BÁO CÁO THỰC TẬP
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành/chuyên ngành: Công Nghệ Thông Tin
HỌ VÀ TÊN
Trần Huy Tùng
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths.Đỗ Xuân Trung
Bắc Ninh – tháng 3, năm 2021
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN................................................................................................4
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.......................................5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NƠI THỰC TẬP......................6
1.1 Giới thiệu chung..............................................................................6
1.2 Năng lực của công ty.......................................................................6
1.2.1 Năng lực nhân sự..............................................................6
1.2.2 Năng lực tài chính............................................................7
1.3 Lĩnh vục hoạt động..........................................................................8
1.4 Mục tiêu của doanh nghiệp.............................................................8
1.5 Doanh thu và lợi nhuận Công ty hoạch định như sau.....................8
1.6 Sứ mệnh...........................................................................................9
1.7 Tầm nhìn chiến lược.......................................................................9
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP...........10
2.1 Lịch trình làm việc........................................................................10
2.2 Quá trình thực hiện........................................................................12
2.2.1 Tìm hiểu về ngơn ngữ PHP............................................12
2.2.2 Tại sao nên dùng PHP....................................................12
2.2.3 Hoạt động của PHP........................................................13
2.3 Cơ sở dữ liệu MYSQL..................................................................13
2.3.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu..................................................13
2.3.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu.....................................14
2.4 Xây dựng ứng dụng thực tế...........................................................15
2.4.1 Phân tích yêu cầu đề tài..................................................15
2.4.2 Xác định yêu cầu của khách hàng..................................16
2.4.3 Yêu cầu giao diện của Website.......................................18
2.4.4 Phân tích các chức năng của hệ thống............................19
2.4.5 Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống................................25
2.4.6 Cách tổ chức dữ liệu và thiết kế cho trang Web.............42
2.4.7 Yêu cầu về bảo mật........................................................47
2.4.8 Thiết kế giao diện...........................................................47
2.5 Tìm hiểu về Google Adwords.......................................................51
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
3
2.5.1 Google Adwords là gì ?..................................................51
2.5.2 Các dạng quảng cáo Google Adwords...........................51
2.6 Công nghệ Nano – Phầm mềm quản lý bệnh viên........................55
2.6.1 Cơng nghệ Nano.............................................................55
2.6.2 Tính năng.......................................................................56
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP.............................60
3.1 Kinh nghiệm đúc kết được............................................................60
3.2 Những điều chưa đạt được............................................................60
KẾT LUẬN........................................................................................61
Lời cảm ơn
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
4
Tám tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức
chuyên môn. Tuy chỉ có tám tuần thực tập, nhưng qua q trình thực tập, em
đã được mở rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Trong quá
trình thực tập, từ chỗ còn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải
rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ khoa CNTT
và sự nhiệt tình của các cơ chú, anh chị trong CƠNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THƠNG TMĐT AN SINH TỒN CẦU đã giúp em có được những
kinh nghiệm quý báu để hồn thành tốt kì thực tập này cũng như viết lên bài
báo cáo cuối kỳ. Em xin chân thành cảm ơn.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh
Bắc quý thầy cô khoa CNTT đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy Đỗ Xuân
Trung người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng các
phịng ban, các cơ chú, anh chị trong CƠNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THƠNG TMĐT AN SINH TỒN CẦU – đơn vị đã tiếp nhận và nhiện tình
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q
trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng
trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong CƠNG
TY CỔ PHẦN TRUYỀN THƠNG TMĐT AN SINH TỒN CẦU ln dồi
dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
KHOA CNTT – ĐTTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trần Huy Tùng................................................................
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
5
Ngày sinh: 07/07/1997.....................................................................................
Cơ quan thực tập: Công Ty CP Truyền Thơng TMĐT An Sinh Tồn Cầu.......
Địa chỉ: Số 19 đường Hoàng Hoa Thám – phường Võ Cường – Bắc Ninh.....
Thời gian thực tập: Từ ngày 04/01/2021 đến ngày 12/03/2021
1. Điểm về quá trình thực tập (ghi theo thang điểm 10):
(A)
2. Điểm của giảng viên hướng dẫn:
(B)
3. Kết quả tổng hợp:
Điểm thực tập tốt nghiệp:
A+B
2
Xếp loại:
Bắc Ninh, ngày ..., tháng ..., năm ...
Giảng viên hướng dẫn
Ghi chú:
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Xếp loại
Xuất sắc
Giỏi
Khá
TB khá
TB
Không đạt
Nếu điểm tổng hợp từ 9 đến 10.
Nếu điểm tổng hợp từ 8 đến cận 9.
Nếu điểm tổng hợp từ 7 đến cận 8.
Nếu điểm tổng hợp từ 6 đến cận 7.
Nếu điểm tổng hợp từ 5 đến cận 6.
Nếu điểm tổng hợp từ 0 đến cận 5.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chung
Công TY CP Truyền Thông TMĐT An Sinh Toàn Cầu được thành lập
ngày 26/02/2020 tại địa chỉ: Số 19 Hoàng Hoa Thám - Võ Cường – Bắc Ninh.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số:2301128945.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
6
Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đình Thành – Chủ Tịch
HĐQT.
Đơn vị bảo trợ cho công ty: Công ty BĐS Long Thành Bắc Ninh.
Sản phẩm của công ty: Truyền Thông Quảng Cáo qua Website, App,
Facebook, Fanpage, TikTok, Seo Youtobe ứng dụng công nghệ 4.0.
1. AI Trí tuệ nhân tạo.
2. BLOCKCHAN Mã hóa khối.
3. BIGDATA Dữ liệu lớn.
Tầm nhìn chiến lược là theo xu thế của thời đại, lấy tài chính làm trụ cột,
lấy công nghệ 4.0 làm cốt lõi, lấy cộng đồng làm giá trị tất yếu để phát
triển công ty, lấy cộng đồng làm công cụ truyền thông. Khao khát mang
đến cho cộng đồng những giá trị tốt đẹp thông qua việc truyền thông
quảng cáo, marketing cho khách hàng.
Đối tượng hướng tới là các doanh nghiệp có nhu cầu truyền thơng quảng
cáo sản phẩm, cá nhân có nhu cầu tìm kiếm, bán hàng, truyền thông, quảng
cáo.
1.2 Năng lực của công ty
1.2.1: Năng lực nhân sự
Với đội ngũ chuyên gia bác sĩ, kỹ sư, nhà giáo ưu tú… có tâm, có tầm,
có đức… nhiều năm kinh nghiệm cùng với những nhân viên trẻ, đầy nhiệt
huyết với một tập thể đoàn kết vững mạnh.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG SÁNG
LẬP
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
7
BAN CỐ VẤN
CHUN GIA
CHI BỘ ĐẢNG
CƠNG ĐỒN
KHỐI HÀNH CHÍNH
BAN THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỐI
NGOẠI
PHỊNG HỒ SƠ
CƠ CẤU PHỊNG BAN
NHỎ
PHỊNG MARKETING
Hình 1. Sơ đồ hoạt động tổ chức bộ máy
1.2.2: Năng lực tài chính
Cơng ty với 2 nguồn lực ban đầu:
NGUỒN TÀI CHÍNH
QUỸ BẢO TRỢ AN SINH
TỒN CẦU 20 TỶ/NĂM
QUỸ VỐN THIẾT LẬP TỪ
HỘI ĐỒNG SÁNG LẬP 20
TỶ ĐIỀU LỆ
QUỸ VỐN CỘNG
ĐỒNG 150 TỶ
Hình 2. Sơ đồ năng lực tài chính
Cơng ty ln có kế hoạch tài chính hàng năm, hàng tháng theo từng giai
đoạn, từng dự án, từng cơng việc cụ thể. Vì vậy, cơng ty ln chủ động trong
việc thanh quyết tốn các khoản chi phí cũng như lương cho nhân viên nhằm
đảm bảo chất lượng và tiến độ của dự án thông suốt đúng tiến độ (Thậm chí
cịn vượt kế hoạch).
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
8
Các nguồn tài chính được hoạch định:
50% lĩnh vực BĐS
30% vào lĩnh vực Y tế - Giáo dục
20% đầu tư các startup công nghệ mới
1.3 Lĩnh vực hoạt động
Y tế
Giáo dục
Bất động sản
Gây quỹ An Sinh xã hội
Ý tưởng mới
Thương mại điện tử 4.0
Cung cấp giải pháp về sử dụng dịch nhân sự
Cung cấp cho thuê dịch vụ phiên dịch theo yêu cầu
Xây dựng chiến lược Marketing
Cung cấp suất ăn sạch văn phòng.
1.4 Mục tiêu của doanh nghiệp
Tạo dịch vụ có giá trị cho xã hội.
Hướng tới IPO bảo vệ quyền lợi của người tham gia.
Đóng góp cho an sinh xã hội.
Thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước đầy đủ.
1.5 Doanh thu và lợi nhuận Công ty hoạch định như sau:
10% chi trả thuế.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
9
2% trả cổ tức cho thành viên tham gia.
3% quỹ dự trữ công ty.
5% vận hành doanh nghiệp.
1.6 Sứ mệnh
Đưa công ty trở thành tập đồn truyền thơng tồn cầu, lấy cộng
đồng làm công cụ truyền thông. Tạo nên một sân chơi cho tất cả mọi
người cùng tham gia để nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo ra giá
trị cho cộng đồng.
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, đưa nên kinh tế
- xã hội tăng trưởng toàn diện và bền vững theo hướng thương mại
điện tử 4.0.
Kết nối các các nhân, tổ chức, doanh nghiệp với cộng đồng để đem
đến những sản phẩm, dịch vụ đạt chất lượng tốt nhất và chi phí có
tính cạnh tranh, đáp ứng đa dạng các nhu cầu của khách hàng bằng
các dịch vụ gia tăng, thiết lập mối quan hệ thân thiết, bền vững với
cộng đồng.
1.7 Tầm nhìn chiến lược
Theo xu thế của thời đại.
Lấy tài chính làm trụ cột.
Lấy công nghệ 4.0 làm cốt lõi để phát triển sản phẩm.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
10
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1 Lịch trình làm việc.
Họ tên sinh viên: Trần Huy Tùng
Cơ quan thực tập: Công TY CP Truyền Thơng TMĐT và An Sinh Tồn Cầu
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Hữu Duy Khánh
Thời gian thực tập, từ ngày 04/01/2021 đến ngày 12/03/2021
Tuần
Nội dung công việc
được giao
Tự nhận xét
về mức độ
hoàn thành
Nhận xét
của CB
hướng dẫn
Chữ ký của
cán bộ
hướng dẫn
1
- Gặp gỡ cán bộ
Từ ngày
hướng dẫn và
04/01/2021
nhân viên công ty
đến ngày - Nghe phổ biến về
nội quy công ty,
10/01/2021
học chính sách
cộng đồng
2
- Tìm hiểu quy
Từ ngày
trình, đặt hàng,
11/01/2021
thanh tốn, của
đến ngày
một website
17/01/2021 - Tìm hiểu về
HTML, CSS,
PHP, Javascript
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
11
3
- Tìm hiểu về thủ
Từ ngày
tục trong SQL,
18/01/2021
insert, update,
đến ngày
delete CSDL
24/01/2021 - Thực hành xây
dựng demo một
trang website
4
Từ ngày
25/01/202
1
- Xây dựng
website kinh
doanh máy tính
xách tay trực
tuyến
đến ngày
31/01/202
1
5
Từ ngày
01/02/202
1
- Tìm hiểu về
Google
Adwords, quảng
cáo Facebook,
Youtube
đến ngày
07/02/202
1
6
Từ ngày
17/02/202
1
- Tìm hiểu quy
trình kỹ thuật
phầm mềm quản
lý phịng khám
cơng nghệ 4.0
đến ngày
03/03/202
1
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
12
7
Từ ngày
04/03/202
1
- Tập huấn sử
dụng phầm
mềm quản lý
phịng khám
cơng nghệ 4.0
đến ngày
07/03/202
1
8
Từ ngày
08/03/202
1
- Chỉnh sửa nội
dung, bố cục
- Viết báo cáo
thực tập
đến ngày
12/03/202
1
2.2 Quá trình thực hiện
2.2.1 Tìm hiểu về ngơn ngữ PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo
ra năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu
được sử dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành “PHP:
Hypertext Preprocessor”
Thực chất PHP là ngơn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách
đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải
rác trong HTML.
PHP là một ngơn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là
một cơng nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi
trường (cross-platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói
cơng nghệ phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên
máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép
PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành như Windows, Unix và nhiều
biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
13
việc bình thường trên máy chủ khác mà khơng cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh
sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngơn ngữ PHP thì phải đáp ứng
được tất cả các quá trình xử lý thơng tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết
quả ngơn ngữ HTML.
Khác với ngơn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì
đó sau khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc
chuyển tới một URL).
2.2.2 Tạo sao nên dùng PHP
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những
kết quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngơn ngữ: ASP,
PHP, Java, Perl... và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn
PHP. Rất đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không
nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này.
PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với
các giải pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở
dữ liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới
hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn
phí, và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web
ln có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương
trình này
PHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của
các lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp
ứng một cách xuất sắc.
Cách đây không lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12
triệu Website.
2.2.3 Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung
trên máy chủ để phục vụ các trang Web theo u cầu của người dùng thơng
qua trình duyệt.
Sơ đồ hoạt động PHP
MÁY KHÁCH
HÀNG
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
MÁY CHỦ WEB
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
14
Yêu cầu URL
HTML
HTML
Gọi mã kịch bản
PHP
Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh
PHP và xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu
máy chủ gửi một dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web.
Trình duyệt xem nó như là một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP
cũng chính là một trang HTML nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng
là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?>
.Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP
lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả nhận
được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP,
cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về
cho trình duyệt.
2.3 Cơ sở dữ liệu MYSQL
2.3.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện
nay (theo www.mysql.com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi
làm việc với MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ liệu có trình giao diện trên Windows hay Linux,
cho phép người sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc
tìm hiểu từng công nghệ trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc
tích hợp hai cơng nghệ PHP và MySQL là một công việc cần thiết và rất quan
trọng.
2.3.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ
(storage), truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí
(manipulation).
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
15
Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu này sang cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mơ nhỏ,
bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ như: Microsoft Exel, Microsoft
Access, MySQL, Microsoft Visual FoxPro... Nếu ứng dụng có quy
mơ lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mơ lớn như: Oracle,
SQL Server...
Truy cập: Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của
người sử dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sở dữ liệu
ngay trong cơ sở dữ liệu với nhau, nhằm trao đổi hay xử lý dữ liệu
ngay bên trong chính nó, nhưng do mục đích và u cầu người dùng
vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phương thức truy
cập dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu với nhau như: Microsoft Access
với SQL Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle...
Tổ chức: Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mơ hình cơ sở dữ
liệu, phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu
phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ
chức cơ sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu chuẩn của hệ
thống cơ sở dữ liệu nhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lý.
Xử lý: Tùy vào nhu cầu tính tốn và truy vấn cơ sở dữ liệu với các
mục đích khác nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng
các phép toán, phát biểu của cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như
yêu cầu. Để thao tác hay xử lý dữ liệu bên trong chính cơ sở dữ liệu
ta sử dụng các ngơn ngữ lập trình như: PHP, C++, Java, Visual
Basic...
2.4 Xây dựng ứng dụng thực tế
2.4.1 Phân tích u cầu đề tài
Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà đự án sẽ được ứng dụng:
Là một trang Website chuyên bán các sản phẩm về máy tính, các
linh kiện phụ tùng máy tính...cho các cá nhân doanh nghiệp
Là một Website động, các thông tin được cập nhập theo định kỳ.
Người dùng truy cập vào Website có thể xem, tìm kiếm, mua các
sản phẩm, hoặc đặt hàng sản phẩm
Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. Vì vậy người dùng sẽ có cái
nhìn tổng quan về tất cả các sản phẩm hiện có.
Người dùng có thể xem chi tiết từng sản phẩm (có hình ảnh minh
họa sản phẩm).
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
15
BÁO CÁO THỰC TẬP
16
Khi đã chọn được món hàng vừa ý thì người dùng click vào nút cho
vào giỏ hàng hoặc chọn biểu tượng giỏ hàng để sản phẩm được cập
nhập trong giỏ hàng.
Người dùng vẫn có thể quay trở lại trang sản phẩm để xem và chọn
tiếp, các sản phẩm đã chọn sẽ được lưu vào trong giỏ hàng.
Khách hàng cũng có thể bỏ đi những sản phẩm khơng vừa ý đã có
trong giỏ hàng.
Nếu đã quyết định mua các sản phẩm trong giỏ hàng thì người dùng
click vào mục thanh tốn để hồn tất việc mua hàng, hoặc cũng có
thể hủy mua hàng.
Đơn giá của các món hàng sẽ có trong giỏ hàng.
Người dùng sẽ chọn các hình thức vận chuyển, thanh toán hàng do
hệ thống đã định.
Phạm vi dự án được ứng dụng
Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng.
Do nghiệp vụ của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được xử
lý trên hệ thống máy tính nên cơng việc liên lạc nơi khách hàng
cũng như việc xử lý hóa đơn thực hiện một cách nhanh chóng và
chính xác. Rút ngắn được thời gian làm việc, cũng như đưa thông
tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho khách hàng.
Phạm vi dự án được ứng dụng
Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng.
Do nghiệp vụ của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được
xử lý trên hệ thống máy tính nên cơng việc liên lạc nơi khách
hàng cũng như việc xử lý hóa đơn thực hiện một cách nhanh
chóng và chính xác. Rút ngắn được thời gian làm việc, cũng như
đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho khách
hàng.
Đối tượng sử dụng
Có 2 đối tượng sử dụng cơ bản là người dùng và nhà quản trị:
Người dùng: Qua Website, khách hàng có thể xem thơng tin, lựa
chọn những sản phẩm ưa thích ở mọi nơi thậm chí ngay trong
phịng làm việc của mình.
Nhà quản trị: Nhà quản trị có tồn quyền sử dụng và cập nhập sản
phẩm, hóa đơn, quản lý khách hàng, đảm bảo tính an tồn cho
Website.
Mục đích của dự án
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
17
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây
dựng nên một môi trường làm việc hiệu quả.
Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.
Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một
Website trực tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao
đổi mua bán các loại điện thoại qua mạng.
Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.
Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm
sản phẩm
2.4.2 Xác định yêu cầu cảu khách hàng
Hệ thống hiện hành của cửa hàng
Hiện tại cửa hàng đang sử dụng cơ chế quảng cáo, hợp đồng trưng bày,
đặt hàng trực tiếp tại trung tâm do các nhân viên bán hàng trực tiếp đảm nhận
(hoặc có thể gọi điện đến nhà phân phối để đặt hàng cung cấp địa chỉ để nhân
viên giao hàng). Trong cả hai trường hợp trên khách hàng đều nhận hàng và
thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại nơi giao hàng. Và trong tờ hóa đơn
khách hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân và số lượng mặt hàng cần mua.
Kế tốn phải chuẩn bị hóa đơn thanh toán, nhập một số dữ liệu liên quan như
ngày, giờ, tên khách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua, các hợp đồng trưng
bày sản phẩm, tổng số các hóa đơn vào trong sổ kinh doanh.
Dựa vào những ràng buộc cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể
đề nghị một hệ thống khác tiên tiến hơn, tiết kiệm được thời gian...
Hệ thống đề nghị
Để có thể vừa quảng cáo, bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng
trên mạng thì website cần có các phần như:
Về giao diện:
- Giao diện người dùng
o Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
o Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được
niềm tin cho khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
o Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.
o Có biểu mẫu đăng ký để trở thành thành viên.
o Có danh mục sản phẩm.
o Chức năng đặt hàng, mua hàng.
o Có biểu mẫu liên hệ
o Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
18
o Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản phẩm.
o Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm có:
Tên đăng nhập (Username), mật khẩu đăng nhập (password).
- Giao diện người quản trị.
Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:
Quản lý sản phẩm
Quản lý hóa đơn
Quản lý khách hàng
Quản lý đăng nhập
Quản lý mọi thay đổi của website
Về nghiệp vụ
- Người xây dựng nên hệ thống phải am hiểu về thương mại điện tử,
hiểu rõ cách thức mua bán hàng qua mạng.
- Người xây dựng nên hệ thống đặc biệt phải hiểu rõ các thơng số kĩ
thuật về máy tính: có thể đưa ra được một cái nhìn tổng qt, sâu
rộng về sản phẩm.
Về bảo mật:
- Người admin có tồn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật khẩu
riêng.
- Quản lý User & Passwword của khách hàng an tồn: thơng tin của
khách hàng được bảo mật
Về hệ thống
- Phần cứng: PC bộ vi xử lý pentium III,ram 128 trở lên, ổ cứng 10G
trở lên.
- Hệ điều hành: Windown XP trở lên
- Phần mềm hỗ trợ: XAMPP, MySQL.
Lựa chọn giải pháp
- Chương trình sử dụng ngơn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.
- Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
o Gói XAMPP: Cài đặt các thành phần Apache, PHP, MySQL.
Apache 2 – Server
PHP 5.5.1 – Ngôn ngữ lập trình
MySQL – Cơ sở dữ liệu
FileZilla – Giả lập FTP server
Và các tính năng chuyên sâu khác...
o MySQL: Dùng để lưu cơ sở dữ liệu.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
19
o Javascript: Bắt lỗi dữ liệu.
o Dreaweaver: Tạo form, thiết kế giao diện.
o Photoshop, flash: Thiết kế giao diện.
2.4.3 Yêu cầu giao diện của website
Giao diện người dùng
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng:
Màu sắc hài hồ làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống
nhất, tiện lợi khi sử dụng.
Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng
hoặc các đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
Sản phẩm của cửa hàng: sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sản
phẩm mới nhất, sản phẩm sắp ra mắt…
Giao diện người quản trị:
- Giao diện đơn giản, dễ quản lý dữ liệu.
- Phải được bảo vệ bằng User & Password riêng của Admin.
2.4.4 Phân tích các chức năng của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống gồm có:
Administrator
Member
Customer
Administrator: là thành viên quản trị của hệ thống, có các quyền và
chức năng như: tạo các tài khoản, quản lý sản phẩm, quản trị người
dùng, quản lý hoá đơn…
Member: là hệ thống thành viên có chức năng: Đăng kí, đăng nhập,
tìm kiếm, xem, sửa thơng tin cá nhân, xem giỏ hàng, đặt hàng, xem
thơng tin về các hóa đơn đã lập.
Customer: Là khách vãng lai có chức năng: Đăng kí, tìm kiếm, xem
thơng tin sản phẩm, xem giỏ hàng, đặt hàng.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
20
Biểu đồ Use Case
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
21
Hình 1. Biểu đồ Use Case
Các chức năng của đối tượng Customer (Khách vãng lai)
Khi tham gia vào hệ thống thì họ có thể xem thơng tin, tìm kiếm sản
phẩm, đăng ký là thành viên của hệ thống, chọn sản phẩm vào giỏ hàng, xem
giỏ hàng, đặt hàng.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
22
Chức năng đăng ký thành viên
Description: Dành cho khách vãng lai đăng ký làm thành viên để có
thêm nhiều chức năng cho việc mua bán sản phẩm, cũng như tạo mối quan hệ
lâu dài với công ty. Qua đó, thành viên sẽ được hưởng chế độ khuyến mại đặc
biệt.
Input: Khách vãng lai phải
nhập đầy đủ các thông tin (*:
là thông tin bắt buộc)
Tên đăng nhập: (*)
Mật khẩu: (*)
Nhập lại mật
khẩu (*)
Họ và tên: Nhập
họ và tên. (*)
Email:
nhập
email. (*)
Địa chỉ: Nhập địa
chỉ của Member. (*)
Điện thoại: Nhập
điện thoại. (*)
Nhập mã an tồn:
(*)
Process: Kiểm tra thơng tin nhập. Nếu thơng tin chính xác sẽ lưu thơng
tin vào
CSDL và thêm thơng tin của thành viên đó vào CSDL.
Output: Đưa ra thông báo đăng ký thành công hoặc yêu cầu nhập lại
nếu thơng tin khơng hợp lệ
Chức năng tìm kiếm sản phẩm
+ Input: Nhập vào hoặc lựa chọn thông tin tìm kiếm theo Hãng, theo
Giá, theo tên sản phẩm, theo chủng loại…
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL theo các trường tìm kiếm.
+ Output: Hiện chi tiết thơng tin sản phẩm thỏa mãn u cầu tìm kiếm.
Chức năng xem thông tin sản phẩm
+ Description: Cho phép xem chi tiết thông tin của sản phẩm.
+ Input: Chọn sản phẩm cần xem.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
23
+ Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm.
Chức năng giỏ hàng
+ Description: Cho phép xem chi tiết giỏ hàng.
+ Input: Click chọn vào giỏ hàng.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID. ID này được
lấy từ biến session lưu các thông tin về mã sản phẩm và số lượng của từng sản
phẩm mà khách hàng chọn vào giỏ hàng.
+ Output: Hiển thị thông tin về tên sản phẩm, ảnh, đơn giá, số lượng,
thành tiền, tổng tiền của sản phẩm.
Chức năng đặt hàng
+ Description: Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng mà
khơng cần phải là thành viên của hệ thống.
+ Input: Sau khi xem giỏ hàng, khách hàng có nhu cầu đặt hàng qua
mạng thì có thể click vào nút đặt hàng và điền một số thông tin cần thiết để
người quản trị có thể xác nhận thông tin và giao hàng trực tiếp đến đúng địa
chỉ một cách nhanh nhất có thể.
+ Process: Lưu thơng tin về khách hàng và thơng tin hóa đơn đặt hàng
vào các bảng trong cơ sở dữ liệu.
+ Output: Đưa ra thông báo đơn đặt hàng đã được lập thành công hoặc
không thành công.
Các chức năng của đối tượng Member (thành viên)
Thành viên có tất cả các chức năng giống như khách vãng lai và cịn có
thêm một số chức năng khác như:
Chức năng đăng nhập
+ Description: Cho Member login vào hệ thống.
+ Input: Người dùng nhập vào các thông tin về username, password để
login.
+ Process: Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và
so sánh với username và password trong CSDL.
+ Output: nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của
Member, ngược lại hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin khơng
chính xác.
Chức năng đăng xuất
+ Description: Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi
khơng cịn nhu cầu sử dụng hệ thống.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
24
+ Input: Người dùng click vào nút thốt trên hệ thống.
+ Process: Tiến hành xóa session lưu thông tin đăng nhập để dừng
phiên làm việc của tài khoản Member trong hệ thống.
+ Output: Quay trở lại trang hiện hành. Ẩn hết các chức năng của
Member.
Chức năng đổi mật khẩu
+ Description: Cho phép thay đổi mật khẩu.
+ Input: Người dùng điền thông tin mật khẩu cũ và mới.
+ Process: Kiểm tra thông tin người dùng nhập vào. Nếu đúng thì cập
nhật các thơng tin mới, ngược lại thì khơng.
+ Output: Hiển thị thơng báo thành cơng nếu thơng tin nhập vào chính
xác hoặc
hiển thị thơng báo u cầu nhập lại nếu thơng tin khơng
chính xác
Chức năng xem hóa đơn đã được lập
+ Description: Cho phép Member xem các hóa đơn mua hàng của
mình.
+ Input: Click chọn lịch sử giao dịch trên menu của Member.
+ Process: Gọi trang hiển thị thơng tin hóa đơn đã được lập của
Member đó
+ Output: Hiển thị thơng tin chi tiết các hóa đơn.
Chức năng của Administrator
Các chức năng quản lý Member
Chức năng xố Member:
+ Description: Giúp Admin có thể xóa Member ra khỏi CSDL.
+ Input: Chọn Member cần xóa.
+ Process: Lấy các thông tin của Member và hiển thị ra màn hình
để chắc chắn rằng Admin xóa đúng Member cần thiết.
+ Output: Load lại danh sách Member để biết được đã xố thành
cơng Member ra khỏi CSDL
Các chức năng quản lý Sản Phẩm
Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin thay đổi thông tin của sản phẩm đã
có trong CSDL.
+ Input: Admin nhập thơng tin mới của sản phẩm.
+ Process: Cập nhật thông tin mới cho sản phẩm.
+ Output: Hiển thị thông báo đã cập nhật sản phẩm.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
25
Chức năng xoá sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể xố sản phẩm
+ Input: Chọn sản phẩm cần xoá
+ Process: Xoá trong CSDL
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm
Chức năng thêm sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể thêm sản phẩm mới.
+ Input: Admin nhập vào những thông tin cần thiết của sản phẩm
mới.
+ Process: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống.
Nếu tất cả đều phù hợp thì thêm vào database. Ngược lại thì khơng
thêm vào database.
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm để xem sản phẩm mới đã
được thêm vào CSDL
Chức năng khuyến mại đối với sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể gán cho sản phẩm một chương
trình khuyến Mại
+ Input: Chọn hãng của sản phẩm và tên của sản phẩm.
+ Process: Thêm thông tin khuyến mại vào trong CSDL
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm để xem thông tin khuyến
mại vừa đưa vào
Các chức năng quản trị người dùng
Chức năng xoá với người dùng:
+ Description: Giúp Admin có thể xố người dùng.
+ Input: Tìm User cần xố và chọn biểu tượng xố .
+ Process: Xoá User ra khỏi CSDL
+ Output: Load lại danh sách người dùng để xem thông tin vừa
thay đổi.
Các Chức Năng Đối Với Hóa Đơn Đặt Hàng
Chức năng xem thông tin chi tiết các đơn đặt hàng (đang chờ
được xử lý, đang xử lý, đã hồn thành,hoặc hố đơn bị huỷ bỏ):
+ Description: Xem chi tiết đơn đặt hàng có trong CSDL
+ Input: Chọn tên hố đơn hoặc tên khách hàng của hố đơn đó.
+ Process: Lấy tồn bộ thơng tin chi tiết của đơn đặt hàng có
trong CSDL.
+ Output: Hiển thị chi tiết thông tin trong đơn đặt hàng.
TRẦN HUY TÙNG – 06CNTT
25