Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.81 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A/Tập đọc:</b>
<i><b>1/Đọc thành tiếng: </b></i>
Chú ý các từ ngữ: <i>tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa,</i>
<i>giật phắt, lẳng lặng.</i>
Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội
dung.
<i><b>2/Đọc hiểu</b></i>
Hiểu nghĩa các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức
bảo vệ mơi trường.
<b>B/Kể chuyện: Rèn kó năng nói</b>:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được tồn bộ câu chuyện theo lời của
nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
<b>II/Đồ dùng: </b>Tranh minh hoạ truyện trong SGK
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt Động Của Giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>51’</b>
<b>1’</b>
<b>50’</b>
<b>30’</b>
<i><b>1/ Ổn định:</b></i>
<i><b>2/ Bài cũ: Bài hát trồng cây</b></i>
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>
<i><b>a)Giới thiệu</b></i>: Trái đất là ngơi nhà chung của
lồi người và mn vật. Mỗi sinh vật trên
Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có
cuộc sống riêng, chúng ta khơng thể vô cớ
phá hoại. Truyện đọc <i><b>Người đi săn và con</b></i>
<i><b>b.Giảng bài:</b></i>
<i><b> TẬP ĐỌC</b></i>
-Hai, ba HS đọc, TLCH.
<i><b>*Hướng dẫn luyện đọc: </b></i>
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ
nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
<i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ
săn?
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều
gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của
vượn mẹ rất thương tâm?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ
săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
<i>-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn</i>
<i>các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.</i>
<i><b>* Luyện đọc lại</b></i>:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài. (2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: <i>tận số, tảng</i>
<i>đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa,</i>
<i>giật phắt.</i>
+4 HD đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong
bài theo HD của GV. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng
HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa
phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào khơng may gặp bác ta
thì hơm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó
tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn
con đang cần rất cần chăm sóc …
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho
con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt
lên miệng con. Sau đó nghiến răng,
giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi
ngã xuống.
-Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ
đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
-Không nên giết hại muông thú /Phải
bảo vệ động vật hoạng dã/ Hãy bảo vệ
môi trường sống xung quanh ta./ Giết
hại loài vật là độc ác.
<b>20’</b>
<b>2’</b>
<b>1</b>’
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
<i><b>a.Xác định yêu cầu:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc
tranh phóng to).
<i><b>b. Kể mẫu:</b></i>
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của
người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
<i><b>c. Kể theo nhóm:</b></i>
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
<i><b>d. Kể trước lớp:</b></i>
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-GDHS: Bảo vệ mơi trường
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ
săn.
-Xem bài: “Mè hoa lượn sóng”
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh
minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung
câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
-HS kể lại câu chuyện bằng lời của
người thợ săn.
-HS quan sát tranh, nêu nội dung từng
tranh
<i>+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào</i>
<i>rừng.</i>
<i>+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn</i>
<i>ngồi ôm con trên tảng đá.</i>
<i>+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm</i>
<i>+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy</i>
<i>nỏ và bỏ nghề săn bắn.</i>
-Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể.
Củng có kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một
chữ số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện giải tốn có lời văn.
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm tốn
<b>II/Đồ dùng: </b>1 số phép tính.
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<i><b>2/ KTBC:</b></i> <b>Luyện tập</b>
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/165
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm, ghi điểm - Nhận xét
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i> Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa.
<i><b>b.Luyeän tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Gọi HS nêu u cầu
-u cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng
nhắc lại cách thực hiện phép tính
nhân, chia số có 5 chữ số với số có
một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
<i><b>Bài 2</b></i>:
-Gọi HS đọc u cầu BT.
-Bài tốn cho biết gì?
-3 HS lên giải bài tập.
3
15273
02 5091
27
03
0 <sub> </sub>
4
18842
28 4710
04
02
2 <sub> </sub>
4
36083
00 9020
08
03
3
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại
-2 HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/ b/
10715
6
64290
´
5
30755
07 6151
25
05
0 <sub> </sub>
21542
3
64626
´
6
48729
07 8121
12
09
3
-1 HS nêu yêu cầu BT.
<b>2’</b>
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta
làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, 2
HS lên bảng giải theo 2 cách.
<i><b>Bài giải (Caùch 2)</b></i>
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 (bạn<i>)</i>
<i><b>Đáp số: 210 bạn</b></i>
-Nhận xét và ghi điểm.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của
HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN
chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
<i><b>Tóm tắt: CD: 12 cm</b></i>
<i><b> CR: </b></i> 1<sub>3</sub> <i><b>chiều dài</b></i>
<i><b> Diện tích: … cm</b><b>2 </b></i><sub>?</sub>
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho
nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
<i><b>Bài 4</b></i>: <i><b>HS nêu miệng</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày
8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn CN tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ
nhật.
-Nhận xét và ghi điểm.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
-Gọi HS nêu cách tính DTHCN
-GDHS: nắm vứng các kiến thúc để
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi
bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao
nhiêu bạn, sau đó lấy K/quả nhân với số hộp
bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
<i><b>Bài giải (Cách 1)</b></i>
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
<i><b>Đáp số</b></i>: <b>210 bạn</b>
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
<i><b>Bài giải</b></i>
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm2<sub>)</sub>
<i><b> Đáp số</b></i>: <b>48 cm2</b>
-HS đọc u cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật
tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Laø ngaøy: 8 – 7 = 1
-HS làm vào vở, đại diện HS nêu, lớp N/ xét.
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
1 8 15 22 29
-2 HS nêu
<b>1’</b>
làm BT tốt
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét giờ học, tun dương HS
có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các
………..
HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn.
Làm được quạt giấy trịn đúng qui trình kĩ thuật.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
<b>II/Đồ dùng: </b>
Mẫu quạt giấy trịn làm bằng giấy thủ cơng được
Một quạt giấy trịn đã được gấp hồn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm quạt giấy trịn.
Giấy thủ cơng, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt độngcủa học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>26’</b>
<b>1’</b>
<b>25’</b>
<b>1.Ổn định</b>:
<b>2.KTBC</b>: <b>Làm quạt giấy tròn</b>
-Nêu các bước làm quạt giấy tròn?
-KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung
<b>3. Bài mới</b>:
<i><b>a.GTB</b></i>: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
<i><b>b. Thực hành:</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:</b></i>
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy
trịn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ
phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt
giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy
được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
<i><b>*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.</b></i>
<i><b>Bước 1: Gấp phần thân quạt.</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp như đã học ở tiết trước.
-2 HS neâu
-HS mang đồ dùng cho GV
KT.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát trả lời theo
quan sát được:
<b>2’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Bước 2: Hòan thành sản phẩm.</b></i>
-Dán tất cả các bộ phận lại để được chiếc quạt.
-Yêu cầu HS nào làm xong quạt, cần trang trí thêm cho
sản phẩm đẹp và hấp dẫn hơn.
<i><b>Bước 3: Trưng bày sản phẩm.</b></i>
-Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước
và hoàn thành sản phẩm – Nộp sản phẩm cho cả lớp cùng
đánh giá.
-Nếu HS nào chưa thực hiện xong thì để tiết sau thực
<i>Chú ý: Sản phẩm quạt khơng nhất thiết phải trịn xoe. Có</i>
<i>thể sử dụng bìa cứng để làm cán quạt.</i>
<b>4. Củng cố:</b>
--HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy?
-GDHS: làm sử dụng trong đời sống, trang trí góc học tập
<b>5.Dặn dò</b>:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học
tập của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực
hành tiếp.
-2 HS nêu, lớp nghe và
nhận xét.
-Thực hiện dán và trang
trí.
-2 HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
………
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
HS giải thành thạo
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
<b>II/Đồ dùng:</b> bảng phụ
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>
<i><b>2/Bài cũ:</b></i> <b>Luyện tập</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài 4/166
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu:</b></i> Nêu mục tiêu yêu cầu của bài
học. Ghi tựa
<i><b>b.HD giải bài toán:</b></i>
<i><b>*Bài toán:</b></i>
-1HS làm:Chủ nhật : 1, 8, 15, 22, 29.
-HS nhắc lại tựa.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho cái gì?
-Bài tốn u cầu phải tìm cái gì?
-Để tính được 10l đổ vào mấy can trước hết
chúng ta phải làm gì?
-Tính số lít trong một can như thế nào?
-Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can,
vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can?
-Yêu cầu HS giải bài tốn.
<i><b>Tóm tắt bài tốn:</b></i>
<i><b>35 lít : 7 can</b></i>
<i><b>10 lít : ... can?</b></i>
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm.
-Trong bài tốn trên bước nào được gọi là
bước rút về đơn vị?
-Cách giải BT này có điểm gì khác với các
BT có liên quan đến rút về đơn vị đã học?
-Các bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị
thường được giải bằng 2 bước.
<i><b>+Bước 1: </b></i>Tìm giá trị của 1 phần trong các
phần bằng nhau (Thực hiện phép chia).
<i><b>+Bước 2:</b></i> Tìm số phần bằng nhau của một giá
trị (Thực hiện phép chia).
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài tốn
có liên quan đến rút về đơn vị.
<i><b>* Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>:
-Gọi HS đọc đề bài tốn.
-Bài tốn đã cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
-Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
-Biết 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15 kg
đường đựng trong mấy túi?
-Yêu cầu HS giải bài tốn.
-Bài tốn cho biết có 35 lít mật ong
được rót đều vào 7 can.
-Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can
như thế?
-Tìm số lít mật ong đựng trong một
can.
-Laáy 57 : 7 = 5(l)
- 10l mật ong đựng trong số can:
10 : 5 = 2(can).
-1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
<i><b>Bài giải</b></i>:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số can cần để đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2(can)
<i><b>Đáp số: 2can</b></i>
-Bước tìm số lít mật ong trong 1 can.
-Khác ở bước tính thứ hai, chúng ta
không thực hiện phép nhân mà thực
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài tốn cho biết có 40 kg đường đựng
trong 8 túi.
-Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi.
-Dạng tốn có liên quan đến rút về đơn
vị.
-Tìm số kg đường đựng trong một túi
40 : 8 = 5(kg).
<b>2’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Tóm tắt bài tốn:</b></i>
<i><b>40 kg : 8 túi</b></i>
<i><b>15 kg :... túi?</b></i>
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm.
<i><b>Bài 2: HD tương tự bài 1.</b></i>
+ Mỗi cái áo cần mấy cái cúc?
<i><b>Tóm tắt bài tốn:</b></i>
<i><b> 24 cúc áo : 4 cái áo</b></i>
<i><b>42 cúc áo :... cái áo?</b></i>
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm
<b>Bài 3</b> :
HS nêu u cầu bài tốn.
-Hỏi: Phần a đúng hay sai? Vì sao?
-Hỏi tương tự vơí các phần cịn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>
-Gọi HS nêu các bước giải BT liên quan đến
rút về đơn vị?
-GDHS: nắm vững để làm BT tốt
<i><b>5/Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT, chuẩn bị bài sau.
<i><b>Bài giải</b></i>
Số kilơgam đường đựng trong 1 túi là:
40 : 8 = 5(kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
<i><b>Đáp số: 3 túi</b></i>
-Mỗi cái áo cần: 24 : 4 = 6 ( cúc )
-42 cúc dùng cho số cái áo: 42 : 6 = 7
(áo)
-1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
<i><b>Bài giải</b></i>
Số cúc cho mỗi áo là
24 : 4 = 6 (cúc )
Số áo dùng cho 42 cúc áo là
42 : 6 = 7 ( áo )
<i><b>Đáp số: 7 cái áo</b></i>
-1 HS nêu: Tính giá trị của biểu thức
-1 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
Phần a đúng. Vì đã thực hiện tính giá
trị của biểu thức từ trái sang phải và
kết quả đúng.
-Phần b sai ở chỗ thực hiện 6 : 2 = 3
trước rồi làm tiếp 24 : 3 = 8.
-Phần c sai vì tính biểu thức từ phải
sang trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp
18 : 6.
- Phần d đúng. Vì đã thực hiện tính giá
trị của biểu thức từ trái sang phải và
kết quả đúng.
-2 HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
………
-Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài <i>Ngôi nhà chung.</i>
-Điền vào chỗ trống các âm đâu l/n, v/d
-HS có ý thức rèn viết chữ đẹp
<b>II/Đồ dùng: </b>Bảng phụ
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>N</b>
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
<b>S115</b>
<b>B</b>
<b>V</b>
<b>1/Ổn định:</b>
<b>2/Bài cũ: Bài hát trồng cây</b>
-GV gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/Bài mới:</b>
<b>a)GTB: </b>Nhằm giúp cho các em rèn kĩ năng nghe-viết
chính xác và phân biệt âm đầu l/n, v/d. tiết chính tả hơm
nay, cơ HD cho các em viết bài Ngôi nhà chung; phân
biệt l/n; v/d – Ghi bảng.
<b>b)Giảng bài:</b>
*<i>HD HS chuẩn bị:</i>
-GV đọc bài lần 1
-Yêu cầu HS đọc lại
-Giúp HS nắm ND bài:
+<i>Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?</i>
<i>+Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là </i>
<i>gì?</i>
<i>+Bài chính tả có mấy câu?</i>
<i>+Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?</i>
*<i>HD viết từ khó:</i>
-u cầu HS tìm từ khó:
-GV viết bảng
-GV dùng phấn màu phân tích miệng, gạch chân những
từ khó
-Yêu cầu HS đọc từ khó
-GV xóa từ cần viết, đọc, yêu cầu HS lên bảng viết.
-Yêu cầu nhận xét
*<i>Viết chính tả:</i>
-GV đọc bài lần 2
-1 HS viết: <i>trồng cây, mê </i>
<i>say, ngọn gió</i>
-1 HS viết: <i>rung cành cây, </i>
<i>bóng mát</i>
-HS nghe và nhắc lại
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài
-HS TLCH:
+Ngơi nhà chung của mọi
dân tộc là trái đất.
+Bảo vệ Hịa bình, bảo vệ
mơi trường, đấu tranh chống
đói nghèo, bệnh tật, …
+Có 4 caâu.
+Chữ đầu câu và sau dấu
chấm
-2 HS nêu: thế giới, khác
nhau, hịa bình, đói nghèo…
-1 HS đọc
-1 HS lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con
<b>V</b>
<b>BT</b>
<b>2’</b>
<b>1’</b>
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút
-GV đọc bài:
Trên…nước/ hàng…nhau/ Mỗi…riêng/ Nhưng…sống/
trong…đất/ và…làm/ Đó…bình/ bảo…sống/ đấu…tật
<i>*Sốt lỗi:</i>
-GV đọc bài lần 3
-Treo bảng phụ: đọc bài từng câu, nhấn mạnh từ khó,
dùng phấn màu gạch chân
-Yêu cầu HS dò
*<i>Chấm bài:</i>
-GV thu bài chấm 5-7 vở
+Trong khi chấm bài, GV Treo bảng phụ, gọi HS nêu
yêu cầu BT, yêu cầu HS tìm hiểu BT2a
-Nhận xét, tổng kết lỗi
*<i>HD làm BT:</i>
-Bài tập 2/a:
+u cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ
+Treo bảng phụ, nhận xét, sửa sai
+GV ghi điểm. Nhận xét, tổng kết
-Bài tập 3: chọn ý b
+Gọi HS nêu u cầu
+Gọi HS đọc ý b
+Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau đọc cho nhau viết
+Yêu cầu 1 cặp HS lên bảng: 1 bạn đọc –1 bạn viết
+Nhận xét, tổng kết, tuyên dương
<b>4/Cuûng cố:</b>
-Bài chính tả chúng ta vừa viết là bài gì? Cô HD dẫn
các em làm BT phân biệt những âm đầu nào?
-GDHS: Qua bài này cô mong rằng lớp chúng mình
khơng những rèn viết đúng chính tả, viết đẹp mà cịn
biết đồn kết, biết giữ gìn VS trong trường, lớp bởi vì
trong ngơi nhà chung cịn có lớp mình nữa phải khơng
nào?
<b>5/Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học
-u cầu HS đọc lại bài chính tả và viết lại những từ bị
sai. Chuẩn bị bài sau
-HS viết bài vào vở
-2 HS đọc,tìm hiểu bài
-HS giơ tay
-HS thực hiện
-HS treo bảng phụ
-HS giơ tay
-2 HS nêu
-3 HS đọc
-Từng cặp HS đọc cho nhau
viết
-Đổi bài dò lỗi, nhận xét
giúp bạn hồn thiện
-Ngôi nhà chung, phân biệt
l/n, v/d
-HS lắng nghe
-HS nhận xét
-HS nghe
Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
Biết thời gian để Trái Đất quay được một vịng quanh mình nó là một
ngày. Biết một ngày có 24 giờ.
Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
<b>II/Đồ dùng: </b>
Đèn diện hoặc đèn pin.
Mơ hình quả địa cầu.
Phiếu thảo luận.
I<b>II/Các hoạt động</b>:<b> </b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>26’</b>
<b>1’</b>
<b>25’</b>
<b>1/ OÅn định</b>:
<b>2/Bài cũ:Mặt trăng</b>
?... Mặt Trăng chuyển động quanh trái đất
nên nó được gọi là gì?
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung.
<b>3/Bài mới</b>:
<i><b>a)Giới thiệu bài</b></i>: Nêu mục tiêu của bài học.
Ghi tựa.
<b>b)Giảng bài:</b>
<i><b></b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát theo cặp</b></i>
<i><b>*MT: Hiện tượng ngày và đêm trên Trái</b></i>
<i>Đất.</i>
-Hoạt động cả lớp:
+Thí nghiệm: Đặt một bên là quả địa cầu,
một bên là bóng đèn trong phịng tối. Đánh
dấu bất kì một nước trên quả địa cầu, quay
từ từ cho nó chuyển động ngược chiều kim
đồng hồ.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi sau:
+Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng
được khắp bề mặt quả địa cầu khơng? Vì
sao?
+Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu
sáng không?
+Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với
bóng đèn thì điểm A được chiếu sáng (hoặc
không được chiếu sáng).
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại tưa
-HS trao đổi nhóm đơi và TLCH.
-HS quan sát.
+Cùng một lúc bóng đèn không thể
chiếu sáng được khắp bề mặt quả địa
cầu khơng. Vì nó là hình cầu.
+Khơng phải lúc nào điểm A cũng được
chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không
được chiếu sáng.
+Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia
làm mấy phần?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
<i><b>Kết luận: Quả địa cầu và bóng đèn ở đây là</b></i>
<i>tượng trưng cho T/Đất và M/Trời. Khoảng</i>
<i>thời gian phần T/Đất được M/Trời chiếu</i>
<i>sáng là ban ngày, phần cịn lại khơng được</i>
<i>chiếu sáng là ban đêm.</i>
-Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
+Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả địa cầu:
một quốc gia ở phần thời gian ban ngày,
một quốc gia ở phần thời gian ban đêm.
+Theo em, thời gian ngày đêm được phân
chia như thế nào trên Trái Đất?
-Nhận xét các ý kiến của HS.
<i><b>Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được</b></i>
<i>chia làm ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm</i>
<i>luân phiên, kế tiếp nhau không ngừng.</i>
<i><b></b></i>
<b>Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm</b>
<b>*MT: Giải thích hiện tượng ngày và đêm</b>
<i>trên Trái Đất.</i>
-Thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
+Tại sao bóng đèn không cùng một lúc
chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu?
+Trong 1 ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều
có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao?
<b>Kết luận: Do Trái Đất tự quay quanh mình</b>
<i>nó, nên mọi noi trên trái đất đều lần lượt</i>
<i>được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng</i>
<i>tối. Vì vậy mới có ngày và đêm.</i>
-Hỏi: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng
quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như
thế nào?
chiếu sáng.
+Chia làm 2 phần: phần sáng và phần
tối.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành theo nhóm.
+VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi
Việt Nam là ban ngày thì La-ha-ba-na là
ban đêm và ngược lại.
+Thời gian ngày đêm được luân phiên,
kế tiếp nhau trong một ngày. Cùng trong
một ngày, nửa ngày là ban ngày, nửa
còn lại là ban đêm.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành theo nhóm.
+Vì QĐC là hình cầu, nên bóng đèn chỉ
chiếu sáng được một phía, chứ khơng
chiếu sáng được toàn bộ QĐC cùng 1
lúc.
+Trong 1 ngày, mọi nơi trên Trái Đất
đều có lần lượt ngày và đêm. Vì Trái
Đất ln tự quay quanh mình nó trong
vóng một ngày.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2’</b>
<b>1’</b>
<b>Kết luận</b>: <i>Do Trái Đất luôn tự quay quanh</i>
<i>trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên</i>
<i><b></b></i>
<b>Hoạt động 3:Thực hành </b>
<b>*MT: Biết thời gian để trái đất quay được 1</b>
<i>vịng quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày</i>
<i>có 24 giờ.</i>
-Cách tiến hành:
+GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu
+GV nói: thời gian để trái đất quay được 1
vịng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày
+Đố các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ?
<b>Kết luận: thời gian để trái đất quay được 1</b>
<i>vịng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24</i>
<i>giờ</i>
<i><b>4 / Củng cố:</b></i>
-u cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-GDHS: Q thời gian
<i><b>5/Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu chuẩn bị bài sau.
-HS nghe và nhắc lại.
+Cho HS thực hành quay 1 vịn theo
ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực
Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu
trở về chỗ cũ.
-HS lắng nghe
+Có 24 giờ
-Lắng nghe.
-3 HS nêu
-Lắng nghe.
...
Ổn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết cách thực
hiện động tác tương đối chính xác.
Học trị chơi “ Chuyền đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia
chơi.
<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>
<i><b>Địa điểm</b></i>: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i>: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân cho trị chơi “Ai kéo khoẻ”<b>. </b>
2-3 em một quả bóng.
<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>
1<b>/ Phần mở đầu</b>:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
-Tập bài TD PTC: 1 lần liên hoàn 2 x 8
nhịp.
-Trị chơi <i>“Tìm con vật bay được”</i>
-Chạy chậm 1 vịng sân: 150 – 200m
<b>2/ Phần cơ bản:</b>
*<i>Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 2</i>
<i>người.</i>
-Từng em một tập trung và bắt bóng một số
lần, sau đó chia tổ tập theo từng đơi một.
Chú ý động tác phối hợp tồn thân khi thực
hiện tung bắt bóng. Khi chuyền cần nhẹ
nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm khéo léo bắt
bóng hoặc tung bóng.
<i>*Làm quen trị chơi: “Chuyển đồ vật”. </i>
+ GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi. u
cầu nhóm chơi thử, HD và giải thích những
trường hợp phạm qui để HS nắm.
+Khi HS chơi GV làm trọng tài và thống
nhất với các đội khi chạy về, các em chú ý
chạy về bên phải của đội hình, tránh tình
trạng chạy xơ vào nhau.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>
-Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học.
-GV giao bài tập về nhà: Ơn động tác tung
và bắt bóng cá nhân.
1 phút
2 phút
3’
10-12
phuùt
8-10
phuùt
1’
1’
2 phuùt
-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số
báo cáo.
<sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
CB XP
<i><b>1/Đọc thành tiếng:</b></i>
Chú ý các tên nước ngồi phiên âm: Mơ-na-cơ, Va-ti-căng; các từ ngữ:
cầm lên, lí thú, một phần trăm....
Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
<i><b>2/Đọc hiểu:</b></i>
<b>II/Đồ dùng:</b> Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, bảng phụ
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
<i><b>1/OÅn ñònh:</b></i>
<i><b>2/Bài cũ: Người đi săn và con vượn.</b></i>
-Gọi HS lên bảng:
+Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn
mẹ rất thương tâm?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-Nhận xét , ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>3 /Bài mới:</b></i>
<i><b>a)Giơí thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu yêu cầu của
bài học. Ghi tựa
<i><b>b.Giảng bài:</b></i>
<i><b>*Luyện đọc:</b></i>
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng thông thả, hồi hộp,
nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 4 đoạn.
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn
của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt
giọng cho HS.
-Giải nghĩa các từ khó.
-YC 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<i><b>* HD HS tìm hiểu bài: </b></i>
+Thanh dùng sổ tay để làm gì?
+Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay
-Hai HS đọc bài và TLCH.
-HS nhắc lại tựa.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi
em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2
vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
khó.
-4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
-Bốn nhóm thi đọc nối tiếp.
-2 HS đọc lại tồn bài
-HS đọc thầm toàn bài TLCH.
+...ghi nội dung cuộc họp, các việc cần
làm, những chuyện lí thú.
<b>2’</b>
<b>1’</b>
của Thanh.
+Vì sau Lân lại khun Tuấn khơng nên tự ý
xem số tay của bạn?
-HS dựa vào các gợi ý của GV để trả lời.
<i><b>d. Luyện đọc lại</b></i>:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Nhận xét chung
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
-Hỏi lại nội dung bài.
-GDHS: có thói quen tốt như bạn Thanh
<i><b>5.Dăn dò:</b></i>
-Tun dương những nhóm đọc hay.
-Về nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú về
khoa học, văn nghệ, thể thao....
-Chuẩnbị bài sau
nước nhỏ nhất, nước có số dân đơng
nhất, nước có số dân ít nhất.
+Sổ tay là tài sản riêng của từng người,
người khác không được tự ý sử dụng.
Trong sổ tay, người ta có thể ghi những
điều chỉ cho riêng mình, khơng muốn
cho ai biết. Người ngồi tự tiện đọc là
tị mị, thiếu lịch sự.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-2 HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
………
Ôn luyện <i><b>dấu chấm</b></i>, bước đầu học cách dùng <i><b>dấu hai chấm</b></i>.
Đặt và trả lời câu hỏi <i>Bằng gì</i>?
HS có ý thức đặt và trả lời đúng
<b>II/Đồ dùng: </b>Phiếu bài tập.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<i><b>1/ OÅn định: </b></i>
<i><b>2/Bài cũ:</b></i> <b>Mở rộng vốn từ: các nước. Dấu</b>
<b>phẩy</b>
-Gọi HS làm miệng BT1, 3/ 110. -Mỗi em làm 1 baøi.
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>a. Giới thiệu</b></i>: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài
học. Ghi tựa.
<i><b>b. HD HS laøm baøi tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Yêu cầu HS nêu BT.
-GV nhắc lại u cầu BT: BT cho 1 đoạn văn
trong đó có nhiều dấu 2 chấm. Các em phải
tìm dấu 2 chấm trong đoạn văn và cho biết
mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ?
-Cho HS trao đổi nhóm.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
<i><b>-Kết luận</b></i>: <i>Dấu hai chấm dùng để báo hiệu</i>
<i>cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói,</i>
<i>lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho</i>
<i>một ý nào đó.</i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Cho HS nêu u cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT
-Cho HS trao đổi nhóm.
-Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn
BT2.
-Yêu cầu HS sửa bài và làm vào VBT.
-GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Cho HS neâu yeâu caàu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: BT cho 3 câu a,b,c.
Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu
trong 3 câu ấy trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt.
-u cầu HS làm bài vào vở.
đồ.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc bài u cầu của BT SGK.
-Lắng nghe.
-Trao đổi nhóm đơi, đại diện nhóm
báo cáo.
+Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng
+Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật
Tu Hú.
-HS đọc yêu cầu của BT 2, HS đọc
đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự
các ô trống và dấu câu cần điền )
-HS thảo luận.
-3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và
nhận xét.
<i><b>-Bài giải</b></i>: “…… ngừng học:……Đác-uyn
hỏi: ……Đác-uyn ôn tồn đáp: ……”
-2 HS đọc yêu cầu của BT.
-Lắng nghe.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng chữa bài, mỗi em
gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
bằng gì? Ơû một câu.
<i><b>-Bài giải</b></i>:
<b>2’</b>
<b>1’</b>
<i><b>4 / Củng cố:</b></i>
-Gọi HS nêu cách sử dụng dấu 2 chấm?
-GDHS: sử dụng đúng mẫu câu, dấu 2 chấm
<i><b>5/Dặn dị :</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-GV dặn HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm
để sử dụng đúng khi viết bài.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
<i><b>Câu b</b></i>: Các nghệ nhân đã thêu nên
những bức tranh tinh xảo <i>bằng đôi</i>
<i>tay khéo léo của mình.</i>
<i><b>Câu c</b></i>: (Nếu có điều kiện cho HS tìm
hiểu) Trải qua hằng nghìn năm lịch
sử, người Việt Nam ta đã xây dựng
nên non sơng gấm vóc <i>bằng trí tuệ,</i>
<i>mồ hơi và cả máu của mình.</i>
-2 HS nêu
-Lắng nghe
<b>………..</b>
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán.
<b>II/Đồ dùng:</b> bảng phụ
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>
<i><b>2/Bài cũ:</b></i><b>BT liên quan rút về đơn vị</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài 2/166
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu:</b></i> Nêu mục tiêu yêu cầu của bài
-1HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận
xét.
Số cúc cho mỗi áo là
24 : 4 = 6 (cúc )
Số áo dùng cho 42 cúc áo là
42 : 6 = 7 ( aùo )
<i><b>Đáp số: 7 cái áo</b></i>
-Nhận xét.
<b>30’</b>
học. Ghi tựa
<i><b>b.Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1:</b>
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán trên thuộc dạng tốn gì?
-Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa?
-6 chiếc đĩa xếp được một hộp, vậy 30 chiếc đĩa
xếp được mấy hộp như thế?
-Yêu cầu HS làm bài.
<i><b>Tóm tắt</b></i>
<i><b>30 đóa :...hộp?</b></i>
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-u cầu HS nêu lại các bược giải.
<i><b>Bài 2: Tiến hành như bài 1.</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài.
-Mỗi hàng có mấy HS?
-60 HS thì xếp được mấy hàng?
<i><b>Tóm tắt</b></i>
<i><b> 48 đĩa : 8 hộp</b></i>
<i><b>30 đóa :...hộp?</b></i>
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>Bài 3</b>:
-Thảo luận nhóm làm bài.
-Cho HS thực hiện giá trị của biểu thức rồi cho
HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu
thức đó.
-Tổng kết tuyên dương những nhóm làm nhanh,
đúng.
-Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào?
-1 HS đọc, lớp nghe.
-BT có dạng liên quan đến rút về đơn
vị.
- Mỗi hộp có: 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
-30 chiếc đĩa xếp được:
30 : 6 = 5 (hoäp )
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vào
nháp.
<i><b>Giải</b></i>
Số đóa trong mỗi hộp có là :
48 : 8 = 6 (cái )
Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là :
30 : 6 = 5 (hộp )
<i><b>Đáp số</b></i><b>: 5 hộp</b>
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
-Mỗi hàng có: 45 : 9 = 5 (HS)
-60 HS thì xếp được:
60 : 5 = 12 (hàng)
<i><b>Giải</b></i>
Số HS trong mỗi hàng là :
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là :
60 : 5 = 12 (hàng)
<i><b>Đáp số : 12 hàng</b></i>
-Chia thành 4 nhóm cùng thảo luận
làm bài.
-HS lên bảng thi nối kết quả của biểu
thức.
<b>2’</b>
<b>1’</b>
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>
-Gọi HS nêu các bước giải BT có liên quan rút
về đơn vị.
-GDHS nắm vững để làm BT tốt
<i><b>5/Dặn dị:</b></i>
-Nhận xét giờ học, tun dương HS có tinh thần
học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT, chuẩn bị bài sau.
-2 HS nêu
-Lắng nghe.
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài <i>Hạt mưa</i>.
Điền vào chỗ trống các âm đầu <i>l/n ; v / d.</i>
HS có ý thức rèn chữ đẹp
<b>II/Đồ dùng:</b> Bảng phụ viết các bài tập 2a,b.
<b>III/Các hoạt động: </b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<i><b>1/ Ổn định:</b></i>
<i><b>2/ KTBC:</b><b>Ngôi nhà chung</b></i>
-Gọi HS lên bảng viết các từ GV đọc
-GV đọc 2-3 HS viết bảng
lớp (cả lớp viết vào giấy
nháp) các từ ngữ sau : <i>cái lọ,</i>
<i>lục bình, lóng lánh, nước</i>
<b>56 : 7 : 2</b> <b>36 : 3 x 3</b>
<b>48 : 8 : 2</b>
<b>48 : 8 x 2</b>
<b>4 x 8 : 4</b>
<b>12</b> <b>3</b> <b>36</b>
<b>31’</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
<b>2’</b>
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i> Nêu mục tiêu yêu cầu của bài
học. Ghi tựa
<i><b>b.Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<b>*Trao đổi về nội dung bài viết.</b>
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của
hạt mưa?
-Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh
nghịch?
<b>*Hướng dẫn cách trình bày:</b>
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dịng?
-Những chữ nào trong các khổ thơ phải viết
hoa?
<b>*Hướng dẫn viết từ khó:</b>
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
<b>*Viết chính tả:</b>
-YC HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Đọc cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* <i><b>Soát lỗi:</b></i>
-GV đọc lại bài
-Treo bảng phụ, GV đọc lại bài, dừng lại phân
-Yêu cầu HS kiểm tra lỗi.
* <i><b>Chấm bài</b></i>:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<i><b>Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.</b></i>
<i><b>Câu a</b></i>: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng phụ (đã C.bị).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>
-GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ
<i>men nâu.</i>
-HS nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc
lại bài thơ.
-1 HS trả lời: “Hạt mưa ủ
trong vườn/ Thành mỡ màu
của đất/ Hạt mưa trong mặt
nước/ Làm gương sáng trăng
-“Hạt mua đến ……Rồi ào ào
đi ngay.”
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ
có 4 dịng.
-Những chữ đầu dịng thơ<i>.</i>
<i>-gió, sơng, mỡ màu, trang,</i>
<i>mặt nước, nghịch.</i>
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS dò
-HS đổi vở cho nhau, dùng
bút chì để sốt lỗi theo lời
đọc của GV.
-HS sốt lỗi
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn
lại GV thu chaám sau.
-1 HS đọc u cầu trong
SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
<b>1’</b>
<i><b>“Hạt mưa”.</b></i>
-GDHS: rèn viết chữ, cách trình bày bài thơ
<i><b>5/Dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị baøi sau
lớp.
<i><b>a- Lào – Nam cực –</b></i>
<i><b>Thái Lan.</b></i>
-Lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về lập bảng thống kê.
<b>II/Đồ dùng:</b> bảng phụ
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Bài cũ: Luyện tập</b></i>
-GV gọi HS lên bảng làm BT 2/167
-2 HS lên bảng làm BT.
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
60 : 5 = 12 (hàng)
<i><b>Đáp số : 12 hàng</b></i>
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố giải bài tốn có liên
quan đến rút về đơn vị, tình giá trị của biểu thức số và thực hiện lập bảng thống
kê. Ghi tựa.
<i><b>b.Hướng dẫn kuyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu dạng toán.
<i><b>Giải</b></i>
Số phút đi 1 km là:
12 : 3 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
<i><b>Đáp số: 7 km</b></i>
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.</b></i>
<i><b>Tóm tắt :</b></i>
<i><b>21 kg: 7 túi</b></i>
<i><b> 15 kg: ... túi?</b></i>
<i><b>Giải</b></i>
Số kilôgam gạo trong mỗi túi laø:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần đựng 15 kg gạo là ;
15 : 3 = 5 (túi )
<i><b> Đáp số: 5 túi</b></i>
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3 :</b></i> HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 32 <sub></sub> 4 <sub></sub> 2= 16 và yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình.
HS báo cáo kết quả:
a/ 32 <b>:</b> 4 <b>x</b> 2 = 16 b/ 24 <b>:</b> 6 <b>:</b> 2 = 2
32 <b>:</b> 4 <b>:</b> 2 = 4 24 <b>:</b> 6 <b>x</b> 2 = 8
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 4: </b></i>
-HS nêu yêu cầu bài toán.
-HD như đã được học.
<i><b>Chú ý:</b></i>
+Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng
của cột đó.
+ Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô trống
của hàng đó.
+ Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3.
<i><b> Lớp</b></i>
<i><b>HS</b></i> <i><b>3A 3B</b></i> <i><b>C</b><b>3</b></i> <i><b>D</b><b>3</b></i> <i><b>Tổng</b></i>
Giỏi 10 7 9 8 34
Khaù 15 20 22 19 76
<i><b>Tổng </b></i> <i><b>30 29 32 30</b></i> <i><b>121</b></i>
<i><b>4/ Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Nêu cách thực hiện bài tốn liên quan đến rút về đơn vị?
-GDHS: Nắm vững để làm BT tốt
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
………
Củng cố cách viết hoa chữ <i>X, </i>thông qua bài tập ứng dụng.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng <i><b>Đồng Xuân </b></i>và câu ứng
duïng:
<i><b>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</b></i>
<i><b>Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.</b></i>
YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
<b>II/ Đồ dùng:</b>
Mẫu chữ viết hoa: X.
Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/2.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<b>1/ Ổn định</b>:
<b>2/ Bài cũ</b>: <b>Ôn chữ hoa V</b>
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: <b>Văn Lang</b>
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/ Bài mới</b>:
<i><b>a/ GTB</b></i>: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi tựa.
<i><b>b/</b></i><b>Giảng bài:</b>
<i><b>*HD viết chữ hoa</b></i>:
-Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữĐ,X,T.
-YC HS viết vào bảng con.
<b>* HD viết từ ứng dụng</b>:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về<i><b> Đồng Xn</b></i>?
<i><b>-Giải thích</b></i>: <i><b>Đồng Xn </b></i>là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán
sầm uất nổi tiếng.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
<i><b>d/ HD viết câu ứng dụng</b></i>:
- HS đọc câu ứng dụng:
<i><b>-Giải thích</b></i>: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu người.
HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
<i><b>* HD viết vào vở tập viết</b></i>:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
1 dịng chữ V cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.
-2 dòng <i><b>Đồng Xuân </b></i>cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giải tải)
-Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
<b>4/ Củng cố - Dặn dò</b>:
-Gọi HS nêu quy trình viết chữ: X, T, Đ
-GDHS: rèn viết chữ đẹp
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
<b>I/ Mục tiêu :</b>
Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng và nâng cao thành tích (số lần khơng để bóng rơi)
Chơi trị chơi “chuyền đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia
chơi mức tương đối chủ động.
<b>II/ Địa điểm, phương tiện:</b>
<i><b>Phương tiện</b></i>: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”<b>.</b>
3 em một quả bóng.
<b>III/Nội dung và phương pháp:</b>
<i><b>1/ Phần mở đầu:</b></i>
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Tập bài TD PTC: 1 lần liên hoàn 2 x 8 nhịp.
-Trị chơi:”<i>Tìm</i> người chỉ huy”.
-Chạy chậm 1 vịng sân:
<i><b>2/ Phần cơ bản:</b></i>
*<i>Ơn tung bắt bóng theo nhóm 3 người:</i>.
-Từng em đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần. Sau đó chia nhóm tập
mỗi nhóm 3 em. Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và
bắt bóng qua lại cho nhau, khi tung và bắt bóng các em cần chú ý phối hợp tồn
thân.
-HD cách di chuyển bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến lên hay lùi xuống, dần dần di
chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, khéo léo, tránh
vội vàng.
*Trò chơi: <i>“Chuyền đồ vật”</i>
-Thực hiện tương tự tiết 63, nhưng GV thay đổi hình thức chơi một chút bằng
cách bỏ vào trong ơ vng hay trong vịng trịn nhiều mẩu gỗ và nhiều bóng
để HS chuyển.
-Thực hiện như hình bên.
-Nhận xét và tuyên dương đội thực hiện tốt.
<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>
-Cho đi vịng trịn thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học.
-GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bt búng cỏ nhõn.
Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức.
Rèn luyện kĩ năng giải tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm tốn
<b>II/Đồ dùng: </b>1 số phép tính.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<i><b>1/Ổn định:</b></i>
-Gọi HS lên bảng làm BT3/167
2 HS lên giải bài tập.
a/ 32 <b>:</b> 4 <b>x</b> 2 = 16 b/ 24 <b>:</b> 6 <b>:</b> 2 = 2
32 <b>:</b> 4 <b>:</b> 2 = 4 24 <b>:</b> 6 <b>x</b> 2 = 8
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i> Nêu mục tiêu u cầu của bài học. Ghi bµi
<i><b>b.Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại.
-4 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Nhận xét.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= <b>69094</b>
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= <b>42864</b>
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
=<b>8282</b>
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
= <b>10988</b>
-Nhận xét và cho điểm.
<i><b>Bài 2</b></i>:
-Gọi HS đọc u cầu BT.
-u cầu HS tự làm bài.
<i><b>Tóm tắt</b></i>:
<i><b>5 tiết: tuần</b></i>
<i><b>175 tiết: ……tuần?</b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
<i><b>Đáp số: 35 tuần</b></i>
--Nhận xét và cho điểm.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-u cầu HS tự làm bài.
<i><b>Tóm tắt</b></i>:
<i><b>3 người: 57 000 đồng</b></i>
<i><b>2 người: ………. .đồng?</b></i>
1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
<i><b>Bài giải</b></i>
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
<i><b>Đáp số</b></i><b>: 50000 đồng</b>
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
<i><b>Baøi 4</b></i>:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vng?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vng chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vng cần chú ý điều gì?
-u cầu HS làm bài.
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
<i><b>Chu vi: 2dm4cm</b></i>
<i><b>Diện tích: ……cm</b><b>2</b><b><sub>?</sub></b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vng là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>
<i><b>Đáp số</b></i> : <b>36 cm2</b>
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
-GDHS: nắm vững để làm BT tốt
-Nhaän xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vịng quanh Mặt Trời là một
năm.
Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm
trên Trái Đất.
<b>II/Đồ dùng: </b>
Các hình trong SGK trang 122, 123.
Mô hình quả địa cầu.
Một số quyển lịch.
Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<b> 1.Ổn định:</b>
<b>2.Bài cũ:Ngày và đêm trên Trái Đất.</b>
-Gọi HS lên TLCH:
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+Khoảng thời gian phần Trái Đất khơng được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
-Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>a.Giới thiệu:</b></i> nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi bµi
<i><b>b.Hướng dẫn học bài:</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Thảo luận theo nhóm.
<b>*MT: Biết thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 </b>
<i>năm, 1 năm có 365 ngày</i>
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao
nhiêu ngày?( Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày.
Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).)
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những
tháng nào trong năm? (+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xn,
hạ, thu, đơng. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng
7-9: thu; tháng 10-12: đông.)
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
-GV có thể mở rộng cho HS biết: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng
có năm lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366
ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
<i><b>Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là </b></i>
<i>một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.</i>
<i><b></b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp</b></i>
<b>*MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa</b>
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+u cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt
Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đơng, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa
thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ vào các tháng
3, 6, 9, 12.
+Yêu cầu: HS lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
<i><b>Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xn, hạ, thu, đơng;</b></i>
<i>các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.</i>
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
<i>-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thơng tin </i>
<i>cần biết.</i>
<i><b></b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Trị chơi “<i><b>Xn, Hạ, Thu, Đơng”</b></i>
<b>*MT: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa</b>
-GV hỏi HS đặc trưng khí hậu mùa:
+Khi mùa Xuân đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Hạ đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Thu đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Đông đến em cảm thấy ntn?
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xn, Hạ, Thu, Đơng.
-Phổ biến trị chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi
khơng được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được
quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS
mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí
và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>:
-Gọi HS nêu lại nội dung bài.
-GDHS: Ăn mặc phù hợp theo mùa
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
<b>...</b>
Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ mơi trường theo trình tự
hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết: Viết dược 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại
việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
HS có ý bảo vệ mơi trường
Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
1 vài bức tranh về việc làm để B/vệ mơi trường hoặc về tình trạng mơi
trường.
<b>III/Các hoạt động:</b>
<b> 1/ Oån định: </b>
<i><b>2/Bài cũ:</b></i><b>Thảo luận về bảo vệ môi trường</b>
-Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong
nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung
<i><b>3/ Bài mới :</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu</b></i>: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa
<i><b>b. GV HD HS làm bài tập:</b></i>
<b> Bài tập 1</b>:
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước 1 số gợi ý và yêu cầu các em kể lại 1
việc tốt em đã làm để góp phần B.vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng,
rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
<i><b>Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.</b></i>
VD: <i>Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven </i>
<i>đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống </i>
<i>như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tơi </i>
<i>khơng?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc </i>
<i>đầu có vẻ khơng bằng lịng, nhưng rồi cũng bng cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám </i>
<i>ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.</i>
<i><b>4/ Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Gọi HS đọc lại bài
-GDHS: bảo vệ môi trường
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài
chưa xong về nhà viết cho xong.