Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.9 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Môn Tên bài. I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2. Trình độ 5. Luyện đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. Ôn Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. - HS yếu, trung bình: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài; HS khá, giỏi đọc diễn cảm được bài. - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.. - Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS làm các BT1,BT2. HS khá, giỏi làm BT3.. - VBT A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: Bài tâp 1(VBT/ 82) Đặt tính rồi tính - GV nếu mục đích yêu cầu tiết 102 16 học. 75 4 060 6,375 2. Luyện đọc: 35 18,75 - GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc. 120 30 * HS Yếu, trung bình đọc câu , 80 20 đoạn và trả lời câu hỏi. 0 0 + HS luyện đọc từng câu- luyện đọc đúng. + HS luyện đọc từng đoạn trước lớp tìm hiểu nội dung đoạn đọc. Bài tập 2 (VBT/ 82) ? Thấy các con không yêu Tóm tắt: 4 giờ : 182 km thương nhau ông cụ làm gì ? 6 giờ :…km? - Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con. 214 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ? - Vì để cả bó đũa. - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc. *HS khá - giỏi đọc diễn cảm từng đoạn và toàn bài kết hợp trả lời câu hỏi. ? Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Với từng người con. ? Người cha muốn khuyên các con điều gì ? - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Đoàn kết mới tạo nên sức. Bài giải. Một giờ ôtô chạy được số km là: 182 : 4 = 45,5 (km) 6 giờ ôtô chạy được sô km là: 45,5 x 6 = 273 (km) Đáp số: 273 m *Bài tập 3 (66): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. *Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 2 3 18 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6 5 4 5. mạnh.. IV Củng cố dặn dò:. *Trong bài người cha khuyên các con điều gì? - Phải yêu thường, đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... Tiết 2: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Tập viết $ 14: CHỮ HOA M. Khoa học $ 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI. - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Giáo dục HS biết nói và làm đi đôi 215. Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> với nhau không nói sáo rỗng.. II. Đ Dùng. III.Các hoạt động dạy học. xây dựng: gạch, ngói. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường trong sạch. - Mẫu chữ M đặt trong khung chữ. - Một vài viên gạch, ngói khô, chậu - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết nước. sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Miệng nói tay làm. A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở học sinh tập viết ở nhà - HS viết chữ L B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. HD viết chữ hoa: a. Quan sát nhận xét chữ M. - GV đính chữ M mẫu- HD học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ M có độ cao mấy li? gồm mấy nét. - GV viết mẫu & nêu cách viết.. M. M. M + Nét1 đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải DB ở đường kẻ6. + Nét2. Từ điểm DB của nét1 đổi chiều bút viết1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ1. + Nét3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút viết nét móc ngược phải DB trên ĐK2. - Hướng dẫn HS viết trên bảng con: b. HD viết cụm từ tứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV giải nghĩa cụm từ: Nói đi đôi với làm. - HD học sinh quan sát & nhận xét. + Độ cao của các chữ cái. 216 Lop4.com. A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của đá vôi? - GV nhận xét ghi bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. *Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 2 nhóm để thảo luận: + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to. - Mời đại diện các nhóm trình bày. ? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? - Đều được làm bằng đất sét. ?Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? - Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men. - GV kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét… b. Hoạt động 2: Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Làm các bài tập ở mục Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Những chữ nào có độ cao 2,5 li + Chữ T cao mấy li? - Các chữ cái còn lại cao 1 li là những chữ nào? - GV viết mẫu, vừa viết vừa nói. Khoảng cách giữa các chữ viết cách nhau 1 chữ cái o. Cách nối nét giữa các chữ. Nét móc của chữ M nối với nét hất của chữ i. SGK-Tr.56, 57.Nêu công dụng của đồ gốm xây dựng ở từng hình ? - Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào phiếu học tập. ? Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4? + Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c + Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói… - HD học sinh viết chữ Miệng vào c. Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện bảng con. c. HD học sinh viết vào vở tập ra một số tính chất của gạch, ngói. *Cách tiến hành: viết: - Cho HS thực hành theo Nhóm - GV quan sát, theo dõi HS viết1 dòng chữ M cỡ vừa, 2 trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành: dòng chữ M cỡ nhỏ + Thả một viên ngói, gạch khô vào 1 dòng chữ miệng cỡ vừa. nước. 1 dòng chữ miệng cỡ nhỏ + Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải 2 dòng cụm từ ứng dụng. thích hiện tượng đó. d. Chấm chữa bài: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực - Nhận xét bài viết của học sinh. hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? + Nêu tính chất của gạch, ngói? - GV kết luận: Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. ? Để hạn chế gạch ngói bị vỡ chúng ta cần vận chuyển như thế nào? -Vận chuyển nhẹ nhàng, xếp đứng viên gạch, ngói để hạn chế bề mặt va chạm. Miệng tay làm. nói. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau. dặn dò - GV nhận xét giờ học 217 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 3: Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. I. Mục đíchyêu cầu. - Củng cố thực hiện phép trừ có nhó trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. II. Đ Dùng. - Vở BT Toán. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Luyện đọc CHUỖI NGỌC LAM - HS yếu, trung bình đọc diễn cảm một đoạn của bài. -HS Khá, giỏi: Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.. A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: - HS Yếu đọc đúng 1 đoạn của bài Bài 1: tự chon - Nêu cách đặt tính: ( Trả lời được câu hỏi 1,2) - Nêu cách thực hiện phép tính -Trung bình đọc diễn cảm được bài văn và TLCH: 74 94 84 64 ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 35 29 46 17 - Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. 39 65 38 47 Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô 45 75 95 65 15 từ khi mẹ mất. 9 6 7 8 9 ? Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc 36 69 88 57 6 lam không? - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Bài 2: Tìm x. ngọc lam. - Nêu tên gọi của x trong phép tính. ? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn như thế nào? một nắm xu… 218 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> x + 9 = 27 x = 27-9 x = 18. 7 + x = 35 x = 35 – 7 x = 2. -HS Khá, giỏi: Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật và trả lời các x + 8 = 46 câu hỏi . x = 46 – 8 ? Chị của cô bé tìm gặp Pi- e làm x = 38 gì? Bài 3: - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đấy không… Vẽ hình theo mẫu. - GV hướng dẫn HS cách vẽ hình + Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả theo mẫu. Dùng bút, thước nối giá rất cao để mua chuỗi ngọc? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng các điểm với nhau. tất cả số tiền em dành dụm được. ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt… ? Nêu ND bài? - ND: : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Đ/C Bình dạy thay. 219 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. LUYÊN TẬP. Kĩ thuật $14: CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (TIẾT3). I. Mục đíchyêu cầu. - Củng cố bảng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số. - Kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Kỹ năng giải bài toán về ít hơn thực hành xếp hình.. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.. II. Đ Dùng. - Vở bài tập Toán. - Mẫu túi xách tay bằng vải có hình - Hình tam giác cân như hình vẽ thêu trang trí ở mặt túi. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. SGK - Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 50 cm x 70 cm. - Kim khâu, kim thêu. - Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Thực hành: Bài 1: ( VBT/ 70)) Tính nhẩm - Dựa vào bảng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi 1 số để làm bài. HS làm bài miệng a.15 - 6 = 9 16 - 8 = 8 15 - 7 = 8 16 - 9 = 7 15 - 8 = 7 13 - 6 = 7 15 - 9 = 6 17 - 8 = 9 16 - 7 = 9 17 - 9 = 8 b. 18 - 8 - 1 = 9 16 - 6 - 3 = 7 18 - 9 = 9 16 - 9 = 7 15 - 5 - 2 = 8 15 – 7 =8. Ôn Toán. - GV và HS nhận xét bài của bạn 220 Lop4.com. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: - Ôn lại các thao tác kĩ thuật. - Nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: HS thực hành. - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. - GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sản phẩm. GV nhận xét và nêu thời - Nêu cách thực hiện dãy tính gian thực hành. Nhắc HS thêu trang ( thực hiện theo thứ tự từ trái sang trí trước rồi mới khâu các bộ phận của túi. phải ) - Em hãy nhận xét về kết quả của 2 - HS thực hành thêu trang trí, khâu phép tính liền nhau. các bộ phận của túi xách tay. (theo - 2 Phép tính (1) và (2 ) có kết quả nhóm) - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho bằng nhau và bằng 9. Vì (8 +1 =9) những HS còn lúng túng. - Tương tự với phép tính. Bài 3: ( VBT/ 70) c.Hoạt động 3 Trưng bày sản phẩm - Đặt tính rồi tính và đánh giá sản phẩm. - Củng cố kỹ năng đăt tính và thực - Các nhóm trưng bày sản phẩm - HD học sinh nhận xét đánh giá hiện phép tính 76 55 88 47 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức hoàn thành 28 7 59 8 A và chưa hoàn thành B. Những HS 48 48 27 39 hoàn thành sản phẩm trước thời gian , túi khâu đảm bảo kĩ thuật , đẹp được Bài 4:( VBT/ 70) đánh giá ở mức hoàn thành tốt A+ - HD tóm tắt và giải bài toán - Biểu dương - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Muốn biết chị vắt được bao nhiêu l sữa bò ta phải làm phép tính gì ? Tóm tắt : Mẹ vắt : 58 l sữa Chị vắt ít hơn: 19lsữa Chị :...lít sữa? Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là : 58 – 19 = 39 (l) Đáp số: 39 lít . Bài 5 : ( VBT/ 70) - HS thực hành xếp hình IV Củng cố dặn dò:. - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... 221 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2 Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn đọc NHẮN TIN. Ôn Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN - Củng cố cho học sinh: Chia một số - HS yếu, Trung bình: - Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn. Ngắt nghỉ hơi tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời đúng chỗ văn. - HS khá, giỏi: Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập đọc ? Muốn chia 1 số Tự nhiên cho 1 số gi? thập phân ta làm như thế nào? B. Bài ôn: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài: - GV nếu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập 2. Luyện đọc: Bài 1: VBT/84 Đặt tính rồi tính - GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc. 720 6,4 550 2,5 * HS Yếu, trung bình đọc từng mẩu tin nhắn và trả lời câu hỏi. 80 11,25 50 22 ?Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn 160 0 bằng cách nào? 320 - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho 0 Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy ? Vì sao chị Nga và Hà phải nhăn tin cho Linh băng cách ấy? 120 12,5 - Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm 1200 0,96 Linh đang ngủ ngon, chị Nga không 750 muốn đánh thức Linh 0 *HS khá - giỏi đọc diễn cảm từng tin nhắn và toàn bài kết hợp trả lời câu Bài 2: VBT/84 Tính nhẩm hỏi. ? Chị Nga nhắn Linh những gì? 24 x 0,1= 2,4 - Nơi để quà sáng, các việc cần làm 24 : 10 = 2,4 ở nhà, giờ chị Nga về. 250 : 0,1 = 2500 ? Hà nhắn Linh những gì? 250 : 10 = 25 - Lúc Hà đến Linh không có nhà, 425 : 0,01 = 42500 Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ 425 : 100 = 4,25 222 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà Bài 3: VBT/84 mượn. ? Vì sao phải nhắn tin? Bài giải Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được số km là: 154 : 3,5 = 44 (km) 6 giờ ôtô chạy được số km là: 44 x 6 = 264 km Đáp số : 264 km IV Củng cố. - GV nhận xét giờ học.. dặn dò:. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tên bài. Trình độ 2 Ôn: Luyện từ và câu. Trình độ 5. I. Mục đíchyêu cầu. -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1). -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu: Ai làm gì ?( BT2); Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống( BT 3). TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH; CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?. 223 Lop4.com. Ôn đọc. HẠT GẠO LÀNG TA. - HS yếu; Trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát bài thơ.Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK, thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ. - HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng cả bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh - Giáo dục HS ý thức yêu quý người lao động....
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đ Dùng. - Vở BT Tiếng Việt.. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1 VBT/ 60: - Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em. - Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, yêu thương... Bài 2: VBT/ 60 - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Yêu cầu 3 HS lên bảng Ai Làm gì ? Anh khuyên bảo em. Chị chăm sóc em. Em chăm sóc chị. Chị em trông nom nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Bài 3 VBT/ 61: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - Ô trống thứ nhất điền dấu chấm - Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi - Ô trống 3 điền dấu chấm. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài 224 Lop4.com. A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: - HS yếu; Trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát bài thơ.Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK, thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ. ? Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất … ?Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? -“Giọt mồ hôi sa…Mẹ em xuống cấy” ? Hạt gạo được làm ra trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước… - HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng cả bài thơ. ? Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo? - Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gánh phân, tát nước… ? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ bao công sức … ?Người nông dân làm ra hạt gạo rất vất vả, vậy chúng ta cần làm gì để đáp lại sự vất vả đó? - Biết yêu quý, trân trọng hạt gạo cũng như yêu quý và trân trọng người lao động....
<span class='text_page_counter'>(12)</span> dặn dò - Nhận xét giờ học. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. ÔN Toán BẢNG TRỪ. Đạo đức. $ 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1). I. Mục đíchyêu cầu. - HS Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.. * Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Thực hành: Bài 1: ( VBT/ 71)) Tính nhẩm - Dựa vào bảng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi 1 số để làm bài. HS làm bài miệng 11 - 2 = 9 17 - 8 = 9 12 - 3 = 9 18 - 9 = 9 13 - 4 = 9 13 - 6 = 7 14 - 5 = 9 11 - 3 = 8 16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 18 - 8 - 1 = 9 16 - 6 - 3 = 7 18 - 9 = 9 16 - 9 = 7 15 - 5 - 2 = 8 15 – 7 =8. 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) *Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. -Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. -Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. 225. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: ( VBT/ 71) Tính rồi ghi kết quả: 9+6–8=7 7+7–9=5 6+5-7=4 4+9–6=7 3+9–5=7 8+8–9=7. -Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Những người phụ nữ trong các bức ảnh trên đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước… -Thảo luận cả lớp: ?Em hãy kể các công việc của người phụ Bài 3:( VBT/ 71) Vẽ theo mẫu nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết? -Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học… ?Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? -Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và trong xã hội. Bài 4:( VBT/ 71) Phép trừ có -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK số bị trừ, số trừ, hiệu bằng *Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự nhau là: 0 - 0 = 0 tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. 2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2SGK) *Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. *Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: 226 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Luyện chữ Ôn Toán CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA LUYỆN TẬP - Học sinh yếu viết 4 câu đầu - Chia một số tự nhiên cho một số thập của bài Câu chuyện bó đũa; HS phân. khá, giỏi viết 6 câu đầu của bài. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .. II. Đ Dùng III.Các hoạt 1. Kiểm tra đầu giờ: động dạy học Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài viết: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết. - Đọc bài phải viết. ? Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ? - Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con. + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết 4 câu đầu ;HS khá, giỏi, TB viết 6 câu đầu của bài. + GV chấm 3 bài. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (VBT/85) Đặt tính rồi tính 8640 144 00 0 1080 1800 0. 227 Lop4.com. 2,4 360 22,5 4,8. 900 150 0. 0,25 36.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trả bài nhận xét + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. Bài 2: (VBT/85 ) Tìm x a) x 4,5 = 72 x = 72 : 4,5 x = 16 b 15 : x = 0,85 + 0,35 x = 15 : 1,2 x = 12,5 Bài 3: (VBT/85) Bài giải. Diện tích cái sân hình vuông cạnh 12m là: 12 x 12 = 144 ( m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 144 : 7,2 = 20 ( m ) Đáp số: 20 mét Bài 4: (VBT/85) Tìm ba giá trị của số x sao cho: 5,5 < x < 5,52 5,5 < 5,501 < 5,52 5,5 < 5,502 < 5,52 ............................. 5,5 < 5,51 < 5,52. c.Bài tập Điền vào chỗ chấm ch hay tr. a) ...anh ảnh - quả ...anh b) ...anh giành - ...anh chua, Giải a) tranh ảnh - quả chanh. b) tranh giành - chanh chua. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Tiết 3: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng. Trình độ 2. Ôn tập viết CHỮ HOA M - Viết đúng chữ hoa M (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng(2 dòng cỡ nhỏ) Miệng nói tay làm (3 lần). - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp giữ vở sạch sẽ. - Mẫu chữ M trong. Trình độ 5 Ôn :Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI - Củng cố và hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ loại. - Biết tìm danh từ riêng, đại từ xưng hô thông qua một đoạn văn.. -VBT 228 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Các hoạt động dạy học. khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Miệng nói tay làm A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chữ hoa * chữ hoa M 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng Miệng nói tay làm ? Nêu cấu tạo,cách viết câu ứng dụng. 4. HDHS viết vào vở tập viết 1 dòng chữ M cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Miệng nói tay làm 5. Chấm chữa bài: GV chấm 3 bài rồi nhận xét - GV NX giờ học, về nhà luyện viết trong vở .. A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Từ loại là gì, chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau a.Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b. Là các loại từ trong tiếng Việt . c.Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (như danh từ động từ, tính từ ,...) - Câu C là đúng. Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa ánh lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, ...nở nụ cười tươi đỏ. + Danh từ: nắng, nông trường, màu xanh, lúa, màu xanh, mực, đám cói, mái ngói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nụ cười. + Động từ : lên, nở + Tính từ : mơn mởn, xanh đậm, tươi đỏ Bài tập 3: Đọc truyện cười dân gian sau đây và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới Nhưng nó lại phải bằng hai mày Làng kia có một tên lí trưởng nổi tiếng xử kiện giỏi. Hôm nọ Cải với ngô đánh nhau, rồi mang nhau đi kiện. Sợ kém thế, Cải lót trước cho lí trưởng 5 đồng. Nhưng ngô lại lót cho lí trưởng những mười đồng. Khi xử kiện, lí trưởng nói: - Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một chục roi! Cải vội xoè năm ngón tay, ngẩng mặt lên nhìn lí trưởng, khẽ bẩm: - Xin xét lại, lẽ phải về con mà! Lí trưởng xoè mười ngón tay ra và nói: 229. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tao biết mày phải ... nhưng nó lại phải ... bằng hai mày! Tìm trong bài văn trên: a. Danh từ riêng và năm danh từ chung b. Các đại từ xưng hô c.Câu ai làm gì? có danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ - HS nêu kết quả và chữa bài a.Danh từ riêng : Cải, Ngô Danh từ chung : làng, lí trưởng, đồng roi, ngón tay b. Đại từ xưng hô : con, tao, mày, nó. c.Câu: Hôm nọ, Cải với Ngô đánh nhau, rồi mang nhau đi kiện. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .......................................................................................................................... ... ......................... Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Đ/C Hoàng Văn Bình dạy. 230 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán Ôn Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. Mục đích- - Củng cố cách thực hiện các phép - Chia nhẩm thành thạo một số thập yêu cầu trừ dạng: 15, 16, 17, 18 trừ đi một phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng số. để giải bài toán có lời văn *HS yếu làm bài 1, 2, VBT (Trang 80 81). *HS trung bình làm bài 1, 2, 3 VBT(Trang 80- 81). * HS khá giỏi làm tất cả các bài tập 1, 2, 3, 4VBT(Trang 80 - 81). II. Đ Dùng. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS III.Các hoạt B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: động dạy học 2. Hướng dẫn làm bài tập. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (VBT/67) Đặt tính rồi tính a) . 15 8. . 15 9. 7. 6. 16 b) 7. . . 9 . 17 9 8. . 15 7. . 15 6. 8 16 9. 7 18 9 9. . 16 8 8 18 8. 9 . 17 8. c). 9 . 17 10. 10. 7. Bài 1: (VBT/80)Tính nhẩm rồi so sánh kết quả ( theo mẫu) 32,1 : 10 và 32,1 0,1 4,9 : 10và 4,9 0,1 246,8 : 100 và 246,8 0,01 67,5 : 100 và 67,5 0,01 Bài 2: (VBT/81) Tính 300 + 20 + 0,08 25 + 0,6 + 0,07 = 320 + 0,08 =25,6 + 0,07 = 320,08 =25,67 600 + 30 +. Bài 2: (VBT/67) 231 Lop4.com. 6 100.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 15- 6 = 9. 17-8 =9. 18-9 = 9. = 630. 16-9 =7. 17-9 =8. 16-8= 8. 15-8 = 7. 15-7 = 8. = 630,06 Bài 3: (VBT/81) Bài giải: Số gạo chuyển đến là:. 6 100. 246,7 . 1 24,67(tấn) 10. Trong kho có tất cả số kg gạo là: 246,7 + 24,67 = 271,37(tấn) Đổi: 271,37 = 271370 kg Đáp số: 271370 kg Bài 4: Tính (VBT/81) 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 22,4282 + 37,4118 = 59,84 IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Tiết 2:. Trình độ 2. Trình độ 5. Môn Tên bài. Ôn:Tập làm văn. Ôn:Tập làm văn ÔN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình). I. Mục đíchyêu cầu. - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1. - Giáo dục học sinh yêu quý gia đình của mình.. - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp. * HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần. * HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS. A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS 232 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( miệng ) - Kể về gia đình em - BT yêu cầu em kể về gia đình em chứ không phải trả lời câu hỏi - GV gọi 1, 2 HS ( khá , giỏi ) kể mẫu trước lớp Bài 2: ( viết ) - Dựa vào những điều đã kể ở BT1 .Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em. Ví dụ - Gia đình em có 3 người. Bố em là công nhân trong công trường thuỷ điện Bản Chát. Mẹ em làm nông nghiệp. Còn em học ở trường tiểu học số 1 Mường Kim. Hàng ngày chỉ có hai mẹ con em ở nhà. Em rất yêu quý bố mẹ em.. B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Đề bài Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp. * HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần. * HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. * Mở bài: Giới thiệu người mình định tả. * Thân bài: - Tả hình dáng, mái tóc, nước da, cặp mắt , cái miệng, hàm răng, khuôn mặt, cái mũi... - Hoạt động nhanh nhẹn......... - Tính nết cách cư xử , cách ăn nói....... *Kết bài: Tình cảm của em đối với người mình tả. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐỀ: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO TUẦN 3: HÁT MÚA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS nhận thức được công lao dạy dỗ của các thầy, cô giáo. - GD tình cảm tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Thể hiện lòng biết ơn thông qua các hoạt động văn nghệ chào mừng 20.11. 233 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>