Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 17/12 đến ngày 21/12/2012 THỨ - NGÀY THÁNG. Hai 17/12/2012. TIẾT. TIẾT. DẠY. CT. MÔN. NỘI DUNG BÀI GIẢNG. 35. Tập đọc. 86. Toán. 35. Thể dục. Đi nhanh chuyển sang chạy ……. 18. Lịch sử. Ôn tập cuối học kì I. GHI CHÚ. Rất nhiều mặt trăng (Tiết 34) Luyện tập (Tiết 85). Sinh hoạt đầu tuần. Ba 18/12/2012. Tư 19/12/2012. Năm 20/12/2012. 18. Chính tả. Ôn tập cuối HKI – tiết 1. 18. Đạo đức. Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I. 87. Toán. 18. Âm nhạc. Ôn tập 2 bài hát & tập biểu diễn. 35. Khoa học. Không khí cần cho sự cháy. 35. LTVC. 18. K.chuyện. Ôn tập cuối HKI – tiết 2. 88. Toán. Dấu hiệu chia hết cho 3. 18. Địa. 36. Thể dục. Sơ kết học kỳ I. 36. Tập đọc. Ôn tập cuối HKI – tiết 3. 36. TLV. Ôn tập cuối HKI – tiết 4. 18. K.Thuật. 89. Toán. 36. Khoa học. Dấu hiệu chia hết cho 9. Vị ngữ trong câu ai làm gì? (Tiết 34). Ôn tập cuối học kì I. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Luyện tập. T.Anh Sáu 21/12/2012. KNS. Không khí cần cho sự sống Giáo viên chuyên. 18. M.Thuật. Tỉnh vật lọ hoa và quả. 90. Toán. Luyện tập chung. 35. LTVC. Ôn tập cuối HKI – tiết 5. 36. Làm văn. Ôn tập cuối HKI – tiết 6. 18. Sinh hoạt. Sinh hoạt tuần 18 - GDNGLL. Lop4.com. 1. KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai 17/12/2012 1. Nhận xét, đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, măng non. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt 2. Một số việc cần thực hiện trong tuần: - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T ----------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) Tiết 34: I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ củatrẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Rất nhiều mặt trăng Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH: - HS lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn và trả lời 1) Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 1) Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. 2) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị 2) Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem đại thần và các nhà khoa học? công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú tin rằng cách nghĩ cũa trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. 3) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của 3) Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cách nghĩ của người lớn? cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Quan sát - Y/c hs xem tranh minh họa - Vẽ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn - Tranh vẽ gì? chiếu sáng vằng vặc. - Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của - Lắng nghe cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh . Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Các em cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này qua bài học hôm nay? 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD hs cách đọc các từ khó và ngắt nghỉ hơi câu dài + Từ khó: vằng vặc, dây chuyền, hươu, rón rén + Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đo / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Mặt trăng cũng vậy,mọi thứ đều như vậy...// - giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. - Y/c hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài : đoạn đầu đọc với giọng căng thẳng, đoạn sau đọc với giọng nhẹ nhàng, lời người dẫn chuyện đọc hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo, lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Nhà vua lo lắng về điều gì?. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ...đều bó tay + Đoạn 2: Mặt trăng...dây chuyền ở cổ + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc cá nhân - Chú ý nghỉ hơi ở câu dài. - HS đọc lượt 2 - Luyện đọc trong nhóm 3 - HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được . Vì các vị đại thần và các nhà khoa học đều nghĩ về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. - Lắng nghe. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?. - Vì vẫn nghĩ theo cách của người lớn nên các vị đại thần và cách nhà khoa học một lần nữa lại không giúp được nhà vua. - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt - Đọc thầm đoạn còn lại. trăng để làm gì? + Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công + Công chúa trả lời thế nào? chúa. + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như + Cách giải thích của công chúa nói lên điều vậy. gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất + Suy nghĩ, trả lời. trong 3 ý ở SGK/169 - Chốt ý: Câu trả lời của các em đều đúng: nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói - Lắng nghe rằng: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn c) HD đọc diễn cảm Lop4.com 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + Đọc mẫu + Gọi hs đọc + Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 + Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chốt lại nội dung bài (mục I) - Gọi vài hs đọc - Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: ôn tập - Nhận xét tiết học Tên bài Ông Trạng thả diều "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Người tìm đường lên các vì sao. - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe - HS đọc - Đọc trong nhóm 3 - Vài nhóm hs thi đọc - Nhận xét - HS trả lời - Vài hs đọc to trước lớp - Trả lời theo suy nghĩ - HS lắng nghe và thực hiện.. Tác giả Trinh Đường. Nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật Nguyễn Hiền. Từ điển nhân vật lịch sử VN Xuân Yến. Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Xi-ôn-cốp-xki. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn .. Cao Bá Quát. Văn hay chữ tốt. Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn Truyện đọc 1. Chú Đất Nung. Nguyễn Kiên. Trong quán ăn "Ba A-lếch - xây cá bống" Tôn-xtôi Rất nhiều mặt trăng. - HS đọc trước lớp - Lắng nghe, nhận xét, tìm giọng đọc. Phơ-bơ. Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-nô Công chúa nhỏ. Toán (Tiết 85) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; Bài 4* &bài 5* dành cho HS khá giỏi. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 5 1/ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số không chia hết cho 5 - Nêu ví dụ minh họa? 2) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số không chia hết cho 2? - Nêu ví dụ minh họa? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Thực hành: Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5. Hoạt động học - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5? 2) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.. - HS lần lượt nêu: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b) Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs thực hiện B - HS thực hiện vào B, viết 3 số bất kì a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995 - Có chữ số tận cùng là chữ số 0 Bài 3: Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi - HS đọc đề bài hs trả lời theo yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Loan có 10 quả táo. (vì 10 < 20 vừa chia hết C/ Củng cố, dặn dò: cho 2 vừa chia hết cho 5) - Tổ chức cho hs thi đua. Y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tìm và viết 9 chia - HS thi đua. hết cho 2, 9 số chia hết cho 5. Đội nào viết đúng, nhanh đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 -Nhận xét tiết học. Thể dục (Tiết 35) ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" 1/Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thảng hàng ngang, - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhẹ nhàng. - Học trò chơi"Chạy theo hình tam giác". Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 & hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 70-90m XXXXXXXX Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trò chơi"Tìm người chỉ huy". 1-3p  * Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, 1p hông, vai. II.Cơ bản: XXXXXXXX - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ 12-14p XXXXXXXX XXXXXXXX thẳng và chuyển sang chạy. + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV. 2-3 lần  + Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công. GV 2-3 lần đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS. * Thi biễu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang 1 lần và đi nhanh chuyển sang chạy. Học sinh thực hiện - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". 4-7p GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 1p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1p XXXXXXXX - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 1-2p  - Về nhà ôn tập bài RLTTCB đã học. Lịch sử ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu : Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối the61 kỉ XIII: Nước Văn Lang, Au Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs trình bày - HS lên bảng thực hiện 1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi 1) Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động chúng mạnh và khi chúng yếu? rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui. 2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? 2) Cả 3 lần xâm lược nước ta chúng đều thất bại, không dám xâm lược nước ta nữa. 3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? 3) Nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được giữ vững - Nhận xét – ghi điểm. B/ Ôn tập: Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và - HS hoạt động theo nhóm . các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận . - GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .. HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng. - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .. Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo - Lắng nghe. - GV nhận xét * Hoạt động 2: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV - Treo băng thời gian lên bảng. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi hs lên thực hiện - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng. Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trên. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng. * Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp. - Quan sát - Suy nghĩ, nhớ lại bài. - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi .. - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét. - HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt. đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Lop4.com 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ.. C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - Nhận xét tiết học. Thứ ba 18/12/2012. - HS lắng nghe và thực hiện.. CHÍNH TẢ Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II/ Đồ dùng dạy-học: - 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, - Lắng nghe củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI B/ Kiểm tra TĐ và HTL: - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc - Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị. - Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi. đọc . - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều" - Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch điểm trên? Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành - Làm việc trong nhóm 6 bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội - Nhận xét dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? C/ Củng cố, dặn dò: Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp - HS lắng nghe và thực hiện. tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động. - Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi các tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - HS đọc. - Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên chăm LĐ - HS nêu 2. Bài mới: HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Cho nhóm 2 em thảo luận - Các nhóm đôi thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em + Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời sẽ làm gì? bác sĩ... b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to đ- + Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự ược, em và các bạn sẽ làm gì? giác học tập... c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở + Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến các việc mẹ đã giao... rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì? HĐ2: Đóng vai - Lớp nhận xét, bổ sung - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai - Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn - Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn lời thoại và tập đóng vai - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Nhận xét, tuyên dương - Nhóm tiếp nối lên sắm vai HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy - Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai - Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất cô, ca ngợi lao động" - Chia lớp thành 3 đội - Nêu cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương - Mỗi nhóm 12 em 3. Củng cố, dặn dò: - Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ... - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét - Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn người lao - HS lắng nghe và thực hiện. động. Tiết 18: Ôn Tập Và Kiểm Tra I/Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn lại các bài hát đã học ở học kỳ I Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hát đều giọng đúng nhịp, đúng giai điệu của các bài hát. - Có thái đọ tích cực trong các tiết học. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1 : Ôn Tập Các Bài Hát Và Các Bài TĐN Đã Học. - Giáo viên gợi ý cho học sinh lần lượt nhớ lại tên và tác giả các - HS nêu tên và tác giã bài hát đã học. các bài hát đã học. + Khăn Quàng Thắm Mãi Vai Em (Ngô Ngọc Báu) +Cò Lả ( DC.Đồng Bằng Bắc Bộ) - HS thực hiện - Giáo viên cho học sinh ôn lại các bài TĐN 1+2+3+4 * Hoạt động 2: Kiểm Tra Học Kỳ I - Giáo viên Mời từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. - HS thực hiện - Giáo viên động viên học sinh mạnh dạn, tự tin khi lên biểu diễn. * Cũng cố dặn dò: - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở - HS chú ý. những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. TOÁN Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu: - Biết hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia - Lắng nghe hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: 1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, - Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp 82,... Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng - Lần lượt lên bảng viết 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3) - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91( 91 : 9 = 10 dư 1) cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Hs lần lượt nêu Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - Gọi hs phát biểu - Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,... Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết - Vài hs nhắc lại cho 9 thì chia hết cho 9. - Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên - Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số phải) không chia hết cho 9 thì không chia hết cho - Gọi hs phát biểu - Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số 9 không phải là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia - Lần lượt nêu ví dụ hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta - Hs đọc ghi nhớ SGK căn cứ vào đâu? - Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải không ta căn cứ vào đâu? 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? - HS đọc y/c - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định - Y/c hs tính trong 2 phút - Gọi hs nêu kết quả và giải thích số đó chia hết cho 9 Bài 2: Thực hiện giống bài 1 - Gọi hs nêu kết quả - Tự tìm kết quả - Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 C/ Củng cố, dặn dò: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; cho 9? 5554; 1097 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS trả lời - Về nhà tự làm bài tập trong VBT - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 - HS lắng nghe và thực hiện. KHOA HỌC Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để dung trì sự cháy được lao hơn. + Muon sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn …  KNS : Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ; phân tích, so sánh, đối chiếu ; quản lý thời gian trong quá trình thí nghiệm II. Đồ dùng dạy học : -2 cây nến bằng nhau. -2 lọ thuỷ tinh(1 lọ to, 1 lọ nhỏ) Lop4.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. KTBC: GV hỏi HS: -Không khí có ở đâu ? -Không khí có những tính chất gì ? -Không khí có vai trò như thế nào ? - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên Trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào ? Qua các thí nghiệm của bài học hôm nay các em sẽ rõ.  KNS : Vai trò của ô-xi đối với sự cháy -GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. Thí nghiệm 1: -Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra. -Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS quan sát và hỏi : +Hiện tượng gì xảy ra ?. Hoạt động của học sinh -HS trả lời,. -HS ở dưới nhận xét.. -HS lắng nghe.. -Lắng nghe và trả lời: +Cả 2 cây cùng tắt. +Cả 2 nến vẫn cháy bình thường. +Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. -HS nghe. -HS lên làm thí nghiệm.. +Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. +Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại +Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ? nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí thì càng có nhiều khí ô-xi duy trì sự cháy. +Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được +Ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. ô-xi có vai trò gì ? Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. -HS lắng nghe. -Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí nitơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh.  KNS : Cách duy trì sự cháy -Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. -Lắng nghe và quan sát. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ôxi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi : +Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra? -GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi : +Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ? +Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? -Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm khác. -GV phổ biến thí nghiệm: +Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? -GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và hỏi : +Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?. +Cây nến vẫn cháy bình thường. +Cây nến sẽ tắt. -HS quan sát và trả lời. + Cây nến tắt sau mấy phút.. -HS nghe và quan sát. -HS nêu dự đoán của mình.. +Do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây -KL : Quan sát kĩ hiện tượng chúng ta thấy : Khi sự nến cháy liên tục. cháy xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và -HS nghe. bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. +Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? +Tại sao phải làm như vậy ? +Cần liên tục cung cấp khí ô-xi. +Vì trong không khí có chứa ô-xi. Ôxi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự -KL  KNS : Để duy trì sự cháy, cần phải liên tục cháy sẽ diễn ra liên tục. cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu -HS lắng nghe. thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.  Ứng dụng liên quan đến sự cháy -Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu cầu: -HS quan sát và đại diện nhóm trả lời. Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi : +Bạn nhỏ đang làm gì ? +Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi. +Bạn làm như vậy để làm gì ? +Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô-xi bị mất đi. -Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn -HS nhóm khác bổ sung. chỉnh. -Nêu: Bạn nhỏ là người dân tộc. Bạn đang dùng ống -HS nghe. nứa để thổi vào bếp củi. Làm như vậy không khí sẽ được lưu thông, cung cấp liên tục làm cho sự cháy -HS trao đổi và trả lời: được duy trì. +Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho +Muốn cho ngọn lửa trong bếp không ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ? bị tắt, em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông. Lop4.com 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Em có thể xách bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào trong bếp. -HS nghe.. -KL KNS : Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than, các em lưu ý phải làm như các bạn : cời rỗng bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên tục. +Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp +Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi, ta củi thì làm thế nào ? có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa. +Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than, ta có thể đậy kín nắp lò và cửa lò lại. -Các bạn lớp mình có rất nhiều kinh nghiệm trong việc -HS nghe. đun bếp than và bếp củi. Điều đó chứng tỏ các em đã hiểu được vai trò của không khí đối với sự cháy. 3. Củng cố- Dặn dò : Hỏi :+Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? -HS trả lời. +Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. -Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư 19/12/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? (Tiết 34) I/ Mục đích, yêu cầu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - 3 Bảng nhóm - mỗi bảng viết 1 câu kể Ai làm gì ? tìm được ở BTI.1 để hs làm BTI.2 (xác định VN của câu) - Viết bảng các câu kể Ai làm gì? ở BT.III.1, nội dung BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Câu kể Ai làm gì? Gọi hs lên làm các BT 3 (phần luyện tập) - HS lên bảng đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ - Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? đó hoạt động, cho từ ngữ chỉ người, chỉ vật hoạt động là những bộ phận nào? - Nhận xét – ghi điểm. - Vài hs trả lời B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước, các em đã biết mỗi câu - Lắng nghe kể Ai làm gì? gồm 2 bộ phận CN và VN. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn bộ phận VN, cấu tạo của bộ phận VN trong kiểu câu này. 2) Tìm hiểu bài: Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi hs đọc phần nhận xét - Câu 1: Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, tìm - HS1 đọc nội dung BT, HS 2 đọc 4 y/c của các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên. BT - Gọi hs nêu các câu kể có trong đoạn văn - Tự làm bài - Lần lượt nêu 1) Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2) Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3) Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng Câu 2,3: Các em hãy xác định VN trong mỗi câu - Tự làm bài vào VBT vừa tìm được và nêu ý nghĩa của VN trong câu. - Dán 4 bảng nhóm viết 4 câu văn, mời 4 hs lên - HS lên bảng thực hiện tìm các VN trong bảng gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu. Kết câu hợp nêu ý nghĩa của VN 1) Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. CN VN 2) Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. CN VN 3) Mấy anh thanh niên / khua chiêng rộn ràng. CN VN * Ý nghĩa của VN: nêu hoạt động của người, của vật trong câu. Kết luận: VN trong câu kể Ai làm gì? nêu lên - Lắng nghe hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hóa. Câu 4 : Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ và cho biết VN trong các - VN trong câu trên do động từ và các từ câu trên do từ ngữ nào tạo thành? kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành Kết luận: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là - Lắng nghe động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ gọi là cụm động từ. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/171 - Vài hs đọc ghi nhớ - Gọi hs nêu ví dụ minh họa cho nội dung ghi - HS nêu ví dụ nhớ 3) Luyện tập: Bài 1 : Gọi hs đọc y/c và nội dung - HS đọc - Các em hãy tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn - Tự làm bài vào VBT văn trên? - Gọi hs phát biểu - HS lần lượt nêu các câu kể trong đoạn văn (câu 3,4,5,6,7) - Y/c hs xác định VN trong mỗi câu vừa tìm - Tự làm bài được. - Dán các bảng nhóm ghi các câu kể, gọi hs lên - Lần lượt lên bảng xác định 1) Thanh niên / đeo gùi vào rừng. xác định VN 2) Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN 3) Em nho / đùa vui trước nhà sàn. VN 4) Các cụ già / chụm đầu bên những chén Lop4.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> rượu cần. VN 5) Các bà, các chị /sửa soạn khung cửi. VN Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Vẽ các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây dưới gốc cây, mấy bạn nam - Tranh vẽ gì? đang đọc báo. - Tranh vẽ cảnh sân trường vào giờ chơi. Nhìn - Lắng nghe vào tranh các em hãy nói 5 câu kể Ai làm gì miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Nối tiếp nhau trình bày Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Bài 2: Dán 4 băng giấy lên bảng, y/c 1 bạn nam, - 1 bạn nam, 1 bạn nữ lên thực hiện 1 bạn nữ lên bảng thi đua nối cột A thích hợp với cột B - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn nối đúng, - Nhận xét nhanh - Gọi hs đọc câu đúng - Một vài hs đọc 1) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. 2) Bà em kể chuyện cổ tích. 3) Bộ đội giúp dân gặt lúa. C/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ - Trong câu kể Ai làm gì ? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - HS lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? ở BTIII.3 - Bài sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Tiết 35 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết học B/ Kiểm tra TĐ và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH - Hs lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH trong nội dung bài đọc - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chuyện ông Nguyễn Hiền" - Gọi hs đọc y/c của đề - Y/c hs đọc thầm bài Ông Trạng thả diều - HS đọc y/c - Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách - Đọc thầm MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ. * MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt đọc các mở bài và kết bài - Gọi hs trình bày a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn HiềnTrạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs C/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Ghi nhớ những nội dung vừa học ở BT 2 - Hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở - Bài sau: Ôn tập TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu: - Biết hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. Bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9 - HS lên bảng trả lời - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì hết cho 9, cho ví dụ? chia hết cho 9. - Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho + Các số có tổng các chữ số không chia hết ví dụ? cho 9 thì chia hết cho 9. - Nhận xét – ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta nhận - Lắng nghe biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3 - Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia - HS tự tìm và nêu trước lớp Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hết cho 3 - Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào?. + Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3 + Em dựa vào bảng nhân 3 + Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu số chia hết cho 3 hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu - Lắng nghe này. - Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp. - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên - HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa - HS đọc và tính tổng các chữ số vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 - Y/c hs nêu ví dụ - Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết chia hết cho 3 - HS lần lượt nêu ví dụ cho 3 không? - Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không - HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng ta làm sao? các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 - Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK của số đó không chia hết cho 3 thì số đó 3) Thực hành: không chia hết cho 3. Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, - Vài hs đọc trước lớp các em làm thế nào? - HS đọc y/c - Em tính tổng các chữ số của từng số, nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta - Gọi hs nêu kết quả Bài 2: Muốn biết các số trên số nào không nói số đó chia hết cho 3 Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 chia hết cho 3 ta làm sao? - Ta tính tổng các chữ số của từng số. C/ Củng cố, dặn dò: Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; - Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 55553; 641311 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài tập vào VBT - Bài sau: luyện tập Nhận xét tiết học. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - HS lắng nghe và thực hiện.. Thể dục (Tiết 36) SƠ KẾT HỌC KÌ I - TC"CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" 1/Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. YC HS nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong HKI. - Trò chơi" Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 & hình thức tổ chức Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Trò chơi"Kết bạn".. 1-2p 80-90m 1-2p 1-2p. II.Cơ bản: - GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã 10-12p học trong học kì. + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và KNVĐCB đã học. + Quay sau, đi đếu vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Ôn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1,2,3 các trò chơi mới. - Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". 5-6p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  B XXX A. C. XP  III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống và nhận xét. - Về nhà ôn bài thể dục và bài tập RLTTCB đã học.. 1-2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ năm 20/12/2012 TẬP ĐỌC Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 3 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập B/ Kiểm tra tập đọc và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH của - HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH bài đọc - Nhận xét – ghi điểm. Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. - Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 - Từ làm bài hs) - Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét - Phát biểu Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn * Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá * Động từ: dừng lại, chơi đùa b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm * Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em - Buổi chiều xe làm gì? bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc - Nắng phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân. sỡ đang chơi đùa trước sân. C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2 - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 4 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập B/ Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - HS lên bốc thăm đọc và trả lời của bài đọc. - Nhận xét – ghi điểm. Bài tập 2 - Gọi hs đọc y/c của bài tập - HS đọc y/c - HD hs thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Gọi hs xác định yêu cầu của đề. - HS đọc y/c - Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn - HS đọc to trước lớp miêu tả đồ vật trên bảng phụ - Y/c hs từ làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) - Cùng hs nhận xét - Nhận xét Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×