Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuyên đề cấp tổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.06 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Lê Lợi</b>
<b>Tổ Văn-Sử-Địa-GDCD</b>


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mơn: Ngữ văn 11 (Cơ bản)


Năm học: 2010 - 2011
(Thời gian làm bài : 90 phút)


<i>Câu 1 (2.điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về những từ “ngất ngưởng” trong các câu sau:</i>
a.“Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng”.


b.“Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng”.
c.“Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng”.
d.“Trong triều ai ngất ngưởng như ơng!”.


(Trích: Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ).


<i>Câu 2</i> (3 điểm): Anh/chị hãy trình bày quan điểm về ý chí và nghị lực của con người.


<i>Câu 3 (5.điểm)</i>:Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp hình tượng người nơng dân trong bài
“ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ”( Nguyễnh Đình Chiểu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>


<b>Mơn: Ngữ văn 11</b>
<b>Năm học: 2010-2011</b>
<b>Câu 1: Lí giải đúng mỗi từ đạt 0.5 điểm.</b>


a.Ngất ngưởng: Tự đánh giá, tự khen về tài năng, nhân cách và bản lĩnh của mình.
b. Ngất ngưởng: Cách sống cao ngạo, khác đời khác người.



c. Ngất ngưởng: Phong cách sống tài hoa, tài tử, bản lĩnh, nhập thế mà không vướng tục.
d. Ngất ngưởng: Khẳng định mình đã làm một cách xuất sắc điều quan trọng của đấng
nam nhi “kinh bang tế thế” và trọn đạo nghĩa.


<b>Caâu 2</b>


(3.0 điểm) <i>* Yêu cầu kĩ năng</i>-Nắm vững phương pháp làm một bài nghị luận xã hội.<i> :</i>
-Bố cục chặt chẽ; hệ thống luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
-Văn viết có cảm xúc; điễn đạt lưu loát.


-Hạn chế mắc lỗi các loại.


* Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều
cách khác nhau nhưng cần chân thành, hợp lí và thuyết phục.


<i>a. Nêu được vấn đề cần nghị luận.</i> 0.25


<i>b.Triển khai vấn đề:</i>


*Giải thích: ý chí và nghị lực là sự cố gắng nỗ lực vượt qua
mọi khó khăn, gian khổ.


*Phân tích:
-Biểu hiện:


+ln kiên định đi theo con đường mình đã chọn dù có gặp
trở ngại.


+dám đối đầu với mọi khó khăn để đạt được mục tiêu đúng


đắn mình đã đặt ra.


-Cách rèn luyện để có ý chí và nghị lực:


+xây dựng cho mình một nền tảng kiến thức chắc chắn.
+ln mang trong mình lịng tự tin vào thành công sau này.
+rèn luyện sự kiên định trước mọi tình huống.


-Kết quả:


+xây dựng được cho mình những đức tính tốt đẹp.
+dễ dàng đạt đến thành cơng.


+tạo tiền đề cho những việc làm sau này.


+rèn luyện cho mình sự kiên trì và sự nhẫn nại.


0.25
0.25


0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Liên hệ mở rộng:


-Ngày nay vẫn cịn nhiều người viện lí do hồn cảnh mà
bng xi trước cuộc đời, khơng nỗ lực vượt qua hoàn cảnh
để hướng đến thành cơng, đến thay đổi cuộc đời…


-Ý chí và nghị lực là những điều không thể thiếu ở người học
sinh để có thể học tập có hiệu quả.



àmỗi người phải xây dựng cho mình ý chí và nghị lực vững
càng để đi đến thành công trong mọi công việc.


1.0


<i>c.Khẳng định, đúc kết vấn đề:</i>


-Ý chí và nghị lực ln là một trong những nhân tố quan
trọng nhất trong sự thành công của con người.


-Mỗi cá nhân cần phải nỗ lực vượt qua mọi hồn cảnh


0.25


<b>Câu 3</b>
(5.0 điểm)


<i>* Yêu cầu kó năng :</i>


-Nắm vững phương pháp làm một bài nghị luận văn học.
-Bố cục chặt chẽ; hệ thống luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
-Văn viết có cảm xúc; điễn đạt lưu lốt.


-Hạn chế mắc lỗi các loại.


* Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở nắm vững kiến thức về


bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, học sinh có thể trình bày theo
nhiều cách khác nhau, nhưng phải thể hiện được quan điểm,


nhận thức của mình theo một số định hướng sau:


<i>a. Dẫn dắt, nêu được vấn đề cần nghị luận.</i> 0.5
<i>b.Triển khai vấn đề: </i>


*Nêu ý khái quát về hình tượng người nơng dân.


*Phân tích: làm nổi bật vẻ đẹp hình tượng người nơng dân
(có dẫn chứng):


<i><b>+ Vẻ đẹp về hồn cảnh xuất thân:</b></i>
-Cần mẫn, lam lũ.


-Sống theo tập tục, thói quen.


-Vật lộn với cuộc sống mưu sinh; họ chưa biết gì về binh đao
chiến trận và là người nông dân thực thụ…


<b>+ Vẻ đẹp về những chuyển biến của họ khi Tổ quốc bị xâm </b>
<i>lăng:</i>


-Chuyển biến về tình cảm: lo lắng cho vận mệnh của Tổ
quốc; căm thù giặc sâu sắc.


0.5
1.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Chuyển biến về nhận thức: ý thức Tổ quốc là thiêng liêng,
là bất khả xâm phạm.



-Chuyển biến về hành động: tự nguyện tham gia trận chiến
để bảo vệ đất nước.


<b>+ Vẻ đẹp hào hùng của đội quân áo vải trong trận nghĩa đánh</b>
<i>Tây:</i>


-Trước hết là vẻ đẹp mộc mạc, giản dị không kém chất anh
hùng bởi tấm lòng mến nghĩa; bởi tư thế hiên ngang coi
thường khó khăn, gian khổ…


-Vẻ đẹp của người anh hùng được khắc hoạ nổi bật bằng một
trận cơng đồn đầy khí thế tiến công: họ rất tự tin và đầy ý chí
quyết thắng; hình ảnh họ rất oai phong lẫm liệt…


*Đánh giá:


-Nỗi đau đớn tiếc thương của người thân, của nhân dân trước
sự hi sinh của những nghĩa sĩ.


-Ý nghĩa bất tử của cái chết anh hùng.


1.0


0.5


<i>c.Khẳng định, đúc kết vấn đề:</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×