<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<b> Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi gì? Kết </b>
<b>quả là gì? </b>
<b>Đáp án: </b>
<b>Trong phản ứng hóa học chỉ có </b>
<b>liên kết </b>
<b>giữa các nguyên tử thay đổi</b>
<b> làm cho </b>
<b>phân tử </b>
<b>này</b>
<b> biến đổi </b>
<b>thành phân tử khác</b>
<b>. Kết quả là </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b> Cho dd BaCl<sub>2</sub> + dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub></b>
<b>?Chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là những chất </b>
<b>nào</b>
<b>? Dự đoán tổng khối lượng các chất trước và sau phản </b>
<b>ứng có thay đổi khơng.</b>
<b>TRƯỚC PHẢN ỨNG</b>
<b>Dung </b>
<b>dịch: </b>
<b>Bari</b>
<b> clorua </b>
<b>BaCl<sub>2</sub></b>
<b>Dung dịch natri sunfat : Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>0</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Bài 5
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>I. THÍ NGHIỆM:</b>
<i><b>Quan sát video thí nghiệm cho </b></i>
<i><b>BaCl</b></i>
<i><b><sub>2</sub></b></i>
<i><b> tác dụng với Na</b></i>
<i><b><sub>2</sub></b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b><sub>4</sub></b></i>
<i><b>Quan sát video thí nghiệm cho </b></i>
<i><b>BaCl</b></i>
<i><b><sub>2</sub></b></i>
<i><b> tác dụng với Na</b></i>
<i><b><sub>2</sub></b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b><sub>4</sub></b></i>
<b>Dựa vào dấu hiệu gì để biết có phản ứng xảy ra?</b>
<b>Có chất mới màu trắng không tan </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Dung </b>
<b>dịch: </b>
<b>Bari</b>
<b> clorua </b>
<b>BaCl<sub>2</sub></b>
<b>Dung dịch natri sunfat : Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>Hình 5.1</b>
<b>Số chỉ trên màn hiển thị không thay đổi</b>
<b>Nhận xét về tổng khối lượng các chất trước và sau </b>
<b>khi làm thí nghiệm?</b>
<b>Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không thay đổi.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Làm bài tập điền từ tr25
Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua
Na
<sub>2</sub>
SO
<sub>4</sub>
BaCl
<sub>2</sub>
BaSO
<sub>4</sub>
NaCl
Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua
Na
<sub>2</sub>
SO
<sub>4</sub>
BaCl
<sub>2</sub>
BaSO
<sub>4</sub>
NaCl
<b>I. Định luật bảo toàn khối lượng</b>
Trong một phản ứng hóa học; tổng khối
lượng của các chất sản phẩm ……… tổng
khối lượng của các chất tham gia phản
ứng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
- Bản chất của phản ứng
hóa học là gì?
- Khối lượng của mỗi
ngun tử có thay đổi
khơng?
- Các nguyên tử của mỗi
nguyên tố có thay đổi
khơng?
- Phản ứng hóa học là q trình
biến đổi từ chất này thành chất
khác.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có
liên kết giữa các nguyên tử thay
đổi. Các nguyên tử không thay
đổi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của
liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi
nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các
nguyên tử khơng đổi, vì vậy tổng khối lượng các
chất được bảo tồn.
Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của
liên kết giữa các nguyên tử. Còn
số nguyên tử mỗi
nguyên tố giữ nguyên
và
khối lượng của các
ngun tử khơng đổi
, vì vậy
tổng khối lượng các
chất được bảo toàn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Làm bài tập 1,2,3 tr26</b>
1. mA+ mB = mC + mD
2. mA = mC + mD - mB
mB = mC + mD - mA
mC = mA+ mB – mD
mD = mA+ mB - mC
3. Phương trình bảo tồn khối lượng cho phản ứng hóa
học trên là:
mBaCl
<sub>2</sub>
+ mNa
<sub>2</sub>
SO
<sub>4</sub>
= mBaSO
<sub>4</sub>
+ mNaCl
Khối lượng m của Natriclorua là:
20,8 + 14,2 = 23,3 + m
m = 20,8 + 14,2 - 23,3
m = 11,7 (g)
Vậy khối lượng NaCl là : 11,7 (g)
<b>Giả sử có phản ứng:</b>
<b> A + B → C + D</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>
Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học:
A + B C + D
<i><b>Bước 2</b></i>
<i>:</i>
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng viết
cơng thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
<sub>A </sub>
+ m
<sub>B </sub>
= m
<sub>C </sub>
+ m
<sub>D</sub>
<i><b>Bước 3</b></i>
:
Tính khối lượng của chất cần tìm
m
<sub>A </sub>
= m
<sub>C </sub>
+ m
<sub>D</sub>
- m
<sub>B </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>BÀI TẬP THÊM 1</b></i>
<b>a)</b>
Viết công thức về khối lượng cho phản ứng
giữa kim loại
<b>kẽm </b>
và
<b>axit Clohiđric </b>
HCl tạo ra chất
<b>kẽm clorua </b>
ZnCl
2
và
<b>khí Hiđro</b>
.
<b>b)</b>
Cho biết khối lượng của
<b>kẽm</b>
và
<b>axit </b>
<b>Clohidric</b>
đã phản ứng là
<b>6,5 g và 7,3 g</b>
, khối lượng
của chất
<b>kẽm Clorua </b>
là
<b>13,6 g.</b>
<b>Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.</b>
<i><b>Giải:</b></i>
2 2
Zn HCl ZnCl H
m + m
= m
+ m
<b>b. = (6,5 +7,3 ) - 13,6 = 0,2 (g)</b>
2
H
m
<b>a.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric </b>
<b>thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí </b>
<b>hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là</b>
<b> A. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam</b>
<b>Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun </b>
<b>nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối </b>
<b>lượng của bình thay đổi như thế nào?</b>
<b> A. Giảm đi B. Tăng lên </b>
<b> </b>
<b> C. Không đổi D. Không xác định</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Bài tập về nhà:
<b>- BT 1</b>: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra 17,6 gam
FeS. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng?
<b>- BT 2</b>: Đốt cháy 4,6 gam Na cần 1,6 gam khí oxi. Tính khối lượng
Na<sub>2</sub>O tạo thành?
<b>- BT 3</b>: Cho 28 gam vôi sống CaO tác dụng với nước tạo ra 37 gam
vôi tơi Ca(OH)<sub>2</sub>. Tính lượng nước cần tác dụng.
<b>- BT 4</b>: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO<sub>3</sub> thu được canxi oxit CaO và
44 kg cacbonic CO<sub>2</sub>. Tính khối lượng CaO thu được.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b> CỦNG CỐ</b>
<i>Các em hãy nhắc lại </i>
<i><b>nội dung </b></i>
<i>và </i>
<i><b>cơng thức </b></i>
<i>của </i>
<i><b>ĐLBTKL</b></i>
<i>?</i>
•
<sub> Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các </sub>
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng.
A + B C + D
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
-
Học bài «
<b>ĐLBTKL</b>
» và làm bài tập 1 shdh tr30
- Xem trước phần II “
<b>PHƯƠNG TRÌNH HĨA </b>
<b>HỌC</b>
”
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Đáp án Bài 1tr 30 shdh</b>
<b> Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong khơng khí </b>
<b>thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng </b>
<b>Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O<sub>2 </sub>có trong </b>
<b>khơng khí.</b>
<b>a, Viết phương trình chữ của phản ứng ?</b>
<b>b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ?</b>
<b>Đáp án :</b>
<b>a. Magie + oxi → Magieoxit</b>
<b>b, Theo ĐLBTKL ta có biểu thức</b>
<b>m<sub>Mg </sub>+ m<sub>O</sub></b>
<b>2 = m MgO.</b>
<b> Khối lượng của khí oxi là: </b>
</div>
<!--links-->