Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

HỌC KIẾN THỨC MỚI LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ </b>
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: </b>


<b>? Quan sát H31.1/ T 114 SGK, xác định vị trí địa lí và nêu tên các tỉnh thành vùng Đông Nam </b>
Bộ?


( Gồm 6 tỉnh thành, nằm giữa Tây nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long, giáp biển Đơng, Cam- pu- chia)


<b>? Nêu diện tích của vùng? So sánh diện tích của vùng với các vùng đã học, nêu ý nghĩa của vị trí </b>
địa lí?


( Chiểm 7,1% diện tích cả nước; vừa giáp các vùng kinh tế trong nước, giáp biển Đông, giáp
Cam-pu-chia nên rất thuận tiện trong giao lưu với các vùng trong nước và với các nước trong
khu vực cũng như trên thế giới)


<b>? Em có nhận xét gì về vị trí từ thành phố Hồ Chí Minh đi thủ đơ các nước trong khu vực? Điều </b>
đó có lợi gì?


( từ TP Hồ Chí Minh chỉ khoảng 2 giờ bay có thể tiếp cận với thủ đơ nhiều nước trong khu vực
Đông Nam Á


-> thuận lợi trong giao lưu, trao đổi hàng hóa bằng nhiều loại hình giao thơng…)
<b>Ghi bài: </b>


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: </b>


<i><b>- Gồm 6 tinh thành: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng tàu, </b></i>
<i><b>Thành phố Hồ Chí Minh. </b></i>


<i><b>- Giáp Tây nguyên, Duyên hải Nam trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Cam- pu- chia, </b></i>


<i><b>biển Đơng. </b></i>


<i><b>- Diện tích: 23550km</b><b>2</b><b>(chiếm 7,1% diện tích cả nước) </b></i>


<i><b>- Ý nghĩa: Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và quốc tế. </b></i>
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: </b>


<b>? Quan sát bảng 31.1/ T113 sgk, nêu những tiềm năng nổi bật cho phát triển kinh tế vùng Đông </b>
Nam Bộ (đất, khí hậu, địa hình, sơng ngịi, tài ngun biển)


<b>? Xác định các sông trong vùng trên lược đồ H31.1/ T114, tầm quan trọng của hệ thống sông, hồ </b>
nơi đây? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn? Làm cách nào để hạn chế sự ô nhiễm
nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?


( Các sơng lớn như Đồng Nai, Sài Gịn, sông Bé, Vàm Cỏ, hồ Trị An, Dầu Tiếng-> cung cấp
nguồn nước cho tưới tiêu, sinh hoạt, sản xuất, thủy điện, nuôi trồng thủy sản..., nhất là sông
Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng. Rừng có vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường như điều hịa khí
hậu, giảm nhẹ thiên tai, ngăn chặn lũ lụt, giữ nước ngầm, cân bằng hệ sinh thái, trong khi đó
Đơng Nam Bộ có diện tích rừng tự nhiên ít, địa hình lại thoải, cao trung bình-> Cần bảo vệ rừng
đầu nguồn và mở rộng diện tích để bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế…)


<b>? Tại sao Đơng Nam Bộ có thế mạnh phát triển kinh tế biển? </b>


( Đơng Nam Bộ có vùng biển ấm, giàu hải sản, dầu khí, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục
địa nông, rộng.. phát triển kinh tế biển)


<b>? Những khó khăn do điều kiện tự nhiên mang lại là gì? Giải pháp khắc phục ô nhiễm môi </b>
trường ra sao?


<b>* Giáo dục môi trường: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đối với những hành vi gây ô nhiễm mơi trường; cần xử lí nước thải của các nhà máy trước khi đổ
ra mơi trường; xử lí kịp thời sự cố tràn dầu…)


<b>Ghi bài: </b>


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: </b>
<i><b>1. Thuận lợi: </b></i>


<i><b>- Địa hình thoải, cao trung bình-> mặt bằng xây dựng, canh tác tốt. </b></i>


<i><b>- Đất xám, đất ba dan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm-> Trồng cây cơng nghiệp( cao su, điều, </b></i>
<i><b>cà phê, tiêu…), cây ăn quả. </b></i>


<i><b>- Hệ thống sơng, hồ có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng(nhất là sông Đồng Nai) </b></i>


<i><b>- Biển: thềm lục địa rộng, nông, giàu hải sản, dầu khí, gần đường hàng hải quốc tế-> phát </b></i>
<i><b>triển khai thác dầu khí, hái sản, giao thơng, du lịch biển. </b></i>


<i><b>2. Khó khăn: </b></i>


<i><b>- Rừng tự nhiên ít, ít khống sản trên đất liền </b></i>
<i><b>- Nguy cơ ơ nhiễm môi trường cao. </b></i>


<i><b>3. Giải pháp: </b></i>


<i><b>- Bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển. </b></i>
<b>III. Đặc điểm dân cư – xã hội: </b>


<b>? So sánh các chỉ tiêu dân cư – xã hội của vùng với cả nước qua bảng 31.2/T 115 SGK và nêu </b>


nhận xét ? Vai trò của dân cư đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng?


(Dân số hơn 10 triệu người – 2002; mật độ dân số cao thứ 2 cả nước sau ĐBSH, tỉ lệ dân thành
thị cao nhất nước, thu nhập bình quân đầu người cao hơn trung bình cả nước, tỉ lệ người lớn biết
chữ, tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước. Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh có mức độ dân cư tập
trung lớn nhất cả nước-> Là khu vực có dân cư đơng, lao động dồi dào, thị trường lớn, lao động
có trình độ cao, năng động nhạy bén với kinh tế thị trường)


<b>? Nêu các tài nguyên du lịch trong vùng? </b>


( Nhiều di tích lịch sử văn hóa: Bến Nhà Rồng, Cơn Đảo, Địa đạo Củ Chi…)
<b>? Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? </b>


( Có cơ sở vật chất và hạ tầng phát triển mạnh so với cả nước, dân cư đông nên thị trường lớn, có
nguồn lao động lành nghề, năng động, có những chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư trong và
ngoài nước, nguồn nguyên liệu và nhiên liệu dồi dào tập trung nhiều khu, cụm công nghiệp ->
thu hút lao động từ khắp mọi vùng miền trên cả nước)


<b>* Mở rộng: Tính đến 1/4/2019, dân số Đông Nam Bộ > 22 triệu người, do nhu cầu lao động và </b>
việc làm của vùng lớn nên dân số của vùng luôn thay đổi.


<b>Ghi bài: </b>


<b>III. Đặc điểm dân cư – xã hội: </b>
<i><b>- Dân số: 10,9 triệu người (2002) </b></i>


<i><b>- Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, năng động, lành nghề. </b></i>


<i><b>- Nhiều di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch: Côn Đảo, Bến Nhà Rồng… </b></i>
<i>--- </i>



<b>* Câu hỏi ơn tập cuối bài: </b>


<i><b>Học sinh hồn thành các câu hỏi và bài tập dưới đây trên tờ giấy làm bài, ghi rõ họ tên, lớp và </b></i>
<i><b>giữ lại bài làm, nộp lại cho giáo viên bộ môn khi đi học trở lại để giáo viên chấm lấy điểm </b></i>
<i><b>HKII </b></i>


<b>1. Khái quát những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư- xã hội của Đông Nam Bộ để rút ra thế </b>
mạnh kinh tế của vùng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? </b>
<b>* Gợi ý bài tập 3/T116: </b>


- Xử lí bảng số liệu 31.3 / T116 về tỉ số %


- Trên trục tung thể hiện đơn vị % của dân thành thị và dân nông thôn.


- Trên trục hoành thể hiện 3 cột tương ứng với thời gian năm 1995, 2000, 2002 và trong mỗi cột
vè tỉ lệ dân số thành thị và nông thơn tương ứng bảng số liệu đã xử lí.


- Chú giải bằng 2 kí hiệu ( 1 tương ứng dân thành thị; 1 tương ứng dân nông thôn).
- Tên biểu đồ như yêu cầu của đề bài.


</div>

<!--links-->

×