Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giáo án Công nghệ 10 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.58 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 1


<b>Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức:- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế</b>
quốc dân


- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và
phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới


<b> b. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh </b>


<b> c. Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong khi học, say mê với môn học và cú hứng thú tìm hiểu</b>
nghề nơng nghiệp


2. Chuẩn bị


<b> a. GV: Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV</b>
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.



<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo</b>
<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà</b>


3. Tiến trình:


<b> a.Ổn định lớp (1’)</b>


* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới.
* Đặt vấn đề: (1’)


Sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp nhằm mục đích cung cấp nhiếu sản phẩm phục vụ đới sống con
người. Nước ta là một nước nông nghiệp, hơn nữa cha ông ta đó có câu ” Việt Nam rừng vàng biển
bạc”, điều đó cịng đó núi lên được tầm quan trọng của ngành nơng, lâm, ngư nghiệp có vị trí như thế
nào trong nền kinh tế của nước ta, và chúng ta sẽ được tìm hiểu rõp hơn qua bài học hôm nay.


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:(13p) Tìm hiểu tầm quan trọng của sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc </b>
<i>dân:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


+ Theo em, nước ta có
những thuận lợi nào để
phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp?


- Nhận xét và bổ sung:
Ngồi những thuận lợi như
trên thì VN chúng ta cịn có


địa hình, nhiều hệ thống
sơng ngịi, ao hồ cũng góp
phần tạo thuận lợi cho sự
phát triển N, L, NN của đất
nước.


- Yêu cầu HS quan sát, tìm


+ Nêu được:


. Khí hậu, đất đai thích hợp cho
ST, PT của nhiều loại cây
trồng và vật ni.


. Tính siêng năng cần cù của
người nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiểu thông tin biểu đồ
(hình 1.1- sgk) và nhận xét
sự đóng góp của N, L, NN?


- Theo dõi hoạt động của
học sinh và nhận xét, tổng
kết kiến thức trong biểu đồ
(Nếu tính theo tỉ lệ đóng
góp qua các năm so với các
ngành khác thì N, L, NN
đóng góp khoảng 1/4 –
1/5).



- Phát phiếu thảo luận yêu
cầu hs hồn thàh nội dung
theo nhóm ngồi cùng bàn
học.


+ Nêu một số các sản phẩm
của Nông, Lâm, Ngư
Nghiệp được sử dụng làm
nguyên liệu cho cơng
nghiệp chế biến?


- Mời 1, 2 nhóm trình bày
kết quả, các nhóm cịn lại
theo dõi, so sánh kết quả.
=> Đánh giá- bổ sung kiến
thức và hoạt động nhóm
của học sinh.


- Yêu cầu HS chú ý theo
dõi nội dung- số liệu trong
bảng 1 sgk để trả lời câu
hỏi:


+ Dựa vào số liệu qua các
năm của bảng 1 em có
nhận xét gì?


+ Tính tỷ lệ % của sản
phẩm nông, lâm, ngư
nghiệp so với tổng hàng


hố XK? Từ đó có Nxét gì?
- Hướng dẫn cho HS phân
tích hình 1.2:


+ So sánh LLLĐ trong
nghành nông, lâm, ngư
nghiệp so với các ngành
khác? Ý nghĩa?


=> Đánh giá, hoàn thiện
kiến thức.


- Đặt vấn đề về mơi


+ Tìm hiểu thơng tin biểu đồ
và nhận xét về sự đóng góp của
N, L, NN qua các năm.


. Đại diện nêu nxét kiến thức.
. Lớp nxét về ndung bạn đã
trình bày và bổ sung.


- Tiếp thu kiến thức.


- Các nhóm nhận phiếu và thảo
luận, thống nhất đáp án.


+ Đại diện nhóm trình bày kết
quả trong phiếu học tập.



+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.


- So sánh số liệu và nêu nhận
xét.


+ Hàng nông, lâm sản xuất
khẩu qua các năm là tăng.
+ Nêu được:


. Giá trị hàng nông sản tăng do
được đầu tư nhiều (giống, kỹ
thuật và phân bón…).


. Tỷ lệ giá trị hàng nơng sản
giảm vì mức độ đột phá của
nơng nghiệp so với các nghành
khác cịn chậm.


- Nghe hướng dẫn để thảo luận
(so sánh, Phân tích).


+ Đại diện trình bày ý kiến
+ Lớp nhận xét và bổ sung.


<i>1. Sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp</i>
<i>đóng góp một phần khơng nhỏ vào</i>
<i>cơ cấu tổng sản phẩm trong nước</i>
Ngành nơng, lâm, ngư nghiệp
đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu
tổng SP trong nước



<i>2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp</i>
<i>sản xuất và cung cấp lương thực,</i>
<i>thực phẩm cho tiêu dùng trong</i>
<i>nước, cung cấp nguyên liệu cho</i>
<i>ngành công nghiệp chế biến</i>


VD: các loại rau quả, trỏi cây, lúa
gạo, ngũ cốc, ….


Thịt hộp, rau quả tươi đóng
gói, thực phẩm ăn sẵn, đồ khô, ..


<i>3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp</i>
<i>có vai trị quan trọng trong sản</i>
<i>xuất hàng hóa xuất khẩu</i>


<i>VD: lúa gạo, cà phê, ca cao, điều,</i>
<i>hồ tiêu, các sản phẩm thủ công mỹ</i>
<i>nghệ, cá tra, cá basa, tôm sú, tôm</i>
<i>càng xanh……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>trường:</b>


Thông qua hoạt động sản
xuất các sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh
hưởng không nhỏ tới mơi
trường sinh thái cả về mặt
tích cực và tiêu cực. Vậy


em hãy:


+ Nêu những VĐ thực tế
chứng minh điều vừa nói ở
trên? Nguyên nhân và hậu
quả của nó?


+ Biện pháp khắc phục
tránh những hậu quả đó?


- Lắng nghe.


+ Nêu VĐ tại địa phương,
trong nước và hậu quả.


+ Nêu được: Có ý thức trong
lao động sản xuất.. trong việc
sử dụng thuốc hoá học trong
quá trình chế biến, bảo quản,
khai thác …..


<b> HĐ2: (15p) Tìm hiểu tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Cho HS n/c nội dung câu
hỏi SGK và trả lời


=> Đánh giá kiến thức.
- Yêu cầu HS:



+ Lấy VD về 1 số sản
phẩm N, L, NN đã được
XK ra thị trường quốc tế?
- Đặt vấn đề với câu hỏi:
+ Theo em, tình hình sản
xuất nơng, lâm, ngư nghiệp
hiện nay cịn có những hạn
chế gì?


+ Tại sao năng suất, chất
lượng còn thấp?


- Nhấn mạnh: vậy để khắc
phục và hạn chế những hậu
quả không tốt tới môi
trường thì chúng ta cần
phải quan tâm tới việc áp
dụng khoa học kĩ thuật một


- Trả lời theo câu hỏi sgk.
+ Nêu lên được: Gạo, cafe, cá
tra, cá ba sa, tôm, gỗ....


+ Nêu được: Chưa có nhận
thức đúng đắn về cơng tác bảo
vệ môi trường, chỉ quan tâm
đến lợi ích trước mắt nên trong
quá trình sản xuất cịn có
những tác động gây ô nhiễm


tới mơi trường như: Đất, nước,
khơng khí...


+ Nêu được: trình độ sản xuất
cịn lạc hậu, áp dụng khoa học
vào sản xuất chưa đồng bộ,
chưa khoa học


- Lắng nghe.


<i>II – TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NƠNG,</i>
<i>LÂM, NGƯ NGHIỆP CỦA NƯỚC TA</i>
<i>HIỆN NAY</i>


<i>1. Thành tựu:</i>


<i>a/ Sản xuất lương thực tăng liên tục</i>
<i>b/ Bước đầu đó hình thành 1 số</i>
<i>ngành SX hàng hóa với các vựng SX</i>
<i>tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng</i>
<i>trong nước và xuất khẩu</i>


<i>c/ Một số SP của ngành nông, lâm,</i>
<i>ngư nghiệp đó được xuất khẩu ra thị</i>
<i>trường quốc tế</i>


VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa..


<i>2. Hạn chế:</i>



- Năng suất và chất lượng sản phẩm
còn thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cách đồng bộ, quan tâm tới
VS môi trường cộng đồng
trong quá trình sản xuất.


<b> HĐ3: (10p) Tìm hiểu phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Trong thời gian tới,
nghành nông , lâm, ngư
nghiệp của nước ta cần
thực hiện những nhiệm vụ
gì?


+ Làm thế nào để chăn
ni có thể chở thành một
nền sản xuất chính trong
điều kiện dịch bệnh hiện
nay?


+ Cần làm gì để có một
môi trường sinh thái trong
sạch trong quá trình sản
xuất nông, lâm, ngư
nghiệp?



+ Trả lời


+ Nêu được: Việc ứng dụng
khoa học, vệ sinh phòng chống
dịch bệnh, vệ sinh môi
trường...


+ Nêu được: tuyên truyền rộng
rãi trong cộng đồng để mọi
người cùng nâng cao ý thức,
trách nhiệm trong việc bảo vệ
sức khoẻ, vệ sinh cộng đồng,
vệ sinh môi trường sinh thái...


III – PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM, NGƯ
NGHIỆP Ở NƯỚC TA


1. Tăng cường sản xuất lương thực
để đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia.


2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để
đưa ngành này thành ngành sản xuất
chính.


3. Xây dựng một nền nông nghiệp
phát triển nhanh và bền vững theo
hướng nông nghiệp sinh thái - một nền
nông nghiệp sản xuất đủ lương thực,


thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong
nước và xuất khẩu nhưng khơng gây ơ
nhiễm và suy thối mơi trường.


4. Áp dụng khoa học công nghệ vào
lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây
trồng để nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm.


5. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào
khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch
để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng
cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản.
<b> c. Củng cố:(4’) </b>


1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.


2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới.
<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>


Trả lời câu hỏi SGK


Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ngư ở địa phương em ( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ
KHKT? )


e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………..


………


………
………
………
………


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 8 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 2


<i><b>Chương1: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG</b></i>
<b>Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG </b>
<b>1. Mục tiêu </b>


a. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:


- Biết được mục đích ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng.


- Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản
xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.



<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh </b>


<b> c. Thái độ : -Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực</b>
sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản
thân


2. Chuẩn bị


<b> a. GV: Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV</b>
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.


<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo</b>
- Phiếu học tập (ND thảo luận):


Loại thí nghiệm Mục đích Phạm vi tiến hành


TN so sánh giống
TN kiểm tra kỹ thuật
TN sản xuất quảng cáo.
<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà</b>
3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>


* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới.
* Đặt vấn đề: (1’)


Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm mục đích cung cấp nhiếu sản phẩm phục vụ đới sống con
người. Để tìm ra được một giống lúa mới năng suất cao, một loại trái cây cho vị ngon mới, những
giống cây trồng sinh sôi tươi tốt trên những vùng đất khác nhau, các nhà khoa học phải làm công tác


khảo nghiệm giống cây trồng. Vậy khảo nghiệm giống cây trồng là gì? Làm như thế nào? Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng làm rõ điều này.


<b> b. Bài mới:</b>


<i><b> HĐ1:(15p)</b> Tìm hiểu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Vì sao các giống cây


trồng phải khảo nghiệm - Đọc kỹ phần I SGK thảo luận


<b>I. Mục đích của cơng tác sản</b>
<b>xuất giống cây trồng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trước khi đưa ra sản xuất
đại trà?


GV gợi ý cho HS


- Nếu đưa giống mới vào
sản xuất không qua khảo
nghiệm dẫn đến hậu quả
như thế nào?


<i><b>Liên hệ:</b></i>


- Giống mới có ảnh
<b>hưởng đến hệ sinh thái</b>


<b>không?</b>


<b>- Giống mới có phá vỡ</b>
<b>cân bằng sinh thái môi</b>
<b>trường trong khu vực</b>
<b>khơng?</b>


nhóm để trả lời:


Vì mọi tính trạng và đặc điểm
của giống cây trồng thường chỉ
biểu hiện ra trong những điều
kiện nhất định.


- Có thể trao đổi để trả lời :
Nếu không qua khảo nghiệm
không biết được những đặc
tính giống và yêu cầu kỹ thuật
canh tác nên hiệu quả sẽ thấp


chính xác và công nhận kịp thời
giống cây trồng mới phù hợp với
từng vùng và hệ thống luân canh là
việc làm cần thiết.


2- Cung cấp những thông tin chủ
yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác
và hướng sử dụng những giống
mới được công nhận.



Như vậy, một giống cây trồng mới
chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất
thiết phải qua khâu khảo nghiệm.


<i><b> HĐ2: (23p) Tìm hiểu các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- GV phân nhóm thảo luận
và hồn thành phiếu học
tập


- GV hoàn chỉnh, nhấn
mạnh mục đích của từng
loại thí nghiệm.


- HS tiến hành đọc phần hai
của bài, thảo luận cử đại diện
trả lời .


- Những nhóm khác bổ sung.


<b>II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm</b>
<b>giống cây trồng</b>


1-Thí nghiệm so sánh giống


a-Mục đích: So sánh giống mới chọn
tạo hoặc nhập nội với các giống phổ
biến rộng rãi trong sản xuất đại trà về


các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển,
năng suất, chất lượng nơng sản và tính
chống chịu với điều kiện ngoại cảnh
khơng thuận lợi.


b-Phạm vi tiến hành: Trên ruộng thí
nghiêm và đối chứng ở từng địa
phương. Nếu giống mới vượt trội so
với giống phổ biến trong sản xuất đại
trà về các chỉ tiêu trên thì được chọn
và gởi đến Trung tâm Khảo nghiệm
giống Quốc gia để khảo nghiệm trong
mạng lươí khảo nghiệm giống trên
tồn quốc.


2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật


a-Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề
xuất của cơ quan chọn tạo giống về
quy trình kỹ thuật gieo trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khi nào giống được phổ
biến trong sản xuất đại trà?


- Để người nông dân biết
về một giống cây trồng cần
phải làm gì?


- Mục đích của thí nghiệm
sản xuất quảng cáo?



- Thí nghiệm được tiến
hành trong phạm vi nào?


- Nếu giống khảo nghiệm đáp
ứng được yêu cầu sẽ được cấp
giấy chứng nhận giống Quốc
gia và được phép phổ biến
trong sản xuất.


- HS trả lời


-Tuyên truyền đưa giống mới
vào sản xuất đại trà, cần bố trí
thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
-Được triển khai trên diện
rộng. Trong thời gian thí
nghiệm, cần tổ chức hội nghị
đầu bờ để khảo sát, đánh giá
kết quả. đồng thời cần phải phổ
biến quảng cáo trên thông tin
đaị chúng để mọi người biết về
giống mới.


Trên cơ sở đó, người ta xây dựng quy
trình kỹ thuật gieo trồng để mở rộng
sản xuất ra đại trà.


Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng
được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng


nhận giống Quốc gia và được phép
phổ biến trong sản xuất.


3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo
a-Mục đích: Tuyên truyền đưa giống
mới vào sản xuất đại trà, cần bố trí thí
nghiệm sản xuất quảng cáo.


b-Phạm vi tiến hành: Được triển khai
trên diện rộng. Trong thời gian thí
nghiệm, cần tổ chức hội nghị đầu bờ
để khảo sát, đánh giá kết quả. đồng
thời cần phải phổ biến quảng cáo trên
thông tin đaị chúng để mọi người biết
về giống mới.


<b> c. Củng cố:(4’) </b>


* Y/C HS trả lời cỏc cõu hỏi cuối bài trong SGK.
* Chọn câu trả lời đúng nhất:


1/ Mục đích của thí nghiệm sx quảng cáo


A. Tổ chức được hội nghị đầu bờ để khảo sát.
B. Quảng cáo về năng suất, chất lượng của giống
C. Triển khai thí nghiệm quảng cáo trên diện rộng
D. Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
2/ Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng


A. Đánh giá khách quan giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng


B. Nhất thiết phải nắm vững đặc tính và yêu cầu kĩ thuật của giống mới
C. Đảm bảo giống mới đạt năng suất cao


D. Vì mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng chỉ biểu hiện ra trong những điều kiện
ngoại cảnh nhất định


3/ Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật


A. Xác định chế độ phân bón B. Xác định mật độ giao trồng
C. Xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng D. Xác định thời vụ


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>
Trả lời câu hỏi SGK


e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………..


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 31/08/2012 Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B4


Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 3


<b>Bài 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức Học xong bài này, học sinh cần:</b>


<i>- Biết được mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng.</i>
<i>- Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng .</i>


<i>- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng .</i>
<i> b. Kỹ năng - Quan sát, phân tích, so sánh.</i>


c. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, q của địa phương


- Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương.
2. Chuẩn bị


<b> a. GV: - N/c SGK.</b>
- Soạn giáo án


- Sơ đồ H 3.1, H 3.2, H3.3, H 4.1, Tranh vẽ H 4.2.
- Phiếu học tập (Cuối bài)


- Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, thảo luận nhóm, quan sát tìm tịi.
<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà, - Chú ý trong giờ học.</b>


3. Tiến trình:



<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ(4’)


- Câu hỏi: Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà thì phải qua các TN khảo nghiệm nào?
Mục đích các thí nghiệm?


- Đáp án: Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
1-Thí nghiệm so sánh giống


-Mục đích: So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất
đại trà về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nơng sản và tính chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh khơng thuận lợi.


2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật


-Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng.
-Phạm vi tiến hành:Tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xác định thời vụ,
mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống…Trên cơ sở đó, người ta xây dựng quy trình kỹ thuật
gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà.


Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được
phép phổ biến trong sản xuất.


3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Phạm vi tiến hành: Được triển khai trên diện rộng. Trong thời gian thí nghiệm, cần tổ chức hội nghị
đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. đồng thời cần phải phổ biến quảng cáo trên thông tin đaị chúng để
mọi người biết về giống mới.


* Đặt vấn đề: (1’) Trong trồng trọt lâm nghiệp, giống luôn là vấn đề được coi trọng hàng đầu,


để đảm bảo có đủ số lượng giống cần thiết với chất lượng cao thì việc sản xuất giống là rất quan trọng.
Vậy cơng việc đó như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học này:




<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:(15p) Tìm hiểu mục đích và hệ thống sản xuất giống cây trồng</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Gọi HS đọc SGK mục I /
12


- Giải thích khái niệm sức
sống, tính trạng điển hình,
sản xuất đại trà.


- u cầu HS đọc mục II/
12 SGK


- Treo H 3.1/ 12 SGK
phóng to và hỏi


- Hệ thống sản xuất giống
cây trồng gồm mấy giai
đoạn. Nội dung của từng
giai đoạn?


- Bắt đầu từ khâu nào? khi


nào kết thúc?


- Thế nào là hạt siêu
nguyên chủng?


- Nhiệm vụ cuả giai đoạn
1 là gì?


- Nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt siêu nguyên
chủng?


- Thế nào là hạt nguyên
chủng?


- Tại sao hạt SNC & hạt
NC cần được sản xuất tại
các cơ sở sản xuất giống
chuyên ngành?


- HS đọc SGK mục I / 12.
- HS đọc mục II/ 12 SGK
- Quan sát tranh.


- 3 giai đoạn.


- Nhận hạt giống.
- Hạt giống xác nhận.


- Chất lượng, thuần khiết.


Vì hạt SNC địi hỏi y/c KT cao
và sự theo dõi chặt chẽ, chống
pha tạp, đảm bảo duy trì và
củng cố kiểu gen thuần chủng
của giống


<b>I. Mục đích</b>


- Duy trì, củng cố độ thuần chủng,
sức sống và tính trạng điển hình
của giống.


- Tạo ra số lượng giống cần thiết
cc cho sx đại trà.


- Đưa giống tốt nhanh phổ biến
vào sx.


<b>II. Hệ thống sản xuất giống cây</b>
<b>trồng</b>


- Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ
sở nhà nước cung cấp.


- Kết thúc: có được hạt gi ống xác
nhận.


- gồm 3 giai đoạn:


* Sản xuất hạt siêu nguyên chủng:


Chất lượng và độ thuần khiết cao.
* Sản xuất hạt giống nguyên chủng
từ siêu nguyên chủng: chất lượng
cao.


* Sản xuất hạt giống xác nhận:
cung cấp cho sản xuất đại trà.


<i><b> HĐ2: (20p) </b> Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng:<b> </b> </i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thức sinh sản ở thực vật:
hữu tính ( tự thụ / thụ phấn
chéo) & vơ tính.


- Treo sơ đồ H3.2 / 13
SGK phóng to.


- Cho HS thảo luận nhóm
thơng qua hệ thống câu
hỏi?


+ Quy trình sản xuất cây
trồng tự thụ phấn từ hạt tác
giả diễn ra trong mấy
năm ? Nhiệm vụ từng
năm?


+ trong sản xuất đã áp dụng


hình thức chọn lọc nào?
+ Chọn lọc phục tráng có
khác gì với chọn lọc duy
trì?


chéo là biểu tượng các dịng
khơng đạt yêu cầu  không
thu hạt.


- Chọn lọc cá thể năm thứ 1 và
năm thứ 2


- Khác: có chọn lọc hàng loạt
bằng thí nghiệm ss để có được
hạt SNC, dó đó t.g sx dài hơn.


- 6 nhóm thảo luận
- Nhóm 1 & 2
- Nhóm 3 & 4
- Nhóm 5 & 6


- Đại diện các nhóm lần lượt
trả lời. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


<b>trồng</b>


<i><b>1. Sản xuất giống cây trồng nông</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>



<i><b> a. Cây tự thụ phấn:</b></i>
- Theo 2 sơ đồ:


<b>+ Duy trì. Các giống mới chọn tạo do</b>
tác giả cung cấp hoặc hạt siêu nguyên
chủng được SX theo sơ đồ duy trì:
+Năm1 : Gieo hạt, chọn cây ưu tú.
+Năm 2 : Gieo hạt cây ưu tú, thu
hoạch chung các dòng đúng giống gọi
là hạt SNC.


+Năm 3: Nhân giống NC từ SNC.
+Năm 4: Sản xuất giống XN từ giống
NC.


<b>+ Phục tráng: Các giống nhập nội,</b>
các giống bị thoái hoá (vật liệu khởi
đầu) thì sản xuất giống theo sơ đồ
phục tráng:


- Năm 1: gieo hạt tác giả (SNC) 
chọn cây ưu tú.


- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng
dòng  hạt SNC.


- Năm 3: Nhân giống siêu nguyên
chủng  giống nguyên chủng.


- Năm 4:Sản xuất hạt giống xác nhận


từ giống NC. - gieo hạt của VLKĐ
(cần phục tráng) chọn cây ưu tú.
-gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng,
CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất  đánh
giá lần 1.


- chia hạt tốt nhất thành 2 phần nhân
sơ bộ và so sánh giống.


 thu hạt SNC đã phục tráng.
Nhân hạt SNC  hạt NC.


- Năm 5: Sản xuất hạt giống xác nhận
từ giống NC.


<b> c. Củng cố:(3’)Trình bày quy trình sản xuất của :</b>
+ Cây tự thụ phấn.


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>
- Trả lời câu hỏi SGK


- Đọc và chuẩn bị bài 4. sản xuất giống cây trồng
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 31/08/2012 Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B1


Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 4


<b>Bài 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức Học xong bài này, học sinh cần:</b>


<i>- Biết được mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng.</i>
<i>- Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng .</i>


<i>- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng .</i>
<i> b. Kỹ năng - Quan sát, phân tích, so sánh.</i>


c. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, quý của địa phương


- Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương.
2. Chuẩn bị


<b> a. GV: - N/c SGK.</b>
- Soạn giáo án


- Sơ đồ H 3.1, H 3.2, H3.3, H 4.1, Tranh vẽ H 4.2.
- Phiếu học tập (Cuối bài)


- Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, thảo luận nhóm, quan sát tìm tịi.
<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà, - Chú ý trong giờ học.</b>



3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ(4’)


- Câu hỏi: Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà thì phải qua các TN khảo nghiệm nào?
Mục đích các thí nghiệm?


- Đáp án: Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
1-Thí nghiệm so sánh giống


-Mục đích: So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất
đại trà về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh khơng thuận lợi.


2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật


-Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng.
-Phạm vi tiến hành:Tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xác định thời vụ,
mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống…Trên cơ sở đó, người ta xây dựng quy trình kỹ thuật
gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà.


Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được
phép phổ biến trong sản xuất.


3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Phạm vi tiến hành: Được triển khai trên diện rộng. Trong thời gian thí nghiệm, cần tổ chức hội nghị
đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. đồng thời cần phải phổ biến quảng cáo trên thông tin đaị chúng để


mọi người biết về giống mới.


* Đặt vấn đề: (1’) Trong trồng trọt lâm nghiệp, giống luôn là vấn đề được coi trọng hàng đầu,
để đảm bảo có đủ số lượng giống cần thiết với chất lượng cao thì việc sản xuất giống là rất quan trọng.
Vậy cơng việc đó như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học này:




<b> b. Bài mới:</b>


<i><b> HĐ1:(20p) Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp (tiếp)</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Treo sơ đồ H4.1/15 SGK
phóng to cho HS thảo luận
5 phút:


+ Thế nào là thụ phấn
chéo?


+ Vì sao cần chọn ruộng
sản xuất hạt giống ở khu
cách ly?


+ Để đánh giá thế hệ chọn
lọc ở vụ 2, 3 tại sao phải
loại bỏ những cây không
đạt yêu cầu từ trước khi
cây tung phấn?



- Gọi các nhóm lần lượt trả
lời; nhận xét, bổ sung.
Đối với cây trồng có hình
thức sinh sản sinh dưỡng là
chủ yếu thì quy trình sản
xuất giống không phải là
tạo ra hạt giống mà là tạo
ra cây giống


- Yêu cầu HS đọc mục c /
16 rút ra ý chính.


+ Là hình thức sinh sản mà
nhuỵ của hoa được thụ phấn từ
hạt phấn của cây khác. VD:
ngô, vừng…


+ Không để cho cây giống
được thụ phấn từ những cây
không mong muốn trên đồng
ruộng, đảm bảo độ thuần khiết
của giống).


+ Không để cho những cây xấu
được tung phấn nên khơng có
đk phát tán hạt phấn vào những
cây tốt).


- HS đọc mục c / 16 rút ra ý


chính.


- Thời gian sinh trưởng dài.


<b>III. Quy trình sản xuất giống cây</b>
<b>trồng</b>


<i><b>1. Sản xuất giống cây trồng nông</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


<i><b> b. Cây thụ phấn chéo:</b></i>
<i>* Vụ 1: </i>


- Chọn khu cách ly.


- Chia thành 500 ô; gieo hạt giống
SNC.


- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.
* Vụ 2:


- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng
hàng.


- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.


- Loại bỏ những hàng cây, cây xấu
không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn.
- Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn 
hạt SNC.



* Vụ 3:


- Gieo hạt SNC  nhân giống.
- Chọn lọc, loại bỏ cây


không đạt yêu cầu  hạt nguyên
chủng.


*Vụ 4:


- Nhân hạt nguyên chủng.
- Chọn lọc  hạt xác nhận.


<i> c. Cây trồng nhân giống vơ tính.</i>
- Gđ1: sản xuất giống SNC = pp chọn
lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Cây lấy thân: chọn lọc cây mẹ ưu tú
(mía, sắn…)


+Chọn cây mẹ làm gốc ghép.


- Gđ2: tổ chức sản xuất giống NC từ
SNC.


- Gđ3: tổ chức sản xuất giống đạt tiêu
chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận).


<i><b> HĐ2: (15p) </b> Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng:<b> </b> </i>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Cây rừng có những đặc
điểm gì khác cây lương
thực thực phẩm?


- Yêu cầu HS đọc mục 2 /
16 SGK rút ra ý chính.


- HS đọc mục 2 /16 SGK rút ra
ý chính.


<i><b>2. Sản xuất giống cây rừng</b></i>
- 2 giai đoạn:


+ G/đ 1: Sx giống SNC và NC thực
hiện theo cách chọn lọc các cây trội
đạt tiêu chuẩn SNC để xd rừng giống
hoặc vườn giống.


+ G/đ 2: nhân giống cây rừng ở rừng
giống hoặc vườn giống để cung cấp
giống cho sản xuất có thể bằng hạt,
bằng giâm hom hoặc bằng pp nuôi cấy
mô.


<b> </b>


<b> c. Củng cố:(3’) So sánh quy trình sản xuất của :</b>


+ Cây tự thụ phấn.


+ Cây thụ phấn chéo.


Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo
Giống nhau - Đều trải qua 3 giai đoạn sản xuất hạt SNC, NC, hạt xác nhận.


Khác nhau - Vật liệu khởi đầu là hạt tác
giả/ hạt nhập nội/ hạt cần
phục tráng.


- Không yêu cầu cách ly cao.


- Vật liệu khởi đầu là hạt SNC:
hạt tác giả.


- Yêu cầu cách ly cao.
<b> </b>


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>
- Trả lời câu hỏi SGK


- Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Phân cơng các nhóm chuẩn bị hạt giống: đậu, lúa, ngơ…


e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>



Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A1


Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 5


<b>Bài 5: Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> Học xong bài này, học sinh cần:</b>
a. Kiến thức:


- Biết được quy trình thực hành.


- Xác định được sức sống của hạt ở 1 số cây trồng
<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.</b>


- Quan sát; thao tác, viết thu hoạch
<b> c. Thái độ : - Có ý thức tổ chức kỹ luật. </b>


- Giữ gìn vệ sinh, an tồn lao động
2. Chuẩn bị



<b> a. GV: - Hạt giống, hộp pêtri, panh, lam kính, lamen, dao, giấy thấm..</b>
- Chuẩn bị thuốc thử:


+ 1g carmin + 10 ml cồn 960<sub>C + 90 ml H2O cất dd A</sub>
+ 2 ml H2SO4 đặc ( d = 1,84) + 98 ml H20 cất  dd B.
+ Lấy 20 ml dd b + ddA  thuốc thử.


- GV làm thử thí nghiệm theo đúng các quy trình thực hành để đảm bảo thành công khi
hướng dẫn HS.


<b> b. HS: - Chuẩn bị thêm hạt giống, dao cắt theo phân công.</b>
- Đọc quy trình bài thực hành / 17 -18 SGK.


3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ( 5’)


CH 1: Em hãy trình bày mục đích của cơng tác sản suất giống cây trồng và hệ thống sản xuất giống
cây trồng?


ĐA: . Mục đích


- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống.
- Tạo ra số lượng giống cần thiết cc cho sản xuất đại trà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ sở nhà nước cung cấp.
- Kết thúc: có được hạt giống xác nhận.



- gồm 3 giai đoạn:


* Sản xuất hạt siêu nguyên chủng: Chất lượng và độ thuần khiết cao.
* Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng: chất lượng cao.
* Sản xuất hạt giống xác nhận: cung cấp cho sản xuất đại trà.


CH2: Em hãy So sánh quy trình sản xuất của cây tự thụ phấn và cây thụ phấn chéo?
ĐA: So sánh quy trình sản xuất của :


+ Cây tự thụ phấn.
+ Cây thụ phấn chéo.


Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo
Giống nhau - Đều trải qua 3 giai đoạn sản xuất hạt SNC, NC, hạt xác nhận.


Khác nhau


- Vật liệu khởi đầu là hạt tác
giả/ hạt nhập nội/ hạt cần


phục tráng.


- Không yêu cầu cách ly cao.


- Vật liệu khởi đầu là hạt SNC:
hạt tác giả.


- Yêu cầu cách ly cao.


* Đặt vấn đề: (1’) Hạt giống là nguyên liệu khởi đầu quan trọng trong trồng trọt, nó quyết định


đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây trồng. Tỉ lệ hạt nảy mầm là một yếu tố quan trọng
trong các tiêu chí chọn hạt giống. Xác định tỉ lệ nảy mầm của hạt là việc làm cần thiết. Bài thực hành
hôm nay sẽ giúp các em làm được điều đó:




<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:(5p) Phân chia nhóm thực hành và dụng cụ thực hành cho từng nhóm:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Phân chia vị trí các nhóm.
- Giới thiệu phương tiện
thực hành.


- GV pha sẵn thuốc thử
theo hướng dẫn.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.


- Chia 50 hạt giống / 1
nhóm.


- Lọ thuốc thử để trên bàn
giáo viên dùng chung cho
các nhóm.


- Yêu cầu HS kiểm tra lại


phương tiện thực hành ;
nếu thiếu thì báo ngay.


- Hoạt động theo nhóm
- Lắng nghe.


- Tập trung nguyên liệu cần
thực hành.


- Kiểm tra lại phương tiện;
dụng cụ thực hành.


<b> HĐ2: (30p) Hướng dẫn các nhóm thao tác thực hành..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV giới thiệu quy trình
các bước thực hành ( vừa
làm vừa giới thiệu).


- Kiểm tra từng nhóm.
- Lưu ý: hoá chất ở bước 3
làm cẩn thận nếu không lau
sạch thuốc thử cịn dính
trên hạt thì khi cắt hạt quan
sát khơng được chính xác.
- u cầu các nhóm kiểm
tra kết quả: 1 HS cắt hạt;
HS khác chú ý ghi nhận và
đếm số hạt.


- Theo dõi HS, nhắc nhở


HS làm đúng quy trình, giữ
vệ sinh.


- Giải thích các kí hiệu
công thức


+ A%: sức sống của hạt.
+ B: Số hạt sống.


+ C: Tổng số hạt thử.
- Yêu cầu HS đánh giá về tỉ
lệ hạt sống.


- Nhận xét về ý thức tổ
chức, kỷ luật, vệ sinh
phòng học…


- Yêu cầu HS nộp bài báo
cáo.


- Các tổ nhóm theo dõi tiến
trình bài thực hành


- Tiến hành thao tác thực hành.
- Trong lúc chờ thuốc thử
ngấm vào hạt thì HS ghi tóm
tắt quy trình thực hành theo
mẫu.


- Nghe và làm chính xác.


- 1 HS cắt hạt; HS khác chú ý
ghi nhận và đếm số hạt.


- Dựa vào A% để đánh giá sức
sống của hạt.


- Lên bảng ghi kết quả thực
hành của từng nhóm.


<b>I. Quy trình thực hành:</b>


* Bước 1: lấy mẫu: 50 hạt giống,
dùng giấy thấm lau sạch  đặt vào
hộp pêtri sạch.


* Bước 2: dùng ống hút lấy thuốc thử
cho ngập hạt giống. Ngâm trong 10 –
15 phút.


* Bước 3: gắp hạt giống ra giấy thấm;
lau thật sạch hạt.


* Bước 4: Dùng panh cặp chặt hạt để
trên lam kính; dùng dao cắt ngang hạt
 quan sát nội nhũ.


+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu  hạt
chết.


+ Nếu nội nhũ không nhuộm màu


hạt sống.


* Bước 5: Xác định sức sống của hạt
bằng cách:


+ Đếm số hạt sống và hạt chết.
+ Tính tỉ lệ hạt sống = A% = B / C *
100%


<b> </b>


<b> c. Củng cố:(3’) </b>


- Tuy từng nhóm có kết quả A% khác nhau nhưng với cả lớp số hạt đánh giá nhiều hơn, do đó
xác suất sai số ít hơn, tỉ lệ chung này rất đáng tin cậy.


- Nhận xét, đánh giá bài báo cáo.


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>


- Đọc trước bài 6, tóm tắt quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

………
………


<i><b> Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>



Ngày soạn: 22/09/2012 Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A1


Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 9 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 6


<b>Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG</b>
<b> NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


a. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:


<i>- Hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế</i>
bào.


- Biết được nội dung cơ bản của quy trình cơng nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp
nuôi cấy mô tế bào


<b> b. Kỹ năng </b>


- Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình cơng nghệ ni cấy mơ tế bào.
c. Thái độ :



- Ham hiểu biết khoa học cơng nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn.
2. Chuẩn bị


<b> a. GV:- Sưu tầm một số tranh ảnh giới thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp</b>
nuôi cấy mô tế bào.


- Sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp ni cấy mô tế bào.
- N/c SGK.


- Soạn giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp giải thích
minh họa và trực quan.


<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà</b>
3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>


* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới.
* Đặt vấn đề: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV: Các phương pháp chọn và nhân giống cây truyền thống thường kéo dài và tốn nhiều vật liệu giống,
tốn nhiều diện tích. Ngày nay nhờ ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, các nhà tạo giống đã đề ra phương
pháp tạo và nhân giống mới vừa nhanh , tốn ít vật liệu, diện tích. Bài hơm nay chúng ta nghiên cứu về
phương pháp đó.


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:( 20p) Tìm hiểu khái niệm và cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô Tế bào.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Cơ thể các loài thực vật
được cấu tạo như thế nào?
- Các tế bào thực vật có thể
sống khi tách rời khỏi cây
mẹ khơng? Cần có những
điều kiện gì?


- Những tế bào được ni
sống trong môi trường
nhân tạo này sẽ phát triển
như thế nào?


- Vậy thế nào là nuôi cấy
mô tế bào?


HS thảo luận nhóm qua các
câu hỏi gợi ý sau:


- Tế bào thực vật có các
hình thức sinh sản nào?
- Vì sao một tế bào có thể
phát triển thành một cây
hồn chỉnh?


- Em hiểu thế nào về tính
tồn năng của tế bào thực
vật?





- Em hãy trình bày q
trình phân chia, phân hóa,
phản phân hóa tế bào thực
vật?


- Em hãy nêu bản chất của
kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào
?


HS: đọc phần I trong SGK, kết
hợp quan sát tranh ảnh, mẫu
vật về nuôi cấy mô tế bào và
trả lời các câu hỏi của GV


- HS thảo luận và đọc SKG trả
lời các câu hỏi ghi ra giấy .
- Tế bào thực vật có tính toàn
năng ,chứa hệ gen giống như
tất cả những tế bào sinh dưỡng
khác đều có khả năng sinh sản
vơ tính tạo thành cơ thể hoàn
chỉnh


- HS n/c SGK trả lời câu hỏi


<b>I. Khái niệm về phương pháp</b>
<b>nuôi cấy mô tế bào</b>



Là phương pháp tách rời mô, tế
bào đem nuôi cấy trong mơi
trường thích hợp và vơ trùng để
chúng tiếp tục phân bào rồi biệt
hóa thành mơ cơ quan và phát triển
thành cây mới.


<b>II. Cơ sở khoa học của phương</b>
<b>pháp nuôi cấy mô TB</b>


1.


Cơ sở khoa học
- Tính tồn năng tế bào:


+ TB chứa hệ gen qui định lồi đó,
mang tồn bộ lượng thơng tin của
lồi.


+ Có thể sinh sản vơ tính khi ni
cấy trong mơi trường thích hợp
- Khả năng phân chia tế bào.
- Sự phân hóa tế bào: Là quá trình
từ tế bào phơi sinh biến đổi thành
TB chun hóa đảm nhận các chức
năng khác nhau


- Sự phản phân hóa tế bào: Là q
trình chuyển tế bào chun hóa về


TB phôi sinh và phân chia mạnh
mẽ.


<i>2. Bản chất của kỹ thuật ni cấy</i>
<i>mơ tế bào </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tồn năng của tế bào thực vật khi
được nuôi cấy tách rời trong điều
kiện nhân tạo, vô trùng.


<b> HĐ2: (21p) Tìm hiểu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Phương pháp NCMTB
có ưu nhược điểm gì?


GV treo sơ đồ Quy trình
cơng nghệ nhân giống bằng
cơng nghệ ni cấy mơ tế
bào




- Trả lời


HS quan sát biểu đồ quy trình
cơng nghệ nhân giống bằng
phương pháp nuôi cấy mô tế
bào, đọc SGK phần III thảo


luận và mô tả quy trình :


Vẽ sơ đồ vào vở


<b>III. Quy trình cơng nghệ nhân giống</b>
<b>bằng ni cấy mơ tế bào</b>


<i><b>1. Ý nghĩa</b></i>
* Ưu điểm:


- Nhân với số lượng lớn, trên quy mô
CN


- Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về
di truyền


- Hệ số nhân giống cao


VD: + 1 củ khoai tây sau 8 tháng
nhân giống thu được 2 tỷ mầm giống
đủ trồng cho 40 ha.
+ 1 chồi dứa sau 1 năm tạo được
116.649 cây


* Nhược điểm:


- Tốn kém kinh phí, cơng sức
- Địi hỏi trình độ kĩ thuật cao.


<i><b>2. Quy trình cơng nghệ nhân giống</b></i>


<i><b>bằng nuôi cấy mô tế bào</b></i>


a-Chọn vật liệu nuôi cấy:
-Là tế bào của mô phân sinh.


-Không bị sâu bệnh (virut) được
trồng trong buồng cách li để tránh
hoàn toàn các nguồn lây bệnh.


b-Khử trùng:


-Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật
liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ.
-Tẩy rửa bằng nước sạch và khử
trùng.


c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:
-Mẫu được nuôi cấy trong môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo
chồi


-Môi trường dinh dưỡng: MS
d-Tạo rễ:


-Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước
(về chiều cao) thì tách chồi và cấy
chuyển sang môi trường tạo rẽ


-Bổ sung chất kích thích sinh trưởng
( NAA, IBA)



e-Cấy cây vào mơi trường thích ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Quan sát sơ đồ cho biết
các bước của quy trình
cơng nghệ ni cấy mô tế
bào ?


- Vật liệu nuôi cấy lấy từ
bộ phận nào của cây và
phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Tế bào mô phân sinh sau
khi đã khử trùng được nuôi
cấy trong mơi trường nào ?
Nhằm mục đích gì?


- Kể tên một số giống cây
trồng được nhân lên bằng
phương pháp nuôi cấy mô
tế bào ?


- Cho các nhóm trao đổi,
mời đại diện của từng
nhóm trình bày một nội
dung trong quy trình, gv bổ
sung và tóm tắt.


- HS thảo luận nhóm.


- - Đại diện các nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


để cây thích nghi dần với điều kiện tự
nhiên.


f-Trồng cây trong vườn ươm:


- Sau khi cây phát triển bình thường và
đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây
ra vườn ươm.


* Ứng dụng nuôi cấy mô: Nhân
nhanh được nhiều giống cây lương
thực, thực phẩm (lúa chịu mặn, kháng
đạo ôn, khoai tây,suplơ, măng tây...),
giống cây nông nghiệp (mía, cà phê...),
giống cây hoa (cẩm chướng, đồng tiền,
lili...), cây ăn quả (chuối, dứa, dâu
tây...), cây lâm nghiệp (bạch đàn keo
lai, thông, tùng, trầm hương...)


<b> </b>


<b>c. Củng cố:(3’) </b>


Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
<i><b>Câu 1: Nuôi cấy mô TB là pp:</b></i>


a. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT cách li để TBTV có thể sống và phát triển thành cây trưởng


thành.


b. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp TB phân
chia, biệt hố thành mơ, cơ quan và phát triển thành cây hoàn chỉnh.


c. Tách mơ TB, giâm trong MT có các chất kích thích để mô phát triển thành cơ quan và cây trưởng
thành.


d. Tách mơ TB ni dưỡng trong MT có các chất kích thích để tạo chồi, tạo rễ và phát triển thành cây
trưởng thành.


<i><b>C âu 2</b><b> :</b><b> Đặc điểm của TBTV chuyên biệt:</b></i>


a. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulơ, có khả năng phân chia.
b. Có tính tồn năng, có khả năng phân chia vơ tính.


c. Có tính tồn năng, đã phân hố nhưng khơng mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hố.
d. Có tính tồn năng, nếu được ni dưỡng trong MT thích hợp sẽ phân hố thành cơ quan.


(Đáp án: 1b, 2c)


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>
Trả lời câu hỏi SGK


e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

………
………
………



<i><b> Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


Ngày soạn: 29/09/2012 Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 7


<b>Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


a. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:


- Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng
của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.


<b> b. Kỹ năng :- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp</b>
c. Thái độ : - Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp.


- Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị


<b> a. GV:</b>



- Soạn giáo án
- Sơ đồ hình 7-SGK.


- Phiếu học tập số 1


So sánh keo âm và keo dương:


Chỉ tiêu so sánh Keo âm Keo


dương
Nhân (Có hay khơng)


Lớp ion
(mang điện
tích gì)


- Lớp ion quyết định điện


- Lớp ion bù + ion bất động.
+ ion khuyếch tán
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tìm tịi.
<b> b. HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chú ý trong giờ học
3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ(5’)



CH 1/ Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
<i>ĐA: Cơ sở khoa học của phương pháp ni cấy mơ TB</i>


<b>Cơ sở khoa học</b>


- Tính tồn năng tế bào:


+ TB chứa hệ gen qui định lồi đó, mang tồn bộ lượng thơng tin của lồi.
+ Có thể sinh sản vơ tính khi ni cấy trong mơi trường thích hợp


- Khả năng phân chia tế bào.


- Sự phân hóa tế bào: Là q trình từ tế bào phơi sinh biến đổi thành TB chuyên hóa đảm nhận các
chức năng khác nhau


- Sự phản phân hóa tế bào: Là q trình chuyển tế bào chun hóa về TB phơi sinh và phân chia mạnh
mẽ.


<i><b> Bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào </b></i>


Là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân
hóa, phản phân hóa trên cơ sở tính tồn năng của tế bào thực vật khi được nuôi cấy tách rời trong điều
kiện nhân tạo, vô trùng.


CH 2/ Vẽ sơ đồ và trình bầy quy trình cơng nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?
ĐA: Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào


a-Chọn vật liệu nuôi cấy:
-Là tế bào của mô phân sinh.



-Không bị sâu bệnh (virut) được trồng trong buồng cách li để tránh hoàn toàn các nguồn lây bệnh.
b-Khử trùng:


-Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ.
-Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng.


c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:


-Mẫu được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi
-Môi trường dinh dưỡng: MS


d-Tạo rễ:


-Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước (về chiều cao) thì tách chồi và cấy chuyển sang môi trường tạo rẽ
-Bổ sung chất kích thích sinh trưởng ( NAA, IBA)


e-Cấy cây vào mơi trường thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên.
f-Trồng cây trong vườn ươm:


- Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm.


* Ứng dụng nuôi cấy mô: Nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, thực phẩm (lúa chịu mặn,
kháng đạo ôn, khoai tây,suplơ, măng tây...), giống cây nông nghiệp (mía, cà phê...), giống cây hoa (cẩm
chướng, đồng tiền, lili...), cây ăn quả (chuối, dứa, dâu tây...), cây lâm nghiệp(bạch đàn keo lai, thông,
tùng, trầm hương...)


* Đặt vấn đề: (1’) Đất là tài ngun vơ cùng q giá, cây trồng cần có đất, con người cần có đất
để canh tác, đất gắn liền với cuộc sống của chúng ta. Để sử dụng đất có hiệu quả chúng ta càn phải hiểu
về tính chất của đất. Trong bài hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này.



<b> </b>


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:( 13p) Tìm hiểu về keo đất và khả năng hấp phụ của đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV gọi 2 HS lên làm thí
nghiệm về tính chất hoà tan
của đất và lấy đường làm
đối chứng:


2 cốc thuỷ tinh:


+ Cốc1: Đựng đất bột,
đổ nước sạch vào khuấy
đều.


+ Cốc 2: Đựng đường
giã nhỏ cho nước sạch vào.


Nhận xét sự khác nhau
giữa hai cốc?


Hãy giải thích vì sao
nước pha đường thì trong,
cịn nước pha đất thì đục?


Vậy keo đất là gì?


GV treo sơ đồ cấu tạo


của keo đất và cho HS
hoàn thành phiếu học tập
số 1:


<b>So sánh keo âm và keo</b>
<b>dương</b>


HS quan sát TN và nêu:
* Hiện tượng:


- Cốc 1: Nước đục
- Cốc 2: Nước trong.


*Giải thích: Đường đã hồ
tan trong nước nên trong, cịn
các phân tử nhỏ của đất khơng
hồ tan trong nước mà ở trạng
thái lơ lửng: huyền phù.


HS rút ra từ thí nghiệm định
nghĩa keo đất<sub></sub>


HS quan sát sơ đồ làm việc
theo nhóm và báo cáo kết quả:


- Giống: Nhân, lớp ion quyết
định điện và lớp ion bù. Lớp
ion bù gồm lớp ion bất động và
lớp ion khuyếch tán



- Khác nhau ở lớp ion quyết
định: keo âm có lớp ion quyết
định âm, lớp ion bù dương, keo
dương có lớp ion quyết định
dương, lớp ion bù âm.


<b>I. Keo đất và khả năng hấp phụ</b>
<b>của đất.</b>


<i><b>1. Keo đất</b></i>
a. Khái niệm


Là những phần tử có kích
thước <1µm, khơng hịa tan trong
nước mà ở trạng thái huyền phù
(trạng thái lơ lửng trong nước).
<b>b- Cấu tạo keo đất: Gồm:</b>
- Nhân keo.


- Lớp ion quyết định điện:
+ Mang điện âm: Keo âm.
+ Mang điện dương: Keo dương.
- Lớp ion bù gồm 2 lớp:


+ Lớp ion bất động.
+ Lớp ion khuyếch tán


* Keo đất có khả năng trao đổi ion
của mình ở ion khuyếch tán với
các ion của dung dịch đất. Đây


chính là cơ sở của sự trao đổi dinh
dưỡng giữa đất và cây trồng.
<i><b>2- Khả năng hấp phụ của đất :</b></i>


Là khả năng đất giữ lại các chất
dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như
hạt limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa
trơi.


<b> </b>


<b>HĐ2: (15p) Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Giải thích tại sao keo đất
mang điện?


- Khả năng hấp phụ của đất
là gì?


- Vì sao keo đất có khả
năng hấp phụ?


* BS: Ngồi khả năng hấp
phụ KĐ cịn có khả năng
trao đổi ion với dung dịch
đất: VD


[KĐ] 2H+<sub> + (NH4)2SO4</sub>





[KĐ] 2NH4 + <sub> + H2SO4 </sub>
- Đất có những loại phản


- Vì keo đất có các lớp ion bao
quanh nhân và tạo ra năng
lượng bề mặt hạt keo.


- HS vận dụng kiến thức đã
học, nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi.


<b>II. Phản ứng của dung dịch đất</b>
<i><b>A. Khái niệm:</b></i>


Phản ứng của dung dịch đất chỉ
tính chua ([H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>]), tính kiềm</sub>
([H+<sub>] < [OH</sub>-<sub>]) hoặc trung tính ([H</sub>+<sub>] =</sub>
[OH-<sub>]) của đất. Phản ứng của dung</sub>
dịch đất do nồng độ [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>]</sub>
quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ứng nào?


- Vai trò của nồng độ ion
H+<sub> và ion OH</sub>-<sub> trong phản</sub>
ứng dung dịch đất?



- Độ chua của đất được
chia thành mấy loại? Là
những loại nào?


- Độ chua hoạt tính và độ
chua tiềm tàng khác nhau ở
những điểm nào?


- Các loại đất nào thường
là đất chua?


* GV liên hệ:


Đất lâm nghiệp phần
lớn là chua và rất chua, pH
< 6,5


Đất nông nghiệp, trừ đất
phù sa trung tính ít chua
(đồng bằng sông Hồng,
sông Cửu Long), đất mặn
kiềm.


Các loại đất còn lại đều
chua. Đặc biệt đất phèn
hoạt động rất chua, pH < 4.


<b>ND tích hợp: - Giúp HS</b>
thấy được tác hại của bón
quá nhiều và bón liên tục


một số loại phân vô cơ sẽ
làm cho đất chua (do tăng
nồng độ ion H+<sub> trong đất)</sub>


Nghiên cứu phản ứng của
dung dịch đất trong sản xuất
giúp ta xác định các giống cây
trồng phù hợp với từng loại đất
và đề ra các biện pháp cải tạo
đất.


HS nghiên cứu SGK và trả


lời <b><sub>2. Phản ứng kiềm của đất:</sub></b>


-Đất chứa các muối kiềm Na2CO3,
CaCO3..., các muối này thủy phân tạo
thành các NaOH và Ca(OH)2 làm cho
đất kiềm hóa.


* Ý nghĩa trong sản xuất nơng
nghiệp:


<b>Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón</b>
<b>phân, bón vơi để cải tạo độ phì</b>
<b>nhiêu của đất.</b>


<b> </b>


<b> HĐ3: (7p) Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Làm thế nào để cải tạo độ
chua của đất?


<i><b>Liên hệ:</b></i>


Bón q nhiều phân hố
học dẫn đến hậu quả gì?


Vậy nhiệm vụ của
người sản xuất nông
nghiệp khắc phục hậu quả
trên như thế nào?


- Đất được coi là phì nhiêu
phải có những đặc điểm gì?
- Vậy làm cách nào để
người ta tăng độ phì nhiêu
của đất?


Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu,
làm phân xanh, làm thuỷ lợi...


Bón quá nhiều và bón liên
tục một số loại phân vô cơ sẽ
làm cho đất chua (do tăng nồng
độ ion H+<sub> trong đất)</sub>



Đất thoái hóa, bạc màu, cằn
cỗi, dinh dưỡng mất cân đối, vi
sinh vật bị phá hủy, tồn dư chất
độc hại.


- Đất tơi xốp, giữ được phân và
chất khoáng cần thiết cho cây,
đủ oxi cho hoạt động của vi
sinh vật và rễ cây.


<b>III. Độ phì nhiêu của đấ t </b>
<i><b>1- Khái niệm</b></i>


Là khả năng của đất cung cấp đồng
thời và không ngừng nước, chất dinh
dưỡng, không chứa các chất độc hại
cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng
suất cao.
Phản
ứng
kiềm
(Na2CO
3,
CaCO3)


Độ chua
tiềm tàng
(H+,
Al3+ trên
bề mặt


keo đất)
Phản ứng của dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Dựa vào nguồn gốc hình
thành, độ phì nhiêu của đất
được chia làm mấy loại?
Là gì?


Độ phì nhiêu của đất được
cjia là mấy loại?


- Chăm sóc tốt, bón phân hợp
lí (Phơi ải, ni bèo hoa dâu,
làm phân xanh, làm thuỷ lợi…)


<i><b>2 – Phân loại</b></i>


<b> c. Củng cố:(2’) Chọn câu trả lời đúng nhất:</b>
<i><b>Câu 1: Keo đất là các phần tử có đặc điểm:</b></i>


A. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài mang điện tích dương.
B. Khơng hồ tan trong nước, lớp vỏ ngồi mang điện tích âm.


C. Khơng hồ tan trong nước, ngồi nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+).
D. Khơng hồ tan trong nước, ngồi nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện
và lớp ion bù.


<i><b>Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:</b></i>


A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.


B. Giữ lại nước, oxi, do đó giữ lại được các chất hồ tan.


C. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.
D. Giữ lại chất dinh dưỡng, đảm bảo nước thốt nhanh chóng.


<i><b>Câu 3: Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:</b></i>


A. pH < 7 – đất trung tính. B. pH < 7 – đất kiềm.
C. pH > 7 – đất chua. D. pH > 7 – đất chua.


(ĐA: 1D, 2A, 3C.)


<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>
- Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm 2 – 3 mẫu đất khơ, mỗi mẫu khoảng bằng ½ bao diêm đựng vào
túi nilơng nhỏ, 1 thìa nhựa hoặc 1 thìa sứ màu trắng.


e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………..


………
………
………
………
………


<i><b> Duyệt của tổ chuyên mơn</b></i>
Độ phì nhiêu



Độ phì nhiêu
nhân tạo
Độ phì nhiêu tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 8


<b>Bài 8: Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT</b>


<b>1. Mục tiêu </b>


<b> Học xong bài này, học sinh cần:</b>
a. Kiến thức:


- Biết được quy trình thực hành.


- Xác định được ddooj chua của một số loại đất trồng phổ biến của địa phương.
<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.</b>


- Quan sát; thao tác, viết thu hoạch
<b> c. Thái độ : - Có ý thức tổ chức kỹ luật. </b>



- Giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động
2. Chuẩn bị


<b> a. GV: </b>
<b> b. HS:</b>


3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ( 5’)


CH: Em hãy trình bày khái niệm và cấu tạo của keo đất. Khả năng hấp phụ của đất.
ĐA:


<b>a. Khái niệm</b>


Là những phần tử có kích thước <1µm, khơng hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng
thái lơ lửng trong nước).


<b>b- Cấu tạo keo đất: Gồm:</b>
- Nhân keo.


- Lớp ion quyết định điện:
+ Mang điện âm: Keo âm.
+ Mang điện dương: Keo dương.
- Lớp ion bù gồm 2 lớp:


+ Lớp ion bất động.


+ Lớp ion khuyếch tán


* Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở ion khuyếch tán với các ion của dung dịch đất. Đây
chính là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.


<i><b> Khả năng hấp phụ của đất :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>* Đặt vấn đề: (1’) Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung</b>
dịch đất. Độ chua của đất được xác định bằng chỉ số pH. Khi pH > 7 là đất kiềm, pH = 7 là đất trung
tính. pH < 7 là đất chua. Vậy, để xác định độ chua của đất chúng ta làm thí nghiệm trong bài thực hành
hơm nay.




<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:(5p) Phân chia nhóm thực hành và dụng cụ thực hành cho từng nhóm:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Phân chia vị trí các nhóm.
- Giới thiệu phương tiện
thực hành.


- GV pha sẵn thuốc thử
theo hướng dẫn.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.



- Yêu cầu HS kiểm tra lại
phương tiện thực hành ;
nếu thiếu thì báo ngay.


- Hoạt động theo nhóm
- Lắng nghe.


- Tập trung nguyên liệu cần
thực hành.


- Kiểm tra lại phương tiện;
dụng cụ thực hành.


<b> HĐ2: (30p) Hướng dẫn các nhóm thao tác thực hành..</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Giới thiệu các dụng cụ và
hóa chất cần sử dụng trong
bài thực hành.


- GV giới thiệu quy trình
thực hành và làm mẫu.


- Yêu cầu HS thực hiện
theo nhóm đúng quy trình,
đảm bảo vệ sinh, an toàn,
cẩn thận.


- Nghe và quan sát



- Chú ý quan sát.


- Mỗi nhóm thực hiện thí
nghiệm với 3 mẫu đất đã chuẩn
bị, mỗi mẫu làm 3 lần được 3
trị số pH, sau đó lấy trị số


<b>I.</b> <b>Dụng cụ, hố chất</b>


1.- Mẫu đất khơ đã nghiền nhỏ (2
loại): 20g/loại.


2.- Máy đo pH


3.- Đồng hồ bấm giây (đồng hồ đeo
tay).


4.- Dung dịch KCl 1N.
5.- Nước cất.


6.- Bình tam giác (bình hình nón)
dung tích 100ml: 2 cái.


7.- Ống đong dung tích 50 ml: 2 cái.
8.- Cân kỹ thuật.


9.- Cối sứ + Chày sứ: 1 bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Thường xuyên kiểm tra,


theo dõi quá trình thực
hành của HS để hướng dẫn
kịp thời, nhắc nhở nếu HS
làm sai quy trình.


- GV: Yêu cầu HS điền vào
mẫu phiếu và nộp lại phiếu.
- Dựa vào kết quả thực
hành các bước quy trình, so
sánh với phiếu nộp. Đánh
giá kết quả bài học.


- Yêu cầu HS dọn vệ sinh
sạch sẽ, để các dụng cụ và
hóa chất đúng nơi quy
định.


trung bình.


- HS điền vào mẫu phiếu và
nộp lại phiếu cho GV.


- Lắng nghe.


- Thu dọn dụng cụ và vệ sinh.


* Bước 1: Cân 2 mẫu đất, mỗi mẫu
20g, đổ mỗi mẫu vào một bìh tam giác
dung tích 100ml.



* Bước 2: Dùng ống đong, đong
50ml dung dịch KCl 1N đổ vào bình
tam giác thứ nhất và 50ml nước vào
bình tam giác thứ hai.


* Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút
* Bước 4: Xác địh pH của đất.


Dùng máy đo pH để đo. Vị trí bầu
điệnc ực ở giữa dung dịch huyền phù.
Đọc kêt quả trên máy đo khi số đã hiện
ỏn định trong 30 giây, ghi kết quả vào
bảng


Kết quả thí nghiệm ghi theo bảng
mẫu:


Mẫu đất <sub>pHH2O</sub>Trị số pH<sub>pHKCl</sub>
Mẫu 1


Mẫu 2
Mẫu 3


<b> </b>


<b> c. Củng cố:(3’) </b>


- Nhắc lại 3 bước của quy trình thực hành
<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’) </b>



- Đọc trước bài 9, tìm hiểu nguyên nhân gây ra đát xám bạc mầu. có hướng cải tạo.
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


………..


………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 9


Bài 9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU,
<b>ĐẤT XĨI MỊN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ. </b>


<b>1. Mục tiêu </b>
<b> a. Kiến thức</b>



 Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và sử
dụng loại đất này.


 Ngun nhân gây xói mịn, tính chất của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp cải tạo
và sử dụng loại đất này.


<b> b. Kỹ năng</b>


 Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh giải quyết vấn đề, khả năng làm việc
theo nhóm.


<b> c. Thái độ</b>


 Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, chống xói mịn đất.


 Tun truyền vận động mọi người cùng bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng.
<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: Phương pháp: Diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.</b>


<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.</b>


<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà. Trả lời các câu hỏi liên quan bài mới: Đất xám bạc màu là</b>
đất có đặc điểm gì, ngun nhân gây ra đất xám bạc màu. Đất xói mịn mạnh trư sỏi đá có tính
chất gì, ngun nhân nào gây ra đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá.


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>



<b> * Kiểm tra bài cũ ( 3’): Nhận xét và trả bài báo cáo cho học sinh.</b>
<b> * Đặt vấn đề (2’): </b>


Xói mịn đất ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất?


Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt và dẫn dắt vào bài mới: Xói mịn đất làm giảm độ phì nhiêu
của đất, làm cho đất bạc màu. Vậy cần làm gì để cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói
mịn mạnh trơ sỏi đá cho có hiệu quả. Đó là nội dung cần tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b> b. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Cho biết đặc điểm đất đai ở
nước ta?


-Những điều kiện và nguyên
nhân dẫn tới tình trạng đất xám
bạc màu là gì? Ở nước ta, đất
xám bạc màu có ở đâu?


Đưa ra ví dụ tại địa phương,
hiện tượng chặt phá rừng dẫn
đến đất trống đồi núi trọc, đốt
nương làm dẫy ,…..


Yêu cầu HS quan sát hình 9.1
trong SGK và đưa ra nhận xét.
Nhận xét những ý kiến của HS
và kết luận.



-Đất xám bạc màu có những
tính chất cơ bản nào?


-Mục đích việc cải tạo đất xám
bạc màu?


-Biện pháp cải tạo?


Chia nhóm trong lớp. Giao
nhiệm vụ cho các nhóm. Thảo
luận tìm ra tác dụng của từng
biện pháp cải tạo.


Nhận xét câu trả lời của học
sinh và kết luận.


Em hãy kể tên một số loại cây
thường được trồng trên đất
xám bạc màu?


HS đọc SGK, thảo luận trả
lời.


+ Điều kiện khí hậu nóng
ẩm Chất hữu cơ và mùn
dễ bị khoáng hoá.


+ Chất dd dễ hồ tan, dễ bị
trơi.



+70% đất phân bố vùng đồi
núi Bị thối hố, xói mịn
mạnh.


HS thảo luận nhóm & trả
lời câu hỏi.


-Mỗi nhóm trả lời, xây
dựng bài học.


- Quan sát hình và đưa ra
nhận xét: lớp đất nặt mỏng,
màu xám,…


-Tăng độ phì nhiêu của đất.
Nâng cao năng suất cây
trồng.


-HS hồn thành phiếu học
tập. Thơng qua hoạt động
nhóm.


Trình bày ý kiến của nhóm
mình.


<b>I.CẢI TẠO VÀ SỦ DỤNG ĐẤT</b>
<b>XÁM BẠC MÀU </b>


<i> 1/ Nguyên nhân hình thành:</i>


- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa
đồng bằng và miền núi.


- Địa hình dốc thoải Qu trình rửa
trơi diễn ra mạnh mẽ.


- Tập quán canh tác lạc hậu Đất
thoái hoá mạnh.


- Chặt phá rừng gây ra hiện tượng
đất trống đồi núi trọc.


<b>2/ Tính chất của đất xám bạc màu:</b>
- Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ
giới nhẹ. Đất khô hạn.


- Đất chua hoặc rất chua. pH= 3,5 –
4, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt
động của VSV yếu.


<b>3/ Biện pháp cải tạo và hướng sử</b>
<b>dụng: </b>


<b>a) Biện pháp cải tạo:</b>
<b> Phiếu học tập (1).</b>


1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới
tiêu hợp lí. Nhằm khắc phục hạn
hán,tạo điều kiện thuận lợi choVSV


hđ.


2.Cày sâu dần tăng dần độ dày của
tầng đất mặt


3.Bón vơi, cải tạo đất giảm độ chua.
4.Ln canh, chú ý cây họ đậu, cây
phân xanh gip Tăng cường VSV cố
định đạm, dinh dưỡng.


5.Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ.
Td: Tăng dinh dưỡng., mùn,VSV hđ
& phát triển.


b) Hướng sử dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành , tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đât xói</b>
<i>mịn mạnh trơ sỏi đá.(17p)</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Đưa ra những ví dụ về


hiện tượng sói mịn đất, tại địa
phương về những trận mưa lớn,
những dòng nước chảy trên
những quả đồi, những nương
ngô... phân tích những hiện
tượng trên cho học sinh thấy
được hiện tượng xói mịn đất.
-Xói mịn đất là gì?



-Ngun nhân gây xói mịn.
u cầu HS quan sát hình 9.2
trong SGK


-Vùng nào thường xảy ra xói
mịn?


-Loại đất nào thường bị xói
mịn mạnh? vì sao?


-Cho biết tính chất của đất xói
mịn mạnh trơ sỏi đá?


Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng đất xói mịn mạnh trơ sỏi
đá ?


Chia nhóm trong lớp. Giao
nhiệm vụ cho các nhóm. Thảo
luận tìm ra tác dụng của từng
biện pháp cải tạo.


Yêu cầu HS quan sát hình 9.3
và 9.4 trong SGK


HS quan sát hình 9.5 trong
SGK


Đưa ra nhận xét về mơ hình


nơng lâm kết hợp.


-Q trình phá hủy lớp đất
mặt và tầng đất dưới do
nhiều tác động: nước mưa,
nước tưới, gió,...


HS dựa vào SGK để trả
lời.


-Vùng đồi núi, nơi có độ
dốc lớn


-Đất lâm nghiệp vì ở vùng
đồi núi, độ dốc cao.


HS thảo luận nhóm & trả
lời câu hỏi.


-HS hồn thành phiếu học
tập. Thơng qua hoạt động
nhóm.


Trình bày ý kiến của nhóm
mình.


Quan sát hình, thảo luận về
các biện pháp cải tạo


Thảo luận nhóm đưa ra


những ý kiến đóng góp vào
ý kiến của nhóm mình.


<b>II.CẢI TẠO VÀ SỬ DUNG ĐẤT</b>
<b>XĨI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ</b>
<b>1/Nguyên nhân gy xĩi mịn đất.</b>


-Mưa lớn phá vỡ kết cấu đất.


-Địa hình dốc tạo ra dịng chảy rửa
trơi.


-Chặt phá rừng gây ra hiện tượng đất
trống đồi núi trọc.


<b>2/ Tính chất đất xói mịn mạnh trơ</b>
<b>sỏi đá:</b>


-Hình thái phẩu diện khơng hồn
chỉnh.


- Sét v limon bị cuốn trôi, cát sỏi
chiếm ưu thế.


-Chua, nghèo mùn, nghèo dinh
dưỡng..


- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt
động của VSV yếu..



<b>3/Cải tạo và sử dụng đất xói mịn</b>
<b>mạnh trơ sỏi đá:</b>


<b> Phiếu học tập 2</b>
<b>a. Biện pháp cơng trình</b>


+Làm ruộng bậc thang nhằm hạn chế
dịng chảy rửa trơi


+Thềm cây ăn quả lm nâng cao độ
che phủ, hạn chế dòng chảy.
<b>b. Biện pháp nông học</b>


+Canh tác theo đường đồng mức.
Trồng cây thành băng. hạn chế dịng
chảy


+Bón phân hữu cơ kết hợp phân
khống tăng độ phì nhiêu, VSV
+Bón vơi. giảm độ chua


+Ln canh, xen canh gối vụ. hạn
chế bạc màu


+Nông lâm kết hợp. tăng độ che phủ,
hạn chế dòng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nhận xét câu trả lời của học
sinh và kết luận.



<b> PHIẾU HỌC TẬP</b>

(1)



<b> BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>


1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lí. a.Khắc phục hạn hán,tạo điều kiện thuận lợi
choVSV hoạt động.


2.Cày sâu dần. b.Tăng dần độ dày của tầng đất mặt.


3.Bón vơi, cải tạo đất. c.Giảm độ chua.


4.Luân canh, chú ý cây họ đậu, cây phân xanh. d.Tăng cường VSV cố định đạm, dinh dưỡng.
5.Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ. e.Tăng dinh dưỡng., mùn,VSV hoạt động & phát


triển.

PHIẾU HỌC TẬP (2)



<b>BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>


Biện pháp


cơng trình +Làm ruộng bậc thang+Thềm cây ăn quả +Hạn chế dòng chảy rửa trôi+Nâng cao độ che phủ, hạn chế dịng
chảy


Biện pháp
nơng học


+Canh tác theo đường đồng mức. Trồng
cây thành băng.



+Bón phân hữu cơ kết hợp phân khống
+Bón vơi.


+Ln canh, xen canh gối vụ.
+Nơng lâm kết hợp.


+Trồng, bảo vệ rừng đầu nguồn.


+Hạn chế dòng chảy.
+Tăng độ phì nhiêu, VSV.
+Giảm độ chua.


+Hạn chế bạc màu.


+Tăng độ che phủ, hạn chế dòng chảy.
+Hạn chế lũ lụt.


<b>c. Củng cố:(4’) </b>


- So sánh tính chất của 2 loại đất: Đất xám bạc màu & đất xói mịn trơ sỏi đá.
<b>d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>


- Học bài cũ. Trả lời câu hỏi cuối bài SGK/ trang 30.
- Chuẩn bị bài giờ sau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
<b>e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………
………..



<i><b>Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 10 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 10


Bài 10: ÔN TẬP
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Hệ thống lại được nội dung kiến thức về trồng trọt, lâm nghiệp đại cương và nắm vững hệ
thống kiến thức.


<b> b. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho học sinh có tính tư duy logic có hệ thống.
<b> c. Thái độ </b>


- Nâng cao ý học tập và ứng dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: Phương pháp: Diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.</b>


<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.</b>
<b> b. HS: </b>


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ ( 3’): </b>


<b>CH 1: Em hãy trình bày ngun nhân hình thành và tính chất của đất xám bạc màu, từ đó hãy đưa ra </b>
một số biện pháp cải tạo ?


<b>ĐA: * Nguyên nhân hình thành:</b>


- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi.
- Địa hình dốc thoải Qu trình rửa trơi diễn ra mạnh mẽ.
- Tập quán canh tác lạc hậu Đất thoái hoá mạnh.
- Chặt phá rừng gây ra hiện tượng đất trống đồi núi trọc.
<b> * Tính chất của đất xám bạc màu:</b>


- Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ. Đất khô hạn.


- Đất chua hoặc rất chua. pH= 3,5 – 4, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV yếu.


<b> * Biện pháp cải tạo:</b>


1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lí. Nhằm khắc phục hạn hán,tạo điều kiện thuận lợi
choVSV hđ.


2.Cày sâu dần tăng dần độ dày của tầng đất mặt
3.Bón vơi, cải tạo đất giảm độ chua.


4.Luân canh, chú ý cây họ đậu, cây phân xanh giúp tăng cường VSV cố định đạm, dinh dưỡng.
5.Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ. Td: Tăng dinh dưỡng., mùn,VSV hđ & phát triển.



<b> * Đặt vấn đề (2’): Để kiểm tra chất lượng và khả năng nhận thức qua các bài đã học của các</b>
<i>em, trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tậpvà hệ thống lại kiến thức:</i>


b. Bài mới:


<b> HĐ 1: Hệ thống hòa kiến thức.(17’)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Gọi từng học sinh
đứng lên trả lời hoàn
thiện từng nội dung cơ


<b>Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY</b>
<b>TRỒNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

bản của từng bài HS chú ý nghe các
bạn khác trả lời, ghi
chép nội dung vào
vở,


Chuẩn bị cho
những nội dung tiếp
của bài ơn tập


1-Thí nghiệm so sánh giống
2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo


<b>Bài 3,4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG</b>


- Mục đích


- Hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Quy trình sản xuất giống cây trồng
<i><b>1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp</b></i>
<i>a. Cây tự thụ phấn:</i>


<i>b. Cây thụ phấn chéo:</i>


<i>c. Cây trồng nhân giống vơ tính.</i>
<i><b>2. Sản xuất giống cây rừng</b></i>


<b>Bài 6:</b> <i><b> ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI</b></i>
<b>CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG</b>
<b>CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP</b>
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô
TB


1. Cơ sở khoa học


2. Bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào
III. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni
cấy mơ tế bào


1. Ý nghĩa


2. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi
cấy mô tế bào



a-Chọn vật liệu nuôi cấy
b-Khử trùng


c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
d-Tạo rễ


e-Cấy cây vào mơi trường thích ứng
f-Trồng cây trong vườn ươm


<b>Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT </b>
<b>TRỒNG</b>


I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.
1. Keo đất


a. Khái niệm
b- Cấu tạo keo đất:


2- Khả năng hấp phụ của đất :
II. Phản ứng của dung dịch đ ất
a. Khái niệm:


b. Các loại phản ứng của dd đất:
1. Phản ứng chua của đất:


2. Phản ứng kiềm của đất:
III. Độ phì nhiêu của đất
1- Khái niệm


2- Phân loại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ</b>


I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
1. Nguyên nhân hình thành


2. Tính chất của đất xám bạc màu
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
a) Biện pháp cải tạo:


b) Sử dụng đất xám bạc màu:


II. Cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá
1. Ngun nhân gây xói mịn


2. Tính chất


3. Cải tạo và sử dụng
<b> HĐ 2: HS lên bảng trả lời các câu hỏi ôn tập( 17p)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Em hãy cho biết v ì sao phải


khảo nghiệm giống cây trồng?
- Cho biết các loại thí nghiệm
khảo nghiệm giống cây trồng?
- Phân biệt hệ thống sản xuất
giống cây trồng? v à quy trình
sản xuất giống cây trồng?
- Cho biết cơ sở khoa học và


quy trình nhân giống bằng
phương pháp ni cấy mô?
+ Những ưu điểm nổi bật của
phương pháp ni cấy mơ là
gì?


- Các hạt keo đất dựa vào đặc
điểm nào để phân biệt hạt keo
âm và hạt keo dương?


- Đất có những loại phản ứng
nào?


- Đặc điểm đặc trưng của khả
năng hấp phụ của đất là gì?
- Độ phì nhiêu là gì?


- Suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi.


- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời


<b>c. Củng cố:(4’) </b>



- Hệ thống lại kiến thức một lần nữa.
<b>d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>


- HS ôn kỹ bài để giờ sau kiểm tra 1 tiết.


- Chuẩn bị bài giờ sau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
<b>e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10A1
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10A2
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10A3
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10A4
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10A5
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10B1
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10B2
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10B3
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10B4
Ngày kiểm tra: …../ 11 / 2012 Lớp 10B5
<b> Tiết 11 </b>


<b> KIỂM TRA 45 PHÚT KÌ I</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức- Nắm trắc kiến thức đã học..</b>



<b> b. Kỹ năng- Rèn luyện cho học sinh có tính tư duy logic có hệ thống, tính tự giác trong thi cử.</b>
<b> c. Thái độ - Nâng cao ý học tập và nghiêm túc trong giờ làm bài.</b>


<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: Phương pháp: Tră lời câu hỏi cuối bài..</b>
<b> Phương tiện: Đề thi.</b>


<b> b. HS: Ôn bài trước khi tới lớp.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> a. Ổn định lớp</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.</b>


<b> * Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá chất lượng và khả năng nhận thức của các em, nay chúng </b>
ta sẽ làm bài kiểm tra.


b. Bài kiểm tra

1-Ma trận đề kiểm tra:


Cấpđộ


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ<sub>cao</sub></b>



<b>Sản xuất giống</b>
<b>cây trồng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ở cây trồng tự
thụ phấn, thụ
phấn chéo và
cây sinh sản
vơ tính.


Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
<b>Một số tính</b>



<b>chất của đất</b>
<b>trồng.</b>


Trình bày được
khái niệm, cấu
tạo keo đất và
khả năng hấp
phụ của đất. Vẽ
được cấu tạo
keo đất.


Biết được


những phản
ứng của dung
dịch đất.


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %


Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%


<b>Biện pháp cải</b>
<b>tạo và sử dụng</b>
<b>một số loại đất</b>
<b>xấu ở Việt</b>
<b>Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

những biện pháp cải
tạo và tác dụng của
từng biện pháp.
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%


Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:1
Số điểm2
Tỉ lệ:20%
<b>Tổng số câu:</b>


<b>Tổng số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ:</b>


1
5
30%


1
3
30%


1
2
40%


3
10
100%
<b>2- Đề kiểm tra:</b>


TRƯỜNG THPT GIA PHÙ



Tổ: Công nghệ - Thiết bị thí nghiệm


<b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT KÌ I</b>
Mơn: Công nghệ - Lớp 10Ban cơ bản


Năm học: 2012– 2013
Thời gian : 45 phút
<i><b>A. Đề chẵn:</b></i>


Câu 1. Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì?
<b> Câu 2. Trình bày khái niệm, cấu tạo keo đất và khả năng hấp phụ của đất?</b>


<b> Câu 3. Trình bày ngun nhân hình thành, đặc điểm, tính chất của đất xám bạc màu? Từ đó em hãy</b>
đưa ra biện pháp cải tạo và tác dụng của chúng?


<i><b>A. Đề lẻ:</b></i>


Câu 1. So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình sản suất giống ở ba nhóm cây trồng có phương
thức sinh sản khác nhau? (3 đ)


<b> Câu 2. Trình bày khái niệm, cấu tạo keo đất và khả năng hấp phụ của đất?</b>


<b> Câu 3. Trình bày ngun nhân hình thành, đặc điểm, tính chất của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá? Từ</b>
đó em hãy đưa ra biện pháp cải tạo và tác dụng của chúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>A. Đề chẵn:</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>



<b>1</b>


Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì


<b>* Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu</b>
ngun chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:


+ Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây ưu tú


+ Năm thứ 2: Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng
giống, thu hoạch hỗn hợp hạt. những hạt đó được gọi là hạt SNC


+ Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng
+ Năm thứ 4: SX hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng


1 đ


0.5đ
0.5đ


0.5đ
0.5đ


<b>2</b>


<b>* Keo đất: </b>


<b> a/ Khái niệm về keo đất : </b>


- Các phần tử đất cĩ kích thước nhỏ hơn 1m, khơng hoà tan trong nước, ở


trạng thái huyền phù gọi là keo đất.


b/ Cấu tạo keo đất:


- Nhân: gồm các chất hữu cơ phức
tạp.


- Lớp ion quyết định điện (mang điện
dương : keo dương; mang điện âm:
keo aâm)


- Lớp ion bù (bất động, khuếch tán).


<b> Keo âm</b>


* Keo đất cĩ khả năng trao đổi ion.


<b>* Khả năng hấp phụ của đất :</b>


1 đ


0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Là sự hút bám các ion, các phân tử nhỏ vào bề mặt của keo đất.


<b>3</b> <b>1/ Nguyên nhân hình thành:</b><sub>- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi.</sub>
- Địa hình dốc thoải Qu trình rửa trôi diễn ra mạnh mẽ.


- Tập quán canh tác lạc hậu Đất thoái hoá mạnh.
- Chặt phá rừng gy ra hiện tượng đất trống đồi núi trọc.
<b>2/ Tính chất của đất xám bạc màu:</b>


- Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ. Đất khô hạn.


- Đất chua hoặc rất chua. pH= 3,5 – 4, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV yếu.


<b>3/ Biện pháp cải tạo:</b>


1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lí. Nhằm khắc phục hạn hán, tạo điều
kiện thuận lợi choVSV hđ.


2.Cày sâu dần tăng dần độ dày của tầng đất mặt
3.Bĩn vôi, cải tạo đất giảm độ chua.


4.Luân canh, chú ý cy họ đậu, cy phn xanh gip tăng cường VSV cố định đạm,
dinh dưỡng.


5.Bĩn phn hợp lí, tăng phn hữu cơ. Td: Tăng dinh dưỡng., mùn,VSV hđ & phát
triển.


b) Hướng sử dụng:


Đất có địa hình dốc thoải, dễ thốt nước, dễ cầy bừa nên thích hợp với những loại
cây trồng có rễ mọc cạn.


VD: Khoai lang, sắn, ngô, đậu tương, cây lấy gỗ như keo tai tượng, keo lá tràm…



0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ


0.5 đ


0.5 đ


<b>A. Đề lẻ:</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>


<b>1</b>


Sự giống và khác nhau trong quy trình sản suất giống ở ba nhóm cây trồng có
phương thức sinh sản khác nhau là:


<b>TL. Giống: Đều tuân theo quy trình sản xuất giống cây trồng, từ số lượng ban</b>
đầu tạo ra một số lượng giống lớn, và đều phải tiến hành đánh giá ...


Khác: =>Cây tự thụ phấn: thời gian tiến hành theo năm, gieo thành từng


dòng, chọn lọc dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

=>Cây thụ phấn chéo: tiến hành theo vụ nên thời gian tiến hành
nhanh hơn, gieo thành ô, trong khu cách li, chọn lọc ô


=>cây nhân giống vô tính: đánh giá theo từng thế hệ, bộ phận nhân
giống là củ, cành, rễ và thân...


<b>2</b>


<b>* Keo đất: </b>


<b> a/ Khái niệm về keo đất :</b>


- Các phần tử đất cĩ kích thước nhỏ hơn 1<sub>m, khơng hồ tan trong nước,</sub>
ở trạng thái huyền phù gọi là keo đất.


<b> b/ Cấu tạo keo đất:</b>


- Nhân: gồm các chất hữu cơ phức
tạp.


- Lớp ion quyết định điện (mang
điện dương : keo dương; mang điện
âm: keo âm).


- Lớp ion bù (bất động, khuếch tán).


<b> Keo âm</b>



* Keo đất cĩ khả năng trao đổi ion.


<b>* Khả năng hấp phụ của đất :</b>


- Là sự hút bám các ion, các phân tử nhỏ vào bề mặt của keo đất.


1 đ


0.25 đ


0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ


0.75 đ


<b>3</b> <b>1/Ngun nhân gây xói mịn đất:</b><sub>-Mưa lớn phá vỡ kết cấu đất.</sub>
-Địa hình dốc tạo ra dịng chảy rửa trôi.


-Chặt phá rừng gy ra hiện tượng đất trống đồi núi trọc.
<b>2/ Tính chất đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:</b>


-Hình thái phẩu diện khơng hồn chỉnh.


- Sét v limon bị cuốn trôi, cát sỏi chiếm ưu thế.
-Chua, nghèo mùn, nghèo dinh dưỡng..


- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV yếu..
<b>3/Cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>a. Biện pháp cơng trình</b>


+Làm ruộng bậc thang nhằm hạn chế dịng chảy rửa trôi


+Thềm cây ăn quả lm nâng cao độ che phủ, hạn chế dịng chảy.
<b>b. Biện pháp nơng học</b>


+Canh tác theo đường đồng mức. Trồng cây thành băng. hạn chế dịng chảy
+Bón phân hữu cơ kết hợp phân khống tăng độ phì nhiêu, VSV


+Bón vơi. giảm độ chua


+Ln canh, xen canh gối vụ. hạn chế bạc màu


+Nông lâm kết hợp. tăng độ che phủ, hạn chế dòng chảy.
+Trồng, bảo vệ rừng đầu nguồn. hạn chế lũ lụt.


0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ


<b>c. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………


………
………
………
………
………
………


<i><b>Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bài 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG
<b> MỘT SỐ LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG</b>


<b>1. Mục tiêu </b>
<b> a. Kiến thức</b>


Học xong bài này, học sinh cần:


+ Biết được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất.


+ Nắm được t/c, đặc điểm kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường gặp.
<b> b. Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
<b> c. Thái độ</b>


Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: - Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.</b>
- Soạn giáo án.



- Đồ dùng: Các loại phân + Phân hoá học: Phân Đạm ure, Kali, lân, NPK
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng ủ hoai.


+ Phân vi sinh vật.
<i><b> Phiếu học tập số 1:</b></i>


<b>Đặc điểm phân hoá</b>
<b>học</b>


<b>Đặc điểm phân</b>
<b>hữu cơ</b>


<b>Đặc điểm phân vi sinh</b>
<b>vật</b>


Số lượng nguyên tố dinh
dưỡng


Thành phần và tỉ lệ chất
dinh dưỡng


Khả năng tan
Kết quả khi bón


Đáp án phiếu học tập số 1:


<b>Đặc điểm phân</b>


<b>hoá học</b>



<b>Đặc điểm phân hữu cơ</b> <b>Đặc điểm phân vi</b>
<b>sinh vật</b>
Số lượng nguyên


tố dinh dưỡng


ít Chứa nhiều Chứa các vi sinh


vật sống
Tỉ lệ chất dinh


dưỡng


cao Thành phần và tỉ lệ chất
dinh dưỡng không ổn định


Thành phần vi sinh
vật ổn định


Khả năng tan
(sống của vi sinh
vật)


Dễ hòa tan (trừ
phân lân), cây dễ
hấp thụ, hiệu quả
nhanh.


Chất dinh dưỡng trong phân
hữu cơ không sử dụng được


ngay mà phải qua quá trình
khống hố, hiệu quả chậm.


Khả năng sống và
tồn tại của vi sinh
vật phụ thuộc vào
điều kiện ngoại
cảnh.


Kết quả sau khi


bón Bón nhiều, liêntục trong nhiều
năm (N,P) đất bị
chua.


Chất dinh dưỡng trong phân
hữu cơ không sử dụng được
ngay mà phải qua q trình
khống hố, hiệu quả chậm.


Bón liên tục khơng
làm hại cho đất.


Phiếu học tập số 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Phân hoá học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh vật


Đáp án phiếu học tậpsố 2:




<b>Các loại phân</b> <b>Cách sử dụng</b>


Phân hoá học - Phân kali, phân đạm dùng bón thúc là chính, có thể bón lót nhưng phải
bón với lượng nhỏ.


- Phân lân dùng để bón lót


- Bón đạm sau nhiều năm phải bón vơi cải tạo.
- Phân NPK có thể bón lót hoặc bón thúc.


Phân hữu cơ - Bón lót là chính nhưng trứơc khi sử dụng phải ủ cho hoai mục.
Phân vi sinh


vật


-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trứơc khi gieo trồng
- Bón trực tiếp vào đất.


<b> b. HS: - Đọc bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi có trong bài.</b>
- Chú ý trong giờ học


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ ( 3’): Nhận xết và trả bài kiểm tra cho học sinh.</b>


<b> * Đặt vấn đề (1’): Để có năng suất cao thì ngồi yếu tố về giống, phân bón là một phần</b>
quan trọng để tạo nên năng suất đó, tuy nhiên sử dụng phân như thế nào là hợp lí? Trong bài ngày
hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp:



<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ 1: Tìm hiểu một số loại phân bón thường dùng trong nơng, lâm nghiệp .(10’)</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Môn công nghệ lớp 7 các em


đã được học về một số loại
phân bón. Em hãy kể tên một
số loại phân bón mà em đã
được học và trong thực tế em
đã thấy?


- Ghi các loại phân học sinh
kể lên bảng


- Kết luận: Đây chính là một số
loại phân bón thường dùng
trong nơng, lâm nghiệp.


- Căn cứ vào nguồn gốc của
phân bón người ta chia làm
mấy loại?


- Các loại phân vừa kể trên em
có thể xếp theo nhóm khơng?
* Nhấn mạnh lại nội dung học
sinh cần nhớ


+ Liên hệ một số nhà máy sản



- Kể tên các loại phân đã
học và đã thấy:


+ Đạm Ure, lân, kali, phân
chuồng, phân bắc, phân vsv
cố định đạm,


- Làm việc với sách giáo
khoa, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trả lời: Gồm 3
loại:


+ Phân hố học
+ Phân hữu cơ
+ Phân vi sinh vật
- Sắp xếp các loại phân
theo nhóm.


<b>I. Một số loại phân bón thường</b>
<b>dùng trong nơng, lâm nghiệp.</b>
1. Phân hố học:


- Phân hoá học là loại phân được
sản xuất theo qui trình cơng nghiệp.
Có thể là loại đơn phân ( Chứa một
nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K) hoặc
có thể đa phân (nhiều hơn 2 nguyên
tố dinh dưỡng).



- Đạm ure, supe lân, kali, NPK…
2. Phân hữu cơ


- Phân hữu cơ: là tất cả các chất hữu
cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao
độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cho
cây trồng đạt năng suất cao.


- Phân xanh: cây cỏ lào, cây cốt
khí…


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

xuất phân bón: Nhà máyasản
xuất phân bón Lâm Thao – Phú
Thọ; Nhà máy sản xuất phân
lân Văn Điển…


- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 12 SGK trang 38


<b>- Em hãy kể tên 1 số loại phân</b>
hoá học cụ thể?


<b>- Em hãy kể tên 1 số loại phân</b>
hữu cơ thường dùng ở địa
phương em?


- Kết luận: Yêu cầu học sinh
phân biệt được 3 nhóm phân
bón trên.



- Cho học sinh quan sát các
mẫu phân mà giáo viên đã
chuẩn bị trước; Phát cho từng
nhóm (bàn) các mẫu phân.
- Cho học sinh nhận xét:


+ Màu sắc từng loại.
+ Hình dạng từng loại.
- Học sinh phân biệt


đựơc đâu là: Đạm; kali,lân,
Phân chuồng


- Đạm: Ure, NHCl4
- supe lân


- Kali: KCl, KNO3


- Phân xanh: cây cỏ lào,
cây cốt khí…


- Phân chuồng: lợn, bò, gà.


- Phân vi sinh vật là loại phân có
chứa các lồi vi sinh vật cố định
đạm, chuyển hoá lân


<b> HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm, tính chất của một số loại phân thường dùng trong nông, lâm </b>
<i>nghiệp: (13p)</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Phát phiếu học tập số 1 cho


từng nhóm học sinh


- Sau khi phát phiếu yêu cầu
học sinh làm việc với sách giáo
khoa, liên hệ thực tế, thảo luận
nhóm -> Điền kết quả vào
phiếu học tập.


- Giới hạn thời gian 5 phút
- Sau khi học sinh hoàn thành
phiếu học tập GV gọi 3 nhóm
lên bảng trình bày


- Học sinh hoàn chỉnh trên
bảng .


- Giáo viên treo đáp án phiếu
học tập đã chuẩn bị trước. Yêu
cầu học sinh so sánh với kết
quả mà các em đã làm.


* Nhắc lại từng đặc điểm, tính
chất các loại phân và kết hợp
chứng minh, giải thích để học
sinh hiểu:


- Số lượng nguyên tố dinh



- Nhận phiếu học tập
- Làm việc với sách giáo
khoa phần II trang 38. Cử
1 người điền vào phiếu học
tập.


- Cử đại diện trình bày
phiếu học tập.


- Các nhóm khác theo dõi,
bổ sung thêm.


- Theo dõi và so sánh kết
quả.


<b>II. Đặc điểm, tính chất một số loại</b>
<b>phân bón thường dùng trong</b>
<b>nông, lâm nghiệp</b>


1. Đặc điểm của phân hóa học.
- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng ít
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao


- Khả năng tan (sống của vi sinh
vật): dễ hòa tan (trừ phân lân), cây
dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.


- Kết quả sau khi bón: bón nhiều,
liên tục trong nhiều năm (N,P) đất bị


chua.


2. Đặc điểm của phân hữu cơ.


- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng:
chứa nhiều


- Tỉ lệ chất dinh dưỡng: thành phần
và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn
định


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

dưỡng:


+ Phân hố học: chứa ít ngun
tố dinh dưỡng, thường là N, P,
K


+ Phân hữu cơ: chứa nhiều
nguyên tố dinh dưỡng: Đa
lượng (N, P, K),vi lượng (Bo,
Zn…), trung lượng(Mg, S…)
+ Phân vi sinh vật: chứa VSV
nốt sần cây họ đậu, …


- Tỉ lệ chất dinh dưỡng:


- Trong 3 loại phân trên loại
phân nào phải bón nhiều?
+ Phân hố học: tỉ lệ chất dinh
dưỡng cao (chỉ cần bón ít)


+ Phân hữu cơ: tỉ lệ chất dinh
dưỡng không ổn định (Bón
nhiều)


+ Phân VSV: (Bón theo nhu
cầu cây.)


- Khả năng tan:


(Giáo viên thả 1 thìa phân
đạm và lân, mỗi loại vào 1 cốc
nước để cho học sinh quan sát
khả năng tan của 2 loại phân)


+ Phân hoá học: Trong
thực tế em thấy loại phân nào
dễ tan?


+ Phân hữu cơ: khó tan.
- Kết quả sau khi bón: Thực tế
gia đình và địa phương em sau
khi bón phân hóa học 1 thời
gian thì thấy người dân phải
bón vơi. Vậy bón vơi vào đất
có tác dụng gì?


- Gv giải thích thêm: trong phân
hố học có chứa gốc axít nên
gây chua cho đất.



VD: ( Keo đất)H+<sub>+ NH4Cl</sub>
=(Keo đất)NH4<sub> + HCl</sub>


( gây chua cho đất)


- Phân hữu cơ và phân vi sinh
vật không gây chua cho đất
(trong thành phần khơng có
gốc axít)


Nhấn mạnh:


- Mỗi đặc điểm, tính chất của 1
loại phân đều gắn liền với cách
sử dụng chúng để có hiệu quả.


- Phân hữu cơ bón nhiều


- N, K là dễ tan; P khó tan.


- Học sinh liên hệ thưc tế
để trả lời: Vì phân hố học
gây chua cho đất.


- Chú ý phần giải thích của
GV


chậm.


- Kết quả sau khi bón: chất dinh


dưỡng trong phân hữu cơ không sử
dụng được ngay mà phải qua quá
trình khống hố, hiệu quả chậm.
3. Đặc điểm của phân vi sinh vật.
- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng:
chứa các vi sinh vật sống


- Tỉ lệ chất dinh dưỡng: thành phần
vi sinh vật ổn định


- Khả năng tan (sống của vi sinh
vật): khả năng sống và tồn tại của vi
sinh vật phụ thuộc vào điều kiện
ngoại cảnh.


- Kết quả sau khi bón: bón liên tục
không làm hại cho đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> HĐ 3: </b><i>Tìm hiểu kĩ thuật sử dụng các loại phân: (12p)</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Sử dụng phiếu học tập số 2


- Sau khi phát phiếu yêu cầu
học sinh làm việc với sách giáo
khoa, liên hệ thực tế, thảo luận
nhóm -> Điền kết quả vào
phiếu học tập.


- Giới hạn thời gian 5 phút


- Sau khi học sinh hoàn thành
phiếu học tập GV gọi 3 nhóm
lên bảng trình bày


- Học sinh hoàn chỉnh trên
bảng .


- Giáo viên treo đáp án phiếu
học tập đã chuẩn bị trước. Yêu
cầu học sinh so sánh với kết
quả mà các em đã làm.


- GV: Nhắc lại cách sử dụng
từng loại phân


- Vì sao dùng phân Đạm, kali
bón lót phải bón với lượng
nhỏ? Nếu bón với lượng lớn thì
sao?


- Dựa vào đặc điểm khó tan
của phân lân -> Phân lân dùng
để bón lót


<b>- Bón lót với bón thúc khác</b>
nhau ở chỗ nào?


- Giáo viên giải thích bổ sung
- Tuỳ thuộc vào mỗi loại đất,
loại cây trồng có nhu cầu về


đạm, lân, kali nên phân hỗn
hợp NPK được sản xuất riêng
cho tường loại cây-> GV yêu
cầu học sinh đọc thêm trong
sách giáo khoa.


- Để nâng cao hiệu quả sử dụng
phân bón, hiện nay đang có xu
hướng sản xuất phân phức hợp,
dạng viên…


- Dựa vào đặc điểm phân hữu
cơ, em cho biết tại sao phân
hữu cơ dùng để bón lót là
chính?


GV lấy ví dụ thực tế : Người ta
vẫn thường hồ phân tươi với
nước để tưới rau -> Hậu quả: Ô
nhiễm môi trường; Không an
toàn thực phẩm, đe doạ sức


- Cử đại diện trình bày
phiếu học tập.


- Các nhóm khác theo dõi,
bổ sung thêm.


- Theo dõi và so sánh kết
quả.



<b>- HS: liên hệ thực tế:</b>
+ Do phân N, K có đặc
điểm dễ tan -> Hiệu quả
nhanh nên thường dùng để
bón thúc.


+ ở giai đoạn đầu cây trồng
cịn nhỏ nên không sủ
dụng hết -> các chất dinh
dưỡng sẽ bị rửa trôi -> lãng
phí.


- Học sinh chú ý nghe
giảng.


- Phân hữu cơ phải qua
q trình khống hoá( từ
dạng phức tạp - > dạng đơn
giản) -> Bón lót là chính.


<b>III. Kỹ thuật sử dụng</b>
1. Sử dụng phân hóa học:


- Phân kali, phân đạm dùng bón thúc
là chính, có thể bón lót nhưng phải
bón với lượng nhỏ.


- Phân lân dùng để bón lót



- Bón đạm sau nhiều năm phải bón
vơi cải tạo.


- Phân NPK có thể bón lót hoặc bón
thúc.


2. Sử dụng phân hữu cơ:


- Bón lót là chính nhưng trứơc khi sử
dụng phải ủ cho hoai mục.


3. Sử dụng phân vi sinh vật:


-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước
khi gieo trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

khoẻ con người.


- Phân vi sinh vật các em sẽ
được học cụ thể hơn ở bài sau.


<b>c. Củng cố:(4’) </b>


Chọn đáp án đúng:


Câu 1: Loại phân nào khó tan trong nước:
A. KCl


B. Đam Urê
C. Supe lân


D. KNO3


Câu 2: Loại phân nào khi bón liên tục sẽ gây hại cho đất:
A. Phân hữu cơ


B. Phân hoá học
C. Phân vi sinh vật
D. Cả A và B


<b>d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>
- Đọc thụng tin bổ sung cuối bài


- Trả lời cõu hỏi SGK.
- Xem trước bài 13.


- Để chuẩn bị cho bài thực hành: “Trồng cõy trong dung dịch”, mỗi nhóm chọn hạt giống
như: lúa, đậu, cà chua... ngâm, ủ cho nảy mầm và phát triển thành cây con trong cát ẩm.


<b>e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………
………..


<i><b>Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A3


Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 13


Bài 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
<b> TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN.</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> a. Kiến thức</b>


- Nêu được thế nào là công nghệ vi sinh, ứng dụng của cơng nghệ vi sinh trong sản xuất phân
bón


- Trình bày được nguyên lý sản xuất phân vi sinh


- Phân biệt được một số loại phân vi sinh đã được sử dụng trong sản xuất và cách sử dụng
từng loại.


<b> b. Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
<b> c. Thái độ</b>


Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn mang lại
hiệu quả cao.



<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: - Giáo án, sgk.</b>


- Tham khảo thêm các tài liệu về phân bón vi sinh, tình hình sản xuất, sử dụng phân vi sinh ở
nước ta.


- Mẫu một số dạng phân vi sinh hiện đang sử dụng ở nước ta
- Phiếu học tập.


Các loại phân vi
sinh vật


Phân VSV cố định
đạm


Phân VSV chuyển
hoá lân


Phân VSV phân giải
chất hữu cơ
Thành phần


Cách sử dụng


- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, tìm tịi, kết hợp cơng tác độc lập của học sinh với SGK.
<b> b. HS: - Đọc bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi có trong bài.</b>


- Chú ý trong giờ học


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> a. Ổn định lớp (1’):</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ ( 5’):</b>


<b>CH:1/ Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương.</b>
<b>ĐA: Một số loại phân bón thường dùng trong nơng, lâm nghiệp.</b>


1. Phân hố học:


- Phân hoá học là loại phân được sản xuất theo qui trình cơng nghiệp. Có thể là loại đơn phân ( Chứa
một nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K) hoặc có thể đa phân (nhiều hơn 2 nguyên tố dinh dưỡng).


- Đạm ure, supe lân, kali, NPK…
2. Phân hữu cơ


- Phân hữu cơ: là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đảm
bảo cho cây trồng đạt năng suất cao.


- Phân xanh: cây cỏ lào, cây cốt khí…
- Phân chuồng: lợn, bò, gà…


3. Phân vi sinh vật


- Phân vi sinh vật là loại phân có chứa các lồi vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân


<b>CH 2/ Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ, em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?</b>
Bón thúc có được khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> * Đặt vấn đề: (1’): Ở bài trước chúng ta đã biết nhu cầu phân bón cho nơng, lâm nghiệp ngày</b>


một tăng. Có nhiều phương hướng giải quyết nhu cầu phân bón, trong đó đáng lưu ý là ứng dụng
cơng nghệ vi sinh vật để sản xuất phân bón, vừa đỡ tốn kém vừa có tác dụng bảo vệ đất khơng bị
thối hóa. Bài hơn nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này :


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ 1: Tìm hiểu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (9p)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Giáo viên cho học sinh nghiên


cứu SGK trả lời:


<b>- Thế nào là công nghệ vi sinh?</b>


- Ứng dụng của công nghệ vi
sinh?


- Nêu nguyên lý sản xuất phân
vi sinh?


- Bằng những hiểu biết của
bản thân + vốn kiến thức
cũ + nghiên cứu SGK để
trả lời.


- HS thảo luận nhóm và
trình bày.


- HS nghiên cứu SGK, trả


lời câu hỏi


<b>I. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh</b>
<b>vật</b>


1. Công nghệ vi sinh


- Là ngành công nghệ khai thác sử
dụng hoạt động sống của vi sinh vật
để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ
đời sống con người.


Ứng dụng : - Sản xuất Bia, rượu,
nước giải khát, sữa chua, sản xuất
các loại enzim vi sinh vật, sinh khối
protein đơn bào, các chất kháng
sinh , các loại thuốc trừ sâu, phân
bón...


2. Nguyên lý sản xuất


- Nguyên lí sản xuất: Phân lập &
nhân chủng VSV đặc hiệu  Trộn
với chất nền  Thành phẩm (phân
bón vi sinh)


<b> HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng các loại phân bón VSV (25p)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu SGK trả lời:


<b>- Thế nào là công nghệ vi sinh?</b>


- Ứng dụng của công nghệ vi
sinh?


- Nêu nguyên lý sản xuất phân
vi sinh?


- Kể tên các loại phân vi sinh
thường dùng mà em biết?
- Phát mẫu phân vi sinh cho


- Bằng những hiểu biết của
bản thân + vốn kiến thức
cũ + nghiên cứu SGK để
trả lời.


- HS thảo luận nhóm và
trình bày.


- HS nghiên cứu SGK, trả
lời câu hỏi


- Nghiên cứu SGK+vốn
hiểu biết của mình để trả


<b>II. Một số loại phân VSV thường</b>


<b>dùng</b>


<i><b>1. Phân vi sinh vật cố định đạm</b></i>
- Là loại phân bón có chứa các nhóm
vi sinh vật cố định nitơ tự do sống
cộng sinh với cây họ đậu (nitragin),
hoặc sống hội sinh với cây lúa và
một số cây trồng khác (azogin).
- Thành phần chớnh của loại Phân
này gồm:


+ Than bùn.


+ Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.
+ Các chất khoáng .


+ Nguyên tố vi lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS.


- Phát phiếu học tập cho HS.
- GV bổ sung , hoàn thiện.
Khắc sâu :


- Kể tên các dạng vi sinh vật cố
định đạm?


- Thế nào là hình thức sống
cộng sinh, sống hội sinh ?
- Có thể dùng phân Nitragin để


bón cho lúa và phân Azogin để
bón cho đậu khơng ? Vì sao ?
- Khi sử dụng phân vi lượng cố
định đạm cần chú ý những
điểm gì? Vì sao?


- Phân vi sinh chuyển hố lân
có những dạng nào? Nêu sự
khác nhau giữa chúng?


- Mục đích chính của việc bón
phân VSV phân giải chất hữu
cơ?


- Thực tế người ta đã lợi dụng
vai trò của vi sinh vật trong
việc phân giải chất hữu cơ như
thế nào?


lời .


- Hoàn thành phiếu học
tập, sau 10’, học sinh đứng
lên trình bày phần làm của
bàn mình.


- Nghiên cứu SGK trả lời.
- Nghiên cứu SGK (phần
thông tin bổ sung), trả lời.
- Liên hệ thực tế địa


phương để trả lời.


- Bón vào đất có tác dụng
thúc đẩy quá trình phân
hủy và phân giải chất hữu
cơ trong đất thành các hợp
chất khống mà cây có thể
hấp thụ được


- Thực tế việc ủ phân hữu
cơ là nhờ vai trò phân giải
của vi sinh vật


ngay hoặc bón trực tiếp vào trong
đất .


<i><b>2. Phân vi sinh vật chuyển hố lân</b></i>
- Là loại phân bón có chứa vi sinh
vật chuyển hoá lân hữu cơ thành lân
vụ cơ (photpho bacterin), hoặc vi
sinh vật chuyển hố lân khó tan
thành lân dễ tan (Phân lân hữu cơ vi
sinh).


- Thành phần :
+ Than bùn.


+ Vi sinh vật chuyển hoá lân.(1g
lân hữu cơ có 0,5 tỉ tế bào vi sinh
vật).



+ Bột photphorit hoặc apatit.
+ Các nguyên tố khoáng và vi
lượng.


- Sử dụng: Tẩm hạt giống trước
khi gieo (photphobacterin) hoặc bón
trực tiếp vào trong đất.


3-Phân vi sinh vật phân giải chất
<i><b>hữu cơ</b></i>


- Là loại Phân bón có chứa các loại
vi sinh vật Phân giải chất hữu cơ .
- Thành phần: Enzim do một số vi
sinh vật tiết ra.


- Sử dụng: Bón trực tiếp vào đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh là :


A. Phân lập  trộn đều các chủng vi sinh vật với chất nền
B. Phân lập, trộn đều  nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
C. Trộn đều  phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
D. Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu  trộn đều
2. Bón phân vi sinh vật cố định đạm cần phải


A. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh
B. Trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơI râm mát



C. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo
D. Chỉ dùng phân vs cố định để trộn và tẩm hạt giống, khơng được bón tr.tiếp vào đất
3. Loại phân vsv nào dưới đây có chứa vi khuẩn cố định đạm, sống cộng sinh với cây họ đậu:
A. Nitragin B. Azogin. C. Phốtphobacterin D. Lân hữu cơ vi sinh.


<b>d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>


- Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Mỗi nhóm chuẩn bị một miếng xốp dày khoảng 0,5cm bằng bao diêm,
một lọ nhựa dung tích 1000 ml có nắp đậy giữa nắp kht một lỗ trịn đường kính 1,5 cm hai bên đục
hai lỗ nhỏ một dao nhỏ sắc, có thể dùng lưỡi dao cạo râu, giờ học sau mang đến lớp.


- Xem trước bài 14.
<b>e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………
………
………..


<i><b>Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B3


Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 11 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 14


<b>Bài 14: Thực hành: TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

a. Kiến thức:


- Biết được quy trình thực hành.


- Học sinh trồng được cây trong dung dịch .
<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.</b>


<b> c. Thái độ : - Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an tồn lao động và vệ sinh môi trường. </b>
- Có ý thức tìm tịi sáng tạo trong khoa học, yêu thích việc ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất .


2. Chuẩn bị


<b> a. GV: *. Dụng cụ, vật mẫu</b>


- Bình thủy tinh hoặc bình nhựa có dung tích 0,5-5 lít.
- Dung dịch dinh dưỡng Knốp.


- Cây thí nghiệm: Lúa, cà chua hoặc các loại rau xanh.
- Máy đo pH.


- Cốc thủy tinh dung tích 1000ml.



- Ống hút dung tích 10ml
- Dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH 0.2%.


<b> *. Bảng theo dõi sinh trưởng của cây: Mẫu 1</b>


Chỉ tiêu theo dõi Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 ... Tuần n


Chiều cao của phần trên mặt nước
Màu sắc lá


Sự phát triển của rễ
Hoa


Quả


<b> b. HS: Đọc trước quy trình thực hành ở nhà, và mang đầy đủ cây thí nghiệm đi theo sự phân cơng</b>
của giáo viên.


3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
* Kiểm tra bài cũ( 5’)


CH: 1/ Thế nào là ứng dụng cơng nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?


2/ Phân biệt phân vsv cố định đạm, phân vsv chuyển hóa lân và phân vsv phân giải chất
hữu cơ .


ĐA: 1/ Khái niệm.



2/ Phân vsv cố định đạm: Chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với
cây họ đậu hoặc hội sinh với cây lúa và cây trồng khác.


Phân vsv chuyển hóa lân: Chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ<sub></sub> lân vơ cơ hoặc lân khó
tan <sub></sub> dễ tan.


Phân vsv phân giải chất hữu cơ: Chứa các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ


<b>* Đặt vấn đề: (1’) Cây trồng sinh trưởng được là nhờ có sự cung cấp dinh dưỡng, bằng cách làm</b>
truyền thống chúng ta thường trồng cây xuống đất, trong bài hôm nay chúng ta sẽ trồng cây mà không
cần dùng tới đất, đó là phương pháp trồng cây trong dung dịch. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phương
pháp này:




<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ1:(5p) Phân chia nhóm thực hành và dụng cụ thực hành cho từng nhóm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV giới thiệu nội dung
thực hành.


- GV chia nhóm học sinh
thực hành.


- Phân cơng vị trí thực
hành cho các nhóm.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh



HS chú ý sự hướng dẫn, phân


công của GV <b>I. Giới thiệu bài</b>


<b>II. Tổ chức phân cơng nhóm</b>


<b> HĐ2: (30p) Hướng dẫn các nhóm thao tác thực hành..</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- GV Hướng dẫn học sinh
thực hiện quy trình theo
từng bước.


Kết hợp với diễn giải và
thao tác mẫu.


Bước 1: Chuẩn bị dung
dịch dinh dưỡng: dung dịch
Knôp.


Bước 2: Điều chỉnh độ pH.
Dùng máy đo pH để kiểm
tra (Lưu ý cách sử dụng
máy đo). Khi điều chỉnh độ
pH phải rất cẩn thận, dùng
H2SO4 hoặc NaOH từ từ,
chính xác .



Nhắc nhở HS kiểm tra
dụng cụ hoá chất trước khi
thực hành


- Điều chỉnh độ pH: Lưu ý
HS dùng thang màu chuẩn
hoặc máy đo độ pH


- GV Đo kiểm tra lại độ pH
HS đã đo, nếu chưa khớp


- Lắng nghe, theo dõi các thao
tác GV thực hiện. Ghi chép
tóm tắt quy trình kỹ thuật và
những điểm GV nhấn mạnh.


+ Sử dụng máy đo pH: Để đầu
điện cực của máy ngập vào
giữa khối dung dịch cần đo.Đặt
máy cố định trên bàn.


+ Điều chỉnh độ pH:


dùng NaOH 0,2 % hoặc
H2SO4 0,2% để diều chỉnh độ
độ pH theo yêu cầu của loại
cây trồng.Lưu ý nhỏ giọt hoá
chất từ từ cho tới khi trị số pH
vừa đúng yêu cầu.



- Chọn cây.


- Luồn bộ rễ cây trên nắp hộp
sao cho rễ không bị gãy
dập.Điều chỉnh cây sao cho
Một nữa bộ rễ ngập vào dung
dịch ,một nữa trong nước
HS thực hiện tuần tự các bước
- Làm thong thả, cẩn thận,
tránh đùa nghịch, đi lại nhiều
trong lớp .


- Điều chỉnh độ pH dựa vào
yêu cầu của cây trồng cụ thể


<b>III. Quy trình thực hành</b>


<i><b>Bước 1:Chuẩn bị dung dịch dinh</b></i>
dưỡng:


Lấy dung dịch Knôp đổ vào bỡnh
trồng cõy.


<i><b>Bước</b><b> </b><b> 2 : Điều chỉnh pH của dung dịch</b></i>
dinh dưỡng:


Mỗi loại cây trồng thích hợp với độ
pH nhất định: Lúa, cà chua: 5,5-6,5;
Ngô, đậu đỏ: 6,5-7,0; Bắp cải: 7,0.
Dùng mấy đo pH để kiểm tra pH của


dung dịch .


<i><b>Bước 3: Chọn cây khỏe mạnh có rễ</b></i>
mọc thẳng.


<i><b>Bước 4: Trồng cây trong dung dịch :</b></i>
Luồn rễ cây qua lỗ ở nắp đậy sao cho
một phần rễ ngập vào dung dịch hút
chất dinh dưỡng . Phần rễ phía trên hút
oxi<sub></sub>hơ hấp.


<i><b>Bước 5: Theo dõi sinh trưởng của cây</b></i>
theo mẫu1


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

yêu cầu điều chỉnh lại Cho
HS mang cây về nhà để
theo dõi sự sinh trưởng.


- Ghi tên, ngày trồng ngoài bao
giấy để tiện theo dõi.


<b> </b>


<b> c. Củng cố:(3’) </b>


- GV đánh giá kết quả thực hành:
+ Thực hiện quy trình.


+ Kết quả thí nghiệm.



+ Gọi HS trả lời một số câu hỏi:


1 Em có nhận xét gì về thành phần các chất trong dung dịch dinh dưỡng KNốp?
2. Dựa vào đâu để điều chỉnh độ pH trong dung dịch dinh dưỡng ?


3. Vì sao khi trồng cây trong dung dịch khơng để ngập bộ rễ vào nước?
<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>


- Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành.


- Đọc trước bài 15, tìm hiểu nguyên nhân gây ra các loại bệnh ở cây trồng.
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


………..


………
………
………
………
………


<i><b> Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A1


Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B1


Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức: Hiểu được điều kiện phất sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng.</b>
<b> b. Kỹ năng: Vận dụng vào thực tế có biện pháp phịng trừ sâu bệnh tại gia đình và địa</b>
phương


<b> c. Thái độ : Hình thành ý thức bảo vệ mơi trường, vệ sinh đồng ruộng.</b>
<b>2. Chuẩn bị:</b>


<b> a. GV: Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.</b>
<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>
<b> b. HS: Đọc bài mới trước ở nhà</b>


<b> Xem lại các kiến thức đã học về sâu bệnh hại cây trồng. </b>
Chuẩn bị các mẫu phân vi sinh (nếu có).


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. Ổn định lớp (1’) </b>


<b> *Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài thực hành.</b>


<b> *Đặt vấn đề: Theo đánh giá của tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (FAO), tổn thất lương thực</b>
do sâu bệnh hại cây trồng hàng năm chiếm tới 20-25% tổng sản lượng trên thế giới. Vậy phải làm gì để


hạn chế sự mất mát đó, tức là chúng ta phải tìm ra giải pháp diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng. Chúng ta
hãy bắt đầu từ việc nghiên cứu điều kiện phát sinh phát triển của bệnh. Đó là nội dung của bài hôm
nay.


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ 1: (10p) Tìm hiểu về nguồn phát sinh sâu, bệnh hại cây trồng</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Nguồn sâu bệnh trên đồng
ruộng do đâu mà có?


Do cịn sót lại ở vụ
trước (trên cỏ dại, tàn
dư TV, trong đất).
- Trồng cây, gieo hạt
giống bị nhiễm sâu
bệnh.


<b>I. NGUỒN SÂU BỆNH HẠI:</b>
- Có sẵn trên đồng ruộng.


- Hạt giống, cây con bị nhiễm sâu bệnh.
- Biện pháp: cầy bừa ngâm đất, phơi đất
phát quang bờ ruộng, vệ sinh đồng ruộng, sử
dụng giống cây trồng sạch.


<b> HĐ 2: (10p) Tìm hiểu về điều kiện khí hậu, đất đai.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Tại sao độ ẩm khơng khí và
lượng mưa ảnh hưởng đến
sinh trưởng của côn trùng?
Điều kiện khí hậu ảnh
hưởng như thế nào đến sự
phát sinh, phát triển của sâu
bệnh hại?


Mỗi loài sâu, bệnh hại
phát triển trong một
giới hạn nhiệt độ nhất
định, ngoài giới hạn đó
thì sâu, bệnh hại khơng
phát triển, có thể chết.
Vì lượng nước trong
cơ thể côn trùng biến
đổi theo độ ẩm khơng
khí và lượng mưa. Có
thể làm cho côn trùng
phát triển tốt nhưng


<b>II. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐẤT ĐAI</b>
<i>1. Nhiệt đợ mơi trường</i>


- Ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển
của sâu bệnh.


- Ảnh hưởng đến quá trình xâm nhập và lây


lan của bệnh hại.


<i><b>2. Đợ ẩm khơng khí và nguồn nước</b></i>


- Ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
của côn trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tại sao bón nhiều phân
đạm là điều kiện cho sâu
bệnh xâm nhập?


cũng có thể giết chết
cơn trùng


Vì phân đạm làm cho
cây sinh trưởng – phát
triển mạnh về thân, lá 
đây là điều kiện tốt nhất
cho các loại sâu, bệnh
hại cây trồng xuất hiện
và phát triển mạnh.


<i><b>3. Điều kiện đất đai</b></i>


- Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, cây trồng
phát triển khơng bình thường nên rất dễ bị
sâu bệnh phá hoại.


Ví dụ: trên đất giàu mùn, đạm: cây trồng dễ
mắc bệnh đạo ôn.



trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ
bị bệnh tiêm lửa.


<i><b> HĐ 3: (10p) Tìm hiểu về giống cây trồng và chế đợ chăm sóc:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Những nguyên nhân nào
làm cho cây trồng bị nhiễm
bệnh?


Tại sao chăm sóc mất cân
đối giữa nước và phân bón,
bón nhiều phân đạm, ngậm
úng làm cho sâu, bệnh phát
triển mạnh?


Nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh.


Thảo luận, nghiên cứu
SGK và trả lời.


Nghiên cứu SGK và trả
lời: do nguồn giống,
chế độ chăm sóc, điều
kiện môi trường, đất
đai,...



<b>III. Giống cây trồng và chế độ chăm sóc</b>
<i><b>1. Giống cây trồng</b></i>


Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu,
bệnh là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát
triển trên đồng ruộng.


<i><b>2. Chế đợ chăm sóc</b></i>


- Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước,
phân bón làm cho sâu, bệnh phát triển
mạnh.


- Bón nhiều phân đặc bàiệt là phân đạm làm
tăng tính nhiễm bệnh của cây trồng.


- Ngập úng và những vết thương cơ giới gây
ra cho cây trồng trong q trình chăm sóc
tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật xâm
nhập vào cây trồng.


<b> HĐ 4:(10p) Tìm hiểu về điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Nhận xét, đánh giá và bổ
sâung, giảng thêm cho HS
hiểu rõ hơn


Cho HS thảo luận nhóm,


dựa vào tình hình thực tế
tại địa phương và kiến thức
đã học hãy cho bàiết điều
kiện nào để cho sâu, bệnh
phát triển thành dịch?


Thảo luận, ghi nhận và
cử đại diện nhóm trả
lời.


<b>IV. Điều kiện để sâu, bệnh phát triển</b>
<b>thành dịch</b>


Một ổ dịch có thể phát triển khắp ruộng,
cánh đồng khi: Có đủ thức ăn, nhiệt độ, độ
ẩm thích hợp, sâu, bệnh sinh sản mạnh, ổ
dịch sẽ lan nhanh


<b> c. Củng cố:(3’) </b>


- Sử dụng các câu hỏi ở cuối bài để củng cố.


- Làm thế nào để hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng thành dịch?
<b> d.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: (1’) </b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Xem trước bài mới để chuẩn bị cho bài thực hành – quan sát các loại bệnh xảy ra trên cây
trồng: lúa, cam, chanh, bưởi, dừa,…và các loại sâu gây hại cây trồng. Nguyên lý phòng trừ tổng hợp
dịch hại cây trồng, vai trò của các loài thiên địch.



<b> e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

………..
………..
………..


<i><b>Duyệt của tổ chuyên môn</b></i>


Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 17


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức</b>


- Hệ thống lại được nội dung kiến thức về trồng trọt, lâm nghiệp đại cương và nắm vững hệ
thống kiến thức.


<b> b. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện cho học sinh có tính tư duy logic có hệ thống.
<b> c. Thái độ </b>


- Nâng cao ý học tập và ứng dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: Phương pháp: Diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.</b>


<b> Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.</b>
<b> b. HS: Chủ động ôn và xem trước nội dung ơn ở nhà.</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ ( 3’): </b>


<b>CH 1: Em hãy phân tích về ảnh hưởng của điều kiện khí hậu, đất đai đến sự phát sinh phát triển </b>
của sâu bệnh hại cây trồng


<b>ĐA: Điều kiện khí hậu đất đai:</b>
<i><b>1. Nhiệt độ môi trường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Ảnh hưởng đến quá trình xâm nhập và lây lan của bệnh hại.
<i><b>2. Đợ ẩm khơng khí và nguồn nước</b></i>


- Ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của côn trùng.


- Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh.
<i><b>3. Điều kiện đất đai</b></i>



- Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, cây trồng phát triển khơng bình thường nên rất dễ bị sâu bệnh phá
hoại.


Ví dụ: trên đất giàu mùn, đạm: cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn.
trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa


CH 2: Em hãy phân tích về ảnh hưởng của điều kiện giống cây trồng và chế độ chăm sóc đến sự
phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng


<b>ĐA : Điều kiện giống cây trồng và chế độ chăm sóc</b>
<i><b>1. Giống cây trồng</b></i>


Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu, bệnh là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển trên đồng
ruộng.


<i><b>2. Chế đợ chăm sóc</b></i>


- Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước, phân bón làm cho sâu, bệnh phát triển mạnh.
- Bón nhiều phân đặc biệt là phân đạm làm tăng tính nhiễm bệnh của cây trồng.


- Ngập úng và những vết thương cơ giới gây ra cho cây trồng trong q trình chăm sóc tạo điều kiện
thuận lợi cho vi sinh vật xâm nhập vào cây trồng.


<b> * Đặt vấn đề (2’): Để kiểm tra chất lượng và khả năng nhận thức qua một học kì của các em,</b>
<i>trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập và hệ thống lại kiến thức.</i>


<b> b. Bài mới:</b>


<b> HĐ 1: Hệ thống hòa kiến thức.(17’)</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Gọi từng học sinh
đứng lên trả lời hoàn
thiện từng nội dung cơ


bản của từng bài HS chú ý nghe các
bạn khác trả lời, ghi
chép nội dung vào
vở,


Chuẩn bị cho
những nội dung tiếp
của bài ơn tập


<b> Hệ thống hố kiến thức:</b>


<i><b>1. Giống cây trồng trong sản xuất nông, lâm</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


a-Khảo nghiệm giống cây trồng.


b-Sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
c-Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong
nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.


<i><b>2. Sử dụng và bảo vệ đất trồng</b></i>
a-Một số tính chất cơ bản của đất.


b-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xấu ở nước


ta.


<i><b>3. Sử dụng và sản xuất phân bón</b></i>


a-Đặc điểm, tính chất kỹ thuật sử dụng một số
loại phân bón thường dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bón


<i><b>4. Bảo vệ cây trồng</b></i>


- Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh
hại cây trồng.


<b> HĐ 2: HS lên bảng trả lời các câu hỏi ôn tập( 17p)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


1/ Vì sao phải khảo nghiệm
giống cây trồng ?


2/ Các loại khảo nghiệm giống
cây trồng


3/ Mục đích của cơng tác sản
xuất giống cây trồng ?


?Vẽ và giải thích sơ đồ quy
trình sản xuất giống cây trồng ?
4/ Nêu những ứng dụng của


công nghệ sinh học trong sản
xuất giống cây trồng nông, lâm
nghiệp?


5/ Nêu định nghĩa và cấu tạo
của keo đất?


6/ Thế nào là phản ứng của
dung dịch đất? Đất có những
loại độ chua nào?


?Thế nào là độ phì nhiêu của
đất? Để làm tăng độ phì nhiêu
của đất người ta thường sử
dụng các biện pháp nào?


7/ Trình bày sự hình thành, tính
chất và biện pháp cải tạo đất
xám bạc màu, đất xói mịn trơ
sỏi đá, đất phèn, đất mặn?
8/ Nêu đặc điểm và cách sử
dụng phân hóa học, phân hữu
cơ và phân vi sinh vật?


9/ Nêu những ứng dụng của
công nghệ sinh học trong sản
xuất phân bón?


- Suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi.



- HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi.


- Trả lời
- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

10/ Trình bày điều kiện phát
sinh, phát triển của sâu, bệnh
hại cây trồng nông, lâm
nghiệp?


- Trả lời


<b>c. Củng cố:(4’) </b>


- Hệ thống lại kiến thức một lần nữa.
<b>d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>



- HS ôn kỹ bài để giờ sau kiểm tra học kì.


- Chuẩn bị bài giờ sau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
<b>e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………..


<i><b>Duyệt của tổ chun mơn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a. Kiến thức - Nắm trắc kiến thức đã học..</b>


<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh có tính tư duy logic có hệ thống, tính tự giác trong thi </b>
cử.


<b> c. Thái độ - Nâng cao ý học tập và nghiêm túc trong giờ làm bài</b>
<b>2. Chuẩn bị</b>


<b> a. GV: Phương pháp: Trả lời câu hỏi cuối bài..</b>


<b> Phương tiện: Đề thi.</b>


<b> b. HS: Ôn bài trước khi tới lớp.</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> a. Ổn định lớp:</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.</b>


<b> * Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá chất lượng và khả năng nhận thức của các em trong quá </b>
trình một học kì, nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra.


b. Bài kiểm tra:

1-Ma trận đề kiểm tra:



Cấp độ


<b>Chủ đề</b> <b><sub>Nhận biết</sub></b> <b><sub>Thông hiểu</sub></b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ</b>


<b>cao</b>
<b>1. Giống cây</b>


<b>trồng trong sản</b>
<b>xuất nơng, lâm</b>
<b>nghiệp</b>



Nhớ được các
nhóm cây trồng,
quy trình sản
xuất giống của
những nhóm cây
trồng này


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
<b>2. Sử dụng và</b>


<b>bảo vệ đất trồng</b> Hiểu được cấu



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

trồng, Hiểu
được nguyên


nhân hình


thành, đặc
điểm tính chất
và tác dụng
của các biện
pháp cải tạo.
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 3


Tỉ lệ: 30%
<b>3. Sử dụng và</b>


<b>sản xuất phân</b>
<b>bón</b>


Biết được một số
loại phân bón
thơng thường,
nêu được đặc
điểm tính chất cơ
bản của những
loại phân này.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1


Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
<b>4. Bảo vệ cây</b>


<b>trồng</b> Dựa vào sự hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

triển đó.
Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
<b>Tổng số câu:</b>


<b>Tổng số điểm:</b>


<b>Tỉ lệ:</b>


2
5
50%


1
3
30%


1
2
20%


4
10
100%
<b>2- Đề kiểm tra:</b>


<b> TRƯỜNG THPT GIA PHÙ</b>
Tổ: Cơng nghệ - Thiết bị thí nghiệm


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Mơn: Cơng nghệ - Lớp 10 Ban cơ bản


Năm học: 2012– 2013
Thời gian : 45 phút
<i><b>A. Đề chẵn:</b></i>


Câu 1. Em hãy chỉ ra quy trình sản xuất giống ở nhóm cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì? (3đ)


<b> Câu 2. Em hãy trình bày đặc điểm, tính chất của đất xám bạc màu, chỉ ra được tác dụng của các biện</b>


pháp cải tạo? (3đ)


<b> Câu 3. Em hãy kể tên những loại phân hữu cơ mà em biết? Nêu đặc điểm, tính chất của loại phân</b>
này? (2đ)


<b> Câu 4. Từ những điều kiện ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng, em hãy</b>
đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu bệnh. (2đ)


<i><b>A. Đề lẻ:</b></i>


Câu 1. Em hãy chỉ ra quy trình sản xuất giống ở nhóm cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ phục tráng?
(3đ)


<b> Câu 2. Em hãy trình bày đặc điểm, tính chất của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá, chỉ ra được tác dụng</b>
của các biện pháp cải tạo? (3đ)


<b> Câu 3. Em hãy kể tên những loại phân hoá học mà em biết? Nêu đặc điểm, tính chất của loại phân</b>
này? (2đ)


<b> Câu 4. Từ những điều kiện ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng, em hãy</b>
đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu bệnh. ( 2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>A. Đề chẵn:</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thangđiểm</b>


<b>1</b> <sub>Quy trình sản xuất giống ở nhóm cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì:</sub>



Các giống mới chọn tạo do tác giả cung cấp hoặc hạt siêu nguyên chủng được
SX theo sơ đồ duy trì:


+Năm1 : Gieo hạt, chọn cây ưu tú.


+Năm 2 : Gieo hạt cây ưu tú, thu hoạch chung các dòng đúng giống gọi là hạt
SNC.


+Năm 3: Nhân giống NC từ SNC.


+Năm 4: Sản xuất giống XN từ giống NC.


1 đ
0.5 đ
1 đ
0.5 đ
0.5 đ
<b>2</b> <sub>Đặc điểm, tính chất của đất xám bạc màu: </sub>


- Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ. Đất khô hạn.


-Đất chua hoặc rất chua. pH= 3,5 – 4, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV yếu.


Tác dụng của các biện pháp cải tạo:


1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lí. Nhằm khắc phục hạn hán,tạo điều
kiện thuận lợi choVSV hđ.



2.Cày sâu dần tăng dần độ dày của tầng đất mặt
3.Bón vơi, cải tạo đất giảm độ chua.


4.Luân canh, chú ý cây họ đậu, cây phân xanh giúp tăng cường VSV cố định
đạm, dinh dưỡng.


5.Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ. Td: Tăng dinh dưỡng., mùn,VSV hđ & phát
triển.


0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ


0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
<b>3</b> <sub>Những loại phân hữu cơ: </sub>


- Phân xanh: các loại thân, lá cây họ đậu, dơm, dạ, cây chó đẻ, cúc dại...
- Phân chuồng: Phân trâu, bị, gà, ngựa, phân bắc…


Đặc điểm, tính chất của phân hữu cơ:


- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng: chứa nhiều


- Tỉ lệ chất dinh dưỡng: thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Khả năng tan (sống của vi sinh vật) : chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ không



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

sử dụng được ngay mà phải qua q trình khống hố, hiệu quả chậm.


- Kết quả sau khi bón: chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ không sử dụng được
ngay mà phải qua quá trình khống hố, hiệu quả chậm.


0.5 đ
0.25 đ
<b>4</b> <sub>Những điều kiện ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây</sub>


trồng:


- Nguồn sâu bệnh hại có sẵn trên đồng ruộng, hạt giống, cây con bị nhiễm sâu
bệnh.


- Điều kiện khí hậu, đất đai: nhiệt độ mơi trường, độ ẩm khơng khí và nguồn
nước, điều kiện đất đai


- Giống cây trồng và chế độ chăm sóc


Một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu bệnh:
- Sử dụng giống cây trồng sạch bệnh.


- Cầy bừa ngâm đất, phơi đất phát quang bờ ruộng, vệ sinh đồng ruộng.
- Phòng sâu bệnh bằng các biện pháp vật lí như bắt, bẫy.


- Biện pháp hố học: phun thuốc đúng thời điểm, đúng kĩ thuật.


0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ


0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ


<b>A. Đề lẻ:</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thangđiểm</b>


<b>1</b> <sub>Quy trình sản xuất giống ở nhóm cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ phục tráng:</sub>
Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá (vật liệu khởi đầu) thì sản xuất giống
theo sơ đồ phục tráng:


- Năm 1: gieo hạt tác giả (SNC)  chọn cây ưu tú.
- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng  hạt SNC.


- Năm 3: Nhân giống siêu nguyên chủng  giống nguyên chủng.


- Năm 4:Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC, gieo hạt của VLKĐ (cần phục
tráng) chọn cây ưu tú.


-gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất  đánh giá
lần 1.


- chia hạt tốt nhất thành 2 phần nhân sơ bộ và so sánh giống.
 thu hạt SNC đã phục tráng.


- Năm 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC.


0.25 đ


0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
<b>2</b> <sub>Đặc điểm, tính chất của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:</sub>


-Hình thái phẩu diện khơng hồn chỉnh.


- Sét và limon bị cuốn trôi, cát sỏi chiếm ưu thế.
-Chua, nghèo mùn, nghèo dinh dưỡng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV yếu..
Tác dụng của các biện pháp cải tạo:


a. Biện pháp cơng trình


+Lm ruộng bậc thang nhằm hạn chế dịng chảy rửa trơi
+Thềm cy ăn quả lm nng cao độ che phủ, hạn chế dịng chảy.
b. Biện php nơng học


+Canh tc theo đường đồng mức. Trồng cy thnh băng. hạn chế dịng chảy
+Bĩn phn hữu cơ kết hợp phn khống tăng độ phì nhiu, VSV


+Bĩn vơi. giảm độ chua


+Lun canh, xen canh gối vụ. hạn chế bạc mu



+Nơng lm kết hợp. tăng độ che phủ, hạn chế dịng chảy.
+Trồng, bảo vệ rừng đầu nguồn. hạn chế lũ lụt


0.25 đ


0.25 đ
0.25 đ


0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ


<b>3</b>


Tên những loại phân hoá học: NPK, đạm, lân, Kali, NPK-S, …..
Đặc điểm, tính chất của phân hố học:


- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng ít
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao


- Khả năng tan (sống của vi sinh vật): dễ hòa tan (trừ phân lân), cây dễ hấp thụ,
hiệu quả nhanh.


- Kết quả sau khi bón: bón nhiều, liên tục trong nhiều năm (N,P) đất bị chua.


0.5 đ
0.25 đ


0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ


<b>4</b> <sub>Đáp án đề 1</sub>


<b>c. Nhận xét bài kiểm tra sau khi chấm bài :</b>


………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: /11/2012 Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A1
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10A5
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B1
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B2
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B3
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B4
Ngày dạy: …../ 12 / 2012 Lớp 10B5
Tiết 18


<b>Bài 16: Thực hành: </b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU BỆNH HẠI LÚA</b>
<b>1. Mục tiêu </b>



<b> Học xong bài này, học sinh cần:</b>
a. Kiến thức:


- Biết được quy trình thực hành.
<b> b. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.</b>


<b> c. Thái độ : - Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an tồn lao động và vệ sinh môi trường. </b>
- Có ý thức tìm tịi sáng tạo trong khoa học, yêu thích việc ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất .


2. Chuẩn bị
<b> a. GV: </b>


<b> b. HS: Đọc trước quy trình thực hành ở nhà, và mang đầy đủ cây thí nghiệm đi theo sự phân cơng</b>
của giáo viên.


3. Tiến trình:


<b> a. Ổn định lớp (1’)</b>


* Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài dạy


<b> * Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đều biết bệnh sâu hại cây trồng gây thiệt hại lớn, làm giảm đáng kể</b>
năng suất lương thực, thực phẩm, có khi gây mất mùa. Để diệt trừ cần nhận dạng được những sâu, bệnh
gây hại. Hôm nay chúng ta sẽ điểm mặt, gọi tên một số sâu bệnh hại lúa thông qua bài thực hành: Nhận
biết một số sâu bệnh hại lúa.


<b> b. Bài mới:</b>



<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (5p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


Sâu bệnh hại cây trồng có rất
nhiều lịai, và chủng lọai khác
nhau. Việc điều tra dự báo tình
hình sâu bệnh trên đồng ruộng là
rất cần thiết để chủ động phòng
trừ. Muốn vậy đòi hỏi phải nhận
biết được các lọai sâu bệnh gây hại
một cách chính xác. Bài học này


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

giúp ta có được những kĩ năng cần
thiết đó


Nêu mục tiêu bài học SGK


<b>Hoạt động 2: GV trình diễn kĩ năng (10p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV làm mẫu với một mẫu vật nào
đó


+ Tay phải cầm lúp, tay trái cầm
hộp đựng mẫu vật, Soi kính lúp và
quan sát tuần tự theo SGK.


+ Vừa quan sát kết hợp vẽ hình,


và ghi chép nhận xét những đặc
điểm rõ rệt của sâu bệnh


+ Đối chiếu với hình mẫu hoạc
các điểm mơ tả chuẩn để xác định
tên gọi


- GV vừa làm vừa giới thiệu từng
bước thực hiện. Lưu ý hoc sinh
quan sát màu sắc , hình dáng,
những đặc điẻm nổi bật của sâu
bệnh


- Quan sát kĩ thao tác GV
làm mẫu.


Lưu ý :


+ trình tự cơng việc quan
sát nhận xét -> nhận xét =>
vẽ hình => đối chiếu tiêu
bản mẫu => xác định tên
=> kiểm tra kết quả


+ kĩ năng sử dụng dụng cụ,
thao tac của tay.


<i>I </i>


<i><b> CHUẨN BI</b></i>


- Mẫu tiêu bản


- Tranh ảnh về sâu bệnh
- Thước kẻ


- Kính lúp cầm tay
- Panh


- Kim mũi mác
<i>II </i>


<i><b> QUY TRÌNH THỰC </b></i>
<i><b>HÀNH</b></i>


<i><b>1 Gới thiệu một số loại sâu </b></i>
bệnh hại lúa phổ biến
- Sâu đục thân


- Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ
- Rầy nâu hại lúa


- Bệnh bạc lá
- Bệnh khô vằn
- Bệnh đạo ôn


<i><b>2 Hướng dẫn HS quan sát mẫu </b></i>
sâu bệnh thật


<b>Hoạt động 3: HS quan sát và nhận biết sâu bệnh (15p)</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Rà soát nhanh mẫu vật, dụng cụ,
- Giao nhiệm vụ: mỗi HS quan sát
3 mẫu vật sâu, 3 mẫu vật bệnh,
- Quán xuyến lớp , quan sát từng
học sinh, hướng dẫn lại nếu học
sinh chưa làm đúng ,


- Lưu ý : trong bài này học sinh
hay hỏi kết quả của nhau, nên lớp
học ồn,


Quan sát sau đó ghi vào
bảng đánhgiá theo mẫu
SGK


Nhận đủ dụng cụ thực hành
Cá nhân làm việc với từng
mẫu vật


Thực hiện theo đúng trình
tự GV đã hướng dẫn. Mơ
tả tỉ mỉ chính xác và đối
chiếu cẩn thận để xác định
tên cuẩ sâu bệnh


- Nên làm gọn từng mẫu
vật, làm tới đâu ghi vào nài
thực hành tới đó.



<i><b>Hoạt đợng 4: Tổng kết, kiểm tra đánh giá (9p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV gọi từng em mang bài thực
hành lên và chấm.


Tự rà soát lại bài của mình


Mẫu tiêu
bản


Đặc điểm hình thái sâu hại Đặc điểm


gây hại Tên gọi


Trứng Sâu non Nhộng Bướm


Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3


<b> c. Củng cố:(3’) </b>


- Gọi 1 HS trình bày Quy trình thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành về các mặt:


+ Công việc chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng thao tác thực hành.
+ Kỉ luật, vệ sinh trong tiết học.



<b> d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>
- Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành.


- Đọc trước bài 17, tìm hiểu các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng.
e. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy


………..


………
………
………
………
………


</div>

<!--links-->

×