Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Ngày soạn : 26/12/1983 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết : 1. Chào cờ. Tiết : 2. Môn : Tập đọc Bài : Rất nhiều mặt trăng. Đ/c :................................................................................. I/ Mục tiêu -HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy - học -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc truyện " Trong quán ăn Ba Cá Bống" và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu -GV sử dụng tranh minh họa ở SGK trang 163 để giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -HS đọc toàn bài. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó; giải nghĩa một số từ ở chú giải... -Chú ý câu văn : +Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua -HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu.. Lop4.com1. Hoạt động học - 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe.. - 2HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn1: Ở vương quốc nọ … đến nhà vua. + Đoạn2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi . + Đoạn 3: Phần còn lại. -HS đọc theo cặp. -2HS đọc. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tìm hiểu bài: -HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu không thể thực hiện được vì mặt trăng ở của công chúa ? rất xa và to ... +GV giải nghĩa vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. -Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cap đôi và trả lời câu hỏi: -Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của - Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác móng tay của cô , mặt trăng ngang qua với suy nghĩ của người lớn ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng +HS trả lời. " cho công chúa ? c) Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người -3 em phân theo vai đọc bài và nêu dẫn chuyện , chú hề , công chúa ) giọng đọc của các vai.. -Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn -HS luyện đọc theo cặp . -3 lượt HS thi đọc toàn bài. 3. -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò -Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho -Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về em biết điều gì ? mặt trăng rất ngộ nghĩnh,rất khác với - Nhận xét tiết học. người lớn - Dặn HS VN học bài và chuẩn bị phần - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . tiếp theo. Tiết : 3. Môn : Toán Bài : Luyện tập. I/ Mục tiêu -HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -HS biết chia cho số có ba chữ số. *Ghi chú: BT cần làm BT1(a); BT3 (a). II/ Đồ dùng dạy - học - SGK III/ Các hoạt động dạy - học Lop4.com2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2HS thực hiện phép tính sau: Tính: 62 321 : 307 ; 81 350 : 187 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . -GV nhận xét để cho điểm HS . Bài 2: -GV gọi 1 HS đọc đề bài . -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ….g ?. Hoạt động học -2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . -1HS đọc. -240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g. -GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS nêu. -GV hướng dẫn HS ôn lại cách tìm chiều -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm rộng của HCN khi biết diện tích và chiều bài vào VBT. Bài giải: dài của nó. -GV yêu cầu HS tự làm bài . Chiều rộng của sân vận động là : Tóm tắt: 7140 : 105 = 68 (m) 2 Diện tích : 7140 m Chu vi của sân vận động là : Chiều dài : 105 m (105 + 68) x 2 = 346 (m) Chiều rộng : … m ? Đáp số : 68 m ; 346 m Chu vi :…m? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện -HS cả lớp. tập thêmvà chuẩn bị bài sau . Tiết : 4. Môn : Chính tả (Nghe - viết) Bài : Mùa đông trên rẻo cao. I/ Mục tiêu Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nghe – viết đúng bài chính tả " Mùa đông trên rẻo cao " ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 (b); BT3. -Bồi dưỡng HS ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học -Bảng phụ ghi bài tập 3 . III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp các từ: PB: ra vào , gia đình , cặp da , cái giỏ , rung rinh , gia dụng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b). Hướng dẫn viết chính tả * Hướng dẫn chuẩn bị -Gọi 2HS đọc bài văn: Mùa đông trên rẻo cao. +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?. Hoạt động học -HS thực hiện theo yêu cầu.. -Lắng nghe.. -HS đọc. + Mây theo các sườn núi trườn xuống mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi -Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , trườn viết chính tả và luyện viết. xuống , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , sạch sẽ , khua lao xao ,… * GV đọc bài chính tả. -HS viết bài. -GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn, HS viết bài vào vở. GV chú ý theo dõi giúp đỡ HS yếu. -GV đọc lại bài 1 lần để HS soát bài. -HS thực hiện theo yêu cầu. * Chấm và chữa bài: -GV chấm một số bài của HS. -Y/c 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở soát lỗi. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2b : Gọi HS đọc yêu cầu . -1HS đọc yêu cầu trong SGK. + Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung -Dùng bút chì viết vào vở nháp . -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. + Đọc bài , nhận xét bổ sung. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . - Lời gải : giấc ngủ - đất trời - vất vả Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng . -Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp thành 2 - Thi làm bài . nhóm . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng - Chữa bài vào vở:giấc mộng-làm người bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo chỉ chọn 1 từ ) - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc , đảo - thật dài - nắm tay . làm đúng nhanh . Lop4.com4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . bài sau.. Tiết : 5. Môn : Rèn chữ Bài : Bài 17. I/ Mục tiêu Giúp HS : - Với những kĩ năng đã tích hợp trong các bài rèn chữ từ tuần 1 đến tuần 16, HS có khả năng viết đúng và đẹp, trình bày đúng bài viết (Bài viết “ Niu – tơn đãng trí”) mà không có bài viết mẫu. II/ Đồ dùng dạy - học - Vở Thực hành viết đíng viết đẹp lớp 4 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết trước (phần HS viết ở nhà) 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài b) hướng dẫn HS luyện viết * GV gợi ý để học sinh nắm được nội dung bài viết * Các điểm cần lưu ý khi viết bài - Các chữ viết hoa ? - Cách trình bày bài viết c) Tổ chức cho HS viết bài vào vở - nhắc HS tư thế ngồi viết - Nhắc HS viết đúng phần kiểu chữ nét đứng * Thu chấm bài - Nhận xét về bài viết của HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - yêu cầu HS về nhà viết phần còn lại (phần bài viết theo kiểu chữ nét nghiêng). Hoạt động học. - HS mở vở luyện viết - HS đọc và tìm hiểu nội dung bài viết : Bài viết nói về nhà khoa học nổi tiếng. Niu-tơn, cũng có lúc đãng trí. - HS nêu các chữ phải được viết hoa - HS nêu cách trình bày - HS viết. - lắng nghe. Ngày soạn : 27/12/2009 Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết : 1. Môn : Tiếng Việt (Ôn) Lop4.com5. Đ/c :.................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu Luyện tập củng cố kỹ năng xác định từ loại và các kiểu câu đã học.. II/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. Gạch dưới danh từ có trong các câu sau. Mùa thu rộng bao la Trời xanh cao chót vót Bãi mở hết tầm nhìn Đồng lúa xa tít tắp. - GV ghi bài lên bảng HD thực hiện vào vở rồi tổ chức chữa bài. Bài 2. Gạch dưới động từ có trong các câu sau. Một hôm chú gà trống Lang thang trong vườn hoa Đến bên hoa mào gà Ngơ ngác nhìn không chớp. - HD tương tự bài 1 Bài 3 . Gạch dưới tính từ có trong các câu sau. Hoa đẹp trong vườn hoa Nở lúc nào hở bố Hay hoa vui hoa nở Khi thấy đông người vào. - HD tương tự bài 1. Bài 4. Em hãy ghi dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu sau và cho biết câu đó thuộc kiểu câu gì, được dùng để làm gì? a. Cậu hơi dài ra thế mà gọi là học chăm chỉ à b. Cậu có im đi không c. Hôm nay cậu được mấy điểm d. Da cậu ta rất trắng e. Hôm trước mẹ mua cho em một con gấu bông rất đẹp g. Mẹ tôi là người DiƠn Ch©u. - HD tương tự bài 1. III/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học.. Tiết : 2. Môn : Toán Bài : Ôn tập. I.Mục tiêu. Củng cố kỹ năng thực hành tính chia và giải các bài toán có liên quan đến phép chia. II. Luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính. 3456 : 23 98067 : 65 45321 : 543 67590 : 150 32150 : 201 - GV HD làm mẫu 2 phép tính ( chia nhẩm). Số phép tính còn lại YC thực hiện vào vở, số HS yếu chỉ cần thực hiện 1 đến 2 phép tính. Lưu ý trường hợp phép chia có chữ số 0 ở tận cùng bên phải và ở chính giữa. Lop4.com6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2. Tính giá trị biểu thức a. 4537 + 432 x 23. b. 98730 : 18 – 875. - HD thực hiện vào vở. Chấm chữa bài. Bài 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 182 cm, chiều dài là 65m. tính chiều rộng của hình chữ nhật đó. HD vận dụng công thức để tính 182: 2 – 65. Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 525 m2 chiều rộng hình chữ nhật là 15 m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó. - HD nhớ lại cách tính DTHCN, sau đó vận dụng để tính chiỊu dài khi biết diƯn tích. HS giải vào vở. III.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học.. Tiết : 3. Môn : Khoa học Bài : Ôn tập học kì I. I/ Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. +Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy - học - Máy chiếu, chuông cho trò chơi “Rung chuông vàng” II/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu -HS lắng nghe. b) Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hệ thống các chương và bài đã học * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. -HS nhận phiếu và làm bài. -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS và y/c HS hoàn thành phiếu khoảng 5-7phút -HS lắng nghe. -GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp. -GV nhận xét bài làm của HS. Lop4.com7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Chia nhóm HS, GV yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: +Vai trò của nước. +Vai trò của không khí. +Xen kẽ nước và không khí. -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo. -Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. -Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. +Nội dung đầy đủ. +Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc. +Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). -GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. -GV nhận xét chung. *Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc theo hai chủ đề trên. -Gọi HS lên thuyết minh. -GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.. -HS hoạt động. -Trong nhóm thảo luận cách trình bày, Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.. -Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.. -HS lắng nghe.. -2 HS cùng bàn. -HS lắng nghe.. -HS thực hiện. -HS lắng nghe.. -HS lắng nghe.. (Giáo án buổi sáng thứ ba :. Tiết : 1. Môn : Toán Bài : Luyện tập chung. I/ Mục tiêu Lop4.com8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS thực hiện được phép nhân, phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. -Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số và kĩ năng giải toán. *Ghi chú: BT1 (Bảng 1(3cột đầu; Bảng 2(3cột đầu); BT4 (a,b). III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu -HS nghe. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa -5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia lớp theo dõi, nhận xét. hoặc thương chưa biết trong phép chia. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm -Yêu cầu HS làm bài . 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào VBT. Thừa số 27 23 23 152 Thừa số 23 27 27 134 Tích 621 621 621 20368 Số bị chia 66178 66178 Số chia 203 203 Thương 326 326 -Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. -Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS.. 66178 326 203 -HS nhận xét.. 16250 125 130. -1HS nêu. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàovở -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -1HS đọc. -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu -Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết gì? học toán. Bài giải: -Yêu cầu HS làm bài . Số bộ đồ dùng Sở giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) -GV chữa bài và cho điểm HS . Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Bài 4: Đáp số : 120 bộ -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ -HS cả lớp cùng quan sát. tr.91SGK. -Số sách bán được trong 4 tuần -Biểu đồ cho biết điều gì ? Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 3: 5750 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 4: 5500 từng tuần. cuốn Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài . bài vào VBT. -Nhận xét và cho điểm HS. -HS cả lớp. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS: ôn tập lại các dạng toán đã học.. Tiết : 2. Môn : Luyện từ và câu Bài : Câu kể Ai làm gì ?. I/ Mục tiêu -HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). -HS nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy - học  Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp  Giấy khổ to và bút dạ.  BT! Phần luyện tập viết vào bảng phụ . III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2 . -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : - Thế nào là câu kể ? -Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng xem có đúng không ? -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu - GV viết lên bảng câu : Chúng em đang học bài . + Hỏi đây là kiểu câu gì ? Câu văn trên là câu kể nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa . Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào ? Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu. Hoạt động học -3 HS lên bảng đặt câu . + Một câu với người trên . + Một câu với bạn . -2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn .. Lop4.com10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ra cày . - Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt - Lắng nghe động : đánh trâu ra cày ,từ chỉ người -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo hoạt động : người lớn luận hoàn thành bài tập trong phiếu . - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu Câu Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu hoạt động người hoạt . động - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên 3/Các cụ Nhặt cỏ , bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ già nhặt cỏ đốt lá . các cụ già sung . , đốt lá . 4/ Mấy chú bếp mấy chú bé bé bắc bếp bắc thổi cơm. thổi cơm 5/ Các bà các bà mẹ mẹ tra ngô tra ngô . 6/ Các em ngủ khì các em bé bé ngủ khì trên lưng trên lưng mẹ mấy con mẹ 7/ Lũ chó sủa om cả chó sủa om cả rừng rừng . +Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động . vị ngữ của câu là cụm danh từ . Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động .) - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn . - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. + Lắng nghe .. -1 HS đọc thành tiếng. - Là câu " Người lớn làm gì ?" + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi . - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có Câu. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 2/ Người Người lớn lớn đánh làm gì ? trâu ra cày . Các cụ già 3/Các cụ làm gì ? già nhặt cỏ Mấy chú , đốt lá .. Lop4.com13. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ đốt lá ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô . 6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. bé làm gì ?. Ai bắc bếp thổi cơm ?. Các bà mẹ làm gì ?. Ai tra ngô Các em bé ? làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng Lũ chó làm mẹ? gì ? 7/ Lũ chó Con gì sủa sủa om cả om cả rừng rừng . + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ? Con gì ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ? c) Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ? d)Luyện tập : Bài tập 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + lắng nghe .. - Trả lời theo suy nghĩ .. - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . + Cô giáo em đang giảng bài . + Con mèo nhà em đang rình chuột . + Lá cây đung đưa theo chiều gió . -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ). + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng * Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . * Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . * Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài tập 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + 3 HS lên bảng làm , ở lớp tự làm bài vào vở + Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ , . Lop4.com14.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vị ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị ngữ viết VN .Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo ( /) -Tiếp nối nhau phát biểu , nhận xét bổ sung bài - Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho bạn ( nếu có ) . cho bạn kết luận lời giai đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng . - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét CN VN nhà , quét sân . - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo CN VN cây mùa sau . - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và CN VN làn cọ xuất khẩu Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn . - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .. + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì ? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .. 3. Củng cố, dặn dò + Câu kể Ai làm gì ? có những bộ - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . phận nào ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.. Tiết : 4. Môn : Kể chuyện Bài : Một phát minh nho nhỏ. I/ Mục tiêu -HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. -Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Lop4.com15.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ Đồ dùng dạy - học  Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ) . III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan đến -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. những đồ chơi của em hoặc của bạn . -Gọi 1 HS nhận xét bạn kể . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: -Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị - Lắng nghe . . Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay . Câu chuyện " Một phát minh nho nhỏ " mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát , tìm tòi , khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ . Bà tên là Ma - ri - a Gô - e bớt - may - ơ ( sinh năm 1906 , mất năm 1972 ) b. Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện : - GV kể lần 1 chậm rãi , thong thả phân biệt -Lắng nghe. được lời của nhân vật - GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ - Lắng nghe và quan sát . . * Tranh 1 : Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa . * Tranh 2 : Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm . * Tranh 3 : Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn . Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em . * Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện . * Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em . * Kể trong nhóm: + 4 HS kể chuyện , trao đổi với nhau -Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. về ý nghĩa truyện . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. +Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm . - GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh . * Kể trước lớp Gọi HS thi kể nối tiếp -2 lượt HS thi kể , mối HS chỉ kể về nội dung một bức tranh . Lop4.com16.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Gọi HS kể lại toàn truyện + 3 HS thi kể toàn truyện . + GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể . + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì ? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Ngày soạn : 28/12/2009 Ngày giảng : Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tiết : 1. + Nếu chịu khó quan sát , suy nghĩ , ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh . + Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát , tìm tòi học hỏi , tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn . + Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai + Thực hiện theo lời dặn. Đ/c :................................................................................. Môn : Tập đọc Bài : Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo). I/ Mục tiêu - HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về đồ vật và sự vật rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lop4.com17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình ảnh nào ? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -2HS đọc bài. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ có ở chú giải. -Chú ý các câu văn : +Nhà vua... đã khỏi bệnh , nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đó / mặt trăng... trên bầu trời . -Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Nhà vua lo lắng về điều gì ? -GV giảng từ vằng vặc: sáng trong không một chút gợn. + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua ?. -Lắng nghe. -HS đọc. -3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến bỏ tay . + Đoạn 2 Mặt trăng ... đến dây chuyền ở cổ . + Đoạn 3: Phần còn lại. -HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc. -HS nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng vì đêm hôm đó trăng sáng vằng vặc trên bầu trời ,... sẽ ốm trở lại .. + Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được . + Lắng nghe . -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả đổi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. +Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về - Đại diện HS trình bày. hai mặt trăng để làm gì ? +Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? c) Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công -3HS phân theo vai đọc và nêu giọng đọc bài. chúa ) -Treo bảng phụ ghi đoạn 3 cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. HS luyện đọc theo cặp . -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả - 3 lượt HS thi đọc. bài văn . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm Lop4.com18.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS . 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu nội dung của bài.. HS: Trẻ em rất ngộ nghĩnh và đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong đời sống. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: Ôn lai các bài tập đọc, HTL - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . đã học. Tiết : 2. Môn : Toán Bài : Dấu hiệu chia hết cho 2. I/ Mục tiêu -HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Biết số chẵn, số lẻ. *Ghi chú: BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy - học – Phiếu bài tập . -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 5 về -Hai em lên bảng sửa bài 5 về nhà . x : 25 = 125 nhà -Yêu cầu một em nêu miệng các tính x = 125 x 25 x = 3125 chất của phép chia ? -Chấm tập 2 bàn tổ 4 . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -Nhận xét đánh giá chung về phần 750 : x = 50 kiểm tra bài cũ . x = 750 : 50 x= 15 -Em khác nhận xét bài bạn . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu -Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ Dấu hiệu chia hết cho 2 “. b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ * Tìm hiểu ví dụ : -Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ? -Ghi bảng dãy số học sinh nêu. -Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?. - Lắng nghe . -Hai em nhắc lại tựa bài .. -Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,2 ,3,4,5,6,7,8 9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20. -Nêu các số chẵn trong dãy số đó là : 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20. -Các số này đều chia hết cho 2 .. Lop4.com19.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Vậy các số này có chia hết cho 2 không -Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ? -Tóm nội dung vừa tìm hiểu yêu cầu nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì ? - Ghi qui tắc lên bảng . - Gọi 2 học sinh nhắc lại. c) Luyện tập Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Nêu các số và ghi lên bảng . -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con -Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2: -Ghi đề bài lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài? -Gọi một em sửa bài trên bảng . -Cả lớp cùng thực hiện vào vở . -Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét bài học sinh .. -Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn. -Nêu qui tắc số chia hết cho 2: *Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn . -Hai em nhắc lại qui tắc . - 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Lớp làm vào bảng con . -Một em lên bảng thực hiện . -Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 ,1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Học sinh nêu yêu cầu đề bài . -Đề bài yêu cầu điền vào chỗ chấm 1 số để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2 ? -Một học sinh lên bảng sửa bài . -131 132 133 450 451 452 -Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài . Bài 4: -Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 -Gọi học sinh nêu đề bài và xác định em điền số lẻ ) -Số chia hết 2 :860 ,862 ,864 ,866 ,868 . yêu cầu đề. -Hỏi học sinh cách điền như thế nào ? -Số không chia hết 2 : 861 ,863, 865 ,867 -Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ ,869. trống . -Hai em khác nhận xét bài bạn . -Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. d) Củng cố - Dặn do: -Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2? -Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta căn cứ vào đâu ? + Nhận xét tiết học . Dặn về nhà học bài ,làm bài. Tiết : 3. -Hai em nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết cho 2 -Những số chia hết cho 2 là những số chẵn -Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại.. Môn : Tập làm văn Lop4.com20.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài : Đoặn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích . -Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Phần nhận xét : Bài 1, 2, 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143 , 144 SGK . + Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi . -Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Đoạn 1:(mở bài): giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Đoạn 2: ( thân bài ): tả hình dáng bên ngoài cái cối + Đoạn 3 : ( thân bài ) :tả hoạt động của cái cối. + Đoạn4 :( kết bài ) : nêu cảm nghĩ về cái cối + Hỏi :Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ? c.Ghi nhớ : + Gọi HS đọc phần ghi nhớ . d. Luyện tập : Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo luận và làm bài . - Gọi học sinh trình bày . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng Lop4.com21. Hoạt động học. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng . - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn . - Lần lượt trình bày. -HS đọc. - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa . - Tiếp nối nhau trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a/ Bài văn có 4 đoạn : b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút . c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút d/ Đoạn 3 : - Câu mở đoạn : Mở nắp ra , em thấy ....chữ rất nhỏ , không rõ . - Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút ...cất vào cặp . - Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút . Bài tập 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV chú ý nhắc học sinh . + Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , không viết cả bài . + Quan sát kĩ về : hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn . + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em -Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiết : 4 Tiết :. - Lắng nghe .. -1 HS đọc thành tiếng +Tự viết bài. - 3 đến 5 HS trình bày . -HS nêu. -Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Môn : Địa lí Môn : Mĩ thuật. Ngày soạn : 29/12/2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết : 1. Đ/c :................................................................................. Môn : Toán Bài : Dấu hiệu chia hết cho 5. I/ Mục tiêu - HS biết dấu hiệu chia hết cho 5. - HS biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Rèn kĩ năng xác định số chia hết cho 5 . Lop4.com22.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×