Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. Lịch báo giảng lớp 4 Thứ , ngày Thứ 2 27 / 9/ 2010. Tên môn. Tên bài dạy. Toán. Luyện tập. Đạo đức. Biết bày tỏ ý kiến (t1). Tập đọc. Những hạt thóc giống. Lịch sử. Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Luyện T/Việt Chính tả: Một người chính trực Thứ 3 28/9/2010. Thứ 5 30/9 /2010. Toán. Tìm số trung bình cộng. Chính tả. Nghe – viết: Những hạt thóc giống. LTVC. MRVT: Trung thực – Tự trọng. Toán. Biểu đồ (t1). Tập làm văn. Viết thư ( Kiểm tra viết ). LTVC. Danh từ. Khoa học. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Kĩ thuật. Khâu thường (t2). Toán. Biểu đồ (t2). Khoa học. Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn. Thứ 6. Tập làm văn. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 1/10 /2010. Luyện toán. Thực hành :Biểu đồ.. Địa lý. Trung du Bắc Bộ. HĐTT. Sinh hoạt lớp. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4 Ngày soạn: 24 /9 / 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.. Toán:. Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. HS làm bài 1, 2, 3 - HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HS khuyết tật: làm được phép cộng, trừ số có 2, 3 chữ số, phép nhân 2, đổi đơn vị đo thời gian đơn giản. - GD HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng. HS: SGK, vở, bảng con, ... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài giỏi Làm BT 3 tr 25. làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20.... khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài. -1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Những tháng nào có 30 ngày ? Những - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, ngày? 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm - Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có không nhuận có bao nhiêu ngày? 365 ngày. - GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là - HS khuyết tật: 234 + 23 = 257, 2 x 8 = 16, năm thường. Một năm thường có 365 ngày. 657 – 241 = 416 Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một một số HS giải thích cách đổi của mình. dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận 3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút xét. 4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây - HS khuyết tật: 1 phút = 60 giây, 1giờ = 60 8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây phút Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào - HS đọc và tự làm bài vở năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào? - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. - Nguyễn Trãi sinh năm: Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm 1980 – 600 = 1380. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc đó thuộc thế kỉ nào? Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 5: (HS khá, giỏi ) - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.. Giáo án- Lớp 4 Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc. - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - 8 giờ 40 phút. - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. - HS nhận xét, bổ sung - HS tự nhắc lại - HS cả lớp.. Đạo đức:. Biết bày tỏ ý kiến ( t1 ) I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HS khá, giỏi: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Có ý thức tốt trong học tập, luôn tôn trọng ý kiến của người khác. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong - Một số HS thực hiện yêu cầu. học tập”. - HS nhận xét . + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. - HS lặp lại. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc - HS thảo luận : 1 bức tranh và lần lượt từng người trong nhóm + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa có giống nhau không? nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4 - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Câu 1, 2- - HS thảo luận nhóm. SGK) - Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.  Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân - Em sẽ nói rõ để mọi người hiểu về khả công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? năng, nhu cầu. mong muốn, ý kiến của  Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu em,.... lầm và phê bình? Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? - Cả lớp thảo luận.đại điện lớp trình bày ý - GV nêu yêu cầu câu 2: kiến + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày + Mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản những quyết định không phù hợp với nhu thân em, đến lớp em? cầu, mong muốn của em nói riêng và của -GV kết luận, ghi nhớ trẻ em nói chung. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý tập 1) đúng. - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn. + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn - Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Khánh là không đúng. Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: + Màu xanh + Màu trắng: - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - Vài HS giải thích. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi 3.Củng cố - Dặn dò: + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các - HS cả lớp thực hiện. bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”. Tập đọc: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. Những hạt thóc giống. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc… - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. - HS khuyết tật: đọc được: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi. - GD HS yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, vở ghi chép, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trả lời câu hỏi sau: HS khác nhận xét, bổ sung. - Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người - Nhận xét và cho điểm HS . Việt Nam.... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tựa đề. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:Yêu cầu HS mở SGK trang 46 -HS mở SGK - Gọi 1 HS đọc toàn bài -1 HS đọc - GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn - HS theo dõi Đoạn 1 : Ngày xưa… đến bị trừng phạt. Đoạn 2 : Có chú bé … đến nảy mầm được Đoạn 3 : Mọi người … đến của ta. Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt) - HS đọc nối tiếp, HS khác theo dõi Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, ... - HS luyện đọc đúng Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ trong SGK. Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai - Luyện đọc cặp đôi - HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi - GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của - HS lắng nghe bài) * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi? ngôi. + Nhà vua làm cách nào để tìm được người + Vua phát cho mỗi người dân một thúng như thế?. thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Nêu ý của đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Ý đoạn 3 nhằm nêu lên điều gì? - Đọc thầm đoạn cuối và trả lời: + Nhà vua đã nói như thế nào?. + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( Dành cho HS khá, giỏi ) - đoạn này cho biết điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc." Chôm lo lắng .....thóc giống của ta." - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS đọc đoạn diễn cảm - HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học.. Giáo án- Lớp 4 + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Chôm rất dũng cảm dám nói lên sự thật - HS đọc thầm và trả lời + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Sự ngạc nhiên của mọi người khi chôm nói lên sự thật. - Đọc thầm đọan cuối + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung., ... - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. + Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc tiếp nối từng đoạn. - HS khuyết tật đọc: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi - Tìm ra cách đọc. - 3 HS, HS khác theo dõi nhận xét. - Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - HS trả lời.. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. Chuẩn bị - HS cả lớp bài sau: Gà Trống và Cáo, trả lời các câu hỏi SGK và học thuộc lòng bài thơ.. Chiều:. Giáo án- Lớp 4. Lịch sử:. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I.Mục đích, yêu cầu: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - Dành cho HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - Có ý thức học tập tốt, luôn yêu quê hương, đất nước. II.Đồ dùng dạy – học : GV: SGK, phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm, bút dạ. HS: SGK, vở ghi chép, bút,... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - 3 HS trả lời - Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì? - HS khác nhận xét bổ sung . - Trình bày những hiểu biết về thành tựu đó? - GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa đề. - HS lắng nghe. b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau - HS đọc. khiTriệu Đà…của người Hán” - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều - Chúng chia nước ta thành nhiều quận đại phong kiến phương Bắc đã thi hành huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta những chính sách áp bức bóc lột nào đối với lên rừng săn voi, tê giác, ...Đưa người Hán nhân dân ta ? sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán… - GV phát phiếu cho HS và1 HS đọc . - 1 HS đọc. -So sánh tình hình nước ta trước và sau khi - HS điền nội dung vào các ô trống như ở bị các triều đại PKPB đô hộ : bảng trong PBT. Sau đó HS báo cáo kết - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, quả văn hoá .Nhận xét , kết luận . - HS khác nhận xét, bổ sung . *Hoạt động nhóm 4: - GV phát PHT cho 4 nhóm. - GV đưa bảng thống kê - HS các nhóm thảo luận và điền vào . - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Thời gian Các cuộc k .nghĩa Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Năm 40 Kn hai Bà Trưng . Năm 248 Kn Bà Triệu . Năm 542 Kn Lý Bí . Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục . Năm 722 Kn Mai .T .Loan . Năm 776 Kn Phùng Hưng . Năm 905 Kn Khúc. T. Dụ . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung . - GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .3.Củng cố : - Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung . - Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ? - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? 3.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà Trưng ''. Luyện tiếng Việt:. Giáo án- Lớp 4 - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.. - HS cả lớp lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ . - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét . - HS cả lớp .. Chính tả:. Chính tả: Một người chính trực I.Mục đích –yêu cầu - Nghe viết đúng chính tả bài :Một người chính trực ( đoạn từ đầu đến Cao Tông), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: Long Xưởng, giúp đỡ, Tô Hiến Thành.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần en, eng - Rèn HS viết nhanh, đúng chính tả, chữ viết đẹp. HS khuyết tật viết một số từ: cho, họ Đỗ, con bà, đó, là - GD học sinh cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị GV: nd HS : bảng con , chì , vở luyện III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi hs viết : luộc kĩ, dõng dạc. - 2 HS viết -nx GV nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc đoạn viết - Theo dõi đọc thầm. + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? bạc đút lót để làm sai ...thái tử Long Cán - HS tìm những từ viết dễ nhầm lẫn Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - HS viết từ khó vào bảng con - Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu cho hs viết - Đọc cho HS dò chính tả. - HS dò bài bạn - Chấm bài em. Nhận xét. Bài tập:( Bài 2 b trang 48 sgk) Điền vào chỗ trống những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng. HS tự làm – trình bày -nx. 3.Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai về nhà viết lại Chuẩn bị : Người viết truyện thật thà.. Giáo án- Lớp 4. - 3 HS viết trên bảng - HS viết bài HS khuyết tật viết: cho, họ Đỗ, con bà, đó, là - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. - HS nêu yêu cầu HS làm cá nhân – trình bày Thứ tự: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. - 1 HS đọc lại đoạn văn. Ngày soạn: 24/ 9/ 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010.. Toán:. Tìm số trung bình cộng I.Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật biết cộng, trừ số có 3 chữ số. - GDHS có tinh thần học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: - Hình vẽ và đề bài toán 1, 2 SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. HS: - SGK, vở, bút, bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 3, 4 tr26. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa đề -HS nghe. b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy ? - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? - HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ?. Giáo án- Lớp 4 - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng.. - 3 HS.. - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm : Ba số 25, 27, 32 có - Là 28. trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm 25,27, 32 ta làm thế nào ? được chia cho 3. - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 48, 64, 72. = 54. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1: HS khá, giỏi làm thêm câu d - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65, 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46. - GV chữa bài. . Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?. - HS khuyết tật: 245 + 43 = 688, 689 – 480 = 209, ... - HS đọc. - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh. - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở chấm - Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến - HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 9. - GV yêu cầu HS làm bài. vào vở nháp - GV nhận xét và cho điểm HS. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 3.Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số - 2 HS nêu ta làm thế nào? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà lại làm bài tập1,2,3 và chuẩn bị bài sau: Luyện - HS cả lớp. tập - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 HS khá, giỏi - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?. Chính tả:( Nghe- viết). Những hạt thóc giống I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng ở bài tập 2. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật: viết một số từ đơn giản: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi - Có ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu chữ, ít sai lỗi chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp, SGK HS: SGK, vở, bút, bảng con,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - dìu dịu, gióng giả, con dao, bâng khuâng bận bịu, ... - Nhận xét về chữ viết của HS, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: - Gọi HS đọc bài viết chính tả và hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. ngôi? + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, + Vì sao người trung thực là người đáng không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng qúy? đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính * Hướng dẫn viết từ khó: trọng. - Yêu cầu HS tìm từ khó - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa truyền ngôi,… Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. Giáo án- Lớp 4 - Viết vào bảng con. - HS viết vào vở theo đúng yêu cầu - HS khuyết tật viết: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu naylòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qualeng keng- áo len- màu đen- khen em. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lời giải: a,Con nòng nọc. b, Chim én - Ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đu ôi, nhảy lên sống trên cạn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: HS khá, giỏi a.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung và tìm ra tên con vật - GV cho HS tự giải thích b. Cách tiến hành như mục a.(Lời giải: Chim én.) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào - Lắng nghe. vở. Học thuộc lòng 2 câu đố trên. Chuẩn bị bài sau: Người viết truyện thật thà.. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ " tự trọng" BT3). - HS khuyết tật đọc lại 1từ – 3 từ ở bài tập 1 trong bài mà bạn đã tìm được - GD HS biết cách vận dụng kiến thức để đặt câu, viết văn hay. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Từ điển hoặc trang phô tô cho nhóm HS .Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS vào vở nháp. dưới lớp viết vào vở. Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em Từ láy lặp Từ láy Từ láy lặp lại đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng lại bộ phận lặp lại bộ bộ phận âm đầu nghiêng, Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. âm đầu phận vần và vần Xinh xẻo. Nhanh Lao xao Xinh xinh, - GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm nhẹn, vun nghiêng nghiêng Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khuyết tật đọc khoảng 1 – 3 từ bạn vừa tìm được - Kết luận về các từ đúng.. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4,đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. a,Thẳng như ruột ngựa b,Giấy rách phải giữ lấy lề. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa với với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian dối, thẳng tính, ngay gian lận, lưu manh, thẳng, chân gian manh, gian trá, thật, thật thà, gian sảo, lừa bịp, lừa thật lòng, thật đảo, lừa lọc, lọc lừa. tâm, chính trực, bộc trực, - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. - Bạn Minh rất thật thà. - Chúng ta không nên gian dối. - Thẳng thắn là đức tính tốt. - Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Tin vào bản thân: Tự tin. - Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết - Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. -HS đặt câu. - 1HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày - Người có lòng dạ ngay thẳng . - Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. - Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. - Người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. Hoàng Thị Vân. c,Thuốc đắng dã tật d, Cây ngay không sợ chết đứng e, Đói cho sạch, rách cho thơm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Kết luận 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài.Chuẩn bị bài: Danh từ. Giáo án- Lớp 4 - Cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện.. - HS tự nêu - HS cả lớp. Ngày soạn:25/ 9 / 2010. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010.. Toán:. Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5 - HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở chấm. Hoạt động của HS. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe GV giới thiệu bài.. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 -HS đọc rồi giải vở, HS khác nhận xét Bài giải Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: (96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc. -Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều -Của 5 bạn.1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cao của mấy bạn ? làm bài vào vở. Bài giải -GV yêu cầu HS làm bài. Trung bình số đo chiều dài của mỗi em là: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -Có mấy loại ô tô ?. Giáo án- Lớp 4 (138 + 132 + 130 + 136 +134):5=134 (cm) Đáp số: 134 cm. -1 HS đọc. -Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm. -Mỗi loại có mấy ô tô ? -Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm. -5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao -Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm. nhiêu tạ thực phẩm ? -Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực -4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao phẩm. nhiêu tạ thực phẩm ? -Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm. -Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực -Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô. phẩm ? -Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận -Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm. chuyển 360 tạ thực phẩm ? -Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu -HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để tạ thực phẩm ? kiểm tra bài của nhau. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.. -GV kiểm tra vở của một số HS. Bài 5: ( Nếu còn thời gian) Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc phần a. -Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ? -Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ? -GV yêu cầu HS làm phần a. -GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, về nhà làm bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ tr 28,29.. -HS đọc. -Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết. -Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số. a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6. -HS cả lớp.. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - GD: HS luôn có tính trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu -2 HS thực hiện theo yêu cầu. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc chuyện Một nhà thơ chân chính. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa đề b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: (4 điểm.) +Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: (3 điểm). +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: (1 điểm). * Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. -Gợi ý cho HS các câu hỏi: * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS . -Bình chọn: Bạn có câu truyện hay nhất. Tuyên dương những HS vừa được bình chọn.. Giáo án- Lớp 4. -Lắng nghe. -2 HS đọc đề bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,... +Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… -2 HS đọc lại.. -4 HS cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn -Nhận xét bạn kể. - HS lắng nghe. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp -Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn vừa kể và chuẩn bị tiết sau: Mỗi em tìm 1 chuyện nói về lòng tự trọng.. Giáo án- Lớp 4. Tập đọc: Gà Trống và Cáo. I. Mục đích, yêu cầu: * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: lõi đời, từ rày, sung sướng, sống chung, gian dối, quắp đuôi,… - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ,... - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. * Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, ... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) - GD: Luôn có ý thức cảnh giác, chớ tin vào kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài "Những hạt thóc giống" và trả lời câu hỏi : 1. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2. Câu truyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Theo tranh minh hoạ và giới thiệu, ghi tựa đề b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, - 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc: + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. +Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. +Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. - 1HS đọc - HS theo dõi. -3 HS đọc theo trình tự. - HS đọc kết hợp luyện đọc đúng Hoàng Thị Vân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt) +Đọc lần 1: Luyện đọc đúng các tiếng, từ, câu khó +Đọc lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ khó +Đọc lần 3: Luyện đọc lại - HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý nêu giọng đọc của bài. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? +Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. Giáo án- Lớp 4 - HS đọc và giải nghĩa từ khỏ SGK - HS đọc, nhận xét, bboor sung. - 2 HS luyện đọc. - 1 HS đọc - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Âm mưu của Cáo. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau Nhằm mục đích gì? những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: +Đoạn 1 cho em biết điều gì? muốn ăn thịt Gà. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. +Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi để làm gì? hay hại, tốt hay xấu. +Sự thông minh của Gà. - HS đọc thầm. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Đoạn 2 nói lên điều gì? +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm - HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời đầu chạy vì sợ. Gà nói? +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? cẳng... +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. +Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời -Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? nói ngọt ngào. -HS thảo luận cặp đôi với câu hỏi 4 +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. -Ghi nội dung chính của bài. -HS tự tìm cách đọc * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - HS luyện đọc diễn cảm, nhận xét - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. theo dõi để tìm ra cách đọc hay. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4 - GV chọn đoạn 1,2 đọc diễn cảm -Thi đọc, nhận xét, bổ sung. - HS đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc thuộc lòng khoảng 10 dòng thơ. - Thi đọc thuộc lòng.(3 HS đọc phân vai.) - HS nêu - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp -Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrâyca và trả lời các câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 25 / 9 / 2010. Ngày giảng:Thứ 5 ngày30 tháng 10 năm 2010.. Toán:. Biểu đồ (T1) I. Mục đích, yêu cầu: ` - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 b,c - HS khuyết tật biết cộng, trừ số có ba chữ số và phép nhân 2 - GD HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK HS: SGK, vở, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài- Ghi đề b.Tìm hiểu biểu đồ tranh -Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? - Cột bên trái cho biết gì ? - Cột bên phải cho biết những gì ?. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát và đọc trên biểu đồ.. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết về các con của những gia - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình nào ? đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. gái ? - Nêu tương tự - Trả lời- nhận xét Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - Chữa bài:+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ? + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ? + Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? - Trả lời các câu khác tương tự Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b,c - Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - Nhận xét chữa bài Bài giải : a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 tấn b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ) - Gợi ý các em tính số thóc của từng năm. Giáo án- Lớp 4. - HS làm bài. +...các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.. - Dựa vào biểu đồ và làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở. c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :10 X 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = 12 (tấn) Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001. - HS khuyết tật: 802 - 320 = 482, 800 + 120 = 920, 2 x 7 = 14, 2 x 8 = 16, 2 x 9 = 18 , 2 x 10 = 20,... 3.Củng cố- Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài - HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ( t2). hiện... Tập làm văn:. Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. HS khuyết tật nêu được em cần viết thư cho ai, viết để làm gì? - GD: HS viết thư hay, yêu thích viết thư. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. HS: Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - 3 HS nhắc lại - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết - Đọc thầm lại. thư trang 34. Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×