Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP - TS. BS. VŨ THỊ THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.56 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TS. BS. VŨ THỊ THANH</b>


<b>TRƯỞNG PHÒNG DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ </b>
<b>-TT DINH DƯỠNG LÂM SÀNG – BVBM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>



• Viêm tụy cấp có các mức độ từ nhẹ đến nặng với
biến chứng cục bộ đến biến chứng tồn thân.


• Trong đó có bệnh nhân tiến triển suy dinh dưỡng
trong thời gian nằm viện và là nguồn gốc gây ra
biến chứng. Đây có thể là hệ quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHỨC NĂNG TUYẾN TỤY</b>



Tụy bài tiết khoảng 1.5-3 L dịch kiềm/ngày


• <b>Acid dịch vị</b> liên quan đến kích thích <b>secretin, kích thích tụy</b>
bài tiết nước, chất điện giải và kiềm


• Chứa khoảng ~ 20 enzymes & zymogens


• Amylolytic, lipolytic, proteolytic enzymes


• Enzymes phân giải protein dưới dạng zymogens
để bảo vệ tụy khỏi bị tự tiêu hóa


• <b>CCK (cholecystokinin</b>)& hormones khác kích thích
enzymes tiêu hóa



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

• Tụy bài tiết trong
đường tiêu hóa?


• Ống dẫn tụy phối hợp với
ống mật chung


• Cả 2 ống đi vào tá tràng
qua bóng valter


<b>GB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NGUYÊN NHÂN HAY GẶP </b>


• Sỏi mật


• Rượu


• Tăng triglyceride


• Sau nội soi


• Chấn thương tụy


• Hậu phẫu tụy


• Thuốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>SỎI MẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

• Các vấn đề về mạch máu



• Bệnh ung thư tuyến tụy


• Các vấn đề di truyền tuyến tụy


• Xơ nang


• Một số bệnh nhiễm trùng


• Viêm tụy tự miễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TRIỆU CHỨNG VIÊM TỤY CẤP</b>


• <b>Đau bụng</b>


• Đau vùng thượng vị và quanh rốn


• Điển hình là xun ra sau lưng


• <b>Buồn nơn, nơn, chướng bụng, tăng áp lực ổ bụng</b>
• <b>Giảm nhu động ruột, có thể tắc ruột</b>


• <b>Nhịp tim nhanh, huyết áp tụt, </b>
• <b>Tụy tăng tiết dịch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>SUY DINH DƯỠNG </b>
<b>TĂNG </b>
<b>CHUYỂN HÓA </b>
<b>ĐAU, VIÊM </b>
<b>TĂNG TIÊU </b>
<b>THỤ NĂNG </b>
<b>LƯỢNG</b>


<b>TĂNG DỊ HÓA </b>


<b>PROTEIN</b>
<b>CÂN BẰNG </b>


<b>NITƠ ÂM </b>


<b>VIÊM TỤY CẤP </b>
<b>PHẪU </b>
<b>THUẬT</b>
<b>NUÔI </b>
<b>DƯỠNG </b>
<b>KHÔNG </b>
<b>ĐỦ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

• Cân bằng ni tơ


• Cân bằng nitơ (g) = [(protein ăn vào (grams) : 6,25] – (ure


niệu 24h + 3-5g)


• Cân bằng Nito(-) tỉ lệ TV gấp 10 lần cân bằng (+)


• Transferine


• Prealbumin


• mNUTRIC


• SGA



<b>CHẨN ĐỐN SUY DINH DƯỠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG </b>


<b>VIÊM TỤY CẤP</b>



• <b>Nhu cầu năng lượng:</b>


• Khuyến nghị 25-35 kcal/kg


• Có thể giảm với viêm tụy mức độ nhẹ, vừa và tăng với viêm
tụy cấp mức độ nặng


• Hoặc có thể 1.5 -1,8 x năng lượng chuyển hóa cơ bản
(basal energy expenditure) cho VTC nặng


• Hoặc Ireton-Jones equation


• <b>Nhu cầu protein</b>


• Phạm vi: 1.2-1.5 g/kg


• Có thể giảm với viêm tụy mức độ nhẹ, vừa và tăng với viêm
tụy cấp mức độ nặng (trừ suy thận)


• <b>Chất béo: 2g/kg</b> (Triglyceride < 12mmol/l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thiếu hụt chất dinh dưỡng đường ruột
Bệnh teo GALT (Gut Associated



Lymphoid Tissue)


Biểu hiện protein viêm ruột


(TNF α, TLR -4) Toll Like Receptor-4


Trung gian gây độc tế bào
và viêm di chuyển


<b>NHIỄM TRÙNG HUYẾT </b>
<b>VÀ SUY ĐA TẠNG</b>


Mất protein gắn kết chặt chẽ


Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột
theo mô hình tiền viêm (gram -)


Vi khuẩn và nội độc tố
di chuyển (LPS


Lipopolysaccharide)
Enzim tụy di chuyển


<b>HẬU QUẢ CỦA PN VÀ EN BỊ ĐÓI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG CHUNG</b>


• Dinh dưỡng đường tiêu hóa ưu tiên


• Khi EN khơng đạt đủ → kết hợp PN.



• Cho ăn đường tiêu hóa ở viêm tụy cấp có thể:


• Giảm dị hóa


• Giảm mất khối cơ,


• Đáp ứng giai đoạn cấp mức độ vừa,


• Bảo tồn chuyển hóa protein nội tạng,


• Giảm nguy cơ tiềm tàng gây đáp ứng viêm .


• Ni ăn đường tiêu hóa


• Ít bị biến chứng nhiễm trùng gram (-);TPN nhiễm gram (+), nấm


•Ít biến chứng toàn bộ hơn những bệnh nhân nhận TPN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

▪<b>TPN chỉ khi:</b>
• Có tắc ruột
• Dịch tồn dư


• Khơng dung nạp EN kéo dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

• Theo dõi chặt 3 ngày đầu và cho BN ăn khi:


• Đau giảm
• Nơn giảm


• Men tụy giảm



• Chế độ dinh dưỡng <b>(cá thể hóa từng người bệnh)</b>


- Tăng % glucid
- Giảm % lipid
- Vừa % Protein


• Chế độ ăn bình thường khi bệnh ổn định


<b>VIÊM TỤY CẤP NHẸ - VỪA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

▪ <b>Các nghiên cứu cho thấy:</b>


• So sánh TPN với chế độ cho ăn thông mũi tá tràng hoặc
không hỗ trợ DD; Nghiên cứu chỉ ra khơng có sự khác
nhau.


• Tuy nhiên, TPN đã đắt hơn, tăng nhiễm trùng catheter;
liên quan đến thời gian dài nằm viện; tăng đường máu; đảo
lộn chuyển hóa khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Ni ăn đường tiêu hóa sớm <b>(điều kiện BN)</b>


• Chế độ dinh dưỡng chun biệt


• Chế độ dinh dưỡng thơng thường


• Chế độ dinh dưỡng tăng miễn dịch


• Probiotic hỗ trợ



• Nếu khơng đạt, thì cần ni PN phối hợp


• Dịch truyền riêng rẽ (chất đường, đạm, béo)


• Dịch truyền phối hợp (Triglyceride < 12mmol/l)


• Vitamin và khống chất


<b>VIÊM TỤY CẤP NẶNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• Ni dưỡng TPN


• Dịch truyền riêng rẽ (chất đường, đạm, béo)


• Dịch truyền phối hợp (Triglyceride < 12mmol/l)


• Vitamin và khống chất


• Ni EN với 10-30ml/giờ.


<b>VIÊM TỤY CẤP NẶNG (tiếp)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TRUY<b><sub>Ề</sub></b>N T<b><sub>Ĩ</sub></b>NH M<b><sub>Ạ</sub></b>CH
CH<b><sub>Ế ĐỘ</sub></b> ĂN SONDE


CH<b><sub>Ế ĐỘ</sub></b> ĂN MI<b><sub>Ệ</sub></b>NG


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CHẾ ĐỘ CHUYÊN BIỆT</b>



<b>1) Thành phần dinh dưỡng rõ ràng.</b>
<b>2) Khơng cần tiêu hóa</b>


<b>3) Kích thích nhẹ đường tiêu hóa</b>


<b>CHẾ ĐỘ THƠNG THƯỜNG</b>


<b>1) Khó gây tiêu chảy, áp suất thẩm thấu tương đối thấp</b>
<b>2) Vị phù hợp có thể ăn được</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>PROTEIN</b>



• <b>Có kích thích:</b>


Phenylalanine, Valine, Methionine ; Tryptopan


• Tryptopan: Đậu tương, đạu xanh, vừng, đậu đen, pho mát, lạc,


• Methionine: Sữa bột tách béo, Lươn, lịng trắng, thịt gà, cá hồi


• Valine : Cá mịi, hạt bí, cá chép, chân giị, thịt bị


• Phenylalanine: bột đậu tương, trứng vịt, thịt bị, cá hồi


•Khơng kích thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LIPID</b>



• Có kích thích



• Triglyceride chuỗi dài (LCT): gồm 3 axit béo chuỗi
dài (16 đến > 20 ngun tử cacbon)


• Khơng kích thích


•Triglyceride chuỗi trung bình (MCT): gồm 3 axit béo
trung bình (8 đến 14 ngun tử cacbon)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GLUCID</b>



• Có kích thích yếu


• Carbohydrate là chất kích thích yếu hơn của bài tiết
enzyme tuyến tụy so với protein và lipid.


• Đáp ứng enzyme tụy tiêu hóa thấp hơn do làm rỗng
dạ dày nhanh hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KẾT LUẬN</b>



VIÊM TỤY CẤP NHẸ VÀ VỪA


1. 75 đến 80% bệnh nhân khơng có hỗ trợ dinh
dưỡng đặc biêt. Cho ăn trở lại sớm có thể bắt đầu
trong vài ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>KẾT LUẬN</b>



VIÊM TỤY CẤP NẶNG



1. Nhu cầu dinh dưỡng hỗ trợ sớm.


2. Dinh dưỡng đường tiêu hóa (dạ dày, hỗng tràng)
3. Dinh dưỡng tĩnh mạch


4. Thời gian liệu pháp dinh dưỡng xác định
5. Chất dinh dưỡng tối ưu


- Chế độ thông thường;
- Chế độ chuyên biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×