Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 10 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10: Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ. --------------------   --------------------. Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập (tiết 1). I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI(khoảng 75 tiếng/1 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nôi dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nôi dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài , bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự - HS khá giỏi đọc tương lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút) II- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu tên từng bài TĐ và HTL từ tuần 1 đến tuần 9. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng BT 2. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nêu mục đich tiết học và cách bắt thăm bài học. 2.Ôn luyện Tập đọc và HTL: -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài (7HS) về chỗ chuẩn bị: cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về -Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. câu hỏi. -Cho điểm từng HS . 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu. ? Những bài tập đọc như thế nào là - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số truyện kể? nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. ? Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.. thuộc chủ diểm “ Thương người như thể - HS đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, làm bài cá nhân. HS làm bài trên phiếu dán và thương thân”? - Phát phiếu riêng cho 1 vài em. trình bày kết quả. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HD nhận xét theo các tiêu chí: + ND ghi ở từng cột có chính xác? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc? Tên bài Tác giả Dế Mèn bênh vực kẻ Tô Hoài yếu Người ăn Tuốc-ghê-nhép xin. - Cả lớp nhận xét. Nội dung chính. Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Nhân vật. - Dế Mèn - Nhà trò - bọn nhện - Tôi(chú bé) - Ông lão ăn xin. Bài tập 3: - Y/cầu HS tìm nhanh sau đó báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm giọng đọc tương ứng với đoạn văn: a)... Là đoạn cuối truyện Người ăn xin. b)...Là đoạn Nhà Trò(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu_phần 1) kể nỗi khổ của mình c)...Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm, thể hiện vực Nhà Trò(Phần 2) rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. - HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Xem lại ND tiết ôn tập tiếp theo.. --------------------   --------------------. Tiết 3: Toán: Tiết 46 Luyện tập (tr.55) I- Mục tiêu : - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy - học: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - 1HS vẽ hình vuông có cạnh 5 dm. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp vẽ - 1HS vẽ HCN chiều dài 7cm, chiều rộng vào vở nháp sau đó nhận xét bài làm của bạn. 4cm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 (Thảo luận nhóm.) - 1HS đọc yêu cầu bài. - Vẽ 2 hình lên bảng. - HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phát phiếu học tập cho từng nhóm HS, yêu bài tập. cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc - Đại diện từng nhóm lên dán kết quả, tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK) trình bày. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. - GV hỏi thêm: ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn - HS nhắc lại. hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập) - Phát phiếu HT cho từng HS. - HS làm bài trên phiếu học tập. - Yêu cầu HS quan sát hình, tìm đường cao - Một vài HS trả lời trước lớp ( AB là của tam giác. Sau đó đánh dấu (Đ) hoặc (S) đường cao vì AB vuông góc với cạnh vào ô trống trong phiếu. đáy BC, AH không phải là đường cao - Gọi một vài HS đọc kết quả( ? Vì sao em vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC ). chọn đáp án…?) Bài 3 - Yêu cầu HS tự vẽ hình. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Mời 1HS lên bảng vẽ hình. - 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước - Gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. 3dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở. - 1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 4 (a) - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có - 1HS đọc yêu cầu bài tập. chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - HS tự vẽ hình. 1HS nêu. - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ. 6 cm A B 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. 4 cm - Dặn HS về nhà làm bài tập 4(b) và chuẩn bị D C bài sau.. --------------------   --------------------. Tiết 4: Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. KN: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại nhớ. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cả lớp làm việc cá nhân. (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc - HS trình bày, trao đổi trước lớp. làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c, d, đ, e - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi - Một học sinh trình bày trước lớp (Bài tập 4- SGK/16) - Lớp trao đổi chất vấn nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết së dông tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã với các bạn trong nhóm về thời gian biểu sử dụng thời giờ của bản thân của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước - HS trình bày . - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.. - HS cả lớp thực hiện.. --------------------   --------------------. Tiết 5: Khoa học: Bài 18 - 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lý. - Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí (do Bộ Y tế ban hành). - Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) về các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Trò chơi : Ai chọn thức ăn hợp lí. *Mục tiêu : HS có khả năng : Áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày. *Tiến hành : - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: sử - HS làm việc nhóm.(có thể làm nhiều bữa dụng những thực phẩm mang đến, ăn khác nhau) những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã - Các nhóm trình bày sản phẩm. sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và - Các nhóm góp ý, nhận xét lẫn nhau. *Về nhà nói lại với cha, mẹ và người lớn bổ. - Nhận xét, yêu cầu cả lớp thảo luận trong nhà những gì đã học được qua hoạt xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất động này. dinh dưỡng? 3.Hoạt động 2 : Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. *Mục tiêu : Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. *Tiến hành : - Phát giấy A4 cho HS. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS trưng bày SP của mình. - Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - Về nhà nói với gia đình những điều đã học và treo bảng “10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí” ở chỗ thuận tiện, dễ đọc.. - HS làm việc cá nhân, ghi lại bảng “10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí” (do Bộ Y tế ban hành) để nói với gia đình thực hiện. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.. --------------------   --------------------. Tiết 6: Luyện toán: Tìm số trung bình cộng (VBT – tr.24) I.Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố cho HS: - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Cách tìm một số khi biết trung bình cộng của hai số và một số kia. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán một cách khoa học. II.Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KiÓm tra bµi cò: - Yc học sinh nêu các bước tìm hai số - HS nªu. khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. LuyÖn tËp: Bài 1: Bµi 1: Bµi yªu cÇu g×? a) Tæng cña hai sè lµ 73. HiÖu cña hai - Yªu c©u 2 häc sinh lªn b¶ng lµm , số đó là 29. Tìm số bé. dưới lớp làm vở bài tập. Bµi gi¶i: Sè bÐ lµ: (73- 29) : 2 = 22 §S: 22 b) Tổng hai số là 95. Hiệu của hai số đó là 47. Tìm hai số đó. Bµi gi¶i: Sè bÐ lµ: ( 95- 47) : 2 = 24 Sè lín lµ: 95 – 24 = 71 §S: SL: 71 SB: 24 Bài 2: Bµi 2: Mét cöa hµng cã 360m v¶i, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh đọc yêu cầu của bài. ? Bµi thuéc d¹ng to¸n g×? ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 3: - Yªu c©u 2 häc sinh lªn b¶ng lµm , dưới lớp làm vở bài tập.. v¶i c¸c mµu kh¸c lµ 40m. Hái cöa hµng cã bao nhiªu mÐt v¶i hoa? Bµi gi¶i: Cửa hàng đó có số mét vải hoa là: (360 - 40) : 2 = 160 (m) §S : 160m v¶i hoa Bµi 3: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm. a) 2 tÊn 500 kg = 2500 kg 2 yÕn 6kg = 26 kg 2t¹ 40kg = 240kg b) 3giê 10 phót = 190 phót 4giê 30 phót = 270 phót 1giê 5 phót = 65 phót.. 3. Cñng cè – dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. - DÆn dß chuÈn bÞ giê sau.. --------------------   --------------------. Tiết 7: Luyện Tập làm văn: Viết thư. I.Mục tiêu: - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. - LuyÖn kÜ n¨ng viÕt th­, vËn dông vµo thùc tÕ cuéc sèng. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở luyện viết. Bảng phụ chép đề văn. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - H¸t Luyện tập: Viết thư 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Ôn lại kiến thức: - Nghe giíi thiÖu, më s¸ch - GV nªu c©u hái - 1 HS đọc bài: Thư thăm bạn - Líp tr¶ lêi c©u hái - §Ó chia buån cïng b¹n Hång. - Bạn Lương viết thư cho Hồng làm gì? - §Ó th¨m hái, th«ng b¸o tin tøc. - Người ta viết thư để làm gì? + Nêu lý do và mục đích viết thư - 1 bøc th­ cÇn cã néi dung g×? + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Th«ng b¸o t×nh h×nh, bµy tá t×nh c¶m - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng - Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì h«. vÒ më ®Çu vµ cuèi th­? - Cuèi th­: Ghi lêi chóc, høa hÑn,ch÷ kÝ,tªn 3. PhÇn luyÖn tËp - 3 em đọc SGK. Lớp đọc thầm. a) Tìm hiểu đề - GV g¹ch ch©n tõ ng÷ quan träng trong Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đề. - §Ò bµi yªu cÇu em viÕt th­ cho ai? Môc đích viết thư làm gì? - CÇn x­ng h« nh­ thÕ nµo? Th¨m hái b¹n nh÷ng g×? - Kể bạn những gì về trường lớp mình? - Cuèi th­ chóc b¹n, høa hÑn ®iÒu g×? b) Thùc hµnh viÕt th­ - Yªu cÇu HS viÕt ra nh¸p nh÷ng ý chÝnh - Khuyến khích HS viÕt ch©n thùc, t×nh c¶m - GV nhËn xÐt, chÊm 3-5 bµi 4. Củng cố, dặn dò. - HÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc - VÒ nhµ häc thuéc ghi nhí vµ luyÖn thùc hµnh. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình. - B¹n, cËu, m×nh,…,Søc khoÎ, häc hµnh, gia đình, sở thích… - T×nh h×nh häc tËp, sinh ho¹t, c« gi¸o, b¹n bÌ. - Søc khoÎ, häc giái ... - Thùc hiÖn - Tr×nh bµy miÖng(2 em) - Cả lớp viết thư vào vở. 1 em đọc bài viết của mình.. --------------------   -------------------Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày giảng:. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán: Tiết 47. Luyện tập chung (tr.56) I.Mục tiêu: -Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: -Thước có vạch chia xăng-ti-mét ê ke. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: KT 2HS làm bài 1 tr. 55 SGK. - 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 2.Bài mới: theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. a)Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập : Bài 1(a) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng làm bài - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - 2HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 2HS nêu cách tính. b)HS về nhà làm thêm.. vào vở. 386 259 + 260 837 647 096. Bài 2(a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. 726 485 - 452 936 273 549. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách - Để tính giá trị… ta áp dụng tính chất nào thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép ? cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Nhận xét, chữa bài. bài vào VBT. b)HS về nhà làm thêm. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - 1HS đọc đề bài. ? Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC - HS quan sát hình. Trả lời: - Có chung cạnh BC. có chung cạnh nào ? ? Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào - DH vuông góc với AD, BC, IH. ? Bài 4 - Gọi 1HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì ? - 1HS đọc. - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều ? Muốn tính được diện tích của hình chữ dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Số đo chiều dài, chiều rộng. nhật chúng ta phải biết được gì ? ? Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật - Biết được tổng của số đo chiều dài và tức là biết được gì ? ? Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng chiều rộng. - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết không ? Dựa vào cách tính nào để tính ? - Yêu cầu HS làm bài. tổng và hiệu của hai số đó. Tóm tắt: - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Chiều dài : bài vào 16 cm Bài giải: Chiều rộng : 4cm Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) - Nhận xét và cho điểm HS. Chiều dài hình chữ nhật là: 3.Củng cố- Dặn dò: 6 + 4 = 10 (cm) - Tổng kết giờ học. Diện tích hình chữ nhật là: - Dặn HS về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức đã 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 học chuẩn bị tiết kiểm tra giữa HKI.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2: Chính tả: Ôn tập (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi ND BT3. III. Các hoạt động day - học: I.Mục đích, yêu cầu : - Nghe_viết đúng bài chính tả Lời hứa (trình bày đúng bài văn có lời đối thoại, nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài). - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài). Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi ND BT3. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: 2.Chính tả: a)HD nghe_viết: - Đọc bài chính tả (giải nghĩa:Trung sĩ) ? Trong bài có những dấu câu nào? - Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày, cách viết các lời thoại với các dấu câu. b) Đọc chính tả.(đọc lại cho HS soát lỗi) - Thu, chấm bài. - Trả bài, nhận xét. 3.Luyện tập: Bài tập 2: - Y/cầu HS đọc kĩ lại bài CT Lời hứa ? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? ? Vì sao trời đã tối mà em không về? ? Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?. Hoạt động của HS. - Theo dõi, đọc thầm SGK. 1HS đọc lại. - Dấu 2 chấm, gạch ngang đầu dòng, dấu ngoặc kép. - Viết bài. - Soát lại bài. - Trao đổi chéo, sửa lỗi cho nhau.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm. Trao đổi, trả lời. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em hay của em bé.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Có thể đưa những bộ phận đặt trong - Không được. Vì những lời đối thoại của em ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em ngang đầu dòng không? Vì sao? bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. Bài tập 3: Lập bản tổng kết quy tắc viết - 1HS đọc yêu cầu BT. - Thảo luận nhóm. tên riêng. - Phát phiếu HT cho từng nhóm HS. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi - Cả lớp nhận xét, bổ sung. nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8. Phần quy tắc cần ghi vắn tắt. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ địa lí Việt Nam thành tên đó 2. Tên người, tên - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận - Lu-i Pa-xtơ địa lí nước tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành - Xanh Pê-téc-bua ngoài tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo - Bạch Cư Dị âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng - Luân Đôn VN 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị bài sau.. --------------------   --------------------. Tiết 3: Luyện từ và câu: Ôn tập (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Nắm được ND chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên bài tập đọc. - Giấy khổ lớn ghi sẵn lời giải BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.Kiểm tra TĐ và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Một - HS làm việc cá nhân. người chính trực, Tre Việt Nam, Những - HS tập đọc (HTL) các bài đã quy định, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hạt thóc giống, Gà Trống và Cáo, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi. 7HS nối tiếp bốc thăm đọc và trả lời các câu hỏi ở cuối bài. 3.Bài tập 2: - Gợi ý HS tìm tên bài ở Mục lục - GV viết tên bài trên bảng lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV chốt lại, dán phiếu ghi lời giải. Tên bài 1. Một người chính trực 2. Những hạt thóc giống 3. Nỗi dằn vặt của An-đrâyca 4. Chị em tôi. Nội dung chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, … Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm … Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca thể hiện tình thương … Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm tỉnh ngộ.. 4.Củng cố, dặn dò: ? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?. trả lời các câu hỏi về ND bài đọc.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc tên bài : Môt người chính trực, Những hạt thóc giống, Nỗi dằn vặt của Anđrây- ca, Chị em tôi. - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhân vật - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu - Cậu bé Chôm - Nhà vua - An-đrây-ca - Mẹ An-đrây-ca. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng … Khoan thai, châm rãi, cảm hứng ca ngợi … Trầm buồn, xúc động.. - Cô chị - Cô em - Người cha. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh. Thể hiện đúng tính cách cảm xúc …. - Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. --------------------   --------------------. Tiết 4: Thể dục (GV chuyên dạy) --------------------   --------------------. Tiết 5: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy) --------------------   --------------------. Tiết 6: Âm nhạc: (GV chuyên dạy) --------------------   --------------------. Tiết 7: Mĩ thuật: (GV chuyên dạy) --------------------   -------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng:. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc:. Ôn tập (tiết 4). I- Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng bảng phụ viết sẵn lời giải BT1,2. - Một số phiếu kẻ bảng BT3. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã - Thương người như thể thương thân, được học những chủ điểm nào? Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - …hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến . thức về dấu câu. 2.Hướng dẫn ôn tập: * Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. ? Nêu tên các bài MRVT trong tiết - Nhân hậu - Đoàn kết, Trung thực - Tự LTVC đã học? trọng, Ước mơ… - Phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu các - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. nhóm thảo luận. - Nhận xét, kết luận. - Các nhóm chấm chéo bài của nhau. Thương người như thể thương Măng mọc thẳng Trên đôi cánh thân ước mơ Từ cùng nghĩa : thương người, Từ cùng nghĩa: trung thực, Ước mơ, ước nhân hậu, nhân ái …; đùm bọc, trung thành, bộc trực, thẳng ao, ước vọng, mơ đoàn kết, … thắn … tưởng, … Từ trái nghĩa : độc ác, hung ác, Từ cùng nghĩa: dối trá, gian nanh ác, …; bất hoà, lục đục, hà dối, gian lận, gian manh,… hiếp, … * Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. ? Hãy tìm một thành ngữ (tục ngữ) có trong 3 chủ điểm trên. - Nhận xét. Dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS đặt câu với một trong các. - 1HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu BT. Suy nghĩ làm bài. - HS suy nghĩ tìm từ, phát biểu. - 2HS nhìn bảng đọc - HS tiếp nối nhau phát biểu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> từ ngữ trên. - Cả lớp nhận xét. * Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài vào vở. - Tự làm bài. - Phát phiếu khổ lớn cho một số HS làm *(khi nói tác dụng của dấu hai chấm và bài. dấu ngoặc kép cần viết ra ví dụ). - Gọi vài HS nêu. - HS làm bài trên phiếu trình bày. - Nhận xét, chốt lại. - Cả lớp nhận xét. Dấu câu Tác dụng Ví dụ a)Dấu hai - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau  Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu chấm nó là lời của một nhân vật … làm bài ?” … - Lời giải thích cho bộ phận đứng  Bố tôi hỏi : - Hôm nay con có đi học không? trước. b)Dấu - Dẫn lời trực tiếp của nhân vật  Bố thưòng gọi em tôi là “cục ngoặc kép hay của người được câu văn nhắc cưng” của bố … đến …  Nó bảo : “Mày là quỉ sứ”. - Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. --------------------   --------------------. Tiết 2: Toán: Tiết 48 Nhân với số có một chữ số (tr.57) I - Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a). II - Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: 2.HD thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: a)Phép nhân : 241324 x 2 (phép nhân không có nhớ) - Viết bảng phép nhân: 241324 x 2. *Nhân số có 6 chữ số với một chữ số tương tự như như nhân số có 5 chữ số với một chữ số. - Yêu cầu HS nêu cách tính.. chữ số với số có một chữ số (tích có không. Hoạt động của HS. - HS đọc: 241 324 x 2. - 1HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính vào vở nháp. -Ta bắt đầu tính từ phải sang trái :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Em có nhận xét gì về kết quả của mỗi lần nhân (so với 10)? (kết quả nhỏ hơn 10_Dựa vào đặc điểm này ta gọi đây là phép nhân không có nhớ) b)Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - Viết bảng phép nhân: 136204 x 4. - Mời 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính (nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ). *Lưu ý : Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.. 241324 x 2 482648. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. *Vậy 241324 x 2 = 482648. - HS đọc: 136204 x 4. - 1HS lên bảng thực hiện. 136204 x 4 544816 - 1HS nêu lại các bước tính (như trên).. - 2HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài a) 341231 214325 vào vở. x 2 x 4 b) 102426 410536 682462 857300 x 5 x 3 - Nhận xét, chữa bài. Mời 1HS nêu cách 512130 1231608 tính. Bài 3(a) - 1HS nêu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của - Nhân trước, cộng (trừ) sau. mỗi biểu thức. - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài * 321475 + 423507 x 2 vào vở. = 321475 + 847014 * 843275 – 123568 x 5 = 1168489 = 843275 – 617840 4.Củng cố, dặn dò: = 225435 - Nhận xét tiết học. - Nêu lại cách nhân một phép tính đã học. - Dặn HS về nhà làm thêm các bài đã HD. Chuẩn bị bài sau.. --------------------   --------------------. Tiết 3: Kĩ thuật (GV chuyên dạy) --------------------   --------------------. Tiết 4: Tập làm văn: Ôn tập (tiết 5) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc(HTL) - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT2,3. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: 2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Yêu cầu 6 HS còn lại bốc thăm các bài : Trung thu độc lập, Ở vương quốc Tương Lai, Nếu chúng mình có phép lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. Đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến ND bài đọc. 3.Bài tập 2: - GV viết nhanh lên bảng. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhắc HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Ghi những điều cần nhớ vào bảng. - Dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại.. Hoạt động của HS - HS làm việc cá nhân. - 6 HS đọc (HTL) các bài đã quy định, trả lời các câu hỏi về ND bài đọc.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm. - Các nhóm thảo luận, ghi lại kết quả - Đại diện các nhóm trình bày. Đọc kết quả.. Tên bài 1.Trung thu độc lập 2.Ở vương quốc Tương Lai. Thể loại. Nội dung chính. Văn xuôi. Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào , tin tưởng.. 3.Nếu chúng mình có phép lạ 4.Đôi giày ba ta màu xanh. Thơ. Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phep lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để. Chậm rãi, nhẹ nhàng(đoạn 1hồi tưởng). Vui, nhanh hơn(đoạn 2 - niềm xúc động của cậu bé lúc nhận quà. Giọng Cương : lẽ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ : lúc ngạc. 5.Thưa chuyện với. Kịch. Văn xuôi Văn xuôi. Lop4.com. Giọng đọc. Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin : háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé : tự tin, tự hào. Hồn nhiên, vui tươi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mẹ 6.Điều ước của vua Mi-đát. Văn xuôi. mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. 4.Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể (thuộc chủ điểm). - Phát phiếu cho các nhóm trình bày. - Dán giấy đã ghi sẵn lời giải, chốt lại : Nhân vật. - Mẹ Cương - Vua Mi-đát - Thần Đi-ô-ni-dốt. Khoan thai. Phân biệt giọng của vua với lời phán bảo của thần.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. - Các nhóm trao đổi, trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Tên bài. - Nhân vật “tôi”(chị phụ trách) - Lái - Cương. nhiên, khi cảm động, dịu dàng.. Tính cách. - Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. - Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. - Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Dịu dàng, thương con. - Điều ước của vua - Tham lam nhưng biết hối hận. Mi-đát - Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.. 5.Củng cố, dặn dò: ? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cách ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -…con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh.. --------------------   --------------------. Tiết 5: Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981). I.Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân: + Tường thuật( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh dịch ở Bạch Đằng( đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh tiên Hoàng bị ám hại quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đã suy tôn ông lên ngồi Hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II- Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập. - Lược đồ SGK. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: ? Nêu vài nét chính về sự kiện Đinh Bộ - 2HS trả lời trước lớp. Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK_tr - Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con 27, 28 trả lời: trưởng bị ám hại, con thứ là Đinh Toàn ? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh mới 6 tuổi lên ngôi. Lợi dụng cơ hội đó nhà Tống xâm lược nước ta. Thế nước nào? ? Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được lâm nguy, vua còn quá nhỏ. Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân nhân dân ủng hộ không ? Lê Hoàn. Lê Hoàn lên ngôi lập nên nhà Lê. *Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Đại diện nhóm lên bảng (kết hợp chỉ - Phát phiếu học tập cho các nhóm HS . lược đồ) thuận lại diễn biến cuộc kháng - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi : chiến. ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm - Quân tống xâm lược nước ta vào đầu nào. Chúng tiến vào nước ta theo những năm 981. Chúng theo 2 đường thuỷ và đường nào? bộ ào ào xâm lược nước ta .Quân thuỷ ? Vua Lê đã kháng chiến ra sao? tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ ? Kết quả của cuộc kháng chiến? tiến vào theo đường Lạng Sơn. Vua Lê - GV nhận xét, bổ sung. trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai dân ta ? (Nền độc lập của nước nhà được cánh quân của giặc đều bị thất bại, quân giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết. vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc) Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Ghi nhớ (SGK) - 1HS đọc bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 6: Địa lí: Thành phố Đà Lạt. I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - HS khá giỏi: + Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lâp mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ(lược đồ)Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: ? Nêu đặc điểm, ích lợi của sông ở Tây - 3HS lên bảng trả lời. Nguyên ? ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp ở Tây Nguyên ? ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng, trồng lại -HS nhận xét và bổ sung . rừng ? 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: Kết hợp chỉ TP.Đà Lạt trên -HS nhắc lại . bản đồ. b)Phát triển bài: Hoạt động1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : - Y/cầu HS dựa vào hình 1(tr 94) và vốn -HS thảo luận nhóm. hiểu biết, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Cao nguyên Lâm Viên. ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? + Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển. ? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như + Khí hậu quanh năm mát mẻ. thế nào? - Nhận xét, bổ sung. Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> độ không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động 2 : Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát : - Yêu cầu HS đọc ND SGK, quan sát lược đồ hình 3. ? Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? ? Kể tên các công trình có ở Đà Lạt phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?. - HS quan sát, đọc thầm SGK. + Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp… + Các công trình như : khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, hồ Xuân Hương… ? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. + Lam Sơn, Công Đoàn, Đồi Cù, Palace,… - Mời 1HS chỉ trên lược đồ vị trí hồ Xuân - 1HS lên bảng chỉ trên lược đồ. Hương, thác Cam Li. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt - HS trình bày tư liệu về Đà Lạt. lên trình bày trước lớp . Hoạt động 3: Hoa quả, rau xanh ở Đà Lạt - Y/cầu HS dựa vào vốn hiểu biết, quan sát - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. hình 4, thảo luận nhóm các gợi ý: ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của + Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả và rau hoa quả và rau xanh ? xanh. ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà + Hoa(lan, hồng, cúc…), quả và rau Lạt. (dâu, mận, bắp cải, súp lơ, …). ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại + Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát hoa, quả, rau xứ lạnh ? mẻ, lạnh nhưng không rét… ? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị nào? kinh tế cao và cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu… - GV nhận xét chung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 3.Củng cố, Dặn dò: - Tổng kết bài. - 2HS đọc ND ghi nhớ(SGK_tr 96). - Nhận xét tiết học .. --------------------   --------------------. Tiết 7: Sinh hoạt Đội --------------------   -------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×