs trả lời, lớp theo
dõi bổ sung
3. Dịch vụ:
Phát triển nhất là dịch
vụ xuất nhập khẩu, vận
tải thủy, du lịch
V. Các trung tâm
<b>kinh tế:</b>
Lớn nhất: TP Cần Thơ,
Mỹ Tho, Long Xuyên,
Cà Mau…
4. Củng cố:
Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà TP Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở
ĐBSCL?
(Cần Thơ cách TPHCM 200km, cầu Mỹ Thuận, cầu sông Hậu sẽ nối TPHCM với các tỉnh
- Là TP CN, dịch vụ quan trọng trong đó có Trà Nóc là khu CN lớn nhất toàn vùng. Đại học
Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất đối với ĐBSCL
- Cảng Cần Thơ: cảng nội địa và là cảng cửa ngõ tiểu vùng sông Mêcông
Về nhà làm bài tập 3 gk
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT </b>
<b>CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản.
Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác
kiến thức theo câu hỏi.
- Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn nhất của đất nước.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
- HS: thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành
- GV: Bản đồ treo tường về địa lý tự nhiên
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất của cả nước? (TB)
Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt thủy sản? (HS khá)
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* GV yêu cầu hs đọc nhanh số
liệu bảng 37.1
- Chọn biểu đồ có thể là biểu đồ
trịn hoặc cột
- Xử lý số liệu từ số liệu tuyệt
đối sang tương đối
- Lập bảng số liệu
(cá nhân)
HS nghiên cứu bảng số liệu
37.1 gk
Sử dụng máy để xử lý số
liệu
- HS điền kết quả vào ô
tương ứng
<b>Bài tập 1:</b>
<i><b>Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ</b></i>
<i><b>trọng sản lượng cá</b></i>
<i><b>biển khai thác, cá</b></i>
<i><b>nuôi, tôm nuôi ở</b></i>
<i><b>ĐBSCL và ĐBSH so</b></i>
<i><b>với cả nước</b></i>
Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng
Cá biển khai thác
Cá nuôi
Tôm nuôi
41.5%
58.2%
76.7%
4.6%
22.6%
3.9%
* GV gọi 1 hs khá, giỏi lên bảng,
vẽ biểu đồ lớp cùng vẽ theo
Yêu cầu phải nhanh, chính xác.
Xong nhận xét
Hoạt động 2
<i><b>Đồng bằng sơng Cửu Long có</b></i>
<i><b>những thế mạnh gì để phát</b></i>
<i><b>triển ngành thủy sản? </b></i>
* GV chuẩn xác kiến thức cho
- HS chọn biểu đồ cột hoặc
tròn
Dựa vào biểu đồ để nhận
xét
( 2 hs / cặp)
HS trao đổi xong đại diện
trả lời, lớp theo dõi bổ sung
Sản lượng cá nuôi, tôm
của ĐBSCL chiếm rất
cao so với ĐBSH và cả
nước (58.2% và 76.7%)
còn cá biển cũng khá
cao: 41.5% SL khai
<b>Bài tập 2:</b>
ghi
<i><b>Tại sao ĐBSCL có thế mạnh</b></i>
<i><b>đặc biệt trong nghề ni tơm</b></i>
<i><b>xuất khẩu?</b></i>
* Giống như trình bày câu 1
<i><b>Những khó khăn hiện nay</b></i>
<i><b>trong ngành thủy sản ở</b></i>
<i><b>ĐBSCL? Nêu một số biện pháp</b></i>
<i><b>khắc phục để khắc phục?</b></i>
* GV chuẩn xác kiến thức cho
ghi
Dựa vào câu trên trả lời,
lớp theo dõi bổ sung
(Vùng bán đảo Cà Mau
rộng lớn, nuôi tôm đem lại
nguồn thu nhập lớn, người
dân rất sẵn sàng đầu tư lớn,
chấp nhận rủi ro, sẵn sàng
tiếp thu kỹ thuật, công
nghệ mới, thị trường nhập
* Nguồn lao động: có
kinh nghiệm và tay
nghề nuôi trồng và
đánh bắt thủy sản đơng
đảo, năng động
* Có nhiều cơ sở chế
biến thủy sản
* Xuất khẩu sang thị
trường EU, Nhật Bản,
Bắc Mĩ, các nước trong
khu vực
2. Những khó khăn cơ
bản:
- Đầu tư cho đánh bắt
xa bờ, hệ thống CN chế
biến chất lượng cao,
chủ động nguồn giống
an toàn và năng suất;
chủ động thị trường
tránh né các rào cản của
các nước nhập khẩu sản
phẩm thủy sản của VN
Về nhà hoàn thành biểu đồ và bài tập số 2
Chuẩn bị ôn tập tiết sau từ tiết 34. Bài thực hành so sánh tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở
trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
Ngày soạn:………. <b>ÔN TẬP</b>
Tiết 42
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: củng cố lại cho hs kiến thức đã học ở 2 vùng ĐNB và ĐBSCL
2. Kỹ năng: phân tích số liệu, đọc bảng thống kê và các lược đồ.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột, trịn.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tập bản đồ Atlat
- Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng ĐNB và ĐBSCL
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở học và vở bài tập của hs, đánh giá kết quả tiết thực hành
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV sử dụng lược đồ vùng
kinh tế ĐNB và vùng ĐBSCL
- Gọi 1 hs lên bảng xác định
lại vị trí, giới hạn của 2 vùng
đã học
Hoạt động 2
- Nêu những điều kiện tự
<i><b>nhiên và tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên của ĐNB ảnh hưởng</b></i>
<i><b>đến sự phát triển kinh tế và</b></i>
<i><b>khó khăn?</b></i>
Lớp theo dõi bổ sung
( 2 hs / cặp)
Học sinh đại diện trả lời, lớp
bổ sung
A. ĐÔNG NAM BỘ
- Địa hình tương đối
phẳng
* GV chốt lại kiến thức đã học
<i><b>Hãy nhận xét sự phân bố sản</b></i>
<i><b>xuất CN ở ĐNB? Vì sao sản</b></i>
xuất CN tập trung chủ yếu ở
HCM?
<i><b>Vì sao cây CN được trồng</b></i>
<i><b>nhiều ở ĐNB?</b></i>
Tại sao HCM hoạt động xuất
khẩu rất phát triển?
Hoạt động 3
<i><b>Nêu thế mạnh về một số tài</b></i>
<i><b>nguyên thiên nhiên để phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế - xã hội ở</b></i>
<i><b>ĐBSCL?</b></i>
* GV chốt kiến thức
<i><b>Hãy nêu một số khó khăn</b></i>
<i><b>chính về mặt tự nhiên ở</b></i>
<i><b>ĐBSCL và giải pháp khắc</b></i>
<i><b>phục?</b></i>
* GV chốt kiến thức
(Do vị trí địa lý
Nguồn lao động dồi dào, tay
nghề cao, cơ sở hạ tầng phát
triển, chính sách phát triển
ln đi đầu…)
(Vị trí rất thuận lợi: Cảng
Sài Gòn; cơ sở hạ tầng
tương đối hoàn thiện, nhiều
ngành kinh tế phát triển tạo
ra nhiều hàng xuất khẩu, thu
hút nhiều đầu tư nước ngoài)
( 2 hs / cặp)
(hs dựa vào bảng 35.2 gk trả
lời)
(+ Khó khăn: đất mặn, đất
phèn chiếm diện tích lớn,
mùa khơ kéo dài, mùa lũ gây
ngập úng.
+ Giải pháp: cải tạo đất,
chung sống với lũ, khai thác
lợi thế do lũ mang lại, hệ
thống thốt lũ và cung cấp
nước ngọt cho mùa khơ)
(- Vùng biển rộng, ấm quanh
- Khí hậu nóng ấm,
- Vùng biển rộng nên có
tiềm năng dầu khí
* Khó khăn: ít khống
sản, rừng ít, ơ nhiễm mơi
trường
- Thổ nhưỡng: đất bazan
và đất xám
- Khí hậu cận xích đạo
- Tập quán sản xuất, kinh
nghiệm
- Cơ sở CN chế biến
- Thị trường xuất khẩu
B. ĐỒNG BẰNG
<i><b>Tại sao ĐBSCL có thế mạnh</b></i>
<i><b>phát triển nghề ni trồng và</b></i>
<i><b>đánh bắt thủy sản?</b></i>
* GV chốt kiến thức
<i><b>Vì sao trong cơ cấu sản xuất</b></i>
<i><b>CN ngành chế biến nơng sản</b></i>
* GV: Là trung tâm kinh tế
lớn nhất của vùng nhờ vào vị
trí địa lý thuận lợi, có nhiều
cơ sở sản xuất CN và cảng
Cần Thơ
năm
- Rừng ngập mặn cung cấp
nguồn giống, thức ăn
- Sông Mêcông đem lại
nguồn thủy sản, phù sa lớn
- Sản phầm trồng trọt chủ
yếu là lúa và nguồn cá tôm
là nguồn thức ăn để nuôi
trồng thủy sản)
- Sản phẩm nông nghiệp
dồi dào, phong phú là
nguồn cung cấp nguyên
liệu cho CN chế biến
4. Về nhà:
Xem lại toàn bộ các bài thực hành đã làm trong đó có các biểu đồ hình trịn, cột chồng, bảng
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>KIỂM TRA 45’</b>
Tiết 43
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của hs ở 2 vùng ĐNB và ĐBSCL về mặt tự
nhiên và kinh tế - xã hội
2. Kỹ năng: Vẽ biểu đồ trịn, nhận xét biểu đồ qua thống kê
- Phân tích, đánh giá về tình hình kinh tế của 2 vùng
- HS: học bài, làm bài tập trong giáo khoa +bản đồ địa lý
C. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:
1. Ổn định tổ chức
2.Nhắc nhở học sinh tính tự giác,nghiêm túc trong khi làm bài.
3.Phát đề kiểm tra (chẵn ,lẽ).
4.Thu bài-nhận xét đánh giá tiết kiểm tra (kiểm tra số bài )
Lớp Sĩ số Dưới 5đ 5 –7,5đ 8 – 10đ TB trở lên
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
A. TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm) mỗi câu 0,5điểm
ĐỀ 1. Câu 1 : c Câu 4 : c ĐỀ 2. Câu 1 :d Câu 4: d
Câu 2 : b Câu 5: a Câu 2 :b Câu 5: c
Câu 3 : c Câu 6 :d Câu 3 :d Câu 6 :b
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Do thổ nhưỡng: đất xám, đất bazan
- Do tập quán sản xuất, lao động có nhiều
kinh nghiệm (0.5 đ)
- Có nhiều cơ sở chế biến và thị trường tiêu
thụ rộng lớn (0.5 đ)
Câu 2: - Đất rừng: diện tích đất gần 4 triệu
ha
Đất phù sa ngọt 1.2 triệu ha, đất phèn mặn
2.5 triệu ha. Rừng ngập mặn chiếm diện tích
lớn (1 đ)
- Khí hậu, nước: nóng ẩm quanh năm, mưa
(1 đ)
- Biển, hải đảo: nguồn hải sản phong phú,
biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn
(1đ)
Câu 3: vẽ đầy đủ chính xác (1 đ)
Nhận xét: tỉ trọng ngành CN-XD chiếm rất
lớn (59.3%) so với cả nước (1 đ)
Câu 1: Tập trung chủ yếu ở TPHCM, Bà Rịa
Vũng Tàu, Biên Hoà (0.5đ), vị trí địa lý
thuận lợi (0.5đ), nguồn lao động dồi dào, kỹ
thuật cao, năng động (1đ)
Câu 2: có nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp
vùng biển rộng nhiều hải sản (0.5đ); rừng
ngập mặn ven biển cung cấp nhiều tôm
giống, thức ăn (0.5đ); Sông Cửu Long mang
về nhiều tôm cá, phù sa (0.5đ)lượng sản
phẩm trồng trọt cũng là nguồn thức ăn (0.5đ)
Câu 3:
- Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, sạch sẽ (2 đ)
- Nhận xét: Tỉ trọng của ngành CN-XD và
giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm
<b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>Môn Địa Khối 9</b>
A. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Ý nào sau đây khơng đúng về đặc điểm khí hậu vùng Đơng Nam Bộ:
a. Nóng, ẩm quanh năm
b. Mùa khơ kéo dài
c. Phân hố theo độ cao
d. Thời tiết ít biến động
Câu 2: Để nâng cao giá trị sản lượng cây CN của vùng ĐNB, giải pháp hàng đầu là:
a. Mở rộng diện tích gieo trồng
b. Đổi mới cơ cấu giống
c. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi
d. Hiện đại hoá các cơ sở chế biến
Câu 3: Cơng trình thủy điện Thác Mơ nằm trên sông
a. Đa Nhim b. Đồng Nai
c. Sông Bé d. Sài Gòn
Câu 4: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của rừng ngập mặn ở ĐBSCL là:
a. Cung cấp chất đốt b. Cung cấp gỗ xây dựng
c. Bảo tồn nguồn gien sinh vật
d. Giúp cho quá trình bồi đắp các vùng ven biển diễn ra nhanh hơn
Câu 5: Tỉnh có nghề nuôi cá bè phát triển nhất ở ĐBSCL là:
a. An Giang b. Hậu Giang
c. Vĩnh Long d. Bến Tre
a. GDP/người b. Tỉ lệ người lớn biết chữ
c. Tỉ lệ dân thành thị d. Cả 3 chỉ tiêu trên
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vì sao cây CN được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ
+ ...
+ ...
+ ...+
+ ...
Câu 2: (3 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở
đồng bằng sông Cửu Long
+ Đất, rừng:...
...
...
+ Khí hậu, nước:...
a. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện rõ cơ cấu đó
b. Nhận xét tỉ trọng CN-XD trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước
...…
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhận xét:
Đơn vị (%)
Khu vực
Vùng Nông, lâm, ngư<sub>nghiệp</sub> Công nghiệp, xây<sub>dựng</sub> Dịch vụ
Cả nước 23 38.5 38.5
<b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>Môn Địa Khối 9</b>
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu em cho là đúng nhất
Đất Bazan ở Đơng Nam Bộ có đặc điểm:
a. Tập trung thành vùng lớn ở phía Bắc và Đơng Nam của vùng
b. Địa hình thoải, độ cao trung bình
c. Giàu chất dinh dưỡng
d. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 2: Trở ngại lớn nhất cho việc sản xuất nông nghiệp ở ĐNB là:
a. Bão lụt b. Thiếu nước vào mùa khơ
c. Lũ qt và nạn xói mịn d. Xâm nhập mặn
Câu 3: Hồ thủy lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ nằm trên thượng lưu của sông:
a. Sông Bé b. Sông Vàm Cỏ Đông
c. Sông Đồng Nai d. Sông Sài Gịn
Câu 4: Đồng bằng sơng Hồng khác đồng bằng sơng Cửu Long ở:
b. Q trình bồi đắp phù sa vẫn cịn tiếp diễn ở các vùng trũng
c. Thời tiết ít biến động hơn
d. Tất cả các ý trên
Câu 5: Lũ ở đồng bằng sơng Cửu Long có đặc điểm:
a. Lên nhanh, rút chậm b. Đột ngột
c. Lên chậm, rút chậm d. Lên chậm, rút nhanh
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:
a. Diện tích đất nơng nghiệp
b. Sản lượng thủy sản
c. Diện tích rừng
d. Tất cả các ý trên
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy chọn các cụm từ thích hợp để điền vào câu sau:
Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở
……….Vì đây là những nơi có
………
nguồn………
………và cơ sở hạ tầng tương đối tốt.
+ ...
+ ...
...
Tổng GDP GDP công nghiệp xây<sub>dựng</sub> Giá trị xuất khẩu
Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam 35.1 56.6 60.3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
b. Nhận xét:
Ngày soạn:……….PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
1. Kiến thức: HS thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo, quần
đảo. Nắm vững đặc điểm các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, khai thác
và chế biến khống sản, du lịch, giao thơng vận tải biển. Thấy được sự giảm sút của tài nguyên
biển, vùng biển ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển.
2. Kỹ năng: Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ
3. Giáo dục: có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo
vệ tài ngun và mơi trường biển đảo.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ giao thông vận tải VN
- Các lược đồ, sơ đồ trong sách giáo khoa (phóng to)
- Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm, suy giảm tài nguyên
môi trường biển
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra
3. Bài mới: VN có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển đảo
phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và
chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khống sản biển, giao thơng vận tải.
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
* GV giới thiệu lát cắt của vùng
biển VN (phóng to)
Giới thiệu các khái niệm: nội
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp,
vùng đặc quyền kinh tế, thềm
lục địa nước ta
<i><b>Quan sát H38.1 hãy nêu giới</b></i>
<i><b>hạn từng bộ phận của vùng</b></i>
<i><b>biển nước ta? Vùng biển nước</b></i>
<i><b>ta có đặc điểm gì?</b></i>
<i><b>Dựa vào H38.2 tìm các đảo và</b></i>
<i><b>quần đảo lớn nước ta? Đọc tên</b></i>
<i><b>các đảo lớn, đảo ven bờ và đảo</b></i>
<i><b>xa bờ?</b></i>
(cá nhân)
HS xác định trên lược đồ
(Đảo lớn là Phú Quốc: 567
km2<sub>, Cát Bà: 100 km</sub>2<sub>… đảo xa</sub>
I. Biển và đảo Việt
<b>Nam:</b>
Nước ta là quốc gia có
đường bờ biển dài và
vùng biển rộng
<i><b>Tỉnh nào có nhiều đảo nhất?</b></i>
* GV giảng giải thêm về an
ninh, quốc phòng của vùng
biển, những khó khăn, thuận
lợi…
Hoạt động 2
* GV phân tích từng ngành kinh
tế biển – khái niệm phát triển
kinh tế tổng hợp – khái niệm
phát triển kinh tế bền vững
- Tiềm năng phát triển ngành?
<i><b>- Một số nét phát triển?</b></i>
<i><b>- Những hạn chế?</b></i>
<i><b>- Phương hướng phát triển?</b></i>
* GV chốt lại kiến thức
<i><b>Tại sao cần ưu tiên khai thác</b></i>
<i><b>Hãy nêu tiềm năng phát triển</b></i>
<i><b>ngành - hạn chế, phương</b></i>
<i><b>hướng phát triển?</b></i>
* GV chốt lại kiến thức
<i><b>Ngoài hoạt động tắm biển,</b></i>
<i><b>chúng ta cịn có khả năng phát</b></i>
<i><b>triển các hoạt động du lịch</b></i>
<i><b>biển nào khác?</b></i>
Trường Sa, đảo Bạch Long Vĩ,
Phú Q)
(theo nhóm 2 bàn/nhóm)5’
Thảo luận, đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác theo dõi bổ
sung
(Sản lượng đánh bắt chỉ bằng
1/5 khả năng cho phép, chưa
khai thác hết tiềm năng to lớn,
khai thác ven bờ vượt quá mức
cho phép..)
(2 bàn / nhóm) 3’
đại diện trả lời, lớp theo dõi bổ
(Khu sinh thái biển nhiệt đới,
du lịch thể thao trên biển, lặn
biển…)
Sa và Hoàng Sa
- Vùng biển nước ta có
nhiều tiềm năng phát
triển tổng hợp kinh tế
biển
II. Phát triển tổng
<b>hợp kinh tế biển:</b>
1. Khai thác nuôi trồng
và chế biến hải sản:
Tài nguyên biển đảo
phong phú, tạo nhiều
thuận lợi để phát triển
tổng hợp nhiều ngành
kinh tế biển.
- Ngành thủy sản đã
phát triển tổng hợp cả
khai thác, nuôi trồng
và chế biến hải sản
2. Du lịch biển đảo:
Du lịch biển đang phát
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà sưu tầm thêm tài liệu, tranh ảnh về các ngành kinh tế biển
Trả lời câu hỏi và bài tập giáo khoa
Làm bài tập bản đồ
- Hướng dẫn câu 1: phát triển tổng hợp là phát triển nhiều ngành giữa các ngành có mối quan
hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để cùng nhau phát triển và sự phát triển của một ngành khơng được
kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho ngành khác.
Ngày soạn:……….PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
Tiết 45<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO </b>
<b>(tiếp theo)</b>
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
(Phát triển tổng hợp là phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ
lẫn nhau để cùng nhau phát triển và sự phát triển của một ngành khơng được kìm hãm hoặc gây
thiệt hại cho ngành khác.
- Cơng nghiệp chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và
(Tăng giá trị sản phẩm, chế biến khối lượng lớn, tăng nguồn hàng xuất khẩu, ổn định, kích
thích sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập người dân…)
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
<i><b>Em hãy kể tên một số khống</b></i>
<i><b>sản chính ở vùng biển nước ta</b></i>
<i><b>mà em biết?</b></i>
(2 hs / cặp)
(Dầu khí, cát trắng, titan..)
<i><b>Tại sao nghề làm muối phát</b></i>
<i><b>triển mạnh ở ven biển Nam</b></i>
<i><b>Trung Bộ?</b></i>
<i><b>Dựa vào kiến thức đã học</b></i>
<i><b>trình bày tiềm năng và sự phát</b></i>
<i><b>triển của hoạt động khai thác</b></i>
<i><b>dầu khí ở nước ta?</b></i>
(Là ngành kinh tế mũi nhọn,
CN hóa dầu đang hình thành,
Hoạt động 2
* Sử dụng bản đồ giao thông
vận tải VN
<i><b>Hãy trình bày những tiềm</b></i>
<i><b>năng và sự phát triển giao</b></i>
<i><b>thông vận tải biển ở nước ta?</b></i>
<i><b>Tìm một số cảng biển và tuyến</b></i>
<i><b>đường giao thơng đường biển</b></i>
<i><b>ở nước ta?</b></i>
- Nước ta có bao nhiêu cảng
<i><b>biển? Cho biết những cảng lớn</b></i>
<i><b>quan trọng ở miền Bắc, Trung,</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>
<i><b>Việc phát triển giao thơng vận</b></i>
<i><b>tải có ý nghĩa to lớn như thế</b></i>
<i><b>nào đối với ngành ngoại</b></i>
<i><b>thương nước ta?</b></i>
(Tạo điều kiện thuận lợi thúc
đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa
và dịch vụ với bên ngồi, tham
gia vào việc phân cơng lao động
quốc tế…)
Hoạt động 3
<i><b>Hãy nêu một số nguyên nhân</b></i>
<i><b>dẫn tới sự giảm sút tài nguyên</b></i>
<i><b>và ô nhiễm môi trường biển </b></i>
<i><b>-đảo ở nước ta? Sự giảm sút tài</b></i>
<i><b>nguyên và ô nhiễm môi trường</b></i>
<i><b>biển đảo sẽ dẫn đến những</b></i>
(Do khí hậu nóng, số giờ
nắng trong năm lớn, do
địa hình chắn gió lượng
mưa ít)
(Phân bố ở các bể trầm
tích vùng thềm lục địa, trữ
lượng lớn)
(cá nhân)
Quan sát lược đồ gk + bản
đồ giao thông vận tải VN
trên bảng
(Vị trí nằm gần tuyến
đường quốc tế quan trọng,
ven biển có nhiều vũng
vịnh để xây dựng cảng)
(khoảng 90 cảng biển lớn
nhỏ, cảng quan trọng nhất
là cảng Sài Gòn (12 triệu
tấn / năm) miền Trung có
Cảng Đà Nẵng, miền Bắc
có cảng Hải Phịng..)
(2 hs / cặp)
những ngành CN hàng
đầu ở nước ta
IV. Phát triển tổng hợp
<b>giao thông vận tải biển:</b>
Giao thông vận tải biển
đang phát triển mạnh
cùng với quá trình nước
ta đang hội nhập vào nền
kinh tế thế giới.
V. Bảo vệ tài nguyên và
<b>môi trường biển - đảo:</b>
1. Sự giảm sút tài nguyên
và ô nhiễm môi trường
biển - đảo:
- Thực trạng:
+ Diện tích rừng ngập
+ Sản lượng đánh bắt
giảm
4. Củng cố: Cho hs điền vào sơ đồ đã chuẩn bị sẵn
Về nhà tìm hiểu tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta.
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:……….Tiết 46 <b>Thực hành:</b>
<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ</b>
<b>NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, học sinh cần:
- Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lược đồ 39.2 gk
- HS mang bút chì, thước kẻ, vở bài tập
C. GỢI Ý TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển đảo
- Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
3. Bài mới:
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* GV: sử dụng bản đồ kinh tế
chung Việt Nam
<i><b>Hãy cho biết những đảo có</b></i>
<i><b>điều kiện thích hợp nhất để</b></i>
<i><b>phát triển tổng hợp các ngành</b></i>
<i><b>kinh tế biển?</b></i>
( 2 hs / cặp)
Quan sát lược đồ 39.2 gk +
bản đồ kinh tế chung Việt
Nam + bảng 40.1 (thảo luận
3’)
Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
<b>Bài tập 1:</b>
<i><b>Đánh giá tiềm năng</b></i>
<i><b>kinh tế của các đảo</b></i>
<i><b>ven bờ</b></i>
- Các đảo có điều kiện
thích hợp để phát triển
tổng hợp kinh tế biển
Bảo vệ
môi
trường
an ninh
vùng
biển
đảo
Phát
triển
các
ngành
kinh tế
biển
Khai thác thế mạnh
về CSVC, kỹ thuật,
vốn, nguồn lao động
Phát triển tổng
hợp kinh tế biển
(Các đảo có điều kiện thích hợp
nhất để phát triển kinh tế biển
là: nông – lâm – ngư nghiệp, du
lịch, dịch vụ biển)
Hoạt động 2
<i><b>Quan sát H40.1, hãy nhận xét</b></i>
<i><b>về tình hình khai thác, xuất</b></i>
<i><b>khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng</b></i>
<i><b>dầu và chế biến dầu khí ở</b></i>
<i><b>nước ta.</b></i>
* GV hướng dẫn hs cách phân
tích biểu đồ
+ Phân tích diễn biến của từng
đối tượng qua các năm
+ Sau đó, phân tích mối quan hệ
giữa các đối tượng
(GV chốt kiến thức cho ghi)
* Củng cố: Dựa vào kiến thức
đã học, nối tên các đảo và tỉnh
cho phù hợp ở 2 cột
Các đảo Tỉnh
1.Cát Bà a.BRịa-VTàu
2.Cơn Đảo b.BìnhThuận
5.Cái Bầu e.QuảngNgãi
Cô Tô
6.Phú Quý g.QuảngNinh
Thảo luận tổ / nhóm 5’
Quan sát H40.1
Sau khi thảo luận đại diện
nhóm trả lời, các nhóm khác
theo dõi bổ sung
(Lưu ý: lượng dầu thơ xuất
khẩu hàng năm lớn gấp 2 lần
lượng xăng dầu nhập khẩu
nhưng giá xăng dầu đã chế
biến lớn hơn nhiều so với
giá dầu thô)
Đáp án:
1 - c
2 - a
3 - e
4 - d
5 - g
6 - b
là:
Đảo Cát Bà
Côn Đảo
Phú Quốc
<b>Bài tập 2:</b>
+ Nước ta có trữ lượng
dầu khí lớn và dầu mỏ
là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ
lực, sản lượng không
ngừng tăng lên
+ Toàn bộ lượng dầu
khai thác được xuất
khẩu dưới dạng thơ.
Cho thấy CN chế biến
dầu khí chưa phát triển
đây là điểm yếu của
ngành CN dầu khí
nước ta
+ Trong khi xuất khẩu
dầu thơ thì nước ta vẫn
phải nhập xăng dầu đã
chế biến với số lượng
ngày càng lớn
Về nhà: hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập
Ngày soạn:………. <b>ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG</b>
Tiết 47 <b>ĐỊA LÝ TỈNH (THÀNH PHỐ)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Cho hs xác định được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của Bình Định
và các điều kiện tự nhiên cũng như tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Qua đó đánh giá ý nghĩa của
vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- HS về sưu tầm tài liệu của tỉnh (địa phương) mình đang sống
- Lược đồ tỉnh Bình Định đã phóng to
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và CN chế biến dầu khí ở
nước ta?
3. Bài mới: Việc học tập địa lý tỉnh sẽ giúp cho các em có những kiến thức cơ bản, khái quát
về thiên nhiên, con người và các hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra ở địa phương mình. Qua đó
các em có khả năng nhận biết, phân tích một số hiện tượng địa lý ở ngay nơi mình sinh sống…
Tg <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Kiến thức</sub>
Hoạt động 1
* GV sử dụng lược đồ đã
chuẩn bị sẵn (Bình Định)
<i><b>Gọi 1 hs lên xác định vị trí</b></i>
<i><b>của tỉnh (Bình Định) và</b></i>
<i><b>ranh giới, các đơn vị hành</b></i>
<i><b>chính của tỉnh?</b></i>
* GV chốt lại kiến thức.
<i><b>Nêu ý nghĩa của vị trí đối</b></i>
<i><b>với sự phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>-xã hội?</b></i>
Hoạt động 2
Nhóm 1:
<i><b>Tìm hiểu về địa hình, chủ</b></i>
<i><b>yếu là dạng nào, phân bố,</b></i>
<i><b>ảnh hưởng của địa hình</b></i>
<i><b>tới sự phân bố dân cư và</b></i>
Thảo luận nhóm
2 bàn / nhóm 3’
(lớp theo dõi bổ sung)
(2 bàn / nhóm
Lớp (6 nhóm) 5’
(Địa hình dốc và khá phức
I. Vị trí địa lý, phạm vi
<b>lãnh thổ và sự phân chia</b>
<b>hành chính:</b>
Bình Định là một tỉnh
duyên hải miền Trung:
- Phía B giáp Quảng Ngãi
- Phía N giáp Phú Yên
- Phía T giáp Gia Lai
- Phía Đ là biển Đơng
- Diện tích:6025 km2
- Gồm thành phố Qui
Nhơn và 10 huyện
+ Có điều kiện thuận lợi để
giao lưu, quan hệ với các
vùng lân cận trong nước và
với Hạ Lào, và Đông Bắc
Campuchia
II. Điều kiện tự nhiên và
<b>tài nguyên thiên nhiên:</b>
1. Địa hình:
<i><b>phát triển kinh tế - xã hội?</b></i>
(GV chốt kiến thức cho ghi)
Nhóm 2:
<i><b>Tìm hiểu về khí hậu (nhiệt</b></i>
<i><b>độ, độ ẩm, lượng mưa, sự</b></i>
<i><b>khác biệt giữa các mùa và</b></i>
<i><b>ảnh hưởng tới sản xuất</b></i>
<i><b>nhất là nơng nghiệp?)</b></i>
(GV chốt kiến thức cho ghi)
Nhóm 3:
<i><b>Tìm hiểu về mạng lưới</b></i>
<i><b>sông ngòi (hướng, dòng</b></i>
<i><b>chảy, chế độ nước), vai trị</b></i>
<i><b>của sơng ngịi đối với đời</b></i>
<i><b>sống và sản xuất?</b></i>
- Tỉnh ta có các đầm, hồ
<i><b>lớn nào? Ở đâu?</b></i>
(GV chốt kiến thức cho ghi)
Nhóm 4:
<i><b>Bình Định có những loại</b></i>
<i><b>đất nào, đặc điểm của nó</b></i>
<i><b>và nơi phân bố? Hãy nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa của thổ nhưỡng đối</b></i>
<i><b>với sản </b><b>xuất? Hiện trạng</b></i>
<i><b>sử dụng đất?</b></i>
(Ngồi ra vùng đồi núi cịn
có đất bị rửa trôi mạnh cần
được cải tạo, phục hồi thảm
Nhóm 5:
<i><b>Hiện trạng thảm thực vật</b></i>
<i><b>tự nhiên, các lồi động vật</b></i>
<i><b>hoang dã, giá trị của</b></i>
<i><b>chúng?</b></i>
(GV chốt cho ghi)
Nhóm 6:
<i><b>Bình Định có những</b></i>
<i><b>khống sản nào, phân bố,</b></i>
<i><b>ý nghĩa của chúng đối với</b></i>
<i><b>sự phát triển kinh tế các</b></i>
Đông Trường Sơn cao TB
500 – 700m)
Đại diện trả lời lớp theo
dõi bổ sung
(Thuận lợi: đa dạng hóa
cây trồng, thâm canh, tăng
vụ nhưng cũng khó khăn
do mưa, bão thường xảy
ra?
(ý nghĩa rất lớn về mặt
tưới tiêu cho nông nghiệp
nhưng hạn chế do dòng
chảy theo mùa ảnh hưởng
tới canh tác..)
(đại diện nhóm trả lời, lớp
theo dõi bổ sung)
(Hiện nay đã bị suy giảm
nhiều về sinh vật)
Bình Định có nhiều cây
dược liệu có giá trị và hải
sản q, cịn có điều kiện
khai thác yến sào
bằng ven biển chiếm 18%
dt
2. Khí hậu:
Bình Định có khí hậu nhiệt
đới gió mùa ẩm với 2 mùa
rõ rệt là mùa mưa và mùa
khô. Thể hiện: nhiệt độ TB
năm 26.70<sub>C, mưa TB</sub>
1700- 1800 mm/năm, độ
ẩm 80%
3. Sông ngịi:
- Hầu hết sơng ngắn, dốc,
lũ nhanh
Các sơng lớn: sông Ken,
sông Lại Giang, sông La
Tinh, sơng Hà Thanh
Ngồi ra cịn có đầm Thị
Nại, ĐềGi, Châu Trúc, hồ
Núi Một…
4. Thổ nhưỡng:
Bình Định có những loại
đất chính sau: đất cát biển,
đất mặn, đất phèn, đất phù
sa và đất glây, đất xám bạc
màu, đất Feralit vàng đỏ và
nâu đỏ. Trong đó đất phù
sa và Feralit có giá trị nhất
5. Sinh vật:
- Có khoảng 190000ha
rừng, hiện nay đã bị suy
giảm nhiều
- Động vật trên cạn và
dưới nước phong phú
6. Khống sản:
<i><b>ngành?</b></i>
(Tóm lại với quỹ đất tương
đối lớn, chế độ nhiệt cao
thuận lợi cho nhiều loại
cây trồng có giá trị cao.
Biển là tiềm năng lớn về
đánh bắt nuôi trồng thủy
sản…nhưng cũng khơng ít
khó khăn)
- Đá xây dựng (đá Granit,
đá ong, đá chẻ) ở An
Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ,
Vân Canh, Qui Nhơn)
- Cao lanh, đất sét
- Cát, cát trắng
4. Củng cố, dặn dò:
GV cho học sinh tập đánh giá về ý nghĩa vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Về nhà: chuẩn bị bài tiếp theo Bài 42
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>ĐỊA LÝ TỈNH THÀNH PHỐ (tiếp theo)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho hs nắm được tình hình dân cư và lao động của Bình Định (gia tăng dân số, kết cấu
dân số, phân bố dân cư, tình hình phát triển văn hóa giáo dục, y tế) và tình hình phát triển kinh tế
trong những năm gần đây cũng như thế mạnh kinh tế của tỉnh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Sưu tầm tư liệu về dân cư, lao động của tỉnh
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Và thành phần
tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1
<i><b>Hãy cho biết số dân, tỉ lệ</b></i>
<i><b>tăng tự nhiên của dân số</b></i>
<i><b>qua các năm, tác động</b></i>
<i><b>của gia tăng dân số tới đời</b></i>
(GV chốt kiến thức cho
ghi)
<i><b>Hãy cho biết kết cấu dân</b></i>
(2 hs / cặp)
HS trả lời, lớp theo dõi bổ
sung
III. Dân cư và lao động:
1. Gia tăng dân số:
- Số dân: 1562400 người
- Gia tăng tự nhiên: 1.19%
(sinh 1.71%, tử 0.52%)
<i><b>số theo giới tính, kết cấu</b></i>
<i><b>dân số theo độ tuổi và kết</b></i>
<i><b>cấu dân số theo lao động,</b></i>
<i><b>nghề nghiệp và ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của kết cấu dân số</b></i>
<i><b>tới phát triển kinh tế - xã</b></i>
<i><b>hội?</b></i>
* GV chốt kiến thức cho
ghi
<i><b>Hãy nêu tình hình phân</b></i>
<i><b>Hãy cho biết tình hình</b></i>
<i><b>phát triển văn hóa, giáo</b></i>
<i><b>dục, y tế của Bình Định</b></i>
<i><b>trong những năm qua?</b></i>
(Cho hs liên hệ thực tế địa
phương trong những năm
qua)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy nêu tình hình phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế trong những</b></i>
<i><b>năm gần đây. Thế mạnh</b></i>
<i><b>kinh tế của tỉnh?</b></i>
(Liên hệ thực tế địa
phương những năm qua)
(GV chốt kiến thức cho
ghi)
(HS /cặp)
đại diện trả lời, lớp theo
dõi bổ sung
Có liên quan tới sự phân bố
các ngành nghề sản xuất và
dịch vụ nhằm sử dụng cân
đối lao động, ổn định sinh
hoạt gia đình, góp phần
tăng năng suất lao động xã
hội
(2 hs / cặp)
(Cư trú nông thôn: 126 xã
sản xuất nông nghiệp, thủ
công nghiệp, trồng lương
thực, làm gạch ngói, làm
đá, làm nón dệt, đúc
đồng…Thành thị sống chủ
yếu 16 phường, 10 thị trấn
sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ CN, giao thông, thương
mại, dịch vụ..
(thảo luận 2 bàn/ nhóm)
đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung
(2 hs / cặp)
cho hs trả lời, lớp theo dõi
bổ sung
- Nữ: 52.5%, nam: 48.5%
dân số (1997)
- Kết cấu dân số theo lao
động:
+ Năm 1997: độ tuổi lao
động chiếm 55.2% tổng số
dân, số người có việc làm
chiếm 91.3% tổng số lao
động
+ Bình Định có nguồn lao
động trẻ dưới 30 tuổi chiếm
55% tổng số lao động
- Lao động trong khu vực
nông thôn chiếm 77% số lao
động
3. Phân bố dân cư:
Mật độ Tb tỉnh: 259.3 ng /
km2
- Có 2 loại hình cư trú chủ
yếu: cư trú thành thị và cư trú
nông thôn
4. Tình hình phát triển văn
- Qua các năm số trường lớp,
học sinh đều tăng, chất lượng
giáo dục ngày càng được
quan tâm
- Bệnh viện, bệnh xá đều
nâng cấp mở rộng
IV. Kinh tế:
1. Đặc điểm chung:
- Từ những năm 1991 trở đi,
kinh tế Bình Định đã bắt đầu
ổn định và có tăng trưởng
nhất là trong những năm gần
đây
tăng trưởng có mức tăng khá
Đời sống nhân dân ổn định
và tưng bước cải thiện
4. Củng cố: Cho hs vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh ( ) theo số liệu: Cơ cấu
tổng sản phẩm trong tỉnh
đơn vị (%)
Ngành 1995 1998
Nông- lâm-ngư nghiệp
Cơng nghiệp- xây dựng
Dịch vụ
53
15
32
47.2
17.8
35
Về nhà: tìm hiểu về tư liệu Bình Định (phần kinh tế)
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:………. <b>ĐỊA LÝ TỈNH THÀNH PHỐ (tiếp theo)</b>
Tiết 49
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
Sưu tầm các tư liệu về các ngành: cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh, gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống
kinh tế - xã hội?
3. Bài mới:
Hoạt động 1
* Nhóm 1:
<i><b>Tìm hiểu về ngành cơng</b></i>
<i><b>nghiệp (Vị trí của ngành CN</b></i>
<i><b>trong nền kinh tế của tỉnh, cơ</b></i>
<i><b>cấu ngành CN theo hình thức</b></i>
<i><b>sở hữu, theo ngành; phân bố</b></i>
<i><b>CN, các sản phẩm CN chủ</b></i>
<i><b>yếu, phương hướng phát triển</b></i>
<i><b>CN…)</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức)
* Nhóm 2:
<i><b>Tìm hiểu về ngành nông</b></i>
<i><b>nghiệp (Vị trí của ngành nơng</b></i>
<i><b>nghiệp trong nền kinh tế của</b></i>
<i><b>tỉnh; cơ cấu ngành nông</b></i>
<i><b>nghiệp gồm trồng trọt và chăn</b></i>
<i><b>nuôi?</b></i>
Ngành thủy sản gồm đánh bắt
và nuôi trồng; ngành lâm
nghiệp gồm khai thác và bảo vệ,
trồng rừng; phương hướng phát
triển nông nghiệp
(GV chuẩn xác kiến thức)
* Nhóm 3:
thảo luận nhóm
2 bàn / nhóm 5’
đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp:
- Chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế tỉnh song
tỉ trọng thấp 28.2%GDP
- Tình hình phát triển: tiếp
tục tăng trưởng, phát triển
khá
- Cơ cấu theo hình thức sở
hữu: nhà nước, liên doanh
và tư nhân
- Ngành then chốt:
+ Sản xuất hàng tiêu dùng
+ Song mây xuất khẩu
+ Chế biến lương thực thực
phẩm (nhà máy súc - sản
xuất khẩu và thủy sản đông
lạnh…)
+ Lâm sản: chế biến gỗ
+ Cn đá granit (Phú Tài),
khai thác Titan (ĐềGi)
- Hướng phát triển: đẩy
mạnh phát triển công
nghiệp, tập trung xây dựng
khu, cụm CN
b. Nông – lâm – ngư
nghiệp:
- Chiếm vị trí then chốt với
tỉ trọng cao nhất (36.9%
GDP cả tỉnh)
- Cơ cấu:
+ Trồng trọt: lúa, cây CN,
cây ăn quả
+ Chăn ni: bị lai, bị sữa,
heo, gia cầm
+ Lâm sản: trồng rừng,
vùng đất trồng đồi trọc
- Đẩy mạnh CN hóa: hiện
đại hóa nơng nghiệp nơng
thơn
- Hình thành vành đai thực
phẩm phục vụ cho khu CN
- Năm 2010: độ che phủ
rừng đạt 44.4%
c. Dịch vụ:
<i><b>Tìm hiểu về ngành dịch vụ (Vị</b></i>
<i><b>trí của ngành dịch vụ trong</b></i>
<i><b>nền kinh tế của tỉnh; giao</b></i>
<i><b>thông vận tải, bưu chính viễn</b></i>
<i><b>thơng, thương mại, du lịch</b></i>
<i><b>gồm các trung tâm du lịch. Sự</b></i>
<i><b>phát triển của ngành du lịch,</b></i>
<i><b>hoạt động đầu tư của nước</b></i>
<i><b>ngoài)</b></i>
(GV chuẩn xác kiến thức)
Hoạt động 2
<i><b>Hãy cho biết những nguyên</b></i>
<i><b>nhân làm suy giảm tài nguyên</b></i>
* Liên hệ thực tế địa phương
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
(cá nhân)
Đại diện hs trả lời, nhóm
khác theo dõi bổ sung
khẩu đa dạng (thủy sản, gỗ,
khoáng sản) thị trường mở
rộng
- Hoạt động cảng mạnh,
thu hút đầu tư nước ngoài
V. Bảo vệ tài nguyên:
- Quản lý chặt chất thải, sử
dụng phân hóa học, thuốc
trừ sâu hợp lý, bảo vệ đa
dạng sinh học
4. Củng cố , dặn dị:
Về nhà tìm tư liệu về tỉnh (Bình Định)