Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.96 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
-Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Hãy lập bảng " tần số" của bảng số liệu sau:
2 5 6 5 8 5 8
8 6 2 9 5 8 2
5 6 5 6 8 5 9
Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được
Giá trị (x) 2 5 6 8 9
Tần số (n) 3 7 4 5 2 N=21
Bảng tần số
Hãy nêu tác dụng của bảng tần số ?
* VD1: Dựng biểu đồ đọan thẳng của bảng tần số sau
Giá trị (x) 2 5 6 8 9
Tần soá (n) 3 7 4 5 2 N=21
Dựng biểu đồ đọan thẳng theo các bước sau:
0 Cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Phulac
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3 4 5 6 7 8 9
O x
Giá trị (x) 2 5 6 8 9
Tần số (n) 3 7 4 5 2 N=21
Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là các cặp số
gồm giá trị và tần số của chúng: (2;3);(5;7);(6;4);(8;5);
(9;2)
Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Taàn soá (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N=50
* VD2:
Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của học sinh lớp 7
được cho ở bảng 7 sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
O x
n
9
8
7
6
5
4
3
2
Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<i><b> Cách dựng biểu đồ đoạn thẳng:</b></i>
<i>Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu </i>
diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn các tần
số n.
<i>Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là các </i>
cặp số gồm giá trị và tần số của nó.
<i>Bước 3: Dựng các đoạn thẳng nối mỗi điểm </i>
<b>Giá trị (x)</b>
<b>O</b>
<b>Tần số (n)</b>
<b>10</b> <b>28 30</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>35</b> <b>50</b>
<b>20</b>
<b>3</b>
<b>O</b>
<b>Tần số (n)</b>
<b>28</b> <b>30</b> <b>35</b> <b>50</b>
.
<b>2</b>
.
.
.
.
<b>3</b>
.
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>Giá trị (x)</b>
<b>Biểu đồ đoạn thẳng</b> <b>Biểu đồ hình chữ nhật</b>
<b>- C ng có khi các hình ch nh t ũ</b> <b>ữ</b> <b>ậ</b>
<b>c v sát nhau </b> <b> d nh n </b>
<b>đượ</b> <b>ẽ</b> <b>để ễ</b> <b>ậ</b>
<b>xét và so sánh. </b>
<b>a. Nhận xét:</b>
<b> Nếu thay các đoạn </b>
<b>thẳng trong biểu đồ </b>
<b>đoạn thẳng bằng các </b>
<b>hình chữ nhật thì sẽ </b>
<b>được biểu đồ hình chữ </b>
<b>nhật </b>
<b>O</b>
<b>Tần số (n)</b>
<b>28</b> <b>30</b> <b>35</b> <b>50</b>
.
<b>2</b>
.
.
.
.
<b>3</b>
.
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>O</b>
<b>Số lượng</b>
<b> 1 2 3 4 5</b>
.
<b>50</b>
.
.
<b>150</b>
.
<b>100</b>
<b>Giá tiền</b>
. . . . .
.
<b>175</b>
<b>200</b>
<b>250</b>
<b>c) Chú ý ( SHDH/ Tr15):</b>
-Trục tung thường thể hiện giá trị các đại lượng (đơn vị). Trục hoành
thường thể hiện: các đại lượng, thời gian, đặc điểm, dấu hiệu, …
-Chiều rộng của các hình chữ nhật bằng nhau, chiều cao hình chữ
nhật phải tương ứng với giá trị các đại lượng.
-Khoảng cách hình chữ nhật phải tương ứng với các giá trị.
-Hình chữ nhật đầu tiên nên vẽ cách trục tung một khoảng cách nhất
định để đảm bảo tính trực quan của biểu đồ.
<i>2/ CHÚ Ý:</i>
VD: Vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích
rừng nước ta bị phá theo bảng sau
Năm 1995 1996 1997 1998
Diện Tích rừng (ha) 20 4 7 9
1995 <sub>1996</sub> <sub>1997</sub> <sub>1998</sub>
5
10
15
20
ha
naêm
O 0
C
m
1
2
3
4
5
6
7
• - Học thuộc lí thuyết, xem lại các BT đã chữa.
• - Làm các BT trong m c C, D. Tìm hi u m c ụ ể ụ
E