<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Hướng dẫn phịng và </b>
<b>kiểm sốt nhiễm khuẩn tiết niệu</b>
<b>TS.BS.Trương Anh Thư</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nội dung</b>
• Đặc điểm nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) trên thế giới & VN
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Tình hình nhiễm khuẩn tiết niệu</b>
• Mỹ: 4 triệu BN có đặt ống thơng tiểu/năm, > 500 000 có lưu ống
thơng
• Khoảng 25% BN trong BV and 4.5 % BN các cơ sở điều trị dài ngày
được đặt ống thơng tiểu
• Tỷ lệ NKTN từ 3% - 10%/ngày
• NKTN mắc mới xuất hiện tần suất 100% trong vịng 30 ngày
<i>Nguồn:</i>
• <i>Doyle B. Decreasing nosocomial urinary tract infection in a large academic community hospital. Lippincotts Case </i>
<i>Manag 2001;6:127-136.</i>
• <i>Saint S. The potential clinical and economic benefits of silver allow urinary catheters in preventing urinary tract </i>
<i>infection. Arch Intern med 2000;160:2670-75.</i>
• <i>Junkin J. Prevalence of incontinence and associated skin injury in the acute care inpatient. J Wound Ostomy </i>
<i>Continence Nurs 2007;34:260-69.</i>
• <i>Trautner BW. Prevention of catheter-associated urinary tract infection. Curr Opin Infect Dis 2005;18:37-41.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>NKTN liên quan đặt ống thông tiểu</b>
<b>*An APIC Guide 2008: </b><i><b>Guide to the Elimination of Catheter-Associated Urinary Tract Infections (CAUTIs)</b></i>
1 <sub>Klevens RM, Edwards JR, Richards CL, et al. Estimating healthcare-associated infections and deaths in U.S. hospitals, 2002. </sub><i><sub>Public </sub></i>
<i>Health Rep. 2007; 122:160-167. />
<b>80% các NKTN </b>
<b>liên quan tới </b>
<b>đặt ống thông </b>
<b>tiểu</b>
<b>NKVM</b>
<b>NKH</b>
<b>NKTN</b>
<b>NKP</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>NKTN liên quan tới đặt ống thông tiểu </b>
<b>Đơn vị</b> <b>Số đơn vị</b> <b>Số NKTN</b> <b>Số ngày đặt ống <sub>thơng tiểu</sub></b> <b>Tỷ lệ TB</b>
<b>CHăm sóc BN nặng</b>
Bệnh viện nội khoa thuộc
trường đại học
67 470 192,002 2.4
Medical-All others 110 436 232,454 1.9
Đơn vị nội TM 139 414 213,535 1.9
Bệnh viện đa khoa thuộc
trường đại học
98 587 263,186 2.2
Đơn vị ngoại thần kinh 45 446 110,797 4.0
Đơn vị nội/ngoại TK 78 27 57,420 2.2
BV ngoại khoa thuộc
trường đại học
59 471 157,384 3.0
Đợn vị ngoại TM 124 371 239,246 1.6
<b>Điều trị nội trú</b>
Nội 341 539 333,155 1.6
Nội/ngoại khoa 877 1,254 854,649 1.5
Ngoại TK 22 76 34,773 2.2
Ngoại chung 170 362 233,119 1.6
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Tình hình NKBV ở Việt Nam</b>
<b>Tác giả</b>
<b>Năm </b>
<b>công bố</b>
<b>Đối tượng/địa điểm nghiên </b>
<b>cứu</b>
<b>Tỷ lệ </b>
<b>(%) NK </b>
<b>BV</b>
N.V.Hùng và cs
2008
7.571 BN
tại 36 BV phía Bắc
7,9
P.D.Mục và cs
2005
9.345 BN tại 19 BV toàn quốc
5,7
N.T.T.Hà và cs
2004
6 BV
phía Nam
5,9
Vụ ĐT - BYT
2001
5.396 BN tại 10 BV toàn quốc
6,8
-
3 loại NKBV thường gặp: NKHH, NK vết mổ, NK tiết niệu
-
30-40% NKBV phát hiện được ở đơn vị HSCC.
-
Tác nhân chính gây NKBV: Trực khun Gram õm
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>Bảng 2: Phân bố NKBV theo vÞ trÝ NK</i>
<b>Lo</b>
<b>ạ</b>
<b>i NKBV</b>
<b>S</b>
<b>ố</b>
<b>l</b>
<b>ượ</b>
<b>ng (%)</b>
<b>TW </b>
<b>(n = 96)</b>
<b>T</b>
<b>ỉ</b>
<b>nh/TP</b>
<b>(n = 386)</b>
<b>Qu</b>
<b>ậ</b>
<b>n/huy</b>
<b>ệ</b>
<b>n</b>
<b>(n = 71)</b>
<b>3 tuy</b>
<b>ế</b>
<b>n</b>
<b>(n = 590)</b>
Nhi
ễ
m khu
ẩ
n ph
ổ
i
74 (70,5)
154 (27,7)
19 (24,7)
247 (41,9)
NKVM
12 (11,4)
122 (29,2)
28 (36,4)
162 (27,5)
<b>NKTN</b>
<b>4 (3,8)</b>
<b>55 (13,5)</b>
<b>18 (23,4)</b>
<b>77 (13,1)</b>
NKTH
10 (9,5)
50 (12,3)
1 (1,3)
61 (10,3)
NK da/mô m
ề
m
1 (0,1) 15 (3,7) 8 (10,4) 24 (4,1)
NKH
3 (2,9) 3 (0,7) 0 (0) 6 (1,0)
NK khác
1 (1,0) 9 (2,2) 3 (3,9) 13 (2,2)
<b>Tình hình NKBV ở Việt Nam</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Hậu quả của NKTN</b>
• CDC : chi phí điều trị phát sinh do NKTN 131 triệu
USD trong năm 2007
• Chi phí phát sinh/1 NKTN: 600 – 3.803 USD
• <i>Wise M. Burden of major hospital-onset device-associated infection types among adults and children </i>
<i>in the United States, 2007. 21st<sub>Annual Scientific Meeting of the Society of Healthcare Epidemiology of </sub></i>
<i>America, April 2, 2011; dallas, Tx. Abstract 3703.</i>
• <i>Scott R. Economic burden of major device-associated, acute-care hospital-onset infections among </i>
<i>adults and children in the United States, 2007. 21st<sub>Annual Scientific Meeting of the Society of </sub></i>
<i>Healthcare Epidemiology of America, April 2, 2011; dallas, Tx. Abstract 4552.</i>
• <i>Saint S. Clinical and economic consequences of nosocomial catheter-related bacteriuria. Am J Infect </i>
<i>Cont 2000;28:68-75.</i>
• <i>McConnel E. New catheters decrease nosocomial infections. Nurs Manag 2000;31:52,55.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Chỉ định đặt ống thơng tiểu ngắn ngày</b>
• Đặt ống thơng ngắn ngày
• Duy trì ống thơng ≤ 2 tuần
• Thường được áp dụng trong các
cơ sở điều trị nội trú
• Chỉ định
• Dẫn lưu BQ liên tục sau PT
• Xử trí bí tiểu cấp
• Giám sát nước tiểu
• Rửa hoặc làm giảm áp lực bàng quang
sau PT đường TN
• PT tái tạo tạm thời/vĩnh viễn đường
dẫn niệu ở những BN tổn thương
không hồi phục vùng đáy chậu, xương
cùng
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>PT tái tạo đường dẫn niệu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Chỉ định đặt ống thơng tiểu dài ngày</b>
• Đặt ống thơng dài ngày
• Duy trì ống thơng ≥ 4 tuần
• Thường được áp dụng tại các cơ sở điều trị dài hạn, trung tâm điều
trị bệnh mạn tính hoặc trung tâm chăm sóc chấn thương tủy sống.
• Các chỉ định
• Tắc niệu đao hoặc bí tiểu khơng thể xử trí bằng các phương pháp
khác (cắt bỏ tổ chức gây tắc, đặt ống thống khơng liên tục).
• Tiểu tiện khơng tự chủ và bí tiểu khơng thể điều trị bằng các
phương pháp khác.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Tiến triển từ mang VK đường niệu tới NKTN</b>
• 10%-25% BN mang VK niệu sẽ xuất hiện dấu hiệu
và triệu chứng của NKTN.
• Hầu hết BN NKTN liên quan tới đặt ống thơng tiểu
có màng sinh học (biofilm) hình thành trên bề mặt
của ơng thơng tiểu
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
•<b>Biofilms là chùm VK tồn tại trong chất gian bào </b>
<b>polysaccharide</b>
•<b>Được hình thành trên bề mặt trong và ngồi lịng ống</b>
•<b>VSV trong biofilms có thể di chuyển lên trên ống thơng </b>
<b>trong vịng 1-3 ngày</b>
•<b>Biofilms là mơi trường bảo vệ VSV trước tác động của </b>
<b>KS</b>
<b>Màng sinh học tại ống thông tiểu </b>
<b>(Biofilms)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Nguồn gây NKTN</b>
• NKTN do tác nhân ngồi lịng ống thơng: VK nội
sinh (VD VK định cư tại tầng sinh mơn của BN)
• NKTN do tác nhân trong lịng ống thơng: VK có
nguồn gốc từ mơi trường và có trên ống thơng do
ơ nhiễm chéo từ bàn tay của NVYT.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Nguồn gây NKTN</b>
66% NKTN liên quan
tới đặt ống thông tiểu
do VK có nguồn gốc từ
ngồi lịng ống:
<i>Staph, </i>
<i>Enterococcus, yeast</i>
34% NKTN do
VK có nguồn
gốc từ trong
lịng ống : VK
Gram âm
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Các vi sinh vt gõy NKTN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Liên cầu
Enterococcus
<b>Enterobacteria</b>
<b>Tụ cầu</b>
<b>Vi khuÈn mñ xanh</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Mức độ kháng KS của VK gây NKTN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của </b>
<i><b>A. baumannii tại BVBM</b></i>
<b>0</b>
<b>20</b>
<b>40</b>
<b>60</b>
<b>80</b>
<b>100</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>0</b>
<b>20</b>
<b>40</b>
<b>60</b>
<b>80</b>
<b>100</b>
<b>2011</b>
<b>2012</b>
<b>2013</b>
<b>2014</b>
<b>2015</b>
<b>Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>0</b>
<b>20</b>
<b>40</b>
<b>60</b>
<b>80</b>
<b>100</b>
<b>2011</b>
<b>2012</b>
<b>2013</b>
<b>2014</b>
<b>2015</b>
<b>Carbapenemase: 30,7 % (2015)</b>
<b>Mức độ nhạy cảm với kháng sinh </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<i><b>Khi nào sử dụng ống thông tiểu là khơng thích hợp?</b></i>
• Thay thế cho các biện pháp chăm sóc của ĐD với những BN tiểu tiện
khơng tự chủ
• Lấy mẫu nước tiểu làm xét nghiệm hoặc thay thế cho các xét nghiệm
chẩn đoán khác khi BN có thể tự tiểu tiện
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>NC tuân thủ chỉ định đặt ống thơng tiểu</b>
• Xem xét biểu đồ chăm sóc của các BN vào khoa
Cấp cứu trong 1 tháng.
• Trong số 1,633 BN nhập viện từ khoa Cấp cứu,
379 (23%) có ống thơng tiểu.
• Chỉ có 46% trong số BN có ống thơng này được
chỉ định đặt đúng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
• NC trên 436 BN nhập viện đơn vị điều trị ngoại khoa.
• Tiêu chuẩn đánh tuân thủ đúng chỉ định: bí tiểu, giám sát
đầu ra nước tiểu, đưa thuốc vào đường niệu, tắc đường
niệu, rối loạn thần kinh bàng quang, dẫn lưu bàng quang
ngay sau PT, loét vùng cùng cụt hoặc các tổn thương khác
cần tái tạo đường dẫn niệu hoặc chăm sóc BN nặng GĐ
cuối.
•
<i>Kết quả: 144 BN, 557 ngày đặt ống thông tiểu, 31.4% ngày </i>
<i>đặt ống thông tiểu không phù hợp</i>
<i>Hazelett, SE. The association between indwelling urinary catheter use in the elderly and urinary tract infection in acute care. </i>
<i>BMC Geriatrics, ^:15 http://www. Biomedicalcentral.com/1471-2318/6/15</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<i><b>Những yếu tố nguy cơ gây NKTN</b></i>
<i><b>liên quan đặt ống thơng tiểu?</b></i>
•
<i><b>Nội sinh </b></i>
•
<i>Giới nữ</i>
•
<i>Tuổi > 50</i>
•
<i>Tình trạng bệnh nặng</i>
•
<i>Nonsurgical disease</i>
•
<i>Tiểu đường</i>
•
<i>Creatinine huyết thanh >2 mg/dl</i>
•
<i><b>Ngoại sinh</b></i>
•
<i>Thời gian đặt ống thơng tiểu</i>
•
<i>Khơng duy trì hệ thống dẫn lưu kín</i>
• <i>Chenoweth CE. Urinary tract infections. Infect Dis Clin N Am 2011;25:103-115.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>Các HD phịng và kiểm sốt NKTN</b>
• CDC: Gould CV, et al. Guideline for prevention of catheter-associated
urinary tract infections 2009. Healthcare Infection Control Practices
Advisory Committee, CDC, Atlanta, GA, 2009.
• SHEA: Lo E, et al. Strategies to prevent catheter-associated urinary tract
infections in acute care hospitals. Infect Control Hosp Epidemiol
2008;29:S41-S50.
• IDSA: Hooton TM, et al. Diagnosis, prevention, and treatment of
catheter-associated urinary tract infection in adults: 2009 International clinical
practice guidelines from the Infectious Diseases Society of America. CID
1010;50:625-663.
• APIC: Greene L, et al. Guide to the elimination of catheter-associated
urinary tract infections (CAUTIs). Association of Professionals in Infection
Control. Washington, DC, 2008.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>Sử dụng ống thơng tiểu thích hợp</b>
• “Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể”
• Giảm thiểu sử dụng ống thông tiểu và thời gian lưu ống
thông, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Sử dụng ống thơng tiểu thích hợp</b>
• Xem xét thay thế ống thông tiểu bằng các liệu
pháp điều trị khác khi thích hợp
• Xem xét sử dụng ống thơng dùng ngồi thay cho ống
thơng xâm nhập đường TN ở NB nam khơng có bí tiểu
hoặc tắc bàng quang”
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Tuân thủ kỹ thuật vơ khuẩn </b>
<b>trong đặt ống thơng tiểu</b>
• “Vệ sinh tay ngay trước và sau khi đặt ống thông hoặc bất kỳ thao tác
nào liên quan tới thiết bị hoặc vị trí đặt ống thơng”
• “Đảm bảo NVYT được tập huấn trước khi thực hiện thủ thuật”
• “Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông đã được tiệt khuẩn”
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<b>Tuân thủ kỹ thuật vơ khuẩn </b>
<b>trong đặt ống thơng tiểu</b>
•
<b>Khơng động chạm vào </b>
bất kỳ vật không vô khuẩn nào khi mang găng
vơ khuẩn.
• Đảm bảo đầu ống thơng tiểu được bơi trơn để phịng ngừa tổn thương
niệu đạo
•
<b>Không đặt lại ống thông khi thực hiện thủ thuật khơng thành </b>
<b>cơng</b>
.
• Nếu đặt nhầm ơng thơng tiểu vào vị trí âm đạo ở BN nữ, giữ nguyên vị trí
ơng thống như điểm đánh dấu cho tới khi ống thơng tiểu mới được đặt
đúng vào niệu đạo.
• Ngay khi có thể, duy trì hệ thống dẫn nước tiểu kín
• Đảm bảo ống thơng khơng bị tắc. Kiểm tra lại ống thông khi bị gấp
hoặc xoắn vặn”
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<b>Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn trong </b>
<b>chăm sóc BN lưu ống thơng tiểu</b>
• “Duy trì hệ thống dẫn lưu kín”
• “Thay ống thơng và túi dẫn lưu khi phạm lỗi vơ khuẩn
trong chăm sóc đường dẫn lưu, các chỗ kết nối của ống
thông bị tách rời, rò gỉ nước tiểu từ ống”
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
<b>Tn thủ kỹ thuật vơ khuẩn trong </b>
<b>chăm sóc BN lưu ống thơng tiểu</b>
• “Duy trì luồng nước tiểu khơng tắc”
• “Giữ ống thơng và túi gom NT khơng bị gấp, xoắn vặn”
• “Giữ túi dẫn lưu ln thấp hơn so với bàng quang”
Loại bỏ thường xuyên nước tiểu trong túi
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>Vị trí đặt túi dẫn lưu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
<b>Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn trong </b>
<b>chăm sóc BN lưu ống thơng tiểu</b>
• “Khơng thay thế định kỳ hoặc thường xuyên ống
thông tiểu”
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>Đánh giá chỉ định đặt ống thông tiểu</b>
<b>Phi</b>
<b>ế</b>
<b>u giám sát ngang nhu c</b>
<b>ầ</b>
<b>u đ</b>
<b>ặ</b>
<b>t ông thông ti</b>
<b>ể</b>
<b>u</b>
Đơn vị: Ngày
Buồng/GB BN # Cath Present? Cần thiết Chỉđịnh Ghi chú
<i>Cath Present: 0=No; 1=Yes; Need: 0=No need; 1=Need</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>Lấy bệnh phẩm nước tiểu như thế nào?</b>
• Lấy nước tiểu từ cổng lấy mẫu bằng bơm tiên VK sau khi
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>Đào tạo</b>
“Hướng dẫn chưa phải là điểm dừng cuối,
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>Can thiệp tổng hợp phịng ngừa NKTN “ABCDE”</b>
•
<b>A</b>
dherence to general infection control principles (e.g., hand hygiene, surveillance and
feedback, aseptic insertion, proper maintenance, education) is important
•
<b>B</b>
ladder ultrasound may avoid indwelling catheterization
•
<b>C</b>
ondom catheters or alternatives to indwelling catheter such as intermittent catheterization
should be considered
•
<b>D</b>
o not use the indwelling catheter unless absolutely necessary
•
<b>E</b>
arly removal of the catheter using a reminder or nurse-initiated removal protocol appears
to warranted
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>Những điểm chung trong các </b>
<b>HD phòng và kiểm sốt NKTN</b>
1.
Chỉ đặt ống thơng tiểu khi có chỉ định và chỉ trong
thời gian cần thiết
2.
Sử dụng thiết bị đã được tiệt khuẩn và kỹ thuật
vô khuẩn trong khi thực hiện thủ thuật
3.
Duy trì hệ thống dẫn lưu vơ khuẩn, kín
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>Kết luận</b>
<i>“Nhiều bằng chứng phù hơp với khuyến cáo can </i>
<i>thiệp tổng hợp có thể làm giảm 25% and 75% </i>
<i>NKTN liên quan tới đặt ống thơng tiểu”</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>Tóm tắt các can thiệp làm giảm NKTN</b>
Đặt ống thông tiểu khi cần
Xem xét sử dụng các loại ống thông thay thế thích hợp
Đánh giá tỷ lệ người bệnh sử dụng ống thơng tiểu
Xây dựng các chính sách dựa trên bằng chứng liên quan tới
các sản phẩm đang sử dụng
Đào tạo/tập huấn NVYT về kỹ thuật đặt và chăm sóc NB trong
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b>Tóm tắt các chiến lược làm giảm NKTN</b>
Đánh giá, giám sát tuân thủ, năng lực để đảm bảo nhân viên
chuyên trách triển khai đúng quy định, chính sách
Giám sát, phản hồi kết quả giám sát về tình hình sử dụng ống
thơng tiểu, tỷ lệ NKTN tới các đơn vị liên quan
Chính sách nhắc nhở/đánh giá của điều dưỡng qua xem xét
BN hàng ngày để loại bỏ ống thông tiểu
Giảm thiểu phơi nhiễm nguồn ô nhiễm tiềm tàng trong môi
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<!--links-->
<a href='http://www/'> </a>