Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 (Từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 12 năm 2012). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Tin học Lịch sử Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Anh Mĩ thuật Toán Địa lý. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. Ôn 15. Nhà Trần và việc đắp đê Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ. 72 15. 30 73 29. Chia cho số có 2 chữ số Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) Chia cho số có 2 chữ số Tiết kiệm nước (Tổng phụ trách) Tuổi ngựa Chia có số có 2 chữ số (tiếp) Luyện tập miêu tả đồ vật. 30 15. Làm thế nào để biết có không khí ? Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Toán Khoa học HĐTT Tập đọc Toán Tập làm văn Tiếng Anh Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Viết chữ đẹp. Ôn 29. 15. Bài số 15. Toán Viết chữ đẹp Tin học Khoa học Toán Tập làm văn Sinh hoạt. Ôn 15. Luyện tập Bài số 15. 30 75 30 15. Làm thế nào để biết có không khí ? Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) Quan sát đồ vật Tuần 15. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 15 – 12 – 2012. Ngày giảng: 17 – 12 – 2012.. Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tiết 6:. Tin học: (Giáo viên chuyên) Lịch sử:. T15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt * Thái độ: HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ỏn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Nhà Trần thành lập. ? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? ? Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? - GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoàn cảnh đất nước: * Mục tiêu: HS hiểu được hoàn cảnh của đất nước dưới thời nhà Trần. * Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm - GV phát PHT cho HS. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: ? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì ? ? Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 4 HS đọc bài. - HS khác nhận xét.. - HS cả lớp thảo luận. + Nông nghiệp.. + Chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả… ? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông + Là nguồn cung cấp nước cho nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đến mùa màng. ? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã - Vài HS kể. chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - GV nhận xét về lời kể của một số em. - HS nhận xét và kết luận. - GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. 3. Nhà Trần với việc đắp đê: * Mục tiêu: HS hiểu được Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê * Đồ dùng dạy học: Tranh * Phương pháp dạy học: Cả lớp - GV đặt câu hỏi: Em hãy tìm các sự kiện trong - HS tìm các sự kiện có trong bài. bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. - GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, - HS lên viết các sự kiện lên bảng. sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận - HS khác nhận xét, bổ sung. xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê.Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Kết quả: * Mục tiêu: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc; Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt * Phương pháp dạy học: Nhóm đôi - GV cho HS đọc SGK. - HS đọc. - GV đặt câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả - HS thảo luận và trả lời: Hệ thống như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê đê dọc theo những con sông chính điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân được xây đắp, nông nghiệp phát dân ta ? triển. - GV nhận xét, kết luận: dưới thời Trần, hệ thống - HS khác nhận xét. đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. * Liên hệ: - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: Ở địa phương - HS cả lớp thảo luận và trả lời: em có sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ trồng rừng, chống phá rừng, xây lụt ? dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều …. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. - GV: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì? ● GDBVMT: Vai trò, ảnh hương to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều – những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. D. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc bài học trong SGK. ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ? ? Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ? - Nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. + Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn… Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Cả lớp nhận xét. - HS cả lớp.. Tiếng Việt: (Ôn luyện). Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II. Phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài: Chú Đất Nung. C. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HS nghe. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Mỗi HS đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng, - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. giọng đọc của nhân vật. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm. - GV cho HS thi đọc bài trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. * Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài:. trong SGK. - 2 HS nêu nội dung bài.. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 8:. - HS nghe.. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 16 – 12 – 2012. Ngày giảng: 18 – 12 – 2012.. Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012.. Chiều: LỚP 4D Tiết 1:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Tiết 2:. Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 3:. Toán:. T72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. * Thái độ: HS yêu môn học II. Đồ đùng dạy học: - Phần lí thuyết bằng lời trong SGK III. Phương pháp dạy học: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ:. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS nghe.. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai - HS thực hiện. chữ số: Phép chia 672 : 21 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép = 224 : 7 = 32 chia. * Đặt tính và tính: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. ? Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? * Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm.. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách tính của mình.. + Là phép chia có số dư bằng 5. + … số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - HS theo dõi GV giảng bài. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV hướng dẫn thêm như SGV. - HS có thể nhân nhẩm theo cách. - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 75 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. - HS nghe GV huớng dẫn. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS đọc đề bài. - GV gọi HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào - GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. vở. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. * Bài 2: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì? + Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. ? Đề bài hỏi gì ? + Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào Bài giải: vở. Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là: 240 : 15 = 16 (bộ bàn ghế) Đáp số: 16 bộ bàn ghế. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4:. Địa lý:. T15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ... - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Qui trình sản xuất đồ gốm. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản - HS trả lời câu hỏi. xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. ? Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và - HS khác nhận xét. khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nơi có hàng trăm nghề thủ công: * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn - HS thảo luận nhóm 6. - HS đại diện các nhóm trình bày hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. người dân ĐB Bắc Bộ? - HS trình bày kết quả quan sát: ? Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên + Làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc, các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? làng Đồng Kị … ? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? + Là người nhào đất, tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn … * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở - HS đại diện các nhóm trình bày Bát Tràng và trả lời câu hỏi: kết quả. ? Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết. ? Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự - HS khác nhận xét, bổ sung. các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 3. Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: - HS thảo luận. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ). chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. ? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người + Chợ nhiều người; trong chợ có hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa những hàng hóa ở địa phương và nào ? từ những nơi khác đến. - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, - HS trình bày kết quả - HS khác trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ nhận xét. các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. * Thái độ: HS yêu môn học II. Đồ đùng dạy học: - Vở bải tập Toán 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. ? Bài có mấy yêu cầu ? + 2 yêu cầu: đặt tính và tính. - GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. tập. - GV nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét. * Bài 2: (HSK, G): Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? + Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khóa, trong Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Trong 11 ngày đầu, trung bình mỗi ngày người thợ làm được số khóa là: 132 : 11 = 12 (cái) Trong 12 ngày tiếng theo, trung bình mỗi ngày người thợ làm được số khóa là: 213 : 12 = 17 (cái, dư 9) Trung bình mỗi ngày người thợ làm được số khóa là: (12 + 17) : 2 = 14 (cái, dư 1) Đáp số: 14 cái khóa (dư 1). - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (Cả lớp): Nối phép tính với kết quả của phép tính đó (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. 36 : 12 = 3 52 : 13 = 4 132 : 12 = 11 105 : 5 = 7 - GV nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. + Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa ? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 4 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét. - HS nghe.. Khoa học:. T29: TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Thực hiện tiết kiệm nước. * Thái độ: HS yêu môn học; Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần - 2 HS trả lời. làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước: * Mục tiêu: Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước; Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. * Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK * Phương pháp dạy học: Nhóm * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia HS thành 4 nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. - Thảo luận và trả lời: ? Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? ? Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - GV giúp các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. 2. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước? * Mục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước. * Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK * Phương pháp dạy học: Cả lớp * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8/ SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?. ? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao?. Lop4.com. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận. - HS quan sát, trình bày. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. - Quan sát suy nghĩ. + Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. + Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: • Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. • Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. • Nước sạch không phải tự nhiên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét câu trả lời của HS. ? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?. * Kết luận: 3. Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi: * Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. * Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu. * Phương pháp dạy học: Nhóm * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm. - Cho HS quan sát hình minh hoạ 9. - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ. - GV nhận xét, khen ngợi các em. * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Liên hệ GDBVMT: Tiết 7:. mà có. • Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có. + Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận và tìm đề tài. - HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm. - Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. - HS quan sát. - HS trình bày. -HS lắng nghe.. - HS cả lớp.. Hoạt động tập thể:. TUẦN 15 T15: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 22 – 12 I. Mục tiêu: - Tập văn nghệ chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12. - Có ý thức tự giác,nhiệt tình trong khi tập.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS không có trong đội văn nghệ giữ trật tự và cổ vũ cho các bạn. II. Chuẩn bị: Đội văn nghệ và bài hát. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập văn nghệ: - Đọc tên các HS trong đội văn nghệ. - Cho HS trong đội văn nghệ tập nhiều lần. - Cho HS trong đội văn nghệ biểu diễn thử. Các bạn trong lớp cổ vũ. IV. Dặn dò: - Nhận xét giờ tập văn nghệ.. Ngày soạn: 17 – 12 – 2012. Ngày giảng: 19 – 12 – 2012.. Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012.. Sáng: LỚP 4C Tiết 1:. Tập đọc:. T30: TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK). * Thái độ: HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Phương pháp dạy học tích cực: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Cánh diều - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tuổi thơ" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS trả lời câu hỏi: ? Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì ? - Nhận xét và cho điểm từng HS . C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Đọc được các từ khó trong bài. * Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. * Phương pháp dạy học: Cá nhân, nhóm. - GV dậy theo quy trình. - Giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi một em đọc chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. - Toàn bài đọc với giọng dịu dàng hào hứng, khổ 2, 3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạn của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở hai dòng kết của bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ - Nhấn giọng ở những từ ngữ: trung thu, vùng đất đỏ, mấp mô, mang về, trăm miền, cánh đồng hoa, loá màu trắng, ngọt ngào, xôn xao, bao nhiêu, xanh, hồng, đen, hút, cách núi cách rừng, cách sông, cách biển , tìm về với mẹ. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK). * Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Bạn nhỏ tuổi gì? ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? ? Khổ 1 cho em biết điều gì?. Lop4.com. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo từng khổ thơ. - Một HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi ngựa. + Tuổi ngựa không chịu đứng yên một chỗ, là tuổi thích đi. + Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 2 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. ? “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: đâu? qua vùng trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. ? Đi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa thế nào? con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền”. ? Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - Ghi ý chính khổ thơ 2. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. ? Điều gì hấp dẫn "Ngựa con" trên cánh đồng + Trên những cánh đồng hoa: màu hoa? sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, nắng và gió xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. ? Khổ 3 tả cảnh gì? + Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà - Ghi ý chính khổ 3. + “Ngựa con” vui chơi. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời câu - 1 HS nhắc lại ý chính. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. ? “Ngựa con” đã nhắn nhú với mẹ điều gì? + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. ? Cậu bé yêu mẹ như thế nào? + Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ . - Ghi ý chính khổ 4. - 1 HS nhắc lại ý chính. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời. - Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay: - Đọc và trả lời câu hỏi 5. - Vẽ như sách giáo khoa một cậu bé dang ngồi trong lòng mẹ, trò chuyện với mẹ trong dòng suy diễn của cậu là hình ảnh cậu bé đang phi ngự a vun vút trên miền trung du. - Vẽ một cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Nội dung bài thơ là gì?. + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ , đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.. - Ghi ND của bài. 3. Luyện đọc lại: * Mục tiêu: HS đọc theo yêu cầu và thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài * Phương pháp dạy học: Thực hành - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu khổ cần luyện đọc. Mẹ ơi , con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô miền núi đá ... Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ thơ và học thuộc cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét và cho điểm từng HS.. - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như hướng dẫn. - Luyện đọc trong nhóm theo cặp.. - 3 - 5 HS thi đọc. - Đọc nhẩm trong nhóm. - Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. Đọc cả bài.. D. Củng cố – Dặn dò: ? Bạn nhỏ trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? + Cậu bé có tính cách dù thích rong chơi mọi miền nhưng luôn thương nhớ về với mẹ. - Về thực hiện theo lời dặn giáo - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị viên. tiết sau. Tiết 2:. Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp). I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3a - Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan. * Thái độ: HS yêu môn học. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: * Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). * Đồ dùng dạy học: SGK * Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thực hành ● Phép chia 8 192 :64 - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa đúng nên cho HS nêu cách thục hiện tính của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. ? Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) ● Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ? - GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 ) ? Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Lop4.com. Hoạt động của trò. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình.. + Là phép chia hết.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.. - 1 HS nêu cách tính của mình. - HS theo dõi. + Là phép chia có số dư bằng 38..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: HS vận dụng để làm bài tập * Phương pháp dạy học: Thực hành, vấn đáp ● Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm - GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bài vào vở . -HS nhận xét . bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. ● Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào VBT. 75 x X = 1800 1855 : X = 35 X = 1800 : 75 X = 1 800:35 X= 24 X = 53 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên - HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích biết trong phép chia. HS 2 nêu cách làm của mình. cách tìm số chia chưa biết trong - GV nhận xét và cho điểm HS. phép chia để giải thích. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư. III. Hoạt động dạy học:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - GV gọi 2HS nối tiếp đọc đề bài. ? Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?. Hoạt động của trò - Lắng nghe.. + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. ? Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan + Tác giả quan sát chiếc xe đạp nào ? bằng: Mắt ,Tai nghe. + Tả bao quát chiếc xe Trao dổi, viết các câu văn thích + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. hợp vào phiếu. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút đạp. giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ. * Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV Gợi ý: (Xem SGV) - Lắng nghe. - HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình - 3 - 5 HS đọc bài. - GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý - Chiếc áo em đang mặc là chiếc hoàn chỉnh. a/ Mở bài: áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? - Tả bao quát chiếc áo. b/ Thân bài: + Tình cảm của em đối với chiếc c/ Kết bài: áo : - Gọi HS đọc dàn ý. - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu. ? Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan + Chúng ta cần quan sát bằng sát bằng những giác quan nào? nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận. ? Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu: + KT- KN: Giúp HS biết: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. + TĐ: HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô. III. Phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng: - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời. 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Không khí có ở mọi chỗ, mọi nơi: * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. * Đồ dùng dạy học: Như phần CB * Phương pháp dạy học: Thực hành, quan sát - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Cả lớp. - GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo - HS làm theo. chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. - Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời - Quan sát và trả lời. câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ? + Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. ? Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Không khí tràn vào miệng túi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> và khi ta buộc lại nó phồng lên. ? Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ - HS lắng nghe. không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định - Nhận nhóm và đồ dùng thí hướng. nghiệm. - GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm - HS tiến hành làm thí nghiệm và chung một thí nghiệm như SGK. trình bày trước lớp. - Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. - Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. ? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? + Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng - HS lắng nghe. bên trong vật đều có không khí. - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải - HS quan sát lắng nghe. thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không - 3 đế 5 HS nhắc lại. khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. - HS thảo luận. - GV tổ chức cho HS thi theo tổ. - HS trình bày. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. Kể chuyện:. T15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>