Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

CHUONG 3 – PHUONG THUC THANH TOAN QUOC TE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>Chương ba</b>



<b>PHƯƠNG THỨC </b>



<b>THANH TỐN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>NỘI DUNG CHƯƠNG 3</b>



<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>


<b>2. Phương thức ghi sổ </b>



<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3

<b>MỤC ĐÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG </b>



<b>THỨC THANH TOÁN</b>


<b>* Đối với người bán</b>


- Đảm bảo thu tiền về, an tồn, chính xác, đầy đủ, kịp thời.


- Giá trị HĐ thu về không bị mất giá trong trường hợp tiền tệ
biến động.


- Mở rộng quan hệ buôn bán.


- Trong những điều kiện thương mại giống nhau thu tiền càng


nhanh, càng tốt.


<b>* Đối với người mua</b>


- Đảm bảo nhận hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn.
- Mở rộng quan hệ buôn bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4

<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>



<b>(Remittance)</b>


<b>1.1 Khái niệm:</b>


Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán
đơn giản nhất, trong đó một khách hàng của ngân
hàng <b>(người chuyển tiền</b> <b>- người mua, tổ chức nhập </b>
<b>khẩu…)</b> yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một
số tiền nhất định thanh toán cho người hưởng lợi
<b>(người bán, tổ ch ùc xuất khẩu, người nhận tiền)ư</b> ở
một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.


<b> Có hai phương thức chuyển tiền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5

<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>



<b>(Remittance)</b>



<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>



Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan
như sau:


 <b>Người chuyển tiền:</b> người mua, nhà nhập khẩu hay


người mắc nợ


 <b>Ngaân hàng chuyển tiền: là ngân hàng phục vụ cho </b>


người chuyển tiền, nơi đơn vị chuyển tiền mở tài
khoản tiền gởi ngoại tệ.


 <b>Ngân hàng đại lý: là NH phục vụ cho người thụ </b>


hưởng và có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển
tiền.


 <b>Người thụ hưởng: người bán, nhà xuất khẩu, hay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6

<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>



<b>(Remittance)</b>



<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>


Quy trình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền


<b>Người chuyển</b>
<b>tiền – Người mua</b>



<b>Người thụ hưởng</b>
<b>–</b> <b><sub>Người bán</sub></b>


<b>Ngân hàng của </b>


<b>người chuyển tiền</b> <b><sub>n</sub>Ngân <sub>g</sub><sub>ười thụ hưởng </sub>hàng của</b>
<b>1</b>


<b>Hợp đồng ngoại thương</b>


<b>2</b>
<b>Lập thủ </b>
<b>tục chuyển </b>
<b>tiền thanh</b>
<b>tốn</b>
<b>Ghi </b>
<b>Nợ</b>


<b>Remittance </b>


<b>Ghi </b>
<b>Có</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>Hàng hóa – dịch vụ</b>
<b>Bộ chứng từ</b>



<b>Điện chuyển tiền </b>
<b>/Thư chuyển tiền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>


<b>(1) Nhà XK giao hàng hay cung ứng dịch vụ cho nhà </b>
NK dựa trên HĐ ngoại thương và gửi bộ chứng từ
hàng hóa cho nhà NK.


<b>(2) Nhà NK sau khi nhận hàng và đồng ý thanh tốn thì </b>
sẽ lập lệnh chuyển tiền gửi đến NH phục vụ mình
yêu cầu NH này chuyển tiền cho người XK.


<b>(3) NH phục vụ nhà NK sau khi kiểm tra chứng từ nếu </b>
thấy hợp lệ thì NH tiến hành trích chuyển tiền trên
tài khoản của nhà NK trả cho nhà XK.


<b>(4) NH phục vụ nhà NK ra lệnh cho NH đại lý của mình </b>
ở nước ngồi chuyển trả tiền cho người hưởng lợi
dưới hình thức bằng điện hay bằng thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>




<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>


Bên cạnh chuyển tiền được thực hiện sau khi giao
hàng như nêu trên, thực tế có thể áp dụng chuyển
tiền trong các trường hợp như sau:


 <b>Chuyển tiền trước khi giao hàng</b>: Người mua ứng
trước cho người bán một phần giá trị hợp đồng theo
như thỏa thuận trước khi giao hàng (tiền đặt cọc hoặc
khoản tín dụng).


Thơng thường trong hợp đồng ngoại thương, điều
khoản thanh tốn có thể được quy định như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>


<b>Chuyển tiền trả chậm một khoảng thời gian </b>


<b>sau khi giao hàng</b>

: Người mua sẽ tiến hành


thanh toán sau một số ngày khi người bán giao


hàng (mua bán chịu, khoản tín dụng mà người


bán cấp cho người mua).



Thông thường trong hợp đồng ngoại thương


điều khoản thanh toán được quy định như sau :



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10



<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ</b> <b>(tt)</b>


 <b>Chuyển tiền ngay khi giao hàng</b>: Người mua sẽ tiến
hành thanh toán ngay sau khi người bán bốc hàng lên
tàu, trước sự chứng kiến của đại diện bên mua hoặc
các văn phòng đại diện bên mua ở nước xuất khẩu.
Đại diện bên mua xác nhận bên bán giao hàng phù
hợp với hợp đồng quy định. Người mua tiến hành
thanh toán ngay cho người bán nhưng thường phải mất
2 ngày làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


<b> VIETCOMBANK APPLICATION FOR OVERSEAS REMITTANCE </b>
<b> </b>


GIẤY YÊU CẦU CHUYỂN TIỀN RA NƯỚC NGOÀI
 


<b>Ho Chi Minh City, ngày/date :</b>


<i><b>Ref. No. / Số :</b></i>


<b> </b> <b>To / Kính gửi : VIETCOMBANK</b>
<b> </b> <b>Name of applicant</b>


<i><b>Người yêu cầu</b></i>


<b>Address</b>
<i><b>Địa chỉ</b></i>


<b>You are kindly requested to debit our A/C No with you, the amount</b>


<i><b>(In words)</b></i>


<i><b>Đề nghị quý khách hàng trích T/K của chúng tơi mở tại NH các ông, số tiền</b></i>


<b> </b> <b>_ To pay</b> <b>_ by T.Tr</b> <b>_ by mail</b>


<i><b>Để thanh toán</b></i> <i><b>bằng điện </b></i> <i><b>bằng thư</b></i>
<b>to beneficiary </b>


<i><b>cho người hưởng là </b></i>
<b>Address (If any)</b>
<i><b>Địa chỉ (nếu cần)</b></i>


<b>Account No</b> <b>With</b>


<i><b>Có tài khoản số</b></i> <b> tại Ngân hàng</b>


<b>Covering</b>
<i><b>Lý do</b></i>


<b>Banking Charge</b>
<i><b>Phí Ngân hàng</b></i>


<b>We bear any responsibility under this remittance and also agree that is subject to the terms and conditions printed in </b>
<b>the side hereof. </b>



<i><b>Chúng tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về chuyển tiền này và đồng ý rằng nó được thực hiện theo đúng các điều khoản </b></i>
<i><b>được in phía sau.</b></i>


<b>Attachment :</b>
<i><b>Hồ sơ kèm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.3 Hình thức chuyển tiền</b>


 Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – <b>M/T</b>): gửi
giấy báo có bằng thư


Ưu điểm: phí chuyển tiền rẻ


Nhược điểm: chậm


 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer –
<b>T/T</b>): gửi giấy báo có bằng cách đánh điện


Ưu điểm: nhanh


Nhược điểm: phí chuyển tiền đắt


 Chuyển tiền qua hệ thống mạng SWIFT(Society for
worldwide Interbank Financial Telecommunication)



Ưu điểm: nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.4 Nhận xét</b>


 Thủ tục đơn giản nhanh chóng, tiện lợi.


 Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian thực hiện việc


chuyển tiền và nhận hoa hồng chứ không bị ràng buộc
gì cả.


 Việc giao hàng của bên XK và việc thanh tốn của bên


NK hồn tồn lệ thuộc vào khả năng và thiện chí của
mỗi bên .


 Quyền lợi của nhà XK không được đảm bảo nếu sử


dụng hình thức chuyển tiền trả sau.


 Quyền lợi của nhà NK không được đảm bảo nếu sử


dụng hình thức chuyển tiền trả trước.


 <b>Điều kiện áp dụng: hai bên phải quen biết nhau, quan </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


<b>1. Phương thức chuyển tiền</b>

<b>(Remittance)</b>



<b>1.4 Nhận xét(tt)</b>


<sub>Phương thức này ít được sử dụng trong thanh tốn </sub>


XNK. Người ta áp dụng phương thức thanh toán
chuyển tiền trong việc thanh toán các khoản tương
đối nhỏ như thanh tốn chi phí có liên quan đến
xuất nhập khẩu bao gồm chi phí vận chuyển, bảo
hiểm, bồi thường thiệt hại, hoặc dùng trong thanh
toán phi mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận
đầu tư về nước…


<sub>Tuy nhiên, trong thực tế các tổ chức xuất khẩu Việt </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


<b>2. Phương thức ghi sổ</b>

<b>(OPEN ACCOUNT)</b>



 Phương thức ghi sổ là phương thức thanh tốn mà


trong đó tổ chức XK khi XK hàng hóa, cung ứng dịch
vụ thì ghi nợ cho bên NK vào một cuốn sổ riêng của
mình và việc thanh tốn các khoản nợ này được thực
hiện trong thời kỳ nhất định (hàng tháng, quý...).


 Thực hiện phương thức này là tổ chức XK đã thực



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>(Payment collection)</b>



<b>3.1 Khái niệm chung về nhờ thu</b>



Nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà XK


sau khi giao hàng hay cung cấp dịch vụ tiến


hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu


hộ tiền nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và


chứng từ hàng hóa có liên quan (nếu có).



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18

<b>3. Phương thức thanh tốn nhờ thu</b>



<b>(Payment collection)</b>



<b> Các bên tham gia</b>



 Người ủy nhiệm thu (Principal):Là nhà xuất khẩu –


người nhờ NH thu hộ tiền.


 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là NH phuïc


vụ người ủy nhiệm thu.


 Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là NH trực



tiếp xuất trình chứng từ địi tiền nhà nhập khẩu,
thường là NH đại lý cho NH thu hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>(Payment collection)</b>



<b> Cơ sở pháp lý </b>


  Văn bản quốc tế điều chỉnh phương thức thanh toán
nhờ thu là URC (Uniform Rules for the Collection,
1967 revision - ICC).


  Ban hành đầu tiên năm 1956: nguyên tắc nhờ thu
chứng từ thương mại.


  3 lần sửa đổi: năm 1967, 1978,1995


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20

<b>3. Phương thức thanh tốn nhờ thu</b>


<b>3.2 Nhờ thu trơn</b>


• Là một hình thức của phương thức nhờ thu, trong đó, nhà XK
ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK căn cứ
vào hối phiếu do mình lập ra cịn chứng từ hàng hóa thì gửi
thẳng cho nhà NK để nhận hàng, khơng gửi cho NH.


• <b>Qui trình </b>



(1) Căn cứ vào HĐ ngoại thương đã ký kết, nhà XK tiến hành
giao hàng hay cung cấp dịch vụ cho nhà NK, đồng thời gởi
thẳng bộ chứng từ hàng hóa cho nhà NK để nhận hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


Quy trình tiến hành



<b>Nhà xuất </b>


<b>khẩu</b> <b>Nhà nhập khẩu</b>


<b>NH nhận </b>
<b>ủy thác thu</b>


<b>NH đại lý</b>


<b>(1) HH+ BCT</b>


<b>(2) HP+ Giaáy </b>


<b>nhờ thu</b> <b>(4) HP</b>


<b>(3) HP + Giấy nhờ thu</b>


<b>(7) BC</b>


<b>(6) CT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>


(3)

NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối


phiếu cho NH đại lý tại nước NK để nhờ thu hộ.


(4) NH đại lý chuyển hối phiếu cho người NK để



yêu cầu chấp nhận hay thanh toán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>


(6) Nếu nhà NK đồng ý thanh tốn thì NH đại lý trích
ti n t tài khoản của nhà NK (ghi nợ trên tài khoản ề ừ
nhà NK) chuyển sang NH nhận ủy thác thu để ghi có
cho người xuất khẩu hoặc gửi trả hối phiếu đã được
ký chấp nhận thanh toán. Nếu nhà NK từ chối thanh
tốn thì NH đại lý sẽ thông báo cho NH nhờ ủy thác
thu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>


• <b>Nhận xét</b>



 Q trình thanh tốn so với q trình chuyển tiền thì


chậm hơn.


 Phương thức này khơng đảm bảo quyền lợi cho người


bán vì việc thanh tốn hồn tồn phụ thuộc vào khả
năng thanh tốn và thiện chí của người mua.


 NH tham gia khơng chịu trách nhiệm thanh tốn mà


chỉ đơn thuần đóng vai trị trung gian trong thanh
tốn.


 Rủi ro có thể xảy ra cho cả bên mua và bên bán:


 Đối với bên mua : giá cả hàng hóa giảm, nhu cầu


người tiêu dùng thay đổi.


 Đối với bên bán : người mua từ chối nhận hàng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.2 Nhờ thu trơn</b> <b>(tt)</b>


Điều kiện áp dụng: phương thức này chỉ được




áp dụng giữa những nhà xuất nhập khẩu có


quan hệ thường xuyên, tin tưởng lẫn nhau,


hoặc giữa nội bộ các công ty liên doanh với


nhau, giữa công ty mẹ với công ty con.



Sử dụng trong thanh toán xuất nhập khẩu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ</b>


• Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức
thanh tốn mà trong đó tổ chức xuất khẩu nhờ ngân
hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không chỉ căn
cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ


hàng hóa gởi kèm theo hối phiếu, với điều kiện ngân
hàng đồng ý giao bộ chứng từ khi nhà nhập khẩu
đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận lên hối phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


<b>Quy trình tiến hành</b>



<b>Nhà xuất </b>


<b>khẩu</b> <b>Nhà nhập khẩu</b>


<b>Ngân hàng </b>


<b>nhận ủy thác </b>


<b>thu</b>


<b>Ngân hàng </b>
<b>đại lý</b>


<b>(1) HH</b>


<b>(2) BCT(HP) + </b>


<b>Giấy nhờ thu</b> <b>(4) HP</b>


<b>(3) BCT(HP)</b>


<b>(7) TT</b>


<b>(6) BCT</b>


<b>(5) Lệnh </b>
<b>chấp </b>
<b>nhận</b>
<b>(8) BC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28

<b>3. Phương thức thanh tốn nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>


(1) Căn cứ vào HĐ ngoại thương đã ký kết, nhà XK giao


hàng hay cung cấp dịch vụ cho nhà NK nhưng khơng
giao bộ chứng từ hàng hóa.


(2) Nhà XK gửi hối phiếu, chỉ thị nhờ thu, và bộ chứng từ
hàng hóa đến NH nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền.


(3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và
bộ chứng từ sang NH đại lý của mình ở nước NK nhờ
thu hộ tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>


(5) Nhà NK kiểm tra hối phiếu và bản sao chứng từ, đối
chiếu với hợp đồng mua bán mà quyết định đồng ý hay
từ chối thanh tốn. Nếu đồng ý thì có hai trường hợp.


 Nếu là nhờ thu trả tiền ngay (<b>D/P – Documents </b>


<b>against payment</b>) thì nhà NK phải trả tiền thanh toán
ngay NH mới giao bộ chứng từ gốc để nhận hàng.


 Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền có kỳ hạn (<b>D/A – </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>



(6) NH đại lý chuyển giao bộ chứng từ để người


NK nhận hàng

(NH đã nhận được sự đồng ý


thanh tốn)

.



(7) NH đại lý trích tài khoản người NK chuyển


tiền sang NH nhận ủy thác thu để ghi có cho


người XK

,

hoặc chuyển hối phiếu đã được



chấp nhận về NH nhận ủy thác thu

,

hoặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>


(8) NH nhận ủy thác thu ghi có trên tài khoản nhà XKù
và gửi báo có cho nhà XK, hoặc hồn trả hối phiếu
đã được chấp nhận, hoặc thông báo hối phiếu bị từ
chối thanh toán cho nhà XK.


• <b>Nhận xét</b>


 Q trình thanh tốn chậm.


 Sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng


từ quyền lợi của nhà XK có được đảm bảo hơn, khơng
bị mất hàng nếu bên NK khơng thanh tốn.



 Việc thanh tốn vẫn cịn lệ thuộc vào nhà NK <sub></sub> Nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>



<b>3.3 Nhờ thu kèm chứng từ (tt)</b>


Vai trò của NH được nâng cao thêm: Khống



chế bộ chứng từ.



Rủi ro cho bên XK vẫn lớn nếu nhà NK từ



chối nhận hàng vì một lý do nào đó.



Điều kiện áp dụng: hai bên phải quen biết



nhau, quan hệ thường xuyên nhau, tin tưởng


nhau, có sự ràng buộc pháp lý lẫn nhau.



Trường hợp áp dụng: thanh toán hàng XNK,



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33

<b>3. Phương thức thanh toán nhờ thu</b>


<b>3.4 Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức </b>


<b>nhờ thu</b>


 <sub>Trong trường hợp đơn vị chúng ta là tổ chức xuất khẩu thì </sub>



chỉ nên dùng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng
từ với điều kiện D/P (trả tiền mới giao bộ chứng từ).


 <sub>Khi lập hối phiếu đòi tiền tổ chức </sub><sub>nhập khẩu</sub><sub>, thì cần lưu ý, </sub>


tổ chức nhập khẩu là người trả tiền chứ không phải ngân
hàng vì vậy hối phiếu phải ghi tên người trả tiền là nhà


nhập khẩu với đầy đủ chi tiết tên, địa chỉ…


 <sub>Chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng bên nào chịu? Nếu thu </sub>


khơng được thì bên xuất khẩu phải thanh tốn phí cho cả
hai ngân hàng.


 <sub>Trường hợp tổ chức nhập khẩu không đồng ý thanh toán </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34


<b>4. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ</b>



<b>( </b>

<b>Documentary Credits</b>

<b>)</b>



 Nội dung phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ


được thực hiện theo: <b>“Quy tắc về tập quán và thực </b>
<b>hành thống nhất về tín dụng chứng từ”ø (Uniform </b>
customs and practice for documentary credits - UCP
DC) do phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) ban hành.



 Văn bản đầu tiên được xuất bản năm 1933 sau đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>



 Điều đáng lưu ý là các văn bản ra đời sau không hủy bỏ


các văn bản trước đó, cho nên các văn bản đều có giá
trị thực hành trong thanh toán quốc tế. Khi thực hành
phương thức tín dụng chứng từ cần tham khảo thêm:


 Bản quy tắc thống nhất về bồi hoàn chuyển tiền


giữa các NH với nhau với nhau (Uniform rules for
bank to bank reimbursements under documentary


credits URR 525) có hiệu lực kể từ ngày 1/1/1996. Ở
Việt Nam bắt đầu thực hiện kể từ ngày 1/7/1996.


 Phụ bản của UCP: bao gồm UCP 500.1 và UCP


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>



<sub>eUCP </sub> <b><sub>(UCP 500.1)</sub></b><sub> The supplement to the uniform </sub>


customs and practice for documentary credits for
electronic presentation- 01/2002 áp dụng cho xuất trình


chứng từ điện tử theo L/C. eUCP có 12 điều khoản.


<sub>ISBP 645 </sub><b><sub>(UCP 500.2)</sub></b><sub> The Internation standard Banking </sub>


pratice for Examination of Document under Documentary
Credits. Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C.


 Ngoài ra tín d ng chứng từ cịn được điều chỉnh bởi <sub>ụ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>



<b>4.1 Khái niệm</b>



Tín dụng chứng từ

là một sự thỏa thuận, trong đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.1 Khái niệm(tt)</b>


Phương thức tín dụng chứng từ

là một

sự thỏa



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.1 Khái niệm(tt)</b>



<b>Các bên tham gia trong phương thức thanh </b>



<b>tốn tín dụng</b>

<b>chứng từ</b>

<b>:</b>



 Người xin mở L/C (Applicant for the credit): Là


người mua, nhà nhập khẩu .


 Người hưởng lợi (Beneficiary): Người bán, nhà xuất


khẩu hoặc theo lệnh của người này.


 Ngân hàng mở thư tín dụng (ngân hàng phát hành –


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.1 Khái niệm(tt)</b>


Ngân hàng thông báo thư tín dụng

(the advising



bank):

là NH phục vụ người xuất khẩu, thông


báo cho người XK biết thư tín dụng đã mở. NH


này thường ở nước người XK và có thể là NH


chi nhánh hoặc đại lý của NH phát hành thư tín


dụng.



<b> Ngồi các bên tham gia đã đề cập trên, cịn </b>


<b>có thể có các NH khác tham gia như sau:</b>




o <b>Ngân hàng xác nhận</b> (the confirming bank):
o <b>Ngân hàng thanh toán</b> (the paying bank):


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.1 Khái niệm(tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Ngân hàng </b>
<b>mở L/C</b>


<b>Ngân hàng </b>
<b>thông báo </b>


<b>L/C</b>


<b>Người xin mở </b>
<b>L/C (NK)</b>


<b>Người xin mở </b>
<b>L/C (NK)</b>


<b>Người hưởng </b>
<b>lợi L/C (XK)</b>


<b>Người hưởng </b>
<b>lợi L/C (XK)</b>



<b>L/C</b>


<b>Hợp đồng</b>


<b>Giấy đề </b>
<b>nghị mở </b>


<b>L/C </b> <b>(1)</b>


<b>(2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 1</b>

<b>:</b>



Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương (hoặc
đơn đặt hàng) tổ chức NK lập giấy đề nghị mở L/C
gởi đến NH phục vụ mình (nơi đơn vị NK mở tài
khoản ngoại tệ) để yêu cầu NH mở một L/C cho
người bán hay người XK hưởng.


Khi lập giấy đề nghị mở L/C đơn vị NK cần lưu ý một
số nội dung quan trọng sau:


 Viết đúng theo mẫu đơn xin mở của NH phát hành
 Thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa những



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



 Nội dung đơn xin mở L/C là cơ sở để NH viết L/C gửi bên


hưởng lợi.


 Đơn xin mở L/C là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa NH


mở L/C với người xin mở.


 Giấy đề nghị mở thư tín dụng sẽ được lập tối thiểu là 2


bản, mỗi bên giữ 1 bản.


Khi lập giấy đề nghị mở L/C gửi cho NH thì người NK còn
phải gửi kèm các chứng từ quan trọng sau:


 Giấy phép KD XNK trực tiếp.


 Giấy phép NK lô hàng hoặc quota NK


 Hợp đồng thương mại


 Phương án KD


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>




<b>Bước 2:</b>


Căn cứ vào yêu cầu xin mở thư tín dụng của tổ chức NK và


các chứng từ có liên quan. Nếu đồng ý NH trích tài khoản
đơn vị để mở tài khoản tín dụng (số tiền ký quỹ có thể là
100% trị giá thư tín dụng trong trường hợp thanh toán ngay
hoặc x% trị giá thư tín dụng trong trường hợp thanh tốn có
kỳ hạn). Sau đó NH viết thư tín dụng gửi cho tổ chức XK
thông qua NH thông báo tại nước xuất khẩu.


Hình thức phát hành L/C


- Phát hành L/C bằng thư:


- Phát hành L/C bằng điện: TELEX hoặc điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


Thư tín dụng <b>(Letter of credit – L/C):</b> là một văn


kiện của ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) được
viết ra theo yêu cầu của nhà nhập khẩu (người xin mở
thư tín dụng) nhằm cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
(người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong thời gian
nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và


đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó.


 Thư tín dụng (L/C) là nội dung cốt lõi, công cụ


pháp lý quan trọng của phương thức tín dụng chứng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


 Có những trường hợp L/C đóng vai trị là HĐMB.


 HĐMB ràng buộc trách nhiệm giao hàng của 2 bên


XK và NK cịn L/C là cơ sở pháp lý ràng buộc trách
nhiệm về thanh toán giữa nhà XK, NK, NH


<b>Nội dung của thư tín dụng</b>


• <b>(1)</b> Số hiệu L/C, địa điểm và ngày mở L/C<b> : </b>(number
L/C, issuing place and date):


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>Địa điểm mở L/C:</b> là nơi NH mở L/C cam kết trả tiền
cho người hưởng lợi. Địa điểm này liên quan tới việc


tham chiếu luật lệ áp dụng giải quyết mâu thuẩn hay
bất đồng xảy ra.


<b>Ngày mở L/C:</b>


- Là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam


kết thanh toán của NH mở L/C với người thụ hưởng.
- Là ngày NH mở L/C chính thức chấp nhận đơn xin


mở L/C của người NK.


- Là căn cứ để người XK kiểm tra xem người NK có


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>(2) Tên, địa chỉ của những người có liên quan:</b> bao gồm
các nhà XNK, NH mở L/C, NH thơng báo, NH xác nhận,
NH thanh tốn, NH chiết khấu.


<b>(3) Loại L/C:</b> mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác
nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của những người có liên quan
cũng rất khác nhau. Vì vậy, cần phải nêu rõ loại thư tín
dụng nào được mở.


<b>(4) Số tiền của thư tín dụng: số tiền ghi bằng số và bằng </b>
chữ phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải cụ


thể, rõ ràng, không nên ghi dưới dạng một số tuyệt đối (vì
sẽ khó khăn trong việc giao hàng và nhận tiền)  tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>(5) Thời hạn hiệu lực của L/C:</b> là thời hạn mà NH mở L/C
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (tính từ ngày mở
L/C đến thời hạn hết hiệu lực của L/C).


 Thời hạn hiệu lực L/C dài quá thì người NK bị đọng vốn,


người XK có lợi vì có thời gian rộng rãi hơn cho việc lập
và xuất trình chứng từ thanh toán.


 Thời hạn hiệu lực L/C ngắn quá thì gây khó khăn cho


người XK trong việc lập và xuất trình chứng từ thanh
tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


Việc xác định cần tuân thủ những nguyên tắc sau:


 <i><b>Thứ nhất, thời gian giao hàng phải nằm trong thời hạn </b></i>


hiệu lực của L/C và không được trùng với ngày hết
hạn hiệu lực của L/C.


 <i><b>Thư hai, ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một </b></i>
thời gian hợp lý, không được trùng với ngày giao hàng
T/G hợp lý = Tổng số ngày để thông báo mở L/C


<b>+</b> Tổng số ngày lưu L/C ở NH thông báo
<b>+ </b>Tổng số ngày chuẩn bị hàng để giao


cho người NK


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


 <b>Cách xác định ngày cần mở L/C và ngày hết hiệu lực </b>


<b>L/C.</b>


<b>T/g I1: </b>trung bình mất <b>2 ngày</b> (người xin mở L/C L/C được mở)


<b>T/g I2: </b>trung bình mất <b>2 ngày</b> (NH thơng báo kiểm tra L/C và gửi


L/C cho nhaø XK)


NH thông báo kiểm tra tính chân thật của L/C


L/C mở bằng thư : NHTB kiểm tra chữ ký của NH mở


L/C mở bằng điện: NHTB kiểm tra mã code của NH mở
L/C mở bằng điện Swift: NHTB kiểm tra mã test của


NH mở


<b>Ngày mở L/C</b>


<b>Ngày hết </b>
<b>hiệu lực </b>


<b>L/C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>T/g I3</b> : là t/g nhà XK kiểm tra L/C, chuẩn bị hàng và giao


hàng (tùy thuộc vào L/C) nhưng thông thường là


<b>10 ngaøy</b>


<b>T/g E1</b>: là thời gian mà nhà XK lập bộ chứng từ, trung


bình thường mất <b>3-5 ngày</b>


<b>T/g E2 </b>: NH thông báo kiểm tra bộ chứng, thời gian trung


bình là <b>3 ngày</b>



<b>T/g E3</b> <b>:</b> thời gian chuyển bộ chứng từ tới NH mở (không


xác định chính xác thời gian vì nó phụ thuộc vào


khoảng cách địa lý, chất lượng dịch vụ), trung


bình hiện nay là thương khoảng <b>7 ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>(6) Thời hạn trả tiền của L/C: </b>có 2 trường hợp xảy ra là
trả tiền ngay và trả tiền sau, điều này tùy thuộc vào quy


định của hợp đồng.


<i><b>Trả tiền ngay</b></i><b>:</b> thời hạn trả tiền nằm trong hiệu lực của
L/C


<i><b>Trả tiền sau</b></i><b>:</b> thời hạn trả tiền có thể nằm ngồi hiệu
lực của L/C. Trường hợp này thì hối phiếu có kỳ hạn
phải được xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C.


<b>(7) Thời hạn giao hàng: </b>do hợp đồng thương mại quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>




<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>(9) </b> <b>Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: </b>
quy định các điều kiện, cơ sở giao hàng ( FOB, CIF,
C&F…), nơi gởi hàng, nơi giao hàng, cách vận chuyển,
cách giao hàng…


<b>(10)</b> <b>Các chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình: </b>
yêu cầu về việc ký phát và xuất trình các loại chứng từ
cần phải được nêu rõ ràng, cụ thể và chặt chẽ trong
L/C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 2 (tt)</b>


<b>(12)</b> <b>Những điều kiện đặc biệt khác</b>: những điều kiện
khác có thể liệt kê như phí NH được tính cho bên nào,
điệu kiện đặc biệt hướng dẫn đối với NH chiết khấu,
dẫn chiếu số UCP áp dụng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 3</b>

<b>:</b>



Khi nhận được thư tín dụng của NH mở L/C gửi đến,


NH thông báo sẽ tiến hành kiểm tra, xác báo điện
mở L/C rồi chuyển bản chính L/C cho nhà XK dưới
hình thức văn bản “nguyên văn” (nhận thế nào thì
chuyển thế đó). Lưu ý việc thơng báo L/C có thể qua


hai NH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 4:</b>


Tổ chức XK nhận được thư tín dụng do NH thơng báo
gửi đến sẽ tiến hành kiểm tra và đối chiếu với hợp
đồng mua bán ngoại thương đã ký trước đây. Đây là


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 4 (tt)</b>


<b>Những nội dung cần kiểm tra</b>


- Thời gian mở L/C.
- Ngân hàng mở L/C.
- Loại thư tín dụng.
- Thời hạn hiệu lực.


- Kim ngạch thư tín dụng.


- Điều kiện giao hàng.


- Địa điểm gửi nhận hàng.
- Bộ chứng từ thanh toán.
- Điều kiện về hàng hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 4 (tt)</b>


<i><b>Tóm lại:</b></i> Tổ chức xuất khẩu khi nhận được thư tín dụng
cần hết sức thận trọng trong kiểm tra, phân tích từng
điều khoản để tiến hành giao hàng, lập bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với thư tín dụng. Chỉ cần sai một
trong những điều khoản trong L/C thì sẽ khơng được
thanh tốn. Do đó nếu khơng đồng ý ở điều khoản nào
thì đề nghị sửa đồi bổ sung. Việc đề nghị có thể thực
hiện bằng cách : Điện trực tiếp cho các tổ chức nhập
khẩu, hoặc điện cho ngân hàng mở L/C thông qua ngân
hàng thơng báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 5:</b>


Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tổ chức XK
lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng điều khoản


trong thư tín dụng và xuất trình cho NH thơng báo để
u cầu thanh tốn.


 Hồ sơ chứng từ gửi NH thanh tốn bao gồm:


Phiếu xuất trình chứng từ thanh toán hàng XK và
các chứng từ chi tiết phù hợp với những điều khoản
ghi trong L/C. Nếu cần tiền trang trải chi phí thì có


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 6:</b>


Khi NH bên XK nhận được chứng từ cùng bản gốc
L/C do tổ chức XK (người hưởng lợi L/C) gửi đến
(kèm các bản tu chỉnh nếu có), NH bên XK cần thực
hiện:


 Kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ, thanh toán


viên sẽ kiểm tra lại ngày xuất trình chứng từ có
nằm trong thời hạn hiệu lực và đúng theo quy định
của L/C không?


 Kiểm tra các loại chứng từ đã được xuất trình đầy


đủ chưa?



 Cuối cùng, kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>


 Tất cả các sai sót hoặc bất hợp lệ của chứng từ đều


được thanh toán viên ghi vào


phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu.


<b>Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra</b>


Sau khi kiểm tra thì tùy vào tình trạng cụ thể của bộ
chứng từ mà NH sẽ giải quyết như sau:


Nếu bộ chứng từ khơng có sai sót thì sẽ được chuyển


sang thực hiện các bước kế tiếp, chiết khấu hoặc
thanh toán theo chỉ định trên L/C và chuyển chứng từ
về NH mở L/C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>


 <b>Sai sót có thể sửa được</b>: các lỗi này thường liên quan



đến việc lập chứng từ, thường có các trường hợp sau:


 Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi


chính tả các thơng tin trên chứng từ. Lỗi này rất
phổ biến trong thực tế.


 Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ


nên người lập đã hiểu sai nội dung và thể hiện sai
nội dung mà L/C quy định.


 Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>


 Các chứng từ xuất trình khơng phù hợp<sub>: </sub>xuất trình


2 hối phiếu đều là bản số 1 hoặc bản số 2. Chứng
từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu cầu
của L/C...


Khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc


loại này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào kết quả kiểm
tra để yêu cầu nhà XK điều chỉnh lại sai sót.



 <b>Sai sót khơng thể sửa được: các lỗi này thường liên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66

<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 6</b> <b>(tt)</b>


 Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu.
 Giao hàng trễ.


 Hàng hóa được giao ngoài quy định của L/C.
 L/C hết hạn hiệu lực.


 Xuất trình chứng từ trễ hạn.
 Sai đơn giá.


 Cách thức giao hàng và phương thức vận


chuyển không phù hợp với L/C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 7:</b>


NH mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên XK
gửi đến, tiến hành kiểm tra đối chiếu với những điều khoản
quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp NH


mở L/C sẽ thanh toán cho bên XK theo lệnh của NH thông
báo.


Trong trường hợp mua hàng trả chậm thì NH mở L/C nếu
đồng ý thanh tốn thì gửi điện chấp nhận về NH bên XK.
Lưu ý: chỉ được kiểm tra trong vòng 7 ngày ( điều 13 UCP).
<i><b>Lưu ý</b></i>: khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68


<b>4.2 Quy trình mở thư tín dụng</b>



<b>Bước 8:</b>


Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ
chứng từ hàng XK, NH báo có cho tổ chức XK hoặc


thơng báo hối phiếu có kỳ hạn đã được ch p nhận ấ


thanh tốn và cũng có thể nhận được thông báo về sự


từ chối của NH mở L/C.


<b>Bước 9:</b>


NH mở L/C yêu cầu người xin mở L/C thanh toán và
chuyển bộ chứng từ cho người xin mở L/C (người
NK). Nếu người NK từ chối thanh tốn thì tùy trường
hợp mà NH mở L/C sẽ giải quyết. Cơ sở pháp lý để
giải quyết tranh chấp này là đơn xin mở L/C



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69

<b>4.3. Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>



<b>Ngân hàng </b>


<b>mở L/C</b> <b>Ngân hàng thơng báo</b>


<b>Nhập khẩu <sub>Nhập khẩu</sub></b> <b>(5) </b> <b><sub>Xuất khẩu</sub>Xuất khẩu </b>


<b>(9)</b>


<b>(1)</b>
<b>(2)</b>


<b>(3)</b>


<b>(4)</b>
<b>(6)</b>


<b>(7)</b>
<b>(8)</b>
<b>(10) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70

<b>4.3 Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>



(1) Hai bên XK và NK ký kết hợp đồng thương mại


(2) Người NK làm thủ tục yêu cầu NH mở L/C mở


một L/C cho người XK thụ hưởng.


(3) NH mở L/C mở L/C theo yêu cầu của người NK và
chuyển L/C sang NH thông báo để cho người XK
biết.


(4) NH thông báo L/C thông báo cho người XK biết
rằng L/C đã được mở.


(5) Dựa vào nội dung của L/C, người XK giao hàng
cho người NK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71

<b>4.3 Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>



(7) NH thơng báo chuyển bộ chứng từ thanh tốn sang
đế NH mở L/C xem xét trả tiền.


(8) NH mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù
hợp thì trích tiền chuyển sang NH thơng báo để ghi
có cho người thụ hưởng. Nếu khơng phù hợp thì từ
chối thanh tốn.


(9) NH thơng báo ghi có và báo có cho người XK.


(10)NH mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người
NK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

72

<b>4.3 Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>




<b>Nhận xét</b>


<b> Ưu điểm</b>


Đây là phương thức thanh toán đảm bảo quyền lợi
cho c hai bên XK và NK, nên được áp dụng khá phổ ả
biến trong thanh toán quốc tế.


<i><b>Đối với nhà xuất khẩu</b></i>


 Khi nhận được L/C thì nhà XK yên tâm vì được có sự
cam kết thanh tốn của NH phát hành.


 Nhà XK trong trường hợp nghi ngờ khả năng thanh
toán của NH phát hành L/C thì có thể thỏa thuận với
người mua áp dụng L/C xác nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73

<b>4.3 Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>



 Trong trường hợp nhà XK cần được tài trợ trước khi
gửi hàng, thì có thể thương lượng với người mua phát
hành một L/C có điều khoản đỏ.


<i><b>Đối với nhà nhập khẩu</b></i>


 Nhà NK có thể chủ động mở L/C để mua hàng hóa
theo yêu cầu của mình, và được NH cam kết thanh
tốn lơ hàng NK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

74

<b>4.3 Quy trình thanh tốn thư tín dụng</b>



<b>Nhược điểm</b>



 Khi sử dụng tín dụng chứng từ, doanh nghiệp XNKø
cần phải am hiểu kỹ thuật ngoại thương và TTQT


 Đối với L/C có thể huỷ ngang, nhà XK phải thật thận
trọng vì nhà NK có thể sửa đổi hoặc huỷ bỏ L/C bất
cứ lúc nào mà không cần báo trước hay sự chấp nhận
của nhà XK.


 Nếu như NH phát hành bị phá sản hoặc luật pháp của
quốc gia người mua có những hạn chế thanh tốn thì
nhà XK phải chịu những rủi ro do khơng được thanh
toán hoặc bị thanh toán chậm trễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>



<b>4.4 Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương</b>



Chứng từ tài chính: hối phiếu, lệnh phiếu


Chứng từ thương mại



<b>Chứng từ hàng hóa</b>




Hóa đơn thương mại ( Invoice)
Phiếu đóng gói (Weight list )
B n kê chi tiết (Packing list)ả


Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin )
Hóa đơn lãnh sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

76

<b>4.4 Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương</b>



Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng
Giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch ĐV & TV


Tờ khai hải quan


 <b>Chứng từ vận tải</b>


Vận đơn đường biển (Bill of lading )


 <b>Chứng từ bảo hiểm</b>


Bảo hiểm đơn


Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.5 Các vấn đề thường gặp trong thanh toán quốc tế.</b>



 Rủi ro về tỷ giá (Ngân hàng mở)
 Rủi ro về bảo hiểm


 Rủi ro do nhà nhập khẩu từ chối nhận hàng
 Rủi ro do ngân hàng mở phá sản


 Nhà xuất khẩu có hành vi lừa đảo


 Bộ chứng từ mắc lỗi (Discrepancy) các bên hành động
không đúng quy định của UCP.


 Người nhập khẩu ký quỹ không đầy đủ và bị phá sản
 Bộ chứng từ giao cho người mua, B/L không theo lệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

78


<b>4. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ</b>


<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>


<b> Thư tín dụng có thể hủy ngang</b> (Revocable L/C)


<i>Nhà NK có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào</i>
 loại này ít được sử dụng


<b> Thư tín dụng không thể hủy ngang</b> (Irrevocable L/C)


<i>NH mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán trong thời </i>
<i>gian L/C cịn hiệu lực, khơng có quyền đơn phương sửa đổi, </i>
<i>hủy bỏ. </i> loại này được sử dụng phổ biến



<b>Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận</b>


(Confirmed Irrevocable L/C)


<i>L/C khơng hủy ngang được một NH khác có uy tín hơn xác </i>
<i>nhận </i><i> chịu trách nhiệm thanh toán trong trường hợp NH </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79


<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>



<b>Thư tín dụng khơng thể hủy ngang, miễn truy đòi</b> (Irrevocable
Without Recourse L/C)


<i>NH mở L/C sau khi đã thanh tốn, khơng được quyền truy địi lại </i>
<i>tiền với bất kỳ lý do, trường hợp nào.</i>


<b>Thư tín dụng chuyển nhượng</b> (Irrevocable Transferable L/C)


<i>Là loại L/C không thể hủy ngang, trong đó quy định</i> c<i>ó thể </i>
<i>chuyển nhượng một phần hay toàn bộ giá trị L/C. Tuy nhiên, việc </i>
<i>chuyển nhượng chỉ được phép tiến hành một lần, nếu người thụ </i>
<i>hưởng thứ hai không giao hàng thì người thụ hưởng đầu tiên phải </i>
<i>chịu trách nhiệm.</i>


<b>Thư tín dụng dự phịng</b> (Stand by L/C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

80


<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>




<b>Thư tín dụng tuần hồn</b> (Revolving L/C):


<i>Là loại L/C khơng thể hủy bỏ, trong đó quy định rằng </i>
<i>khi L/C sử dụng hết kim ngạch hoặc hết hạn hiệu lực </i>
<i>thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy L/C </i>
<i>tuần hoàn đến khi nào hoàn tất trị giá hợp đồng.</i>


Trường hợp áp dụng: Hợp đồng có giá trị lớn và có
đặc điểm giao hàng nhiều lần.


Có 2 loại L/C tuần hồn :


- L/C tuần hồn có tích lũy (Cumulative Revolving L/C)
- L/C tuần hồn khơng tích lũy (Non – C.R. L/C)


Cách tuần hồn : có 3 cách :
- L/C tuần hoàn tự động


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81

<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>



<b>Thư tín dụng giáp lưng</b> (Back to Back L/C):


<i>Là loại L/C không thể hủy ngang, được mở ra dựa trên </i>
<i>một L/C đã mở trước đó. Khi áp dụng L/C giáp lưng </i>
<i>phải thỏa mãn điều kiện.</i>


 L/C gốc phải mở trước



 L/C gốc có giá trị lớn hơn L/C giáp lưng


 NH thông báo L/C gốc cũng là NH mở L/C giáp


lưng


<b>Thư tín dụng đối ứng</b> (Reciprocal L/C) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

82

<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>



<b>Thư tín dụng thanh tốn chậm</b> (Deferred Payment


L/C)


• <i>Là loại L/C khơng thể hủy bỏ, trong đó NH mở L/C hay </i>
<i>NH xác nhận L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh </i>
<i>toán toàn bộ số tiền L/C vào thời hạn cụ thể ghi trên </i>
<i>L/C sau khi nhận được chứng từ và khơng cần có hối </i>
<i>phiếu.</i>


<b>Thứ tín dụng với điều khoản đỏ</b> (Red clause L/C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83

<b>4.6 Các loại thư tín dụng</b>



<b>Thư tín dụng có điều khoản TTR</b> (Telegrapic


Transfer Riembursement ).



<i>Là loại thư tín dụng thơng thường nhưng trong thư có </i>
<i>quy định: cho phép NH phục vụ người hưởng lợi sau </i>
<i>khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, phù hợp với </i>
<i>những điều kiện đã quy định trong L/C thì được phép </i>
<i>điện (Telex) địi tiền NH mở L/C hay một NH chỉ định </i>
<i>trong thư tín dụng.</i>


được áp dụng trong trường hợp hai NH có quan hệ


thân tín với nhau.


</div>

<!--links-->

×