Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.89 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ hai / 20 / 8 / 2012. TUẦN 1 HỌC VẦN: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A/ Mục tiêu: - Hình thành cho HS có thói quen kỷ luận và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp hoạt động và học tập theo ký hiệu của GV. B/ Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức: - Hát , múa . II. Bài mới: 1. Bầu ban cán sự lớp : - GV cùng HS bầu ban cán sự lớp . a. Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó văn thể mỹ, lớp phó lao động . b. Chia lớp làm : 3 tổ. c. Sao nhi đồng : 4 sao. ( Sao ngoan ngoãn; Sao Thật thà; Sao Lễ phép; Sao chăm chỉ;) 2. Xây dựng nề nếp: * Giới thiệu các ký hiệu : - GV giới thiệu đến HS một số ký hiệu thường dùng trong giờ học như :Giữ yên lặng ; lấy vở ; lấy bảng con ; lấy SGK ; lấy vở ... ( Vừa nêu GV vừa gắn các ký hiệu lên bảng để HS quan sát .) * Các quy định chung: - GV giới thiệu và tập cho HS một số quy định chung như : Xin ra ngoài , xin vào lớp giơ tay phát biểu xây dựng bài,giơ bảng con, bảng cài ... - Cách trả lời bài, cách xưng hô với bạn, với thầy cô giáo... - Biết đứng dậy chào khi cô có khách vào lớp. 3. Thực hành : - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy định vừa học. - GV nhận xét , chữa sai . III. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học . - Dặn:Luôn thực hiện đúng các quy định vừa học.. Hoạt động của học sinh - HS tham gia hát , múa . - HS giới thiệu các bạn vào ban cán sự . - HS lắng nghe và ghi nhớ tên của ban cán sự lớp . - HS nhớ tên và vị trí của tổ mình. - HS nhớ tên Sao và các bạn ở cùng sao.. - HS lắng nghe và ghi nhớ .. - Nhiều em nhắc lại . - HS lắng nghe và ghi nhớ .. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ ba / 21 / 8 / 2012. TUẦN 1 HỌC VẦN: CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Làm quen và nhận biết được các nét cơ bản. - Biết tên gọi của các nét cơ bản. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản. C. Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: Hát . - Cả lớp hát . II. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ làm quen với một số nét cơ bản mà các - HS lắng nghe. em cần phải biết. Ghi đề bài . - GV mở bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài học. - GV lần lượt dùng que chỉ vào các nét và đọc tên: Nét ngang: Nét sổ thẳng: - Hs chỉ và đọc tên Nét xiên trái: Nét xiên phải: Nét móc trên: Nét móc dưới: Nét móc hai đầu: Nét cong phải hở trái: Nét cong trái hở phải: Nét cong kín : Nét khuyết trên , Nét khuyết dưới: - GV yêu cầu HS đọc lại tên các nét cơ bản. 2. Luyện viết: - Hướng dẫn HS ở bảng con . Tiết 2 1.Luyện đọc: - GV yêu cầu HS đọc lại tên các nét cơ bản. 2.Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS tập tô ở vở tập viết ( Tiến hành như các tiết trước ) III. Củng cố - Dặn dò: - Dặn : Tập đọc cho thuộc tên các nét vừa học. - HS đọc cá nhân -Tập thể. - HS luyện viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân - Tập thể. - HS tô ở vở tập viết. - HS nộp vở theo yêu cầu. - HS lắng nghe và ghi nhớ GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ tư / 22 / 8 / 2012. TUẦN 1. e. HỌC VẦN: A. Mục tiêu: Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e. - Buổi đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. B. Đồ dùng dạy học: - Sợi dây, tranh minh họa: lớp học của loài chim, ve, gấu, ếch. - Sách Tiếng Việt, Bảng con. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Ổn định tổ chức. II. Bài mới: - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” Tiết 1 1/ GV treo tranh và lần lượt hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời. + Tranh vẽ ai ? - HS: bé. + Tranh vẽ cái gì? - HS : ve, xe, me. - GV nêu : bé, ve, xe, me là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. 2.Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện chữ: - GV viết lại chữ e lên bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt. Hỏi: Chữ e giống hình cái gì? - HS: Hình sợi dây vắt chéo, hình cái * Phát âm: nơ… - GV phát âm mẫu : e ( Giọng to, rõ ràng) - Yêu cầu HS đọc lại. - HS tập phát âm cá nhân - Tập thể. * Hướng dẫn viết chữ e: - GV viết chữ mẫu e lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết chữ e . Điểm đặt bút bắt đầu ở bên dưới - HS theo dõi. dòng kẻ thứ hai của dòng li thứ 1 và điểm dừng bút ở bên trên dòng kẻ thứ ba của li thứ 2 - Yêu cầu HS viết bóng. - HS viết chữ e trên không trung - GV yêu cầu HS viết ở bảng con. bằng ngón tay trỏ. - HS viết bảng con.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. Tiết 2. - HS thi đọc theo dãy. 1/Luyện đọc: - HS đọc lại âm vừa học. 2/ Luyện viết: - GV hướng dẫn HS tập tô chữ ở vở tập viết . ( Lưu ý HS ngồi thẳng, cách cầm bút đúng kĩ thuật....) * Luyện nói: - GV tập cho HS nói theo gợi ý: + Trong trang sách mới (trang bên phải) có mấy bức tranh ? + Các bức tranh vẽ gì ?. + Các bức tranh này có gì giống nhau ? + Các bức tranh này có gì khác nhau ? + Trong các tranh có con vật nào học bài giống chúng ta hôm nay? Kết luận: Học tập là môt việc rất quan trọng, rất cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. III/ Củng cố - Dặn dò: -Trò chơi: - GV tổ chức trò chơi “ Soi chữ ” - Cách chơi: - GV treo lên bảng lớp một bảng phụ có ghi sẵn một số tiếng, từ có chứa e. Sau đó cho HS dùng một “ Gương soi”để HS soi vào chũ có âm e. - HS nào soi đúng chữ e thì lớp khen - GV nhận xét chung tiết học. - Học và luyện viết lại chữ e nhiều lần - Xem trước bài 2 ở SGK.. - HS tập tô chữ ở vở tập viết. - HS nộp vở theo yêu cầu . - HS: Có 5 bức tranh. + 1: Chim mẹ dạy con tập hát. + 2: Ve con đang học kéo đàn. + 3: Các bạn ếch đang học nhóm. + 4: Thầy giáo gấu đang dạy các bạn học bài chữ e. -HS : Đều nói về việc đi học, nói về hoạt động học tập. - HS: Việc học khác nhau: Ve học đàn, chim học hót… - HS: Con gấu. - HS lắng nghe .. - HS nghe phổ biến cách chơi. - HS tham gia trò chơi.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ năm / 23 / 8 / 2012. TUẦN 2 HOC VẦN:. b. A. Mục tiêu: - Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b, ghép được tiếng bé. - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung của bài B. Đồ dùng dạy học: - Sợi dây, tranh minh họa các tiếng bé, bê, bóng, bà. - Tranh minh họa của bài. C. Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 I .Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng con : e - Viết : e II . Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV cho HS quan sát 4 tranh ở SGK . Hỏi : + Các tranh vẽ những gì ? -Các tiếng bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b. 2. Dạy chữ ghi âm : - GV viết lên bảng , nói: Đây là chữ b (bờ). - GV hướng dẫn vị trí phát âm b: môi ngậm lại, hơi bật ra. - GV phát âm b. * Nhận diện chữ: - GV viết chữ b và nói: Đây là chữ b viết chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. -So sánh b với e:. * Ghép chữ và phát âm: + Nếu ghép âm b với âm e cho ta tiếng gì ? - Yêu cầu HS ghép chữ be. - Yêu cầu HS phân tích - GV nhận xét. - GV phát đánh vần mẫu : bờ - e - be. - GV chữa lỗi phát âm cho HS.. Hoạt động của học sinh - 5-6 em. - 2 em viết ở bảng con , còn lại viết ở bảng lớp. - HS quan sát tranh thảo luận và trả lời: - HS : Bé, bê, bà, quả bóng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Hs quan sát. -HS phát âm cá nhân - Tập thể. + Giống nhau: nét thắt của e và khuyết của b. + Khác nhau: chữ b có thêm nét thắt . - HS: be -HS ghép be - HS: b đứng trước, e đứng sau. - HS đọc cá nhân - Tập thể. - Hs viết bảng GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. * Viết bảng con: - GV h dẫn HS viết chữ ghi âm b và viết tiếng be. ( Lưu ý HS cách nối chữ b và e ) Tiết 2 1. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc lại bài ở SGK. 2.Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết ở vở tập viết ( Tiến hành như tiết trước ) - GV theo dõi, uốn nắn. - Thu chấm , nhận xét. 2. Luyện nói: - GV hướng dẫn HS tập nói theo gợi ý: + Ai đang học bài ? + Ai đang tập viết chữ e ? + Bạn voi đang làm gì? + Ai đang kẻ vở? + Hai bạn gái đang làm gì? + Tại sao chú voi lại cầm ngược sách? + Các bức tranh này có điểm gì giống nhau? + Các bức tranh này có gì khác nhau?. - HS thi đọc bài ở tiết một theo tổ - Cả lớp đọc bài ở SGK 1 lần. - HS tập tô và viết b, be trong vở tập viết.. - Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi + Vẽ chim non đang học bài + Gấu đang tập viết chữ. + Bạn voi đang cầm ngược sách. + Bé đang kẻ vở . + Đang chơi ghép lắp nhà + Tại chú voi chưa biết chữ + Các bạn đều tập trung vào công việc của mình. + Về các con vật khác nhau và công việc khác nhau.. III. Củng cố - Dặn dò: -Trò chơi: “ Thi tìm chữ.” Cách chơi: GV chuẩn bị khoảng 10,12 bông - HS tham gia trò chơi. hoa.Viết các chữ khác nhau, 3 bông hoa được viết 3 chữ b. - HS xung phong lên cầm và giơ các bông hoa có - HS lắng nghe và ghi nhớ. chữ b lên cho lớp xem. HS nào tìm và giơ lên đúng theo thời gian GV quy định thì thắng , ( Thời gian là lớp đếm từ 1- 5). GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ sáu / 24 / 8 / 2012. TUẦN 2 HỌC VẦN: Dấu. sắc ( / ). A. Mục tiêu: - HS biết được dấu và thanh sắc (/) - Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc (/)ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. B. Đồ dùng Dạy - Học: - Tranh minh họa của bài. C. Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của Giáo viên Tiết 1. Hoạt động của học sinh. I.Kiểm tra bài cũ: - Đọc ở bảng tay: b , e , be. - Viết : e , b , be. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: + Các tranh ở SGK vẽ ai ? vẽ con gì ? vẽ cái gì? GV: bé, cá, lá ( chuối ), chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh sắc. - GV ghi đề bài : Dấu sắc. - Yêu cầu HS đọc lại. 2. Dạy dấu thanh : a. Nhận diện dấu: - GV viết lại dấu sắc lên bảng và nói: Dấu / là 1 nét xiên trái + Dấu sắc giống cái gì ? b. Ghép chữ và phát âm: - GV: Các con đã được học chữ e, b và tiếng be. Nếu thêm dấu sắc vào be ta được tiếng gì ? - Yêu cầu HS ghép tiếng bé. - Yêu cầu HS phân tích. - GV viết như SGK lên bảng. - GV đánh vần : bờ- e- be- sắc- bé. - Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn . c. Luyện viết bảng con: - GV hướng dẫn viết dấu thanh lên BC. - GV viết mẫu lên bảng dấu /. - 5 em. - 2 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở bảng con.. - HS :Tranh vẽ bé, cá, chuối, chó, khế.. - HS đọc: Dấu sắc (đồng thanh).. - HS : Giống cây thước đặt nghiêng về bên trái. -HS : Tiếng bé. - HS ghép tiếng bé lên bảng cài. - b đứng trước, e đứng sau ,trên e có dấu sắc . - HS đánh vần cá nhân - Tập thể. - HS đọc trơn: bé GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. GV: Các em không viết dấu / quá dài hoặc quá ngắn.Ví dụ chữ “bé” thì điểm ĐB của dấu sắc ngay đường kẻ 4, điểm DB giữa ĐK 3 và ĐK 4( GV vừa nói vừa viết mẫu). - Yêu cầu HS viết dấu sắc. Tiết 2 1.Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc ở bảng. - Yêu cầu HS đọc ở SGK - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết ở vở tập viết.. -1 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở bảng con. - HS viết bài ở vở tập viết dưới sự hướng dẫn của GV.. 3. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn các em - HS quan sát tranh ở trang 9 (SGK) . tập trả lời các câu hỏi gợi ý: + Em thấy trong tranh có những gì ? - HS: Có tranh vẽ các bạn ngồi học trong lớp.Hai bạn gái nhảy dây.Bạn gái đi học. Bạn gái tưới rau ... + Các bức tranh có gì giống nhau? - Đều có các bạn + Các bức tranh có gì khác nhau? - Có các hoạt động như: đi học, nhảy dây, tưới rau. + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS phát biểu theo ý riêng. + Ngoài các hoạt động kể trên còn có những hoạt - HS tự trả lời. động khác nào nữa? + Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? - HS tự trả lời. III .Củng cố - Dặn dò: - HS tham gia chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Soi chữ ” - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét chung tiết học . Tập viết dấu /, tiếng “bé” vào bảng con nhiều lần. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ hai / 27 / 8 / 2012. TUẦN 2 HỌC VẦN: Dấu. hỏi, dấu nặng. A. Mục tiêu : - HS nhận biết dấu hỏi, dấu nặng. - Biết ghép tiếng bé, bẹ. - Biết được dấu và thanh hỏi ở tiếng chỉ đồ vật ,sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nôị dung: Hoạt động " bẻ " của bà, bạn gái và bác nông dân. B.Đồ dùng dạy học: - Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng - Tranh minh hoạ hoặc vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 I.Ổn định: Cho HS hát II.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng con và phân tích : dấu / , bé - Nêu tiếng có dấu / - Viết bc : bé III. Bài mới: 1.Dạy dấu hỏi: - H: Tranh này vẽ con gì, cái gì ? - Ghi bảng các tiếng HS nêu. - H: Các tiếng mỏ, khỉ, thỏ, giỏ, hổ giống nhau ở chỗ nào? - Ghi bảng: ? - GV phát âm : dấu hỏi 2.Dạy dấu nặng: - Đính tranh tiếp theo - H: Các tranh này vẽ ai, vẽ con gì, vẽ gì ? - Ghi bảng các tiếng HS nêu. - H: Các tiếng: quạ, ngựa, cụ, cọ, nụ, vẹtgiống nhau ở chỗ nào ? - Ghi bảng: - Đọc: dấu nặng 3.Nhận diện dấu thanh: * Dấu hỏi: - H: Nêu cấu tạo dấu hỏi ? - Y/c HS tìm dấu hỏi - H: Dấu hỏi giống hình những vật gì ? * Dấu nặng: HD tương tự dấu hỏi. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS đọc - HS nêu - HS viết - QS tranh - Khỉ, hổ, thỏ, mỏ, giỏ - Đều có dấu hỏi - HS đọc CN, ĐT - QS tranh - Quạ, ngựa, cụ, cọ, nụ, vẹt - Đều có dấu nặng - HS đọc CN, ĐT - 1 nét móc - HS đưa dấu hỏi - Cái móc, cổ con cò - 1 dấu chấm GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. 4.Ghép chữ và phát âm: - Đã học be ,muốn có bẻ ta làm gì? - Đã học be, muốn có bẹ ta làm gì? GV lưu ý: trong các dấu thanh dấu nặng là phải viết phía dưới âm chính 5.Luyện đọc: - GV đánh vần và đọc: bờ-e-be-hỏi-bẻ/bẻ bờ-e-be-nặng-bẹ/ bẹ * **** 6.Hướng dẫn viết bảng con: * Dấu ? , bẻ : Vừa viết vừa HD QT viết - Dấu ?: ĐĐB dưới ĐK 4 một chút viết nét móc, ĐĐB trên ĐK 3 một chút - bẻ: Viết be, lia bút lên e viết dấu hỏi * Dấu , bẹ: HD tương tự như trên - Chú ý: Vị trí dấu nặng dưới ĐK 1 một chút, dưới con chữ e Tiết 2 1. Luyện tập: - H: Các em vừa học dấu gì, tiếng gì? * Luyện đọc: - Đọc bảng lớp , SGK 2. Luyện viết: - Nhắc lại QT viết - Nhắc HS sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở - Lưu ý: Tô chữ đúng QT và không lệch nét - Chấm 5 vở, nhận xét 3.Luyện nói: - Em thấy những gì trong tranh? - Các bức tranh có gì giống nhau ? - Có gì khác nhau? - Em thích bức tranh nào? Vì sao? - Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng không? - Nhà em có trồng bắp không? - Tiếng bẻ còn dùng trong hoạt động nào nữa? III.Củng cố - Dặn dò: 1/ Đọc lại bài trên bảng 2/ Tìm dấu thanh vừa học 3/ Nhận xét tiết học 4/ Xem trước bài : Dấu huyền, dấu ngã. - HS đọc CN, ĐT - Thêm dấu hỏi trên e - Thêm dấu nặng dưới e. - HS đọc CN, ĐT. - HS lắng nghe và quan sát -1 HS lên bảng viết, lớp nhận xét - HS viết bảng con - Nhận xét. - HS trả lời - HS đọc CN, ĐT - HS tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV. - Mẹ bẻ cổ áo, bác nông dân bẻ bắp, bạn nhỏ bẻ bánh đa - Đều có tiếng bẻ chỉ hoạt động - Các hoạt động khác nhau HS trả lời. - Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái.... - 1 HS, lớp ĐT. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ ba / 28 / 8 / 2012. TUẦN 2 HỌC VẦN: Dấu. huyền, dấu ngã. A. Mục tiêu: - HS nhận biết dấu huyền, dấu ngã - Biết ghép tiếng bẻ, bẽ - Biết được dấu huyền và dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật ,sự vật - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Bè và tác dụng của nó trong cuộc sống B. Đồ dùng dạy học: - Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng - Tranh minh hoạ hoặc vật thật các tiếng : dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ , võ ngû - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói: bè C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 I.Ổn định: - Cho HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và phân tích: be, bé, bẻ, bẹ - Tìm tiếng có thanh hỏi - Viết bc : bẻ, bẹ III.Bài mới: 1.Dạy dấu \ : - Các tranh này vẽ con gì, cây gì ? - Ghi bảng các tiếng HS nêu. - Các tiếng: Mèo, gà, cò, dừa giống nhau ở chỗ nào ? - Ghi bảng: \ - Đọc: dấu huyền 2.Dạy dấu ~ : - Các tranh này vẽ gì ? - Ghi bảng các tiếng HS nêu. - H:Các tiếng: gỗ, võng, vẽ, võ giống nhau chỗ nào? - Ghi bảng: ~ - Đọc: dấu ngã 3.Nhận diện dấu thanh: * Dấu \ : - Dấu huyền gồm mấy nét? - Dấu huyền giống vật gì? * Dấu ~ : HD tương tự dấu huyền - Dấu ngã là nét gì? 4.Ghép chữ và phát âm: - Tiếng be, muốn có bè ta thêm dấu gì?. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS đọc - HS tìm - Cả lớp viết bc - QS tranh - Mèo, gà, cò, dừa - Đều có dấu huyền - Đọc CN, ĐT - QS tranh tiếp theo - Gỗ , võng, vẽ, võ - Đều có dấu ngã - Đọc CN, ĐT - 1 nét xiên phải - Thước kẻ đặt nghiêng -íH tìm dấu huyền - Nét móc có đuôi đi lên - Thêm dấu huyền GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. - Ta thêm vào chỗ nào? - Đã có be, muốn có bẽ ta thêm dấu gì, vào đâu ? GV đọc : bờ-e-be-huyền-bè/ bè bờ-e-be-ngã-bẽ / bẽ 5.Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu HD QT viết: * Dấu \ , bè: - Dấu \ : ĐB từ ĐK 4 sau đó kéo một nét xiên phải xuống theo chiều tay cầm bút, DB trên ĐK 3 một chút - bè : viết be, lia bút lên trên e viết dấu huyền * Dấu ~ , bẽ : - Dấu ngã ĐB ở giữa dòng li 3, kéo dấu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên trên chạm vào ĐK 3, DB tại ĐK 3 - bẽ : viết be, lia bút lên trên e viết dấu ngã - Cho HS luyện viết Tiết 2 1. Luyện đọc: - Đọc bảng lớp , SGK 2.Luyện viết : - Nhắc lại QT viết - Nhắc HS sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở - Lưu ý: Tô chữ đúng QT và không lệch nét - Chấm 5 vở, nhận xét 3.Luyện nói: - Bè đi trên cạn hay dưới nước ? - Thuyền khác bè như thế nào? - Những người trong bức tranh đang làm gì? - Quê em có ai thường đi bè? IV.Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng - Về học lại các dấu thanh đã học,xem trước bài 6. Đặt trên đầu con chữ e - Thêm dấu ngã, trên đầu con chữ e - HS đọc CN, ĐT - HS lắng nghe và quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - HS viết vào bc. - HS đọc CN, ĐT. - HS tô chữ vào vở tập viết - Dưới nước - Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá còn bè không có khoang chứa - Đẩy cho bè trôi - HS trả lời - 1 HS, lớp ĐT. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ tư / 29 / 8 / 2012. TUẦN 2 HỌC VẦN: Be,. bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. A/ Mục tiêu: -HS nắm vững được các âm và chữ e, b, các dấu thanh /, \, ?, ~, . -Biết ghép b với e và be với các dấu thanh thành tiếng -Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh B/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ bảng ôn -Tranh minh hoạ hoặc vật thật các tiếng : bè, bé, bẻ, bẹ -Vật minh hoạ cho từ be, bé ( quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ) -Tranh minh hoạ cho phần luyện nói C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 - HS hát I.Ổn định: - Cho HS hát II.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc - Đọc và phân tích: be, bè, bẽ - 2 HS đọc - Đọc SGK - Nêu thêm tiếng có dấu huyền, dấu ngã - Viết bảng con: be, bè,bé - Cả lớp viết BC III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta đã học được âm gì? - Âm b và âm e - Kể lại các dấu thanh đã học? - Dấu huyền, sắc, hỏi,ngã, nặng - Những tiếng nào có các âm và dấu thanh đã học GV ghi bảng - Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - Tranh vẽ ai ? - Em bé, người đang bẻ ngô - Tranh vẽ cái gì ? - Bẹ cau, bè trên sông - Cho HS đọc - HS đọc, lớp ĐT 2. Ôn tập: - Đã học e, b muốn có be ta làm gì? - Ghép b với e - Lần lượt hướng dẫn HS ghép be với các dấu đã học - HS ghép tiếng mới - Đọc bảng ôn * **** - HS đọc CN, ĐT 3. Đọc từ ứng dụng: e, be be, bè bè, be bé - GT từ: Be be, be bé 4.Hướng dẫn viết bảng con: GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. - GV viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình, lưu ý : nét nối giữa b với e - Cho HS viết các chữ, nhận xét Tiết 2 1. Luyện đọc: - Đọc lại bài trên bảng - GV giới thiệu tranh minh hoạ " be bé" - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? + Thế giới đôì chơi của các em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên là: be bé - Cho HS đọc 2. Luyện viết: - HS tô các tiếng còn lại trong vở tập viết 3. Luyện nói: - Hướng dẫn HS nhận xét các cặp thanh theo chiều dọc dê/ dế , dưa/ dừa , cỏ/ cọ, vó/ võ - Em thích tranh nào nhất ? Tại sao? - Trong các bức tranh , bức nào vẽ người? Người này đang làm gì? - Viết dấu thanh phù hợp dưới các bức tranh IV.Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bài - Tìm chữ và dấu vừa học trong sách ,báo - Bài sau: ê, v - Nhận xét tiết học. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS quan sát và lắng nghe - HS viết bc, mỗi lần 2 chữ. - Đọc CN, ĐT - QS tranh - Em bé đang chơi đồ chơi - HS đọc CN, ĐT - HS tô. - HS trả lời - HS trả lời HS lên bảng viết - 1 HS, lớp ĐT. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ năm / 30 / 8 / 2012. TUẦN 2 HỌC VẦN:. ê-v. A/ Mục tiêu: -HS đọc và viết được ê, v, bê, ve -Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bé vẽ B/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá bê, ve -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : bé vẽ bê ,phần luyện nói bế bé C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 I. Ổn định: - Cho HS hát II.Kiểm tra bài cũ: - Đọc và phân tích: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - Đọc SGK - Viết bc : bẻ, bẹ, bẽ, bé III. Bài mới: 1.Dạy âm ê: - Giới thiệu, ghi đề: ê - Đọc: ê - Ghép ê với b ta có tiếng bê - Ghi bảng: bê - Đánh vần: bờ-ê-bê; phân tích tiếng bê - QS tranh: Tranh vẽ gì ? - GT bê: bê là con bò con - Ghi bảng: bê 2. Dạy âm v: dạy tương tự ê - So sánh e, ê: - Đọc lại bài trên bảng 3. Viết bảng con: - GT chữ viết : ê, v, bê, ve - Hướng dẫn QT viết ***** 4. GT từ ứng dụng: bê bề bế ve vè vẽ * Trò chơi : Tìm tiếng mới có âm vừa học - Nhận xét - Tuyên dương Tiết 2. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS đọc - HS đọc Cả lớp viết bc. - HS đọcCN, ĐT - Đọc CN, ĐT - Hs ghép bê - Đánh vần CN, ĐT ; phân tích Con “bê” - Đọc CN, ĐT - Hs nêu điểm giống và khác của e,ê - Đọc CN, ĐT - HS viết bảng con -HS đọc CN, ĐT - PT tiếng - HS cài bảng GV: Phan Thị Nguyệt. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. 1. Luyện đọc: - Đọc lại bài trên bảng ( theo thứ tự, không theo thứ tự ) -Trò chơi: Thi đọc nhanh 2. GT câu ứng dụng: - H: Bức tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: bé vẽ bê - Tiếng nào có âm vừa học ? - Đọc bảng - Đọc SGK ***** 3. HD viết vở tập viết: - Viết mẫu : ê, v, bê, ve - Hướng dẫn viết: Dấu ^ ngay đầu chữ e - Cho HS xem bài mẫu - Nhắc lại tư thế ngồi , cách cầm bút - Chấm 5 vở, nhận xét 4. Luyện nói: Chủ đề "bế bé" - Đính tranh - Tranh vẽ gì? - Em bé vui hay buồn ? Tại sao? - Mẹ thường làm gì khi bế bé ?Còn bé nũng nịu mẹ như thế nào? - Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? IV.Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bài - Tìm chữ vừa học trong sách ,báo - Bài sau: l, h - Nhận xét tiết học. - HS đọc CN, ĐT - 4 tổ tham gia - Bé vẽ bê - Tiếng: vẽ, bê - Đọc CN + PT - 2 HS đọc, lớp ĐT - 3 HS đọc, lớp ĐT. - HS quan sát - HS viết bài vào vớ - HS quan sát - QS tranh - Mẹ đang bế em bé - Vui vì em bé rất thích được mẹ bế - HS trả lời - Vâng lời mẹ, chăm ngoan học giỏi - 1 HS, lớp ĐT. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ sáu 31/ 8 / 2012. TUẦN 3 HỌC VẦN:. l-h. A. Mục tiêu: - HS đọc và viết được l, h, lê, hè - Đọc được câu ứng dụng : ve ve ve , hè về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : le le - Nhận ra được chữ l, h trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kì B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu các từ khoá lê, hèûû - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : "ve ve ve , hè về ", phần luyện nói : le le C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 I.Ổn định: - Cho HS hát II.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bc : ê, v, be / xe, bể / vẽ, vè - Đọc SGK - Nêu thêm tiếng có ê, v - Viết bc : ê, v , bê, ve. Hoạt động của học sinh - HS hát - em HS đọc - em HS đọc - Cả lớp viết bc, 2 HS viết bảng lớp. III. Bài mới : 1. Dạy âm l: - Giới thiệu, ghi bảng: l - GT l ( in, viết ) - Đọc: lờ - So sánh l và b giống nhau và khác nhau như thế nào ? - Muốn có tiếng lê ta làm gì? - Ghi bảng: lê - Đọc: lê - Cho HS QS trái lê. Hỏi: Đây là trái gì ? - Ghi bảng: lê 2.Dạy âm h: Các bước dạy tương tự âm l - GT mùa hè bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 6 dương lịch, mùa hè thời tiết thường nóng nực khó chịu, mặt trời chói chang. - So sánh âm l và âm h giống nhau và khác nhau như thế nào? 3. HD viết bảng con:. - HS đọc CN, lớp ĐT - Hs tìm chữ l - đọc CN - Giống: Có nét khuyết trên Khác: Chữ l không có nét thắt cuối cùng - HSTL, ghép bảng: lê - đánh vần - HS đọc CN, ĐT - Trái lê - HS đọc CN, ĐT. - Giống: Cùng có nét khuyết trên Khác: h có nét móc 2 đầu, l có nét móc ngược. - QS, lắng nghe. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. - HDQT viết: l, lê, h, hè Lưu ý: Vị trí dấu mũ trên e, dấu huyền trên e **** 4. GT tiếng ứng dụng: lê lề lễ he hè hẹ - Yêu cầu HS đọc thẩm tìm âm vừa học ở các tiếng trên 5.Trò chơi : Tìm tiếng mới có âm vừa học - Nhận xét - Tuyên dương Tiết 2 1. Luyện đọc: - Đọc lại bài trên bảng ( chỉ theo thứ tự, không theo thứ tự ) -Trò chơi: Thi đọc nhanh 2. Giới thiệu câu ứng dụng: - H: Tranh vẽ gì? - Tiếng ve kêu báo hiệu mùa hè về - Ghi bảng câu: ve ve ve, hè về. - Trong câu này iếng nào có âm vừa học ? - Đọc tiếng, từ, câu - Đọc bảng - Đọc SGK ***** 3. HD viết vở: - Nhắc lại QT viết, viết mẫu : l, h, lê, hè - Lưu ý viết: Dấu \, ^ ngay đầu chữ e - Cho HS xem bài mẫu - Nhắc lại tư thế ngồi , cách cầm bút - Chấm 5 vở, nhận xét 4. Luyện nói : Chủ đề “le le” - Em thấy gì trong tranh? - Ba con vật đang bơi trông giống con gì? - Vịt, ngan được người nuôi ở ao,hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không cần người chăn gọi là vịt trời. Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trơì nhưng nhỏ hơn, có một vài nơi ở nước ta ( miền Nam ). IV. Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bài - Về đọc lại bài & xem trước bài: o, c. - Tìm đọc & PT tiếng - Đọc CN, ĐT - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương - Hs tham gia trò chơi. - HS đọc CN, ĐT - 4 tổ tham gia - QS tranh, trả lời - Tiếng hè - Đọc CN - HS đọc CN, ĐT - 2 HS, lớp ĐT - HS quan sát - HS viết vở theo HD của GV. - HS trả lời - Con vịt, con ngan, vịt xiêm. - 1 HS đọc, lớp ĐT. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ hai / 0 3/ 9 / 2012. TUẦN 3 HỌC VẦN:. O-C. A. Mục đích : - Học sinh đọc và viết được o, c, bò, cỏ. - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh: con bò, cỏ, bò bê có cỏ. - Tranh minh họa phần luyện nói: vó bè. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Tiết 1 I. Bài cũ: l, h. II. Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu: Dùng tranh con bò giới thiệu tiếng bờ. - GV: Bò là con vật có lợi cho ta thịt, sữa Phát âm: bò. Ghi bảng : bò. Hỏi học sinh để rút ra chữ O 2. Dạy chữ ghi âm O *Nhận diện chữ. - Hỏi: Chữ O gồm mấy nét, đó là nét gì? - Chữ O giống vật gì? (quả bóng bàn, quả trứng) *GV: phát âm mẫu O: miệng mở rộng, môi tròn. GV sửa phát âm cho học sinh. Em vừa học âm O. Muốn có tiếng bò em làm gì? GV hướng dẫn HS đánh vần bờ- o- bo- huyền- bò.. Hoạt động học sinh -Học sinh đọc l, h, lê, hè. -1 học sinh đọc câu ứng dụng: v. -Học sinh đọc O. -Học sinh trả lời. -Học sinh phát âm. -Học sinh ghép: bò -Phân tích bò: âm bờ đứng trước âm o đứng sau. -HS đánhvần(c.nhân,nhóm,lớp). -Đọc lại: o, bò.. 3. Dạy chữ ghi âm C. -Dùng tranh cánh đồng cỏ giới thiệu tiếng cỏ, rút ra -Học sinh đọc c. âm c, đọc :cờ. -Học sinh so sánh O- C * Nhận diện chữ c. Giống nhau: nét cong. Chữ C gồm nét cong hở phải. Khác nhau: C nét cong hở. O nét cong kín. *Phát âm C: Góc lưỡi chạm vào phần mềm rồi bật ra -Học sinh phát âm. không có tiếng thanh. - GV phát âm mẫu. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. - GV sửa sai cho học sinh. - GV ghép cỏ. Đánh vần: cờ- o- co- hỏi- cỏ.. -HS ghép, phân tích cỏ -HS đọc: C- cỏ -Đọc cả bài: O- bờ, c- cỏ. ***** 4. Viết bảng con. -HS viết bài. Hướng dẫn học sinh viết : o, c, bò, cỏ -HSđọc, phát hiện tiếng có âm vừa 5. Đọc tiếng ứng dụng học. o, bò, bó co, cò, có -Đọc cả bài ở bảng, lớp đ thanh. - GV gạch chân h, c trong các tiếng. -HS đọc lại to 2 âm vừa học - Hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc. Tiết 2 1.Luyện đọc: - Đọc bài ở bảng - HS đọc bài ở bảng lớp,ở SGK. - Dùng tranh giới thiệu câu: bò bê có bó cỏ. - HS phát hiện âm mới học bò, có, - GV gạch chân các tiếng trên, kiểm tra lại âm đã bó, cỏ. - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng học trong câu ứng dụng. trên, đọc câu ứng dụng. 2. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viết: o, c, bò, cỏ ở vở - HS xem vở viết mẫu. - Cho HS xem vở mẫu. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chấm bài. Nhận xét. - HSviết từng dòng theo hiệu lệnh ***** của giáo viên. 3. Luyện nói: Chủ đề vó bè Tranh vẽ: Người ta đặt vó bè để bắt tôm hoặc cá. Vó được nối liền và đặt kèm theo bè vó bè. - Học sinh luyện nói - Vó bè dùng làm gì? - Vó bè dùng để bắt cá - Vó bè thường đặt ở đâu? - Vó bè thường đặt ở trên sông. - Quê em có vó bè không? - HS trả lời - Em có biết những loại vó nào khác? 4.Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học. -HS thi đua tìm bài đọc tiếng có âm vừa lập được GV đính ở bảng các bìa có ghi các âm c, b, l, h, o. Mỗi lần chơi 5 học sinh. Mỗi học sinh lên lật 1 bìa và viết ra tiếng có âm ghi ở bìa. Ví dụ: HS lật được O: HS ghi co, cò, có… Em nào viết được nhiều tiếng đúng, đẹp thì thắng. III. Củng cố, dặn dò: - GVchỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc . - Học sinh tìm chữ vừa học. - Dặn học sinh bọc bài. Tự tìm chữ vừa học ở nhà. Xem trước bài 10. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>