Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Tin học 10 - Học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tin Học 10 CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN (Tiết 37) BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Ngày: …/ …./ 2010 Ngày: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lí trong văn bản. - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. 2. Kĩ năng 3. Thái độ: Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dung: Giáo án, sgk - Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, phỏng vấn 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Tìm hiểu các chức năng chung 1. Các chức năng chung của của hệ soạn thảo văn bản: hệ soạn thảo văn bản: - Trong cuộc sống có rất nhiều * Khái niệm: Hệ soạn thảo văn việc liên quan đến soạn thảo vb. - Làm thông báo, báo bản là 1 phần mề ứng dụng cho Em nào có thể kể tên một số công cáo, viết bài trên phép thực hiện các thao tác liên lớp,… việc soạn thảo mà em biết? quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, - Em biết gì về soạn thảo văn bản trên máy tính? sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in - Qua câu hỏi này để biết kiến - Nhanh, sạch đẹp, văn bản. thức sơ bộ của các em về soạn không những có chữ a. Nhập và lưu trữ văn bản: thảo văn bản trên máy tính. còn có thêm hình ảnh, - Nhập văn bản nhanh chóng - Vậy em nào cho thầy biêt thế chữ nghệ thuật,.. mà chưa cần quan tâm đến việc nào là hệ soạn thảo văn bản? trình bày văn bản. - Có nhất thiết phải vừa soạn thảo - Tham khảo sgk và - Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự văn bản vừa trình bày văn bản hay trả lời. động xuống dòng khi hết dòng. - Suy nghĩ và trả lời. - Có thể lưu trữ lại để tiếp tục không? hoàn thiện, lần sau dùng lại - Phân tích và nhận xét. hay in ra giấy. - Trong khi soạn thảo văn bản ta - Nghe giảng. thường có các thao tác sửa đổi b. Sửa đổi văn bản: nào? - Sửa đổi kí tự và từ, - Sửa đổi kí tự và từ. - Kế đến là việc trình bày văn bản, sửa đổi cấu trúc văn - Sửa đổi cấu trúc văn bản. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tin Học 10 đây là điểm mạnh và ưu việt của các hệ soạn thảo văn bản so với các công cụ soạn thảo truyền thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở mức kí tự, đoạn văn bản hay trang văn bản,. - Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản. * Tìm hiểu về một số qui ước trong việc gõ văn bản: - Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có nhiều đơn vị xử lí giống so với chúng ta soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng cũng có nhiều đơn vị xử lí khác. - Hãy kể tên các đơn vị xử lí văn bản mà em biết? - Phân tích và nhận xét. - Tham khảo sách giáo khoa và cho biết các qui ước trong việc gõ văn bản? - Gọi hs khác bổ sung.. bản. - Nghe giảng.. - Nghe giảng.. - Nghe giảng.. - Kí tự, từ, dòng, câu, đoạn văn bản,… - Nghe giảng. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.. - Phân tích và nhận xét.. c. Trình bày văn bản: - Khả năng định dạng kí tự: Phông chữ, cở chữ, kiểu chữ, màu sắc,… - Khả năng định dạng đoạn văn bản: Vị trí lề trái, phải của đoạn văn bản; căn lề, dòng đầu tiên…. - Khả năng định dạng trang văn bản:Hướng giấy, kích thước trang giấy, tiêu đề trên….. d. Một số chức năng khác: Tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, tạo bảng…. 2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản: a. Các đơn vị xử lí trong văn bản: - Kí tự (Character). - Từ (word). - Dòng (Line). - Câu (Sentence). - Đoạn văn bản (Paragraph). - Trang. - Trang màn hình. b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản( Tham khảo sgk). - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nghe giảng. 4. Củng cố - dặng dò - Về nhà học phần tiếp theo của bài V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN (Tiết 38) BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Ngày: …/ …./ 2010 Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tin Học 10 Ngày: 2010 I. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dung: Giáo án, sgk - Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, phỏng vấn 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hệ soạn thảo văn bản - Các quy ước trong gõ văn bản 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs - ĐVĐ: * Tìm hiểu về tiếng Việt trong soạn thảo văn bản. - Hiện nay đã có một số phần - Nghe giảng và tham mềm xử lí được các chữ như: Chữ khảo sách giáo khoa Việt, chữ Nôm,..Vậy để xử lí chữ trả lời câu hỏi. Việt trong máy tính cần phân biệt một số công việc chính nào? - Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím - Nghe giảng. không có 1 số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các ct hỗ trợ. - Hiện nay có những kiểu gõ chữ Việt nào? - Telex và Vni. - Phân tích và cho vd để hs hiểu. - Hãy kể tên những bộ mã chữ - Nghe giảng. Việt mà em biết? - Phân tích và nhận xét. - vni- win, Unicode, TCVN3 (ABC). - Nghe giảng. - Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau.. - Nghe giảng.. - Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc kiểm tra chính tả, sắp xếp,… với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng.. - Nghe giảng.. Trang 3 Lop10.com. …./. …./. Nội dung 3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản: a. Xử lí chữ việt trong máy tính: Một số công việc chính: - Nhập văn bản chữ việt vào máy tính. - Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản tiếng Việt. b. Gõ chữ Việt: * Khởi động chương trình Vietkey hoặc unikey,… Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là: - Telex : ooô, ddđ, aaâ… - Vni: u7ư, d9đ, a8ă,... c. Bộ mã chữ Việt: - Vni-win: Vni-Time, VniTop,… TCVN3: .Vntime, .Vnarial,… - Unicode: Time new roman, arial,.. d. Bộ phông chữ Việt: - Phông chữ thường: .VnTime, .Vnarial,…. - Phông chữ hoa: .VnTimeH, .VnArialH,… - Phông Unicode: Tahoma, arial,.. e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt: Hiện nay, đã có một số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tin Học 10 phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,… 4. Củng cố: - Nhắc lại quy ước gõ tiếng việt có dấu - Một số font chữ hay dùng III. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... (Tiết 39) BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD. Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của word. - Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp. 2. Kĩ năng - Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản. - Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án - Phương pháp: Thuyết trình, phỏng vấn 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Tìm hiểu màn hình làm việc 1. Màn hình làm việc của word: của word: Có 2 cách khởi động word: - Nêu vấn đề về soạn thảo văn bản - Nghe giảng. - Cách 1: Nhấp vào biểu tượng sau đó giới thiệu về phần mềm word trên màn hình nền. word. Cho hs quan sát hình 46 - Cách 2: Chọn StartAll Trang 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tin Học 10 sách giáo khoa. - Hãy cho biết có mấy cách khởi động word? - Cho hs quan sát hình 47 sgk. Giới thiệu sơ lược về các thành phần trong màn hình word. - Giới thiệu các cách ra lệnh trong môi trường word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu các cách làm việc đó như thế nào? - Làm thế nào để thanh bảng chọn hoạt động được? - Các lệnh được khởi động bằng cách nháy chuột vào tên bảng chọn rồi nháy vào lệnh thích hợp. - Cho hs quan sát hình 48 sgk và nêu câu hỏi về thanh công cụ standard xem hs hiểu như thế nào? * Tìm hiểu về kết thúc phiên làm việc với word: - Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung, định dạng, in ấn. Trước khi kết thúc phiên làm việc với word ta thường lưu văn bản. Gv hướng dẫn các cách lưu. - Nếu muốn lưu giữ thành nhiều bản thì phải làm như thế nào? - Sau khi làm việc và lưu xong ta phải làm gì? - Khi kết thúc phiên làm việc với word thì ta phải thoát khỏi word.. - Có 2 cách khởi động word. - Quan sát hình 47 và nghe giảng. - Nghe giảng và chú ý trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng.. - Quan sát hình 48, nghe giảng và trả lời câu hỏi của giáo viên.. - Nghe giảng. - Chọn Filesave as. - Ta phải đóng tệp lại. - Nghe giảng.. * Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản: - Sau khi khởi động, word mở một văn bản trống với tên tạm là Document1. - Giới thiệu cho hs cách tạo một văn bản trống khác và mở một tệp văn bản đã có.. - Nghe giảng và ghi nhớ.. Trang 5 Lop10.com. ProgramsMicrosoft word. a. Các thành phần chính trên màn hình: Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên văn bản bằng nhiều cách: - Sử dụng lệnh trong bảng chọn. - Các nút lệnh (biểu tượng) trên thanh công cụ. - Các tổ hợp phím tắt. b. Thanh bảng chọn:Mỗi bảng chọn chứa chức năng cùng nhóm: File (tệp), Edit (Biên tập), View (hiển thị), Insert (chèn), Format (định dạng), Tools (công cụ),… c. Thanh công cụ: - Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ. * Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm thời trong windown. 2. Kết thúc phiên làm việc với word: * Lưu văn bản: - Cách 1: Chọn FileSave - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. * Lưu với tên khác: File  save as. * Đóng tệp: File  Close hoặc nháy chuột tại nút  ở bên phảo thanh bảng chọn. * Thoát khỏi word: File  exit hoặc nháy tại nút  ở góc trên, bên phải màn hình word. Chú ý: Tên tệp trong Word có phần mở rộng là .doc (không hẳn đúng trong thời nay) 3. Soạn thảo văn bản đơn giản a. Mở tệp văn bản: * Mở một văn bản trống khác - Cách 1: Chọn FileNew. - Cách 2: Nháy chuột vào nút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tin Học 10 lệnh trên thanh công cụ chuẩn. - Cách 3: Nhấn Ctrl + N. * Mở một tệp văn bản đã có: - Cách 1: Chọn FileOpen. - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn. - Cách 3: Nhấn Ctrl + O. - Chú ý: Có thể nháy đúp vào biểu tượng hoặc tên tệp để mở 4. Củng cố - Yêu cầu hs về nhà đọc trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... (Tiết 40) LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD. Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án - Phương pháp: Thuyết trình, phỏng vấn 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thao tác mở một văn bản, đóng một văn bản, lưu văn bản thành nhiều văn bản - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung - ĐVĐ: -Em nào biết có mấy loại con trỏ? - Có 2 loại con trỏ: b. Con trỏ văn bản và con trỏ Con trỏ chuột và con chuột: - “Con trỏ soạn thảo” có dạng một trỏ văn bản. Con trỏ văn bản cho biết vị trí vệt thẳng đứng nhấp nháy, cho - Nghe giảng. xuất hiện của kí tự được gõ. Có 2 biết vị trí soạn thảo hiện thời, loại con trỏ: - Con trỏ chuột. khác với con trỏ chuột (thường có - Con trỏ văn bản. dạng mũi tên hoặc chữ I). - Tham khảo sách giáo khoa và c. Gõ văn bản - Nhấn phím enter để kết thúc cho biết thế nào là gõ văn bản ở Trang 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tin Học 10 chế độ chèn và gõ văn bản ở chế độ đè? - Phân tích và nhận xét. - Muốn thực hiện 1 thao tác với phần văn bản nào thì trước hết cần chọn phần văn bản đó. - Có mấy cách chọn văn bản?. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời. - Nghe giảng.. - Có 2 cách chọn văn bản: Sử dụng bàn phím và sử dụng chuột. - Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai thì ta phải làm như thế nào? - Phân tích và hướng dẫn hs các cách xoá văn bản.. - Xoá văn bản. - Nghe giảng.. - Muốn sao chép văn bản ta phải thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn hs các cách di chuyển chuột.. - Để di chuyển 1 phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác ta phải thực hiện các bước ra sao? - Ngoài ra khi thực hành ta có thể dùng tổ hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác.. - Tham khảo sgk và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. Trang 7 Lop10.com. một đoạn và sang đoạn mới. - Có 2 chế độ gõ văn bản: + Ở chế độ chèn (Insert). + Ở chế độ đè (Overtype). d. Các thao tác biên tập văn bản: * Chọn văn bản: - Sử dụng bàn phím:  Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn.  Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc. - Sử dụng chuột:  Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn.  Kéo thả chuột trên phần văn bản cần chọn. * Xoá văn bản: - Xoá một kí tự: Dùng Backspace hoặc Delete. - Xoá những phần văn bản lớn:  Chọn phần văn bản cần xoá.  Nhấn 1 trong 1 phím xoá (Backspace/Delete) hoặc chọn EditCut hoặc nháy chọn * Sao chép: - Chọn phần văn bản muốn sao chép. - Chọn EditCopy hoặc nháy nut - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép. - Chọn EditPaste hoặc nháy nút * Di chuyển: - Chọn phần văn bản cần di chuyển. - Chọn Edit Cut hoặc nháy nút . - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới. - Chọn Edit Paste hoặc nháy nút * Chú ý: Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản. Ctrl + C: Copy. Ctrl + X: Cut..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tin Học 10 Ctrl + V: Paste. 4. Củng cố - Nhắc lại một số các phím tắt và ý nghĩa của chúng - Về nhà học bài và làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... (Tiết 41) BÀI TẬP Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các nội dung kiến thức của bài §14, §15. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh phân biệt được các nút lệnh cũng như chức năng của từng nút lệnh, bảng chọn. 3. Thái độ: - Ý thức làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án - Phương pháp: thảo luận 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Nhắc lại khái niệm hệ soạn - Nghe giảng. Bài 14 thảo văn bản. Bài 3.1> c - Vậy chức năng chính của hệ - Trả lời câu hỏi. Bài 3.2> Trình bày văn bản. soạn thảo văn bản là gì? Nạp (gõ) văn bản vào máy, lưu trư. Sửa đổi văn bản. In. Trang 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tin Học 10 - Tiến trình soạn thảo văn bản được tiến hành như thế nào? - Các chức năng chính của trình bày văn bản là gì? - Vậy sửa lỗi chính tả thuộc công việc nào của soạn thảo? - Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số quy ước trong việc soạn thảo văn bản. - Trong đoạn văn bản a> và b>, hai đoạn này không tuân theo quy tắc soạn thảo nào? - Gọi 2 em lên bảng viết dãy kí tự theo kiểu Vni hoặc Telex. - Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần cài đặt những phần mềm nào?. - Yêu cầu nhón giải thích tại sao chọn đúng sai? - Phần mềm soạn thảo Microsoft Word thuộc phần mềm nào? - Chỉ ra một vài bảng chọn, đối với bảng chọn em đưa ra nó có thể thực hiện được chức năng gì? - Giới thiệu hình 28 và yêu cầu học sinh chỉ rỏ chức năng của từng nút lệnh bằng cách ghép số thứ tự với câu trả lời tương ứng. - Để mở bản chọn chúng ta có những cách nào? - Nhắc lại hai cách gõ văn bản: gõ chèn và gõ đè. - Khi nào thì chúng ta sử dụng phím Enter để xuống dòng? - Giáo viên giải thích và yêu cầu các em lựa chọn câu trả lời.. - Gõ - chỉnh sửa – trình bày – in ấn. - Suy nghĩ và trả lời. - Chỉnh sửa. - Nhắc lại kiến thức đã học. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - 2 hs lên bảng. - Suy nghĩ và trả lời.. - Đại diện nhóm trả lời. - Phần mềm ứng dụng. - Làm theo yêu cầu của giáo viên. - Suy nghĩ và trả lời.. - Trả lời. - Nhắc lại kiến thức v ề chế độ gõ chèn và gõ đè. - Khi cần xuống dòng. - Nghe giảng.. Trang 9 Lop10.com. Bài 3.4> C – a –d – b Gõ - Chỉnh sữa – Trình bày – In ấn. Bài 3.5> b Bài 3.7> Các dấu đi liền với từ sau dấu hai chấm và dấu nháy kép liền nhau. Các lỗi về dấu cách trước và sau Bài 3.8> Telex “Nhinf tuwf xa caauf Long Bieen nhuw moojt dạyx luaj vawts ngang soong Hoongf” Bài 3.10> Microsoft Word. Phần mềm hổ trợ gõ chữ Việt. Phông chữ Tiếng Việt. Chú ý: Bật chế độ gõ chữ Việt thích hợp. Bài 3.11> b. Bài 15 Bài 3.12> a. Phần mềm ứng dụng. Bài 3.13> b. Bài 3.14> A B C Bài 3.15> b. Bài 3.18> (a), (b), (c). Bài 3.19> (a), (b), (d). Bài 3.20> File  Save as. Bài 3.26> Chế độ gõ đè. Cách khắc phục: Nhấn phím Insert. Bài 3.33> Khi ngắt đoạn văn bản. đến cuối văn bản thì hệ soạn thảo văn bản được thực hiện tự động. Bài 3.36> c.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tin Học 10 4. Củng cố - Nhắc lại cách chọn Vietkey 2000, hai chế độ gõ văn bản. - Về tiếp tục thực hành các thao tác trên (nếu có máy), đọc trước nội dung bài t/h 6. VI. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bài tập và thực hành 6: (Tết 42) LÀM QUEN VỚI WORD. Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khởi độn/ kết thúc Word - Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của Word - Bước đầu tạo một văn bản tiếng việt có dấu 2. Kĩ năng: - Làm việc với phần mềm ứng dụng thong qua giao diện bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án - Phương pháp: thảo luận, vấn đáp 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Tìm hiểu về việc khởi động -C1:nháy đúp chuột 1. Khởi động Word và tìm Word và tìm hiểu các thành phần hiểu các thành phần trên màn trên màn hình của Word. lên biểu tượng . hình của Word. trên màn hình nền. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các C2: Chọn - Khởi động Word. cách khởi động Word? StartProgramMicr osoft Word. - Hướng dẫn học sinh khởi động - Quan sát trên màn Word bằng 2 cách trên. hình và trả lời. Trang 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tin Học 10 - Hãy nhắc lại các thành phần chính trên màn hình Word? - Hướng dẫn học sinh phân biệt các thành phần chính trên màn hình Word bằng cách nhình trực tiếp vào màn hình Word mà các em vừa khởi động. - Nhắc lại các cách ra lệnh trong môi trường Word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu các cách làm việc đó như thế nào? - Thao tác trên máy và hướng dẫn các em cách mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ. - Có thể có nhiều cách để thực hiện một lệnh trong Word. Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách để thực hiện một lệnh trong Word? - Hướng dẫn học sinh thực hành với lệnh mở một tệp. - Hướng dẫn học sinh thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.. - Nghe giảng và quan sát trên màn hình.. - Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình.. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.. - Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word.. - Quan sát và thực hành.. - Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). - Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ.. - Có 3 cách: + C1: Các lệnh trong bảng chọn. + C2: Các nút lệnh trên thanh công cụ. +C3: Tổ hợp phím tắt. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên - Quan sát và thực hành.. - Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản.. 4. Củng cố -dặn dò - Nắm vững các cách khởi động Word, cách hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ. - Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp phần tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM. Bài tập và thực hành 6: (Tiết 43) LÀM QUEN VỚI WORD Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. CHUẨN BỊ Trang 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tin Học 10 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án, phòng máy. - Phương pháp: Thảo luận 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên * Tìm hiểu về việc việc soạn thảo văn bản đơn giản. - Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần có những phần mềm nào? - Yêu cầu học sinh nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa. - Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa soạn với tên Don xin hoc. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả (nếu có) trong bài mà các em vừa soạn. - Có mấy chế độ gõ văn bản? - Hướng dẫn học sinh thực hành với hai chế độ gõ chèn và gõ đề. - Hướng dẫn học sinh di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản vừa đánh dung cả 3 cách. - Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa sửa. - Yêu cầu học sinh đóng tệp văn bản và kết thúc Word. - Nếu còn thời gian yêu cầu các em gõ đoạn văn bản Hồ Hoàn Kiêm trang 108 sách giáo khoa.. HĐ của hs - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi chính tả trong bài (nếu có). - Chế độ chèn và chế độ đè. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát và thực hành.. - Quan sát và thực hành.. Nội dung 2. Soạn một văn bản đơn giản. - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa.. - Lưu văn bản với tên Don xin hoc. - Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong bài.. - Thử gõ với cả hai chế độ: Chế độ chèn và chế độ đè. - Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt. - Lưu văn bản đã sửa. - Kết thúc Word.. - Làm theo yêu cầu của giáo viên. 4. Củng cố - Giáo viên nhấn mạnh: Với soạn thảo văn bản cần sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: Cắt, dán, xoá, sao chép,… - Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem trước bài 16. V. RÚT KINH NGHIỆM: Trang 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tin Học 10 (Tiết 44) BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. 2. Kĩ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án, phòng máy. - Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * ĐVĐ: * Tìm hiểu về thế nào là định dạng * Khái niệm định dạng văn bản: văn bản? Định dạng văn bản là trình - Khi các em ghi bài, các em thường - Nghe giảng và bày các phần văn bản được rõ trình bày trong vỡ như thế nào: Đầu suy nghĩ trả lời rang và đẹp, nhấn mạnh những bài, các mục, các mục nhỏ hơn, nội phần quan trọng, giúp người đọc năm bắt dễ hơn các nội dung chủ dung,..các cái đó gọi là gì trong quá trình soạn thảo văn bản? yếu của văn bản. - Vậy thế nào là định dạng vbản? * Tìm hiểu về định dạng kí tự: - Trả lời. 1. Định dạng kí tự: - Định dạng kí tự là định dạng - Tham khảo sách Xác định phông chữ, kiểu chữ, những gì? giáo khoa và trả cỡ chữ, màu sắc,… Có 2 cách - Phân tích và nhận xét. lời. định dạng kí tự: - Có mấy cách định dạng kí tự, đó là - Nghe giảng. - C1: FormatFont. - Tham khảo sgk - C2: Sử dụng các nút lệnh trên những cách nào? và trả lời. thanh công cụ định dạng. * Tìm hiểu về định dạng đoạn văn bản: 2. Định dạng đoạn văn bản: - Ngoài định dạng kí tự ta còn định - Là xác định khoảng cách dòng, dạng gì nữa trong văn bản? - Suy nghĩ và trả khoảng cách đoạn văn, độ thụt - Định dạng đoạn văn bản là định lời. vào so với lề trái và lề phải của - Tham khảo sách các dòng văn bản. dạng những gì? giáo khoa và trả - Để định dạng 1 đoạn văn bản, - Làm thế nào để định dạng được lời. trước hết ta xác định đoạn văn đoạn văn bản? - Trả lời câu hỏi. bản cần định dạng: - Phân tích và nhận xét. Trang 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tin Học 10 - Nghe giảng.. * Tìm hiểu về định dạng trang: - Để hoàn thiện một trang văn bản thì các bước định dạng trên chưa đủ, ta còn phải định dạng thêm trang văn bản.. - Nghe giảng.. .. + C1:Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn văn bản. + C2: Chọn một phần đoạn văn bản. + C3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản. - Sauk hi xác định đoạn văn bản cần định dạng, thực hiện một trong các cách sau: + C1: FormatParagraph. + C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. 3. Định dạng trang: Việc thiết đặt các thuộc tính định dạng trang được thực hiện bằng lệnh FilePage Setup… * Chú ý: Để thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.. - Phân tích. - Nghe giảng. 4. Củng cố -dặn dò: - Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và trang văn bản. - Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 7. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tin Học 10 Bài tập và thực hành 7: (Tiết 45) ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản. 2. Kĩ năng - Định dạng được văn bản theo mẫu. - Gõ văn bản chữ Việt. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án, phòng máy. - Phương pháp: Giảng giải 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung *ĐVĐ: 1. Thực hiện tạo văn bản mới, - Yêu cầu học sinh mở tệp Don - Mở tệp Don xin định dạng kí tự và định dạng đoạn văn. xin hoc.doc đã lưu ở bài thực học.doc hành trước. - Khởi động Word và mở tệp - Yêu cầu học sinh định dạng - Đinh dạng văn bản Don xin hoc.doc đã gõ ở bài đoạn văn bản trên như đoạn văn theo mẫu (sgk trang thực hành trước. - Áp dụng những thuộc tính bản đơn xin học trang 133 sách 113). định dạng đã biết để trình bày giáo khoa. - Để định dạng được văn bản như - Suy nghĩ và trả lời lại đơn xin học dựa trên mẫu sách giáo khoa trang 113: trên thì ta cần phải áp dụng những câu hỏi. Đơn xin nhập học. thao tác định dạng nào? - Hướng dẫn học sinh ở 4 dòng - Thực hành theo yêu cuối nên trình bày bằng cách kết cầu của giáo viên. hợp căn giữa và lề trái hợp lí cho phần văn bản này. - Yêu cầu học sinh lưu văn bản - Làm theo yêu cầu với tên cũ. của giáo viên. - Muốn lưu văn bản với tên cũ thì - Dùng File  Save. - Lưu văn bản với tên cũ. ta phải thực hiện như thế nào? - Đơn xin nhập học là 1 văn bản - Nghe giảng. hành chính. Ngày nay với sự trợ giúp của máy tính thì việc trình bày các loại văn bản hành chính trở nên thống nhất và đẹp hơn. Nhưng nội dung, cách viết, cấu Trang 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tin Học 10 trúc thì cần phải tuân thủ theo qui ước. 4. Củng cố – dặn dò - Nắm lại các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Bài tập và thực hành 7: (Tiết 46) ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs * ĐVĐ: - Hãy cho biết đoạn văn cảnh đẹp - Sử dụng định dạng kí quê hương sử dụng những định tự, định dạng đoạn văn dạng nào? bản,… - Giáo viên có thể yêu cầu học - Soạn nội dung văn sinh soạn nội dung khác với sách bản theo mẫu hoặc tự giáo khoa, miễn là sử dụng được soạn một nội dung văn các chức năng định dạng đoạn văn bản khác. và trình bày sau cho đẹp. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các - Trả lời câu hỏi. cách định dạng? - Hướng dẫn học sinh có thể dùng - Dùng thước để định thước định dạng là hợp lí và dạng. nhanh. - Giáo viên lưu ý học sinh kích - Nghe giảng và thực thước thụt vào của mỗi đoạn văn hiện theo yêu cầu của so với lề trang giấy là không quan giáo viên. trọng. Nhắc cho các em quan trọng là trong mỗi đoạn văn áp dụng định dạng “căn đều hai bên” và đoạn văn ở giữa thì thụt vào so với hai đoạn còn lại. 4. Củng cố – dặn dò - Về nhà các em đọc trước bài mới chuẩn bị cho giờ sau II. RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 16 Lop10.com. Nội dung 2. Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu sách giáo khoa trang 113: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tin Học 10 (Tiết 47) BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC. Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, danh sách liệt kê, chèn số thứ tự trang. - Biết cách in văn bản 2. Kĩ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án, phòng máy. - Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp, đàm thoại 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * ĐVĐ: 1. Định dạng kiểu danh - Ngoài những kiểu định dạng - Nghe giảng và tham khảo sách: như chúng ta đã học, em nào sách giáo khoa trả lời. Để định dạng kiểu danh cho thầy biết còn kiểu định sách ta thực hiện 1 trong 2 cách sau: dạng nào nửa? - GV giới thiệu một số vd - Quan sát ví dụ mẫu. - Cách 1: FormatBullets mẫu về định dạng kiểu danh and Numbering…… - Cách 2: Sử dụng các nút sách. - Để định dạng kiểu danh - Tham khảo sách giáo khoa lệnh Numbering hoặc sách ta phải thực hiện như thế trả lời. Bullets trên thanh công nào? cụ định dạng. - Nếu chúng ta muốn huỷ bỏ - Để huỷ bỏ việc địnhdạng định dạng đó thì phải làm gì? kiểu danh sách nào chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi nháy - Các em muốn sang trang nút lệnh tương ứng. văn bản mới thì thực hiện - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + 2. Ngắt trang và đánh số như thế nào? Enter. trang: - Ngoài cách trên ta còn có a. Ngắt trang: thể thực hiện như thế nào để - Tham khảo sách giáo khoa và  Đặt con trỏ văn bản ở vị ngắt trang? trả lời. trí muốn ngắt trang. - Phân tích và nhận xét.  InsertBreak…. - Ở những trang sách hoặc - Nghe giảng.  Ok báo các em thường thấy phía - Phía cuối những trang sách, * Chú ý: Ctrl+Enter để ngắt cuối của chúng là gì? báo là những con số được đánh trang tại vị trí con trỏ văn - Nếu văn bản nhiều hơn 1 có thứ tự. bản. trang ta nên đánh số trang - Nghe giảng. Trang 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tin Học 10 nếu không sẽ không thể phân biệt được thư tự các trang in ra sử dụng. - Tham khảo sgk cho biết cách đánh số trang được thực hiện như thế nào?. - Tại sao trước khi in văn bản ta phải xem lại trang in đó? - Vậy để xem văn bản trước khi in ta phải thực hiện như thế nào? - Giáo viên giới thiệu các cách in văn bản. - Để các thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nghe giảng.. b. Đánh số trang:  InsertPage Numbers…  Trong hộp Position chọn vị trí của số trang.  Trong hộp Alignment, chọn cách căn lề cho số trang.  Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên. 3. In văn bản: a. Xem trước trang in: - C1: File Print Preview. - C2: Nháy nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ chuẩn. b. in văn bản: - C1: FilePrint… - C2: Ctrl + P. - C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.. 4. Củng cố – dặn dò - Các cách định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản. - Về nhà học bài và xem trước bài 18. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tin Học 10 (Tiết 48) BÀI 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO Ngày soạn: …./ …./ 2010 Ngày dạy: …./ …./ 2010 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế. 2. Kĩ năng - Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng: Giáo án, phòng máy. - Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp, đàm thoại 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nhắc lại một số các thao tác định dạng văn bản? Cho ví dụ? 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * ĐVĐ 1. Tìm kiếm và thay thế: - Trong khi soạn thảo, có thể - Nghe giảng và suy a. Tìm kiếm (Find) muốn tìm vị trí một từ/ cụm từ nghĩ trả lơi. Để tìm kiếm 1 từ hoặc cụm từ, nào đó hay cũng có thể cần thay ta thực hiện theo các bước sau: thế chúng bằng 1 từ hay cụm từ  Edit  Find….(Ctrl + F) khác. Công cụ Find and Replace Find and Replace.  Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào của Word cho phép thực hiện ô Find what. điều đó 1 cách dễ dàng. - Vậy để thực hiện công việc tìm - Tham khảo sách  Nháy chuột vào nút Find Next. b. Thay thế (Replace) kiếm và thay thế ta phải làm như giáo khoa và trả lời. thế nào?  Edit  Replace…(Ctrl + H) - Từ tìm được (nếu có) sẽ hiển thị - Nghe giảng.  Find and Replace. dưới dạng bôi đen, muốn tìm tiếp  Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô tục nháy vào nút Find Next, nếu Find what và gõ cụm từ thay thế không nháy nút Cancel. vào ô Replace with. - Các lệnh tìm kiếm và thay thế - Trong trường hợp  Nháy chuột vào nút Find Next đặc biệt hữu ích trong trường hợp văn bản có nhiều để đến cụm từ cần tìm kiếm tiếp nào? trang. theo.  Nháy chuột vào Replace hoặc Replace All.  Close. - Microsoft Word cung cấp 1 số - Nghe giảng. c. Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm tuỳ chọn để giúp cho việc tìm và thay thế: kiếm được chính xác hơn: Match Nháy chuột vào nút để case, Find whole words only,… thiết lập một số tuỳ chọn: - Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường. Trang 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tin Học 10 - Ngoài công cụ tìm kiếm và thay thế ta còn có công cụ trợ giúp nào nữa? - Để gõ tắt và sửa lỗi ta phải thực hiện như thế nào? - Chức năng Auto Correct được sử dụng với hai mục đích là sửa tự động và gõ tắt.. - Để xoá đi những đầu mục không dung đến ta thực hiện như thế nào? - Phân tích và nhận xét.. - Gõ tắt và sửa lỗi. - Tool  Auto Correct… - Nghe giảng.. . - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. - Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn. 2. Gõ tắt và sửa lỗi: - Tool  Auto Correct để mở hộp thoại AutoCorrect rồi chọn hoặc bỏ ô Replace text as you type. - thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách:. Từ viết tắt. Cụm từ đầy đủ. - Xoá đi những đầu mục không dùng đến bằng cách:  Chọn đầu mục cần xoá.  Delete.. 4. Củng cố - Cho học sinh chia nhóm thảo luận, so sánh: Find and Replace; Replace and Auto Correct. - Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 8 V. RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×