Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 19 (buổi chiều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.55 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2012. TUẦN 19- CHIỀU. TIẾT 1 - TOÁN :. LUYỆN TẬP I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Tiếp tục ôn cho hs : - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9 . + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 và giải toán. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC: 2.Bài mới : Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. -Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?... Cho 5 ? Cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. -Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. LUYỆN THÊM GV cho hs làm bài vở bài tập và vở thực hành. BÀI 2- 127 Viết số …để: Chữa bài- nhận xét- ghi điểm. 3 Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài.. - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. Bài 1. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766.. Bài2 + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp. . LUYỆN THÊM hs làm bài vở bài tập và vở thực hành. BÀI 2- 127 Viết số …để: a) 3…4 chia hết cho 9: 324 b) 45… chia hết cho 3 và 5: 450 c) 331… chia hết cho 2 và 5: 3310. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Tiếp tục rèn cho hs -HS nắm vứng hai cahc smở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật . -HS viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. (BT2) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trongbài văn miêu tả đồ vật . + Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở -2 HS thực hiện . MB trong bài văn tả đồ vật(MB trực tiếpvà MB gián tiếp). + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 2..Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Yêu cầu HS đọc thầm lại từng đoạn Mở bài, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống -HS thảo luận theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày. nhau và khác nhau của từng đoạn mở bài. -Các nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Lớp và GV nhận xét, kết luận: +Điểm giống: Các đoạn MB trên đều có mục - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và đích giới thiệu đồ vật cần tả chiếc cặp sách. +Điểm khác: thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả *Đoạn a,b(MBtrực tiếp)Giới thiệu ngaycần tả. chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu. *Đoạn c: (MB gián tiếp): Nói chuyện khác - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Cách1: Chiếc bàn học sinh này là để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . người bạn ở trường thân thiết , gần gũi - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . với tôi đã hai năm nay . + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 + Cách2: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ bài văn . và các anh chị em thân thương, có - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn những đồ vật , đồ chơi thân quen , gắn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi viết tốt . nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. của tôi . -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em .. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 3- LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Ôn luyện: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn tập cho hs: -HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét , đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hs đọc ghi nhớ. b. Tìm hiểu ví dụ: - Hs nêu ví dụ. - Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ. * Mai đang viết thư . - Gv cho hs nêu ví dụ. * Cô giáo đang giảng bài. - Gv nhận xét. - Hs làm bài vào vở. c.Bài tập: - Trong rừng , chim chóc hót véo von . Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. CN - Gv cho hs làm bài tập ở vở . -Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . -Gv sửa bài.. CN -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . Bài 2: CN - Gv nêu từ khóa làm chủ ngữ cho hs đặt - Hs đặt câu. câu. Cô giáo. Cô giáo đang giảng bài trong lớp . Học sinh . Học sinh đang viết bài. Bố em. Bố em lái xe cẩu. -Gọi HS nhận xét , kết luận + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung +Trong tranh những ai đang làm gì ? + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng - Yêu cầu học sinh tự làm bài . gặt lúa , mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường , các bác nông dân đang đánh trâu ra - GV khuyến khích HS viết thành đoạn cày ruộng , trên cành cây những chú chim văn vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi đang chuyền cành hót líu lo . người - Gọi HS đọc bài làm . - GV nhận xét. - Hs viết và đọc đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục đích yêu cầu  Nghe, viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi.  HS làm đúng bài tập .Viết đúng các từ có âm, vần dễ lẫn : s / x ; iêc / iêt. II Chuẩn bị III Họat động dạy học 1Ổn định lớp: 2 Kiểm tra: 3 Bài dạy GV giới thiệu bài KIM TỰ THÁP AI CẬP. Họat động 1: Nghe viết CT GDMT : Kim thự tháp Ai Cập là công trình kiến trúc cổ độc đáo, cần bảo vệ và giữ gìn. GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT. GV đọc bài cho HS viết GV đọc lại một lượt cho HS sóat lại bài. - HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập * Mục tiêu: HS làm đuợc bài tập phân biệt những từ có vần r/d/gi; l/n * PP: giảng giải, thảo luận, luyện tập GV cho hs làm VBT – 1 hs làm bảng phụ.. Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại HS đoc thầm bài CT. Chú ý những chữ khó cần viết đúng HS đọc SGK nhặt một số từ ngữ dễ sai : đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, Ai Cập, HS viết CT. HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi Luyện tập: Tìm các từ láy có âm r / d/ gi: * r: rõ ràng, rạng rỡ, rung rinh, rực rỡ, râm ran, rộng rãi… D: dữ dội, dữ dằn; diêm dúa; dặt dẹo… Gi : giữ gìn; Bài 3: tìm các từ láy có âm l/n * L: Lạnh lùng; lầm lỗi, lỡ làng, lộng lẫy; lóng lánh; lung linh; lấp lửng… * N: Nở nang; núng nính, nóng nảy;nết na; nao núng; HS đọc nội dung BT2 làm VBT. BT 3 : Tiến hành tương tự. 4 Củng cố GV sửa lỗi sai phổ biến của HS. 5 Dặn dò: Xem sửa lại những lỗi viết sai. CB : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.. Thảo luận nhóm đôi Các nhóm lần lượt trình bày – Nhận xét.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 01năm 2012 TIẾT 1 - TOÁN :. Ôn luyện: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn tập cho hs: -Chuyển đổi được các số đo diện tích. II.Lên lớp :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 3. -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . -Gọi học sinh lên bảng điền kết quả, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.. - HS thực hiện yêu cầu . -Học sinh nhận xét bài bạn .. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -2HS đọc thành tiếng . + Viết số thích hợp vào chỗ trống . -2 HS lên bảng làm . 210 dm2 = 210 00cm2; 7 km2 = 7000 000m 2 20 km 2 = 20 000 000 m2; 4 000 000 m2 = 4 -Nhận xét bài làm học sinh . km 2 -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì 1 000 000 m2 = 1 km 2 -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . ? *Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu đề -2HS đọc đề bài . -2 em sửa bài trên bảng . bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. Giải : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài a/ Diện tích hình chữ nhật : -GV giúp đỡ HS yếu. 2 x 4 = 8 (km 2 ) Gọi em khác nhận xét bài bạn b/ Đổi : 14000 m 2 = 14 km2 -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh Diện tích hình chữ nhật : *Bài 4 : 14 x 2 = 28 (km 2 ) -Gọi học sinh nêu đề bài -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm Giải : Chiều rộng của khu đất là : 9 : 3 = 3 ( km ) vào vở . -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Diện tích khu đất là : 9 x 3 = 27 ( km 2) 3. Củng cố - Dặn dò: Đáp số : 27 km2 -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài.. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán. ÔN LUYỆN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2;3 ; 5; 9:. I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Tiếp tục ôn cho hs : - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9 . + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 và giải toán. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC: 2.Bài mới : Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. -Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?... Cho 5 ? Cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. -Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV nhận xét và cho điểm HS. LUYỆN THÊM Hs làm bài 4 – vở thực hành Tóm tắt: Thợ quét vôi tường Hcn Dài: 160 m Rộng: 2m 1 giờ: 10m2 Cần: ? giờ.. 3 Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học.. - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. Bài 1. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766.. Bài2 + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp. LUYỆN THÊM - 1 HS đọc Hs làm bài 4 – vở thực hành- trang 127 + Thực hiện tính và xét kết quả. Giải: Diện tích bức tường là: 160 x 2 = 320( m2) Số giờ cần để quét xong bức tường: 320 : 10 = 32( giờ) Đáp số: 32 giờ -HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 3– TẬP LÀM VĂN:. Ôn luyện: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Tiếp tục rèn cho hs -HS nắm 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -HS viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai -2 HS thực hiện . cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( - Lắng nghe . mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . - 2 HS đọc thành tiếng . -Nhận xét, ghi điểm cho HS. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác b. Hướng dẫn làm bài tập : định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu . Bài 1 : - Y/ c 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết biết giữ gìn thì mới được lâu bền " Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc bài trong bài văn miêu tả chiếc nón . + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi thuộc kết bài theo cách nào? ( mở rộng nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành . hay không mở rộng) . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nxchung + Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; và cho điểm những HS làm bài tốt . ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề miêu tả( là cái thước kẻ , hay cái bàn bài miêu tả . + Lắng nghe . học , cái trống trường ,..) . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng , đọc bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn làm và nhận xét . + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút - Tiếp nối trình bày , nhận xét . dạ cho 4 HS làm , dán bài làm lên bảng - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nx chungvà cho điểm những HS làm bài tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn tập cho hs: -HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét , đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hs đọc ghi nhớ. b. Tìm hiểu ví dụ: - Hs nêu ví dụ. - Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ. * Mai đang viết thư . - Gv cho hs nêu ví dụ. * Cô giáo đang giảng bài. - Gv nhận xét. - Hs làm bài vào vở. c.Bài tập: Bài 1 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Bác Hà /cày ruộng. Đọc và gạch chéo giữa CN- VN trong b) Hoa/ viết thư cho bố. c) Bầy chim /đang hót líu lo trên vòm cây. câu.Gạch dưới động từ có trong VN - Gv cho hs làm bài tập ở vở . d) Những cây mạ non/ mọc lấm tấm trên mặt -Gv sửa bài.. ruộng. Bài 2: - Ghi các từ in đậm vào bảng thích hợp: Bài 2: Mẹ cho quà bánh - Ghi các từ in đậm vào bảng thích hợp: Chia em phần hơn Danh từ Động từ Tính từ Có đồ chơi đẹp Mẹ; quà Cho; Hơn; đẹp; Cũng nhường em luôn. bánh;em; chia;có; khó; vui; phần;đồ nhường; yêu; Làm anh thật khó chơi; anh; làm; Nhưng mà thật vui em bé Ai yêu em bé Thì làm được thôi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung gặt lúa , mấy bạn học sinh đang cắp sách đến +Trong tranh những ai đang làm gì ? trường , các bác nông dân đang đánh trâu ra - Yêu cầu học sinh tự làm bài . cày ruộng , trên cành cây những chú chim - GV khuyến khích HS viết thành đoạn đang chuyền cành hót líu lo . văn vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi người - Gọi HS đọc bài làm . - Hs viết và đọc đoạn văn. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×