Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 11 - Trường TH Lê Văn Tám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. LÒCH BAÙO GIAÛNG (tuần 11) Thứ Ngaøy Thứ hai 24/10. Moân Đạo đức. Thực hành kĩ năng giữa kì I. Học vần. Bài 42: ưu - ươu. Học vần. Bài 42: ưu - ươu. Toán. Thứ ba 25/10. Thứ tư 26/10. Thứ năm 27/10. Thứ sáu 28/10. Đề bài giảng. Luyện tập. Học vần. Bài 43: Ôn tập. Học vần. Bài 43: Ôn tập. Toán. Số 0 trong phép trừ. Âm nhạc. Học hát: Đàn gà con. Thủ công. Xé, dán hình con gà con. Học vần. Bài 44: on - an. Học vần. Bài 44: on - an. Toán. Luyện tập. TNXH. Gia đình. Thể dục Học vần. Ôn lại phần đã học. Tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông Bài 45: ân, ă - ăn. Học vần. Bài 45: ân, ă - ăn. Mỹ thuật. Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm. Học vần. Tập viết tuần 9: cái kéo, trái đào. Học vần. Tập viết tuần 10: chú cừu, rau non. Toán Sinh hoạt tuần 11. Luyện tập chung Sinh hoạt cuối tuần 11. Trang 89 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:. Môn: Bài:. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I. I. Mục đích, yêu cầu: - Thực hành kĩ năng các bài đã học: Em là học sinh lớp Một; gọn gàng, sạch sẽ; giữ gìn sách vở, đồ dùng dạy học; gia đình em; lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Rèn kĩ năng nhớ lại những kiến thức đã học II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc: Chị em trên kính dưới nhường. Là nhà có phúc, mọi đường yên vui - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV ghi tên bài: Thực hành kĩ năng giữa kì I 2. Bài giảng: - Cho HS nêu các bài đã học - GV ghi bảng - Cho HS đọc lại các bài đã học - GV nêu câu hỏi – cho HS thảo luận theo nhóm - GV giao nhiệm vụ: - Các nhóm tổ 1: + Em học lớp mấy? Tên là gì? + Kể về ngày đầu tiên đi học của em? + Giới thiệu với bạn về ý thích của em? - Các nhóm tổ 2: + Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? + Giới thiệu những đồ dùng học tập của mình? + Kể tên những đồ dùng học tập? - Các nhóm tổ 3: + Kể tên những người trong gia đình em? + Bố mẹ em tên là gì? làm nghề gì? + Anh chị em học lớp mấy? - GV gọi từng cặp trình bày - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương - Cho HS thực hành tại lớp sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng sạch sẽ Trang 90 GiaoAnTieuHoc.com. - Cho lớp hát 1 bài - HS đọc. - HS nhắc lại - HS nêu - HS đọc đồng thanh - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi - HS nêu - Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, gọn gàng - Thước, bút tẩy, bút màu, cặp, sách, vở… - HS kể - HS trình bày theo cặp - HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. - HS nhận xét bạn nào trong lớp ăn mặc gọn gàng, sạch - HS nhận xét - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. sẽ? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem trước bài mới . ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN Bài: ƯU - ƯƠU I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi * Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài : iêu, yêu - HS đọc - Viết: diều sáo, yêu quý - HS viết bảng con - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa. GV ghi tên bài: ưu - ươu - GV đọc mẫu và cho HS đọc . - HS đọc đồng thanh 2. Bài mới: a. Học vần ưu - Nhận diện vần: ưu -?: Vần ưu được tạo bởi các con chữ nào? - Vần ưu được tạo nên bởi: ư và u - GV cho HS ghép vần au. - HS ghép: ưu - GV đánh vần mẫu: ư – u – ưu - HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân. - GV chỉnh sửa -?: Có vần ưu muốn có tiếng lựu ta thêm âm gì , - Âm l, dấu nặng dấu gì? - GV cho HS ghép: lựu - HS ghép: lựu - GV đánh vần mẫu: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu - HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân và cho HS đánh vần tiếng . - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV cho HS quan sát tranh 1 Sgk và hỏi: - Trái lựu Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: trái lựu Trang 91 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV đọc mẫu và cho HS đọc. - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV đọc và cho HS đọc lại phần đã lập. b. Học vần ươu - Nhận diện vần ươu: - Vần ươu được tạo bởi nguyên âm ươ và u - GV cho HS so sánh ưu và ươu - GV cho HS ghép vần: ươu - GV đánh vần mẫu: ư – ơ – u – ươu - GV chỉnh sửa -?: Có vần ươu muốn có tiếng hươu ta thêm âm gì? - GV cho HS ghép: hươu - GV đánh vần mẫu: hờ – ươu – hươu - GV cho HS đánh vần tiếng. - GV cho HS quan sát tranh 2 Sgk và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: hươu sao - GV đọc mẫu và cho HS đọc từ . - GV giúp đỡ sửa sai . - GV đọc và cho HS đọc lại phần đã lập. * HS đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi lên bảng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - GV cho 2 -3 HS đọc - GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - GV giải thích từ: + Chú cừu: con vật cùng họ với dê, nuôi để lấy thịt và lông làm len + Mưu trí: mưu kế và tài trí + Bầu rượu: đồ đựng có chứa rượu, hình quả bầu. + Bướu cổ: là căn bệnh ở người do thiếu chất i ốt . - GV đọc mẫu và cho HS đọc . - GV nhận xét, sửa sai d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: ưu - ươu. Lớp: 1A2. - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân. - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.. + Giống: kết thúc con chữ u + Khác: ưu bắt đầu con chữ ư, ươu bắt đầu ươ - HS ghép: ươu - HS phát âm ươu cả lớp, tổ, cá nhân - Âm h - HS ghép: hươu - HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân - Hươu sao - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân. - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân. - HS đọc: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - HS đọc thầm – theo dõi - HS đọc - HS gạch chân: cừu, mưu, rượu, bướu - HS theo dõi – lắng nghe. - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.. -HS quan sát .. Trang 92 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: trái lựu, hươu sao.. -HS viết bảng con. - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa sai * HS viết được ưu, ươu - GV cho HS đọc lại bài.. - HS viết bảng con. Lớp: 1A2. - HS viết được các vần vào bảng con - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.. Tiết 2: 3. Luyện đọc: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1. - GV theo dõi, sửa sai - Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS q.sát tranh: -?: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi - GV cho 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV đọc mẫu và hướng dẫn cho HS đọc. - GV nhận xét – sửa sai b. Luyện nói - GV cho HS quan sát tranh Sgk hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? - GV ghi bảng: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi - GV cho HS đọc tên bài luyện nói . - GV cho HS quan sát và nói theo những gợi ý sau: + Những con vật này sống ở đâu? + Trong những con vật này, con vật nào ăn cỏ, con nào ăn thịt? + Con nào thích ăn mật ong? + Con nào hiền lành nhất? + Trong những con vật trong tranh em thích con vật nào nhất? vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết . - GV hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh.. - Tranh vẽ cừu, hươu, nai ở cạnh bờ suối. - HS tìm gạch chân. - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân. - Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi - HS đọc: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi - Sống ở rừng - Hổ, báo ăn thịt; hươu, nai, voi ăn cỏ. - Gấu - Voi - HS nói. - HS lắng nghe, theo dõi - HS viết bài vào vở. Trang 93 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. khoảng cách, đúng kiểu chữ - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV thu chấm 1 số vở và chỉnh sửa – ghi điểm cho HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho 2HS đọc lại toàn bài . - 2HS đọc lại bài - GV nhận xét tiết học . - Về nhà xem và đọc lại bài vừa học ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp * HS làm được bài 1, 2 II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở BT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: - Cả lớp hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: phép trừ trong phạm vi 5 - GV gọi 3HS lên bảng làm bài tập 5–1= 5–3= 5–4= - GV nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Tiết học trước chúng ta đã học bài phép trừ - HS lắng nghe. trong phạm vi 5. Hôm nay cô và các em sẽ đi vào bài Luyện tập để củng cố lại kiến thức đã học. - GV ghi tên bài: Luyện tập - Nhắc lại đề bài 2. Luyện tập thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. Cho HS nhắc lại * Bài 1: Tính - GV hướng dẫn HS 5 4 5 3 5 4 - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở 2 1 4 2 3 2 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm 3 3 1 1 2 2 Bài 2: GV nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS, gọi 2 HS lên bảng, lớp làm cột 1 vào bảng con. * Bài 2: Tính - 2HS lên bảng thực hiện 5–1–1=3 5–1–2=2. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 3: GV nêu yêu cầu bài. Bài 3: > < = Trang 94 GiaoAnTieuHoc.com. 3–1–1=1 5–2–2=1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV gợi ý cho HS làm bài vào vở - GV thu chấm 1-3 bài. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 4: GV nêu yêu cầu bài - GV cho HS q.sát tranh và nêu bài toán - 2 HS lên bảng viết phép tính tương ứng. 5–3=2 5–3<3. Lớp: 1A2. 5–1>3 5–4>0. Bài 4: Viết phép tính thích hợp a) 5 2 = 3 b) 5 - 1 = 4. -GV nhận xét – chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe - GV tóm tắt nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài trên lớp và làm VBT - Chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN Bài: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Nghe hiểu được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa - Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: - Lớp hát II. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 2HS đọc bài: ưu, ươu - HS đọc - 2HS lên bảng viết: trái lựu, hươu sao - HS viết - GV nhận xét - ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong những bài học trước chúng ta đã được học - eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu. những vần nào kết thúc bằng âm u và âm o? - Hôm này chúng ta sẽ học bài ôn tập - GV ghi tên bài - HS đọc 2. Bài giảng: a. Ôn các vần vừa học. - GV cho HS đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo - Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không thứ tự: theo thứ tự . - GV nhận xét, sửa sai. - GV ghép mẫu: Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột Trang 95 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. ngang tạo thành vần. - Hình thành bảng ôn: u o a au ao e eo â âu ê êu i iu ư ươ iê iêu yê yêu ươ ươu - Nhận xét, sửa sai cho HS. b. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: ao bèo cá sấu kì diệu - GV gọi 2- 3 HS đọc - GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn - GV giải nghĩa từ - GV đọc mẫu và cho HS đọc. c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: cá sấu, kỳ diệu - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - Đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng trong SGK - GV nhận xét. TIẾT 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1 . - GV giúp đỡ, sửa sai - Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh SGK -?: Tranh vẽ gì?. Lớp: 1A2. - Luyện đọc các âm ở bảng ôn theo cá nhân. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.. - HS đọc thầm - HS đọc - HS tìm và gạch chân - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS quan sát ,nhận xét - HS viết bảng con - HS đọc bảng ôn, từ ứng dụng.. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS quan sát. - Núi, chim đậu trên cành cây, châu chấu, cào cào …. - Giới thiệu câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - GV đọc mẫu và cho HS đọc. - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. b. Kể chuyện - GV kể lần 1 - HS lắng nghe Trang 96 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. - GV kể lần 2 kết hợp tranh. - HS quan sát – lắng nghe. Tranh 1: Một con chó Sói đang đói lồng lộn đi tìm - HS thảo luận theo nhóm đôi và tập kể thức ăn, bỗng gặp chú Cừu. Nó chắc mẩm được chuyện theo tranh mà em thích. một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói “Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có - Mỗi nhóm kể 1 tranh mong ước gì ?” Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to. Tranh 3: Tận cuối bãi người chăn cừu bồng nghe tiếng gào của cho Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho Sói 1 gậy. Tranh 4: Cừu thoát nạn. - Ý nghĩa: Con Sói chủ quan và kiêu căng phải đền tội. Còn Cừu bình tĩnh, thông minh nên thoát nạn. -?: Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì? - Không nên chủ quan, kiêu căng, độc ác … c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết . - HS quan sát - GV hướng dẫn và nhắc nhở HS viết đúng - HS viết vở khoảng cách, đúng độ cao các con chữ, đều nét và nhắc HS tư thế ngồi viết bài - GV thu chấm 1 số bài - GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm 4. Củng cố. dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài. - HS đọc cả lớp - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem và đọc lại bài vừa học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Môn: TOÁN Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. * HS làm được BT1, 2 II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. 4–1= 5–2= 5–1–1= 5–2–2= Trang 97 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới: Số 0 trong phép trừ - GV ghi tên bài . 2. Bài mới: a. Phép trừ 2 số bằng nhau: - GV giới thiêu phép trừ: 1 – 1 = 0 - GV cho HS q.sát hình vẽ trong SGK -?: Trong chuồng có 1 con vịt, nó chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt? - Gợi ý: 1con vịt bớt đi 1con vịt là mấy con vịt? -?: Ta làm phép tính gì? Vậy ta ghi: 1 – 1 = 0 - GV giới thiệu: 3 – 3 = 0; 2 – 2 = 0; 4 – 4 = 0 (tương tự 1 – 1 = 0) - GV thực hiện trên que tính - Một số trừ đi số đó thì bằng 0. b. Giới thiệu phép trừ một số trừ đi 0. - GV giới thiệu: 4 – 0 = 4 - GV vẽ các hình vuông lên bảng hỏi: + Bên trái có mấy hình vuông? + Bên phải có mấy hình vuông? -?: Có 4 hình vuông, bớt 0 hình vuông còn lại mấy hình vuông? - Ta viết phép tính như sau: 4 – 0 = 4. - GV ghi bảng: 4 – 0 = 4 - GV cho HS đọc lại. 3. Thực hành Bài 1: GV nêu đề bài - GV cho 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, sửa sai Bài 2: GV nêu đề bài - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV chấm 1 số vở - GV nhận xét, sửa sai - GV cho HS nhận xét: một số cộng hoặc trừ đi 0 cũng bằng chính số đó Bài 3: GV nêu yêu cầu bài - GV hd HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết. Lớp: 1A2. - HS nhắc lại tên bài học - HS quan sát - Không còn con vịt nào. - 0 con vịt - Ta làm phép tính trừ - HS đọc cá nhân, cả lớp: 1 – 1 = 0 - HS thực hiện trên que tính . - HS nhắc lại - HS quan sát + Có 4 hình vuông + Không có hình vuông nào - Còn lại 4 hình vuông. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp *Bài 1:Tính : 1–0=1 2–0=2 3–0=3 4–0=4 5–0=5 *Bài 2:Tính : 4+1= 5 4–0= 4 4+0= 4. 1–1=0 2–2=0 3–3=0 4–4=0 5–5=0. 5–1=4 5–2=3 5–3=2 5–4=1 5–5=0. 2+0=2 2–2=0 2–0=2. Bài 3: Viết phép tính thích hợp: a). Trang 98 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. phép tính tương ứng 3 3 = 0 - GV gọi HS trình bày miệng b) - GV nhận xét, sửa sai 2 2 = 0 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại bài học - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập. -------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Môn: ÂM NHẠC -------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Môn: THỦ CÔNG Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách xé, dán hình con gà con - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bài mẫu xé hình con gà con. Giấy TC, hồ dán, khăn, giấy nền. - HS: giấy TC, bút chì, hồ dán, khăn, vở TC. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài xé, dán hình con - Xé, dán hình cây đơn giản. gà con (tt) - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại 2. Giảng bài: a. Ôn lại các bước xé - GV đính các thao tác xé thân con gà, yêu cầu - HS quan sát mẫu, nhắc lại HS nhắc lại: + Thân con gà nằm trong khung hình gì? + Khung hình chữ nhật + Muốn có thân con gà ta làm sao? + Hình chữ nhật xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho - GV đính thao tác đầu con gà, yêu cầu HS nhắc giống thân con gà lại: + Đầu con gà nằm trong khung hình gì? - Khung hình vuông. - GV đính các thao tác xé đuôi gà, hỏi: + Đuôi gà nằm trong khung hình gì? - Hình tam giác nằm trong khung hình vuông - GV đính các thao tác chân, mỏ con gà - GV cho HS so sánh chân, đuôi, mỏ - HS so sánh kích thước chân so với đuôi, Mỏ gà b. Hướng dẫn thực hành xé: so với chân - GV yêu cầu từng bước: Trang 99 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. + Xé: Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ gà. - HS quan sát - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng - HS thực hành theo yêu cầu của GV . túng. - Lưu ý: Tư thế ngồi xé của HS, đảm bảo vệ sinh sau khi thực hành. - GV kiểm tra phần thực hành xé. c. Trình bày sản phẩm - GV giới thiệu mẫu sáng tạo. - GV quan sát hướng dẫn những HS còn lúng - HS quan sát nhận xét túng khi trang trí sản phẩm của mình. - HS làm việc theo 4 nhóm. - GV cho HS trình bày sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét 2 bài làm của HS . - Đáng giá sản phẩm - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập để tiết sau thực hành . --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN Bài: ON - AN I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng - Viết được: : on, an, mẹ con, nhà sàn - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè * HS đọc và viết được vần : on, an. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài: ôn tập - 1- 2 HS đọc - Viết: cá sấu, kì diệu - HS viết bảng con - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học thêm hai vần mới: on, an - GV ghi đề lên bảng 2. Ôn tập: a. Học vần: on Trang 100 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - Nhận diện vần: -?: Vần on được tạo bởi những con chữ nào? - GV cho HS ghép vần: on - GV đọc mẫu (on): o - nờ - on và cho HS đọc. - GV chỉnh sửa -?: Có vần on muốn có tiếng con ta thêm âm gì? - GV cho HS ghép tiếng: con - GV đánh vần mẫu (con): cờ - on – con và cho HS đánh vần tiếng. - GV cho HS q.sát tranh 1: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: mẹ con - GV đọc mẫu và cho HS đọc . - GV sửa sai - GV đọc và cho HS đọc lại phần vừa lập. - GV giúp đỡ, sửa sai. b. Học vần: an - Nhận diện vần: -?: Vần an được tạo bởi những con chữ nào? - GV cho HS ghép vần: an - GV đọc mẫu: an - GV chỉnh sửa -?: Có vần an muốn có tiếng sàn ta thêm âm gì và dấu gì? - GV cho HS ghép tiếng: sàn - GV đánh vần mẫu: sờ - an - huyền – sàn và cho HS đánh vần tiếng. - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV cho HS q.sát tranh 2, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: nhà sàn - GV đọc mẫu và cho HS đọc từ. - GV sửa sai - GV đọc và cho HS đọc lại phần vừa lập . - GV giúp đỡ, sửa sai. * HS đọc được vần on, an c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - GV cho 2- 3 HS đọc. - GV cho 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - GV giải nghĩa từ - GV đọc mẫu và cho HS các từ . d. Hướng dẫn viết:. Lớp: 1A2. - Vần on được tạo nên bởi: o và n - HS ghép: on - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Âm c - HS ghép: con - HS phát âm lại on cá nhân, tổ, cả lớp - Mẹ con - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. - Vần an được tạo nên bởi a và n - HS ghép: an - HS phát âm lại vần an cá nhân, tổ, cả lớp - Âm s, dấu huyền - HS ghép: sàn - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS: Nhà sàn - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. Ư. - HS đọc - HS gạch chân - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. Trang 101 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: on - an - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: mẹ con, nhà sàn - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa - GV cho HS đọc lại bài. Tiết 2. Lớp: 1A2. -HS quan sát - lắng nghe - HS viết bảng - HS quan sát, lắng nghe - HS viết - HS đọc .. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1 - GV giúp đỡ, sửa sai . - Đọc câu ứng dụng - GV cho HS q.sát tranh Sgk và hỏi: Tranh vẽ gì?. - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, cả lớp + Tranh vẽ: Gấu mẹ, Gấu con cầm đàn. Thỏ mẹ, Thỏ con đang nhảy múa. - GV ghi bảng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - HS tìm - GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa . b. Luyện nói - GV cho HS đọc tên bài luyện nói. - HS đọc: Bé và bạn bè - GV cho HS q.sát tranh và nói theo những gợi ý sau: - HS luyện nói theo gợi ý + Tranh vẽ gì? - Các bạn và bé. + Các bạn em là những ai? Họ ở đâu? - HS tự nêu + Em có quý các bạn đó không? - Có + Các bạn ấy là những người như thế nào? - Rất tốt . + Em và các bạn ấy thường giúp đỡ nhau những công - Giúp bạn học tập . việc gì? + Em mong muốn gì với các bạn? - Luôn đoàn kết và giúp đỡ nhau trong - GV nhận xét. học tập . c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết. Nhắc nhở HS ngồi viết - HS viết bài đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, độ cao * HS viết được vần on, an - HS viết được vần on, an - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới -----------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 102 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Lê Văn Tám. Tiết 3:. GVCN: Trần Thị Ngọc. Môn: Bài:. Lớp: 1A2. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích, yêu cầu: - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. * HS làm được BT1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở BT, tranh minh họa các bài đã học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - HS thực hiện bảng con: 5 4 5 1 3 5 - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập - GV ghi tên bài . 2. Bài mới: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài *Bài 1: Tính - Cho 2-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 5–4=1 4–0=4 3–3=0 con. - GV nhận xét, chữa bài 5–5=0 4–4=0 3–1=2 Bài 2: GV nêu yêu cầu bài toán *Bài 2: Tính - Cho 3 HS lên bảng bài, cả lớp làm bài bảng 5 5 1 4 3 3 con. - GV nhận xét, chữa bài 1 0 1 2 3 0 4 5 0 2 0 3 Bài 3: GV nêu yêu cầu bài *Bài 3: Tính: -?: mỗi phép tính phải trừ mấy lần? - Mỗi phép trừ ta thực hiện 2 lần -?: Chúng ta thực hiện như thế nào? - Thực hiện trừ lần lượt từ trái sang phải - GV cho HS cả lớp làm vào vở 2–1–1=0 3–1–2=0 - GV thu 3 - 4 bài chấm, chữa bài, ghi điểm 4–2–2=0 4–0–2=2 Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập Bài 4: > < = - Hướng dẫn HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng 5–3=2 3–3<1 5–1>3 3–2=1 làm, cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, sửa lỗi Bài 5: GV nêu yêu cầu bài toán Bài 5: - Cho HS quan sát lần lượt các bức tranh, nêu a. thành bài toán 4 4 = 0 - Cho HS viết phép tính phù hợp với các tình Trang 103 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. huống trong tranh - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nêu lại nội dung bài học - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: GIA ĐÌNH I. Mục đích, yêu cầu: - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: -?: Cơ thể người gồm có mấy phần? - HS tự nêu -?: Hàng ngày em làm gì để giữ vệ sinh cá nhân? - GV nhận xét, đánh giá II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài: Gia đình - HS nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài lên bảng 2. Bài giảng: a. Hoạt động 1: Q.sát theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Gia đình l tổ ấm của em . - Cách tiến hành: Bước 1: - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4. - GV giao nhiệm vụ như sau: - Lớp lắng nghe GV giao việc. - GV cho HS tìm hiểu tranh Sgk - HS mở SGK bài 11 + Tổ 1: Tìm hiểu nội dung tranh 1. - Đây là bạn Lan, gia đình bạn Lan có những ai? - Từng tổ nêu lại nội dung giao việc của + Tổ 2: Trao đổi nội dung tranh 2. giáo viên . - Gia đình bạn Lan đang làm gì? + Tổ 3: Tìm hiểu nội dụng tranh số 3. - Gia đình bạn Minh có những ai? - Gia đình bạn Minh đang làm gì? Bước 2: - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Dựa vào phần - Đại diện nhóm trình bày nội dung tranh trình bày của HS. Nêu câu hỏi và chốt ý. 1, 2, 3 Kết luận 1: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân. Mọi người sống chung trong một mái nhà đó gọi - HS lắng nghe . Trang 104 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. là: “Gia đình” b. Hoạt động 2: Vẽ tranh Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình . - Cách tiến hành: - GV yêu cầu vẽ vào vở bài tập những người thân trong - HS vẽ gia đình - HS kể về gia đình mình - HS kể Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị em là người thân yêu nhất của em. c.Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình . - Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào tranh vẽ của mình các em xung - HS kể về Gia đình phong lên kể về gia đình mình? Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. 3. Củng cố, dặn dò: -?: Chúng ta vừa học bài gì? - Gia đình - GV nhận xét tiết học - Về xem lại bài và chuẩn bị bài mới --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Môn: THỂ DỤC Bài: ÔN LẠI CÁC PHẦN ĐÃ HỌC. TƯ THẾ ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước GV) II. Đồ dùng dạy - học: - Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. - HS thực hiện đội hình 3 hàng dọc, quay thành - Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học 3 hàng ngang - Khởi động: - GV cho HS: + Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - HS thực hiện + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường + Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn Trang 105 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. và hít thở sâu. + Trò chơi “Diệt các con vật có hại” 2. PHẦN CƠ BẢN: - Ôn phối hợp: Đứng hai tay đưa ra trước. Đứng đưa hai tay dang ngang. + Tập phối hợp - HS đứng quay mặt vào trong, giãn cách một sải tay theo vòng tròn . Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra - HS tập trước Nhịp2: Về tư thế đứng cơ bản. - HS tập Nhịp3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp) Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản . - Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V + Tập phối hợp: Nhịp 1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay ra - HS tập trước Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản. - HS tập Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp4: Về tư thế đứng cơ bản. - Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, - HS tập dưới dạng hình thức thi đua giữa các đứng đưa tay lên cao chếch hình chữ V. tổ do cán sự lớp điều khiển . Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay dang ngang. Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp4: Về tư thế đứng cơ bản. - Ôn : Đứng kiễng gót, hai tay chống hông - HS tập Chuẩn bị: Tư thế đứng cơ bản Động tác: Từ tư thế đứng cơ bản kiễng gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng) Thân người thẳng, mặt hướng về phía trước, khuỷu tay hướng sang 2 bên - GV nêu tên làm mẫu và giải thích các động tác cho HS tập. - GV hô động tác đứng kiễng gót, hai tay - HS tập theo từng tổ . chống hông “ . . . bắt đầu " - GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS, rồi hô “ Thôi” để HS về tư thế cơ bản - Trò chơi: Qua đường lội nước . - HS chơi theo từng tổ Trang 106 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. Lớp: 1A2. 3. PHẦN KẾT THÚC : - Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa - HS đi thường sau đó về đứng lại quay mặt hình ở sân trường và hát thành hàng ngang - Một số trò chơi đội hình - Thi xếp hàng nhanh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN Bài: ÂN, Ă - ĂN I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc được: ân, ă – ăn, cái cân, con trăn; từ và các câu ứng dụng - Viết được: ân, ă – ăn, cái cân, con trăn - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi * HS đọc và viết được vần : ân, ăn II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài: on, an - 1- 2 HS đọc - Viết: mẹ con, nhà sàn - HS viết bảng con - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học thêm hai vần mới: ân, ă-ăn - GV ghi đề lên bảng 2. Ôn tập: a. Học vần: ân - Nhận diện vần: -?: Vần ân được tạo bởi những con chữ nào? - Vần ân được tạo nên bởi â và n - GV cho HS ghép vần: ân - HS ghép: ân - So sánh: ân - an + Giống nhau: kết thúc n +Khác nhau:ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a - GV đánh vần mẫu: ân - HS phát âm cá nhân, tổ, cả lớp - GV chỉnh sửa - Có vần ân muốn có tiếng cân ta thêm âm gì? - Âm c - GV cho HS ghép tiếng cân. - HS ghép: cân - GV đánh vần tiếng: “cân”: cờ - ân - cân và - HS đánh vần tiếng cá nhân, tổ, cả lớp cho HS đánh vần tiếng. - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV cho HS q.sát tranh và hỏi: tranh vẽ gì? - Cái cân - GV ghi bảng: cái cân Trang 107 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Lê Văn Tám. GVCN: Trần Thị Ngọc. - GV đọc mẫu và đọc cho HS - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV đọc mẫu và cho HS đọc. b. Học vần: ăn - Nhận diện vần: -?: Vần ăn được tạo nên bởi con chữ nào? - GV cho HS ghép vần: ăn - So sánh: ân - ăn. Lớp: 1A2. - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. - GV đánh vần mẫu (ăn): ă – nờ - ăn và cho HS đánh vần vần. - GV chỉnh sửa - Có vần ăn muốn có tiếng trăn ta thêm âm gì? - GV cho HS ghép tiếng: trăn. - GV đánh vần tiếng (trăn): trờ - ăn - trăn và cho HS đánh vần tiếng . - GV cho HS q. sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: con trăn - GV đọc mẫu từ và cho HS đọc từ. - GV giúp đỡ, sửa sai. * HS đọc được vần ân, ăn c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn - GV cho 2-3 HS đọc - GV cho HS lên gạch tiếng có vần vừa học - GV giải thích từ: +Bạn thân: Người bạn gần gũi, thân thiết . +Gần gũi: l chỉ sự thn thiết về tình cảm . +Khăn rằn: là 1 loại khăn dùng để quàng . +Dặn dò: Là dặn với thái độ quan tâm - GV đọc mẫu và cho HS đọc . d. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: ân - ăn - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: cái cân, con trăn - GV cho HS viết bảng con. * HS viết được vần ân, ăn - GV nhận xét, chỉnh sửa - GV cho HS đọc lại bài. Tiết 2. - Vần ăn được tạo nên bởi ă và n - HS ghép: ăn + Giống nhau: kết thúc n +Khác nhau:ân bắt đầu bằng â, ăn bắt đầu bằng ă - HS đánh vần cá nhân, tổ, cả lớp - Âm tr - HS ghép: trăn - HS đánh vần tiếng cá nhân, tổ, cả lớp - Con trăn - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp * HS đọc được vần ân, ăn - HS theo dõi – đọc thầm - HS đọc - HS tìm và gạch chân tiếng mới - HS nghe, quan sát - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp -HS quan sát - lắng nghe - HS viết bảng - HS quan sát, lắng nghe - HS viết * HS viết được vần ân, ăn - HS đọc .. Trang 108 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×