Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
2
3
- Đảm bảo thu tiền về, an tồn, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
- Giá trị HĐ thu về không bị mất giá trong trường hợp tiền tệ
biến động.
- Mở rộng quan hệ buôn bán.
- Trong những điều kiện thương mại giống nhau thu tiền càng
<b>* Đối với người mua</b>
- Đảm bảo nhận hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn.
- Mở rộng quan hệ buôn bán.
4
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán
đơn giản nhất, trong đó một khách hàng của ngân
hàng <b>(người chuyển tiền</b> <b>- người mua, tổ chức nhập </b>
<b>khẩu…)</b> yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một
số tiền nhất định thanh toán cho người hưởng lợi
<b>(người bán, tổ ch ùc xuất khẩu, người nhận tiền)ư</b> ở
một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.
<b> Có hai phương thức chuyển tiền</b>
5
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan
như sau:
<b>Người chuyển tiền:</b> người mua, nhà nhập khẩu hay
người mắc nợ
<b>Ngaân hàng chuyển tiền: là ngân hàng phục vụ cho </b>
người chuyển tiền, nơi đơn vị chuyển tiền mở tài
khoản tiền gởi ngoại tệ.
<b>Ngân hàng đại lý: là NH phục vụ cho người thụ </b>
hưởng và có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển
tiền.
<b>Người thụ hưởng: người bán, nhà xuất khẩu, hay </b>
6
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
Quy trình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền
<b>Người chuyển</b>
<b>tiền – Người mua</b>
<b>Người thụ hưởng</b>
<b>–</b> <b><sub>Người bán</sub></b>
<b>Ngân hàng của </b>
<b>người chuyển tiền</b> <b><sub>n</sub>Ngân <sub>g</sub><sub>ười thụ hưởng </sub>hàng của</b>
<b>1</b>
<b>Hợp đồng ngoại thương</b>
<b>2</b>
<b>Lập thủ </b>
<b>tục chuyển </b>
<b>tiền thanh</b>
<b>tốn</b>
<b>Ghi </b>
<b>Nợ</b>
<b>Remittance </b>
<b>Ghi </b>
<b>Có</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Hàng hóa – dịch vụ</b>
<b>Bộ chứng từ</b>
<b>Điện chuyển tiền </b>
<b>/Thư chuyển tiền</b>
7
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
<b>(1) Nhà XK giao hàng hay cung ứng dịch vụ cho nhà </b>
NK dựa trên HĐ ngoại thương và gửi bộ chứng từ
hàng hóa cho nhà NK.
<b>(2) Nhà NK sau khi nhận hàng và đồng ý thanh tốn thì </b>
sẽ lập lệnh chuyển tiền gửi đến NH phục vụ mình
yêu cầu NH này chuyển tiền cho người XK.
<b>(3) NH phục vụ nhà NK sau khi kiểm tra chứng từ nếu </b>
thấy hợp lệ thì NH tiến hành trích chuyển tiền trên
tài khoản của nhà NK trả cho nhà XK.
<b>(4) NH phục vụ nhà NK ra lệnh cho NH đại lý của mình </b>
ở nước ngồi chuyển trả tiền cho người hưởng lợi
dưới hình thức bằng điện hay bằng thư.
8
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
Bên cạnh chuyển tiền được thực hiện sau khi giao
hàng như nêu trên, thực tế có thể áp dụng chuyển
tiền trong các trường hợp như sau:
<b>Chuyển tiền trước khi giao hàng</b>: Người mua ứng
trước cho người bán một phần giá trị hợp đồng theo
như thỏa thuận trước khi giao hàng (tiền đặt cọc hoặc
khoản tín dụng).
Thơng thường trong hợp đồng ngoại thương, điều
khoản thanh tốn có thể được quy định như sau:
9
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
10
<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>
<b>Chuyển tiền ngay khi giao hàng</b>: Người mua sẽ tiến
hành thanh toán ngay sau khi người bán bốc hàng lên
tàu, trước sự chứng kiến của đại diện bên mua hoặc
các văn phòng đại diện bên mua ở nước xuất khẩu.
Đại diện bên mua xác nhận bên bán giao hàng phù
hợp với hợp đồng quy định. Người mua tiến hành
thanh toán ngay cho người bán nhưng thường phải mất
2 ngày làm việc.
12
<b> VIETCOMBANK APPLICATION FOR OVERSEAS REMITTANCE </b>
<b> </b>
GIẤY YÊU CẦU CHUYỂN TIỀN RA NƯỚC NGOÀI
<b>Ho Chi Minh City, ngày/date :</b>
<i><b>Ref. No. / Số :</b></i>
<b> </b> <b>To / Kính gửi : VIETCOMBANK</b>
<b> </b> <b>Name of applicant</b>
<i><b>Người yêu cầu</b></i>
<b>You are kindly requested to debit our A/C No with you, the amount</b>
<i><b>(In words)</b></i>
<i><b>Đề nghị quý khách hàng trích T/K của chúng tơi mở tại NH các ông, số tiền</b></i>
<b> </b> <b>_ To pay</b> <b>_ by T.Tr</b> <b>_ by mail</b>
<i><b>Để thanh toán</b></i> <i><b>bằng điện </b></i> <i><b>bằng thư</b></i>
<b>to beneficiary </b>
<i><b>cho người hưởng là </b></i>
<b>Address (If any)</b>
<i><b>Địa chỉ (nếu cần)</b></i>
<b>Account No</b> <b>With</b>
<i><b>Có tài khoản số</b></i> <b> tại Ngân hàng</b>
<b>Covering</b>
<i><b>Lý do</b></i>
<b>Banking Charge</b>
<i><b>Phí Ngân hàng</b></i>
<b>We bear any responsibility under this remittance and also agree that is subject to the terms and conditions printed in </b>
<b>the side hereof. </b>
<i><b>Chúng tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về chuyển tiền này và đồng ý rằng nó được thực hiện theo đúng các điều khoản </b></i>
<i><b>được in phía sau.</b></i>
<b>Attachment :</b>
<i><b>Hồ sơ kèm :</b></i>
13
<b>1.3 Hình thức chuyển tiền</b>
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – <b>M/T</b>): gửi
giấy báo có bằng thư
Ưu điểm: phí chuyển tiền rẻ
Nhược điểm: chậm
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer –
<b>T/T</b>): gửi giấy báo có bằng cách đánh điện
Ưu điểm: nhanh
Nhược điểm: phí chuyển tiền đắt
Chuyển tiền qua hệ thống mạng SWIFT(Society for
worldwide Interbank Financial Telecommunication)
Ưu điểm: nhanh
14
<b>1.4 Nhận xét</b>
Thủ tục đơn giản nhanh chóng, tiện lợi.
Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian thực hiện việc
chuyển tiền và nhận hoa hồng chứ không bị ràng buộc
gì cả.
Việc giao hàng của bên XK và việc thanh tốn của bên
NK hồn tồn lệ thuộc vào khả năng và thiện chí của
mỗi bên .
Quyền lợi của nhà XK không được đảm bảo nếu sử
dụng hình thức chuyển tiền trả sau.
Quyền lợi của nhà NK không được đảm bảo nếu sử
dụng hình thức chuyển tiền trả trước.
<b>Điều kiện áp dụng: hai bên phải quen biết nhau, quan </b>
15
<b>1.4 Nhận xét(tt)</b>
<sub>Phương thức này ít được sử dụng trong thanh tốn </sub>
XNK. Người ta áp dụng phương thức thanh toán
chuyển tiền trong việc thanh toán các khoản tương
đối nhỏ như thanh tốn chi phí có liên quan đến
xuất nhập khẩu bao gồm chi phí vận chuyển, bảo
hiểm, bồi thường thiệt hại, hoặc dùng trong thanh
toán phi mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận
đầu tư về nước…
<sub>Tuy nhiên, trong thực tế các tổ chức xuất khẩu Việt </sub>
16
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh tốn mà
trong đó tổ chức XK khi XK hàng hóa, cung ứng dịch
vụ thì ghi nợ cho bên NK vào một cuốn sổ riêng của
mình và việc thanh tốn các khoản nợ này được thực
hiện trong thời kỳ nhất định (hàng tháng, quý...).
Thực hiện phương thức này là tổ chức XK đã thực
17
18
Người ủy nhiệm thu (Principal):Là nhà xuất khẩu –
người nhờ NH thu hộ tiền.
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là NH phuïc
vụ người ủy nhiệm thu.
Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là NH trực
tiếp xuất trình chứng từ địi tiền nhà nhập khẩu,
thường là NH đại lý cho NH thu hộ.
19
<b> Cơ sở pháp lý </b>
Văn bản quốc tế điều chỉnh phương thức thanh toán
nhờ thu là URC (Uniform Rules for the Collection,
1967 revision - ICC).
Ban hành đầu tiên năm 1956: nguyên tắc nhờ thu
chứng từ thương mại.
3 lần sửa đổi: năm 1967, 1978,1995
20
• Là một hình thức của phương thức nhờ thu, trong đó, nhà XK
ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK căn cứ
vào hối phiếu do mình lập ra cịn chứng từ hàng hóa thì gửi
thẳng cho nhà NK để nhận hàng, khơng gửi cho NH.
• <b>Qui trình </b>
(1) Căn cứ vào HĐ ngoại thương đã ký kết, nhà XK tiến hành
giao hàng hay cung cấp dịch vụ cho nhà NK, đồng thời gởi
thẳng bộ chứng từ hàng hóa cho nhà NK để nhận hàng.
21
<b>Nhà xuất </b>
<b>khẩu</b> <b>Nhà nhập khẩu</b>
<b>NH nhận </b>
<b>ủy thác thu</b>
<b>NH đại lý</b>
<b>(1) HH+ BCT</b>
<b>(2) HP+ Giaáy </b>
<b>nhờ thu</b> <b>(4) HP</b>
<b>(3) HP + Giấy nhờ thu</b>
<b>(7) BC</b>
<b>(6) CT</b>
22
<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>
23
<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>
(6) Nếu nhà NK đồng ý thanh tốn thì NH đại lý trích
ti n t tài khoản của nhà NK (ghi nợ trên tài khoản ề ừ
nhà NK) chuyển sang NH nhận ủy thác thu để ghi có
cho người xuất khẩu hoặc gửi trả hối phiếu đã được
ký chấp nhận thanh toán. Nếu nhà NK từ chối thanh
tốn thì NH đại lý sẽ thông báo cho NH nhờ ủy thác
thu biết.
24
<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>
• <b>Nhận xét</b>
Q trình thanh tốn so với q trình chuyển tiền thì
chậm hơn.
Phương thức này khơng đảm bảo quyền lợi cho người
bán vì việc thanh tốn hồn tồn phụ thuộc vào khả
năng thanh tốn và thiện chí của người mua.
NH tham gia khơng chịu trách nhiệm thanh tốn mà
chỉ đơn thuần đóng vai trị trung gian trong thanh
tốn.
Rủi ro có thể xảy ra cho cả bên mua và bên bán:
Đối với bên mua : giá cả hàng hóa giảm, nhu cầu
người tiêu dùng thay đổi.
Đối với bên bán : người mua từ chối nhận hàng,
25
<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>
26
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ</b>
• Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức
thanh tốn mà trong đó tổ chức xuất khẩu nhờ ngân
hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không chỉ căn
cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ
hàng hóa gởi kèm theo hối phiếu, với điều kiện ngân
hàng đồng ý giao bộ chứng từ khi nhà nhập khẩu
đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận lên hối phiếu.
27
<b>Nhà xuất </b>
<b>khẩu</b> <b>Nhà nhập khẩu</b>
<b>Ngân hàng </b>
<b>thu</b>
<b>Ngân hàng </b>
<b>đại lý</b>
<b>(1) HH</b>
<b>(2) BCT(HP) + </b>
<b>Giấy nhờ thu</b> <b>(4) HP</b>
<b>(3) BCT(HP)</b>
<b>(7) TT</b>
<b>(6) BCT</b>
<b>(5) Lệnh </b>
<b>chấp </b>
<b>nhận</b>
<b>(8) BC </b>
28
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>
(1) Căn cứ vào HĐ ngoại thương đã ký kết, nhà XK giao
(2) Nhà XK gửi hối phiếu, chỉ thị nhờ thu, và bộ chứng từ
hàng hóa đến NH nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền.
(3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và
bộ chứng từ sang NH đại lý của mình ở nước NK nhờ
thu hộ tiền.
29
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>
(5) Nhà NK kiểm tra hối phiếu và bản sao chứng từ, đối
chiếu với hợp đồng mua bán mà quyết định đồng ý hay
từ chối thanh tốn. Nếu đồng ý thì có hai trường hợp.
Nếu là nhờ thu trả tiền ngay (<b>D/P – Documents </b>
<b>against payment</b>) thì nhà NK phải trả tiền thanh toán
ngay NH mới giao bộ chứng từ gốc để nhận hàng.
Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền có kỳ hạn (<b>D/A – </b>
30
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>
31
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>
(8) NH nhận ủy thác thu ghi có trên tài khoản nhà XKù
và gửi báo có cho nhà XK, hoặc hồn trả hối phiếu
đã được chấp nhận, hoặc thông báo hối phiếu bị từ
chối thanh toán cho nhà XK.
• <b>Nhận xét</b>
Q trình thanh tốn chậm.
Sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng
từ quyền lợi của nhà XK có được đảm bảo hơn, khơng
bị mất hàng nếu bên NK khơng thanh tốn.
Việc thanh tốn vẫn cịn lệ thuộc vào nhà NK <sub></sub> Nhà
32
<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>
33
<b>nhờ thu</b>
<sub>Trong trường hợp đơn vị chúng ta là tổ chức xuất khẩu thì </sub>
chỉ nên dùng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng
từ với điều kiện D/P (trả tiền mới giao bộ chứng từ).
<sub>Khi lập hối phiếu đòi tiền tổ chức </sub><sub>nhập khẩu</sub><sub>, thì cần lưu ý, </sub>
tổ chức nhập khẩu là người trả tiền chứ không phải ngân
hàng vì vậy hối phiếu phải ghi tên người trả tiền là nhà
nhập khẩu với đầy đủ chi tiết tên, địa chỉ…
<sub>Chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng bên nào chịu? Nếu thu </sub>
khơng được thì bên xuất khẩu phải thanh tốn phí cho cả
hai ngân hàng.
<sub>Trường hợp tổ chức nhập khẩu không đồng ý thanh toán </sub>
34
Nội dung phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
được thực hiện theo: <b>“Quy tắc về tập quán và thực </b>
<b>hành thống nhất về tín dụng chứng từ”ø (Uniform </b>
customs and practice for documentary credits - UCP
DC) do phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) ban hành.
Văn bản đầu tiên được xuất bản năm 1933 sau đó
35
Điều đáng lưu ý là các văn bản ra đời sau không hủy bỏ
các văn bản trước đó, cho nên các văn bản đều có giá
trị thực hành trong thanh toán quốc tế. Khi thực hành
phương thức tín dụng chứng từ cần tham khảo thêm:
Bản quy tắc thống nhất về bồi hoàn chuyển tiền
giữa các NH với nhau với nhau (Uniform rules for
bank to bank reimbursements under documentary
credits URR 525) có hiệu lực kể từ ngày 1/1/1996. Ở
Việt Nam bắt đầu thực hiện kể từ ngày 1/7/1996.
Phụ bản của UCP: bao gồm UCP 500.1 và UCP
36
<sub>eUCP </sub> <b><sub>(UCP 500.1)</sub></b><sub> The supplement to the uniform </sub>
customs and practice for documentary credits for
electronic presentation- 01/2002 áp dụng cho xuất trình
<sub>ISBP 645 </sub><b><sub>(UCP 500.2)</sub></b><sub> The Internation standard Banking </sub>
pratice for Examination of Document under Documentary
Credits. Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C.
Ngoài ra tín d ng chứng từ cịn được điều chỉnh bởi <sub>ụ</sub>
37
38
39
Người xin mở L/C (Applicant for the credit): Là
người mua, nhà nhập khẩu .
Người hưởng lợi (Beneficiary): Người bán, nhà xuất
khẩu hoặc theo lệnh của người này.
Ngân hàng mở thư tín dụng (ngân hàng phát hành –
40
o <b>Ngân hàng xác nhận</b> (the confirming bank):
o <b>Ngân hàng thanh toán</b> (the paying bank):
41
42
<b>Ngân hàng </b>
<b>mở L/C</b>
<b>Ngân hàng </b>
<b>thông báo </b>
<b>L/C</b>
<b>Người xin mở </b>
<b>L/C (NK)</b>
<b>Người xin mở </b>
<b>L/C (NK)</b>
<b>Người hưởng </b>
<b>lợi L/C (XK)</b>
<b>Người hưởng </b>
<b>lợi L/C (XK)</b>
<b>L/C</b>
<b>Hợp đồng</b>
<b>Giấy đề </b>
<b>nghị mở </b>
<b>L/C </b> <b>(1)</b>
<b>(2)</b>
43
Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương (hoặc
đơn đặt hàng) tổ chức NK lập giấy đề nghị mở L/C
gởi đến NH phục vụ mình (nơi đơn vị NK mở tài
khoản ngoại tệ) để yêu cầu NH mở một L/C cho
người bán hay người XK hưởng.
Khi lập giấy đề nghị mở L/C đơn vị NK cần lưu ý một
số nội dung quan trọng sau:
Viết đúng theo mẫu đơn xin mở của NH phát hành
Thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa những
44
Nội dung đơn xin mở L/C là cơ sở để NH viết L/C gửi bên
hưởng lợi.
Đơn xin mở L/C là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa NH
mở L/C với người xin mở.
Giấy đề nghị mở thư tín dụng sẽ được lập tối thiểu là 2
bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Khi lập giấy đề nghị mở L/C gửi cho NH thì người NK còn
phải gửi kèm các chứng từ quan trọng sau:
Giấy phép KD XNK trực tiếp.
Giấy phép NK lô hàng hoặc quota NK
Hợp đồng thương mại
Phương án KD
45
<b>Bước 2:</b>
Căn cứ vào yêu cầu xin mở thư tín dụng của tổ chức NK và
các chứng từ có liên quan. Nếu đồng ý NH trích tài khoản
đơn vị để mở tài khoản tín dụng (số tiền ký quỹ có thể là
100% trị giá thư tín dụng trong trường hợp thanh toán ngay
hoặc x% trị giá thư tín dụng trong trường hợp thanh tốn có
kỳ hạn). Sau đó NH viết thư tín dụng gửi cho tổ chức XK
thông qua NH thông báo tại nước xuất khẩu.
Hình thức phát hành L/C
- Phát hành L/C bằng thư:
- Phát hành L/C bằng điện: TELEX hoặc điện
46
<b>Bước 2 (tt)</b>
Thư tín dụng <b>(Letter of credit – L/C):</b> là một văn
kiện của ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) được
viết ra theo yêu cầu của nhà nhập khẩu (người xin mở
thư tín dụng) nhằm cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
(người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong thời gian
nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và
Thư tín dụng (L/C) là nội dung cốt lõi, công cụ
pháp lý quan trọng của phương thức tín dụng chứng từ.
47
<b>Bước 2 (tt)</b>
Có những trường hợp L/C đóng vai trị là HĐMB.
HĐMB ràng buộc trách nhiệm giao hàng của 2 bên
XK và NK cịn L/C là cơ sở pháp lý ràng buộc trách
nhiệm về thanh toán giữa nhà XK, NK, NH
<b>Nội dung của thư tín dụng</b>
• <b>(1)</b> Số hiệu L/C, địa điểm và ngày mở L/C<b> : </b>(number
L/C, issuing place and date):
48
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>Địa điểm mở L/C:</b> là nơi NH mở L/C cam kết trả tiền
cho người hưởng lợi. Địa điểm này liên quan tới việc
<b>Ngày mở L/C:</b>
- Là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam
kết thanh toán của NH mở L/C với người thụ hưởng.
- Là ngày NH mở L/C chính thức chấp nhận đơn xin
mở L/C của người NK.
- Là căn cứ để người XK kiểm tra xem người NK có
49
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>(2) Tên, địa chỉ của những người có liên quan:</b> bao gồm
các nhà XNK, NH mở L/C, NH thơng báo, NH xác nhận,
NH thanh tốn, NH chiết khấu.
<b>(3) Loại L/C:</b> mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác
nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của những người có liên quan
cũng rất khác nhau. Vì vậy, cần phải nêu rõ loại thư tín
dụng nào được mở.
<b>(4) Số tiền của thư tín dụng: số tiền ghi bằng số và bằng </b>
chữ phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải cụ
50
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>(5) Thời hạn hiệu lực của L/C:</b> là thời hạn mà NH mở L/C
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (tính từ ngày mở
L/C đến thời hạn hết hiệu lực của L/C).
Thời hạn hiệu lực L/C dài quá thì người NK bị đọng vốn,
người XK có lợi vì có thời gian rộng rãi hơn cho việc lập
và xuất trình chứng từ thanh toán.
Thời hạn hiệu lực L/C ngắn quá thì gây khó khăn cho
người XK trong việc lập và xuất trình chứng từ thanh
tốn.
51
<b>Bước 2 (tt)</b>
Việc xác định cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
<i><b>Thứ nhất, thời gian giao hàng phải nằm trong thời hạn </b></i>
<i><b>Thư hai, ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một </b></i>
thời gian hợp lý, không được trùng với ngày giao hàng
T/G hợp lý = Tổng số ngày để thông báo mở L/C
<b>+</b> Tổng số ngày lưu L/C ở NH thông báo
<b>+ </b>Tổng số ngày chuẩn bị hàng để giao
cho người NK
52
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>Cách xác định ngày cần mở L/C và ngày hết hiệu lực </b>
<b>L/C.</b>
<b>T/g I1: </b>trung bình mất <b>2 ngày</b> (người xin mở L/C L/C được mở)
<b>T/g I2: </b>trung bình mất <b>2 ngày</b> (NH thơng báo kiểm tra L/C và gửi
L/C cho nhaø XK)
NH thông báo kiểm tra tính chân thật của L/C
L/C mở bằng thư : NHTB kiểm tra chữ ký của NH mở
NH mở
<b>Ngày mở L/C</b>
<b>Ngày hết </b>
<b>hiệu lực </b>
<b>L/C</b>
53
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>T/g I3</b> : là t/g nhà XK kiểm tra L/C, chuẩn bị hàng và giao
hàng (tùy thuộc vào L/C) nhưng thông thường là
<b>10 ngaøy</b>
<b>T/g E1</b>: là thời gian mà nhà XK lập bộ chứng từ, trung
bình thường mất <b>3-5 ngày</b>
<b>T/g E2 </b>: NH thông báo kiểm tra bộ chứng, thời gian trung
bình là <b>3 ngày</b>
<b>T/g E3</b> <b>:</b> thời gian chuyển bộ chứng từ tới NH mở (không
xác định chính xác thời gian vì nó phụ thuộc vào
khoảng cách địa lý, chất lượng dịch vụ), trung
bình hiện nay là thương khoảng <b>7 ngày</b>
54
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>(6) Thời hạn trả tiền của L/C: </b>có 2 trường hợp xảy ra là
trả tiền ngay và trả tiền sau, điều này tùy thuộc vào quy
định của hợp đồng.
<i><b>Trả tiền ngay</b></i><b>:</b> thời hạn trả tiền nằm trong hiệu lực của
L/C
<b>(7) Thời hạn giao hàng: </b>do hợp đồng thương mại quy định.
55
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>(9) </b> <b>Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: </b>
quy định các điều kiện, cơ sở giao hàng ( FOB, CIF,
C&F…), nơi gởi hàng, nơi giao hàng, cách vận chuyển,
cách giao hàng…
<b>(10)</b> <b>Các chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình: </b>
yêu cầu về việc ký phát và xuất trình các loại chứng từ
cần phải được nêu rõ ràng, cụ thể và chặt chẽ trong
L/C.
56
<b>Bước 2 (tt)</b>
<b>(12)</b> <b>Những điều kiện đặc biệt khác</b>: những điều kiện
khác có thể liệt kê như phí NH được tính cho bên nào,
điệu kiện đặc biệt hướng dẫn đối với NH chiết khấu,
dẫn chiếu số UCP áp dụng...
57
Khi nhận được thư tín dụng của NH mở L/C gửi đến,
hai NH.
58
<b>Bước 4:</b>
Tổ chức XK nhận được thư tín dụng do NH thơng báo
gửi đến sẽ tiến hành kiểm tra và đối chiếu với hợp
đồng mua bán ngoại thương đã ký trước đây. Đây là
59
<b>Bước 4 (tt)</b>
<b>Những nội dung cần kiểm tra</b>
- Thời gian mở L/C.
- Ngân hàng mở L/C.
- Loại thư tín dụng.
- Thời hạn hiệu lực.
- Kim ngạch thư tín dụng.
- Địa điểm gửi nhận hàng.
- Bộ chứng từ thanh toán.
- Điều kiện về hàng hoá.
60
<b>Bước 4 (tt)</b>
<i><b>Tóm lại:</b></i> Tổ chức xuất khẩu khi nhận được thư tín dụng
cần hết sức thận trọng trong kiểm tra, phân tích từng
điều khoản để tiến hành giao hàng, lập bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với thư tín dụng. Chỉ cần sai một
trong những điều khoản trong L/C thì sẽ khơng được
thanh tốn. Do đó nếu khơng đồng ý ở điều khoản nào
thì đề nghị sửa đồi bổ sung. Việc đề nghị có thể thực
hiện bằng cách : Điện trực tiếp cho các tổ chức nhập
khẩu, hoặc điện cho ngân hàng mở L/C thông qua ngân
hàng thơng báo.
61
<b>Bước 5:</b>
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tổ chức XK
lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng điều khoản
Hồ sơ chứng từ gửi NH thanh tốn bao gồm:
Phiếu xuất trình chứng từ thanh toán hàng XK và
các chứng từ chi tiết phù hợp với những điều khoản
ghi trong L/C. Nếu cần tiền trang trải chi phí thì có
62
<b>Bước 6:</b>
Khi NH bên XK nhận được chứng từ cùng bản gốc
L/C do tổ chức XK (người hưởng lợi L/C) gửi đến
(kèm các bản tu chỉnh nếu có), NH bên XK cần thực
hiện:
Kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ, thanh toán
viên sẽ kiểm tra lại ngày xuất trình chứng từ có
nằm trong thời hạn hiệu lực và đúng theo quy định
của L/C không?
Kiểm tra các loại chứng từ đã được xuất trình đầy
đủ chưa?
Cuối cùng, kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại
63
<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>
Tất cả các sai sót hoặc bất hợp lệ của chứng từ đều
được thanh toán viên ghi vào
phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu.
<b>Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra</b>
Sau khi kiểm tra thì tùy vào tình trạng cụ thể của bộ
chứng từ mà NH sẽ giải quyết như sau:
Nếu bộ chứng từ khơng có sai sót thì sẽ được chuyển
sang thực hiện các bước kế tiếp, chiết khấu hoặc
thanh toán theo chỉ định trên L/C và chuyển chứng từ
về NH mở L/C.
64
<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>
<b>Sai sót có thể sửa được</b>: các lỗi này thường liên quan
đến việc lập chứng từ, thường có các trường hợp sau:
Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi
chính tả các thơng tin trên chứng từ. Lỗi này rất
phổ biến trong thực tế.
Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ
nên người lập đã hiểu sai nội dung và thể hiện sai
nội dung mà L/C quy định.
Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập
65
<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>
Các chứng từ xuất trình khơng phù hợp<sub>: </sub>xuất trình
2 hối phiếu đều là bản số 1 hoặc bản số 2. Chứng
từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu cầu
của L/C...
Khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc
loại này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào kết quả kiểm
tra để yêu cầu nhà XK điều chỉnh lại sai sót.
<b>Sai sót khơng thể sửa được: các lỗi này thường liên </b>
66
<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>
Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu.
Giao hàng trễ.
Hàng hóa được giao ngoài quy định của L/C.
L/C hết hạn hiệu lực.
Xuất trình chứng từ trễ hạn.
Sai đơn giá.
Cách thức giao hàng và phương thức vận
chuyển không phù hợp với L/C.
67
<b>Bước 7:</b>
NH mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên XK
gửi đến, tiến hành kiểm tra đối chiếu với những điều khoản
quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp NH
Trong trường hợp mua hàng trả chậm thì NH mở L/C nếu
đồng ý thanh tốn thì gửi điện chấp nhận về NH bên XK.
Lưu ý: chỉ được kiểm tra trong vòng 7 ngày ( điều 13 UCP).
<i><b>Lưu ý</b></i>: khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai
68
<b>Bước 8:</b>
Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ
chứng từ hàng XK, NH báo có cho tổ chức XK hoặc
thơng báo hối phiếu có kỳ hạn đã được ch p nhận ấ
thanh tốn và cũng có thể nhận được thông báo về sự
từ chối của NH mở L/C.
<b>Bước 9:</b>
NH mở L/C yêu cầu người xin mở L/C thanh toán và
chuyển bộ chứng từ cho người xin mở L/C (người
NK). Nếu người NK từ chối thanh tốn thì tùy trường
hợp mà NH mở L/C sẽ giải quyết. Cơ sở pháp lý để
giải quyết tranh chấp này là đơn xin mở L/C
69
<b>Ngân hàng </b>
<b>mở L/C</b> <b>Ngân hàng thơng báo</b>
<b>Nhập khẩu <sub>Nhập khẩu</sub></b> <b>(5) </b> <b><sub>Xuất khẩu</sub>Xuất khẩu </b>
<b>(9)</b>
<b>(1)</b>
<b>(2)</b>
<b>(3)</b>
<b>(4)</b>
<b>(6)</b>
<b>(7)</b>
<b>(8)</b>
<b>(10) </b>
70
(1) Hai bên XK và NK ký kết hợp đồng thương mại
(2) Người NK làm thủ tục yêu cầu NH mở L/C mở
(3) NH mở L/C mở L/C theo yêu cầu của người NK và
chuyển L/C sang NH thông báo để cho người XK
biết.
(4) NH thông báo L/C thông báo cho người XK biết
rằng L/C đã được mở.
(5) Dựa vào nội dung của L/C, người XK giao hàng
cho người NK.
71
(7) NH thơng báo chuyển bộ chứng từ thanh tốn sang
đế NH mở L/C xem xét trả tiền.
(8) NH mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù
hợp thì trích tiền chuyển sang NH thơng báo để ghi
có cho người thụ hưởng. Nếu khơng phù hợp thì từ
chối thanh tốn.
(9) NH thơng báo ghi có và báo có cho người XK.
(10)NH mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người
NK.
72
<b>Nhận xét</b>
<b> Ưu điểm</b>
Đây là phương thức thanh toán đảm bảo quyền lợi
cho c hai bên XK và NK, nên được áp dụng khá phổ ả
biến trong thanh toán quốc tế.
<i><b>Đối với nhà xuất khẩu</b></i>
Khi nhận được L/C thì nhà XK yên tâm vì được có sự
cam kết thanh tốn của NH phát hành.
Nhà XK trong trường hợp nghi ngờ khả năng thanh
toán của NH phát hành L/C thì có thể thỏa thuận với
người mua áp dụng L/C xác nhận.
73
Trong trường hợp nhà XK cần được tài trợ trước khi
gửi hàng, thì có thể thương lượng với người mua phát
hành một L/C có điều khoản đỏ.
<i><b>Đối với nhà nhập khẩu</b></i>
Nhà NK có thể chủ động mở L/C để mua hàng hóa
theo yêu cầu của mình, và được NH cam kết thanh
tốn lơ hàng NK.
74
Khi sử dụng tín dụng chứng từ, doanh nghiệp XNKø
cần phải am hiểu kỹ thuật ngoại thương và TTQT
Đối với L/C có thể huỷ ngang, nhà XK phải thật thận
trọng vì nhà NK có thể sửa đổi hoặc huỷ bỏ L/C bất
cứ lúc nào mà không cần báo trước hay sự chấp nhận
của nhà XK.
Nếu như NH phát hành bị phá sản hoặc luật pháp của
quốc gia người mua có những hạn chế thanh tốn thì
nhà XK phải chịu những rủi ro do khơng được thanh
toán hoặc bị thanh toán chậm trễ.
75
Hóa đơn thương mại ( Invoice)
Phiếu đóng gói (Weight list )
B n kê chi tiết (Packing list)ả
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin )
Hóa đơn lãnh sự
76
Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng
Giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch ĐV & TV
Tờ khai hải quan
<b>Chứng từ vận tải</b>
Vận đơn đường biển (Bill of lading )
<b>Chứng từ bảo hiểm</b>
Bảo hiểm đơn
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of
77
Rủi ro về tỷ giá (Ngân hàng mở)
Rủi ro về bảo hiểm
Rủi ro do nhà nhập khẩu từ chối nhận hàng
Rủi ro do ngân hàng mở phá sản
Nhà xuất khẩu có hành vi lừa đảo
Bộ chứng từ mắc lỗi (Discrepancy) các bên hành động
không đúng quy định của UCP.
Người nhập khẩu ký quỹ không đầy đủ và bị phá sản
Bộ chứng từ giao cho người mua, B/L không theo lệnh
78
<b> Thư tín dụng có thể hủy ngang</b> (Revocable L/C)
<i>Nhà NK có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào</i>
loại này ít được sử dụng
<b> Thư tín dụng không thể hủy ngang</b> (Irrevocable L/C)
<i>NH mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán trong thời </i>
<i>gian L/C cịn hiệu lực, khơng có quyền đơn phương sửa đổi, </i>
<i>hủy bỏ. </i> loại này được sử dụng phổ biến
<b>Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận</b>
(Confirmed Irrevocable L/C)
<i>L/C khơng hủy ngang được một NH khác có uy tín hơn xác </i>
<i>nhận </i><i> chịu trách nhiệm thanh toán trong trường hợp NH </i>
79
<b>Thư tín dụng khơng thể hủy ngang, miễn truy đòi</b> (Irrevocable
Without Recourse L/C)
<i>NH mở L/C sau khi đã thanh tốn, khơng được quyền truy địi lại </i>
<i>tiền với bất kỳ lý do, trường hợp nào.</i>
<b>Thư tín dụng chuyển nhượng</b> (Irrevocable Transferable L/C)
<i>Là loại L/C không thể hủy ngang, trong đó quy định</i> c<i>ó thể </i>
<i>chuyển nhượng một phần hay toàn bộ giá trị L/C. Tuy nhiên, việc </i>
<i>chuyển nhượng chỉ được phép tiến hành một lần, nếu người thụ </i>
<i>hưởng thứ hai không giao hàng thì người thụ hưởng đầu tiên phải </i>
<i>chịu trách nhiệm.</i>
<b>Thư tín dụng dự phịng</b> (Stand by L/C)
80
<b>Thư tín dụng tuần hồn</b> (Revolving L/C):
<i>Là loại L/C khơng thể hủy bỏ, trong đó quy định rằng </i>
<i>khi L/C sử dụng hết kim ngạch hoặc hết hạn hiệu lực </i>
<i>thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy L/C </i>
<i>tuần hoàn đến khi nào hoàn tất trị giá hợp đồng.</i>
Trường hợp áp dụng: Hợp đồng có giá trị lớn và có
đặc điểm giao hàng nhiều lần.
Có 2 loại L/C tuần hồn :
- L/C tuần hồn có tích lũy (Cumulative Revolving L/C)
- L/C tuần hồn khơng tích lũy (Non – C.R. L/C)
Cách tuần hồn : có 3 cách :
- L/C tuần hoàn tự động
81
<b>Thư tín dụng giáp lưng</b> (Back to Back L/C):
<i>Là loại L/C không thể hủy ngang, được mở ra dựa trên </i>
<i>một L/C đã mở trước đó. Khi áp dụng L/C giáp lưng </i>
<i>phải thỏa mãn điều kiện.</i>
L/C gốc phải mở trước
L/C gốc có giá trị lớn hơn L/C giáp lưng
NH thông báo L/C gốc cũng là NH mở L/C giáp
lưng
<b>Thư tín dụng đối ứng</b> (Reciprocal L/C) :
82
<b>Thư tín dụng thanh tốn chậm</b> (Deferred Payment
L/C)
• <i>Là loại L/C khơng thể hủy bỏ, trong đó NH mở L/C hay </i>
<i>NH xác nhận L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh </i>
<i>toán toàn bộ số tiền L/C vào thời hạn cụ thể ghi trên </i>
<i>L/C sau khi nhận được chứng từ và khơng cần có hối </i>
<i>phiếu.</i>
<b>Thứ tín dụng với điều khoản đỏ</b> (Red clause L/C)
83
<b>Thư tín dụng có điều khoản TTR</b> (Telegrapic
Transfer Riembursement ).
<i>Là loại thư tín dụng thơng thường nhưng trong thư có </i>
<i>quy định: cho phép NH phục vụ người hưởng lợi sau </i>
<i>khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, phù hợp với </i>
<i>những điều kiện đã quy định trong L/C thì được phép </i>
<i>điện (Telex) địi tiền NH mở L/C hay một NH chỉ định </i>
<i>trong thư tín dụng.</i>
được áp dụng trong trường hợp hai NH có quan hệ
thân tín với nhau.