Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 20 - Trường tiểu học thị Trấn Đu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 1 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. Toán Khoa học HĐTT. ôn 39. Phân số và phép chia số tự nhiên Không khí bị ô nhiễm Tổng phụ trách. Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Viết chữ đẹp Tiếng Anh Toán LTVC Kể chuyện Toán Viết chữ đẹp Tin học Khoa học Toán Tập làm văn Sinh hoạt. 40 20. Bảo vệ bầu không khí trong sạch Khôngể chuyện đã nghe, đã đọc. 20. Bài số 2. 99 40 20 ôn 20. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Sức khỏe Khôngể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập về phân số và phép chia số tự nhiên Bài số 2. 40 100 40 20. Bảo vệ bầu không khí trong sạch Phân số bằng nhau Luyện tập giới thiệu địa phương Tuần 20. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. 2 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. TUẦN 20 Ngày soạn: 20 – 1 – 2013. Ngày giảng: 22 – 1 – 2013.. Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4, tập hai. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết thương dưới dạng phân số (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gọi 6 HS lần lượt trả lời, lớp làm bài vào - 6 HS lần lượt trả lời, lớp làm bài vở bài tập. vào vở bài tập. 4:7=. 4 7. 7 : 10 =. 7 10. 3:8=. 3 8. 1 : 15 =. 5 : 11 = 1 15. 5 11. 14 : 21 =. 2 3. - GV nhận xét. * Bài 2: (HSK): Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. 42 72 = 42 : 7 = 6 = 72 : 9 = 8 7 9 99 115 = 99 : 11 = 9 = 115 : 23 = 5 11 23 150 = 150 : 25 = 6 25. - GV nhận xét. * Bài 3: (Cả lớp): Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS trả lởi miệng, lớp làm bài vào vở bài tập. 3 Lop4.com. - HS dưới lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS trả lời miệng, lớp làm bài vào vở bài tập. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. 5 5= 1. 12 12 = 1. 1 1= 1. Năm học: 2012 - 2013. 0 0= 1. - GV nhận xét. * Bài 4: (HSG): Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh? - GV gọi 2 HS đọc bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Có : 3 bánh Có : 6 người Mỗi người : … bánh ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Mỗi người nhận được số phần của cái bánh là: 3 1 = (cái bánh) 6 2 1 Đáp số: cái bánh. 2. - HS dưới lớp nhận xét.. - 2 HS đọc đề bài. + Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. + Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS theo dõi.. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 3:6=. - HS dưới lớp nhận xét.. - GV nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - HS nghe.. Khoa học:. T39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,… * GDBVMT: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa con người với môi trường. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: PP: Thảo luận nhóm. KT: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. IV. Tiến trình dạy học:. 4 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão: ? Khi có bão em hãy nêu cách phòng chống tích cực. GV nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Không khí có ở đâu? + Không khí rất cần cho mọi sự sống của sinh vật. Không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Không khí bị ô nhiễm ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, thực vật và động vật. Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó“Không khí bị ô nhiễm”. 2. Bài mới:. Hoạt động của trò - HS hát. - HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bài - Có ở mọi nơi trên trái đất. - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.. 2.1. TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔNG KHÍ SẠCH. * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (Không khí bị ô nhiễm). * Thảo luận nhóm/ trình bày ý kiến cá nhân: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK: ? Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? ? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm?. - Quan sát theo nhóm và nêu ý kiến quan sát được: + Hình 2 cho biết không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… + Hình cho biết không khí bị ô nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; + Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; + Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. ? Ở bài trước ta đã học về tính chất không khí, + Không khí không màu, mùi, vị, em hãy nhắc lại. không có hình dạng nhất định. ? Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và - Phân biệt… không khí bẩn. * Kết luận: 6 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - Không khí sạch là không khí trong suốt, hông - HS lắng nghe màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hị cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. 2.2. THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. • Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. ? Theo em những nguyên nhân nào làm ô nhiễm bầu không khí? * Kết luận: Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí: • Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng…) • Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học ? Câu hỏi GDBVMT: Để bảo vệ bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì ? D. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. KT đặt câu hỏi: * Củng cố: ? Ở địa phương em không khí trong lành hay ô nhiễm? Vì sao? - GV giáo dục HS biết bảo vệ bầu không khí bằng những việc làm cụ thể. * Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ bầu không khí trong sạch - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng…) + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học…. - HS theo dõi. - 2 HS đọc. - HS trả lời. + Luôn có ý thức giữ gìn môi trường sạch sẽ, trồng nhiều cây xanh, bảo vệ cây tốt ,… - HS đọc - HS nêu - Lắng nghe. Hoạt động tập thể: (Tổng phụ trách). 7 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. Ngày soạn: 21 – 1 – 2013. Ngày giảng: 23 – 1 – 2013.. Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, … * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa con người với môi trường . - GDKNS: Kĩ năng lựa chọn bảo vệ môi trường không khí. II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng: 1. PP: thảo luận nhóm. 2. KT: đặt câu hỏi, trình bày cá nhân, động não, vẽ tranh. III. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: ? Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu - HS trả lời không khí? - GV nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tựa bài ? Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? + Xả rác bừa bài, khói, bụi,… + Môi trường bị ô nhiễm sẽ gây tác hại đến con - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. người, thực vật và động vật. Vậy chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí? Chúng ta sẽ biết điều đó qua bài học hôm nay?“Bảo vệ bầu không khí trong sạch”. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. ● Mục tiêu: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. + Kĩ năng lựa chọn bảo vệ môi trường không khí - Làm việc theo cặp. ● PP: thảo luận nhóm/ KT: trình bày cá nhân. - Trình bày trước lớp - Hs làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, * Những việc nên làm + Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp 81 SGk và trả lời câu hỏi. - Gọi một số HS trình bày. học để tránh bụi. + Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi NguyÔn ThÞ Thñy 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. thối và khí độc. + Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. + Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường. + Hình 6: Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường. + Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. * Những việc không nên làm + Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại. + KT: đặt câu hỏi. GDBVMT: Chống ô nhiễm không khí bằng cách + Thu gom và xử lý rác, phân hợp nào? lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. * Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây không khí trong lành. xanh để giữ cho bầu không khí ● Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo trong lành. vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền,cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. + PP: thảo luận nhóm/ KT: vẽ tranh - Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. Các nhóm thảo luận tìm ý tưởng cho nội dung tranh cổ động. - Đánh giá nhận xét D. Củng cố - Dặn dò: + KT: động não. ? Em đã bảo vệ bầu không khí trong sạch như - Nhóm trưởng phân công các bạn thế nào? làm việc. - GV giáo dục HS tham gia bảo vệ bầu không - Trình bày sản phẩm làm được. - Đại diện các nhóm phát biểu cam khí trong lành. - Dặn HS về vận dụng theo nội dung bài học kết. Các nhóm khác góp ý bổ - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. sung… NguyÔn ThÞ Thñy 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Tiết 6:. Năm học: 2012 - 2013. Kể chuyện:. T20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung - 1 HS kể câu chuyện và nêu ý thần, nêu ý nghĩa câu chuyện nghĩa câu chuyện - n/x. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu và ghi bài lên bảng. 2. Hướng dẫn: - Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3 - Lưu ý HS: - HS nối tiếp giới thiệu tên câu - Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe chuyện một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở - Nghe mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) . - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài sách, em có thể kể một trong những câu chuyện ấy. ? Những người như thế nào thì được mọi người + Những người có tài năng, sức công nhận là người có tài? Lấy ví dụ một số khoẻ, trí tuệ hơn những người bình người được gọi là người có tài? thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng. - Người có tài nănng là: Lê Quý Đôn, Trương Vĩnh Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền, Nguyễn - Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài Ngọc Trường Sơn… - HS đọc lại dàn ý bài KC. KC. -Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao -Kể trong nhóm: từng cặp HS kể đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp. chuyện, -Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi - Thi kÓ chuyÖn VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm chuyện hay nhất , bạn kể chuyện động nhất? Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong tự nhiên nhất. 10 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? D. Củng cố dặn dò: - Các câu chuyện trên giúp em hiểu thêm điều j? - Trả lời, nhận xét. -Về chuẩn bị KC tuần 21( một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết)được chứng kiến. - GV nhận xét tiết học. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Viết chữ đẹp:. T20: BÀI SỐ 2 I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi HS đọc bài viết. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?. Hoạt động của trò - HS hát. - HS nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + P, C, Ô, S, T, M, R. + Nói về những quy luật trong tự nhiên.. - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 - 1 HS nêu. ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? + Cách nhau 1 chữ o. ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: M, C, S, R, … - GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: 11 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, … - GV cho HS viết bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. - HS nộp vở. D. Củng cố – Dặn dò: - GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết bài. - HS nghe. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 22 – 1 – 2013. Ngày giảng: 24 – 1 – 2013.. Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Tiết 2:. Toán:. T99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần của một đoạn thẳng khác. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: HS hát B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1. HS lên bảng làm bài theo yêu cầu GV. NguyÔn ThÞ Thñy 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 3 9 6 ; ; 4 14 10 24 b/Phân số bằng 1: 24 5 19 c/ Phân số lớn hơn 1: ; 7 17. a/ Phân số bé hơn 1:. - GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập. 2. Thực hành: * Bài 1: Đọc các số đo đại lượng: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.. HS làm bài theo nhóm bàn . 1 2 5 * m: Năm phần tám mét. 8 19 * giờ : Mười chín phần mười hai 12. * kg :Một phần hai ki-lô-gam.. giờ. *. 6 m: sáu phần một trâm mét. 100. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 2: Viết các phân số: một phần tư; sáu phần mười; mười tám phần tám mươi lăm; bảy mươi - HS đọc đề bài. hai phần một trăm: - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc đề bài. 1 - GV gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. - Một phần tư : ; 4. - Sáu phần mười:. 6 10. 18 85 72 - Bảy mươi hai phần một trâm: 100. - Mười tám phần tám mươi lăm:. * Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có - HS đọc đề bài. mẫu số bằng 1: - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc đề bài. 8 - GV gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 8= ; 1. 32 =. 32 ; 1. 14 ; 1. 14 = 1=. 1 1. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 13 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Tiết 3:. Năm học: 2012 - 2013. Luyện từ và câu:. T40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ. - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 2. Kỹ năng: Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật - 2HS đọc, lớp nhận xét. lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước) - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS nêu đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi. - GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các - Các nhóm đọc bài làm của mìnhnhóm. - Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt câu lớp nhận xét bổ sung. + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, đúng ghi lên bảng chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi - Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy xa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí….. - Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: + Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn…. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trò chơi. Các của môn thể thao mà em thích: - GV làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm được bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy 14 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. nhiều môn thể thao nhất và đúng thời gian quy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu định thì nhóm đó chiến thắng. kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng.. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành ngữ - HS suy nghĩ trả lời. a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm. hoàn chỉnh. a) Khỏe như…. b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện. b) Nhanh như… - Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như cắt” - Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, như thế nào? ví như là sức voi. ? Giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp? - Nhanh như cắt: rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên: ? Người “không ăn không ngủ” được thì người + Người “ không ăn không ngủ” như thế nào? “Không ăn không ngủ” được khổ được thì người sẽ mệt, sinh ra như thế nào? nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. ? Người “ăn được ngủ được ” là người như thế + Người “ăn được ngủ được ” là nào? người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS thực hiện yêu cầu của GV. - Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào? - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. Kể chuyện:. T20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Đã soạn ngày 21 – 1 – 2013). Chiều: LỚP 4C Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4 tâp hai. 15 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Chia đều 9l nước mắm vào 12 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm ? - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV goi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Mỗi chai có số lít nước mắm là: 9 : 12 =. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS đọc đề bài. + Chia đều 9l nước mắm vào 12 chai. + Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm ? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 9 3 = (lít) 12 4. Đáp số: ¾ lít nước mắm. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: (HSK): May 5 áo trẻ em hết 6m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải ? - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Mỗi áo trẻ e hết số mét vải là:. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. + May 5 áo trẻ em hết 6m vải. + Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải ? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 6 (mét vải) 5 6 Đáp số: mét vải. 5. 6:5=. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (Cả lớp): Điền dấu >, <, = thích hợp: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 6 HS lần lượt trả lời miệng. 4 <1 5 8 >1 7. 6 =1 6 21 <1 22. 11 >1 9 9 <1 11. - GV lắng nghe, nhận xét. * Bài 4: (Cả lớp): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. 16 Lop4.com. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 6 HS lần lượt trả lời miệng.. - HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.. 5 a) Đã tô đậm hình vuông 8 5 b) Đã tô đậm hình vuông. 9. - GV nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - HS khác nhận xét câu trả lời. - HS nghe.. Viết chữ đẹp:. T20: BÀI SỐ 2 (Đã soạn ngày 21 – 1 – 2013) Tiết 7:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 23 – 1 – 2013. Ngày giảng: 25 – 1 – 2013.. Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Khoa học:. T40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH (Đã soạn ngày 21 – 1 – 2013) Tiết 2:. Toán:. T100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1. II. Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy như SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại cách so sánh phân số. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau: - GV gắn 2 băng giấy như SGK lên bảng: ? Em có nhận xét gì về hai băng giấy này? + Hai băng giấy bằng nhau. NguyÔn ThÞ Thñy 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. ? Băng thứ nhất chia thành mấy phần bằng nhau + Băng thứ nhất chia thành 4 phần và đã tô màu mấy phần? bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu ? Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? ? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai? ? Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy? ? Vậy. 3 băng giấy 4. + Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. +. 6 băng giấy đã được tô màu. 8. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.. 3 6 3 6 băng giấy so với băng giấy thì như + băng giấy = băng giấy. 4 8 4 8. thế nào? 6 3 băng giấy so với băng giấy, + 3 = 6 8 4 4 8 6 hãy so sánh 3 và . 8 4 ? Từ phân số 3 ta làm như thế nào để được phân 3  3  2 = 6 ; 4 4 4 2 8 6 số và ngược lại? 8  Tính chất cơ bản của phân số (SGK). ? Từ so sánh. 6 6:2 3 = = 8 8:2 4. 3. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi HS lần lượt trả lời miệng, lớp lắng nghe - 4 em lên bảng –lớp làm vào vở nháp và điền bút chì vào sách. 4 4 2 8 2 23 6 Chẳng hạn:   ;   ; a) 5 5  3 15 7 7  2 14 2 23 6 = Ta có: hai phần năm bằng sáu phần  5. 53. 15. 3 3  4 12   8 8  4 32. mười lăm.. ;. 6 6:3 2   15 15 : 3 5. 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6   ;   35 35 : 5 7 16 16 : 8 2 2 4 18 3 56 7  ;  b)  ; 3 6 60 10 32 4 3 12 ;  4 16. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số. - GV nhận xét tiết học.. - HS nghe.. 18 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Tiết 3:. Năm học: 2012 - 2013. Tập làm văn:. T40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở. ? Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe. - GV nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. - HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh ? Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa Sơn. + ….những đổi mới của xã Vĩnh phương nào? Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm ? Kể lại những nét đổi mới nói trên? + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đây đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi + Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực + Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy. + Đầu năm học 2000-2001, số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi với 19 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. - Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút ra dàn năm học trước. ý của bài. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung) Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó * Bài 2: Đề bài: Hãy kể những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phườngcủa em - Phân tích, giúp HS nắm yêu cầu đề. - Nêu yêu cầu, xác định yêu cầu đề và làm bài vào vở. - Nối tiếp đọc bài viết, thi giới thiệu trước lớp. Nhận xét, bình chọn. - Nhận xét, bình chọn người giới thiệu về địa VD: Gia đình tôi sống ở khóm 4 thị phương tự nhiên, chân thật và hấp dẫn nhất và trấn Đầm Dơi. Tôi muốn giới thiệu tuyên dương. cho các bạn về những đổi mới ở đây. + Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là chuyển đổi về sản xuất từ trồng lúa sang nuôi tôm. Đời sống của người dân ấm no hạnh phúc...... D. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS nghe. - Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. Sinh hoạt:. T20: TUẦN 20 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. - HS nghe. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 20 Lop4.com. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐU. Năm học: 2012 - 2013. 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, … - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu.  Phê bình: - Mất trật tự trong giờ học: ………………………  Khen: …………………………………………………… - Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu.. 3 Lop4.com. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung.. - HS lắng nghe và phân công thực hiện.. NguyÔn ThÞ Thñy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×