Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.97 KB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn, biết sử dụng kí hiệu ,
.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết
một tập hợp.
- Thái độ cẩn thận, chính xác khi sử dụng kí hiệu ,<sub></sub><sub>.</sub>
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ mơn.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Các ví dụ</b>
<b>ï</b>- GV lấy một số ví dụ về tập hợp.
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt
trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn ở trong
lớp.
+ Tập hợp các cây trong sân trường.
- Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp.
- HS lắng nghe
- HS tự lấy ví dụ về tập hợp.
<b>Hoạt động 2 : Cách viết và các kí </b>
<b>hiệu</b>
- GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa
để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4. Ta viết :
A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của
- HS lắng nghe GV giới thiệu
tập hợp A
? Quan sát cách viết tập hợp A, nêu
cách viết một tập hợp.
? GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS
đọc chú ý (SGK tr.5).
? Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a,
b, c, d ? Cho biết các phần tử của tập
hợp B ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV : Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí
hiệu :
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A
khơng ?
Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc
1 là phần tử của A.
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A
khơng ?
Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 khơng thuộc A
hoặc 5 không là phần tử của A.
GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ).
BT : Trong các cách viết sau cách nào
đúng, cách nào sai ?
Cho A = {0; 1; 2; 3} vaø B = {a, b, c, d}.
a / aA, 2A, 5A, 1A.
b / 3B, bB, cB.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A
bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp)
A = {xN/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp số tự nhiên.
? Tính chất đăc trưng cho các phần tử x
của tập hợp A là gì ?
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung
trong SGK.
- GV giới thiệu cho học sinh sơ đồ ven ï
như SGK.
nêu cách viết tập hợp.
- 1HS đọc bài.
- HS suy nghó rồi lên bảng viết :
B = {a, b, c, d}
- a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
+ Số 1 là phần tử của tập hợp A
- HS ghi vở.
+ Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
- HS ghi vở.
HS suy nghĩ rồi lên bảng trình bày.
a) aA sai 2A đúng,
5A đúng 1A sai.
b) 3B sai, bB đúng, cB sai.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo doõi.
+ x là số tự nhiên (xN)
+ x nhỏ hơn 4 (x < 4)
- 1HS đọc bài.
- HS ghi vở.
<b>Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i><b> Củngcố :</b> <b> </b>
<b>GV</b>. Phaùt phiếu học tập bài 1; 2; 4
<b>BÀI TRẮC NGHIỆM : </b> Chọn câu trả
lời đúng nhất .
Câu 1: Viết tập hợp X là các số tự nhiên
lớn hơn 9 và nhỏ hơn 15.
A. X= 10; 11;12 ;13 ;14
B. X= x N \ 9 < x < 15
C. X= 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15
D. Cả A; B đều đúng
Caâu 2: Cho K= a N \ 43 < a < 140 .
Cách ghi nào đúng :
A. 145K B. 45 K
C. 49 K D. 49 K
HS. Làm tại lớp bài tập 3; 5(SGK)
HS. Làm bài tập vào phiếu HT ; nộp
Câu 1: Chọn <b>D</b>
Câu 2: Chọn<b> C</b>
<b>V/ Hướng dẫn về nhà :</b>
Học kó phần chú ý trong SGK.
Làm các bài tập 1 8 trang
3;4(SBT)
<b>Tuần: 01</b>
<b>Tiết: 2</b>
<b>I</b>
<b> / MỤC TIÊU</b>
- Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự
nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
- HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Kiểm tra bài cũ
1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách
viết tập hợp ?
Làm bài tập 7 (SBT tr.3)
2) Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
bằng 2 cách.
Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp.
- Bài tập 7 (SBT tr.3)
a) Cam A và cam B.
b) Taùo A nhưng táo B.
HS 2: Nêu cách viết tập hộ
C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
C2 : A = {x N / 3 < x < 10}
Minh hoạ <b>.</b> 4
<b>.</b> 5 . 6 <b>.</b>7
<b>.</b> 8 <b>.</b>9
HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Tập hợp N và tập hợp N*</b>
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu về tập hợp N
N = {1; 2; 3; 4; … }
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ?
- GV nhấn mạnh :
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia
số.
- GV veõ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu
- Các số 0; 1; 2; 3; …. là các số tự
nhiên.
- HS laéng nghe.
- Các số 0; 1; 2; 3; …. là các phần tử
của tập hợp N.
HS mô tả lại tia số.
- u cầu 1 HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu :
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
+ Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1 …
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì
?
- GV giới thiệu tập hợp N*.
N* = {1; 2; 3; 4; …. }
hoặc N* = {x N / x 0}
- GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ơ vng các kí hiệu hoặc cho
đúng :
12 N ;
3
4 N ; 5 N*
5 N ; 0 N* ; 0 N
- HS vẽ tia số lên bảng
3
1 2
o
- HS laéng nghe.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi
là điểm a.
- HS theo doõi.
- HS hoạt động cá nhân.
12 N ;
3
4<sub> </sub> N ; 5 N*
5 N ; 0 N* ; 0 N
<b>Hoạt động 2</b><i><b> :</b></i><b> Thứ tự trong tập hợp số tự </b>
<b>nhiên</b>
? So sánh 2 và 4 và nhận xét vị trí điểm 2 và
điểm 4 trên tia số.
GV. Giới thiệu kí hiệu ;
<b>Củng cố:</b>Viết tập hợp:
A= x N 6 x 8 bằng cách liệt kê các
phần tử & biểu diễn chúng trên tia số.
?.Xác định số liền trước,liền sau của số 7 .
? Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số
liền sau .
GV. Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy
nhất.
Giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp ; cho ví dụ.
GV yêu cầu HS làm ?
HS. Quan sát tia số
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
HS. Lên bảng làm
A= 6; 7; 8
HS: Số 6 , 8 .
Số 4 có 1 số liền sau duy nhăt là số
5 .
HS. Lên bảng làm<b> ? </b>
<b>* Củng cố</b> :
- Cho HS làm bài tập 6, 7 (SGK tr.7-8).
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8, 9
(SGK tr.8).
- GV nhận xét, bổ sung.
nhóm lên chữa bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 3</b>
<b>§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí.
- Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã
từ I đến XXX.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HOÏC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Viết tập hợp N; N* ?
Làm bài tập 11 (SBT tr.5)
2)Viết tập hợp B các số tự nhiên không
vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các
phần tử của tập hợp B trên tia số.
Làm bài tập 10 (SGK tr.8)
GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS 1: N = {0; 1; 2; 3; 4; … }
N* = {1; 2; 3; 4; …. }
Bài tập 11 (SBT tr.5)
A = {19; 20}
B = {1; 2; 3; … }
C = {35; 36; 37; 38}
HS 2: C1: B ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x N / x 6}
Bài tập 10 (SGK tr.8)
4601 ; 4600 ; 4599
a + 1 ; a + 2 ; a + 3
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 1: Ghi số tự nhiên
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên ?
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là
những số nào ?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số
- HS lấy ví dụ và thực hiện theo yêu
cầu của GV
- HS theo dõi lên bảng phụ.
5
3
1 2 4 6
thập phân. (Treo bảng phụ)
+ Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự
nhiên.
+ Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ? Cho ví dụ ?
- GV nêu chú ý trong SGK phần a.
- GV lấy ví dụ soá 3895.
Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
- GV giới thiệu số trăm, số chục. (Treo
bảng phụ).
- Cho HS laøm baøi tập 11 (SGK tr.10)
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 ; 4; …
chữ số
Ví dụ : số 5 – có 1 chữ số
Số 11 – có 2 chữ số...
- HS đọc chú ý phần a.
- HS theo dõi.
+ Chữ số 9
+ Chữ số 8
- HS tự điền vào bảng rồi báo cáo kết
quả.
<b>Hoạt động 2 : Hệ thập phân</b>
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những
vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- 1 trăm bằng bao nhiêu chục ?
- Như vậy, một đơn vị của mỗi hàng thì
gấp mấy lần đơn vị của hàng thấp hơn liền
sau nó.
- GV lấy ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
- Tương tự hãy biểu diễn các số sau :
2931; ab ; abcd ;
GV giảng lại kí hiệu abcd.
- Yêu cầu HS làm ?
- HS lắng nghe.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- Một đơn vị của mỗi hàng thì gấp 10
lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
nó.
2931 = 2000 + 900 + 30 + 1
ab = a.10 + b
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
- HS laéng nghe.
- HS thực hiện ra giấy nháp. 1HS lên
bảng thực hiện.
<b>Hoạt động 3 : Chú ý</b>
- Cho HS đọc phần chú ý (SGK tr.9)
- GV giới thiệu cách ghi các sốâ 1, 5, 10.
Sau đó hướng dẫn cách ghi các số còn lại.
- Yêu cầu HS viết các số : 9; 11; 25; 16.
- GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
HS lên bảng viết : IX (9) ; XI (11) ; XV
(25) ; XVI (16)
viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm viết các số
La Mã từ 11 đến 30.
- GV kiểm tra kết quả một vài nhóm.
- GV viết các số La Mã từ 1 đến 30 lên
bảng phụ rồi yêu cầu HS đọc.
- HS hoạt động nhóm.
- Một vài HS đọc bài.
Củng cố
- Cho HS nhắc lại phần chú ý (SGK tr.9)
- Cho HS làm bài tập 12, 13 (SGK tr.10)
- GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại
- Bài tập 12 : A = {2; 0}
- Bài tập 13 :
a) 1000 b) 1234
- HS nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài.
<i><b>Tuần: 2</b></i>
<i><b>Tiết: 4</b></i>
<b>§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có
vơ số phần tử cũng có thể khơng có phần tử nào.
- Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của
một tập hợp cho trước, sử dụng đúng các kí hiệu và .
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi bài tập
- HS : Ơn tập các kiến thức cũ
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Kiểm tra bài cũ
1) a. Chữa bài tập số 19 (SBT)
b. Viết giá trị của số abcd dưới dạng
tổng giá trị của các chữ số.
2) Chữa bài tập 21 (SBT)
- Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử ?
GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS 1: a) 340 ; 304 ; 430 ; 403.
b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d.
HS 2:
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử
b) B = {41; 82} có 2 phần tử.
c) C = {59; 68} có 2 phần tử.
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Số phần tử của một tập </b>
<b>hợp</b>
- GV nêu ví dụ : Cho các tập hợp
A = {5} ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; … ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; … }
X là tập hợp những chiếc ơtơ trong
phịng.
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS làm ?1
- HS suy nghĩ trả lời.
Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vơ số phần tử.
Tập hợp X khơng có phần tử nào.
HS : Tập hợp D có 1 phần tử.
- Yêu cầu HS laøm ?2
- GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các
số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A
khơng có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu : A =
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử ?
- GV yêu cầu HS đọc chú ý (SGK)
- Cho HS làm bài tập 17 (SGK)
GV nhaän xét, bổ sung.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H có 11 phần tử.
HS : Khơng có số tự nhiên nào mà
x + 5 =2
- HS theo dõi và ghi vở.
- 1 HS trả lời
- HS đọc chú ý (SGK)
- Bài tập 17 :
a) A = {0; 1; 2; … ; 20}
Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B = ; B khơng có phần tử nào.
HS nhận xét, boå sung.
<b>Hoạt động 2 : Tập hợp con</b>
- Cho hình vẽ : (GV dùng phấn màu viết
hai phâng tử x, y)
F
<b>.</b> d <b> . </b>c
<b>.</b> x
<b>.</b>y
E
+ Hãy viết các tập hợp E, F ?
+ Nêu nhận xét về các phần tử của tập
hợp E và F ?
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc
tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con
của tập hợp F.
- Vậy, khi nào thì tập hợp A là con của
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
- GV giới thiệu cho HS các kí hiệu và
cách đọc.
- Cho HS đọc chú ý (SGK)
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
+ Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc
tập hợp F
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc bài.
- HS nhắc lại.
- Baøi tập ( bảng phụ)
Cho tập hợp A = {x, y, m}. Các cách viết
sau đây đúng hay sai.
m A ; 0 A ; x A
{x, y} A ; {x} A ; y A
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bảng phụ và làm bài tập.
m A (sai); 0 A (sai); x A (sai)
{x, y} A (sai); {x} A (đúng);
y A (đúng).
4) Cuûng coá
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tập hợp con.
- Cho HS làm bài tập 19, 20 (SGK)
5) Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
<i><b>Tuần: 2</b></i>
<i><b>Tiết: 5</b></i>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp
cho trước.
- Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và .
- Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi bài tập.
- HS : Ơn tập các kiến thức cũ.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Kiểm tra bài cũ
1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
- Chữa bài tập 29 (SBT)
2) Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con
của tập hợp B ?
- Chữa bài tập 32 (SBT)
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: - HS trả lời
HS2: Trả lời
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A B
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Tìm số phần tử của một tập </b>
<b>hợp cho trước.</b>
Bài tập 21 (SGK tr.14)
- GV gợi ý : A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến
20. B là tập hợp gì ?
- Phân tích cho HS cách tìm số phần tử của tập
hợp A để HS áp dụng tìm số phần tử của tập
hợp B.
- Yêu cầu 1HS lên bảng giaûi.
- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh trường
hợp tổng quát.
- HS đọc đề và suy nghĩ.
- Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên từ
10 đến 99.
- HS theo dõi và thực hiện theo hướng
- 1HS leân bảng.
Bài tập 23 (SGK tr.14) Cho HS thảo luận và
làm bài tập theo nhóm.
Tính số phần tử của tập hợp sau :
D = {21; 23; 25; … ; 99}
E = {32; 34; 36; … ; 96}
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tư.û
+ Tập hợp E có
(96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2 : Viết một tập hợp con của một</b>
<b>tập hợp cho trước.</b>
Bài tập 22 (SGK tr.4)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Gọi 4 HS
- GV kiểm tra nhanh kết quả một số HS.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 36 (SBT tr.6) : Cho HS suy nghĩ và
đứng tại chỗ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS sử
dụng chính xác các kí hiệu.
Bài tập 24 (SGK tr.14)
-GV ghi các tập hợp lên bảng và cho HS lên
điền các kí hiệu.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề và suy nghĩ.
- 4HS lên bảng thực hiện.
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. B = {25; 27; 29; 31}
- HS đọc đề, suy nghĩ và trả lời.
1 A (đúng) ; {1} A (sai)
3 A (sai) ; {2; 3} A (đúng)
- HS laéng nghe.
- HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện.
A N ; B N ; N* N
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 3 : Bài tốn thực tế</b>
- GV treo bảng phụ bài 25 (SGK).
- Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn
nhất ?
- Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ
nhất ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề
A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt
Nam}
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
Củng cố
- u cầu HS nhắc lại kí hiệu , , và cách sử dụng
<b>Hướng dẫn về nhà </b>
<b>Tuần: 2</b>
<b>Tiết : 6</b>
<b>§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để tính
tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOÏC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1</b><i><b> :</b></i><b> Giới thiệu bài</b> :
Với 2 số tự nhiên bất kì ta ln xác định
được 1 số tự nhiên duy nhất là tổng và
tích của 2 số tự nhiên đó . Phép tốn cộng
& nhân có tính chất gì ?…..
HS : Nghe giới thiệu .
<b>Hoạt động 2: Tổng và tích của 2 số tự </b>
<b>nhiên </b>
Bảng phụ: Tính chu vi & diện tích của 1
sân hình chữ nhật có chiều dài 32m; chiều
rộng 25m
?. Nêu công thức tính chu vi & diện tích
của hình chữ nhật ? .
GV.Tổng quát:gọi chiều dài & rộng là a ,
b Ta có phép tốn cộng & nhân như SGK…
?. Hãy chỉ rõ thành phần của phép toán ?
GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề .
GV.Chỉ vào cột 3 &5 ở bảng phụ.
GV.Gọi 2 hs lên bảng .
HS. Đọc đề.
+ Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng
chiều dài & rộng. Diện tích bằng chiều dài
(1 HS lên bảng làm ).
a,b lần lượt là số hạng;P gọi là tổng.
a,b lần lượt gọi là thừa số , S gọi là tích
HS. Lên bảng điền .Cả lớp điền vào SGK.
HS. 1 em trả lời…
p dụng :Giải bài 30 (SGK).
<b>Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng </b>
<b>và phép nhân</b>
GV.(Treo bảng phụ về tính chất của phép
cộng và nhân) & hỏi : Phép cộng các số tự
nhiên có những tính chất gì?
GV. YC. Nêu rõ áp dụng tính chất nào?
?. Phép nhân các số tự nhiên có tính chất
gì?
GV. Nêu rõ áp dụng tính chất nào?
?. Khi áp dụng tính chất phân phối của
phép nhân cần chú ý điều gì ?
HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời tính
chất giao hốn, kết hợp .
HS. Tính 46+17+54.
HS. Phát biểu tính chất của phép nhân
HS. 2 em lên bảng Tính 4.37.25 và
87.36+87.64.
HS.Tìm thừa số chung của các tích.
<b>Hoạt động 4</b> : củng cố
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì
giống nhau ?
Bài tập 26 (SGK)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu HS
tính quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái.
82 km
19 km
54 km
YB
VT
VY
HN
Bài tập 27 (SGK) Hoạt động nhóm.
GV kiểm tra kết quả các nhóm.
- 1HS trả lời.
Qng đường từ Hà Nội lên Yên Bái : 54 +
19 + 82 = 155 (km)
(54 + 1) + (19 + 81) = 155.
- HS hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a) = (86 + 14) + 357 = 457
b) (72 + 128) + 69 = 269
c) (25.4).(5.2).27 = 27000
d) 28.(64 + 36) = 2800
Hướng dẫn về nhà
<b>Tuần: 3</b>
<b>Tiết: 7</b>
<b>LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu và viết dạng tổng qt tính chất
giao hốn của phép cộng ?
- Làm bài tập 28 (SGK).
2) Phát biểu và viết dạng tổng qt tính chất
kết hợp của phép cộng ?
Làm bài tập 43 (a, b) (SBT)
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Trả lời .
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 =
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
HS2: Trả lời .
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
100 + 243 =
343
b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
= 300 + 79 =
379
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Tính nhanh và tìm quy luật </b>
<b>dãy số</b>
Bài 31 (SGK) GV gợi ý cho HS nhóm các số
hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
3HS lên bảng thực hiện.
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22
Bài 32 (SGK) GV hướng dẫn cho HS cách
tách để tính tổng 97 + 19.
- Yêu cầu HS thực hiện hai câu còn lại.
a) 996 + 45 b) 37 + 198
- Cho biết em đã vận dụng những tính chất
nào của phép cộng để tính nhanh ?
Bài 33 (SGK)
- Hãy tìm quy luật của dãy số ?
- Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy số đã cho ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi hướng dẫn.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết
hợp.
- HS đọc đề.
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
HS1: Viết tiếp 4 số tiếp theo :
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi.</b>
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và giới
thiệu các phím trên máy tính.
- Hướng dẫn HS tính tốn như hướng dẫn của
SGK.
- Tổ chức hai nhóm thi giải tốn nhanh bài
34 c (SGK)
Mỗi nhóm 5 HS sử dụng máy tính để tính kết
quả và ghi lên bảng. Nhóm nào tính nhanh
và chính xác hơn là người thắng cuộc.
- Cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”.
Áp dụng : Tính tổng
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
B = 1 + 3 + 5 + 7 + … + 2005 + 2007
(GV hướng dẫn cho HS cách tìm số số hạng
trong tổng sau đó tính tổng)
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan saùt
- HS theo dõi và thực hiện theo.
- Hai đội thi giải toán nhanh.
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
1HS đọc câu chuyện về “cậu bé giỏi
tính tốn”.
A có 33 – 26 + 1 = 8 (số hạng)
A = (33 + 26).8 : 2 = 236
B coù (2007 – 1) : 2 + 1 = 1004 (soá)
B = (2007 + 1).1004 : 2
= 1008016.
Hướng dẫn về nhàø
- Học bài cũ.
<i><b>Tuần: 3</b></i>
<i><b>Tiết: 8</b></i>
<b>LUYỆN TAÄP 2</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Viết các dạng tổng quát tính chất của
p dụng : Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4
b) 32.47 +32.53
2) Làm bài tập 35 (SGK)
- GV nhận xét, bổ sung và ghi ñieåm.
HS1: ab = ba
a(bc) = (ab)
a.1 = 1.a = a
a(b + c) = ab + ac
a) = (5.2)(25.4).16 = 16000
b) = 32.(47 + 53) = 3200
HS2: Các tích baèng nhau :
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Tính nhẩm</b>
Bài 36 (SGK) GV yêu cầu HS đọc hướng
dẫn SGK và làm bài tập.
- Gọi 3 HS làm câu a, 3 HS làm câu b.
? Yêu cầu HS giải thích lý do vì sao lại
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 37 (SGK) GV hướng dẫn HS cách tách
các số để áp dụng tính chất
a(b – c) = ab – ac để thực hiện phép tính.
- HS đọc thơng tin SGK và thực hiện các
phép tính.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tách thừa
số đó.
16.19 = 16.(20 – 1) = 304
46.99 = 46.(100 – 1) = 4554
35.98 = (100- 2) = 3430
- HS giải thích
<b>Hoạt động 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi</b>
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép
nhân.
Bài 38 (SGK) GV yêu cầu HS sử dụng máy
tính bỏ túi để tìm kết quả.
Bài 39 (SGK) Cho HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra kết quả các nhóm
Bài 40 (SGK tr.38)
- Trong 2 tuần thì có bao nhiêu ngày ?
- cd gấp bao nhiêu lần ab ?
Bài 55 (SBT tr.9) (GV treo bảng phụ)
- u cầu HS dùng máy tính để tính nhanh
kết quả. Và điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và thực hiện theo.
- 3HS lên bảng tính kết quả.
- HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét : Các tính là chính 6 chữ số đã
cho nhưng viết thứ tự khác đi.
- Trong hai tuaàn có 14 ngày.
cd = ab = 2.14 = 28.
- Naêm abcd = naêm 1428.
- HS làm dưới lớp và lần lượt trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
Củng cố
- Cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
<b>Tuần: 3</b>
<b>Tiết: 9</b>
<b>§6. PHÉP TRỪ VAØ PHÉP CHIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép
chia là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng kiểm tra.
Tìm số tự nhiên x, biết :
a) (x – 25).3 = 0
b) 14.(x – 5) = 14
- GV nhaän xét, bổ sung và ghi điểm.
- 2HS lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Phép trừ hai số tự nhiên</b>
- Xét xem có số tự nhiên x nào mà
a) 2 + x = 5 hay khơng ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
?Em làm như thế nào để tìm được x = 3 ?
- Như vậy ở câu a, ta có phép trừ 5 – 2 = x
- Để có được phép trừ 5 – 2 ta phải tìm được
một số x = 3 thoả mãn điều kiện
2 + x = 5. Vậy nếu cho hai số a và b, muốn có
được phép trừ a – b thì ta cần tìm được số x
thoả mãn điều kiện gì ?
- Đó là nội dung nhận xét.
- Ta xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
x = 3.
- Không có số tự nhiên nào thoả
mãn 6 + x = 5.
- Lấy 5 – 2 = 3.
- HS lắng nghe.
- Cho hai số a và b, muốn có được
2 3
1
0 4 5
(GV dùng phấn màu để vẽ mũi tên chỉ bị số
trừ và số trừ).
- Dựa vào tia số hãy giải thích tại sao ta khơng
thể thực hiện phép trừ 5 – 6 ?
- Cho HS laøm ?1
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong
phép trừ và nhấn mạnh điều kiện để có phép
trừ là a b
vở.
- Vì khi di chuyển bút từ điểm 5
theo chiều ngược của tia số 6 đơn vị
thì bút vượt ra ngoài tia số.
- HS trả lời miệng.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là
a b
- HS laéng nghe.
<b>Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có</b>
<b>dư</b>
- Xét xem có số tự nhiên nào x nào mà
a) 3.x = 12
b) 5.x = 14
- Ở câu a, ta có phép chia 12 : 3 = 4. Ta nói
đây là phép chia hết.
- GV khái quát và ghi bảng : Cho hai số tự
nhiên a và b (b 0), nếu có một số tự nhiên x
sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta
có phép chia a : b = x.
- Cho HS laøm ?2
- GV nhấn mạnh điều kiện a 0.
- Trong phép chia 14 : 5 ta được kết quả :
14 : 5 = 2 dư 4 hay 14 = 5.2 + 4.
- Giữa kết quả phép chia 14 : 5 và kết quả
phép chia 12 : 3 có gì khác nhau ?
- GV giới thiệu và ghi bảng phép chia hết và
phép chia có dư (Nêu các thành phần của
phép chia) .
- Nêu quan hệ của số bị chia, số chia, thương
và số dư ?
a) x = 4
b) Khơng tìm được số tự nhiên nào
nhân với 5 bằng 14.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe và ghi bài.
- 2HS nhắc lại nhận xét.
- HS làm ?2
a) 0 : a = 0 (a 0)
b) a : a = 1 (a 0)
c) a : 1 = a
- Kết quả phép chia 12 : 3 có số dư
bằng 0, cịn với phép chia 14 : 5 thì
+ Số chia cần có điều kiện gì ?
+ Số dư cần có điều kiện gì ?
- Cho HS làm ?3
- GV kiểm tra kết
quả các nhóm.
HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
Củng co
á- Nêu cách tìm số bị trừ ?
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong
N ?
- Nêu cách tìm số bị chia ?
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b ?
- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép
chia trong N ?
- Số bị trừ = hiệu + số trừ.
- Số bị trừ số trừ.
- Số bị chia = thương số chia + số
dư.
- Có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
- Số chia và số dư là các số tự nhiên,
số chia 0, số dư < số chia.
Hướngdẫn về nhà
- Học bài thật kĩ.
<i><b>Tuần: 4</b></i>
<i><b>Tiết: 10</b></i>
<b>LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được
phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài tốn
thực tế.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cuõ
1) Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào ta có
phép trừ a – b = x ?
Áp dụng : Tính
425 – 257 ; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
2) Có phải khi nào cũng thực hiện được
phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay
khơng ?
Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Trả lời
- Thực hiện phép tính :
425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46 = 514
HS2: Phép trừ số tự nhiên a cho số tự
nhiên b chỉ thực hiện được khi a b.
Ví dụ : 91 – 56 = 35.
56 khơng trừ được cho 96.
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập </b>
<b>Dạng 1 : Tìm x</b>
Bài 47 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn HS giải câu a.
a) (x – 35) – 120 = 0.
- Muốn tìm số bị trừ trong một hiệu ta làm
như thế nào ?
- Cho HS 3 phút để thực hiện các câu còn
lại. Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
b) 124 + (upload.123doc.net – x) = 217
- HS theo dõi và thực hiện.
- Số bị trừ = hiệu + số trừ.
x – 35 = 0 + 120 = 120
Vậy x = 120 + 35 = 155
- 2HS lên bảng.
b) x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
- GV nhận xét, bổ sung.
<i>Dạng 2 : Tính nhẩm.</i>
Bài 48 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn HS HS tính 57 + 96. ? 96
cộng thêm bao nhiêu để thành 100 ?
+ Vậy ta phải trừ 57 cho bao nhiêu để
tổng không đổi ?
- Cho HS thực hiện bài 48 và gọi 2 em lên
bảng thực hiện.
- GV nhaän xét, bổ sung.
Bài 49 (SGK tr.24)
- Bài 49 cách làm tương tự như bài 48. Hãy
đọc hướng dẫn và làm bài 49.
a) 321 – 96
b) 1354 – 997
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 70 (SBT tr.11)
a) Cho 1538 + 3425 = S
- Không làm tính. Hãy tìm giá trị của
- Em làm thế nào để biết kết quả ngay ?
b) Cho 9142 – 2451 = D
- Không làm tính. Hãy tìm giá trị của
D + 2451 ; 9142 – D
- GV nhận xét, bổ sung.
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 50 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn cách làm trên máy tính và
yêu cầu HS đứng tại chỗ tính kết quả.
<i>Dạng 4 : Ứng dụng thực tế.</i>
Bài 71 (SBT tr .71). Yêu cầu HS đọc kĩ nội
dung đề bài và giải.
a) Việt khỏi hành trước Nam 2 giờ và đến
nơi trước Nam 3 giờ.
b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến
sau Nam 1 giờ.
- HS nhận xét, bổ sung.
c) x = 13
- HS nhận xét, bổ sung.
+ 96 + 4 = 100.
+ 57 – 4 = 53
57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 153.
- 2HS lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc hướng dẫn trong SGK và thực
hiện.
a) = (321 + 4) – (96 + 4) = 225
b) = (1354 + 3) – (997 + 3) = 357
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
- Dựa vào mối quan hệ giữa các thành
phần trong phép tính ta có ngay kết
quả.
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát GV hướng dẫn và thực
hiện.
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1 (giờ)
2 + 1 = 3 (giờ)
- HS nhận xét, bổ sung.
Củng cố
1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào
thực hiện được phép trừ ?
2) Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ,
số trừ) trong phép trừ ?
- Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
- Số bị trừ = hiệu + số trừ.
Số trừ = Số bị trừ – hiệu.
Hướng dẫn về nhà
- OÂn lại bài.
<b>Tuần: 4</b>
<b>Tiết: 11</b>
<b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I/ MỤC TIEÂU</b>
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư, điều kiện
để thực hiện được phép chia trong tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép chia để tính nhẩm và giải các bài
tốn thực tế.
- Rèn tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b (b 0) ?
Bài tập : Tìm x biết.
a) 6.x – 5 = 613
2) Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho
số tự nhiên b là phép chia có dư ?
Bài tập : Viết dạng tổng quán của số chia hết
cho 3, chia cho 3 dö 1, chia cho 3 dö 2.
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: trả lời
Bài tập :
a) x = 103
b) x = 1.
HS2: Số bị chia = số chia thương + số
dư.
a = b.q + r (0 < r < b)
Bài tập :Số chia hết cho 3 là : 3k (k N)
Số chia cho 3 dư 1 là : 3k + 1 (k N)
Số chia cho 3 dư 2 là : 3k + 2 (k N)
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
<i>Daïng 1 : Tính nhẩm</i>
Bài 52 (SGK tr.25) GV hướng dẫn HS tính tích
26.5 bằng cách nhân thừa số này và chia thừa
số kia cho cùng một số.
26.5 = (26 : 2).(5.2) = 13.10 = 130.
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn trong SGK và
thực hiện các phép tính.
- HS theo dõi hướng dẫn của GV.
a) 14.50 ; 16.25
b) 2100 : 50 ; 1400 : 25
c) 132 : 12 ; 96 : 8
- GV nhận xét, bổ sung.
<i>Dạng 2 : Bài toán thực tế.</i>
Bài 53 (SGK tr.25) Yêu cầu 2HS đọc đề. Gọi
1HS tóm tắt đề bài.
- Gọi 1 HS nêu định hướng giải.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 54 (SGK tr.25) Yêu cầu HS đọc đề bài và
tóm tắt đề.
- GV hướng dẫn HS : Tính số chỗ của mỗi toa,
sau đó lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó
xác định số toa cần tìm.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung.
<i>Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.</i>
- GV hướng dẫn HS về chức năng của phím <sub>.</sub>
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính thực hiện bài
55 (SGK tr.25).
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề
- 1HS tóm tắt đề bài.
-HS : Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy
21000đ : 2000đ, thương là số vở cần tìm.
Tương tự nếu chỉ mua vở loại II ta lấy
21000đ : 1500đ.
- 1HS lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề . 1HS đứng tại chỗ tóm tắt
bài tốn.
- HS thực hiện theo hướng dẫn cua GV.
Số chỗ của mỗi toa : 8.12 = 96 (chỗ)
1000 : 96 = 10 dư 40.
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số
khách du lịch.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Vận tốc của ôtô là :
288 : 6 = 48(km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật :
1530 : 34 = 45 (m).
Củng cố
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép
trừ và phép cộng, phép chia và phép nhân ?
- Nêu điều kiện của số chia, số dư khi thực
hiện phép chia ?
- Phép trừ là phép toán ngược của phép
toán cộng. Phép chia là phép toán ngược
của phép toán nhân.
- Số chia khác 0, số dư lớn hơn 0 và nhỏ
hơn số chia.
Hướng dẫn về nhà
<b>Tuần: 4</b>
<b>Tiết: 12</b>
<b>§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.</b>
<b>NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa, tạo hứng thú học tập mơn
tốn.
- Cẩn thận chính xác khi thực hiện các phép tốn về lũy thừa.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOÏC SINH</b>
- GV : Các đồ dùng dạy học.
- HS : Các đồ dùng học tập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>- Phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
1) Làm bài tập 78 (SBT tr.12)
Tìm thương : aaa : a
abab : ab
abcabc : abc
2) Hãy viết các tổng sau thành tích :
a) 5 + 5 + 5 + 5
b) a + a + a + a + a
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Làm bài tập 78 (SBT tr.12)
aaa : a = 111
abab : ab = 101
abcabc : abc = 1001
HS2:
a) 5 + 5 + 5 + 5 = 4.5
b) a + a + a + a + a =6a
- HS nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên</b>
- Haõy viết gọn các tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b ;
a.a.a … a (n 0)
n thừa số
- GV hướng dẫn HS cách đọc : 7 3<sub> ; b</sub>4<sub> ; a</sub>n<sub>.</sub>
7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
- Tương tự hãy đọc b4<sub> ; a</sub>n<sub> ?</sub>
- Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, số mũ của an<sub> ?</sub>
- GV giới thiệu :
- HS : 7.7.7 = 73<sub> ; b.b.b.b = b</sub>4<sub> ; </sub>
a.a.a … a = an<sub> (n </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
n thừa số
- 1HS đứng tại chỗ đọc b4<sub> ; a</sub>n<sub>.</sub>
Cơ số an số mũ
Luỹ thừa
- Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
Viết dạng tổng quát ?
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau ta gọi
là phép nâng lên luỹ thừa.
- GV cho HS làm ?1 trên bảng phụ.
- So sánh 23<sub> và 2.3</sub>
- Cho HS làm bài tập 56 (SGK) (Câu a,c).
- Bài tập bổ sung : Tính
22<sub>, 2</sub>3<sub>, 2</sub>4<sub>, 3</sub>2<sub>, 3</sub>3<sub>, 3</sub>4<sub>.</sub>
- GV nêu phần chú ý (SGK).
- HS theo dõi.
- Luỹ thừa bậc n của a là tích của n
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a :
a.a.a … a = an<sub> (n </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i> n thừa số</i>
- HS theo dõi.
- 2HS lên bảng thực hiện.
5.5.5.5.5.5 = 56
2.2.2.3.3 = 23<sub>.3</sub>2
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực
hiện.
- HS nhắc lại và ghi vào vở.
<b>Hoạt động 3 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số</b>
- Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa :
a) 23<sub>.2</sub>2<sub> b) a</sub>4<sub>.a</sub>3<sub>.</sub>
Gợi ý : áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm
bài tập trên.
- Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả
với số mũ của các luỹ thừa ?
- Qua hai ví dụ trên em hãy cho biết muốn
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
- GV nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không
nhân.
- Cho HS nhắc lại chú ý.
- Tính am<sub>.a</sub>n<sub> ?</sub>
- Cho HS làm bài 56 (SGK) (câu b, d)
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ các
thừa số.
- Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ.
- HS lắng nghe
- HS đọc lại.
- HS : am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n
Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
Viết công thức tổng quát ?
Tìm số tự nhiên a biết : a2 <sub>= 25 ; a</sub>3 <sub>= 27 ?</sub>
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
thế nào ?
- 1HS nhắc lại và viết dạng tổng quát.
a = 5 ; a = 3
Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
---
---Ngày soạn : 20 / 09 / 2008
Ngày dạy : 22 / 09 / 2008
Tu
n 5 - Tiết 13ầ
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Phân biệt được cơ số và số mũ, nắm vững công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ
số.
- Biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi bài tập.
- HS : Học bài cũ và làm bài tập.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kieåm tra bài cũ
1) Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ?
Viết cơng thức tổng qt ?
Tính 102<sub> = ? ; 5</sub>3<sub> = ?</sub>
2) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
thế nào ? Viết dạng tổng quát ?
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ
thừa :
33<sub>.3</sub>4<sub> = ? ; 5</sub>2<sub>.5</sub>7<sub> = ? ; 7</sub>5<sub>.7 = ?</sub>
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: - Trả lời
a.a.a … a = an<sub> (n </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i> n thừa số</i>
102 <sub> = 10.10 = 100 ; 5</sub>3<sub> = 5.5.5 =125</sub>
HS2: - Trả lời
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n
33<sub>.3</sub>4<sub> = 3</sub>4 + 3<sub> = 3</sub>7
52<sub>.5</sub>7<sub> = 5</sub>2 + 7<sub> = 5</sub>9
75<sub>.7 = 7</sub>5 + 1<sub> = 7</sub>6
- HS nhaän xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
<i>Dạng 1 : Viết số tự nhiên dưới dạng một luỹ</i>
thừa.
Bài 61 (SGK tr.28) Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hai số đầu rồi u
cầu HS tự tìm.
- Hãy viết tất cả các cách nếu có thể.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 62 (SGK tr.28)
- GV hướng dẫn HS : 102<sub> = 10.10, sau đó gọi</sub>
- HS đọc đề.
- HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời
8 = 23 <sub>16 = 4</sub>4<sub> = 2</sub>4
27 = 33 <sub>64 = 8</sub>2<sub> = 4</sub>3<sub> = 2</sub>6
81 = 92<sub> = 3</sub>4 <sub>100 = 10</sub>2
- HS đọc đề.
- 2HS lên bảng thực hiện.
2 HS lên thực hiện câu a.
- Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa
với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ
thừa ?
- Yêu cầu 2HS lên thực hiện câu b.
- GV nhận xét, bổ sung.
<i>Dạng 2 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.</i>
Bài 63 (SGK tr.28)
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại
sao đúng, tại sao sai ?
- GV nhận xét, bổ sung.
Baøi 64 (SGK tr.29)
Gọi 4 em đồng thời lên bảng thực hiện các
phép tính
a) 23.22.24 = ?
b) 102.103.105 = ?
c) x.x5 = ?
d) a3.a2.a5 = ?
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 65 (SGK tr.29)
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 66 (SGK tr.29)
- GV gợi ý cho HS :
+ Số chữ số của cơ số và số chính giữa của
giá trị có quan hệ gì ?
+ Các chữ số ở hai phía chữ số chính giữa
có đặc điểm gì ?
- Gọi 1HS trả lời, cả lớp dùng máy tính bỏ
túi để kiểm tra.
- GV có thể cho HS tìm thêm một số khác
a) 102<sub> = 100</sub> <sub>10</sub>3<sub> = 1000</sub>
104<sub> = 10 000</sub> <sub>10</sub>5<sub> = 100 000</sub>
106<sub> = 1 000 000</sub>
- Số mũ của luỹ thừa bằng số chữ số 0 sau
chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa.
b) 1000 = 103 <sub>1 000 000 = 10</sub>6
1 tæ = 109 <sub>100 … 0 = 10</sub>12
12 chữ số
- HS đọc đề
- HS đứng tại chỗ trả lời
a) 23<sub>.2</sub>2<sub> = 2</sub>6<sub> (Sai)</sub>
b) 23<sub>.2</sub>2<sub> = 2</sub>5<sub> (Đúng)</sub>
c)54<sub>.5 = 5</sub>4 <sub> (Sai)</sub>
- HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện
vào giấy nháp.
a) 23<sub>.2</sub>2<sub>.2</sub>4<sub> = 2</sub>9
b) 102<sub>.10</sub>3<sub>.10</sub>5<sub> = 10</sub>10
c) x.x5<sub> = x</sub>6
a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>10
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề
- HS hoạt động theo nhóm.
a) 23<sub> < 3</sub>2<sub> (Vì … )</sub>
b) 24<sub> = 4</sub>2<sub> (Vì … )</sub>
c) 25<sub> > 5</sub>2<sub> (Vì … )</sub>
d) 210 <sub>>100 (Vì … )</sub>
- HS đọc đề.
+ Số chữ số của cơ số bằng số chính giữa
của giá trị.
+ Các chữ số ở hai phía chữ số chính giữa
giảm dần về số 1.
- HS : 11112<sub> = 1234321</sub>
- Cả lớp dùng máy tính để kiểm tra và nhận
xét.
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
thế nào ?
- HS trả lời.
- HS trả lời
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 90, 91, 92, 93 (SBT tr.13)
- Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
---
---Ngày soạn : 22 / 09 / 2008
Ngày dạy : 24 / 09 / 2008
Tu
n 5 - Tiết 14ầ
<b>§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững cơng thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0<sub> = 1 (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- Thực hiện được phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm việc nghiêm túc, chính xác, khoa học.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (SGK tr.30)
- HS : Ôn bài và làm bài tập ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kieåm tra bài cũ
1) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
thế nào ? Viết dạng tổng quát ?
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa
:
a) a3<sub>.a</sub>5<sub> = ?</sub>
b) x7<sub>.x.x</sub>4<sub> = ?</sub>
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n
a) a3<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>3 + 5 <sub>= a</sub>8
b) x7<sub>.x.x</sub>4<sub> = x</sub>7 + 1 + 4<sub> = x</sub>12
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Ví dụ</b>
- Cho HS đọc và làm ?1
- Gọi HS lên bảng làm và giải thích.
- Nhận xét xem số mũ của số bị chia, số chia,
thương có gì đặc biệt ?
- Để thực hiện được phép chia a9<sub> : a</sub>5<sub> và a</sub>9<sub> : a</sub>4
ta cần có điều kiện gì ? Vì sao ?
- HS laøm ?1
57<sub> : 5</sub>3<sub> = 5</sub>4 <sub>5</sub>7<sub> : 5</sub>4<sub> = 5</sub>3
a9<sub> : a</sub>5<sub> = a</sub>4 <sub>a</sub>9<sub> : a</sub>4<sub> = a</sub>5
- Số mũ của thương bằng số mũ của số bị
chia trừ số mũ của số chia.
- Điều kiện : a 0. Vì số chia không thể
bằng 0.
<b>Hoạt động 2 : Tổng qt</b>
-Nếu có am <sub> : a</sub>n<sub> với m > n thì ta sẽ có kết quả</sub>
như thế nào ?
- Hãy tính : a10 <sub>: a</sub>2 <sub>= ? (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào ?
GV nhấn mạnh : trừ chứ khơng chia các số
mũ.
- Cho HS làm bài tập 67 (SGK tr.30)
- GV nhận xét, bổ sung.
- Ta đã xét : am <sub> : a</sub>n<sub> với m > n, nếu m < n thì</sub>
sao ? Các em hãy tính kết quả :
54<sub> : 5</sub>4<sub> = </sub>
am <sub>: a</sub>m<sub> = (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- Ta có quy ước : a0<sub> = 1 (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- Vậy am <sub>: a</sub>n<sub> = a</sub>m - n<sub> (a </sub><sub></sub><sub> 0) đúng cả với trường</sub>
hợp m n.
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
- HS2 : a10 <sub>: a</sub>2 <sub>= a</sub>10 – 2<sub> = a</sub>8<sub>.</sub>
- Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta
giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
- HS laéng nghe.
- 3HS lên bảng thực hiện :
- HS : 54<sub> : 5</sub>4<sub> = 5</sub>0<sub> = 1</sub>
am <sub>: a</sub>m<sub> = a</sub>0<sub> = 1 (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
- HS ghi bài.
- HS theo dõi và ghi bài.
- 1HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng
tổng các luỹ thừa của 10.
2475 = 2.103<sub> + 4.10</sub>2<sub> + 7.10</sub>1 <sub>+ 5.10</sub>0
- GV löu yù : 2.103<sub> = 10</sub>3<sub> + 10</sub>3
4.102<sub> = 10</sub>2<sub> + 10</sub>2<sub> + 10</sub>2<sub> + 10</sub>2
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- Các nhóm trình bày lời giải của nhóm
các nhóm khác nhận xét.
538 = 5.102<sub> + 3.10</sub>1<sub> + 8.10</sub>0
abcd = a.103<sub> + b.10</sub>2<sub> + c.10</sub>1 <sub>+ d.10</sub>0
<b>Hoạt động 3 : Chú ý.</b>
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng
tổng các luỹ thừa của 10.
Ví dụ : 2475 = 2.103<sub> + 4.10</sub>2<sub> + 7.10</sub>1 <sub>+ 5.10</sub>0
538 = 5.102<sub> + 3.10</sub>1<sub> + 8.10</sub>0
abcd = a.103<sub> + b.10</sub>2<sub> + c.10</sub>1 <sub>+ d.10</sub>0
- HS theo doõi.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm trình bày lời giải của nhóm
các nhóm khác nhận xét.
538 = 5.102<sub> + 3.10</sub>1<sub> + 8.10</sub>0
abcd = a.103<sub> + b.10</sub>2<sub> + c.10</sub>1 <sub>+ d.10</sub>0
Củng cố- GV treo bảng phụ bài 69 (SGK)
Bài 71 (SGK tr.30) Tìm số tự nhiên c, biết
rằng với mọi n N* ta có :
a) cn = 1
b) cn = 0
- HS đọc đề và suy nghĩ trả lời.
a) 33<sub>.3</sub>4<sub> = 3</sub>7<sub> b) 5</sub>5 <sub>: 5 = 5</sub>4<sub> c) </sub>
23<sub>.4</sub>2<sub> = 2</sub>7
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung. b) c = 0.
- HS nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dạng tổng quát chủa phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Bài tập : 68, 70, 72 (SGK tr.30) và 99, 100, 101, 102 (SBT tr.14)
---
---Ngày soạn : 22 / 09 / 2008
Ngày dạy : 25 / 09 /2008
Tu
n 5 - Tiết 15ầ
<b>§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 75 (SGK tr.32)
- HS : Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1)Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?
Viết dạng tổng quát ?
Chữa bài tập 70 (SGK tr.30)
- GV nhaän xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác
0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
<b> 0, m </b><b> n)</b>
987 = 9.102<sub> + 8.10</sub>1<sub> + 7.10</sub>0
2564 = 2.103<sub> + 5.10</sub>2<sub> + 6.10</sub>1<sub> + 4.10</sub>0
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Nhắc lại về biểu thức</b>- Các
dãy tính các bạn vừa làm là các biểu thức,
em hãy lấy thêm ví dụ về biểu thức ?
Một số cũng được coi là một biểu thức.
-Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc
để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS :
5 – 3 ; 15.6 ; …
- HS đọc lại phần chú ý (SGK tr.31)
<b>Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép </b>
<b>tính trong biểu thức.</b>
- Chúng ta sẽ xét hai trường hợp :
- Nếu biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc
- Hãy thực hiện các phép tính sau :
a) 48 – 32 + 8
b) 60 : 2.5
- Nếu biểu thức có cả các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa ta làm
như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép
tính.
- Hãy tính giá trị của biểu thức :
a) 4.32<sub> – 5.6 </sub>
b) 33<sub>.10 + 2</sub>2<sub>.12</sub>
2) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- Nếu biểu thức có chứa các dấu ( ), [ ] và { }
thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như
thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép
tính.
- Hãy tính giá trị của biểu thức :
a)100 : {2.[52- (35 – 8)]}
b) 80 – [130 – (12 – 4)2<sub>]</sub>
- GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS thực hiện ?1
a) 62<sub> : 4.3 + 2.5</sub>2
b) 2(5.42<sub> – 18)</sub>
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ.
- Cho HS làm ?2 theo nhóm.
a) (6x – 39) : 3 =201
b) 23 + 3x = 56<sub> : 5</sub>3
- GV kiểm tra bài làm các nhóm.
- Thực hiện phép tính từ trái qua phải.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 48 – 32 + 8 = 24
b) 60 : 2.5 = 150
- Thực hiện nâng lên luỹ thừa trước, sau đó
nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ.
- HS ghi baøi.
2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 4.32<sub> – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 6</sub>
b) 33<sub>.10 + 2</sub>2<sub>.12 = 27.10 + 4.12 = 318</sub>
- Ta thực hiện phép tính trong ( ) trước, sau
đó thực hiện trong [ ] và cuối cùng thực hiện
trong { }.
- HS ghi bài.
- 2HS lên bảng.
a) = 2
b) = 14
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2HS lên bảng :
a) = 77
b) = 124
- HS suy nghĩ
- HS ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình
bày :
a) x = 107 b) x = 34
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Củng cố
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức (khơng ngoặc, có ngoặc).
a) 5.42<sub> – 18 : 3</sub>2
b) 33<sub>.18 – 3</sub>3<sub>.12</sub>
- HS nhắc lại phần đóng khung trong SGK.
- 2HS lên bảng.
- GV treo bảng phụ ghi baøi 75 (SGK)
a) + 3<sub> </sub>x 4<sub> 60</sub>
b) x 3<sub> </sub>- 4<sub> 11</sub>
- GV nhận xét, bổ sung.
a) <b>12</b> + 3<sub> </sub><b><sub>15</sub></b><sub> </sub>x 4<sub> 60</sub>
b) <b>5</b> x 3<sub> </sub><b><sub>15</sub></b><sub> </sub>- 4<sub> 11</sub>
- HS nhận xét, bổ sung.
5)Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Làm bài tập : 73, 74, 77, 78 (SGK tr.32-33)
104, 105 (SBT tr.15)
- Tieát sau chuẩn bị máy tính bỏ túi.
---
---Ngày soạn :27 / 09 / 2008
Ngày dạy : 29 / 09 / 2008
Tu
n 6 - Tieát 16ầ
<b>LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Bảng phụ (ghi bài tập 80), máy tính bỏ túi
- HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
- Chữa bài tập 74 (a)
a) 541 + (218 – x) = 735
2) Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có dấu ngoặc ?
- Chữa bài tập 77 (b)
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]}
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Thứ tự thực hiện các phép tính đối
với các biểu thức khơng có dấu ngoặc :
Luỹ thừa Nhân, chia Cộng, trừ
a) 218 – x = 735 - 541
218 – x = 194
x = 218 – 194 = 24
HS2: Thứ tự thực hiện các phép tính đối
với các biểu thức có chứa dấu ngoặc :
( ) [ ] { }
b) = 12 : 3 = 4
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
- GV ghi baøi baøi 78 (SGK tr.33) lên bảng và
u cầu HS đọc bài 79 (SGK tr.33)
- Cho HS phân tích bài tốn và trả lời bài 79.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện bài 78.
- Qua kết quả bài 78, giá gói phong bì là bao
nhiêu ?
Bài 80 (SGK tr.33) Cho HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra kết quả một số nhóm và nhận
xét, bổ sung.
Bài 81 (SGK tr.33) GV hướng dẫn HS sử
dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính bài
tập 81.
- Yêu cầu HS nêu thao tác tính.
Bài 82 (SGK tr.33) u cầu HS đọc kĩ đề
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức ở đề bài ?
- Yêu cầu 1HS tính giá trị biểu thức.
- Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có
bao nhiêu dân tộc ?
- Giáo dục tình đồn kết dân tộc cho HS.
Bài 12 (SBT tr.16) Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn cách tính cho HS và yêu cầu
HS thực hiện các tổng sau :
a) 8 + 12 + 16 + … + 100
GV hướng dẫn cách tính số hạng :
8 = 4.2 ; 12 = 4.3 ; 16 = 4.4 ; …
b) 1 + 2 + 3 + 4 + … + 99
- GV nhận xét, bổ sung.
(2 1HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Một bút bi giá 1500 đồng
+ Một quyển vở giá 1800 đồng
- HS : 12 000 – (1500.2 + 1800.3 +
1800.2 : 3) = 2400
- Giá gói phong bì là 2400 đồng.
- HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm
trình bày :
12<sub> = 1</sub> <sub>1</sub>3<sub> = 1</sub>2<sub> – 0</sub>2
22<sub> = 1 + 3</sub> <sub>2</sub>3<sub> = 3</sub>2<sub> – 1</sub>2
32<sub> = 1 + 3 + 5</sub> <sub>3</sub>3<sub> = 6</sub>2<sub> – 3</sub>2
43<sub> = 10</sub>2<sub> – 6</sub>2
(0 + 1)2<sub> = 0</sub>2<sub> + 1</sub>2
(1 + 2)2<sub> > 1</sub>2<sub> + 2</sub>2
(2 + 3)2<sub> > 2</sub>2<sub> + 3</sub>2
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và thực hiện theo hướng
dẫn của GV.
- HS : (274 + 318).6 = 3552
34.29 + 14.35 = 1476
49.62 – 35.51 = 1406
- 1HS trình bày thao tác thực hiện.
- Luỹ thừa trừ.
- HS : 34<sub> – 3</sub>3 <sub>= 81 – 27 = 54</sub>
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54
dân tộc.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc đề bài.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
Hướng dẫn về nhàø
- Oân tập lại các thứ tự thực hiện phép tính.
- Làm bài tập 106, 107, 108, 109, 110 (SBT tr.15)
- Làm câu 1, 2, 3, 4 (SGK tr.61) phần ôn tập chương.
---
---Ngày soạn : 30 / 09 / 2008
Ngày dạy : 01 / 10 / 2008
Tu
n 6 - Tieát 17ầ
<b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống lại cho các HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng trừ, nhân,
- Rèn kĩ năng tính tốn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Oân tập tính chất của tỉ lệ thức.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Viết dạng tổng quát các tính chất của
phép cộng và phép nhân ?
2) Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết cơng
thức nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: HS tră lời
HS2: - HS trả lời
a.a.a … a = an<sub> (n </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i> n thừa số</i>
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n<sub> ( a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
am <sub>: a</sub>n<sub> = a</sub>m - n<sub> (a </sub><sub></sub><sub> 0, m </sub><sub></sub><sub> n)</sub>
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
Bài 1) GV treo bảng phụ
- u cầu HS nhắc lại quy tắc tính số phần
tử của tập hợp của các số tự nhiên liên tiếp,
các số chẵn liên tiếp, các số lẻ liên tiếp.
- Nếu HS không nhớ GV cho HS đọc lại bài
tập 21 và bài tập 23 (SGK tr.14)
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện.
Tính số phần tử của tập hợp.
a) A = {40; 41; 42; … ; 100}
b) B = {10; 12; 14; … ; 98}
- HS đọc đề.
- 3HS nhắc lại. Nếu khơng nhớ thì đọc lại
bài tập 21 và bài tập 23 (SGK tr.14).
c) C = {35; 37; 39; … ; 105}
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2) GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu hướng giải và gọi
3HS lên thực hiện.
Tính nhanh
a) (2100 – 42) : 21
b) 26 + 27 + 28 + … + 33
c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3) ( GV ghi đề lên bảng)
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện trong từng
biểu thức, sau đó gọi 3 em lên bảng thực
hiện.
Thực hiện các phép tính sau
a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2
b) (39.42 – 37.42) : 42
c) 2448 : [119 – (23 – 6)]
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4) Tìm x, biết
- Cho HS hoạt động nhóm.
d) x50 <sub>= x</sub>
- GV kiểm tra bài làm các nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
c) Tập hợp C có 36 phần tử.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề và nêu hướng giải.
- 3HS lên bảng.
a) (2100 – 42) : 21 = 100 – 2 = 98
b) 26 + 27 + 28 + … + 33 = 236
c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 2400
- HS nhaän xét, bổ sung.
- HS đọc đề
- 3HS đứng tại chỗ trả lời
- 3HS lên bảng thực hiện.
a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2<sub> = 71</sub>
b) (39.42 – 37.42) : 42 = 2
c) 2448 : [119 – (23 – 6)] = 24
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải.
a) x = 162
b) x = 252
c) x = 4
d) x = 1
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại :
+ Cách viết một tập hợp
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong một
biểu thức.
+ Cách tìm một thành phần trong các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia.
- 3HS nhắc lại.
Hướng dẫn về nhà
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
---
---Ngày soạn : 01/ 10 / 2008
Tu
n 6 - Tiết 18ầ
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của HS.
- Rèn kĩ năng tính tốn chính xác, hợp lý.
- Rèn khả năng trình bày rõ ràng mạch lạc.
- Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Đề kiểm tra
- HS : Oân tập các kiến thức đã học và các bài tập đã chữa.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>ĐỀ BÀI</b> :
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :</b>
Câu 1) Điền dấu (x) vào ơ thích hợp.
<i>Câu</i> <i>Đúng </i> <i>sai</i>
a) 128 <sub>: 12</sub>8 <sub>= 12</sub>2
b) 53<sub> = 15</sub>
c) 53<sub>.5</sub>2<sub> = 5</sub>5
d) 1 00 … 0 = 103
<i> 12 chữ số</i>
<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN :</b>
Câu 1) a) Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* và x 7.
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? hãy minh hoạ bằng hình vẽ.
Câu 2) Thực hiện phép tính :
a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2
b) 28.76 + 15.28 + 9.28
c) (315<sub>.4 + 5.3</sub>15<sub>) : 3</sub>16
Câu 3) Tìm số tự nhiên x, biết :
<b>a)</b> (9x + 2).3 = 60
<b>b)</b> 10 + 2.x = 45<sub> : 4</sub>3
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :</b>
<i>Câu</i> <i>Đúng </i> <i>sai</i>
a) 128 <sub>: 12</sub>4 <sub>= 12</sub>2 <sub>X</sub>
b) 53<sub> = 15</sub> <sub>X</sub>
c) 53<sub>.5</sub>2<sub> = 5</sub>5 <sub>X</sub>
d) 1 00 … 0 = 103
<i> 12 chữ số</i>
X
<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN</b>
Caâu 1) (2 điểm)
a) A = {x N*/ x 7}
b) Tập hợp A gồm có 7 phần tử. Minh hoạ
1 2 <sub>3</sub>
4
6 7 5
Câu 2) Thực hiện phép tính. (3 điểm)
a) 3.52<sub> – 16 : 2</sub>2<sub> = 3. 25 – 16 : 4</sub>
= 75 – 4 = 71
b) 28.76 + 15.28 + 9.28 = 28(76 + 15 + 9)
= 28.100 = 2800
c) (315<sub>.4 + 5.3</sub>15<sub>) : 3</sub>16<sub> = 3</sub>15<sub>(4 + 5) : 3</sub>16
= 315<sub>.3</sub>2<sub> : 3</sub>16
= 317<sub> : 3</sub>16<sub> = 3</sub>
Câu 3) Tìm số tự nhiên x, biết : (3 điểm)
a) (9x + 2).3 = 60 b) 10 + 2x = 45<sub> : 4</sub>3 <sub> </sub> <sub> c) 2</sub>x<sub> = 32</sub>
9x + 2 = 60 : 3 = 20 10 + 2x = 42<sub> = 16</sub> <sub> 2</sub>x<sub> = 2</sub>5
9x = 20 – 2 = 18 2x = 16 – 10 = 6 x = 5
x = 18 : 9 = 2 x = 6 : 2 = 3
---
---Ngày soạn : 05 / 10 / 2008
Ngày dạy : 06 / 10 / 2008
Tu ầ n 7 - Tiết 19
<b>§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có
hay khơng chia hết cho một số mà khơng cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 ?
- Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho
số tự nhiên b khác 0 ?
Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: - Số tự nhiên a chia hết cho số tự
VD : 6 chia heát cho 3 vì 6 = 3.2
- Số tự nhiên a khơng chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu a = b.q + r
(với q, r N và 0 < r < b)
VD : 15 không chia hết cho 4 vì
15 = 4.3 + 3
- HS nhận xét, bổ sung
Hoạt động 1 : Nhắc lại về quan hệ chia hết
- Giữ lại trường hợp tổng quát và ví dụ mà
học sinh vừa kiểm tra và giới thiệu.
a chia heát cho b kí hiệu là a b
a không chia hết cho b kí hiệu a .
. b
- HS lắng nghe và ghi vở.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất 1.</b>
- Cho HS lên bảng làm ?1
- Qua các ví dụ mà bạn vừa lấy, em có
nhận xét gì ?
- GV giới thiệu kí hiệu “ ”
- Nếu có a m và b m thì em hãy dự đốn
xem ta suy ra được điều gì ?
- GV cho HS lấy một số ví dụ về số chia
hết cho 8 và yêu cầu HS tính tổng và hiệu
rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 8 hay
khơng ? Vì sao ?
- Từ ví dụ GV thông báo cho HS chú ý.
- Em hãy phát biểu nội dung tính chất 1
- HS lấy ví dụ và làm theo hướng dẫn của G
rồi rút ra kết luận.
- Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho
cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số
đó.
- HS theo dõi.
- Nếu a m và b m thì (a + b) m.
- HS tự lấy ví dụ tương tự như ?1
- 1HS đọc phần chú ý (SGK tr.34)
- 3HS nhắc lại tính chất 1.
<b>Hoạt động 3 : Tính chất 2</b>
- Cho các nhóm làm ?2
- Qua các ví dụ mà bạn vừa lấy, em có
nhận xét gì ?
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Cho các hiệu : 35 – 7 và 27 – 16 Hãy xét
xem : 35 – 7 có chia hết cho 5 hay không ?
27 – 16 có chia hết cho 8 hay không ? Em
có nhận xét gì ?
- Vậy nhận xét trên đối với một tổng có
đúng với một hiệu hay khơng ?
- Em lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có
một số hạng khơng chia hết cho 3, hai số
cịn lại chia hết cho 3 và xét xem tổng đó
có chia hết cho 3 hay không ?
- Xét trường hợp tổng quát : Nếu a m, b
m, c .
. m ta suy ra được điều gì ?
- Em hãy phát biểu thành lời tính chất 2.
hết cho số đó thì tổng khơng chia hết cho số
đó.
35 – 7 .
. 5vì 35 <sub></sub> 5 còn 7 .. 5.
27 – 16 .
. 8 vì 27 .. 8 coøn 16 .. 8
- Nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu.
- HS tự lấy ví dụ và rút ra nhận xét.
- Nếu a m, b m, c .. m
(a + b + c) .. m
- 2HS nhắc lại.
Hoạt động 4 : củng cố
- Cho HS laøm ?3
- Cho HS làm ?4
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề, 3 HS lên bảng.
80 + 16 8; 80 – 16 8; 80 + 12 .. 8 ; 80 –
12 .
. 8; 32 + 40 + 24 8;32 + 40 + 12 .. 8
- HS tự cho ví dụ :
1 .. 3 vaø 2 .. 3 nhöng (1 + 2) <sub></sub> 3
11 .
. 3 vaø 12 .. 3 nhöng (1 + 2) 3
- HS nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn về nhà
- n tập kó tính chất chia hết của một tổng.
- Làm bài tập 83, 84, 85 (SGK tr.35-36) vaø 114, 115, 116, 117 (SBT tr.17)
---
---Ngày soạn : 06 / 10 / 2008
Ngày dạy : 08 / 10 / 2008
Tu
n 7 - Tiết 20ầ
<b>§11. DẤU HIỆU CHIA HEÁT CHO 2, CHO 5</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng, một
hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay khơng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- HS : n tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 đã học ở tiểu học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Xét biểu thức.
1) 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết
cho 6 hay khơng ? Khơng làm phép cộng, hãy cho
biết : tổng có chia hết cho 6 hay khơng ? Phát
biểu tính chất tương ứng ?
2) 186 + 42 + 56. Không làm phép cộng, hãy cho
biết : tổng có chia hết cho 6 hay khơng ? Phát
biểu tính chất tương ứng ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: 186 6 và 42 6.
186 + 42 6.
HS2: 186 6 , 42 6 vaø 56 .. 6
186 + 42 + 56 .
. 6
- HS nhận xét, boå sung
<b>Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu</b>
- Hãy lấy ví dụ về các số có chữ số tận cùng là
0 ?
- Xét xem các số đó có chia hết cho 2 khơng ? có
chia hết cho 5 khơng ?
- Qua ví dụ trên, em rút ra được nhận xét gì ?
- 2HS lấy ví dụ.
- Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
<b>Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2</b>
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho
2 ?
- Xét số n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
chia hết cho 2 ? Vì sao ?
- GV hướng dẫn HS : 43* = 430 + *
- Vậy, những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Thay dấu * bởi chữ số như thế nào thì n khơng
chia hết cho 2 ?
- Đó chính là nội dung kết luận 2.
- Cho HS đọc kết luận tổng quát
- Cho HS làm ?1
- GV nhận xét, bổ sung.
- Các số 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8
thì n chia hết cho 2.
Vì 43* = 430 + *
Maø 430 2
Nên * có thể là 0, 2, 4, 6, 8.
- Những số có chữ số tận cùng là 0, 2,
4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- HS nhắc lại.
- Thay dấu * bởi các chữ số 1, 3, 5, 7, 9
thì n khơng chia hết cho 2.
- 1HS nhắc lại tính chất 2.
- 1HS đọc bài, cả lớp ghi vở.
2)
<b>Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5</b>
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho
5 ?
- Xét số n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
chia hết cho 5 ? Vì sao ?
- Vậy, những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Thay dấu * bởi chữ số như thế nào thì n khơng
- Đó chính là nội dung kết luận 2.
- Cho HS đọc kết luận tổng quát
- Cho HS làm ?2
- GV nhận xét, bổ sung.
- Số 5 chia hết cho 5.
- Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n
chia hết cho 2.
Vì 43* = 430 + *
Mà 430 5
Nên * có thể là 0 và 5
- Những số có chữ số tận cùng là 0 và 5
thì chia hết cho 5.
- HS nhắc lại.
- Thay dấu * bởi các chữ số khác 0 và 5
thì n khơng chia hết cho 5.
- 1HS nhắc lại tính chất 2.
- 1HS đọc bài, cả lớp ghi vở.
- Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 : củng cố
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 91 (SGK tr.38) Cho HS trả lời miệng.
Bài 92 (SGK tr.38) - Gọi 3HS lên bảng
- Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết
cho 5 ?
- Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết
cho 5 ?
- Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
- Số nào không chia hết cho 2 và 5 ?
Bài 93 (SGK tr.38) - Gọi 4HS lên bảng.
Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không ? có chia
hết cho 5 khoâng ?
a) 136 + 420
b) 625 – 450
c) 1.2.3.4.5.6 + 42
d) 1.2.3.4.5.6 – 35
- 1HS nhắc lại.
- 2HS nhắc lại.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
Số chia hết cho 2 : 652 ; 850 ; 1546
Số chia hết cho 5 : 850 ; 785.
- 3HS lên bảng.
a) 324
b) 1345
c) 4620
d) 2141
- 4HS lên bảng.
a) 136 + 420 2 vaø 136 + 420 .. 5
b) 625 – 450 2 vaø 625 – 450 .. 5
c) 1.2.3.4.5.6 + 42 2 vaø 1.2.3.4.5.6 +
42 .
. 5
- GV nhận xét, bổ sung.
35 5
- HS nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn về nhà
- Oân taäp lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Làm bài tập 94, 95, 96 (SGK tr.38-39)
---
---Ngày soạn : 07 / 10 / 2008
Ngày dạy : 09 / 10 / 2008
Tu
n 7 - Tiết 21ầ
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn tính cẩn thận, suy luận chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : n tập tính chất chia hết của một tổng.
n tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kieåm tra bài cũ
1) Chữa bài tập 94 (SGK tr.38).
Tìm số dư trong các phép chia các số sau cho
2, cho 5
183 ; 246 ; 736 ; 6547
- Hãy giải thích cách làm ?
2) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Chữa bài tập 95 (SGK tr.38)
a) 54* 2 b) 54* 5
HS1: Bài tập 94 (SGK tr.38)
- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 2
là : 1, 0, 0, 1.
- Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 5
là : 3, 4, 1, 2
- Lấy chữ số tận cùng chia cho 2, cho 5.
HS2: - Đứng tại chỗ trả lời.
- Lên bảng làm bài 95.
- Thay dấu * bởi các chữ số chẵn thì n
chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi các chữ số lẻ thì n
không chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n
chia hết cho 5.
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
thì n không chia hết cho 5.
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
Bài 96) (SGK tr.39)
- So sánh bài 96 và bài 95 có gì khác nhau ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV chốt lại : Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng
phải xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2
khơng, cho 5 khơng ?
Bài 97) (SGK tr.39)
- Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên
có ba chữ số chia hết cho 2 ? chia hết cho 5 ?
- Dùng ba chữ số 4, 3, 5 ghép thành các số tự
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
Bài 98) (SGK tr.39)
- GV phát phiếu học tập. u cầu HS hoạt
động nhóm.
- GV kiểm tra một số nhóm.
Bài 99) (SGK tr.39)
- Số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Số có một chữ số nào chia cho 5 dư 3 ?
- Vậy, số đó là số nào ?
Bài 100) (SGK tr.39)
- GV hướng dẫn HS :
+ a có thể là chữ số nào ?
+ Vì abbc 5 nên c là chữ số nào ?
- Yeâu cầu HS lên bảng trình bày.
- Vậy, chiếc ơtơ đầu tiên ra đời năm nào?
- HS đọc đề.
+ Bài 95 dấu * là chữ số tận cùng
a) Khơng có chữ số nào.
b) * = 1; 2; 3; … ; 9.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- 2HS lên bảng.
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
450 ; 540 ; 405.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 534.
b) 345.
- HS nhận phiếu học tập và hồn thành
theo nhóm.
a) Đúng b) Sai
c) Đúng d) Sai
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề.
- Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì
chia hết cho 2.
- Số 3 và số 8.
- Số đó là số 88.
- HS đọc đề.
+ a chỉ có thể là số 1.
+ c chỉ có thể là chữ số 5.
- Số đó là: 1885.
- Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm
1885.
<b>Hướng dẫn về nhà </b>
- Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT tr.17)
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
---
---Ngày soạn : 10 / 10 / 2008
Ngày dạy : 13 / 10 / 2008
Tu ầ n 8- Tiết 22
<b>§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng, một
hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay khơng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Oân tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 128 (SBT
tr.18)
Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số
giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2,
chia cho 5 dư 4 ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Chữa bài tập 128.
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ
số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a {4 ; 9}
Mà aa 2 a = 4.
Vậy số phải tìm là 44.
- HS nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu</b>
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các
chữ số cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ :
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + 3.11.9 + 7.9
= (Tổng các chữ số) + (số 9).
- Yêu cầu HS làm tương tự với số 253 ?
- HS đọc nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
<b>Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9</b>
Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có :
378 = (3 + 7 +8) + (số 9)
- Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số
- HS theo dõi.
378 chia hết cho 9 ?
- Vậy, em rút ra được nhận xét gì ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Cũng câu hỏi như trên đối với số 253 ?
- Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì ?
- Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận
chung ?
- Cho HS làm ?1
Gọi 2 HS lên bảng.
Yêu cầu HS giải thích.
- Lấy ví dụ về một số chia hết cho 9.
- Một số có tổng các chữ số chia hết cho
9 thì số đó chia hết cho 9.
- Số 253 khơng chia hết cho 9 vì có một
số hạng của tổng không chia hết cho 9.
- Số có tổng các chữ số khơng chia hết
cho 9 thì khơng chia hết cho 9.
- 1HS đọc kết luận chung.
- 2HS lên bảng
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 .. 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 .. 9
1327 .
. 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 .. 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
- HS lấy ví dụ về số chia hết cho 9.
<b>Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3</b>
Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có :
2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số 9)
- Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số
2031 chia hết cho 3 ?
- Vậy, em rút ra được nhận xét gì ?
- Đó chính là nội dung kết luận 1.
- Cũng câu hỏi như trên đối với số 3415 ?
- Từ ví dụ trên em có nhận xét gì ?
- Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận
chung ?
- Cho HS làm ?2
Gọi 1HS lên bảng.
Yêu cầu HS giải thích.
- Lấy ví dụ về một số chia hết cho 3.
- HS theo dõi.
- Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
- Một số có tổng các chữ số chia hết cho
3 thì số đó chia hết cho 3.
- Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một
số hạng của tổng khơng chia hết cho 3.
- Số có tổng các chữ số khơng chia hết
cho 3 thì khơng chia hết cho 3.
- 1HS lên bảng
Thay dấu * bởi các chữ số 2, 5 8 thì số
157* chia hết cho 3. Vì khi thay dấu *
bởi các chữ số đó thì tổng các chữ số
chia hết cho 3.
- HS lấy ví dụ.
Hoạt động 3 : Củng cố
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có gì khác
so với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
Baøi 101) (SGK tr.41).
- Yêu cầu HS đọc đề. Gọi 2HS lên bảng.
HS trả lời
- HS đọc đề.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 102.
- GV kiểm tra một số nhóm.
1347 ; 6534 ; 93258.
HS2 : Số chia hết cho 9 là :
6534 ; 93258.
- HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm
trình bày.
a) A = {3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248}
b) B = {3564 ; 6570}
c) B A.
Hướng dẫn về nhà
- n tập lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9