Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.84 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010. TUAÀN 30. ĐẠO ĐỨC:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1). -. I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: Hoïc xong baøi naøy, HS coù khaû naêng: - HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.CHUAÅN BÒ: Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Baøi cuõ: Toân troïng Luaät Giao thoâng - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - Em đã thực hiện đúng Luật Giao thoâng chöa? Cho ví duï? Bài mới: Giới thiệu bài GV caàn giaûi thích cho HS hieåu moâi trường là gì? - GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường? GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? HÑ1: Thaûo luaän nhoùm (thoâng tin trang 43, 44) - GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu GV keát luaän:. - HS neâu - HS nhaän xeùt. - Mỗi HS trả lời một ý (không được noùi truøng laép yù kieán cuûa nhau). - HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu - Đại diện các nhóm trình bày. - Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhieãm bieån, caùc sinh vaät bieån bò cheát hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm beänh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc maøu. HÑ2: Laøm vieäc caù nhaân (baøi taäp 1) - GV giao nhieäm vuï cho HS laøm baøi tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV mời một số HS giải thích lí do GV keát luaän: - Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (ñ), (g) - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gaây oâ nhieãm khoâng khí & tieáng oàn (a) - Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). Cuûng coá - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Nhaän xeùt tieâùt hoïc Daën doø: - Tìm hieåu tình hình baûo veä moâi trường tại địa phương.. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước - HS giaûi thích lí do & thaûo luaän chung cả lớp. - HS đọc ghi nhớ.. -------------------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS củng cố về: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về: +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x. 5 = 10 (cm) 9. - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.. Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: +Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. +Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. +Bước 2: Tìm giá trị của một phần. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu HS làm bài.. -GV chữa bài và cho điểm HS.. Bài 4(HSKG) -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.. Bài 5:(HSKG) -Yêu cầu HS tự làm bài.. bằng nhau. +Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô -HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi -HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. 1 1 2 ,Hình A: ; Hình B: 4 8 8 1 3 ,Hình C: ; Hình D: 6 6. Hình H:. -Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu 2 1 - GV chữa bài và cho điểm HS. của hình B, vì ở hình B có hay số 8 4 4.Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội ô vuông đã tô màu. dung đã học để chuẩn bị kiểm tra: -HS lắng nghe.. -----------------------------------------------. TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - HSKG: trả lời được CH5 Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS. -HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so đâu đến? * Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng sánh với những gì ? hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả -HS2 đọc thuộc lòng bài thơ. đối với quê hương đất nước như thế nào * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định ? -GV nhận xét và cho điểm. không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước 3. Bài mới: em. a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã -Lắng nghe. đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. b). Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc – lớp theo dõi - Chia đoạn, gọi HS đọ nối tiếp 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần). -GV viết lên bảng những tên riêng: Xêvi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Matan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày. - Cho HS đọc nối tiếp. * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc nhóm 2- HS nhận -Từng cặp HS luyện đọc. xét bạn đọc - Gọi 1 Hs cđọc toàn bài 1 HS đọc cả bài. * GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da … c). Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3 * Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?. -HS đọc thầm đoạn 1. * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới -HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5. -HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần thế nào ? 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. * Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo -HS trả lời. hành trình nào ? -GV chốt lại: ý c là đúng. * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả * Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái gì ? đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám những gì về các nhà thám hiểm? vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích d). Đọc diễn cảm: đặt ra … -Cho HS đọc nối tiếp. -3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3. đoạn. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đdọc diễn cảm luyện. 4. Củng cố, dặn dò: * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ? - Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu -GV nhận xét tiết học. biết, dũng cảm biết vượt khó khăn. -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện - Lắng nghe đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. ____________________________________________________ HÁT NHẠC: (Có GV chuyên) ___________________________ Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC: Bài 59 (Có GV chuyên) ___________________________________________________ TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ? -Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -HS nghe giảng. bài của bạn bản đồ. -Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10.000.000 ; 1: 500.000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10.000.000 cm hay 100 km trên thực tế. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 , tử số cho biết 10.000.000. độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo đọc đề bài trong SGK: độ dài đó (10.000.000cm, 10.000.000dm, + Là 1.000 mm. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10.000.000m …) c).Thực hành + Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Hỏi: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? -GV hỏi thêm: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5.000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? + Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai) ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS chưa chú ý. - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. + Là 1.000 cm. + Là 1.000 m. +Là 500 mm. +Là 5.000 cm. +Là 10.000 m. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào BT2. -Theo dõi bài chữa của GV. -HS làm bài vào BT3 -4 HS lần lượt trả lời trước lớp: a) 10.000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là đề – xi – mét. b). 10.000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10.000 dm trong thực tế. c)10.000 cm – Sai vì khác tên đơn vị. d).1km – Đúng vì 10.000dm = 1.000m = 1km - Lắng nghe. ____________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1; 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ phiếu. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. -Cho HS trình bày kết quả.. Hoạt động của trò -HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” -HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va -HS chép lời giải đúng vào vở li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao … b). Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thơng: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe … c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ … d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, cơng viên, hồ, núi, thác nước … * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. Lời giải đúng: -HS chép lời giải đúng vào vở a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống … b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió … c). Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiểu biết … * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS đọc trước lớp. -GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở.. -HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm. -Một số HS đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét.. ______________________________________________ KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện (đoạn truyện). - HSKG kể được câu chuyện ngoài sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. -Bảng lớp viết đề bài. -Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý -Kiểm tra 2 HS. nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của -GV nhận xét và cho điểm. ngựa trắng. 3. Bài mới: -HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý a). Giới thiệu bài: nghĩa. Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe. b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được -HS đọc thầm đề bài. nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. -HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. c). HS kể chuyện: -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu -Cho HS KC. chuyện của mình và trao đổi với -Cho HS thi kể. nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể hay nhất xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: -Lớp nhận xét. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31. ____________________________________________________ KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Ổn định lớp 2/.Kiểm tra bài cũ -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. -Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước. +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? +Hãy nêu về nhu cầu nước của thực -Lắng nghe. vật. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét, cho điểm. 3/.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. *Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng đối với thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây ? +Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm mục đích gì ?. -Trao đổi theo cặp và trả lời : +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. +Những loại phân thường dùng để +Em biết những loại phân nào thường bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô dùng để bón cho cây ? cơ, phân bắc, phân xanh, … -Lắng nghe. -GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng - Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn. trả lời câu hỏi : - Câu trả lời đúng là : +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng ? vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi +Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây gì? không thể ra hoa hay kết quả được là GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS vì cây thiếu ni-tơ. nào cũng được tham gia trình bày trong +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá nhóm. bé, cây không quang hợp hay tổng -Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. +Cây c phát triển kém, thân gầy, theo dõi để bổ sung. lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôtpho. +Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. +Cây c phát triển chậm nhất, chứng Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - GV giảng bài : Trong quá trình sống, -Lắng nghe. nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. *Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng của thực vật -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 -HS đọc và trả lời: SGK. Hỏi: +Những loại cây nào cần được cung +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni-tơ hơn ? muống, rau dền, bắp cải, … cần +Những loại cây nào cần được cung nhiều ni-tơ hơn. cấp nhiều phôtpho hơn ? +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần +Những loại cây nào cần được cung nhiều phôtpho. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa +Mỗi loài cây khác nhau có một đang vào hạt không nên bón nhiều phân nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên ? bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi găp gió to dễ bị đổ. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em +Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt ? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn -GV kết luận: Mỗi lồi cây khác nhau cần cây sắp ra hoa. các loại chất khoáng với liều lượng khác -Lắng nghe. nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ :Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3/.Củng cố: -GV hỏi: -HS trả lời : +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất +Nhờ biết được những nhu cầu về khoáng của cây trồng trong trồng trọt chất khoáng của từng loài cây người Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> như thế nào ?. ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, - GV giảng :Các loại cây khác nhau cần chất lượng sản phẩm tốt. các loại chất khoáng với liều lượng khác - Lắng nghe nhau. Cùng một cây,ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao, chất lượng sản phẩm tốt, an toàn cho người sử dụng. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không - Về nhà chuẩn bị khí của thực vật ___________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010 TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: HS: - Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * BT cần làm: 1; 2.HSKG làm thêm BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ? bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm -HS lắng nghe. hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b).Giới thiệu bài toán 1 -GV treo bản đồ Trường mầm non xã Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thắng Lợi và nêu bài toán -Hướng dẫn giải: +Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ làbao nhiêu xăng-ti-mét ? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? -Giới thiệu cách ghi bài toán.. -Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. +Là 2 cm. +Tỉ lệ 1 : 300. +Là 300 cm. +Với 2 x 300 = 600 (cm). Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m c).Giới thiệu bài toán 2 Đáp số: 6m - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc SGK. trong SGK. - GV hướng dẫn: -HS trả lời theo hướng dẫn: +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao +Dài 102 mm. nhiêu mi-li-mét ? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật +Tỉ lệ 1 : 1.000.000. +Là 1.000.000 mm. là bao nhiêu mi-li-mét ? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài +Là 102 x 1.000.000 = 102.000.000 thật là bao nhiêu mi-li-mét ? - Giới thiệu cách ghi bài toán. (mm). d).Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS làm tương tự với các. Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm) 102.000.000 mm = 102 km Đáp số: 102 km -HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500.000. + Là 2 cm. + Là: 2 x 500.000 = 1.000.000 cm. + Điền 1.000.000 cm. -HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài toán hỏi gì?. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Đáp số: 8 m trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. Bài 3(HSKG) -Tiến hành tương tự như bài tập 2. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là: 27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm) 67.500.000 cm = 675 km 4.Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 675 km -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài - Lắng nghe tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và - Làm bài và chuẩn bị bài sau chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Hơn một -Kiểm tra 2 HS. nghìn ngày vòng quanh trái đất. * Với mục đích khám phá những con * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám đường trên biển dẫn đến những vùng Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiểm với mục đích gì ?. đất mới. -HS2: Đọc phần còn lại. * Đồn thám hiểm đã đạt được những * Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ kết quả gì ? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 3. Bài mới: những vùng đất mới. a). Giới thiệu bài: Đất nước ta có rất nhiều sông. Mổi dòng sông lại mang vẻ đẹp riêng của nó Dòng sông Hương hiền hoà, êm ả. Nhà - Lắng nghe thơ Nguyễn Trọng Tạo cũng viết về dòng sông quê hương mình. Con sông duyên dáng ấy hiện lên qua bài Dòng sông mặc áo chúng ta cùng tìm hiểu. b) Luyện đọc: Bài thơ chia làm mấy đoạn? *. Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - - Bài thơ chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: - Cho HS đọc những từ ngữ khó: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: còn lại. điệu, thướt tha, sáng, khuya, ngước … - Cho HS đọc nối tiếp -Cho HS đọc nối tiếp (3 lần). *. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -HS luyện đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc. * GV đọc cả bài một lần. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài nối tiếp. nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm - Lắng nghe sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhồ … c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Màu sắc của dòng sông thay đổi thế * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc nào trong một ngày ? giống như con người đổi màu áo. * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. -Cho HS đọc đoạn 2. + Tối: áo nhung tím. * Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. hay ? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sao ? * Nêu nội dung chính của bài? d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi đọc - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nêu nội dung bài thơ ? - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.. con sông trở nên gần gũi với con người, làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải vì sao ? * Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ. - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - 4 HS thi đọc + Lớp nhận xét. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. - Một số HS thi đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét.. * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình. - Lắng nghe ____________________________________________________ TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn nga mới nở (BT1; 2): bước đầu biết cách quan sát 1 con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3; 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh về con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ -Kiểm tra 2 HS. trong tiết TLV trước. -HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một -GV nhận xét, cho điểm. vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết 2. Bài mới: TLV trước. a). Giới thiệu bài: Các em đã được học về cấu tạo của một -HS lắng nghe. bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. * Bài tập1, 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. +Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. +Bộ lông: vàng óng +Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm … +Cái mỏ: màu nhung hươu … +Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột +Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay ? -GV nhận xét. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). -Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). - Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm việc. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. -Dặn HS quan sát các bộ phận của con. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến.. -HS phát biểu ý kiến.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở. -Sắp xếp các ý theo trình tự. -Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó. -Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi chép được. -Lớp nhận xét.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 21.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> vật mình yêu thích, sưu tầm tranh, ảnh về con vật mình yêu thích … ____________________________________________________ ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu: -HS biết Huế có thiên nhiên đẹp với những công trình kiến trúc lâu năm và là thành phố du lịch. -HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ. Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và du lịch phát triển. -Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tp Huế. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong -2 HS thực hiện yêu cầu SGK - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt - HS quan sát bản đồ Nam - Huế thuộc tỉnh nào? - Thừa Thiên - Huế - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Sông Hương - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào -Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự thông ra biển Đông? Bình) và có cửa biển Thuận An thông Kết luận: Thành phố Huế thuộc tỉnh thứa ra biển Đông. Thiên – Huế, có dòng sông Hương chảy qua Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. -Quan sát ,Thảo luận nhóm đôi - Huế được chọn làm kinh đô của nước ta -Đọc bảng phụ -Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 thời kì nào? năm -Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của - Các công trình kiến trúc lâu năm Huế? là:cung đình, thành quách: Kinh thành Kinh thành: Nơi ở và làm việc của các vua Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các chúa lăng tẩm: l lăng Tự Đức, lăng Khải Lăng: nơi an nghỉ của các vua sau khi chết Định, lăng Minh Mạng, . . . Giáo án Lớp 4 – Tuần 30 -------------------------------------------------------NTH: GV. Nguyễn Văn Tới – TH Kim Đồng. Lop4.com. 22.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>