Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.9 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Ngày soạn: Ngày giảng:. / /2013 / /2013. Môn: TOÁN (tiết 51) Bài: NHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000... ,CHIA CHO 10 ; 100 .... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000… và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…. cho 10; 100; 1000… 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000… 3.Thái độ:GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Bảng phụ ghi phần nhận xét . 3. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ? + Khi đổi số các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. + Công thức tổng quát: a x b = b x a - 1 học sinh làm bảng bài 3 (phần c, sgk trang 58) c/ 23 109 x 8 Kq: 23 109 x 8 = 184 872 9 x 1 427 9 x 1 427 = 12 843 - GV nhận xét ghi điêmnr cho hs. B. Dạy học bài mới : 32' Hoạt động của thầy T Hoạt động của trò G 1' - Học sinh đọc phép tính. 1) Giới thiệu bài 6’ a)Nhân một số với 10 - Giáo viên nếu phép tính: 35 x 10 - Hỏi: 10 còn gọi là mấy chục - 1 chục. - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - Hỏi: 1 chục x 35 = bao nhiêu - 35 chục. - Hỏi: 35 chục là bao nhiêu - 350. - Vậy 10 x 35 = 350. - Hỏi: Em có nhận xét gì về thừa số - Kết quả 35 x 10 chính là thừa số 35 35 và kết quả của phép nhân 35 x thêm 1 chữ số 0 ở bên phải. 10 - Vậy: Khi nhân 1 số với 10 thì ta - Chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên có thể làm như thế nào? phải. - Giáo viên chốt lại ( nêu kết luận - lắng nghe, ghi nhớ. SGK) - Giáo viên nêu các ví dụ khác - Học sinh làm miệng theo cách làm 12x 10 = 120 ; 457 x 10 = 4570 trên. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> …. b) Chia số tròn chục cho 10. 6’ - Giáo viên nêu ví dụ: 350 : 10 - Giáo viên nêu: Ta có 35 x 10 = 350. - Vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Trong phép nhân 35 x 10 = 350, lấy tích 350 chia cho thừa số 10 thì thừa số kia sẽ là gì? - Hỏi: Em có nhận xét gì về SBC và thương số trong phép chia: 350 : 10 = 35 ? - Hỏi: Khi chia 1 số tròn chục cho 10, ta có thể làm như thế nào? - Giáo viên chốt lại, kết luận theo SGK - Giáo viên đưa ra các ví dụ khác nhau. 70 : 10 = 7 ; 2170 : 10 = 217, … c) Nhân với 100, 1000... chia số tròn 6’ trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 ... * Tương tự hướng dẫn HS : + 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ? + 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?. - Kết quả sẽ là thừa số còn lại. - Sẽ là 35 (350 : 10 = 35) - Thương số chính là SBC bị xoá đi 1 số 0 ở bên phải. - …Bớt đi một chữ số 0 ở bên phải chữ đó - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. - Học sinh tính miệng.. 35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35 000 ; 35 000 : 1000 = 35. - Kết luận : (SGK) + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ; - Học sinh nhắc lại. 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào ? + Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ? d) Kết luận SGK - Học sinh nhắc lại 2) Luyện tập : 6’ * Bài 1 : (phần a ; cột 1,2) a)18 x 10 = 180 (phần b ; cột 1,2) 18 x 100 = 1 800 - Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết 000 quả. 18 x1000 = 18 000 256 x1 000 = 256 000 b)9 000 : 10 = 900 90 9 000 : 1 000 = 9 7’ 68 - YC nêu lại cách làm 420 : 10 = 42 * Bài 2 : ( 3 dòng đầu) 002 - GV viết bảng ? 300 kg = ? tạ 2 Lop4.com. 82 x 100 = 820 75 x 1 000 = 75 19 x10 = 190 302 x10 = 3 020 9 000 : 100 = 6 800 : 100 = 20 020 : 10 = 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HD mẫu như sgk. 2 000 : 1 000 = 2 2 002. 200 200 : 100 =. 300kg = ... tạ Cánh làm : Ta có 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 =>Vậy 300kg = 3 tạ. 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg C. Củng cố, dặn dò:3’ -Nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ.. - Cho học sinh tính nhanh: 5 x 2 x 45 = 10 x 45 = 450. 24 x 78 x 4 = (25 x 4) x 78 = 100 x 78 = 7800. - Về học quy tắc nhân chia nhẩm. -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. (Tiết 21). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Hiểu nghĩa các từ: trạng, kinh ngạc 3. Thái độ: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Mở đầu :3’ Hỏi: -Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? . Có chí thì nên (quan sát tranh) -Tên chủ điểm nói lên điều gì? . Tên chủ điểm nói lên những con người có nghị lực,ý chí thì sẽ thành công B.Bài mới: 31' Hoạt động của thầy TG Hoạt đông học sinh 1.Giới thiệu bài: 1' 2. Luyện đọc: 12’ 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia 4 đoạn a/Đọc nối tiếp đoạn lần 1 – GV kết hợp sửa cách phát âm HS. + YC tìm - đọc từ khó b/Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải c/Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 - trả lời + Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào?. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp.(yc- nx trong cặp) - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 10’ -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, - Gia đình cậu rất nghèo. - Cậu rất ham thích chơi thả diều. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. -Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đợiđến bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thảđom đóm vào trong.Mỗi lần có kỳ thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chầm hộ. 2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - HS đọc và trả lời theo suy nghĩ.. +Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Đoạn 1,2 nói lên điều gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời + Hiền ham học và chịu khó như thế nào?. Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi … + Nội dung đoạn 3 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời + Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “ Ông trạng thả diều”? + Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi (cặp) trả lời câu hỏi. + Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?. + Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí. + Câu chuyên khuyên ta điều gì? 5. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đoạn 4 cho em biết điều gì ? + Nội dung chính của bài là gì? 8' 4.Luyện đọc diễn cảm: - Đoạn(Thầy phải kinh ngạc…đom đóm vào trứng) - GV hướng dẫnngắt nghỉ- Đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. quyết tâm thì mới sẽ làm được những điều mà mình mong muốn. 3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Câu chuyên ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - HS đọc thầm, tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung.. C.Củng cố, dặn dò:4’ + Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? Nguyễn Hiền là người ham học chịu khó nên đã thành tài - Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ… - Ghi nhớ: Cần phải chăm chỉ học tập theo gương Nguyễn Hiền - Liên hệ với ý thức vượt khó học tập tốt của HS trong lớp. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG KĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Ngày soạn: Ngày giảng:. / /2013 / /2013. Môn: TOÁN( Tiết 52) Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. 2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3.Thái độ:Có ý thức có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Kẻ sẵn bảng phần b ( SGK). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra: 5’ - Muốn nhân (hoặc chia) cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm thế nào ? 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tron nghìn,...cho 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ...chữ số 0 ở bên phải số đó. - 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví dụ về nhân một số tự nhiên với 10,100,1000....và chia một số tròn chục cho 10,100,1000... + Hs thực hiện. -HS ở dưới lớp nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Gv nhân xét – ghi điểm. B.Bài mới: 31’ Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a) So sánh giá trị của các biểu thức - GV viết bảng : ( 2 3 ) 4 và 2 ( 3 4) - Cho HS so sánh hai kết quả và rút ra kết luận b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân : - GV treo bảng như sgk giới thiệu bảng và cách làm - HS nêu giá trị của a = 3, b= 4, c= 5 ; a= 5 , b = 2 , c = 3 ; a = 4 , b=6,c=2 - HS lần lượt tính giá trị của ( a b ) c và a ( b c ) - GV ghi kết quả tính của HS vào bảng phụ rồi so sánh 2 kết quả. - Cho HS rút ra quy tắc và công thức tổng quát. tg Hoạt động của trò 1’ - Hs lắng nghe. 14 ’ - 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS khác làm nháp. ( 2 3 ) 4 = 6 4 = 24 2 ( 3 4) = 2 12= 24 Vậy ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4). - 3 HS lên bảng thực hiện A b c (axb)xc 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48. ax(bxc) 3 x (4 x 5) = 60 5 x (2 x 3) = 30 4 x (6 x 2) = 48. - HS khá giỏi nêu : + Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c) - HS nhiều em đọc Quy tắc SGK- trang 60 và viết công thức tổng quát : (a x b) x c = a x (b x c). *GV nêu : ( a b ) c gọi là một tích nhân với một số a ( b c ) gọi là một số nhân với một tích. 3. Luyện tập :. - HS nêu chú ý SGK : a b c = ( a b ) c = a ( b c ) 8’. - HS đọc yêu cầu và mẫu : 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biểu thức 2 x 5 x 4 dạng là tích của 3 số. * Bài 1 : (phần a) - Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? - Có mấy cách... biểu thức ?. - Nhận xét chữa bài. * Bài 2 : (phần a) Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Thế nào là thuận tiện ?. 8’. - 2 cách 1/Lấy tích số thứ 1 và số thứ 2 x với số thứ 3 2/ Lấy tích số thứ 1 x với tích của số thứ 2 và số thứ 3 a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 * 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - HS vận dụng tính chất giao hoán để tính : a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò :3’ - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân - Nêu công thức tổng quát : (a x b) x c = a x (b x c) - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU. (Tiết .11). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nghe,quan sát tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì. diệu 2. Kĩ năng:Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lự, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. 3. Thái độ:Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã có gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. II.Đồ dùng: - GV: Tranh SGK trang 107. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài :5’. - Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Gv nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới : 31' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài:. 1'. -Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ -Tác giả của bài thơ Em thương là nhà Em thương đã học ở lớp 3. thơ Nguyễn Ngọc Kí. -Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm -Lắng nghe. gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể. 10’ 2.GV kể chuyện: Bàn chân kì diệu. - HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới * GV kể lần 1: kết hợp giới thiệu về mỗi tranh. ông Nguyễn Ngọc Kí. *GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu. tranh. 3.HD HS kể chuyện- Trao đổi về ý 8’ nghĩa câu chuyện. -HS kể theo cặp, mỗi em nối tiếp nhau a .HS kể chuyện theo cặp. kể 2 tranh. Sau đó HS kể cả câu -GV theo dõi HS làm việc, giúp HS chuyện, trao đổi về điều em học được nếu cần 12’ từ anh Nguyễn Ngọc Kí. - HS thi kể từng đoạn của câu chuyện b.Thi kể trước lớp: ( 2 nhóm) -Khi HS kể GV yêu cầu HS nói điều -3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. em học được từ Nguyễn Ngọc Kí . - Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn Trao đổi thêm về những chi tiết ý - Hai cánh tay em bị liệt. nghĩa câu chuyện : - Cô giáo thấy kí ngồi viết bằng chân. - Kí đã được đi học và lớn lên thi đỗ + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi Trường Đại học Tổng hợp người? - Nhờ sự luyên tập kiên trì, bền bỉ nên +Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm Kí đã thành công. gì? -Em học được ở anh Kí tinh thần ham +Kí đã đạt được những thành công gì? học, qua tấm gương anh Kí em càng thấy mình phải cố gắng nhiều +Nhờ đâu mà Kí đạt được những hơn.(nghị lực vươn lên trong c/s) thành công đó? +Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên +Em học tập ở Nguyễn Ngọc Ký trì , nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn được điều gì? thì sẽ đạt được mong ước của mình. + Câu chuyện gợi cho bạn những suy nghĩ gì ? C.Củng cố dặn dò: 3’ - Câu chuyện trên cho ta bài học gì? - Qua truyện Nguyễn Ngọc Ký em được điều gì? 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét,tuyên dương, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. LUYÊN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. (Tiết. 21). I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. (đã,đang,sắp) 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đó qua bài tập thực sgk 3. Thái độ: Hiểu được tác dụng của động từ. II. đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của bài tập 1. Bài tập 2b viết bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài :5’ -HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: + Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. - Hỏi: Động từ là gì? cho ví dụ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + VD: quét, làm, ... - Gv nhân xét – ghi điểm. B. Bài mới : 31' Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : Mục tiêu tiết học. 1' 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2: 15’ -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi -HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 giúp đỡ các nhóm khác. Mỗi chỗ chấm HS . Sau khi hoàn thành 1 HS lên chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự bảng làm phiếu. HS dưới lớp viết việc của từ. bằng bút chì vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. -Kết luận lời giải đúng. a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn đang xa -Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy -Hỏi HS: Tại sao chỗ trống này em điền 15’ ra. từ (đã, sắp, sang)? * Bài 3: -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS đọc và chữa bài. -Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay - Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. -2 HS đọc lại. -Trả lời: -Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. +Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. -Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã +Bỏ đang vì người phục vụ đi vào bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. +Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. +Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư +Truyện đáng cười ở điểm nào? rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộn lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư việc -Kết quả đúng: chỉ để đọc sách mà quên rằng tên ĐÃNG TRÍ trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần Một nhà bác học đang làm việc những đồ đạc quý giá của ông. trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của Ngài. Giáo sư hỏi: Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) C. Củng cố, dặn dò: 3’ -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?(sắp, đang,đã…) -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. (Tiết.11). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên cảu nhà Lý . Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . Sau đó Lý Thắng Tông đặt tên nước là Đại Việt . - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh . 2. Kĩ năng : Chỉ được vị trí của kinh đô Hoa Lư , Đại La trên bản đồ . 3. Thái độ : Ham hiểu biết , thích nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam . - HS: SGK+VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. KTBC: 5’ - Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? + Quân Tống xâm lược nước ta vào đầu năm 981 - Chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm lược nước ta .Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. Chia quân làm 2 cánh. Chặn đánh ở sông Bạch Đằng và ảI Chi Lăng.-Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại. quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết .Cuộc K/C thắng lợi. - Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến ? +Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà nhân dân tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - GV nhận xét ghi điểm cho hs. B. Dạy bài mới: 31’ Hoạt động cña thÇy. 1. Giới thiệu bài: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý... 2. Nội dung Hoạt động 1: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long. - Đưa ra bản đồ hành chính Việt Nam. ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? . *KL: Mïa thu n¨m 1010 ,Lý Th¸i Tæ quyÕt định dời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thµnh Th¨ng Long 12 Lop4.com. Tl 1'. Hoạt động của trß - Lắng nghe.. 15’ * Hoạt động cả lớp. - Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - LËp b¶ng so s¸nh vị trí, địa thế của 2 kinh đô + Đại La:Trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng + Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở. 15’ * Làm việc cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gi¶i thÝch: Th¨ng Long, §¹i ViÖt - Có nhiều chùa , lâu đài, cung ®iÖn . D©n tô häp ngµy cµng Hoạt động 2: Thăng Long dưới thời Lý đông và lập nên phố, nên ? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng phường. như thế nào ? .*KL: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường . - 1 HS nªu 3. Củng cố dặn dò : ? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? C. Củng cố, dặn dò: 3’ -Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? - Nêu một số tên trường, phố ....mang tên Lý Thái Tổ , Thăng Long. - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ĐỊA LÍ ÔN TẬP. (Tiết.11). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn đỉnh Phan- xi – păng. Các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, trên bản đồ địa lí TN VN. -Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên 2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, Các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. 3. Thái độ: Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bản đồ địa lí Việt Nam. - lược đồ trống Việt Nam. Bảng phụ Bảng phụ ghi bài 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A .Kiểm tra: 5’ - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? + Nhờ có không khí trong lành mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát. + Đà Lạt có nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch như: khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn... - Hãy kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt + Hồ Xuân Hương, Thác Cam Ly, Pơ – ren ... - GV nhân xét và ghi điểm. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> B .Bài mới:31' Hoạt động của thầy *.Giới thiệu bài a/ Vị trí miền núi và trung du. -Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta dã học về những vùng nào? - Gv treo bản đồ địa lí TNVN. Gọi học sinh chỉ rõ các vùng trên bản đồ. Tg 1' 8’. Hoạt động của trò. -Hs nêu các vùng: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt. - Chỉ dãy núi HLS , đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành 12’ phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TN VN. b) Đặc điểm thiên nhiên Con người - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi: và hoạt động G phát phiếu cho H . Đặc điểm địa hình và khí hậu của dãy -G kẻ sẵn bảng thống kê H điền đúng Hoàng Liên Sơn - Tây Nguyên kết quả vào bảng thống kê Đặc điểm Vùng núi Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên. Thiên nhiên -Địa hình : Đây là dãy núi cao đồ -Địa hình: gồm các cao sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi nguyên xếp cao thấp khác dốc,thung lũng thường hẹp và sâu nhau: Kon tum, Đắc lắk, có đỉnh pan-xi-păng cao nhất nước Lâm Viên, Di linh... ta. -Khí hậu: ở những nơi cao HLS có -Khí hậu: ở đây khí hậu có - Con người và khí hậu lạnh quanh năm. hai mùa rõ rệt: mùa mưa và -Dân tộc: có 3 dân tộc tiêu biểu là: mùa khô. các hoạt động sinh hoạt , sản Thái, Mông, Dao. -Dân tộc: có nhiều dân tộc xuất -Trang phục: họ tự may thêu lấy cùng sinh sống có 4 dân tộc: Gia lai, Ê đê, Ba na, Xơ màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có đăng... một trang phục riêng. -Trang phục: nam đóng khố, -Lễ hội: có nhiều lễ hội thường tổ nữ cuốn váy. Trang phục chức vào mùa xuân. Có một số lễ ngày hội được trang trí nhiều hội: ném còn , thi hát, múa sạp... hoa văn, thích mang đồ trang sức bằng kim loại. -Hội chơi núi mùa xuân, hội -Lễ hội: được tổ chức vào xuống đồng... -Trồng trọt: nghề nông là nghề mùa xuân hoặc sau những vụ chính trồng lúa trên những ruộng thu hoạch : lề hội đâm trâu, bậc thang, trồng cây ăn quả... hội đua voi, lễ ăn cơm mới. -Nghề thủ công: phát triển như đan -Trồng trọt: chủ yếu trồng lát, dệt may cây công nghiệp trên đất đỏ -Khai thác khoáng sản: khai thác ba-dan - Chăn nuôi: trâu, bò ngoài A-patít để làm phân, đồng, chì, kẽm... ra còn có nghề thuần dưỡng voi -Khai thác sức nước: sử 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Vùng trung du Bắc Bộ : - Hãy nêu đặc điểm ?. 10’. - Địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? Giáo viên chốt lại: - Rừng cần được bảo vệ - Không khai thác bãi - Tích cực trồng rừng. + Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng. * Kết luận : Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.. dụng sức nước làm thuỷ điện rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và lâm sản quý. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Vùng trung du Bắc Bộ có những nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Để che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày(keo, trẩu, sở và cây ăn quả...) - HS liên hệ thực tế ở địa phương đã có những hoạt động gì để bảo vệ môi trường luôn xanh- sạch đẹp.. C. Củng cố, dặn dò:3’ - HS nêu lại nội dung chính của bài. - Tổng kết - nhận xét giờ học Nhắc học sinh sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng bắc bộ. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng:. / /2013 / /2013. Môn: TOÁN ( tiết. 53 ) BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ :5’ - HS lên bảng tính nhanh : 5 x 6 x 4 x 20 (Kq: 5 x 6 x 4 x 20 = 30 x 80) = 110 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 hs lên viết công thức tổng quát : (a x b) x c = a x ( b x c ) - HS dưới lớp nêu tính chất kết hợp của phép nhân. . (Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.) - Gv nhân xét – ghi điểm. B. bài mới : 31’ Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài 1' a) phép nhân với số có tận cùng là 7’ - Hs đọc phép tính chữ số 0 : - Là 0 - GV viết : 1324 x 20 = ? - Vài HS nêu : 20 = 2 x 10 = 10 x 2 - 20 có chữ số tận cùng là mấy ? + 20 bằng 2 nhân mấy ? Ta có thể viết : 1 324 x 20 = 1 324 x ( 2 x 10 ) - GV nêu : Vậy khi thực hiện : = ( 1 324 x 2 ) x 10 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện = 2 648 x 10 = 26 480 1324 x 2 rồi viết thêm chữ số 0 vào Vậy : 1 324 x 20 = 26 480 bên phải tích 1324 x 2. 1 324 x 20 + Hãy đặt tính và thực hiện. 26 480 - HS nêu cách tính của phép nhân trên.SGK - Hs đọc phép tính - Hs nêu : 230 = 23x 10 b) Nhân các số có tận cùng là csố 0 8’ - GV viết bảng : 230 x 70 +Hãy tách 230 thành tích của một số nhân với 10 + Có thể nhân tích 230 và 70 như thế nào ? - Y/C HS viết phép tính và viết theo phân tích. + Cả 2 thừa số có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Vậy khi thực hiện phép nhân 230 x 70 ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. -Yc làm thêm 1280 x30 ; ... 3) luyện tập : 7’ * Bài 1 : Đặt tính rồi tính :. + Ta có : 230 = 23 x 10 70 = 7 x 10 + 230 x 70 = 23 x 10 x 7 x10 = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 23 x 7 x 100 = 161 x 100 = 16 100 - Cả hai thừa số có 2 chữ số 0 ở tận cùng. + HS đặt tính : 230 x 70 16100 - Nêu cách thực hiện phép nhân.sgk - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Y/C HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Gv nhân xét – ghi điểm. 8’ * Bài 2 : Tính. - Y/C HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Gv nhân xét – ghi điểm.. 1342 x 40 53 680 - HS nêu. 1 326 x 300 397 800. 13546 x 30 406 380. 3 450 x 20 69 000. 5642 x 200 1128400. 1450 x 800 11 60000. C.Củng cố, dặn dò: 3’ - GV cho HS nêu lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số O.(ở phần a và b) - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN. (Tiết .22). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Kĩ năng:Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ, khẳng định: Cần có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn. 3. Thái độ: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ II. KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng xác định giá trị: Có ý chí thì nhất định sẽ thành công. - Kĩ năng Tự nhân thức bản thân: Khuyên giữ vững mục tiêu đã chọn. - Kĩ năng lắng nghe tích cực: Khuyên không nản lòng khi gặp khó khăn. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh SGK, viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra bài cũ : 5’ HS đọc bài : “ Ông trạng thả diều” + trả lời câu hỏi sgk -1Hs đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? . Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. -1Hs đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nội dung chính của bài là gì? . Câu chuyên ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Gv nhân xét – ghi điểm. B.Dạy bài mới: 32’ Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 1' - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc 10’ - Gọi 1 HS khá đọc cả bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia: 7 đoạn: 7 khổ thơ. - HS đánh dấu từng khổ thơ. a/ Gọi 7 HS đọc nối tiếp lần 1 -7 HS đọc nối tiếp lần 1. * GV HD cách đọc kết hợp sửa cách phát âm cho HS. * YC tìm từ khó (ghi bảng) - HS nêu b/ HS đọc nối tiếp lần 2 - 7 HS đọc nối tiếp lần 2 + nêu chú giải + nêu chú giải c/ HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. * YC hs – nx d/ 1 hs đọc cả bài e/ GVđọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài 10’ *Câu.1 sgk - GV nêu câu hỏi: - HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận - HS trao đổi, thảo luận trả lời a. Khẳng định rằng có ý chí thì 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4. Người có chí thì nên. nhất định thành công. b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.. 2. Ai ơi đã quyết thì hành. 5. Hãy lo bền chí câu cua.. c. Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn.. 3. Thua keo này, ta bày keo khác. 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 7. Thất bại là mẹ thành công.. *Câu.2 SGK - GV nêu câu hỏi: - Gọi học sinh đọc câu hỏi 2 TL * GV : Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì +Ngắn gọn, ít chữ.(chỉ bằng 1câu) +Có vần, có nhịp cân đối cụ thể:. - HS trao đổi cặp TL theo ý hiểu * Có công mài sắt,/ có ngày nên kim Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Thua keo này , bày keo khác - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! - Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo - Thất bại là mẹ thành công. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Có hình ảnh:. 6'. * Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. - người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. - Người kiên trì câu chạch. - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. - Học sinh phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những Lấy ví dụ về HS không có ý chí. thói quen xấu… Ví dụ : - Gặp một bài tập khó bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải. - Thích xem phim là xem , không học bài. - Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn ấm để học bài… Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn. Không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất dịnh sẽ thành công. *khẳng định: Cần có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn.. 5'. - Cả lớp luyện đọc thầm - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả bài. + Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? - Lấy ví dụ về HS không có ý chí.. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? * GV ghi nội dung lên bảng. 4.Luyện đọc diễn cảm (cả bài) - Gv hd cách đọc - Đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp. - Lớp – gv nhận xét - điểm 5.Học thuộc lòng:. - 1 HS đọc cả bài - GV gọi học sinh đọc thuộc từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hay hàng dọc. - Cho học sinh thi đọc cả bài.. - Học sinh thi đọc cả bài. - lớp bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất. C.Củng cố– dặn dò: 3’ -Các câu tục ngữ vừa học khuyên ta điều gì? + Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? - Nhận xét,tuyên dương, về học thuộc lòng các câu tục ngữ ,chuẩn bị bài sau.. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC. BA THỂ CỦA NƯỚC. (Tiết. 21). I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí, rắn. 2. Kĩ năng:Biết và thực hành yhí nghiệm chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại 3. Thái độ: Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước II. Đồ dùng dạy – học. - GV: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. - HS: SGK, Chuẩn bị theo nhóm: Cố thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài :5’ - 3 HS Nêu những tính chất của nước ? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. - GV nhận xét ghi điểm cho hs. B. Bài mới : 31' Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : Mục tiêu tiết 1 10’ - HS quan sát hình 1,2 và kết hợp hiểu học. a/Hiện tượng nước từ thể lỏng biết của mình nêu: - H1: Thác chảy từ trên cao xuống. chuyển thành thể khí và ngược lại. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy - H2: Trời đang mưa và các bạn nhỏ ở hình vẽ 1 và 2? hứng nước mưa. - Nước ở thể lỏng: -Nước mưa, nước sông, nước suối, nước giếng….. - GV cho HS nêu một số ví dụ về -HS thực hành theo nhóm : nước ở thể lỏng Đổ nước nóng từ phích nước ra cốc, úp * GV cho HS thực hành nội dung đĩa lên một cốc nước nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra, quan sát mặt đĩa như hình 3- SGK -Nhóm trưởng điều khiển trong nhóm làm thí nghiệm và nêu : - GV cho các nhóm báo cáo kết quả + Khi đổ nước nóng vào cốc thấy có khói thực hành nóng bay lên. Đó chính là hơi nước bốc lên. + Mặt đĩa có nhiều hạt nước đọng trên 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chốt lại : Khói mỏng bay lên đó là hơi nước bốc lên. Nước đọng lại trên đĩa đó là hơi nước ngưng tụ thành nước. + Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì ? - GV lấy một số ví dụ minh hoạ cho HS hiểu ( Dùng khăn ướt lau…) + Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu mất ?. mặt đĩa. * Nước có thể chuyển tư thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể khí.. - Nước trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? - Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi và không khí làm cho quần áo khô. + Hãy nêu những hiện tượng nào 10’ - Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển nóng, sương mù, mặt ao hồ dưới nắng… - HS đọc thí nghiệm, quan sát hình 4 sang thể khí ? SGK 2.Nước chuyển từ thể lỏng sang - HS thảo luận nhóm,TL câu hỏi: thể rắn và ngược lại + Nước lúc đầu trong khay ở - ở thể lỏng. - Thành cục ( Thể rắn ). thể gì ? + Nước trong khay đã biến thành - Hiện tượng đó gọi là đông đặc. - Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở thể gì ? + Hiện tượng đó gọi là gì ? nhiệt độ thấp. Lúc này nước có hình dạng + Nêu nhận xét về hiện tượng này như khuôn của khay làm đá. ? * Kết luận: Khi nhiệt độ ở 0oC hoặc dưới 0oC nước ở thể rắn.Hiện tượng này được gọi là đông đặc.Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. + Lấy ví dụ chứng tỏ nước ở thể rắn. + Nước đã chuyển thành thể gì? + Tại sao có hiện tượng đó ? + Em có nhận xét gì về hiện tượng này? * Kết luận: Khi nhiệt độ ở trên 0oC nước ở thể rắn tan ra thành nước ở thể lỏng.Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.. - Băng ở Bắc cự, tuyết mùa đông ở Nga… - Quan sat hình minh hoạ và thảo luận.TL - Nước đã chuyển thành thể lỏng. - Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ.Nêm đá tan thành nước. - Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng 10’ khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.. - HS quan sát hình vẽ. - ở thể: lỏng, rắn, khí.- Thành cục ( Thể rắn ) * 3,4 HS đọc mục Bạn cần biết. -Chung: không màu, không mùi, không 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>