Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.4 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày day: Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006</i>
<b>T</b>
<b> ẬP ĐỌC</b>
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh
thần quyết tâm chống đói nghèo, của ơng Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: đọc trước bài.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định : : HS hát </b>
<b>2. Bài cũ: </b><i><b>(nh, Tuấn, Bích Ngọc)</b></i>
-u cầu học sinh đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi.
H. Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún trốn viện bỏ về nhà ?
H. Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
Giáo viên nhận xét – ghi ñieåm.
<b>3.Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề bài. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc :</b>
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
GV chia đoạn : 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến trồng lúa.
+ Đoạn 2 : Từ con nước ….như trước nữa.
+ Đoạn 3 : Còn lại
<i> Cho HS đọc đoạn nối tiếp GV theo dõi kết hợp sửa sai, giảng một </i>
số từ khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- GV đọc mẫu toàn bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. </b>
- Gọi HS đọc đoạn 1 : Từ đầu đến …trồng lúa.
H. Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thơn ?
- Gv chốt ý 1: Ơng Lìn thay đổi tập quán làm lúa nương.
H. Nhờ có mương nước mà tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn
Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
Ý 2 : Cuộc sống của thơn Phìn Ngan đã thay đổi nhờ có mương
<i>nước .</i>
<i>-Học sinh đọc đoạn 3:Phần cịn lại.</i>
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- HS đọc nối tiếp (2 lần)
- HS luyện đọc trong nhóm,
sửa sai cho bạn, báo cáo, đọc
thể hiện.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi.
H. Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dịng nước ?
H. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Bằng trí thơng minh và lao động sáng tạo ơng Lìn đã làm giàu
cho mình, làm cho cả thơn thốt cảnh đói nghèo .
<i>Ý 3: Cách giữ rừng, bảo vệ dịng nước của ơng Lìn.</i>
<b>Đại ý : Ca ngợi ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay </b>
<i><b>đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm </b></i>
<i><b>thay đổi cuộc sống của cả thơn.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên HD cách đọc và đọc diễn cảm 1 lần.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh đọc nhóm, học sinh thi đọc cá nhân.
-Học sinh nêu nội dung.
-Lớp nhắc lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc
diễn cảm.
<b>4: Củng cố - Dặn dò : -Gọi HS đọc tồn bài, nêu nội dung chính của bài.</b>
Đọc lại bài, trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài : “Ca dao về lao động sản xuất”.
- Nhận xét tiết học.
<b>Ñ</b>
<b> ẠO ĐỨC</b>
- Biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với những người xung quanh.
- Biết xử lý một số tình huống liên quan đến sự hợp tác với những người xung quanh.
- Giáo dục ý thức tập thể, hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV: Bảng phụ.
-Học sinh: Bút lông.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp</b>
<b>2. Bài cũ: </b><i><b>(Bình, Trường)</b></i>
H. Tại sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh ?
H. Nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung như bài học ?
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Làm bài tập 3: SGK </b>
<b>Bài 3: Theo em, việc làm nào dưới đây là đúng?</b>
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi.
- Một học sinh đọc câu hỏi các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của
mình.
-Đáp án: Câu a: ( đúng)
Câu b : (Chưa đúng)
<b>Hoạt động2: Xử lý tình huống. (Bài tập 4 SGK / 27) </b>
<b>Bài 4: -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn cách xử lý các</b>
tình huống.
+ Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để xử lý các tình
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nêu nhận
xét.
- Lớp nhận xét bổ sung.
huoáng sau :
a-Tuần tới, lớp 5B tổ chức hái hoa dân chủ và tổ hai được giao
nhiệm vụ chuẩn bị cho cuộc vui này.
- Nếu là thành viên trong tổ hai, các em dự kiến sẽ thực hiện các
nhiệm vụ trên như thế nào?
=>GV: Trong công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng
<i>người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. </i>
b)-Vào dịp hè, ba má Hà dự định đưa cả nhà về thăm quê ngoại.
Theo các em, bạn Hà nên làm gì để cùng gia đình chuẩn bị cho
chuyến đi xa đó?
=>GV: Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ
+ Em hãy liệt kê theo mẫu sau những việc mình có thể hợp tác
với người khác ( Những người trong gia đình, bạn bè, thầy giáo,
cơ giáo, hàng xóm, láng giềng…)
-GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i> <i><b>cơng việc</b><b>Nội dung</b></i> <i><b>Người hợp tác</b></i> <i><b>Cách hợp tác</b></i>
1 - Làm vệ
sinh lớp học - Các bạn trong tổ -Phân công công việccụ thể cho từng bạn.
2 - Làm bài
tốn khó. - Cơ giáo chủ nhiệm -Hướng dẫn cáchgiải.
3 - Tổ chức
sinh nhật
mẹ.
- Cả gia đình
em.
-Phân cơng cơng việc
cụ thể cho từng
người.
4 - Làm vệ
- Tồn thể các
gia đình -Phân công công việccụ thể.
xét.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh làm bài cá nhân
trên phiếu học tập.
- Đại diện cá nhân trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>4. Củng cố - Dặn do ø: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC</b>
-Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>
<b>2. Bài cũ: Tơ sợi </b><i><b>(Bảo Ngọc, Phú Cường)</b></i>
H. Kể tên một số loại vải dùng để may chăn màn, quần áo mà bạn biết ?
H. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có
nguồn gốc từ động vật ?
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b> 3. Bài mới : - Giới thiệu bài:Ôn tập</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Làm vệc với phiếu học tập. </b>
MT: -Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm
<i>giới tính.-Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá</i>
<i>nhân.</i>
<i>-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhận hồn thành phiếu học tập.</i>
-u cầu cá nhân trình bày, lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt ý :Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường
Câu 2: Đọc yêu cầu ở mục quan sát tranh SGK trang 68 và hoàn thành
bảng sau:
- HS dựa vào nội dung SGK
và hiểu biết hoàn thành bài
tập.
- Đại diện cá nhân trình bày.
- Lớp nhận xét.
<i><b>Nội dung hình</b></i> <i><b>Phịng tránh được bệnh</b></i> <i><b>Giải thích</b></i>
Hình 1 : Nằm màn
- Sốt xuất huyết.
- Sốt rét.
- Viêm não.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh
hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành
và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2 : Rửa tay sạch
trước khi ăn và sau
khi đại tiện.
-Vieâm gan A.
- Giun. -Các bệnh đó lây qua đường tiêu hố. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào
thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào
miệng.
Hình 3 : Uống nước
đã đun sơi để nguội.
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đường tiêu hoá
khác (ỉa chảy, tả, lị)
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun
và các bệnh đường tiêu hố khác. Vì vậy, cần
uống nước đun sơi.
Hình 4 : ăn chín.
- Viêm gan A.
- Giun, sán.
- Ngơ độc thức ăn.
- Các bệnh đường tiêu hố
khác (ỉa chảy, tả, lị)
- Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu
hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bị vào chứa
<b>Hoạt động2: Làm việc theo nhóm.</b>
- Nhóm 1 : Trình bày tính chất cơng dụng của tre, sát, các hợp
kim sắt, thuỷ tinh.
- Nhóm2 : Trình bày tính chất cơng dụng của đồng, đá vơi, tơ
sợi.
- Nhóm 3 :Trình bày tính chất công dụng của nhôm, gạch ngói,
chất dẻo ?
- Nhóm 4 : Trình bày tính chất công dụng của tre, mây, song, xi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận.
măng, cao su.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét chốt ý
đúng
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
- GV cho học sinh dùng thẻ thể hiện ý kiến.
- Một học sinh đọc câu hỏi và đáp án lựa chọn. Lớp trình bày ý
kiến theo thẻ.
Đáp án: 2. 1 – c ; 2. 2 - a ; 2. 3 - c; 2. 4 - a
<b>Hoạt động 3: Trị chơi đốn chữ.</b>
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố kiến thức con người và sức
<i>khoẻ.</i>
-Tổ chức chơi: Chia lớp thành 2 dãy thi nhau mỗi câu đúng 1
điểm.
- Người quản trị nêu ơ chữ gồm có số chữ cái và đọc yêu cầu
câu hỏi. HS trả lời bằng cách giơ tay nhanh.
-Đáp án: Câu 1: Sự thụ tinh ; Câu 2 : Bào thai (hoặc thai nhi) ;
Câu 3 : Dậy thì. Câu 4 : Vị thành niên. Câu 5 : Trưởng thành;
Câu 6 : Gìa ; Câu 7 : Sốt rét ; Câu 8 : Sốt xuất huyết ; Câu 9 :
viêm não ; Câu 10 : Viêm gan A
- HS thực hiện cá nhân.
- Hai dãy thi nhau trả lời câu
hỏi.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại nội dung ôn tập.</b>
Xem lại bài , chuẩn bị bài kiểm tra.
<b>TỐN</b>
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn học sinh kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ, phiếu bài tập</b>
HS : Ôn các quy tắc chia số thập phân, cách tính tỉ số phần trăm.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>
<b> 2. Bài cũ: </b><i><b>(Nhi, Thành Trung)</b></i>
Tìm 30% của 97 ; Tìm một số biết 30% của nó là 72
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: </b>Thực hành.
<b>Bài 1</b>: Tính :
-Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Đáp án: a 216,72 : 42 = 5,16 b 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chia: STP cho STN; STN cho STP;
STP cho STP
<b>Bài 2: </b>Tính
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Giáo viên chốt lại cách tính giá trị biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 34,68
= 22 + 43,68
= 56,68
b ) = 1,5275
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
<b>Bài 3:</b>
-Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích đề, tìm cách giải.
- GV theo dõi và sửa bài.
Baøi 4:
- GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo diện tích.
Đáp án : Khoanh vào c.
- HS trình bày cách làm, lớp
nhận xét.
- HS đọc đề, thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- Nêu cách tính giá trị biểu
thức.
- HS thực hiện theo u cầu
của GV.
- HS nêu lại cách làm.
- HS làm vào phiếu bài tập,
làm bài cá nhân.
- Một em lên bảng làm phiếu
lớn.
-Lớp nhận xét sửa sai.
<b>4. Củng cố.- Dặn dị:</b>
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học .
<b> </b>
<i>Ngày soạn:24/ 12/2006</i>
<i>Ngày dạy: Thứ ba ngày26 tháng 12 năm 2006</i>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe viết)</b>
-Học sinh nghe viết đúng chính tả, bài người mẹ cảu 51 đứa con.
-Làm đúng bài tập ơn mơ hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuaån bị: </b>
+ Giấy khổ to viết mơ hình cấu tạo vần cho bài tập 2.
+ Bảng con, bài soạn từ khó.
<b>III. Các hoạt động:</b>
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Hai học sinh lên bảng viết: <i><b>( Đình Cường, Như)</b></i>
<i>Giàn giáo, xây dở, huơ huơ, che chở, vữa, nồng hăng.</i>
- GV nhận xét, cho điểm.
<b> </b>
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
dẫn học sinh nghe,
viết.
- GV đọc lần 1 đoạn
văn viết chính tả.
- GV nêu một số từ HS
hay viết sai, HD viết
các từ khó.
- u cầu HS nhắc lại
cách trình bày bài.
- GV đọc cho học sinh
viết.
- Đọc bài lần 1 cho HS
soát lỗi.
- GV yêu cầu HS nhìn
sách để sốt lỗi.
- Hướng dẫn HS sửa
bài.
- GV chấm chữa bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng </b>
dẫn học sinh làm luyện
tập.
Bài 2 a: Ghép hình của
từng tiếng trong câu
thơ lục bát dưới đây
vào mơ hình cấu tạo :
Con ra tiền
<i>tuyến xa xôi.</i>
<i> Yêu bầm yêu nước, </i>
<i>cả đơi mẹ hiền.</i>
- GV nhận xét, khen
- HS đọc lại bài chính tả – Nêu nội dung.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
- HS viết bài.
- HS sốt lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- HS nhìn sách soát lỗi, gạch chân dưới lỗi sai.
- Làm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- Lớp nhận xét sửa sai.
<b>Tiếng</b> <i><b><sub>Âm đệm</sub></b></i> <i><b><sub>Âm chính</sub></b></i><b>Vần</b> <i><b><sub>Âm cuối.</sub></b></i>
con o n
ra a
tiền iê n
tuyến u yê n
xa a
xôi ô i
bầm â m
yêu yê u
nước ươ c
cả a
đôi ô i
mẹ e
hiền iê n
2 b) Tìm những tiếng
bắt vần với nhau trong
câu thơ trên.
=> GV chốt: Tiếng xôi
bắt vần với tiếng đôi.
(Trong thơ lục bát
<i>tiếng thứ 6 của dòng 6 </i>
<i>bắt vần với tiếng thứ 6 </i>
<i>dòng 8)</i>
- HS làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>4. Củng cố - Dặn do ø: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài sau.
<b>LỊCH SỬ</b>
- Giúp HS củng cố kiến thức lịch sử đã học trong học kì I.
- Hiểu và nắm được những sự kiện lịch sử của nước ta 1959 đến 1950
- Giáo dục HS lịng u nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
<b>II. Chuẩn bị:-Bảng phụ.</b>
-Học sinh ôn lại bài.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b> 2. Bài cũ: </b><i><b>(Đức, Trúc)</b></i>
H. Đại hội đại biểu toàn quấc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
H. Nêu bài học ?
- GV nhaän xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề bài </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập.
- Giáo viên cho học sinh ôn tập bảng cách chơi trò chơi hái hoa
dân chủ.
-u cầu HS thảo luận nhóm đơi trả lời các câu hỏi.
H. Khi nhận được lệnh của Triều đình có điều gì làm cho Trương
Định băn khoăn, suy nghĩ ?
H. Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm
gì?
H. Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u của họ ?
H. Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
H. Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện khơng vì sao ?
=>Triều đình bàn luận khơng thống nhất, vua Tự Đức cho rằng
<i>không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. Vì vua quan nhà Nguyễn </i>
<i>bảo thủ.</i>
H. Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?
H.Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống Pháp ?
H. Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
H. Ý nghĩa của cuộc phản công của kinh thành Huế ?
H. Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế XHCN, cuối
H. Phan Bội Châu tổ chức phong trào đông du nhằm mục đích gì ?
H.Ý nghĩa của phong trào đơng du ?
H. Mục đích ra đi nước ngồi của Nguyễn Tất Thành là gì ?
H. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
H. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
đã khẳng định điều gì ?
H. Hãy thống kê một số sự kiện em cho là tiêu biểu nhất trong
những năm kháng chiến chống Pháp ?
<b>Hoạt động 2 : Tổng kết đánh giá.</b>
- GV tổng kết kết quả trả lời của hai dãy, nhận xét, tuyên dương.
- Dựa vào những kiến thức đã
học giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại nội dung đã ơn tập.</b>
- Chuẩn bị: Kiểm tra học kì I.
<b>TỐN</b>
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện chuyển hỗn số thành phân số, thực hiện các phép tính,
chuyển đổi số đo diện tích..
- Rèn học sinh thực hành nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ.</b>
HS : Ôn các quy tắc chia số thập phân cho số TN, STP.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>
<b> 2. Bài cũ: </b><i><b>(Minh Haûi)</b></i>
a) Hỏi so với vụ năm 2004 thì vụ cà chua năm 2005 tăng thêm bao nhiêu phần trăm ?
b) Nếu vụ cà chua năm 2006 sản lượng cà chua của xã Phú Thượng tăng 10% so với năm 2005
thì năm 2006 sẽ tăng bao nhiêu tấn cà chua ?
- GV nhận xét và cho ñieåm.
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: </b>Thực hành.
<b>* Bài 1</b>: Chuyển hỗn số thành phân số TP:
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp tìm các cách chuyển hỗn số thành số thập
phân.
- GV theo dõi, chốt 2 cách đổi.
+ Cách 1 : <i>Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho </i>
<i>mẫu số.</i>
+ Cách 2 : <i>Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số </i>
<i>thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số thập phân, phần </i>
<i>nguyên vẫn là phần nguyên, phần phân số thập phân thành </i>
<i>phần thập phân.</i>
<b>Baøi 2: </b>Tìm x.
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu rồi tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS, chốt lại cách làm.
<b>Bài 3:</b>
-u cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề.
H. Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- Yêu cầu HS làm bài. GV khuyến khích HS giải theo các
cách khác nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 4: GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm vào
phieáu.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo diện tích.
Đáp án : Khoanh vào d.
- HS đọc đề, trao đổi với nhau, sau
đó nêu ý kiến trước lớp.
- 1 em lên bảng làm bài, nêu lại
cách làm.
- Lớp nhận xét sửa sai.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Hai HS lên bảng làm. Lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, HS
- 1 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
+ Nghĩa là coi lượng nước trong hồ
là 100% thì lượng nước đã hút là
35%.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở
- HS nhận xét, sửa sai.
- HS tự làm bài vào phiếu.
<b>4. Cuûng cố – Dặn dò :</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
-Củng cố kiến thức về từ, cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều
nghĩa, từ đồng âm.
-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được
từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản.
-Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác trong khi nói và khi viết.
+ Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp</b>
<b> 2. Bài cũ: </b><i><b>(Hằng)</b></i>
Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK
- Giáo viên chốt lại – cho điểm.
<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: Phân loại từ.</b>
H. Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ nào?
- GV dán bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ cho HS đọc lại.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý hoàn chỉnh bài tập.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Học sinh làm bài vào phiếu bài
tập.
- Đại diện học sinh lên bảng
làm.
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>Từ đơn</b> <b>Từ phức</b>
<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
<b>Từ ở trong</b>
<b>khổ thơ.</b>
<i>hai, bước, đi, trên, cát, ánh, </i>
<i>biển, xanh, bóng, cha, dài, </i>
<i>bóng, con, trịn</i>
<i>cha con, mặt trời, chắc </i>
<i>nịch.</i> - rực rỡ, lênh khênh.
<b>Từ tìm</b>
<b>thêm</b>
VD: nhà, cây, hoa, lá, dừa, ổi,
<i>mèo, . . . </i>
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: nhỏ nhắn, lao
<i>xao, thong thả, xa </i>
<i>xa, đu dủ…</i>
<b>Bài 2: Trong các từ dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?</b>
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi.
=>Đáp án:
a) đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một
từ nhiều nghĩa.
b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với
nhau.
c) đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành , xôi đậu là
những từ đồng âm với nhau.
<i>GV lưu ý: Từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu </i>
có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa
nên các từ điển đều coi chúng là từ đồng âm.
<b>Baøi 3: </b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn hồn thành bài tập.
a) Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh
-Từ đồng nghĩa với từ dâng là: Tặng ,hiến, nộp, cho, biếu, đưa.
-Từ đồng nghĩa với từ êm đềm là: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm….
b-Không thể thay từ tinh ranh bằng các từ đồng nghĩa khác là vì
khơng thể hiện đúng ý nghĩa của câu văn. Không đồng nghĩa
hồn tồn.
-Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân
trọng, thanh nhã. Không thể thay bằng các từ cịn lại vì các từ đó
khơng thanh nhã như dâng.
-Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu
của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần con người.
<b>Bài 4: Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở.</b>
<i>a)</i> Có mới nới cũ.
<i>b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.</i>
<i>c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.</i>
- HS đọc bài tìm hiểu bài.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời .
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài,nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
-Đại diêïn cá nhân trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
<b>4. Củng cố -dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức cần ghi nhớ trong các bài LTVC ở sách Tiếng</b>
Việt 4. Chuẩn bị: “Ôn tập về câu”.
- Nhận xét tiết học.
<i>Ngày soạn : 25/ 12 / 2006</i>
<i>Ngày dạy : Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2006</i>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang</b></i>
<i>lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh tình thương u, thơng cảm với người khác, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
-2 học sinh lần lượt kể về một buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình.
Giáo viên nhận xét – cho điểm
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu </b>
đề bài.
- • Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng của đề bài.
- Có thể là chuyện : Chuỗi ngọc lam, Nhà ảo thuật,
<i>Phần thưởng.</i>
<b>Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. </b>
- GV chốt lại:
Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp
hoạt động của từng nhân vật).
Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện.
Nhận xét về nhân vật.
<b>Hoạt động 3: </b>
- u cầu HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
Giáo dục: Tinh thần thương người như thể
thương thân.
- 3 học sinh đọc đề bài.
- HS yêu cầu trọng tâm của đề bài – Xác định
dạng kể.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho
câu chuyện)
- Cả lớp đọc thầm.
- HS lập dàn ý.
Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý
câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
<b>4. Củng cố – Dặn doø : </b>
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể ở trước lớp cho người
thân.
<b>TỐN</b>
- Giúp HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia và tính phần trăm.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp.</b>
<b>2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng </b><i><b>(Hồng Như, Lê Trí Đức Huy) </b></i>
H. Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số thập phân và thực hiện chuyển hỗn số thành số thập phân.
3
2
5<sub>= 8</sub>
3
4<sub>= </sub>
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập chung.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu máy tính .
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi:
h. Em thấy có những gì ở bên ngồi chiếc máy tính bỏ túi ?
H. Nêu những phím em đã biết trên bàn phím ?
H. Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ
túi có thể dùng làm gì ?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi.
<b>Hoạt động 2 </b>: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.
- GV yêu cầu HS nhấn phím ON/C trên bàn phím và nêu : bấm
phím này để khởi động cho máy làm việc.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính
25,3 + 7,09
H. Để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm phím nào ?
- GV tuyên dương nếu HS làm đúng sau đó yêu cầu cả lớp
thực hiện.
- Yêu cầu HS kết quả xuất hiện trên màn hình.
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện với máy tính bỏ túi.
<b>Hoạt động 3:</b> Thực hành.
Baøi 1:
- GV cho HS tự làm bài.
-GV đọc lại từng số yêu cầu học sinh bấm máy tính thử lại kết
quả.
Baøi 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nêu cách sử dụng máy tính bỏ tùi để chuyển phân số
3
4 thành số thập phân.
- GV cho cả lớp làm bài rồi nêu kết quả.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp.
- HS quan sát máy tính, thảo
luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS nêu các phím cần bấm khi
thực hiện.
- Thực hiện phép tính bằng
máy tính bỏ túi, đọc kết quả,
lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Nêu u cầu :Thực hiện phép
tính, thử lại kết quả bằng máy
tính.
- HS thực hiện tính rồi thử lại
bằng máy tính bỏ túi.
- HS đọc đề bài tốn.
- HS nêu các phím bấm, thực
hiện bấm rồi nêu kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức. 4,5 x 6 – 7 =
- HS bấm máy tính để tìm giá
trị biểu thức rồi nêu trước lớp.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b> :
H. Nêu chức năng của máy tính bỏ túi ?
Về tự luyện tập các phép tính với máy tính bỏ túi. Chuẩn bị bài :Sử dụng máy tính bỏ túi để giải
tốn về tỉ số phần trăm.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn.
- Biết điền đúng lá đơn in sẵn.
- Biết viết một lá đơn theo yêu cầu.
- Giáo dục học sinh dùng từ, xưng hơ chính xác khi viết đơn.
<b>II. Chuẩn bị: GV :+ Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn,một số mẫu đơn in sẵn.</b>
HS : Một số mẫu đơn in sẵn.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>
<b>2. Bài cũ: </b><i><b>(Đức Huy, Quyền)</b></i>
H. Nêu cách trình bày một lá đơn ?
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.</b>
- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và hỏi.
H. Đề bài yêu cầu gì ?
H. Em cần điền những mục nào trong mẫu đơn ?
- GV phát cho mỗi em một mẫu đơn in sẵn yêu cầu học
sinh thực hiện các yêu cầu cịn thiếu trong mẫu.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề, nêu u cầu.
- GV treo mẫu đơn bài tập một lên bảng.
H. So với bài tập một em cho biết phần nào có thể giữ
nguyên, những phần nào phải thay đổi nội dung cho phù
hợp với yêu cầu ?
- Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm một số bài nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Đại diện HS làm bài lên bảng phụ.
- Cá nhân đọc đơn của mình.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước viết đơn. Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể
thức khi cần thiết.
<b>KĨ THUẬT</b>
HS nêu được lợi ích của việc chăn ni gà.
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật ni.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
-Tranh minh hoạ các lợi ích của việc chăn ni gà.
-Phiếu học tập
-Phiếu đánh giá kết quả học tập
<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b> 2. Bài cũ: </b>Nhận xét bài tiết trước
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài
và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình và địa phương.và
thảo luận
H. Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ?
H. Nuôi gà đem lại lợi ích gì ?
- GV theo dõi học sinh thảo luận.
- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm và cho HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và bổ sung, giải thích , minh hoạ một số lợi ích
- GV chốt lại lợi ích của việc chăn ni gà.
<i>-Thịt, trứng, lơng, phân.</i>
<i>-Gà dễ ni, chóng lớn, đẻ nhiêu trứng/ năm.</i>
<i>-Cung cấp thịt, trứng để làm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng</i>
<i>cao cho bữa ăn hàng ngày.</i>
<i>-Cung cấp thịt, trứng cho công nghiệp chế bến thực phẩm.</i>
<i>-Đem lại nguồn thu nhập cao cho gia đình. </i>
<i>-Tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên…</i>
<i>-Cung cấp phân bón cho cây trồng.</i>
<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập </b>
- GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu sau:
Hãy đánh dấu X vào ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc chăn ni gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
+ Cung cấp chất bột đường .
- HS đọc SGK và quan sát tranh
minh hoạ trang 48.
- HS thảo luận nhóm 4,
- Đại diện các nhóm lần lượt lên
-3 HS lên dán kết quả, cả lớp
nhận xét, đối chiếu đáp án bài
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến thực phẩm.
+Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
+Làm cho môi trường xanh, sạch đẹp.
+Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+Xuất khẩu.
- GV gọi 3 HS lên dán kết quả làm bài của mình, GV cho cả
lớp nhận xét, nêu đáp án, nhận xét kết quả của HS
<b>4. Củng cố- dặn dò : GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK</b>
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<i>Ngày soạn: 26 / 12/ 2006</i>
<i>Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
- Đọc diễn cảm các câu ca dao.
- Hiểu nội dung câu ca dao trong bài đềøu thể hiện ý thức lao động cần cù và tinh thần lạc quan tin
tưởng vào cuộc sống của bà con nông dân xưa.
- Giáo dục HS yêu lao động sản xuất.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2. Bài cũ: </b><i><b>(Huyền, Khánh)</b></i>
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
H. Ơng Lìn đã làm gì để đưa nước về thơn?
H. Ông Lìn đẫ nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dịng nước?
H. Nêu nội dung chính ?
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc. </b>
-Yêu cầu 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV Kết hợp sửa lỗi sai, giải nghĩa từ.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả
đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. </b>
- Yêu cầu HS đọc cả ba bài.
H. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả lo lắng của người nông
- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm,
đọc thể hiện .
- Lắng nghe .
dân trong sản xuất ?
H. Câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nơng dân ?
H. Tìm những câu thơ ứng với nội dụng dưới đây:
<b>a-</b> Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy.
<b>b-</b> Thể hiện quết tâm trong lao động sản xuất.
<b>c-</b> Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
<i>Ai ơi , đừng bỏ ruộng hoang</i>
<i>Bao nhiêu tấc đất , tấc vàng bấy nhiêu.</i>
<i>Trông cho chân cứng đá mềm</i>
<i> Trời êm bể lặng mới yên tấm lòng.</i>
<i> Ai ơi, bưng bát cơm đầy</i>
<i>Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần !</i>
Nội dung chính : Nội dung các bài ca dao ca ngơi ý thức lao động
<i>cần cù và tinh thần lạc quan tin tưởng vào cuộc sống của bà con </i>
<i>nông dân xưa.</i>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm : </b>
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Rèn học sinh đọc thuộc lòng bài ca dao.
- HS trả lời, nhận xét và bổ
sung thêm.
- HS nêu nội dung chính.
-Lần lượt từng nhóm thi đọc
diễn cảm.
Từng nhóm thi đua đọc thuộc
lịng diễn cảm.
- Thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
- Về nhà luyện đọc .Chuẩn bị: “Ơn tập học kì I”.
- Nhận xét tiết học.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>-</b> Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
<b>-</b> Củng cố kiến thức về các loại câu kể ( Ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; xác định đúng các
thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu.
<b>-</b> Giáo dục học sinh sử dụng câu chính xác khi viết và giao tiếp hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ Giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ, bảng phụ.
-Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b> 2. Bài cũ: </b><i><b>(Linh, Trà, Hạ Như)</b></i>
H. Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ?
<b>3. BaØi mới : Giới thiệu bài: “Tổng kết vốn từ”. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố các kiểu câu.</b>
<b>Bài 1: -Học sinh đọc toàn bộ nội dung bài tập 1.</b>
- GV cho học sinh nhắc lại yêu cầu bài tập và giúp học sinh
nhớ lại kiến thức về câu hỏi, cẩu kể, câu cảm, câu cầu khiến
đã học ở lớp 4.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học
tập.
=>GV treo bảng phụ chốt ý.
- HS đọc lại yêu cầu bài tập 1.
- HS nhắc lại kiến thức đã học .
- HS lắng nghe.
- HS làm vào phiếu học tập.
- Đại diện cá nhân làm vào bảng
phụ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>Kiểu câu</b> <b>Ví dụ</b> <b>Dấu hiệu</b>
<i><b>Câu hỏi</b></i> - Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
-Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của
cháu?
Dấu hỏi cuối câu
<i><b>Câu kể.</b></i> -Cơ giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh :
-Cháu nhà chị hơm nay cóp bài của bạn. Cuối câu kể có dấu chấm ( hoặc dấu hai chấm)
<i><b>Câu cảm</b></i> -Thế thì đáng buồn q!
-Không đâu!
Trong câu có các từ q, đâu.
Cuối câu có dấu chấm than !
<i><b>Câu cầu </b></i>
<i><b>khiến</b></i> -Em hãy đốt lửa lên ! Trong câu có từ chỉ mệnh lệnh : hãy.
Bài 2: Phân loại các kiểu câu trong mẩu chuyện Quyết định
độc đáo. Xác định thành phần của từng câu (CN,VN, TN)
- GV giúp HS nhớ lại có mấy kiểu câu kể đã học. Đó là kiểu
câu nào? (Ai – làm gì? Ai- là gì? Ai – thế nào?). đặc điểm của
từng kiểu câu kể là gì?
=> GV chốt: Các câu kể kiểu Ai – làm gì?
- Cách đây khơng lâu, (TN) lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót
- Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố (CN) / tun bố sẽ khơng kí
<i>bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. (VN)</i>
-Các câu kể kiểu Ai – thế nào?
-Theo quyết định này (TN), mỗi lần mắc lỗi (TN), một công
<i>chức (CN) / sẽ bị phạt 1 bảng.(VN)</i>
- Số công chức trong thành phố (CN) / khá đơng (VN)
Câu kể kiểu Ai – là gì?
- Đây (CN) / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong
<i>sáng của tiếng Anh.(VN)</i>
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS nhắc lại theo câu hỏi của
giáo viên.
- HS thảo luận nhóm đơi hồn
thành bài tập.
- Đại diện các nhóm lên bảng
sửa.
4. Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài : “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
<b>TOÁN</b>
-Giúp học sinh ơn tập các bài tốn cơ bàn về tỉ số phần trăm. Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng
máy tính bỏ túi .
-HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập chính xác thành thạo.
-Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị</b> : GV và HS máy tính bỏ túi .
<b>III. Hoạt động dạy và học</b> .
<b>1. Ổn định</b> :
<b>2. Bài cũ</b> : 2 em <i><b>(Quân, A Nét)</b></i>
H. Em thấy có những gì ở bên ngồi máy tính ?
H. Máy tính bỏ túi dùng để là gì ?
<b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Hoạt động 1:</b> Củng cố cách sử dụng máy tính .
Ví dụ :
a) <i><b>Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.</b></i>
H. Đề u cầu tìm gì ?
H. Muốn tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 ta làm thế
nào?
- GV u cầu hs sử dụng máy tính bỏ túi để tìm thương
của 7 và 40.
- Hướng dẫn HS thực hiện hai bước tìm tỉ số phần trăm
của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Lần lượt bấm các
phím
7 : 4 0 %
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.
b) <i><b>Tính 34% của 56</b></i>
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56.
- u cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 x 34 : 100
- Hướng dẫn HS bấm các phím
5 6 x 3 4 %
Trên màn hình hiện số nào ? = 19,04 = 19,04 %
Vaäy 5 6 x 34 : 100 = 19,04
c) Tìm một số biết 65% của nó là 78 .
- GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy.
7 8 : 6 5 %
- HS đọc, nêu yêu cầu.
<b>-</b> HS thực hiện trên máy tính và nêu :
7 : 40 = 0,175
- Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
- HS lần lượt thực hiện trên máy theo
hướng dẫn của GV.
- Kết quả trên màn hình là 17.5
- HS nêu trước lớp các bước.
-HS lần lượt thực hiện trên máy theo
hướng dẫn của GV.
= 120
<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập :
Bài 1, 2 :
H. Bài yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Cho HS thực hành sử dụng máy tính bỏ túi rồi ghi kết
quả vào vở.
Baøi 3:
- GV gọi học sinh đọc đề bài tốn, sau đó u cầu học
sinh tự làm.
- HS neâu yeâu caàu.
- HS làm bài tập vào vở bằng cách dùng
máy tính để tính, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy
tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết
quả bài làm của mình cho HS cả lớp
kiểm tra.
<b> 4. Củng cố - Dặn dò</b> : Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
- Về nhà tự ơn tập về các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Thực hành nhiều lấn trên máy tính.
- GV nhận xét tiết học .
<i>Ngày soạn 28/12/2006</i>
<i>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006</i>
<b>ĐỊA LÍ</b>
- Tiếp tục củng cố, hệ thống hố cho HS các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
-Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập cho HS. </b>
H S: Xem lại các bài đã học.
<b>III. Hoạt động :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b> 2. Bài cũ : (Bảo Ngọc, Hạ Như, Trinh)</b>
H: Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trị gì?
H: Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu?
H: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta?
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.</b>
<b>Taäp làm văn</b>
<b>ÔN TẬP (TIÊT 8)</b>
KIỂM TRA MƠN TẬP LÀM VĂN .
( Đề chung của sở )
TỐN
<b>HÌNH TAM GIÁC</b>
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
<b>II. Chuẩn bị: GV: +Các dạnh hình tam giác, ê ke </b>
HS : SGK, VBT, ê ke .
<b>III. Các hoạt động:</b>
1.OÅn định : Nề nếp.
2. Bài cũ:
<b>3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề bài.</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác :15’
a) giới thiệu đặc điểm của hình tam giác :
<b>-</b> Gv vẽ hình tam giác ABC lên bảng
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu: hình tam giác có mấy cạnh, mấy góc
mấy đỉnh ? Viết tên các cạnh, các góc các đỉnh đó ra
nháp .
<b>-</b> Gv nhận xét chốt ý :
Hình tam giác ABC có 3 cạnh : cạnh AB, cạnh BC, và cạnh
CA .3 đỉnh : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và có 3 góc : góc A,
góc B, góc C.
b) Giới thiệu 3 dạng hình tam giác :
<b>-</b> Gv vẽ 3 hình tam giác như SGK lên bảng .
<b>-</b> u cầu HS sử dụng ê ke xác định các góc của hình
tam giác .
<b>-</b> Gv nhận xét và chốt :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn ( tam
giác vuông )
- Gv vẽ một số hình tam giác khác , gọi HS lên xác định
các góc và nêu nhận xét .
c) Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác :
A
B C
H
<b>-</b> Cho Hs xác định đáy của hình tam giác .
H.Đoạn thẳng kẻ từ góc A vng góc với cạnh đáy gọi là
- Gv nhận xét và chốt : Đoạn thẳng AH gọi là chiều cao
của hình tam giác .
<b>Hoạt động 2: Luyện tập .15’</b>
<b>Bài 1:Gọi HS đọc đề, nêu u cầu của bài .</b>
<b>-</b> Viết tên 3 cạnh và 3 góc của mỗi hình tam giác .
<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài .</b>
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs làm việc cá nhân sau đó lần
lượt một số em nêu, lóp nhận xét bổ
sung thêm .
- HS nhắc lại các cạnh, góc, đỉnh của
hình tam giác .
- 1 HS lên bảng xác định góc, Lớp
xác định góc của các hình trong SGK
và nêu nhận xét.
Học sinh nhắc laïi .
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV .
Học sinh trả lới .
Học sinh nhắc lại .
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
<b>Bài 3:Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài, giải vào vở.</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2
<b>-</b> GV nhận xét , sửa bài :
a)Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích
bằng nhau .
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích
bằng nhau .
c) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình
tam giác EDC .
4.Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm
của hình tam giác.
5.Dặn dò: Xem ại bài . Chuẩn bị bài : Diện tích hình tam
giác . Nhận xét tiết học .
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân , 1 em lên
bảng, lớp nhận xét, sửa bài .
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- HS nhắc lại đặc điểm của hình tam
giác .
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở
tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
<b>II-Đánh giá nhận xét tuần 15:</b>
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 15:
* Nề nếp: Học sinh đi học chun cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có
ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt như
Huừn, Hùy, Huyền, Mai, Duyên . Bên cạnh đó vẫn cịn một số em lười học bài, hay quên sách vở
như : Mừn, Sơn, Bớt, Rul.
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
<b>2-Kế hoạch tuần 18:</b>
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- T tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều Sao chiến công .
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
- Tích cực ơn tập chuẩn bị thi học kì I.
4. Củng cố :
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.