Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.39 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. </b>
<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b>I. Mục đích và phương pháp giải thích: </b>
<b>1. Giải thích trong đời sống: </b>
- Vì sao có lụt?
- Vì sao lại có nguyệt thực?
- Vì sao nước biển mặn?
→ Muốn giải thích được thì phải hiểu, phải có kiến thức về nhiều mặt.
→Giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.
<b>2. Giải thích trong văn nghị luận: </b>
* Bài văn: Lịng khiêm tốn
- Những câu văn giải thích có tính chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn
bản, khiêm tốn là chính nó tự nâng cao gía trị cá nhân, khiêm tốn là biểu hiện của con
người đứng đắn, khiêm tốn là tính nhã nhặn,...
- Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không
khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng hình tượng.
- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của khơng khiêm tốn cũng là cách giải thích về
lòng khiêm tốn.
* Ghi nhớ: sgk (71)
<b>II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích </b>
Cho đề bài : Nhân dân ta có câu tục ngữ : "đi một ngày đàng, học một sàng khơn "
1. Tìm hiểu đề , tìm ý
Với tục ngữ thì có nghĩa đen, nghĩa bóng.
+ Cần tra tự điển hoặc hỏi người khác để hiểu nghĩa.
+ Cần giải thích sâu hơn.
+ Biết liên hệ ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
2. Lập dàn bài
- Mở bài:
Định hướng giải thích, phải gợi nhu cầu được hiểu.
- Thân bài
Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu
- Kết bài:
Ý nghĩa với hơm nay càng có giá trị.
3. Viết bài:
- Dùng các từ ngữ chuyển tiếp: Thật vậy, trước hết, mặt khác, tóm lại
- Khơng, vì đoạn của thân bài phải phù hợp với đoạn mở bài để bài thành một thể thống
nhất..
4. Đọc và sửa chữa.
* Ghi nhớ : SGK/ 86
<b>Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>
<b> (Phạm Duy Tốn) </b>
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
1.Tác giả:-Phạm Duy Tốn ( 1883-1924)
- Quê: huyện Thường Tín- tỉnh Hà Tây.
- Có thành tựu về thể loại truyện ngắn hiện đại.
2. Tác phẩm:sgk/79
<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>
1. Đọc, tóm tắt:
<i><b> 2. Thể loại: truyện ngắn </b></i>
<i>3<b>. Bố cục</b>: 3 phần </i>
<i><b>4. Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i>a. Cảnh ngoài đê: </i>
- Gần 1 giờ đêm, mưa tầm tã, nước sông cuồn cuộn
- Hàng trăm nghìn con người …thảm hại
- Tiếng trống, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau
- Sức người khó lịng địch nổi. cảnh hộ đê nhốn nháo căng thẳng, sức người bất lực trước sức
trời.
<i>b. Cảnh trong đình: </i>
- Ở trên mặt đê cao, vững chãi.
Đèn thắp sáng, kẻ hầu người ha khơng khí tĩnh mịch nghiêm trang.
<i>- Quan phụ mẫu uy nghi chễm chệ ngồi…, đánh tổ tôm, đồ dùng sang trọng quý giá.</i>
- Đê vỡ mặc đê không bằng nước bài cao thấp. đam mê cờ bạc.
- Đê vỡ rồi…ông cách cổ chúng mày, bỏ tù chúng mày. vô trách nhiệm.
- X bài, cười nói: “ù! Thơng tơm chi chi nảy, điếu mày!” niềm vui phi nhân tính, vơ
trách nhiệm đến mức lòng lang dạ thú.
<i>phép tương phản xen kẽ tăng cấp: lên án gay gắt tên quan phủ” lòng lang dạ thú” và</i>
<i>bày tỏ niềm thương</i> <i>cảm đối với nhân dân trước cảnh thiên tai</i>.
<b>LIỆT KÊ </b>
<b>I. Thế nào là phép liệt kê: </b>
<b>1. Cấu tạo và ý nghĩa của phép liệt kê: </b>
* Ví dụ:SGK/104
- Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau.
- Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn.
2. Tác dụng của phép liệt kê:
- Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngồi
mưa gió.
* Ghi nhớ 1: sgk (105).
<b>II. Các kiểu liệt kê: </b>
<b>1. Xét theo cấu tạo: Khác nhau về cấu tạo: </b>
* Ví dụ:
- Câu a: sử dụng liệt kê không theo từng cặp.
- Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp.
<b>2. Xét theo ý nghĩa: </b>
*Ví dụ:
- Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê.
- Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê, bởi các hiện tượng liệt kê được sắp
xếp theo mức độ tăng tiến.
→Khác nhau về mức độ tăng tiến:
* Ghi nhớ 2: sgk (105 ).
<b>DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY VÀ DẤU GẠCH NGANG </b>
<b>I. Dấu chấm lửng: </b>
1. Ví dụ: sgk/121
- Câu a: tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
- Câu b: biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
- Câu c: làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp
(1 tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của 1 cuốn tiểu thuyết).
2.Ghi nhớ 1: sgk (122).
<b>II. Dấu chấm phẩy: </b>
1. Ví dụ:sgk/122
a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có c.tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu
phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức).
b. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người
đọc hiểu được các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trường hợp này, dấu
chấm phẩy được dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành
phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy được dùng để phân ranh
giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung.
2. Ghi nhớ 2: sgk (122).
<b>III.Dấu gạch ngang. </b>
1.Ví dụ: SGK/129: cơng dụng của dấu gạch ngang:
a) đánh dấu bộ phận chú thích.
b) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) dùng để liệt kê ( liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng)
d) nối các từ trong một liên danh .
2. Ghi nhớ :SGK/130.
<b>IV. Luyện tập. </b>
<b>Học sinh tự làm bài tập sgk/123,130. </b>
<b>VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, VĂN BẢN BÁO CÁO </b>
<b>I. Cách làm văn bản đề nghị. </b>
1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:
- Trình bày theo thứ tự: Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì, đề nghị để
làm gì.
- Giống nhau ở cách trình bày các mục nhưng khác nhau ở nội dung trình bày sự việc cụ
thể.
- Cách trình bày: Trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo các mục quy định.
2. Dàn mục 1 VB đề nghị: sgk (126 ).
<b>II. Cách làm văn bản báo cáo </b>
1. Cách làm văn bản báo cáo
a. Ví dụ
b.Nhận xét: Những phần quan trọng của hai văn bản báo cáo:
- Quốc hiệu
- Địa điểm, ngày tháng năm
- Tên báo cáo
- Nơi nhận báo cáo
- Người , tính chất, tập thể viết báo cáo
- Lí do, sự việc, kết quả đạt được
- Kí tên
2.Dàn mục của một báo cáo: Sgk / 135
3.Lưu ý: sgk/135
* ghi nhớ sgk/136.
<b>ÔN TẬP VĂN HỌC </b>
<b>1. Một số tác phẩm đã học, học </b>
<b>2. Một số định nghĩa </b>
<b>a. Ca dao dân ca </b>
Là những khái niệm tương đương chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc
diễn tả đời sống nội tâm của con người.
<b>b.Tục ngữ </b>
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt cuộc sống.
<b>c. Thơ trữ tình </b>
- Thường có vần điệu, nhịp điệu, ngơn ngữ cơ đọng, mang tính cách điệu cao
* thơ trữ tình trung đại Việt Nam
- Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt
- VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca
* Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
- Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp
- Nhịp: 4/3; 2/2/3
- Vần chân
* Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật
- 4 câu, mỗi câu 5 tiếng
- Vần bằng , trắc
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
* Thất ngôn bát cú
- 8 câu mỗi câu 7 tiếng
- Vần bằng trắc, chân
- Kết cấu: đề, thực, luận, kết
- Luật: nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh
- Câu 3-4, 5-6 đối
* Thơ lục bát
- Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8
- Vần bằng, vần lưng
- Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3 ; 4/4 ; 2/4/2
* Song thất lục bát
* Nghệ thuật: tương phản,tăng cấp: đối lập và thường tăng dần về cường độ, chất lượng,
tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh
<b>3. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao – dân ca </b>
- Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về cơng ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình anh em
ruột thịt.
- Ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông,
tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu
hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình u, lịng tự hào đối với con người, quê
hương, đất nước.
- Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người
dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống
gia đình và cộng đồng bằng NT giản dị mà sâu sắc.
<b>4. Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ </b>
- Kinh nghiệm về thiên nhiên , thời tiết
- Kinh nghiệm về lao động, sản xuất
- Kinh nghiệm về con người, xã hội
<b>5. Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ </b>
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc
- ý chí bất khất, kiên quyết đánh bại quân xâm lược
- Tình yêu nhân dân, nỗi nhớ, mong quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên
- Tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung.
<b>6. Tổng kết văn bản văn xuôi. </b>
<b>TT </b>
<b>Nhan đề </b>
<b>(tác giả) </b> <b>Giá trị nội dung </b> <b>Giá trị nghệ thuât </b>
1 Cổng trường mở ra-
Lí Lan
Lịng mẹ thương con vô bờ,
mong con học giỏi nên người
-> tình thương của mẹ trong
đêm trước ngày khai giảng của
con
Tâm trạng người mẹ được thể
hiện chân thực, nhẹ nhàng mà
cảm động , sâu sắc
đơ Amixi cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng. Thật xấu hổ và nhục nhã
đích đáng khiến cho người con
ăn năn, hối lỗi
3
Cuộc chia tay của
những con búp bê –
Khánh Hồi
- Tình cảm gia đình là vơ cùng
q giá và quan trọng
- Bậc cha mẹ hãy vì hạnh phúc
con cái mà tránh những cuộc
chia tay
- Qua cuộc chia tay của những
con búp bê -> đặt ra vấn đề một
cách nghiêm túc và sâu sắc
4 Sống chết mặc bay
–Phạm Duy Tốn
- Lên án tên quan phủ vô trách
nhiệm gây nên tội ác khi làm
nhiệm vụ hộ đê
- Cảm thông với nỗi khổ của
nhân dân vì đê vỡ
- Tương phản
- Tăng cấp
5
Những trò lố hay là
Varen và Phan Bội
Châu – Nguyễn Ái
Quốc
- Đả kích tồn quyền Varen
đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại
đáng cười trước Phan Bội
Châu.Ca ngợi người anh hùng
kiên cường
- Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính
- Xây dựng nhân vật đối lập
6
Một thứ quà của lúa
non: Cốm - Thạch
- Ca ngợi miêu tả vẻ đẹp và
giá trị của một thứ quà quê đặc
sản mà quen thuộc của người
Việt Nam
-Cảm giác tinh tế, trữ tình, đậm
đà, trân trọng nâng niu
- Bút kí, tuỳ bút
7 Sài Gịn tơi u –
Minh Hương
- Tình cảm sâu đậm của tác
giả đối với Sài Gòn qua sự gắn
bó lâu bền, am hiểu tường tận
và cảm nhận tinh tế về tác
phẩm này
- Bút kí, kể, tả , giói thiệu và
biểu cảm kết hợp khéo léo , nhịp
nhàng
- Lời văn giản dị
8 Mùa xuân của tôi –
Vũ Bằng
Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân
miền Bắc và Hà Nội qua nỗi
buồn lòng của người con xa
xứ
Hồi ức trữ tình, lời văn giàu cảm
xúc, chất thơ, nhẹ êm và cảm
động ngọt ngào
9
Ca Huế trên sông
Hương –
Hà Ánh Minh
Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt
và thú vui văn hoá tao nhã ở
cố đô
Văn bản giới thiệu thuyết minh
mạch lạc, giản dị
<b>7.Tiếng Việt của chúng ta vô cùng giàu đẹp </b>
Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt câu,
biểu thị được sự phong phú, sâu sắc t.cảm của con người: "Hỡi cô tát nước bên đàng, Sao
cô tát ánh trăng vàng đổ đi" (ca dao).
Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt của
8.Những điểm chính về ý nghĩa của văn chương
- Nguồn gốc văn chương là lòng thương người mà rộng ra là thương mn vật, mn lồi
khơng có tình cảm với con người , cuộc sống thì khơng có văn chương
- Văn chương là hình ảnh của cuộc sống , văn chương sáng tạo ra sự sống
- Làm cho tâm hồn con người phong phú, trong sáng và nhân đạo hơn
-> cuộc sống con người không thể thiếu văn chương
<b>9. Việc học phân Tiếng Việt và tập làm văn theo hướng tích hợp có nhiều lợi ích cho </b>
<b>việc học văn.Nó có tác dụng gắn lí luận với thực tiễn, lí thuyết với thực hành. </b>
Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tìm hiểu sâu sắc hơn tác phẩm văn
học.
<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>
<b>1. Công dụng của dấu câu: </b>
a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết thúc câu
- VD: Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm
b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các vế của một câu ghép
c. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
d. Dấu chấm lửng:
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ hay hài hước, châm biếm
e. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
- Nối các từ trong một liên danh
<b>2. Các phép biến đổi câu: </b>
<i><b>a. Thêm bớt thành phần câu: </b></i>
- Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút
gọn bớt thành phần câu
VD: Thương người như thể thương thân
+ Rút gọn câu cần chú ý: Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã .
<i><b>-Mở rộng câu: </b></i>
+ Thêm trạng ngữ cho câu: Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm,trạng ngữ chỉ thời gian ,chỉ
nguyên nhân , mục đích, phương tiện, cách thức:
+ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu: Là dùng những kết cấu C-V có hình thức giống câu,
gọi là cụm C-V làm thành phần câu.
<i><b>b. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : </b></i>
- Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào
người, vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động)
- Câu bị động : là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng
vào( chỉ đối tượng của hoạt động)