Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20:. NGÀY. Thứ 2 14/01/2013. Thứ 3 15/01/2013. Thứ 4 16/01/2013. Thứ 5 17/01/2013. Thứ 6 18/01/2013. MÔN Toán Tập đọc Thể dục Lịch sử SHĐT. TIẾT 96 39 39 20 20. TÊN BÀI DẠY. Chính tả Anh văn Thể dục Toán Đạo đức Khoa học. 20 39 40 97 20 39. Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Toán Âm nhạc Tập đọc Kể chuyện LT & C Địa lý. 98 20 40 20 39 20. Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo). Toán LT&C TLV Khoa học Kĩ thuật. 99 40 39 40 20. Luyện tập MRVT: Sức khỏe Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) Bảo vệ bầu không khí trong sạch Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. TLV Toán SHL Mĩ thuật Anh văn. 40 100 20 20 40. Luyện tập giới thiệu địa phương Phân số bằng nhau Sinh hoạt cuối tuần. Phân số Bốn anh tài (tiếp theo) Chiến thắng Chi Lăng Chào cờ. Phân số và phép chia số tự nhiên Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 2) Không khí bị ô nhiễm. Trống đồng Đông Sơn Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Đồng bằng Nam Bộ. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2013. Tiết 96:. Môn: TOÁN PHÂN SỐ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có mẫu số, tử số; biết đọc , viết phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* và bài 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy học: - Các mô hình và hình vẽ trong SGK - Thiết bị dạy, học toán III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong bài "giây, thế - Lắng nghe kỉ", các em đã biết 1/3 phút, 1/2 thế kỉ, 1/3 ngày, 1/4 giờ (vừa nói vừa viết các số lên bảng). Các số này gọi là gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu phân số: - Đính hình tròn chia thành 6 phần bằng - Hs lấy hình tròn từ bộ thiết bị nhau lên bảng - Hình tròn được chia thành mấy phần - Được chia thành 6 phần bằng nhau bằng nhau? - Trong 6 phần bằng nhau đó đã được tô - Đã tô 5 phần mấy phần? - Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: đã tô màu năm phần sáu hình tròn - Vừa nói vừa viết: năm phần sáu viết là 5/6, viết số 5, gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - Đọc mẫu: năm phần sáu - Vài hs đọc: năm phần sáu - Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6 2) Ý nghĩa của tử số, mẫu số - Mẫu số là STN viết dưới gạch ngang. - Lắng nghe MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - Tử số là STN viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu 3) Ví dụ - Gắn hình tròn chia thành 2 phần bằng - 2 phần bằng nhau nhau lên bảng + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? - 1 phần + Đã tô màu mấy phần? - HS đọc một phần hai + ta có phân số 1/2 - Lấy hình tròn từ bộ thiết bị - Các em hãy lấy 1/2 hình tròn đã được tô màu. - Gắn hình vuông chia thành 6 phần Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bằng nhau lên bảng. (mẫu số là 4 thì có thể đọc là tư) + Phân số 3/4 có tử số là bao nhiêu? mẫu số là bao nhiêu? - Các em hãy lấy 3/4 hình vuông đã được tô màu - Gắn 7 hình vuông bằng nhau lên bảng + đọc phân số chỉ phần đã tô màu + 7 gọi là gì? 4 gọi là gì? - Các số : 5/6, 1/2, 3/4, 4/7 gọi là gì? + Mỗi phân số có những gì? - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên gạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới gạch ngang. 4) Thực hành: Bài 1: Gọi hs nêu y/c a) - Y/c hs làm vào bảng, kết hợp hỏi mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?. - Tử số là 3, mẫu số là 4 - Lấy hình vuông từ bộ thiết bị - Đọc: bốn phần bảy - 7 gọi là mẫu số, 4 gọi là tử số - Là những phân số - Tử số và mẫu số - Lắng nghe. - 1 hs đọc (HS TB-Y) - 2/5, 5/8, 3/4, 7/10, 3/6, 3/7 + 2/5, mẫu số 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau. + 5/8, mẫu số 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau. Bài 2: Gọi hs nêu y/c của bài ... - 1 hs đọc y/c của bài - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Đối chiếu với bài tập trên bảng sửa miệng . Ở dòng 2: phân số là 8/10 có tử số là 8, mẫu số là 10 . Ở dòng 3: phân số 5/12 có tử số là 5, mẫu số là 12 . Ở dòng 4: phân số có tử số là 3, mẫu số *Bài 3: Gọi hs nêu y/c (HS K-G) là 8, phân số đó là 3/8 - Cho hs làm vào B kết hợp hỏi tử số, . Ở dòng 6: phân số có tử số là 12, mẫu mẫu số số là 55, phân số đó là: 12/55 - HS nêu y/c *Bài 4: Gọi hs đọc lần lượt các phân số - Cả lớp làm vào B C/ Củng cố, dặn dò: a) 2/5, b) 11/12 c) 4/9, d) 9/10, e) 52/84 - Mỗi phân số có những gì? - HS đọc lần lượt các phân số - Tử số là gì? viết ở đâu? - Mẫu số là gì? viết ở đâu? - Tử số và mẫu số - Bài sau: Phân số và phép chia STN - Tử số là STN viết trên gạch ngang - Mẫu số là STN khác 0 viết dưới gạch ngang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> _________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 39: BỐN ANH TÀI ( Tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời đượ các câu hỏi trong SGK). *KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. + Hợp tác. + Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bốn anh tài Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả - 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời lời các câu hỏi: 1) Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài 1) + Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người năng đặc biệt của Cẩu Khây? nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 2) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài 2) - Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay năng gì? làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có - Nhận xét, cho điểm thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục B/ Dạy-học bài mới: Máng có thể đục gỗ thành lòng máng 1) Giới thiệu bài: Phần đầu truyện Bốn dẫn nước vào ruộng. anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt - Lắng nghe thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. - Cho hs xem tranh minh họa trong SGK miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của - Quan sát bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: S/13 - Cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh diễn ra như - 1 hs đọc toàn bài thế nào, cô mời 1 bạn đọc toàn bài cho cả lớp cùng nghe - Gọi hs đọc nối tiếp 2 đoạn của bài (2 - 2 hs đọc lượt) + Lượt 1: Rèn phát âm - Rèn phát âm các từ: sống sót, núc nác, khoét máng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Lượt 2: Giải nghĩa từ: núc nác, núng thế - Bài này đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: *KNS - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? (HS TB-Y) + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? (HS TB-Y) - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?. - Một số hs đọc, giải nghĩa từ - Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau, trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. - Luyện đọc trong nhóm 2 - 1 hs đọc - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 - Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ. - Đọc thầm đoạn 2 + Có phép thuật phun nước như mưa + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. em chống yêu tinh? (HS K-G) + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dào như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. yêu tinh đau quá hét lên dữ dội, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến thung lũng, nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng. Nắm Tay Đóng cọc be bờ - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng ngăn nước, Lấy Tai Tát Nước tát nước được yêu tinh? ầm ầm, Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước. Mặt đất lập tức cạn khô. Yêu tinh núng thế phải quy hàng. - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài c) HD hs đọc diễn cảm năng phi thường: đánh có bị thương, phá - Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu cần nhấn giọng tinh, buộc nó phải quy hàng.. - Treo đoạn văn hs luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - 2 hs đọc 2 đoạn của bài - Những từ ngữ cần nhấn giọng là: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, khoét máng, quy. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hàng... C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - Luyện đọc nhóm cặp - Kết luận nội dung bài (mục I) - Một số HS thi đọc - Về nhà tiết tục luyện đọc, kể lại thật - Lớp nhận xét hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho - HS trả lời người thân nghe - Bài sau: Chuẩn bị bài chính tả Cha đẻ - Vài hs đọc của chiếc lốp xe đạp ________________________________________ Môn: THỂ DỤC ________________________________________ Môn: Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. Tiết 20: I/ Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dụng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hốt hoảng và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút vế nước. Lê lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậ Lê. - Nêu các mẩu chuyện vế Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợitrả gươm cho Rùa thần…). II/ Đồ dùng học tập: - Phiếu học tập của hs - Lược đồ trận Chi Lăng III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nước ta cuối thời Trần 2 hs lên bảng trả lời 1) Em hãy trình bày tình hình nước ta 1) Vua quan ăn chơi sa đọa, những kẻ vào cuối thời Trần? co ùquyền thế ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 2) Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân 2) Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa Minh xâm lược? đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào - Nhận xét, cho điểm sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp xã hội. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Gọi hs đọc nội dung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hình 2 SGK/46 - Ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lệ. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh. 2) Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xứơng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. 3) Hoạt động 2: Khung cảnh Ải Chi Lăng - Treo lược đồ trận Chi Lăng và y/c hs quan sát hình - Y/c hs đọc thông tin trong SGK - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? (HS TB-Y) - Thung lũng có hình như thế nào? (HS K-G) Kết luận: Tại ải Chi Lăng dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân dân ta lại giành thắng lợi vẽ vang ở đây. Chúng ta cùng tìm hiểu về trận đánh lịch sử này. 4) Hoạt động 3: Trận Chi Lăng - Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? (HS TB-Y) - Y/c hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi. - Đền thờ vua Lê Thái Tổ - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát lược đồ - 1 hs đọc to trước lớp - Ở tỉnh Lạng Sơn - Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục - Lắng nghe. - Cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe - Chia nhóm 4 thảo luận + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sau vào ải. + Nhóm 1,2: Khi quân Minh đến trước + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi Ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau như thế nào? đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua + Nhóm 3,4: Kị binh của nhà Minh đã đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như phản ứng thế nào trước hành động của sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun quân ta? vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị + Nhóm 5,6: Bộ binh của nhà Minh bị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. thua trận ra sao? + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát + Nhóm 7,8: Bộ binh của nhà Minh bị thân. thua trận như thế nào? - 1 hs khá trình bày - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Gọi hs dựa vào dàn ý trên thuật lại - Dùng kế nhử quân Liễu Thăng vào ải diễn biến của trận Chi Lăng. 5) Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng Chi Lăng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi - Quân Minh xin hàng và rút về nước. Lăng - Quân Lê Lợi đã dùng kế gì để đánh - lắng nghe giặc? - Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao? Kết luận: Trong trận chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết dựa - vài hs đọc to trước lớp vào địa hình để bày binh, bố trận dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng thất bại và quân ta đã thắng lợi hoàn toàn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài học SGK/46 - Về nhà kể lại diễn biến của trận Chi Lăng cho người thân nghe - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê - Nhận xét tiết học __________________________________________ Tiết 20: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN CHÀO CỜ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2013 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. Tiết 20: I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kim Tự tháp Ai Cập - Đọc cho hs viết vào bảng con: sáng - HS viết vào B sủa, sắp xếp, tinh xảo. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của giờ - Lắng nghe học 2) HD hs nghe-viết: - Đọc toàn bài một lượt - HS lần lượt nêu - Y/c hs nêu các từ khó viết trong bài - HS lần lượt phân tích và viết vào B - HD hs phân tích và viết lần lượt vào B các từ: Đân-lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất - vài hs đọc xóc, suýt ngã - Gọi hs đọc lại các từ khó - Lắng nghe, ghi nhớ - Các em chú ý những chữ số trong bài: - Nghe, viết, kiểm tra XIX, 1880. - Trong khi viết chính tả, các em cần - Viết vào vơ chú ý điều gì? - Y/c hs gấp SGK. Đọc từng câu (mỗi - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra câu 2 lượt) - Đọc toàn bài lần 2 - Chấm chữa bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét chung - HS tự làm bài 3) HD hs làm bài tập chính tả Bài 2a) Các em hãy đọc thầm khổ thơ , lựa chọn âm tr/ch để điền vào chỗ trống - 3 hs lên thực hiện Chuyền trong vòm lá Chim có gì cho đúng - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, Y/c 3 hs vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo đại diện 3 nhóm lên thi điền nhanh vào chỗ trống cười - Cùng hs nhận xét (chính tả, phát âm) - Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi Bài 3a) Các em hãy đọc thầm đoạn văn tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình và nêu nội dung của truyện định xuống ga nào? - Tự làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/c hs tự làm bài - HS lên thực hiện - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, Y/c 3 dãy, - Đọc lại đoạn văn mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức - Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài (nếu sai nhiều ) - Kể lại truyện cho người thân nghe - Bài sau: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người __________________________________________________ Môn: ANH VĂN ____________________________________________________________ Môn: THỂ DỤC ___________________________________________________________ Môn: TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 97: I/ Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3. II/ Đồ dùng dạy-học: Thiết bị dạy toán III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phân số 2 hs lên bảng Gọi 2 hs lên bảng - HS 1 viết bất kì 1 phân số, và đọc phân số do GV viết (chỉ ra tử số, mẫu - Nhận xét, cho điểm số) B/ Dạy-học bài mới: - HS 2 thực hiện: 12 : 3 = 4, 42 : 6 = 7 1) Giới thiệu bài: Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia - Lắng nghe một STN cho một STN khác 0 thì không phải lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một STN (VD: 3 : 4), vậy thương của phép chia này được viết như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Phát hiện và giải quyết vấn đề: a) Trường hợp có thương là một STN Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? - Thực hiện phép tính gì để biết được mỗi bạn được 2 quả cam? - Các số 8; 4 được gọi là gì? số 2 được gọi là gì? - Kết quả của phép chia một STN cho một STN (khác 0) là số gì? Kết luận: Khi thực hiện chia một STN cho một STN khác 0, ta có thể tìm được thương là một STN. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số - Nêu: có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Muốn biết mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh, em làm sao? - 3 : 4 bằng mấy? Chúng ta cùng tìm được kết quả của phép chia này. - Hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn?. - Mỗi bạn có 2 quả cam (HS TB-Y) - Phép chia - 1 hs lên bảng viết 8 : 4 = 2 (quả cam) (HS TB-Y) - là các STN - Kết quả của phép chia STN cho một STN khác 0 là một STN - lắng nghe. - Suy nghĩ - Em lấy 3: 4. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 1 phần. Lần lượt chia như thế thì mỗi bạn nhận được 3 phần tư của cái bánh. - Vậy 3 : 4 bằng mấy? - 3 : 4 = 3/4 - Ghi bảng: 3 : 4 = 3/4 - Vài hs đọc: 3 chia 4 bằng 3/4 - Thương của phép chia 3: 4 là gì? - Là phân số c) Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số - Tử số là SBC và mẫu số là số chia của thương 3/4 và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4? Kết luận: Thương của phép chia STN - Vài hs đọc nhận xét trong SGK cho một STN (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là SBC và mẫu số là số chia - Vài hs lên bảng thực hiện - Gọi hs lên viết ví dụ 3) Thực hành: - HS thực hiện B : 7:9= 7/9; 5:8= 5/8; Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B 6:19= 6/19 (HS TB-Y) 1:3= 1/3. - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả 36:9 = 36/9 = 4 ; 88:11 = 88/11 = 8 - 1 hs đọc y/c lớp làm vào vở nháp (HS TB-Y) Bài 3: Gọi hs đọc y/c phần a - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả làm vào B 6 = 6/1; 1 = 1/1; 27 = 27/1; 0 = 0/0; 3 = lớp làm vào B (HS TB-Y) b) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới 3/3. - Mọi STN đều có thể viết thành một dạng phân số như thế nào? (HS K-G) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi hs đọc nhận xét trong SGK phân số có mẫu số là 1 C/ Củng cố, dặn dò: - Vài hs đọc - Vì sao mẫu số phải khác không? - Gọi HS đọc nhận xét c) trong SGK - Vì không có phép chia cho số 0 - Về nhà xem lại bài - 1 hs đọc - Bài sau: Phân số và phép chia STN (tt) ____________________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết. Tiết 20: 2) I/ Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - *KNS: + Kĩ năng tôn trọng giá trị sứ lao động. + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kính trọng và biết ơn người 2 hs lần lượt lên bảng trả lời - Vì cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi lao động - Vì sao ta phải kính trọng và biết ơn của cải khác trong xã hội có được là nhờ những người lao động làm ra. Vì vậy ta người lao động? phải kính trọng và biết ơn người lao Nhận xét, đánh giá. B/ Dạy-học bài mới: động * Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ thảo luận đóng vai một vài tình - Lắng nghe huống thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động đồng thời các em sẽ thi nhau đọc những bài thơ, kể những chuyện về người lao động. * Hoạt động 1: Đóng vai (BT 4, SGK/30) *KNS - Treo 3 tình huống như SGK - 1 hs đọc to trước lớp - Các em thảo luận nhóm 6 để phân - Chia nhóm 6 thảo luận, phân công công đóng vai các tình huống sau: - Các nhóm lên thể hiện + Nhóm 1,2: Giữa trưa hè, bác đưa thư + Tư sẽ mời bác đưa thư vào nhà, bắt mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ... quạt quạt cho bác và rót nước mời bác + Nhóm 3,4: Hân nghe mấy bạn cùng đưa thư uống. lớp nhại tiếng của một người bán hàng + Hân sẽ đến chỗ các bạn và nói: Các rong. Hân sẽ... bạn làm như vậy là không đúng, không kính trọng người lao động. + Nhóm 5,6: Các bạn của Lan đến chơi + Lan sẽ nói với các bạn là không nên và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm làm ồn để cho ba Lan làm việc, nên nói Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> việc ở góc phòng. Lan sẽ... - Gọi các nhóm lên thể hiện - Hỏi những hs đóng vai + Em cảm thấy thế nào khi rót nước mời bác đưa thư uống? (HS TB-Y) + Em cảm thấy thế nào khi nghe bạn Hân nói là nháy theo tiếng của người bán hàng là không đúng? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?. khẽ đủ nghe thôi + Em cảm thấy rất vui khi làm được một việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bác đưa thư + Em cảm thấy thật là xấu hổ, khi nghe bạn Hân nói thì mới biết mình đã sai.. - Em cảm thấy rất vui khi mình đã làm được một việc tốt. - Đã phù hợp vì đã thể hiện được sự - Cách cư xử với người lao động trong kính trọng, biết ơn người lao động. mỗi tình huống trên đã phù hợp chưa? - Lắng nghe Vì sao? Kết luận: Cách cư xử của bạn Lan, bạn Hân, bạn Tư là đúng vì đã thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. * Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm - HS lần lượt đọc + "Cày đồng đang .....ruộng cày (BT5,6 SGK) - Gọi hs đọc những câu ca dao ca, tục Ai ơi bưng bát....muôn phần" + " Vì lợi ích mười năm trồng cây. ngữ ngợi những người lao động. Vì lợi ích trăm năm trồng người" - Các nhóm trình bày - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để kể, viết, vẽ về người lao động - Gọi các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét , tuyên dương nhóm kể, viết, vẽ về người lao động hay - 1 hs đọc to trước lớp (đúng, đẹp) C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động - Bài sau: Lịch sự với mọi người Nhận xét tiết học ___________________________________________________ Môn: KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. Tiết 39: I/ Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…. KNS*: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá cá hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời chống bão 1) Nêu tác hại do bão gây ra? 1) Bão thường làm đỗ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng... 2) Nêu một số cách phòng chống bão 2) Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách mà em biết. bảo vệ nhà cửa, sản xuất, khi cần mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở TP cắt điện, ở vùng biển ngư dân không - Nhận xét, cho điểm nên ra khơi vào lúc có gió to. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết không - HS lắng nghe khí có ở mọi nơi kể cả chỗ rỗng của vật, không khí cần cho sự sống của mọi sinh vật. Nhưng không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn KNS*1 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi quan - Chia nhóm đôi thảo luận sát các hình SGK/78,79 chỉ và nói với - Trình bày nhau hình nào thể hiện bầu không khí + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng không khí bị ô nhiễm? - Gọi các nhóm trình bày + Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm: . Hình 1: nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. . Hình 3: cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. . Hình 4: cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhớ lại bài cũ, bạn nào hãy cho biết tung bụi. Nhà cửa san sát, phía xa nhà không khí có những tính chất gì? máy đang hoạt động nhả khói trên bầu - Thế nào là không khí trong sạch? trời. (HS TB-Y) - Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình - Thế nào là không khí bị ô nhiễm? dạng nhất định. (HSK-G) - Không khí sạch là không khí không có Kết luận: Không khí sạch là không khí những thành phần gây hại đến sức khỏe trong suốt, không màu, không mùi, con người. không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi - Không khí bị ô nhiễm là không khí có khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác. đến sức khỏe con người. - Lắng nghe Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi,vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. * Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí KNS*2 - Dựa vào vốn hiểu biết qua xem báo, đài, ti vi phim ảnh các em hãy thảo luận nhóm 4 và cho biết những nguyên nhân - Chia nhóm 4 thảo luận nào gây ô nhiễm không khí? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Trình bày . Do khói thải của nhà máy . Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra . Bụi, cát trên đường tung lên khi có quá nhiều phương tiện tham gia gai thông . Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa . Khói, bếp của một số gia đình . Đốt rừng, đốt nướng làm rẫy - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm . Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón không khí ở địa phương em? thuuốc trừ sâu. Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân làm . Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là - HS nối tiếp nhau phát biểu do: + Bụi: bụi tự nhiên, bụi do hoạt động - Lắng nghe của con người ở các vùng đông dân, bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi ở công trường xây dựng... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Khí độc: các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu,xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học... - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì? - HS nối tiếp trả lời . Gây bệnh viêm phế quản . Gây bệnh ung thư phổi . Gây các bệnh về mắt . Gây khó thở . Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được.. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/79 - Em phải làm gì để bảo vệ bầu không - Vài hs đọc - Không vứt rác bừa bãi, đi tiểu, đi tiêu khí trong lành? - Giáo dục: cần giữ vệ sinh môi trường đúng nơi qui định,... để cho không khí trong lành. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.. Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013 Môn : Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). Tiết 98: I/ Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng thiết bị dạy toán III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phân số và phép chia STN Gọi 2 hs lên thực hiện bài 1,2 - 2 hs lên bảng thực hiện SGK/108 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu phân số và phép chia STN 2) Phát hiện và giải quyết vấn đề - Lắng nghe, theo dõi * Phép chia một STN cho một STN khác 0 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Nêu ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Văn ăn 1 quả cam và 1/4 quả cam. Viết phân số chỉ phần quả cam Vân đã ăn. - Vân đã ăn 1 quả cam tức là đã ăn mấy phần? (đính hình tròn chia làm 4 phần bằng nhau) - Ta nói Vân ăn 4 phần hay 4/4 quả cam - Vân ăn thêm 1/4 quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? (đính hình tròn chia 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần) - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau. Vân đã ăn 5 phần. Vậy số cam Vân đã ăn là bao nhiêu? - Y/c hs lấy từ hộp thiết bị hình minh họa cho phân số 5/4 b) Nêu ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách chia 5 quả cam cho 4 người. - Sau khi chia 5 quả cam cho 4 người, thì số cam của mỗi người là bao nhiêu? - 5/4 bằng mấy? Kết luận: 5/4 (quả cam) là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người. Ta có 5:4 = 5/4 c) Nhận xét: - Hãy so sánh 5/4 và 1 (y/c hs giải thích) - Ta viết: 5/4 > 1 - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 5/4 ? - Từ nhận xét trên ta rút ra được điều gì? - Hay nói cách khác: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1 - Gọi hs lên bảng viết 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng STN - Gv viết: 4/4 = 1 - Y/c hs nêu nhận xét. - 4 phần. - là ăn thêm 1 phần - Vân đã ăn tất cả là 5 phần - Số cam Vân đã ăn là 5/4 - HS lấy hình chỉ 5/4 từ bộ thiết bị - Lắng nghe - Thảo luận, trình bày: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, tức là 1/4 quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được 5 phần quả cam hay 5/4 quả cam - Là 5/4 quả cam - 5 : 4 = 5/4 - Lắng nghe. - 5/4 > 1 vì 5/4 quả cam gồm 1 quả cam và 1/4 quả cam, do đó 5/4 nhiều hơn 1 quả cam - Tử số lớn hơn mẫu số - Phân số 5/4 có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng viết 4 : 4 = 4/4 = 1 - Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số nên phân số đó bằng 1 - Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bạn nào nêu được cách tổng quát?. - 1/4 < 1 - Phân số 1/4 có mẫu số bé hơn tử số nên số đó nhỏ hơn 1 - Vài hs nêu. - Y/c hs so sánh 1/4 và 1 - Y/c hs nêu nhận xét - Viết 1/4 < 1 - HS thực hiện B - Y/c hs nêu lại: thế nào là phân số lớn 9:7= 9/7; 8:5 = 8/5; 19:11= 19/11; 3:3 hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1 ? =3/3; 2:15= 2/15. 3) Thực hành - 1 hs đọc y/c Bài 1: Y/c hs thực hiện B - 2 hs lên thực hiện (hình 1: 7/6, hình 2: (HS TB-Y) 7/12 ) *Bài 2: Gọi hs đọc y/c (HS K-G) - 3 hs lên bảng thực hiện Đính hình vẽ như SGK lên bảng, gọi a) 3/4 < 1; 9/14 < 1; 6/10 < 1 hs lên bảng viết vào phía dưới phân số b) 24/24 = 1 c) 7/5 > 1; 19/17 > 1 thích hợp Bài 3: Viết lần lượt các phân số lên bảng, y/c hs nêu các phân số bé hơn 1, - 1 hs nêu trước lớp bằng 1, lớn hơn 1 - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh C/ Củng cố, dặn dò: - Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập ____________________________________________. Môn: ÂM NHẠC ____________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bốn anh tài Gọi hs lên bảng đọc và TLCH: - 3 hs lên bảng đọc và trả lời 1) Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh 1) HS 1 trả lời em Cẩu Khây chống yêu tinh? 2) Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng 2) Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và được yêu tinh? tài năng phi thường, họ dũng cảm, đồng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3) Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã (Thanh Hóa) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên bãi đất. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hóa Đông Sơn. Trong bài đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hóa Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( đọc 2 lượt). tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh. 3) Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...có gạc + Đoạn 2: Phần còn lại - HS rèn phát âm: sắp xếp, hươu nai có + Lượt 1: HD hs phát âm các từ khó gạc, muông thú - HS khai thác nghĩa ở phần chú giải trong bài. + Lượt 2: HD hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài + HD hs ngắt nghỉ hơi trong câu văn khá dài Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đôn Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công/ hay cảm tạ thần linh. - Bài này được đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: (HS TB-Y) + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?. - chú ý nghỉ hơi đúng chỗ. - Giọng tự hào - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 + Cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc.... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả - Đọc thầm đoạn 2 như thế nào? + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ... các câu hỏi: + Những hoạt động nào của con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của được miêu tả trên trống đồng? con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, những hình tròn, chim bay, + Vì sao có thể nói hình ảnh con người hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muôn chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống thú...) chỉ góp phần thể hiện con ngườicon người lao động làm chủ, hòa mình đồng? với thiên nhiên; con người nhân hậu; (HS K-G) con người khát khao cuộc sống hạnh phúc, ấm no. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên + Vì sao trống đồng là niềm tự hào rằng dân tộc VN là một dân tộc có một chính đáng của người VN ta? nền văn hóa lâu đời, bền vững. - 2 hs đọc to trước lớp - lắng nghe, nhận xét c) HD đọc diễn cảm - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp - Y/c hs chú ý lắng nghe xem bạn đã biết nhấn giọng ở những từ nào. - kết luận giọng đọc đúng và những từ cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài Trống đồng Đông Sơn nói lên điều gì? - kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà kể những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe - Bài sau: Anh hùng lao động Trần Đại. - Lắng nghe, ghi nhớ - lắng nghe - luyện đọc trong nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - vài hs trả lời - vài hs đọc lại. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×