Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.56 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ</b>
<b>THỨ</b> <b>TIẾTTIẾT</b> <b>MÔNMÔN</b> <b>TÊN BÀI DẠYTÊN BÀI DẠY</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>23/08/10</b>
<b>23/08/10</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>Đạo đức</b> Em là học sinh lớp Năm (Tiết 2)
<b>2</b>
<b>2</b> <b>Anh Văn</b>
<b>3</b>
<b>3</b> <b>Tập đọc</b> Nghìn năm văn hiến
<b>4</b>
<b>4</b> <b>Tốn</b> Luyện tập
<b>5</b>
<b>5</b> <b>Kỹ thuật</b> Đính khuy 2 lỗ ( tiết theo )
<b>6</b>
<b>6</b> <b>Chào cờ</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>Chính tả</b> Ng – viết : Lương Ngọc Quyến
<b>2</b>
<b>2</b> <b>Tốn</b> Ơn tập :Phép cộng và phép trừ hai phân số
<b>3</b>
<b>3</b> <b>L T và Câu</b> Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
<b>4</b>
<b>4</b> <b>Khoa học</b> Nam hay nữ (tiếp theo)
<b>5</b>
<b>5</b> <b>Thể dục</b> ĐHĐN : Trò chơi : “ Chạy tiếp sức”
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>25/08/10</b>
<b>25/08/10</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>Kể chuyện</b> Kể chuyện đã nghe, đã đọc
<b>2</b>
<b>2</b> <b>Tốn</b> Ơn tập :Phép nhân và phép chia hai phân số
<b>3</b>
<b>3</b> <b>Lịch sử</b> Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước
<b>4</b>
<b>4</b> <b>Thể dục</b>
<b>5</b>
<b>5</b> <b>Tập đọc</b> Sắc màu em yêu
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>26/08/10</b>
<b>26/08/10</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>Anh Văn</b>
<b>2</b>
<b>2</b> <b>Tập làm văn</b> Luyện tập tả cảnh
<b>3</b>
<b>3</b> <b>Toán</b> Hỗn số
<b>4</b>
<b>4</b> <b>Địa lý</b> Địa hình và khống sản
<b>5</b>
<b>5</b> <b>L T và Câu</b> Luyện tập về từ đồng nghĩa
<b>6</b>
<b>6</b>
<b>27/08/10</b>
<b>27/08/10</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>Khoa học</b> Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?
<b>2</b>
<b>2</b> <b>Tập làm văn</b> Luyện tập làm báo cáo thống kê
<b>3</b>
<b>3</b> <b>Mỹ thuật</b>
<b>4</b>
<b>4</b> <b>Toán</b> Hỗn số (tiếp theo)
<b>5</b>
<b>5</b> <b>Hát</b> Học hát: Reo vang bình minh
<b>6</b>
<b>6</b> <b>SHTT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2)
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn
đấu của học sinh.
- Hoạt động nhóm bốn
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận
- Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi
trong nhóm.
- Thảo luận đại diện trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng
là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét.
<b>* Hoạt động 2:</b> Kể chuyện về các học sinh lớp Năm
gương mẫu
- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp:</b> Kể chuyện, t.luận
- Hs kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. - Học sinh kể
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các
tấm gương đó. - Thảo luận nhóm đơi, đại diện trả lời.
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.
Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương
tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
<b>Phương pháp:</b> Thuyết trình
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề
“Trường em”.
- Gt tranh vẽ của mình với cả lớp.Múa,
hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”.
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và
tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về
trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy
rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt
để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở
thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt .
<b>dặn dị: </b>
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”
- Nhận xét tiết học
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời.
( Trả lời được các câu trong SGK )
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
- Trò : SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu
đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em
học hơm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu
-Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô
Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một
nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
- Giáo viên ghi tựa.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc <b>Hoạt động lớp, nhóm đơi</b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành, giảng giải _ 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc
từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài
- Luyện đọc các từ khó phát âm
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê.
- Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài <b>Hoạt động nhóm, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, giảng giải, thảo luận,
trực quan
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc
nhiên vì điều gì?
- Khách nước ngồi ngạc nhiên khi biết từ năm
1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế
kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối
cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ .
- Lớp bổ sung
<b></b> Giáo viên chốt lại
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử
Giám.
- Nêu ý đoạn 1 <i>Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời </i>
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc
<b></b> Giáo viên chốt:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê
– 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780
tiến sĩ.
- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung
của bảng thống kê.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh giải nghĩa từ chứng tích
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hóa Việt Nam ? - Coi trọng đạo học / VN là nước có nền vănhiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một
nền văn hiến lâu đời
<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
cho bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn.
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động lớp
<b>dặn dò: </b>
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .Biết chuyển một phân số thành một
phân số thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
<b></b> Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục luyện tập về
kiến thức chuyển phân số thành phân số thập phân.
Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho
trước qua tiết “Luyện tập”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Ôn lại cách chuyển từ phân số
thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số
của số cho trước
- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên viết phân số 4
7
lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển 4
7
thành phân số thập
phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn
của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân, cả lớp
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
<b> Bài 1:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân
vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ
1/10 đến 9/10 và nêu đó là phân số thập
phân
<b></b> Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
<b> Bài 2:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự
nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10,
100, 1000.
<b></b> Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành
phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành
- Cả lớp nhận xét
<b> Bài 3:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
200 200 : 2 100
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
- Yêu cầu hs nêu thế nào là phân số thập phân
- Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
<b>dặn dò </b>
- Làm bài ở nhà
<b>Tiết 2: </b><i><b>LỊCH SỬ</b></i> <b> </b>
- Nắm đựơc một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất
nước giàu mạnh.
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới , thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi
về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+Mở các trường dây đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
- Trò : SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Định.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương
Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn
đó?
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc cả lớp) <b>Hoạt động lớp, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Vấn đáp, giảng giải
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo
Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi
là “Trạng Tộ”.
- Năm 1860, ơng làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần ,
bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước.
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt
Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu
biết hơn người và có lịng mong muốn đổi mới đất
nước.
<b>* Hoạt động 2:</b> Những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ
<b>Hoạt động nhóm , cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, giảng giải, vấn đáp
- Lớp thảo luận theo nhóm - 4 nhóm thảo luận đại diện trình bày
học sinh nhận xét + bổ sung.
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn
Trường Tộ là gì?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn bán với
nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở
trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng
máy móc…
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện
khơng? Vì sao?
- Triều đình bàn luận không thống nhất,vua
Tự Đức cho rằng không cần nghe theo
NTT , vua quan bảo thủ
nước phát triển
- Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT
<b>* Hoạt động 3:</b> Làm việc cả lớp
- Hình thành ghi nhớ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động lớp
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào
trước họa xâm lăng? - Học sinh nêu
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau
kính trọng ? - Học sinh nêu
Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ
<b>dặn dò: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe - viết đúng chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào
mơ hình , theo u cầu BT3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Bảng phụ ghi mơ hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng /
ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy,
ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên
trì, kỉ nguyên.
- Học sinh viết bảng con
<b></b><sub> Giáo viên nhận xét </sub>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Cấu tạo của phần vần
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> T.hành, giảng giải
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh nghe
- Gv giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc
Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Hs gạch chân và nêu những từ hay viết sai
(tên riêng của người , ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét,
xích sắt ,..
<b></b> Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận
đọc 1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dị lại bài
- HS đổi tập, sốt lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<b>Phương pháp</b>: Luyện tập
<b> Bài 2: </b>
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Học sinh đọc yêu cầu đề lớp đọc thầm
-học sinh làm bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
<b> Bài 3: </b> - Học sinh đọc u cầu
- Học sinh kẻ mơ hình
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích
theo hàng dọc (ngang, chéo).
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo
(ngược lại).
<b>dặn dị: </b>
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ <i>Tổ quốc </i>trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm
thêm được với từ <i>Tổ quốc </i>(BT2)<i> ; </i>tìm được một số từ chứa tiếng<i> quốc </i>(BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương (BT4).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- Trò : sgk
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập từ đồng nghĩa - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm “Việt
Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở
rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc”
- Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, luyện tập, thực
hành, giảng giải
<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “<i>Thư gửi các học sinh</i>”
và “<i>Việt Nam thân yêu</i>” để tìm từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc
<b></b> Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ khơng thích
hợp. - <sub>nghĩa với “Tổ quốc” : </sub>Học sinh gạch dưới các từ đồng
+ <i><b>nước nhà, non sông</b></i>
<i><b>+ đất nước , quê hương</b></i>
<b><sub>Bài 2:</sub></b><sub> Yêu cầu HS đọc bài 2 </sub> <sub>- 1, 2 học sinh đọc bài 2 </sub>
- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ
đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
<i>Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông,</i>
<i>giang sơn, quê hương. </i>
<b>Bài 3:</b> Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hoạt động 4 nhóm - Trao đổi - trình bày
<b></b> Giáo viên chốt lại - vệ quốc , ái quốc , quốc ca
<b>Bài 4:</b> Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha
đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dịng
họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
<b>* Hoạt động 2:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm
- GV nhận xét , tuyên dương
<b>dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Biết cộng - trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy:
- Trò: Bảng con
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai
phân số.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> On tập phép cộng , trừ <b> Hoạt động cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
và 15
3
15
10
- 1 hs nêu cách tính và 1 hs thực hiện cách
tính.
- Cả lớp làm nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học
sinh nêu kết quả - Kết luận.
<b></b> Giáo viên chốt lại:
- Tương tự với 10
3
9
7
và 9
7
8
7
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành <b> Hoạt động cá nhân, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Tiến hành làm bài 1
<b><sub>Bài 2:</sub></b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề <b></b> Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải
<b></b> Giáo viên nhận xét
3 + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc
5 5 5
3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17
5 1 5 5 5
1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4
5 3 15 15 15 15
<b>Bài 3:</b> - Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét <b></b> Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số
bóng của hộp là hoặc bằng 1
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh
- Cho hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép
trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Học sinh tham gia thi giải toán nhanh
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ
hai phân số
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ .
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa,
- Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu những điểm những khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái về mặt sinh học?
- Học sinh trả lời:
<b></b> Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho
điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Nam hay nữ ?
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Thảo luận một số quan niệm xã
hội về nam và nữ
<b>Hoạt động nhóm</b>
<b> Bước 1: </b>Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng ?
a)Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b)Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình .
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
học kĩ thuật .
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của
cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau
khơng và khác nhau như thế nào ? Như vậy có
hợp lí khơng ?
3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử
giữa HS nam và HS nữ khơng ? Như vậy có hợp
lí không ?
4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và
nữ ?
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi
<b> Bước 2: </b>Làm việc cả lớp - Từng nhóm báo cáo kết quả
- GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có
thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên
sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể
hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong
lớp học của mình .
<b>5. dặn dò </b>
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
<b>Đề bài : </b><i><b>Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng hoặc danh nhân của</b></i>
<i><b>nước ta .</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Chọn được một truyện viết về các anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>- Thầy - trò : Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
<b></b> Gv nhận xét - cho điểm (giọng kể - thái độ). - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về
anh Lý Tự Trọng.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về
các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các
em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các
vị ấy.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh kể chuyện <b>Hoạt động lớp</b>
<b>Đề bài:</b> Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta.
- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề.
- Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng
danh nhân của nước ta.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có
cơng trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời
ghi nhớ.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Lần lượt hs nêu tên câu chuyện em đã
chọn.
- Bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh.
* <b>Hoạt động 2:</b> <b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
- Hs kể câu chuyện và trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Hs gt câu chuyện mà em đã chọn.
- 2 hs khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà
em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật
-kể diễn biến một hai câu.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhắc lại một số câu chuyện.
- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện Lớp
nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất.
<b>dặn dị:</b>
- Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân.
- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà
em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những
con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc lịng những
khổ thơ em thích).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm
- Trò : SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
- Nêu cách đọc diễn cảm
<b></b> Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật
thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy
xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài
thơ này.
- Giáo viên ghi tựa.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc <b>Hoạt động lớp, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Phân đoạn không như mọi lần bố cục dọc.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học
sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s.
- Nêu từ ngữ khó hiểu.
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài <b>Hoạt động nhóm, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận, giảng giải
- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu lên
những cảnh vật đã được tả qua màu sắc.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm
đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật
gắn với màu sắc và người.
<b></b><sub> Giáo viên chốt lại </sub> <sub>- Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. </sub>
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng,
trắng, đen, tím , nâu ,…
_ … gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc, khăn
quàng đội viên, đồng bằng, núi ,…
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn
nhỏ đối với quê hương đất nước?
- Các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp
và những người thân.
<b></b> Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm <b>Hoạt động cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, giảng giải
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi để tìm
giọng đọc phù hợp
- Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn
cảm.
- Nêu cách đọc diễn cảm
- Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt
câu thơ.
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, giảng giải
- Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp mà
em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Hs giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh của
người thân và nêu cảm nghĩ của mình.
- Giáo dục tư tưởng.
<b>dặn dò: </b>
<b>Tiết 8: </b> <b> </b>
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các ho t đ ng:ạ ộ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Ôn phép cộng trừ hai phân số - Học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số
+ vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép chia
hai phân số.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> On tập phép nhân , chia <b>Hoạt động cá nhân , lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
- Nêu ví dụ 9
5
7
2
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp<sub>tính vào vở nháp - sửa bài. </sub>
<b></b> Kết luận: Nhân tử số với tử số
- Nêu ví dụ 8
3
:
5
4 - Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp
tính vào vở nháp - sửa bài.
<b></b> Gv chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. - Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của
phép nhân và phép chia.
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập <b>Hoạt động nhóm đơi</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
2 1 1
<b>Bài 2: </b> <b>Hoạt động cá nhân</b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
- Thầy nhận xét
<b>Bài 3:</b>
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố <b>Hoạt động nhóm (4 nhóm)</b>
phép chia hai phân số. sinh còn lại giải vở nháp.
<b>dặn dò: </b>
<i><b>KĨ THUẬT ( TIẾT 2 )</b></i>
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .
<i><b>2. Bài cu</b></i> : (3’) Đính khuy hai lỗ (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Đính khuy hai lỗ (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>Hoạt động 1</b> : HS thực hành .
MT : Giúp HS đính được khuy hai lỗ .
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .
- NX và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy
hai lỗ .
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị
dụng cụ , vật liệu thực hành của HS .
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2
khuy trong thời gian khoảng 50 phút .
- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng
<b>Hoạt động lớp , cá nhân</b> .
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở
cuối bài để theo đó thực hiện cho
đúng .
- Thực hành đính khuy hai lỗ .
<b>Hoạt động 2</b> : Đánh giá sản phẩm .
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của
bạn .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm .
- Cử 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu
đã nêu .
- Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2
mức : A và B ; những em xuất sắc là A+<sub> .</sub>
<b>Hoạt động lớp</b> .
- Dựa vào đó đánh giá sản phẩm .
<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
<b>5. Dặn dò</b> : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau .
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của VN, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện
tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, …
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (luợc đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khống sản Việt Nam.
- Trị: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- VN – Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Tiết Địa lí hơm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu
những đặc điểm chính về địa hình và khống sản của
nước ta”.
- Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>1 . Địa hình</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
<b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi
đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK
và trả lời vào phiếu. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược
đồ hình 1. - Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở
nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đơng
nam? Những dãy núi nào có hướng vịng cung?
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hồng Liên Sơn,
Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh
cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng
Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng Bắc bộ và đồng
bằng sông Cửu Long Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là
đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4
diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các sơng ngịi bồi
đắp phù sa.
<b></b><sub> Giáo viên sửa ý và chốt ý. </sub> <sub>- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ </sub>
<b>2 . Khoáng sản</b>
* <b>Hoạt động 2:</b>
<b> Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp</b>
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
- Giáo viên sửa chữa và hồn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
<b></b> Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khống
sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc,
a-pa-tit, bô-xit .
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 hs lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: - Hs lên bảng và thực hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
<b></b> Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khống sản Việt Nam
<b>dặn dò: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài <i>Rừng trưa</i> và bài <i>Chiều tối</i> .
- Dực vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn
văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Tranh
- Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan
sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh.
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Luyện tập tả cảnh - Một buổi
trong ngày
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, thuyết trình
<b>Bài 1:</b>
_GV giới thiệu tranh, ảnh
_ Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài:
“Rừng trưa”, “Chiều tối”.
_Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi
bài văn “<i>Rừng trưa</i> “ và “<i>Chiều tối</i> “ _ HS nêu rõ lí do tại sao thích
<b></b> Giáo viên khen ngợi
<b>Bài 2:</b>
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn
văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong
vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố,
trên cánh đồng, nương rẫy )
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong
dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học
sinh chọn phần thân bài để viết.
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung,
góp ý hồn chỉnh dàn ý của bạn.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã
viết hoàn chỉnh.
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.
<b>* Hoạt động 2:</b> Củng cố
<b>Phương pháp:</b> Thi đua
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. - Nêu điểm hay
<b>5. dặn dị: </b>
- Hồn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau
<b>Tiết 9: </b> <b> </b><i><b>TOÁN</b></i>
-Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Nhân chia 2 phân số
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận
dụng giải bài tập.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK)
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Hỗn số
- Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bước đầu về hỗn số <b>Hoạt động lớp, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, đ.thoại
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng
trực quan đã chuẩn bị sẵn.
- Mỗi học sinh đều có 3 hình trịn bằng nhau.
- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4
phần bằng nhau - lấy ra 3 phần.
- Có bao nhiêu hình trịn?
- Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và 4
3
hình
trịn 24
3
có 2 và 4
3
hay 2 + 4
3
ta viết thành 24
3
; 24
3
hỗn số.
- Yêu cầu học sinh đọc. - Hai và ba phần tư
- Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân số
trong hỗn số.
- Học sinh chỉ vào số 2 nói: phần nguyên.
- Học sinh chỉ vào 4
3
nói: phần phân số.
- Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm
theo.
- Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ;
cả lớp viết hỗn số.
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành <b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Bài 1:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số
và cách đọc.
- Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài. - Học sinh đọc hỗn số
<b>Bài 2:</b> - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài
- Học sinh ghi kết quả lên bảng
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố <b>Hoạt động nhóm</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
- Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số.
<b>5. dặn dị: </b>
- Làm tốn nhà
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng
nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Từ điển
- Trò : Vở bài tập, SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ
quốc”.
<b></b><sub> Giáo viên nhận xét và cho điểm </sub> <sub>- Học sinh sửa bài 5 </sub>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Luyện tập từ đồng nghĩa” - Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn làm bài tập <b>Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, thực hành, thảo luận
nhóm, giảng giải
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn
_HS làm bài
_Dự kiến : mẹ, má, u, bầm, mạ ,…
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài trên phiếu
<b></b> Giáo viên chốt lại - Hs sửa bài bằng cách tiếp sức (hs nhặt từ
và ghi vào từng cột) - lần lượt 2 hs .
<b>Bài 3:</b> - Học sinh xác định cảnh sẽ tả
- Trình bày miệng vài câu miêu tả
- Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn
(Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ
<b>* Hoạt động 2:</b> Củng cố <b>Hoạt động nhóm, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Thi đua, thảo luận nhóm - Thi đua từ đồng nghĩa nói về những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
<b>dặn dò: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của
bố .
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập nhóm
- Trị: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam
và nữ? - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thưkí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con,
mạnh mẽ, quyết đốn, chơi bóng đá, hiếu
động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ
sư...
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về
thì trơng em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý
khơng? Vì sao?
- Khơng đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối
xử giữa bạn nam và bạn nữ...
<b></b> Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế
nào?”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> ( Giảng giải ) <b>Hoạt động cá nhân, lớp</b>
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, giảng giải, quan sát
* <b>Bước 1:</b> Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Học sinh lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của
mỗi con người? - Cơ quan sinh dục.
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nư có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.
* <b>Bước 2:</b> Giảng - Học sinh lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng
của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình
trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phơi rồi hình thành bào
thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh
ra
<b>2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi</b>
<b>* Hoạt động 2: </b>( Làm việc với SGK)
<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp</b>
* <b>Bước 1:</b> Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ
phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau để tạo thành hợp tử.
* <b>Bước 2:</b> GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S
11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần
, 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng
_Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là
một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của
đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hồn
chỉnh .
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của
đầu, mình , tay, chân hồn thiện hơn, đã
hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
<b></b> Giáo viên nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có
hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng
chưa rõ ràng
* <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
- Thi đua:
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ
đâu?
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp
với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu
từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh
trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt,
mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy
đầy đủ các bộ phận?
- 3 tháng
- 9 tháng
<b>5. dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều
khỏe”
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê , hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức:
nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- Trò : SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi
trong ngày.
<b></b><sub> Giáo viên nhận xét. </sub>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện tập. <b>Hoạt động lớp, cá nhân</b>
<b>Phương pháp:</b> Quan sát, thảo luận
<b><sub>Bài 1: </sub></b> <sub>- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu</sub>
của bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
<b></b> Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê
trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức:- Nêu số liệu
- Trình bày bảng số liệu
- Các số liệu cần được trình bày thành
bảng, khi có nhiều số liệu - là những số
liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày
theo bảng có những lợi ích nào?
+ Người đọc dễ tiếp nhận thơng tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu.
c) Tác dụng:
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết
phục.
<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập <b>Hoạt động cá nhân, nhóm</b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, thảo luận
<b>Bài 2: </b>
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh
từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng
biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”.
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn
trong tổ.
- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp:
Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
Số học sinh nữ:
Tổ 1 Tổ 3
Tổ 2 Tổ 4
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
<b>dặn dò: </b>
- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
hai phân số để làm các bài tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ
- Trị: Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Hỗn số
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số
thành phân số
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số.
<b>Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành.</b>
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, đàm thoại, thực hành - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra
)
(
)
(
8
5
2
- Học sinh giải quyết vấn đề
8
21
8
5
8
2
8
5
2
8
5
2
<b></b> Giáo viên chốt lại
Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21
8 8 8
- Học sinh nêu lên cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em)
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành <b>Hoạt động cá nhân, </b>
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ
hỗn số thành phân số.
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b><sub>Bài 2: </sub></b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn
số khác mẫu số ta làm sao?
- Học sinh nêu: chuyển hỗn số phân số
-thực hiện được phép cộng.
<b></b> Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số
sang phân số, tiến hành cộng.
<b>Bài 3:</b>
- Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số.
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng
làm.
- Học sinh còn lại làm vào nháp.
<b>5. dặn dò: </b>
- Làm bài nhà
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập .
- Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ .
- Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ .
<b>II . Chuẩn bị :</b>
Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
<b>III . Nội dung :</b>
<i><b>1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .</b></i>
* Những Hs được điểm 10 .
<i><b>2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :</b></i>
- Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm
bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Dương Thu; Ngọc Giàu;
Thắng;
- Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , khơng chép bài ,
cịn thụ động , không tham gia phát biểu ý kiến : Huy; Kiệp; Minh Nhựt;
<i><b>3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :</b></i>
* Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở .
- <i><b>Học sinh tuyên dương :</b></i> Trong Em; Cẩm Giang ;
- <i><b>Học sinh cần nhắc nhở :</b></i> Hậu; Huy;
<i><b>4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập :</b></i>