Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.21 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày soạn 24/10/2010</i>
<i> Ngày dạy thứ 2/25/10/2010</i>
<b>TẬP ĐỌC: </b>
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI
( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với
nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm
<b>2. Kiểm tra tập đọc:</b>
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả
lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
- Gọi HS nhận xét.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm
Thương người như thể thương thân
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Từng HS bắt thăm bài.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Là những bài có một chuỗi các sự
việc liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi truyện điều nói lên một điều
có ý nghĩa.
- Hoạt động trong nhóm.
<i>Tên bài</i> <i>Tác giả</i> <i>Nội dung chính</i> <i>Nhân vật</i>
<i>vực kẻ yếu </i> yếu đuối bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
bọn nhện.
Người ăn xin Tuốc-
ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão
ăm xin.
Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn
có giọng đọc như yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các
đoạn văn đó.
- HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: <i>Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:</i>
<i>Từ tôi …… gì của ơng lão. </i>
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: <i>Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:</i>
<i>Từ năm trước …. , vặt cánh ăn thịt em. </i>
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe:
<i>Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh</i>
<i>vự Nhà Trị Trị </i>
<i>Từ tơi thét:</i>
<i>- Các ngươi có …. vây đi khơng?</i>
<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
<b> ************************************ </b>
<b>TOÁN: </b> LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vng, hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi
nhận xét.
Bài 1
- GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, u
cầu HS ghi tên các góc vng, góc nhọn,
góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
D C
? So với góc vng thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
? 1 góc bẹt bằng mấy góc vng ?
<i><b> Bài 2</b></i>
<i><b> - Nêu tên đường cao của hình tam giác</b></i>
ABC.
? Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
* GV kết luận: (SGV)
? Vì sao AH khơng phải là đường cao của
hình tam giác ABC ?
<i><b> Bài 3</b></i>
- HS tự vẽ hình vng ABCD có cạnh
dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều
dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định
trung điểm M của cạnh AD.
- HS xác định trung điểm N của cạnh
BC, sau đó nối M với N.
? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình
vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) Góc vng BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ;
góc bẹt AMC.
b) Góc vng DAB, DBC, ADC ; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù
ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù
lớn hơn góc vng.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vng.
- Là AB và CB.
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vng góc với cạnh BC
của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng khơng
vng góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và
nêu các bước vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào
VBT.
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB là MN,
DC.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- HS cả lớp tiếp thu.
<i> ************************************</i>
<i> LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG </i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- HS biết Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- HS biết đơi nét về Lê Hồn. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trong SGK phóng to.
- PHT của HS
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. </b>
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>a. Giới thiệu :</b></i>
<i><b>b. Giảng bài</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b></i>
- HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 …. sử cũ gọi là
nhà Tiền Lê”.
- GV đặt vấn đề :
+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
+Lê hồn được tơn lên làm vua có được nhân dân
ủng hộ khơng ?
- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý
kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q
<i><b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>
- GV phát PHT cho HS.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân
- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp thảo luận và thống
nhất ý kiến thứ 2.
ở đâu để đón giặc ?
? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng không ?
? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- HS thảo luận xong, GV yêu cầu các nhóm đại
diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ
- GV nhận xét, kết luận.
<i><b>*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp </b></i>
- HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta ?”.
- HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập
của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào,
tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- HS đọc bài học.
? Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết
quả gì ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô
ra Thăng Long”.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm trình bày,
- Cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc bài học.
- HS trả lời.
- HS cả lớp chuẩn bị .
<i><b> ********************************************** </b></i>
<i> ĐẠO ĐỨC : </i>
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.
- GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b></i>
(bài tập 1 –SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán thành việc làm của
từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a, b, c,d,đ,e
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm
thời giờ
<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi</b></i>
(Bài tập 4- SGK/16)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD
tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS cịn sử
dụng lãng phí thời giờ
<i><b> *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đơi</b></i>
(Bài tập 6- SGK/16)
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.
? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các
bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử
dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS cịn
sử dụng lãng phí thời giờ.
<i><b>*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,</b></i>
các tư liệu đã sưu tầm.
(Bài tập 5- SGK/16)
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một
cách hợp lí, có hiệu quả.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Một học sinh trình bày trước lớp
- HS thảo luận theo nhóm đơi về
việc đã sử dụng thời giờ của bản
thân
- HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận
xét.
- HS trình bày, giới thiệu các
tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu
các em sưu tầm được.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về
ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao,
tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa
trình bày.
<b> </b>
<b> ***********************************************</b>
<b> Ngµy soạn 24/10/2010</b>
<i> Ngày dạy thø 3/26/10/2010</i>
<b> KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất ding dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
-HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài: </b>
* Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người
và sức khỏe.
- chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận một số
câu hỏi sau:
H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy
đủ mà không bị chán?
H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí?
H3: cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu?
H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực vật để tỉ
lệ cân đối và ăn thêm những loại gì?
H5: cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối
như thế nào cho hợp lí với cơ thể?
H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và
cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày?
H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –xi?
H8:để chế biến thức an được đảm bảo cần sử
dụng nước như thế nào?
H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ được
duy trì?
H10: để con người cầc những điều kiện nào
trong cuộc sống?
- Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 lời
khuyên trên bảng
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với
mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều
khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để
chuẩn bị kiểm tra.
- HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là
một bữa ăn cân đối.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
trong SGK
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình
bày trước lớp.
- Lớp theo dõi và bổ sung
- Học sinh lần lượt đọc 10 lời
khuyên
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.
- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan
đến hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài tập
của tiết 47.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
<i> b. Hướng dẫn luyện tập :</i>
Bài 1a:
- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2a:</b></i>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng
cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất
nào ?
- HS nêu quy tắc về tính chất giao hốn,
tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3b:</b></i>
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở
- 2 HS
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
- Tính chất giao hốn và kết hợp của
phép cộng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
+ 386 259 + _726 485
<sub> 260 837 </sub> <sub> </sub><sub> </sub> <sub> 452 936 </sub><sub> 72 529 92 753 </sub>
- Hình vng ABCD và hình vng
BIHC có chung cạnh nào ?
- Vậy độ dài của cạnh hình vng BIHC
là bao nhiêu ?
- HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
- Cạnh DH vng góc với những cạnh
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính diện tích của hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì ?
- Bài tốn cho biết gì ?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật
tức là biết được gì ?
- Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng khơng?
- Dựa vào bài tốn nào để tính ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
- Có chung cạnh BC.
- Là 3 cm.
- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
- Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào VBT.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- HS đọc.
- Biết được số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật.
- Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và
chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.
- Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó ta tính được
chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2
- HS cả lớp.
<b> </b>
- Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của
dấu ngặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ
viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Viết chính tả:</b>
- GV đọc bài Lời hứa.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dịng
gạch đầu dịng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc
kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trị
chơi đánh trận giả?
b/. Vì sao trời đã tối, em khơng về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
làm gì?
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng khơng? Vì sao?
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.
+ Khơng được
*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để
(nhân vật hỏi):
- Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
- Xin hứa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm
xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi hoàn thành phiếu.
<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>
1. Tên riêng, tên địa
lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu. - Hồ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
2. Tên riêng, tên địa
lí nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ.
Xanh Pê- téc- bua.
Tuốc- ghê- nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị….
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
<b> </b>
<b> **************************************** </b>
KÓ THUẬT
<b>THÊU LƯỚT VẶN</b>
I.<b>Mục tiêu</b>:
HS thực hành khâu lướt vặn. Biết cách thêu và ứng dụng của thêu lướt vặn.
Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, giữ an toàn trong khi thêu.
II. <b>Đồ dùng dạy – học</b>.
<b>-</b> Tranh quy trình.
<b>-</b> Một số dụng cụ, vật liếu cần thiết.
III. <b>Các hoạt động dạy – học</b>:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<i><b>1. Ổn định.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>3. Bài mới</b></i>: Giới thiệu bài , ghi bảng.
<i><b>vaën.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện thao tác thêu lướt vặn.
- GV treo tranh quy trình hệ thống lại
cách thêu theo các bước:
+ Bước 1 : Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu các mũi thêu lướt vặn
theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và thực hiện nhanh những
điểm cần lưu ý khi thêu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Yêu cầu HS thực hành. GV theo dõi
giúp đỡ HS còn lúng túng.
<i><b>Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập của HS.</b></i>
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật: Các mũi thêu gối
đều giống như đường vặn thừng.
+ Các mũi thêu thắng theo đường vạch
+ Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách
không bị tuột.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- Dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá HS tự
đánh giá sản phẩm của mình và của
bạn.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>4. Cuûng coá:</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của học
sinh.
5.<b>Dặn dò</b>:
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và
chẩn bị đồ dùng cho bài sau
- 2 Em nhắc và thực hành trứơc lớp thêu
3 – 4 mũi thêu lướt vặn.
- HS theo dõi. Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Để dụng cụ lên bàn.
- Thực hành thêu theo yêu cầu của GV.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nghe các tiêu chí đánh giá.
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của
bạn.
-Lắng nghe.
<b>TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng. yêu cầu HS nhắc lại được tên,
thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của
động tác khi luyện tập
- Trị chơi : “ Con cóc là cậu ông trời”.
HS biết cách chơi và tham gia trị chơi nhiệt tình, chủ động.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i><b>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. </b></i>
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu:</b>
- Tập hợp lớp, ổn định:
- GV phổ biến nội dung:
- Khởi động:
+Trò chơi : “Kết bạn”.
- Kiểm tra bài cũ:
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i><b> a) Trị chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”</b></i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi và luật chơi.
- Điều khiển cho HS chơi, quan sát, nhận
xét, biểu dương.
<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung</b></i>
<i><b> * </b></i>Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và
lưng - bụng
* Học động tác phối hợp :
* Lần 1 : GV nêu tên động tác.
+ GV làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.
+ GV vừa làm mẫu vừa phân tích để HS
bắt chước.
* Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác theo tranh.
- GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn
cả 5 động tác cùng một lượt.
- Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS ca
lớp tập.
6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
14 – 16
phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
- Đội hình trị chơi.
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
- HS thực hiện mỗi động
tác 2 lần
+ HS lắng nghe và theo
dõi để thực hiện theo
- GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.
- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ
trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các
tổ thi đua tập tốt.
Tập lại cho cả lớp để củng cố.
<b>3. Phần kết thúc:</b>
<b> - Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”</b>
- HS làm động tác gập thân thả lỏng tại
chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học
- GV hô giải tán.
1 – 2 lần
4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập.
- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
- HS hô “khỏe
<b> </b>
<b> ************************************************ </b>
<i> Ngày soạn 24/10/2010</i>
<i> Ngày dạy thứ tư/27/10/2010 </i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b>(TIẾT 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).
- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các
bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Kiểm tra đọc:</b>
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .
- HS trao đổi, thảo luận để hồn thành bài
Nhóm làm xong nêu kq Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Chữa bài (nếu sai).
- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.
một truyện)
- 1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>
1. Một
người
chính trực
Ca ngợi lịng ngay thẳng,
chính trực, đặt việc nước lên
trên tình riêng của Tơ Hiến
Thành.
- Tơ Hiến
Thong thả, rõ ràng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách kiên định,
khảng khái của Tô Hiến
Thành.
2. Những
hạt thóc
giống
Nhờ dũng cảm, trung thực,
cậu bé Chơm được vua tin
yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé
Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng. Lời nhà
vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi nằn
vặt của
An-
Nỗi dằn vặt của An-
đrây-ca Thể hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm với người
thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản thân.
-
An-đrây- ca
- Mẹ
An-đrây- ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chị em
tôi.
Một cơ bé hay nói dối ba để
đi chơi đã được em gái làm
cho tĩnh ngộ.
- Cô chị
- Cô em
- Người
cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể
hiện đúng tính cách, cảm xúc
của từng nhân vật. Lời
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm đọc chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
<b> ***************************************************</b>
<b> TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I</b>
<b> </b>
<b> **************************************************** </b>
<b>KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>(TIẾT 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học.
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
- Nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại các bài MRVT.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu
cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
- Nhật xét của GV.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành
ngữ.
- HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình
huống sử dụng.
- Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân.
<i>+măng mọc thẳng. </i>
<i>+Trên đôi cánh ước mơ. </i>
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài MRVT:
<i>+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. </i>
<i>+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. </i>
<i>+Ước mơ trang 87. </i>
<i>- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ</i>
của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong
nhóm ghi vào phiếu GV phát.
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho nhóm
trình bày.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn
- 1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu
<b>Thương người như thể</b>
<b>thương thân</b>
<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đôi cánh ước mơ</b>
- Ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng nên non
… hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em
ruột.
<b>Trung thực:</b>
- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
<b>Tự trọng:</b>
- Giấy rách phải giữ lấy
lề.
- Đói cho sạch, rách cho
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành dùm lá rách.
- Trâu buột ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
thơm.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc
kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
<b>Dấu câu</b> <b>Tác dụng</b>
a/. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc
b/. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì
trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- HS lên bảng viết ví dụ:
+ Cơ giáo hỏi: “Sao trị khơng chịu làm bài?”
+ Mẹ em hỏi:
- Con đã học xong bài chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
+ Mẹ em thường gọi em là “cún con”
+ Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà
cha mẹ”.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>****************************************** </b>
<b>ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Học xong bài này, HS biết : Vị trí của Đà Lạt là nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
- Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
- Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
GV cho HS hát.
<b>2. KTBC :</b>
? Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và ích
lợi của nó.
? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở
Tây Nguyên.
? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>
1/. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
<i>nước :</i>
*Hoạt động cá nhân :
GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh,
mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả
lời câu hỏi sau :
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào ?
? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em
có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam
Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
? Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* GV giải thích: Như SGV
2/. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát:
*Hoạt động nhóm( 6 nhóm nhỏ ):
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào
hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình.
- HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên
trình bày trước lớp.
- HS cả lớp hát.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS lặp lại.
- HS cả lớp.
+ Cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao 1500m.
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ HS chỉ BĐ.
+ HS mô tả.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Các nhóm đại diện lên báo cáo
kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
* Hoạt động nhóm (nhóm 4):
- HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận
theo gợi ý sau :
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của
hoa quả và rau xanh ?
? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà
Lạt .
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại
hoa, quả, rau xứ lạnh ?
? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
<b>4. Củng cố :</b>
- GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau :
<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
nhận xét, bơ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và
rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện
tích trồng rau rất lớn.
+ hoa lan, cảm tú cầu, Hồng,
mi-mô- da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ…;
Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào …
+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
quanh năm.
+ Cung cấp cho nhiều nơi và xuất
khẩu.
- HS các nhóm đại diện trả lời kết
quả.
- HS lên điền.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp.
<b> **************************************************</b>
<i>Mĩ thuật:: Vẽ theo mẫu</i>
<i><b>ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH TRỤ</b></i>
<i><b>I- </b></i><b>MỤC TIÊU.</b>
- HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm,hình dáng của chúng.
- HS biết cách vẽ và vẽ đượcđồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của đồ vật.
<b>II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC</b>
GV: - Chuẩn bị 1 số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu.
- Một số bài vẽ dạng hình trụ của HS lớp trước
- Hình gợi ý cách vẽ.
Khí hậu
<i>Quanh </i>
<i>năm</i>
<i>Mát mẻ</i>
Thiên nhiên
<i>Vườn hoa,</i>
<i>rừng thơng, </i>
<i>thác nước</i>
Đà Lạt
Các cơng trình
phục vụ nghỉ
ngơi, du lịch,
<i>biệt thư,</i>
<i>khách sạn</i>
Thành phố <i>nghỉ mát,</i>
<i>du lịch, có nhièu loại</i>
HS: - Mẫu vẽ. Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài mới.
<b>HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.</b>
GV bày mẫu vẽ có dạng hình trụ đặt câu hỏi
+ Hình dáng chung của vật mẫu ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Màu sắc và độ đậm nhạt ?
+ Gọi tên 1 số đồ vật ?
- GV cho HS xem1số bài vẽ HS lớp trước
- GV bổ sung.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b>
- GV y/c HS nêu các bước vẽ theo mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
<b>HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.</b>
- GV y/c HS chia nhóm và bày mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhìn mẫu để
vẽ, vẽ bố cục cho cân đối,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,
<b>* Lưu ý: Không được dùng thước,...</b>
<b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b>
- GV y/c các nhóm đưa bài lên để nhận xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
<b>* Dặn dò:</b>
- Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ./.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Có dạng hình trụ,...
+ Miệng, thân, đáy, quai, nắp,cổ,...
- HS trả lời:
+ Vẽ KHC, KHR
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận và phác
hình
+ Vẽ chi tiết,hồn chỉnh hình.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm và bày mẫu vẽ.
- HS vẽ bài theo nhóm.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, độ đậm
nhạt hoặc màu,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
<b> **************************************************</b>
<i> Ngày soạn 24/10/2010</i>
<b>TẬP ĐỌC :</b>
- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
- Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ.
- Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Kiểm tra đọc:</b>
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b> Bài 2:</b></i>
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc
chủ điểm Đôi cánh ước mơ.
- Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, làm
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc.
* Trung thu độc lập trang 66.
* Ở vương quốc tương lai trang 70.
* Nếu chúng mình có phép lạ trang
76.
* Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
* Thưa chuyện với mẹ trang 85.
* Điều ước của vua Mi- đat trang 90.
- Hoạt động trong nhóm.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc.
<b>Tên bài</b> <b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>Nội dung chính</b> <b>Giọng đọc</b>
1/.
Trung
Văn
xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên về tương
lai của đất nước và của tiếu nhi.
Nhẹ nhàng thể hiện niềm
tự hào tin tưởng.
2/.
Ở vương
quốc
tương lai
Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc
sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em
là những nhà phát minh, góp sức
phục vụ cuộc sống.
Hồn nhiên (lời Tin- tin,
Mi- tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời các
em bé: tự tin, tự hào. )
3/. Nếu
chúng
Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở nên
tốt đẹp hơn.
phép lạ.
4/. Đôi
giày ba
ta màu
xanh
Văn
xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi
học, chị phụ trách đã làm cho cậu
xúc động, vui sướng vì thưởng cho
cậu đôi giày mà cậu mơ ước.
Chậm rãi, nhẹ nhàng
(đoạn 1 – hồi tưởng): vui
nhanh hơn (đoạn
2-niềm xúc động vui sướng
của cậu bé lúc nhạn quà)
5/. Thưa
chuyện
với mẹ
Văn
xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia đình nên đã thu
phục mẹ động tình với em, khơng
xem đó nghề hèn kém.
Giọng Cương: Lễ phép,
nài nỉ, thiết tha. Giọng
mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc
cảm động, dịu dàng.
6/. Điều
ước của
vua
Mi-đat.
Văn
xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình
chạm vào đều biến thành vàng, cuối
cùng đã hiểu: những ước muốn
tham lam không mang lại hạnh phúc
cho con người.
Khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt phù
<i><b>Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2:</b></i>
<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>
- Nhân vật
“tôi”- chị
phụ trách.
Lái
Đôi giày ba ta
màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và
thông cảm với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép.
- Cương.
Mẹ Cương
Thưa chuyện với
mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền
giúp mẹ.
Dịu dàng, thương con
- Vua
Mi-đat
- Thần
Đi-ô- ni- dôt
Điều ước của
vua Mi- đat.
Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
? các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.
- Nhận xét tiết học.
***********************************************
TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
- Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (khơng
nhớ và có nhớ).
- Ap dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.
<i><b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i> b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số</i>
<i><b>có sáu chữ số với số có một chữ số :</b></i>
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân
không nhớ)
- GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x
2.
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có
sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt
tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.
- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải
thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên. u cầu HS nêu cách tính của mình,
sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.
* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có
nhớ)
- GV viết lên bảng : 136204 x 4.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú
ý đây là phép nhân có nhớ.
- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu
cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc: 241324 x 2.
- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào giấy nháp.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng
chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang
trái).
241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
- HS đọc: 136204 x 4.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
nhân của mình.
<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
201634 x m với những giá trị nào của m ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức 20634
x m với m = 2 ta làm thế nào ?
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
<i><b> Bài 3</b></i>
- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự
làm bài.
- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép
tính theo đúng thứ tự.
<i><b> Bài 4</b></i>
- 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào VBT.
- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày
cách tính của mình đã thực hiện.
- Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào
ô trống.
- Biểu thức 201634 x m.
Với m = 2, 3, 4, 5.
- Thay chữ m bằng số 2 và tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
<b> </b>
<b> ******************************************** </b>
<b>TẬP LÀM VĂN: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mơ hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ
có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.
- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn
đọan văn.
<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
m 2 3 4 5
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở
vị trí nào?
? Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kẻ trên bảng,HS thảo luận và hoàn
thành làm xong điền lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận bài đúng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát
từ trên cao xuống.
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước
ta rất thanh bình, đẹp hiền hồ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành
- Chữa bài (nếu sai).
<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>
a/. Tiếng chỉ có vần và
thanh
Ao Ao Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu,
vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ
Là
…
D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L
…
Ươi
Am
Anh
U
Uon
Ay
- HS đọc yêu cầu.
- Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- u cầu HS thảo luận cặp đơi và
tìm từ.
- HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.
- Gọi HS bổ sung những từ còn
thiếu.
- Kết luận lời giải đúng. (SGV)
- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa
lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay
vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,…
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào
giấy nháp.
- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1
từ.
- HS đọc yêu cầu.
- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- Tiến hành tương tự bài 3.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên
tĩnh,…
Danh từ Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm,
khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn
trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn, thuyền….
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay,
ngược xi, mây.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>******************************************* </b>
<b>KHOA HỌC: NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. Nêu được một số tính chất của
nước.
- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: khơng có hình dạng
nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái
dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
- GV phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước lọc. Sữa.
+ Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.
+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái.
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nhận xét về bài kiểm tra.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
b. Hoạt động 1:
<i>Màu, mùi và vị của nước.</i>
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
theo định hướng.
- Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ
1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?
2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của
nước ?
- Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV ghi những ý khơng trùng lặp về đặc
điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
- GV nhận xét, và kết luận đúng: Nước
trong suốt, không màu, không mùi, không
vị.
c. Hoạt động 2: Nước khơng có hình
<i>dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. </i>
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát
hiện ra tính chất của nước.
- HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ
tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
- Các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 SGK, thực hiện, các HS khác
quan sát và trả lời các câu hỏi.
1) Nước có hình gì ?
2) Nước chảy như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến các nhóm.
? Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước
có hình dạng nhất định khơng ?
- GV chuyển việc: Các em đã biết một
số tính chất của nước: Vậy nước cịn có
- Tiến hành hoạt động nhóm.
- Quan sát và thảo luận về tính chất của
nước và trình bày trước lớp.
1) Chỉ trực tiếp.
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, khơng nhìn thấy
cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi là
nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
- Nhóm cử đại diện lên làm thí nghiệm,
trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy
tràn ra mọi phía.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
tính chất nào nữa ?
d. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số
<i>vật và hoà tan một số chất. </i>
<i> * Cách tiến hành:</i>
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em
thường làm như thế nào ?
2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
3) Làm thế nào để biết một chất có hồ tan
hay không trong nước ?
- GV cho HS làm thí nghiệm 3, 4
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với
đường, muối, cát xem chất nào hoà tan
trong nước.
1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì ?
2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về tính chất của nước ?
3. Củng cố- dặn dò:
- GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính
chất của nước ngay ở lớp.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, về nhà tìm hiểu các dạng của nước.
- Trả lời.
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng
nước nhất định. Nước có thể chảy qua
những lỗ nhỏ các sợi vải, cịn các chất
bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được.
- HS làm thí nghiệm
+ Em thấy vải, bơng giấy là những vật có
thể thấm nước.
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm.
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối
tan trong nước; Cát khơng tan trong
nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.
- HS cả lớp.
<i><b>************************************************</b></i>
THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trị chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trị
chơi nhiệt tình chủ động.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i><b> Địa điểm : Trên sân trường. </b></i>
Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu:</b>
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
- Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
- Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung
quanh sân, khi về đứng thành vòng tròn.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.
<b>2. Phần cơ bản</b>
<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung</b></i>
* Ôn các động tác vươn thở tay và chân
+ HS tập 3 động tác.
+ Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để
HS cùng nhận xét.
* Học động tác lưng bụng
* Lần 1 :
+ GV nêu tên động tác.
+ Làm mẫu cho HS hình dung được động tác.
+ GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải
để HS bắt chước.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.
* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với
HS, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì
cho HS tập phối hợp chân với tay.
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác.
* Lần 4: Cán sự lớp vừa tập vừa hô nhịp cho
cả lớp tập theo.
* Lần 5: GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho
HS tập.
<i> * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc</i>
<i>đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa</i>
<i>cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu</i>
<i>HS gập sâu hơn một chút. </i>
- GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả
4 động tác cùng một lượt.
- Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả
lớp tập
- GV chia tổ tập luyện.
6 – 10
phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22
phút
2 lần mỗi
lần 2 lần 8
nhịp,
3 – 4 phút
1 lần
7 – 8 phút
2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
- Đội hình trị chơi
- HS đứng theo đội hình
vịng trịn.
- Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn.
GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố
<i><b> b) Trị chơi: “Con cóc là cậu ơng trời ”</b></i>
- Tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
- Cho HS chơi thử để đảm bảo an toàn.
- Cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét.
<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>
- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó
hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán.
5 – 6 phút
4 – 6 phút
2 phút
2 phút
1 – 2 phút
- 4 tổ ở vị trí khác nhau
<sub></sub>
<sub></sub>GV <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
- HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.
- Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.
- HS hơ “khỏe”.
<b> *****************************************************</b>
<i> Ngày soạn 25/10/2010</i>
<i> Ngày dạy thứ sáu /29/10/2010</i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b> KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>******************************************************</b>
<b>TỐN: </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết 49.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của
<i><b>phép nhân :</b></i>
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có
<i>thừa số giống nhau </i>
- GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so
sánh hai biểu thức này với nhau.
- GV làm tương tự với các cặp phép nhân
khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
ln bằng nhau.
* Giới thiệu tính chất giao hoán của phép
<i>nhân </i>
- GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện
tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a
để điền vào bảng.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b với
biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
- So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá
trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
- So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá
trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
- Ta có thể viết a x b = b x a.
- Em có nhận xét gì về các thừa số trong
hai tích a x b và b x a ?
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b
cho nhau thì ta được tích nào ?
- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi
khơng ?
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó như thế nào ?
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nghe.
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.
vậy 5 x 7 = 7 x 5.
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 32
a x b và b x a đều bằng 42
a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng
giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc: a x b = b x a.
- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi.
a b a x b b x a
4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
- HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết
luận và công thức về tính chất giao hốn của
phép nhân lên bảng.
<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết 4 x 6 = 6 x <sub></sub> và yêu cầu HS điền
số thích hợp vào <sub></sub> .
- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn
lại của bài, sau đó u cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b> Bài 3</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và
yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng
biểu thức này.
? Em đã làm thế nào để tìm được
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
- HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao
hốn của phép nhân để tìm các biểu thức có
giá trị bằng nhau.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu
thức c = g và e = b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>
- HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào
chỗ trống.
- Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x <sub></sub> = a, thử thay a bằng số cụ thể ví
dụ
a = 2 thì 2 x <sub></sub> = 2, ta điền 1 vào <sub></sub> , a = 6 thì
6 x <sub></sub> = 6, ta cũng điền 1 vào <sub></sub> , … vậy <sub></sub> là
Ta có a x <sub></sub> = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví
dụ
a = 9 thì 9 x <sub></sub> = 0, ta điền 0 vào <sub></sub> , a = 8 thì
8 x <sub></sub> = 0, vậy ta điền 0 vào <sub></sub> , … vậy số nào
nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là
- Điền số thích hợp vào <sub></sub> .
- HS điền số 4.
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi. Tích 4
x 6 = 6 x <sub></sub> . Hai tích này có chung một
thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = <sub></sub>
nên ta điền 4 vào <sub></sub> .
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài
của bạn.
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng
nhau.
- HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+ Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x
2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị
+ Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có
chung một thừa số là 4, thừa số còn lại
2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất
giao hốn thì hai biểu thức này bằng
nhau.
- HS làm bài.
+ Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2
mà khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi nên
3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
+ Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa
số trong một tích thì tích đó khơng thay
đổi nên ta có
0 ?
- Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là
1, có thừa số là 0.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của
tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số
nào cũng cho kết quả là 0.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS.
<b> ***************************************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT</b>
<b> ********************************************** </b>
<b>I</b>
<b> . Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh nắm đợc giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tơi của bài hát.
- Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm của bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục các em vơn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tơng lai của
đất nớc.
<b>II. ChuÈn bị:</b>
- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn nhạc và lời bài hát lên bảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, thanh phách.
<b>III. Ph ơng pháp:</b>
- Lm mu, tng quỏt, ging gii, đàm thoại, thực hành, lý thuyết
<b>Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. ổn định tổ chức (1 )</b>’
<b>2. KiĨm tra bµi cị (4 )</b>’
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bµi míi (25 )</b>’
<i><b>a. Giíi thiƯu bµi:</b></i>
- Bài hát “Khăn qng … em” của tác giả
Ngô Ngọc Báu đợc viết ở giọng ụ trng
gợi lên niềm s
… íng vui, tù hµo vµ
những ớc mơ tơi đẹp
<i><b>b. Nội dung:</b></i>
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe 1
lần.
- Giáo viên giới thiệu qua về tác giả t¸c
phÈm.
- Cho häc sinh lun thanh o, a
- Giáo viên dạy học sinh h¸t tõng c©u
theo lèi mãc xÝch.
Khi trơng phơng đơng vừa hé ánh dơng,
khăn quàng trên vai chúng em tới trờng.
- 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 2
- Häc sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
Em yêu khăn em càng gắng học hành sao
cho xứng cháu Bác Hồ Chí Minh.
Điệp khúc: Nhìn bao khăn thắm mÃi
vai em.
Em reo vang muôn lời ca sáng tơi, lao
động kiến thiết chúng em xây đời. Tơng
lai em nh ngàn đóa hoa tơi, nở trong ỏnh
nng tng bng sm mai.
Điệp khúc: Nhìn bao khăn thắm mÃi
vai em.
- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp cả bài
dới nhiều hình thức cả lớp - dÃy - tæ
? Em hãy kể tên một số bài hát về khăn
quàng đỏ
- Hớng dẫn học sinh hát kết hợp gừ m
theo phỏch
- Hát kết hợp gõ theo nhịp
* Tập biểu diễn bài hát:
- 2 dóy bn ng hỏt v nhún theo nhịp 2.
- 2 nhóm lên bảng biểu diễn kt hp vn
ng ph ha.
<b>4. Củng cố dặn dò (4 )</b>’
? Tiết hôm nay các em đợc học bài hát gì
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát bài
hát 1 ln
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà hát ôn lại bài hát
- Hc sinh luyện hát theo sự chỉ đạo của giáo
viên.
- Ngời thiếu niên mang khăn quàng đỏ, em
yêu chiếc khăn quàng …