Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.53 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà TuÇn 18 Tập đọc:. Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Ôn tập cuối học kì (tiết 1). I. Mục tiêu:. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) - Không kiểm tra, lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) a) Phần giới thiệu: - Lắng nghe 1 b) Kiểm tra tập - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về - Kiểm tra số học sinh cả lớp. đọc: chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 4 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn thăm yêu cầu. bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. chỉ định trong phiếu học tập. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. c) Lập bảng - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai tổng kết: chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - Học sinh đọc. - HS đọc yêu cầu. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - Những bài tập đọc nào là truyện kể " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... trong hai chủ đề trên ? Rất nhiều mặt trăng. - HS tự làm bài trong nhóm. Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên sung. bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - - Nhận xét tiết học. - Láng nghe Dặn dò (3’): - Thực hiện - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Toán:. Dấu hiệu chia hết cho 9. I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - GD HS tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - HS lên bảng sửa bài tập số 3. cũ (3’) - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ….. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648 - Gợi ý rút ra qui tắc số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc * những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Y/C cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. Luyện tập:Bài1 + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 1 - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: (Dành - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. cho HS giỏi) - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - - Y/C nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. Dặn dò (3’): - Dặn về nhà học và làm bài.. Chính tả:. Học sinh - 2HS lên bảng(Oanh, Thương) - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - 2 HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 * HS Nhắc lại. - HS nêu + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. - HS nhận xét - 1HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các BT còn lại.. Ôn tập cuối học kì (tiết 2). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) a) Phần giới thiệu : - Lắng nghe 1 b) Kiểm tra đọc - Lần lượt từng em khi nghe gọi - Kiểm tra số học sinh cả lớp. và HTL: tên lên bốc thăm chọn bài, về 6 chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi định trong phiếu học tập. theo chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Bài tập:Bài1: Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. a) Nguyễn Hiền - HS làm bài vào PBT b) Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi c) Xi - ôn - cốp – xky + 3 - 5 HS trình bày. d) Cao Bá Quát + Nhận xét, chữa bài. e) Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung. Bài 2: - Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn: - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, phù hợp với các tình huống rồi rèn luyện cao? trình bày trước lớp. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố - - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe Dặn dò (3’): - Học bài và xem trước bài mới. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Buổi chiều: Luyện viết:. Bài 16. I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình (kiểu chữ xiên) -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học:. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Luyện viết các từ khó (5’) b) Luyện viết vào vở (25’) c) Chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò (5’). Địa lí:. Giáo viên -Y/C HS viết bảng con: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Học sinh - HS lên bảng viết (Lý, Thương) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Kiểm tra học kì cuối học kì I (Đề do phụ trách chuyên môn trường ra). HDTHT:. Tiết 2 - Tuần 17. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân; chia cho số có hai chữ số. - Nhận biết các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5; số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản - Giải toán. II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Toán 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 - tuần 16 - 2HS lên bảng làm (Oanh, cũ (3’) - GV nhận xét, ghi điểm Thương); Lớp nhận xét , chữa 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1:Đặt tính - Gọi HS đọc Y/C BT - 1HS đọc Y/C BT rồi tính 35 x 43 27 x 34 9075 : 42 - 2HS lên bảng làm - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - Lớp làm bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, chữa Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C BT: Trong các số 345; - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm 2000; 234; 190; 2346; 8925 a) Các số chia hết cho 2 là:……………………. bài vào vở b) Các số chia hết cho 5 là:…………………… - Một số HS nêu miệng c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - Lớp nhận xét, bổ sung. là: …………………………………………… Bài:3: - Gọi HS đọc Y/C BT: - 2HS đọc Y/C BT. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a) 35 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 b) 76 chia hết cho 2 và cho 5 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán: + Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18kg thức ăn cho 120 con gà. Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày? - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vở, một số HS nêu kết quả. Bài 5: Đố vui - Gọi HS đọc Y/C BT: Số? Lớp 4A có số học sinh ít hơn 40 và nhiều hơn 20. Khi các bạn xếp hàng 2 cũng như xếp hàng 5 đều vừa hết, không thừa bạn nào. Số học sinh của lớp 4A là ……………… bạn. 3. Củng cố - -Hệ thống kiến thức vừa luyện. Dặn dò (3’): -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS nêu kết quả. - 3HS đọc bài toán: - HS phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Một số HS nêu cách giải - Lớp nhận xét, chữa. - 2HS đọc Y/C BT - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. Thứ Ba, ngày 18tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu :. Ôn tập cuối học kì (tiết 3). I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài - Lắng nghe 1 b) Kiểm tra đọc - Lần lượt từng em khi nghe gọi - Kiểm tra số học sinh cả lớp. tên lên bốc thăm chọn bài, về 6 chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài 1HS kiểm tra xong thì tiếp nối đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ lên bốc thăm theo yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi định trong phiếu học tập. theo chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn vừa đọc. đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Tập làm văn: - Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền. - HS làm bài vào vở. Lần lượt đọc bài của mình, HS khác nhận a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp. xét bổ sung. b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng. - GV nhận xét bổ sung.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà d) Sử dụng thành ngữ tục ngữ: 3. Củng cố - - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò (3’): - Dặn dò học sinh về tiếp tục ôn tập. Toán:. - HS nêu các thành ngữ tục ngữ: - Lắng nghe - Về thực hiện. Dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết - 2HS lên bảng (Hải, Tuyết Lan) cũ (3’) trước. - Cả lớp nhận xét, chữa. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi b) Dấu hiệu - Gọi HS đọc lại bảng chia 3 - Hai học sinh nêu bảng chia 3. chia hết cho3 - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Hướng dẫn cả lớp cùng tính tổng các - Tính tổng các số trong bảng chia 3 - Quan sát và rút ra nhận xét. chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: - Các số này đều có tổng các chữ số 12 = 1 + 2 = 3 là số chia hết cho 3. Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 - Tiếp tục thực hiện tính tổng các hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. chữ số của các số có 3, 4, chữ số. - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, - Các số này hết cho 3 vì các số + Y/C HS tính tổng các chữ số này và này có tổng các chữ số là số chia hết nhận xét. cho 3. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3 *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là - Giáo viên ghi bảng, Y/C HS tính tổng những số có tổng các chữ số là số 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 chia hết cho 3. có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + HS tính tổng các chữ số của các số và nêu nhận xét: + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy để nhận biết số chia hết cho 3 ta - Các số có tổng các chữ số không căn cứ vào đặc điểm nào ? chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 c) Luyện tập: - HS đọc đề bài xác định nội dung đề. + 3 HS đọc đề bài xác định nội dung Bài 1 đề bài. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. lớp quan sát. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Hai em sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét bài học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - HS đọc đề bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này + Những số này vì sao không chia hết có tổng các chữ số không phải là số cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn chia hết cho 3. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS khác nhận xét bài bạn.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Bài 3(Dành cho HS giỏi). - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết Dặn dò (3’): cho 3. - Dặn về ôn bài và chuẩn bi bài tiết sau.. Kĩ thuật:. - 1HS đọc. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở. -Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. - HS nhận xét, - HS nêu - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Thực hiện. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4). I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính kiên trì, nhẫn nại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Ổn định tổ chức - Chuẩn bị đồ dùng học cũ (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập. tập 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài. - Lắng nghe b) Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1 * GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột - Lắng nghe mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải - GV - HS nhắc lại. nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. Hoạt động 2: * HS thực hành khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự - HS thực hành cá nhân. chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. Thực hành sản phẩm. Hoạt động 3: * GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể - HS tự đánh giá các sản hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức phẩm. hoàn thành tốt (A+). 3. Củng cố - - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS. - HS cả lớp lắng nghe Dặn dò (3’): - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Thực hiện. Buổi chiều: Đạo đức:. Thực hành kĩ năng cuối kì I. I. Mục tiêu:. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II. Đồ dùng dạy - học:  Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài *HS nhắc lại tên các bài học đã học? - HS nhắc lại tên các bài học. cũ (3’) - Không kiểm tra, lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 1  Ôn tập các bài đã học - Y/C HS kể một số câu chuyện liên quan - Lần lượt một số em kể trước đến tính trung thực trong học tập. lớp. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã - HS nêu làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là - Long là một người trung thực người như thế nào? trong học tập, được mọi người quý mến. * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải - HS liệt kê các cách giải quyết quyết nào? của bạn Long - GV chia lớp thành nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm. - GV kết luận. -Tại sao chọn cách giải quyết đó? - GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến. a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. - Thảo luận nhóm về sự lựa chọn b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. của mình và giải thích lí do sự c) Trung thực trong học tập là thể hiện lòng lựa chọn, theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. tự trọng. - Kể về những trương hợp khó khăn trong - HS kể về những trường hợp học tập mà em thường gặp ? khó khăn mà mình đã gặp trong - Nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn em học tập. sẽ làm gì? - HS cả lớp trao đổi, đánh giá * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài cách giải quyết. Một số em đại tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp. Vì sao? a) Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. b) Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c) Chép luôn bài của bạn. - Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. d) Nhờ người khác làm bài hộ. đ) Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e) Bỏ không làm. - GV kết luận. Hoạt động 2:  Ôn tập về bày tỏ ý kiến: GV nêu yêu cầu - Các nhóm thảo luận sau đó trả + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày lời. tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến - Một số em lên bảng nói về. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Hoạt động 3:. Hoạt động 4: Hoạt động 5:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Khoa học:. bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận:  Ôn tập về: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Các nhóm trình bày.  Ôn tập về: Biết ơn thầy cô giáo . - GV nêu tình huống: - GV kết luận.  Ôn tập về: Yêu lao động : - GV chia 2 nhóm và thảo luận. Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. - Từng em nêu ý kiến qua từng bài. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên rút ra kết luận. - - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn - HS ghi nhớ và thực theo bài học. những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung + Thảo luận trao đổi và phát biểu. + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.. + Thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Ghi nhớ - Vận dụng vào trong cuộc sống. Không khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn… - Giáo dục học sinh có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau .. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài ? Nêu những tính chất Không khí ? ? ? cũ (3’) ?Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1 * Vai trò của ô xi đối với sự cháy - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả thí nghiệm. Thí nghiệm + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?. Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. Học sinh - 2HS Lên bảng (Hoàng, Hạnh). - Lớp nhận xét, bổ sung + Lắng nghe.. + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và phát biểu. + Cả 2 cây nên cùng tắt. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ + HS nêu tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng - HS trả lời minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận. + Lắng nghe. *Cách duy trì sự cháy: - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy - HS lắng nghe và quan sát. úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến sẽ xảy ra ? vẫn cháy bình thường. + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này ntn? + Cây nến sẽ tắt. + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy - Cây nến chỉ cháy được trong một được trong thời gian ngắn như vậy ? thời gian ngắn là do lượng ô - xi - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. nghiệm khác. + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? .+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì Tại sao lại phải làm như vậy ? trong không khí có chứa ô - xi. * Ứng dụng liên quan đến sự cháy - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm trao đổi thảo luận sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. trong nhóm sau đó cử đại diện + Bạn nhỏ đang làm gì ? trình bày. + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Bổ sung cho nhóm bạn. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. + Lắng nghe. * Hoạt động kết thúc :. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ? -GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - - Cho HS đọc muc : bạn cần biết - GV nhận xét tiết học. Dặn dò (3’):. + Trao đổi và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu - HS đọc - HS thực hiện.. Tiết 1 - Tuần 18. HDTHTV:. I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện : Sự tích các loại hoa. -Hiểu nội dung: truyện (Trả lời được các câu hỏi bài tâp SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy - học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc lại đoạn văn tả hình - 2HS lên bảng (Hải, Lan) cũ (3’) dáng ở tiết 2 - tuần 17 - Nhận xét, bổ sung 2.Bài mới (32’) a)Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Đọc * Đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dỏi truyện: Sự tích - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. -HS luyện đọc theo nhóm các loại hoa. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. - 2HS giỏi đọc toàn bài. Bài 2: Chọn -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết câu trả lời đúng -Y/C HS làm BT vào vở quả - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. -Lớp nhận xét, bổ sung * Đáp án: a: ô trống 3; b:ô trống 3; c: ô trống 2; d: ô trống 1; e: ô trống 1; g: ô trống 2; h: ô trống 1. 3. Củng cố - -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Nêu lại bài học -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. -Nghe và thực hiện Dặn dò (3’):. Thứ Tư ngày 19tháng 12 năm 2012 Tập đọc:. Ôn tập cuối học kì (tiết 4). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 1.Bài cũ (3’) - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài 1 b) Kiểm tra đọc - Kiểm tra số học sinh cả lớp. 6. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Bài tập: - Nghe viết bài “Đôi que đan” - GV đọc toàn bài thơ, HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm bài thơ, tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc cho HS chép bài - GV đọc cho HS soát bài - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - - Thu bài để chấm Dặn dò (3’): - Nhận xét đánh giá tiết học.. Toán:. - Láng nghe Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - HS theo dõi, thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS theo dõi để soát lại bài. - Láng nghe. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. -Làm bài tập 1,2,3 II. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm BT 2, 3 - 2HS lên bảng (Giang, Hiếu) cũ (3’) - Nhận xét đánh giá và ghi điểm. - Lớp theo dõi để nhận xét. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - Một số em nêu miệng các số chia hết - 2 - 3 HS nêu trước lớp. cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia + Chia hết cho 3: 4563, 2229, hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. theo yêu cầu. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + HS trả lời. Chia hết cho 9 ? - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét ghi điểm HS.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Bài 2. Bài 3. - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài.. - 1 HS đọc. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc. Câu nào đúng câu nào sai: a/ Số 13465 không chia hết cho 3 b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - 2 HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - - Y/C HS nêu lại các dấu hiệu chia hết… - HS nêu Dặn dò (3’): - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau. - HS cả lớp thực hiện.. Kể chuyện:. Ôn tập cuối học kì (tiết 5). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập. III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 1 b) Kiểm tra đọc - Lần lượt từng em khi nghe gọi - Kiểm tra số học sinh cả lớp. tên lên bốc thăm chọn về chỗ 6 chuẩn bị. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh theo chỉ định trong phiếu. vừa đọc. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Bài tập: - 1HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào - Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận vở + HS nhận xét, chữa bài. câu được in đậm. - HS làm bài và trình bày trước lớp. - GV bổ sung và thống nhất ý kiến đúng. 3. Củng cố - - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe Dặn dò (3’): - Ôn bài chuẩn bị kiểm tra - Dặn dò học sinh về nhà học bài.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Buổi chiều: Khoa học:. Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu:. - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài ? Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối - 3HS lên bảng(Hoàng ,Hạnh, Tâm). cũ (3’) với sự cháy ? - Lớp theo dỏi, nhận xét, bổ sung ? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. Hoạt động 1 * Vai trò của không khí đối với con người - GV yêu cầu cả lớp : Để tay trước mũi - HS thực hiện theo giáo viên thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 + GV hỏi HS bị bịt mũi. em trả lời. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi + Em thấy tức ngực khó chịu và không và ngậm miệng lại ? thể chịu đựng được lâu hơn nữa. + Qua thí nghiệm trên em thấy không - Không khí rất cần cho quá trình thở khí có vai trò gì đối với đời sống con của con người. Nếu không có không người ? khí để thở thì con người sẽ chết. Hoạt động 2: * Vai trò của không khí đối với thực - HS hoạt động. vật và động vật. - Trong nhóm thảo luận về cách trình - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày - 4HS cầm cây trồng ( con vật ) của các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu mình trên tay và nêu kết quả. tiết học trước. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nuôi như nhau: - Trao đổi và trả lời : Con cào cào này thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu đã chết là do nó không có không khí này lại chết ? để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà. Hoạt động 3:. + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật # GV kết luận (SGV). * Ứng dụng vai trò của khí ô - xi trong cuộc sống - GV Y/C HS quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan + Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét và kết luận. - GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ?. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí. Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường. - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết. - 2 HS vừa chỉ hình vừa nói : + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. + Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Trong trường hợp nào con người + Người ta phải thở bình ô - xi : làm phải thở bằng bình ô - xi ? việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp - Gọi HS lên trình bày cứu, ... + Nhận xét và kết luận : - Lớp nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Dặn dò (3’): -Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài sau. + HS về thực hiện. Tiết 2 - Tuần 18. HDTHTV:. I. Mục tiêu: - Củng cố lại các câu tục ngữ, ca dao, các bài thơ đã học để giải được ô chữ. - Viết được đoạn văn tả công dụng của một đồ vật hoặc đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Tiếng Việt 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (5’): -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 – T17 (Diệp, Mỹ Lan). 2,Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài - Nghe b) Hướng dẫn thực hành: Bài1: Giải ô - Gọi HS đọc Y/C bài tập. -2HS đọc Y/C bài tập. chữ - GV treo ô chữ đã kể sẵn ở bảng phụ lên bảng + Điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ (em đã học) vào ô trống. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà. Bài 2. 3. Củng cố Dặn dò (3’). theo hàng ngang để giải ô chữ tô màu. a) Y/C HS đọc từng câu tục ngữ, ca dao, câu thơ điền những tiếng còn thiếu vào chỗ chấm trong từng câu b) Y/C HS giải ô chữ: Ghi lại câu xuất hiện ở ô chữ tô màu - Chia nhóm, cho HS thi giải ô chữ. - GV và HS nhận xét, chữa và tuyên dương - Gọi HS đọc Y/C bài tập. + Viết được đoạn văn tả công dụng của một trong những đồ vật, đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) - Y/C HS làm BT vào vở, 2HS lên bảng làm. - Gọi một số HS đọc đoạn mình đã viết - Y/C cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa và ghi điểm. -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.. - HS điền vào vở rồi nêu miệng kết quả từng câu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Các nhóm thi giải ô chữ - Lớp nhận xét, bổ sung * Đáp án ô chữ: Có chí thì nên - 2HS đọc Y/C BT. - HS viết bài vào vở - 2-3HS đọc đoạn mình đã viết - Lớp nhận xét, bổ sung - Nêu lại bài học - Nghe và thực hiện. Thứ Năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu:. Ôn tập cuối học kì (tiết 6). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (3’) - Hướng dẫn học sinh ôn tập : 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Kiểm tra đọc - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lại. lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. vừa đọc. c) Bài tập: - Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em " + HS quan sát, nêu dàn ý. - Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3. Củng cố - - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe - Dặn dò học sinh về nhà ôn bài - Về ôn bài chuẩn bị kiểm tra Dặn dò (3’):. Toán:. Luyện tập chung. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản -Làm bài tập 1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm BT 2,3 tiết trước - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá. - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - 1 HS đọc. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? 35766 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. + Chia hết cho 9 là : 35766. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. + 2 HS nêu cách làm. - Gọi HS đọc bài làm. + Thực hiện vào vở. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. + HS đọc bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 3 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm 3. của bạn. + HS tự làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. Bài 4: (Dành - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm - 1 HS đọc. cho HS giỏi) giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem + Thực hiện tính và xét kết quả. kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. và 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện - Lắng nghe, ghi nhớ Dặn dò (3’): - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS cả lớp thực hiện.. Tập làm văn:. Ôn tập cuối học kì (tiết 7) Kiểm tra đọc (Đề phòng ra) Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012. Tập làm văn:. Ôn tập cuối học kì (tiết 8) Kiểm tra viết (Đề phòng ra). Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Toán:. Kiểm tra định kì (Cuối học kì I) (Đề phòng ra). Lịch sử:. Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề do phu trách chuyên môn trường ra). Buổi chiều: BDTViệt:. Luyện tập về câu kể. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về câu kể, tác dụng của câu kể - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS nêu lại khái niệm về câu kể, cho ví dụ. - 2HS lên bảng (Hoàng, cũ (3’) - Nhận xét đánh giá và ghi điểm Hạnh) 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: - Theo diỏ, nhận xét và bổ b.Luyện tập: sung Bài 1: -HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS lắng nghe. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: -HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Hoạt động nhóm theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng HS. - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. Bài 3 -Viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về - 5 đến 7 HS trình bày. một thứ đồ chơi mà em thích nhất.và chuẩn bị - HS lắng nghe. bài sau. - HS nêu 3. Củng cố - -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Thực hiện theo yêu cầu bài Dặn dò (3’): -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau tập vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện.. Tiết 1 - Tuần 18. HDTHT:. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Tiếng Việt 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm BT2, BT3 tiết trước 2HS lên bảng(Oanh, cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm Thương) Lớp nhận xét, chữa 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập thực hành Bài 1: + Trong các số 3312; 3333; 4185; 9102; 13230 - 1HS đọc Y/C BT a) Các số chia hết cho 2 là:……………………. - 1HS lên bảng làm b) Các số chia hết cho 5 là:…………………… - Cả lớp làm bài vào vở. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà. Bài 2:. c) Các số chia hết cho 3 là:……………………. d) Các số chia hết cho 9 là:…………………… e) Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 là:………………………………………………. + Viết chữ số thích hợp vào ô trống để: a) 23 chia hết cho 9. b) 451 chia hết cho 3 và 2. c) 13 chia hết cho 3 và 5.. - 1 số HS nêu miệng - HS nhận xét, chữa. - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: - 2HS đọc Y/C BT a) Số 2307 chia hết cho 3 và 9 - 1HS lên bảng làm, lớp làm b) Số 90312 chia hết cho 3nhưng không chia hết vở. cho 9 - Một số HS nêu kết quả. c) Số 7802 và 4926 đều chia hết cho 2. d)Các số 300; 840; 7120 chia hêt cho 2,3,và 5 Bài 4: Đố vui + Một đơn vị bộ đội qua sông bằng thuyền. Nếu - 3HS đọc bài toán đố mỗi thuyền chở 9 người hoặc 5 người(không kể - Các nhóm thi giải câu đố người lái thuyền) thì chở vừa hết số người của - Đại diện nhóm trình bày đơn vị. Biết rằng quân số đơn vị nhiều hơn 130 kết quả và cách làm. và không quá 140 người. Vậy, quân số của đơn vị - HS nhận xét, bổ sung bộ đội là……………….. người. 3. Củng cố - -Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Lắng nghe, và ghi nhớ Dặn dò (3’): -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Về thực hiện.. Sinh hoạt:. sinh hoạt cuối tuần. I.Mục tiêu: - HS biết được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua.để khắc phục và phát huy - Nắm được phương hướng của tuần tới và biện pháp thực hiện - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II. Tiến trình sinh hoạt: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi. + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, và có một số em đi học muộn. 4 Kế hoạch tuần 19: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. \+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×