Tải bản đầy đủ (.docx) (195 trang)

tranh công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.58 KB, 195 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 06/08/2010</i>

<i><b> </b></i>

<i> Ngày dạy: /08/2010</i>



<i><b>Tiết 1 - Văn bản: </b></i>



<b>phong cách hồ chÝ minh (tiÕt 1)</b>


<i><b> </b></i> <i><b> (Lª Anh Trà)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Thy c vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và bình dị.


- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bìnhluận, chọn lọc chi tiết tiờu biu,
sp xp ý mch lc.


- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.


- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh
và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.</b>
- GV ổn định nề nếp lớp.



- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà
cịn là danh nhân văn hố thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác
Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại mà
còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai.Vậy vẻ đẹp
văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả lời
cho câu hỏi ấy.


<b>B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>
- GV: xuất xứ tác phẩm có gỡ ỏng chỳ


ý?


(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).


- GV hỏi: Em còn biết những văn bản,
cuốn sách nào viết vỊ B¸c?


GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và tìm bố cục.


- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết
mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với
Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS:



- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc hiểu chú thích
qua một số từ trọng tâm: truân chuyên,
Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
<b>1. Xt xø: </b>


Văn bản trích trong "Phong cách
<i><b>Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái</b></i>
<i><b>giản dị".</b></i>


<b>2. §äc, tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>a. Đọc:</b></i>


Chỳ ý c ỳng, c din cảm, thể
hiện sự kính trọng đối với Bác.


<i><b>b. T×m hiĨu chó thÝch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
Viết theo phơng thức biểu đạt nào?
Thuộc loại văn bản nào?


HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?


<b>3. T×m bè cơc:</b>



* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.


Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
với nghị luận. Thuộc loại văn bản Nhật
dụng.


* Bè cơc: 2 phÇn


- PhÇn 1: Hå ChÝ Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.


- Phn 2: những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1</b></i>
<i><b>Tìm hiểu phần 1</b></i>


- GV: Gọi HS đọc lại phần 1


- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của
Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?


- HS dựa vào VB tr¶ lêi.


- GV: Những tinh hoa văn hố nhân loại
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh
nào?



- HS thảo luận, trao đổi


- GV dïng kiÕn thøc lÞch sư giíi thiƯu cho
HS.


- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có
thể có đợc vốn tri thức vn hoỏ nhõn loi?


- HS dựa vào VB phát hiện.


- GV: Em hiĨu c¸ch tiÕp thu cã chän läc
tinh hoa văn hoá nhân loại ở Ngời nh thế
nào?


HS: Dựa vào băn bản phát hiện.


- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trị của câu này trong toàn văn bản?


- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh
với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?


- HS: Thảo luận nhóm phát hiện.
- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận
xét gì v phong cỏch H Chớ Minh?



HS: Thảo luận


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa</b>
<b>văn hoá nhân loại.</b>


Trong cuc i hot ng cỏch mng
y gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh
đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hố từ phơng Đơng tới phơng Tây.
Ng-ời có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các
n-ớc châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tỡm
-ng cu nc hi u th k XX.


+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.


- Cách tiếp thu:


+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nớc ngoài).


+ Qua cụng vic, qua lao động mà học
hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).


+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc


(đến mức khá uyên thõm).


+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh
hoa văn hoá nớc ngoài


- iu quan trng l Ngi ó tip thu
một cách có chọn lọc tinh hoa văn hố nớc
ngồi:


+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ
động;


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng
thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu
cực;


+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả
<i>những ảnh hởng quốc tế đợc nhào nặn với</i>
<i>cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay</i>
<i>chuyển đợc).</i>


- NghƯ tht:


+ C¸ch lËp ln của đoạn văn đầu
gây ấn tợng và thuyết phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(GV bình về mục đích ra nớc ngồi</i>
<i>của Bác </i> <i>→</i> <i> hiểu văn học nớc ngời để</i>
<i>tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)</i>



<b>* TiĨu kÕt:</b>


- Hồ Chí Minh là ngời thơng minh,
cần cù, u lao động.


- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rng: T vn hoỏ phng ụng n
phng Tõy


+ Sâu: Uyên th©m.


- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hố nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
<i><b>Hoạt động 3 : Hng dn luyn tp</b></i>


Yêu cầu:


<i>Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.</i>
<i>Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm</i>
Văn §ång


...


* LuyÖn tËp


Kể một số văn bản viết về Bác mà em
đã học?


<b>C. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo cđa bµi.


<i>Ngµy soạn: 06/08/2010 Ngày dạy: / 08/ 2010</i>

<i><b>Tiết 2 - Văn bản: </b></i>



<b>phong c¸ch hå chÝ minh</b>

<i><b> (</b></i>

<i><b>tiÕt 2</b></i>

<i><b>)</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>(Lª Anh Trà)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:


- Thy c vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và bình dị.


- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu,
sắp xếp ý mạch lạc.


- Tõ lßng kÝnh yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo
g-ơng Bác.


- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh
và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.</b>


<i>? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?</i>
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Qua cơng việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau )
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).


+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hố nớc ngồi
<b>B. Tổ chức c - hiu vn bn</b>


GV dẫn dắt HS vào bài míi


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2</b></i>
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho


biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp hoạt động cách mạng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?


- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác?
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào, phơng diện cơ sở
nào?



- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.


GV cho HS bổ sung thêm qua VB
<i>Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn</i>
Đồng


- GV: Vỡ sao cú th nói lối sống của Bác là
sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống
của các vị nguyên thủ Quốc gia ở các nớc
khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
cuộc sống đơng đại? Bác có xứng đáng đợc
đãi ngộ nh họ khơng?


- HS: Th¶o ln nhãm


- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì về lối
sống của Hồ Chí Minh?


- HS: Th¶o luËn.


- HS: Đọc lại "và Ngời sống ở đó ...hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em điểm giống và khác giữa lối sống của
Bác với các vị hin trit nh th no?


- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.



- GV: Bỡnh v a nhng dn chng về việc
Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện với
nhân dân, qua ảnh...


Phần văn bản trên nói về thi k
Bỏc hot ng nc ngoi


Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nớc.


<b>2. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch</b>
<b>Hồ Chí Minh</b>


- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh
cao:


+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng
nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị
<i>(nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). </i>


+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.


+ n ung: m bạc với những món
ăn dân dã, bình dị.


- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch
Hồ Chí minh lại vụ cựng thanh cao, sang
trng:



+ Đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngêi tù vui trong c¶nh
nghÌo khã.


+ Đây cũng khơng phải là cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.


+ Đây là một cách sống có văn hố đã
trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.


<i>⇒</i> Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn
lối sống vô cùng giản dị.


- Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại
gắn bó với nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 2: </b><b>ứ</b><b>ng dụng liên hệ bài học</b></i>
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:


Trong cuộc sống hiện đại, xét về
ph-ơng diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập
hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?


- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn


hố dân tộc?


Em h·y nªu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?


- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát
biểu ý kiến.


GV: Chốt lại.


<b>3. ý nghÜa cđa viƯc häc tËp rÌn lun</b>
<b>theo phong c¸ch Hå ChÝ Minh</b>


- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở
rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hố hiện
đại.


Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hố tiêu
cực, độc hại.


- Liªn hƯ:


+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại.


+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hố.


<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b></i>


- GV: Hãy nêu khái quát nội dung ca vn


bản Phong cách Hồ Chí Minh?


- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ
Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng trong
văn bản để làm rõ.


- HS: T×m và phát hiện.


Giỏo viờn cho hc sinh c ghi nh
trong SGK và nhấn mạnh những nội dung
chính của văn bản.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b>1. Néi dung:</b>


* Ghi nhí (S¸ch gi¸o khoa)
<b>2. NghƯ thuật của văn bản</b>


- Kết hợp giữa kể và bình luận. Dan xen
giữa những lời kể là lời bình luận một cách
tự nhiên.


- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu


- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách
dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc thấy sự
gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền


triết của dân tộc.


- Sử dng ngh thut i lp: v nhõn


mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhânloại mà hÕt søc d©n téc,
hÕt søc ViƯt Nam


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.</b></i>
- Học sinh kể, giáo viên b sung.


- HS hát minh hoạ.


<b>IV</b>. Luyện tập


<i>1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị</i>
<i>của Bác.</i>


<i>2. Hỏt minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất</i>
<i>tên Ngời".</i>


<b>C. Híng dÉn học ở nhà</b>


- Yêu cầu học sinh nắm kiến thøc toµn bµi vµ häc thc ghi nhí trong SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.


- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại


<i>Ngày soạn: 07/08/2010</i>

<i><b> </b></i>

<i>Ngày dạy: /08/2010</i>




<i>Tiết 3 -</i>

<i><b> Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Nm c nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tip


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.</b>


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm về lợng.</b></i>
- GV: Giải thích: Phơng châm.


+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục
(1)


+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
SGK: Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba
trả lời "ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An cần biết không? (GV gợi
ý HS: Bơi nghĩa là gì?)



- HS suy nghÜ, tr¶ lêi.


- GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?


- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cời?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cời.


- GV: Lẽ ra anh có "lợn cới" và anh có
"áo mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào để
ngời nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả
lời?


- HS dựa vào VB để trả li.


- GV: Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì
khin giao tiếp?


- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiĨu rót ra
kÕt ln.


GV cho HS đọc ghi nhớ SGK


<b>I. Phơng châm về lợng</b>
<b>1. Ví dụ SGK</b>


<i><b>a. Ví dụ a:</b></i>



- Bơi: di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.


- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết . Điều mà An muốn
biết là một địa điểm cụ thể nh ở bể bơi,
sông, hồ....


<i>⇒</i> Khi nói, câu phải có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp, khơng nên nói ít
<i>hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi.</i>


<i><b>b. VÝ dơ b: </b></i>


- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói thừa nội
dung (Khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo
<i>mới khi trả lời ngời đi tìm lợn).</i>


+ Anh hái: bá ch÷ "cíi"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo


<i></i> Không nên nói nhiều hơn những
<i>gì cần nói.</i>


<b>2. Kết luận: SGK</b>


Khi giao tip cần chú ý : Nội dung vấn
đề đa vào giao tiếp (Phơng châm về lợng)


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm về chất.</b></i>


- GV: Gọi HS đọc ví d SGK v t chc


cho HS trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.


- GV đa ra tình huống: Nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có
trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm
không?


- HS: trả lời.


- GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh
điều gì?


- HS: Tho lun rỳt ra kt lun.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV: Kh¸i qu¸t néi dung toàn bài.


<b>II. Phơng châm về chất.</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i><b>a. Ví dơ a: SGK</b></i>


- Trun phª phán những ngời nói
khoác, nói sai sự thật.


<i><b>b. Ví dụ b: </b></i>



Giáo viên đa tình huống


<b>2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)</b>


Phơng châm về chất: nói những thông
tin có bằng chứng xác thực.


<i><b>Hot ng 3 : Hớng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- HS: §äc bµi tËp.


- GV: Tổ chức cho HS vận dụng phơng
châm về lợng vừa học để nhận ra lỗi.


<i><b>Bµi 1: </b></i>


- Câu a: Sai phơng châm về lợng Thừa
cụm từ: nuôi ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- HS: Làm theo yêu cầu.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan n
phng chõm hi thoi no?



- GV cho HS lên bảng lµm (2 em)
<i><b>Bµi 3:</b></i>


- GV: Cho HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cời?


+ Xác định phơng châm nào vi
phạm?


<i><b>Bµi 4:</b></i>


- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bn v tr li.


<i><b>Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ë nhµ)</b></i>


- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.


+ Giải thích nghĩa của các thành
ngữ.


+ Xỏc định các thành ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?


- Câu b: Tơng tự câu a.


Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ
<i>có hai cánh thừa.</i>



<i><b>Bài 2:</b></i>


a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối


c. Nói mò


d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.


<i></i> Vi phạm phơng châm về chất.
<i><b>Bài 3:</b></i>


Vi phạm phơng châm về lợng <i>(Thừa c©u</i>
<i>hái ci).</i>


<i><b>Bài 4: Đơi khi trong giao tiếp ngời nói phải</b></i>
dùng nhnmg cách diễn đạtn nh mẫu cho
sẵn, vì:


a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho
biết thông tin họ nói cha chắc chắn.


b. Các cơm tõ kh«ng nh»m lặp nội
dung cũ.


<i><b>Bài 5:</b></i>


- Cỏc thành ngữ liên quan đến phơng


châm về chất.


+ Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều
+ Ăn ốc nói mị: Vu khống, bịa đặt.
+ Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ.


+ Khua m«i móa mÐp


<b>C.Híng dÉn häc ë nhà</b>


<b> - GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm hội thoại về chất và về lợng.</b>
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


<i>Ngày soạn:08/08/2010</i>

<i> Ngày dạy: / 08/ 2010</i>

<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 4 - Tập làm văn: </b></i>



<b>Sử dụng một số biện pháp</b>


<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Bit thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngồi trình bày
giới thiệu cịn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


- TËp sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật trong bài thuyết minh.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.</b>


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuậttrong văn bản thuyết minh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn lại kiến thức văn</b></i>


<i><b>b¶n thut minh</b></i>
- GV hớng dẫn HS củng cố kiến thức
văn thuyết minh:


+ ThÕ nµo lµ văn bản thuyết
minh?


+ Nó đợc viết ra nhằm mục
đích gì?


+ Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì?


+ Kể ra các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng?


<i><b>Hot ng 2: Tỡm hiu</b><b>s dụng một</b></i>
<i><b>số biện pháp nghệ thuật trong văn</b></i>


<i><b>bản thuyết minh</b></i>


Xét văn bản mẫu
- GV: Cho HS đọc văn bản


- GV: Bài văn thuyết minh đặc
điểm gì của đối tợng?


- GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ
<i>Long là vô tận đợc tác giả thuyết</i>
minh bằng cách nào? (Gợi ý: Nếu
<i>chỉ dùng phơng pháp liệt kê: Hạ</i>
<i>Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều</i>
<i>hang động lạ lùng đã nêu đợc "sự kì</i>
<i>lạ" của Hạ Long cha?)</i>


- HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yờu cu


- GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?


<b>1. ụn tp vn bn thuyt minh</b>
<i>a. Khỏi niệm văn bản thuyết minh</i>
Văn thuyết minh là kiểu VB thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân,...của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.



<i>b. Mục đích của VB thuyết minh: </i>
Văn thuyết minh đáp ứng đợc nhu cầu
hiểu biết, cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận
dụng vào phục vụ lợi ích của mình.


<i>c. TÝnh chÊt cđa VB thut minh</i>


- Giíi thiƯu sự vật, hiện tợng tự nhiên,
xà hội.


- Tớnh cht của VB thuyết minh là xác
thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng
cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử
dụng ngơn ngữ chính xác, cơ đọng, chặt
chẽ và sinh động.


<i>d. Những phơng pháp thuyết minh </i>
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích.


+ Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phơng pháp dùng số liệu
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu
+ Phơng pháp phân tích,phân loại...
....


<b>2. Viết văn bản thuyÕt minh sö dơng</b>
<b>mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht </b>



<b>a. VÝ dơ: </b>


Xét VB : <b>Hạ Long - đá và nớc.</b>


- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất của
<i>sinh vật.)</i>


- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả sự
vận động của nớc.


- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng khơng nêu đợc hết "sự
kì lạ" của Hạ Long


- Sự kì lạ của Hạ Long :
+ Sự sáng tạo của nớc làm cho đá sống
dậy linh hoạt, có tâm hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hãy gạch dới những câu văn nêu
khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
- HS: Đa các ý giải thích và xác định
đợc câu văn: "Chính nớc ... có tâm
hồn"


- GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào
để giới thiệu đợc sự kì lạ của Hạ


Long?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì
lạ của Hạ Long cha? Trình bày đợc
nh thế là nhờ biện pháp gì?


- HS rót ra kÕt ln.


- GV cho HS đọc ghi nhớ.


+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những
nghịch lý đến lạ lùng.


- Tác giả đã sử dụng các biện pháp
tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những
cuộc dạo chơi (các khả năng dạo chơi),
<i>khơi gợi những cảm giác có thể có, dùng</i>
<i>phép nhân hố để tả các đảo đ).</i>


<i>→</i> Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long


<b>2. Kết luËn </b>
<i>Ghi nhí SGK</i>


<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-GV: cho HS đọc văn bản và
xác nh yờu cu ca bi tp.


- HS trả lời yêu cầu bài tập


<i><b>Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhµ)</b></i>


GV: cho HS đọc văn bản và
xác định yêu cầu của bài tập.


<i><b>Bµi 1: TÝnh chÊt thuyÕt minh của văn</b></i>
bản thể hiện :


Vn bản giới thiệu về lồi Ruồi có tính
hệ thống: những tính chất chung về họ,
giống, lồi, về các tập tính sinh sống,
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các
kiến thức đáng tin cậy về lồi ruồi, thức
tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng bệnh, ý
thức diệt ruồi.


Các phơng pháp thuyết minh đã đợc
sử dụng: định nghĩa (thuộc họ côn
<i>trùnghai cánh...); phân loại các loại ruồi;</i>
nêu số liệu (số vi khuẩn, số lợng sinh sản
<i>của một cặp ruồi); liệt kê (mắt lới, chân</i>
<i>tiết ra chất dính...) ... </i>



<i><b> * Nét đặc biệt của bài thuyết minh :</b></i>
- Về hình thức: văn bản nh bản tờng
thuật về một phiên tồ.


- VỊ cÊu tróc : nh biªn b¶n mét cuéc
tranh luËn về pháp lí


- Về nội dung: nh một câu chuyện kể về
loài Ruồi .


* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện
miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ...


<i><b>Bài 2:</b></i>


Bin pháp nghệ thuật đợc sử dụng để
thuyết minh: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.


<b>C.Híng dÉn häc ë nhà</b>
- GV chốt lại nội dung bài học.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> Ngày soạn: 09/08/2010 Ngày dạy: / 08/2010</i>

<i><b>Tiết 5 - Tập làm văn: </b></i>



<b>Luyện tập kết hợp Sử dụng một số</b>


<b>biện pháp nghệ thuật trong văn bản thut minh</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Cđng cè lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh


- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:


+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>A.ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


<b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>? Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?</b>


<b> ? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?</b>
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.</b></i>
- GV cho HS đọc lại bi v ghi li


lên bảng.



<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>


<b> bài: Thuyết minh về cái quạt</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập trên lớp</b></i>


- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì? Tính chất của vấn đề trừu tợng hay
cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp?


Em dự định sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh.


HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn
bị


- GV cho HS trình bày dàn ý đã chuẩn
bị.


- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị


GV cho HS th¶o luËn theo nhóm các
dàn ý của các bạn trình bày dựa theo
các câu hỏi trong SGK.


- HS thảo luận rút ra các ý trả lời


- GV cho HS c phần mở bài và cho
các HS khác thảo luận, nhận xột.


- HS thực hiện theo yêu cầu của



<b>II. Luyn tp trên lớp</b>
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý</b>


- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Vấn đề cụ thể


- Nh÷ng biƯn pháp nghệ thuật sử dụng
khi thuyết minh: nhân hoá, tởng tợng, so
sánh...


<b>2. Lập dàn ý</b>


<i><b>M bi: Gii thiu qut l đồ vật rất cần</b></i>
thiết đối với đời sống của con ngi .
<i><b>Thõn bi :</b></i>


1. Lịch sử của cái quạt.


2. Cấu tạo, công dụng chung của
quạt


3. Cách sử dụng và cách bảo quản.
<i><b>Kết bài : Vai trò của cái quạt trong hiện </b></i>
tại và tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV.


<i><b>Hot động 3 : Hớng dẫn đọc thêm</b></i>
- GV: cho HS đọc văn bản và cho HS



t×m hiĨu nghÖ thuËt thuyÕt minh của
văn bản.


- HS thảo luận rút ra các ý trả lời


<i><b>Văn bản: </b></i><b>họ nhà kim</b>


<b>C.Hớng dẫn học ở nhà</b>
- GV chốt lại nội dung bài học.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


- Đọc, soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


<i><b>Ngày soạn: 12/08/2010 Ngày dạy: / 08/2010</b></i>

<i><b>Tiết 6 - Văn bản: </b></i>



<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà b×nh (tiÕt 1)</b>
<i><b> (G.G. Mác két)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Hiu c nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


- Giáo dục bồi dỡng tình u hồ bình tự do và lịng thơng u nhân ái, ý


thức đấu tranh vì nền hồ bình thế giới.


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
<b>Bài cũ: </b>


? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?
? Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
<b>B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản</b></i>
- GV cho HS khái qt những nét chính


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vỊ tác giả, xuất xứ tác phẩm.


- GV: Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả G.G Mác-két?


- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú


ý?


(HS dùa vµo phần chú thích phát
biểu).


- GV hng dn c, tỡm hiu chú thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.


- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS.


- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú thích
và kiểm tra việc nắm chú thích của HS.


- GV: T×m hƯ thèng ln ®iĨm, luận
cứ?


+ Luận điểm cơ bản của văn bản
là g×?


+ Luận điểm cơ bản của văn bản
đã đợc triển khai tronbg một hệ thống
luận cứ nh thế nào? Tìm đoạn văn tơng
ứng với các luận cứ trên?


- HS th¶o ln


- GV: KÕt ln, rót ra ln ®iĨm, luËn
cø.





Chó thÝch * SGK


<i>Xuất xứ: Văn bản đợc ra đời trong</i>
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két đợc
mời tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên
thủ sáu nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a
họp lần thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ
khí hạt nhân để bảo đảm an ninh và hồ
bình thế giới. Văn bản trên trích từ bài
tham lun ca ụng (trớch trong "Thanh
<i>gm a-mụ-clột").</i>


<b>2. Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>a. Đọc:</b></i>


<i><b>b. Tìm hiểu chú thích:</b></i>


Một số tõ ng÷, chó thích trong
SGK.


<b>3. Tìm luận điểm, luận cứ</b>


* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ


ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.


<i>* HÖ thèng luËn cø:</i>


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
<i>(đoạn "Chúng ta đang ở đâu?...vận</i>
<i>mệnh toàn thế giíi").</i>


- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị
chiến tranh hạt nhân đe doạ (đoạn
<i>"Niềm an ủi duy nhất... mự ch cho ton</i>
<i>th gii").</i>


- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí
loài ngời (đoạn "Một nhà tiểu
<i>thuyết...xuất phát của nó").</i>


- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế
giới hồ bình (đoạn cịn lại).


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1</b></i>
- GV cho HS đọc lại phần 1.


- GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đ-ợc G.G Mác-két trình bày nh thế nào?
- HS phát hiện.


- GV: Con s ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân
đợc nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có


ý nghĩa gì?


- HS th¶o ln.


- GV: Em rút ra nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả trong đoạn văn?


- HS rút ra lết luận.


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>


- Thời gian cơ thĨ (Hôm nay ngày
<i>8/8/1986) </i>


- Số liệu cụ thể (hơn 50.000 đầu đạn
<i>hạt nhân) </i>


- Phép tính đơn giản (mỗi ngời, khơng
trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng4
tấn thuốc nổ).


<i>⇒</i> Làm rõ tính chất hiện thực và sự
tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV:


+ Trên thực tế, em biết đợc những


nớc nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân?


+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay đã gây xáo trộn
gì về an ninh thế giới?


- HS ph¸t hiƯn.


<i><b>* Lun tËp</b></i>


Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân: Các cờng quốc, các nớc t bản
phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức...


Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay ở một số nớc nh
Triều Tiên, I Rắc đã gây những đe doạ
bất ổn về an ninh khu vực cũng nh thế
giới...


<b>C. Híng dÉn häc sinh häc bµi ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo Phân tích các luận
<i>cứ (các câu 2, 3, 4 trong SGK). </i>


<i><b>Ngµy soạn:12/08/2010 Ngày dạy: /08/ 2010</b></i>

<i><b>Tiết 7 - Văn bản: </b></i>




<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 2)</b>
<i><b> (G.G. Mác két)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


- Giáo dục bồi dỡng tình u hồ bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hồ bình thế giới.


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.</b>
<b>Bài cũ: </b>


? Nªu hƯ thèng luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà
<i>bình?</i>


<b>B. T chc c - hiu vn bản</b>


GV dẫn dắt HS vào bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV: Tác giả triển khai luận điểm
bằng cách nµo?


Em có đồng ý với nhận xét của
tác giả: việc bảo tồn sự sống trên trái
<i>đất ít tốn kém hơn là "dịch hạch hạt</i>
<i>nhân"? Vì sao?</i>


Những biểu hiện của cuộc sống
đợc tác giả đề cập đến ở những lĩnh
vực nào? Chi phí cho nó đợc so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân nh th
no?


- HS thảo luận, phát hiện.


- GV: Qua đó em rút ra đợc nét đặc
sắc nào trong nghệ thuật lập luận? Tác
dụng của nó đối vơi luận cứ đợc trình
bày?


Trong bối cảnh điều kiện sống
cịn thiếu thốn nhng vũ khí hạt nhân


vẫn phát triển. Điều đó gợi co em suy
nghĩ gì?


- HS rót ra kÕt luËn cho phÇn 2.


<b>cuộc sống tốt đẹp của con ngời.</b>
Lp lun: Chng minh.


- Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
cho 500 triệu trẻ em


100 tỉ đô  100 máy bay
7000 tên lửa.
- Y tế: phòng bệnh  10 chiếc tàu sân
cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét, cứu hạt nhân


14 triƯu trỴ nghÌo


- Thùc phÈm: cho 575  149 tªn lưa MX
triƯu ngêi thiÕu dinh dìng


- N«ng cơ cho níc nghÌo  27 tªn lưa
MX
- Chi phÝ cho xo¸  2 chiếc tàu
nạn mù chữ ngÇm mang vị khÝ.


<i></i> <i></i>


Chỉ là giấc mơ ĐÃ và đang thực hiÖn


NghÖ thuËt lËp luËn: so sánh bằng
những dẫn chøng cơ thĨ, sè liƯu chÝnh x¸c,
thut phơc <i>⇒</i> Tính chất phi lí và sự tốn
kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.


* Cuc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống của con ngời.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích phần 3</b></i>
- GV cho HS đọc phần 3.


- GV giải thích "lí trí của tự nhiên": Quy
luật cđa tù nhiªn, l«gÝc tÊt yÕu cđa tù
nhiªn.


Để chứng minh cho nhận định
của mình tác giả đa ra những chứng cứ
nào? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
nh thế nào?


- HS ph¸t hiƯn.


- GV: Luận cứ này có ý nghĩa nh thế nào
với vấn đề của vn bn.


<b>3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí</b>
<b>trí của con ngời, phản lại sự tiến hoá</b>
<b>của tự nhiªn.</b>



- Dẫn chứng từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến
hoá của sự sống trên trái đất: 380 triệu
năm con bớm mới bay đợc, 180 triệu
năm bông hồng mới nở". <i>⇒</i> Tính chất
phản tự nhiên, phản tiến hố của chin
tranh ht nhõn.


* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ ®Èy lïi
sù tiÕn ho¸ trë vỊ ®iĨm xt phát ban
đầu, tiêu hủ mäi thµnh quả của quá
trình tiến hoá.


<i><b>Hot ng 3 : Hớng dẫn phân tích phần 4</b></i>
- GV cho HS đọc phần 4.


- GV: Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- HS làm việc độc lập.


- GV: TiÕng gäi của Mác-két có phải chỉ
là tiếng nói ảo tởng không?


- GV: Phần kết tác giả đa ra lời đề nghị
gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó nh
thế nào?


<b>4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn</b>
<b>chiến tranh hạt nhân cho mộ thế giới</b>
<b>hồ bình</b>



- Tác giả hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hồ bình.


- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi
đầu cho tiếng nói những ngời đang bênh
vực bảo vệ hoà bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết</b></i>
GV hớng dẫn tổng kt.


- GV: HÃy khái quát nội dung văn bản?
Văn bản cã ý nghÜa thùc tÕ nh thÕ nµo?
- HS: tỉng kết nội dung văn bản.


- GV: Cú th t tờn khác cho văn bản
đợc khơng? Vì sao văn bản lấy tên này?
(HS có thể đặt tên khác nhau cho văn
bản.)


- GV: Nghệ thuật lập luận trong văn bản
giúp em học tập đợc gì?


- GV tổng kết tồn bài. Cho HS đọc ghi
nhớ.


<b>III. Tæng kÕt</b>


<b>1. Néi dung: </b>



Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
loài ngời và sự sống trên trái đất, phá
huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lý trí
và sự tiến hố của tự nhiên. Đấu tranh
cho thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách.


<b>2. Nghệ thuật của văn bản</b>


Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu
cảm xúc nhiệt tình của nhà văn.


* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
<i><b>Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.</b></i>
- GV: Cảm nghĩ của em sau khi hc


xong văn bản?


- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.


<b>IV</b>. LuyÖn tËp


<b>C. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Yêu cầu học sinh nắm kiÕn thøc toµn bµi vµ häc thc ghi nhí trong SGK.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)


<i><b>Ngày soạn: 13/08/2010 Ngày dạy: /08/2010</b></i>

<i><b>Tiết 8 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại </b></i>

<b>(tiếptheo)</b>

<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.


- BiÕt vËn dơng nh÷ng phơng châm này trong giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


- Bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học?
Cho ví dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?


- GV giíi thiƯu bµi míi


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm quan hệ</b></i>
- GV: Thành ngữ Ơng nói gà, bà nói vịt


dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
- HS gii ngha thnh ng.



- GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện


<b>I. Phơng châm quan hệ</b>


<b>1. Ví dụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

những tình huống hội thoại nh vậy?
- HS trả lời theo trí tởng tợng.


- GV cho một tình huống cụ thể:


<i>- Nằm lùi vào !</i>
<i>- Làm gì có hào nào.</i>
<i>- Đồ điếc!</i>


<i>- Tôi có tiếc gì ®©u</i>


- GV: Cuéc héi thoại có thành công
không? Vì sao?


- HS rỳt ra c nhn xột.


- GV: Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài
học g× trong giao tiÕp?


Nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại nh vậy thì con ngời sẽ khơng
giao tiếp với nhau đợc và những hoạt
động của xã hội sẽ trở nên rối loạn.
Ví dụ:



<i>- N»m lïi vào !</i>
<i>- Làm gì có hào nào.</i>
<i>- Đồ điếc!</i>


<i>- Tôi có tiếc gì đâu</i>
<i></i> Ông nói gà, bà nói vÞt


<b>2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng</b>
<i>vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề</i>
<i>(phơng châm quan hệ)</i>


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm cách thức</b></i>


- GV: Thành ngữ dây cà ra dây muống,
<i>lúng búng nh ngậm hột thị dùng để chỉ</i>
những cách nói nh thế nào?


Những cách nói đó ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp?


- HS chỉ ra nghĩa của các thành ngữ.
- GV: qua đó rút ra bài học gì khi giao
tiếp?


- HS tù rót ra bµi häc.


- GV: cho HS đọc câu "Tôi đồng ý với
<i>những nhận định về truyện ngn ca</i>
<i>ụng y."</i>



Câu trên cã thÓ hiÓu theo mấy
cách?


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV: Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp
- HS: rót ra kÕt ln.


GV cho HS đọc ghi nhớ.


<b>II. Ph¬ng châm cách thức</b>


<b>1. Ví dụ:</b>
<i>Ví dụ a</i>


- Thành ngữ dây cà ra dây muống chỉ
cách nói dài dòng, rờm rà.


- Thành ngữ lúng búng nh ngậm hột thị
chỉ cách nãi Êp óng, kh«ng thành lời,
không rành mạch.


Nhng cỏch nói đó làm ngời nghe
khó tiếp nhận nội dung truyền t.


Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
<i>Ví dụ b</i>


- Cõu "Tôi đồng ý với những nhận


<i>định về truyện ngắn của ông ấy." có thể</i>
hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc
xác định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa
cho nhận định hay cho truyện ngắn.


<i>- Vì vậy thay cho dùng câu trên,</i>
tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có thể chọn
các câu sau:


+ Tôi đồng ý với những nhận định
<i>của ông ấy về truyện ngắn.</i>


+ Tôi đồng ý với những nhận định
<i>về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.</i>
<b>2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)</b>


Giao tiÕp cần nói ngắn gọn, rành
<i>mạch; tránh cách nói mơ hồ (phơng</i>
<i>châm c¸ch thøc).</i>


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch sự</b></i>
- HS đọc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV híng dÉn HS trả lời câu hỏi:


Vỡ sao ụng lóo n xin và cậu bé
đều cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ
ngời kia một cái gì đó?


- GV: Cã thĨ rút ra bài học gì từ truyện


này?


- GV kt lun khái quát toàn bài
- HS đọc ghi nhớ.


- Hai ngời đều nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình đặc biệt là
tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
<b>2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)</b>


Khi giao tiÕp, cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác (phơng châm lịch sự)


<i><b>Hot ng 4 : Hng dn luyn tp</b></i>
<i><b>Bi 1:</b></i>


- HS: Đọc bài tập.


- GV: Tổ chức cho HS th¶o luËn về ý
nghĩa các câu ca dao tục ngữ.


- HS: Làm theo yêu cầu
<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV: Tổ chức cho các em su tầm
- HS: Làm theo yêu cầu


<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV cho HS xác định yêu cầu.


- GV cho HS lên bảng làm(2 em)


<i><b>Bµi 4:</b></i>


- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.


<i><b>Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)</b></i>
- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.


<i><b>Bµi 1: </b></i>


Các câu khẳng định vai trị của ngơn ngữ
trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch
sự nhã nhặn.


- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
<i><b>Bài 2: </b></i>


Phộp tu từ "Nói giảm, nói tránh, tránh
liên quan trực tiếp n phng chõm lch
s.


<i><b>Bài 3: Điền từ</b></i>


(a) Nói mát (d) Nãi leo


(b) Nói hớt (e) Nói ra đầu ra a


(c) Núi múc


Liên quan phơng châm lịch sự (a), (b),
(c), (d); phơng châm quan hệ (e).


<i><b>Bài 4:</b></i>


a.Trỏnh ngi nghe hiểu mình khơng
tn thủ phơng châm quan hệ.


b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe
<i>→</i> tuân thủ phơng châm lịch sự.


c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời ú vi
phm phng chõm lch s.


<i><b>Bài 5:</b></i>


<i>Nói băm nói bổ: nói bốp chát,, thô</i>
bạo. (phơng châm lịch sự)


...
<b>C.Hớng dẫn học ở nhà</b>


<b> - GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và </b>
phơng châm lịch sự.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.




<i><b>Ngày soạn: 13/08/2010 Ngày dạy: /08/2010</b></i>

<i><b>Tiết 9 - Tập làm văn: </b></i>



<b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Nhn thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố miêu
tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:


+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


<b>Bài cũ: ? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?</b>
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b></i>


- HS đọc văn bản.


- GV: Giải thích nhan đề văn bản?


- HS làm việc độc lập.


- GV: Tìm và gạch dới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
- HS xác định.


- GV: Tìm những câu văn miêu tả cây
chuối và cho biết tác dụng của các ú tố
miêu tả đó?


- HS ph¸t hiện và rút ra vai trò, ý nghĩa của
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
trên.


- GV: Văn bản này có thể bổ sung những
gì?


HÃy cho biết thêm công dụng của
thân cây chuối, lá chuối, nân chi, b¾p
chi...? (HS bỉ sung)


- GV: VËy u tố miêu tả giữ vai trò, ý
nghĩa nh thế nào trong bài văn thuyết
minh?


- GV: Theo em nhng đối tợng nào cần sự
miêu tả khi thuyết minh?


- HS rót ra kÕt luËn.



GV khái qt cho HS đọc ghi nhớ.


<b>I. T×m hiĨu u tè miêu tả trong </b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


<b>1. Xét văn bản mÉu:</b>


<b>Cây chuối trong đời sống Việt Nam</b>
- Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng
của cây chuối với đời sống con ngời.


- Câu văn thuyết minh về đặc điểm
của chuối:


+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai câu cuối
đoạn.


+ on 2: câu đầu tiên (đoạn "cây chuối
<i>là thức ăn thức dụng từ thân đến lá, từ</i>
<i>gốc đến hoa, quả!")</i>


+ §o¹n 3: Giíi thiƯu quả chuối. Đoạn
này giới thiệu những loại chuối và các
công dụng của chuối.


- Miêu tả:


Câu 1: Th©n chi mỊm vơn lên nh
những trụ cột.



Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
<b>...</b>


Việc sử dụng các câu miêu tả có tác
dụng giúp câu văn thuyết minh về sự vật
giàu hình ảnh, gợi hình tợng, hình dung.


- Văn bản này có thể bổ sung về tác
dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối...


<b>2. Kết luận: </b>
* Ghi nhớ SGK


Đối tợng thuyết minh + miêu tả: các
loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mặt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài 1:</b></i>


GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết
minh một đặc điểm của cây chuối; u
cầu vận dụng miêu tả.


GV gỵi ý mét số điểm tiêu biểu.
HS thảo luận theo nhóm và trình
bày


<i><b>Bi 2: GV: cho HS xỏc nh yờu cu bi</b></i>
tp.



- HS làm việc độc lập và trả lời.
<i><b>Bài 3: (HS làm ở nhà)</b></i>


- GV: Cho HS đọc văn bản "Trò
chơi ngày xuân"


- Yêu cầu tìm những câu miêu tả
ở trong đó?


<b>II. Lun tËp</b>
<i><b>Bµi 1:</b></i>


- Thân cây thẳng đứng tròn nh những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.


- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng di nhng chic qut y tht
mỏt.


<i><b>Bài 2: Yếu tố miêu tả:</b></i>
+ Chén của ta không có tai.
+ Cách mời trà...


<i><b>Bi 3: Những câu miêu tả: "Lân đợc</b></i>
trang trí cơng phu..."; "Những ngời tham
gia chia làm 2 phe..."; "Hai tớng của
từng bên đều mặc trang phục thời xa
lộng lẫy..." ...



<b>C.Híng dẫn học ở nhà</b>


- GV chốt lại nội dung bài học.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.


- Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 13/08/2010 Ngày dạy: /08/2010</b></i>

<i><b>Tiết 10 - Tập làm văn: </b></i>



<b>Luyện tập sử dụng yếu tố</b>


<b>miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết
minh.


- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:


+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ</b>


Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại
lên bảng.


- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì? Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt
<i>Nam bao gồm những ý gì?</i>


- HS tr¶ lêi.


- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu ý và
lập dàn ýtheo bố cục.


- Mở bài cần trình bày những ý gì?
- Thân bài em vận đụng đợc ở văn
bản thuyết minh khoa học về con trâu
những ý nào?


- Cần những ý nào để thuyết minh?
- Sắp xếp các ý nh thế nào?


<b>Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề</b></i>


- Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng
quê Việt Nam


- Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt Nam
bao gồm chỉ ý: con trâu trong việc đồng
áng, con trâu trong cuộc sống của làng
quê...


<i><b>2. T×m ý, lËp dµn ý.</b></i>


<b>Mở bài: Giới thiệu chung về con trõu</b>
trờn ng rung Vit Nam.


<b>Thân bài:</b>


- Con trõu trong nghề làm ruộng: là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe....


- Con trâu trong lễ hội, đình đám.


- Con trâu - nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc, sừng trâu dùng để làm đồ mĩ
nghệ.


- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông
dân Việt Nam.


- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:


+ Thổi sáo trên lng trâu


+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
<b>Kết bài: Con trâu trong tình cảm với </b>
ng-ời nông dân.


<i><b>Hot ng 2 : Thc hiện bài làm bằng các hoạt động của HS</b></i>
Bớc 1: Viết đoạn mở bài


Bíc 2: Giíi thiƯu con tr©u trong việc làm ruộng.
Bớc 3: Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội.
Bớc 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Bớc 5: Viết đoạn kết bài.


- GV: Chia lớp HS thành 5 nhóm để HS hoạt động. Yêu cầu:


+ Tất cả HS đều tham gia dựa vào sự chuẩn bị sẵn ở nhà và hng dn hot ng 1
ca GV.


+ Các phần viết ph¶i võa cã néi dung thuyÕt minh võa cã yÕu tố miêu tả con trâu ở
làng quê Việt Nam.


+ Sau thời gian 12 - 15' HS trình bày kết quả tríc líp theo c¸c bíc.


- HS: Làm vào vở và trình bày theo sự chỉ định của GV và phân tích, đánh giá.
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm</b></i>


GV cho HS đọc văn bản và tìm
hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn
bản.



<i><b>Văn bản: </b></i><b>dừa sáp</b>


<b>C.Hớng dẫn học ở nhà</b>
- GV chốt lại nội dung bài học.


- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh thành bài văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Ngày soạn: / 8/2009 Ngày dạy: / 08/2009</b></i>

<i><b>Tiết 11 - Văn bản: </b></i>



<b>Tuyờn b th gii v sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và</b>
<b>phát triển của trẻ em (tiết 1)</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của
cộng đồng.


- Cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi v đọc tài liệu tham khảo;



- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lp, kim tra bi c.</b>


<b>Bài cũ:</b> ? Văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" gợi cho em những suy
nghĩ gì trớc tình hình an ninh, thÕ giíi hiƯn nay ?


<b>B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>


- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?


- GV: ThÕ nào là lời tuyên bố?


- HS da vo phn chỳ thích phát biểu.
GV gợi lại khó khăn thê giới cuối
thế kỷ 20 liên quan đến vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em. Thuận lợi, khó khăn.


- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chỳ
thớch.


Bố cục văn bản chia mấy phần?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>



<b>1. Xuất xứ văn bản:</b>


- Trích: Tuyên bố cđa héi nghÞ cấp
cao thế giới về trẻ em.


- Hoàn cảnh: 30 - 9 - 1990
<b>2. Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
* Đọc, t×m hiĨu chó thÝch (SGK)
<b>3. Bè cơc: </b>


- Mở đầu: Lí do của bản tun ngơn.
- Sự thách thức: Thực trạng trẻ em trên
thế giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.
- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tính liên kết chặt chẽ của văn bản?
(HS dựa vào nội dung các phần để xác
định bố cục và giải thích).


Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ. Bản thân các tiêu đề đã
nói lên tính chặt chẽ, hợp lí của bố cục
bản <i>Tuyên bố.</i>


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần mở đầu</b></i>
* Tìm hiểu phần 1


- HS đọc lại mục 1,2 và các chú thích


của đoạn.


- GV: Nội dung và ý nghĩa của từng
mục vừa đọc?


- GV: Cách nêu vấn ca tỏc gi nh
th no?


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Phần mở đầu : </b>


- Mc 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao
thế giới.


- Mục 2: Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển trong hồ bình,
hạnh phúc của mọi trẻ em trên thế giới,
kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này.


Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ,
có tính chất khẳng định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV: Phần này gồm bao nhiêu mục?


Vn bản đã chỉ ra những thực tế
cuộc sống của trẻ em trên thế giới nh
thế nào ?



- HS chỉ nêu ra thực trạng sống của trẻ
em.


Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong văn bản?


- HS rót ra nhËn xÐt.


- GV: Nhận thức, tình cảm của em khi
đọc phần này nh thế nào?


- HS rút ra nhận thức, tình cảm.


<b>2. Sự thách thức:</b>


Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc
sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em
trên thế giới hiện nay:


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thơn tính của nớc ngồi


- Chịu đựng những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình
trạng vơ gia c, dịch bệnh, mù chữ, mơi
trờng xung cp.


- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy


dinh dìng vµ bƯnh tËt.


Tuy ngắn gọn nhng phần này nêu
lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân
ảnh hởng trực tiếp đến đời sống con
ng-ời, đặc biệt là trẻ em.


<i><b>Hoạt động 4 : Hng dn luyn tp</b></i>


- GV: Qua các phơng tiện thông tin
và tìm hiểu phần 1 trên, em hÃy liên hệ
tới thực trạng của trẻ em hiện nay trên
thế giới?


* LuyÖn tËp


Thực trạng của trẻ em hiện nay trên thế
giới: Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự xâm lợc, chiếm đóng và thơn tính
của nớc ngồi (Trẻ em ở I Raq); Chịu
đựng những thảm hoạ của đói nghèo,
của tình trạng vô gia c, dịch bệnh, mù
chữ, môi trờng xuống cấp (trẻ em ở Nam
Phi);....


<b>C. Híng dÉn häc sinh häc bài ở nhà</b>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân tích phần Cơ
<i>hội và Nhiệm vụ ( Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)</i>



<i><b>Ngày soạn: / 08/2009 Ngày dạy: /08/2009</b></i>

<i><b>Tiết 12 - Văn bản: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của
cộng đồng.


- Cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi v đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lp, kim tra bi c.</b>


<b>Bài cũ: ? Nhận thức, tình cảm của em khi tìm hiểu xong phần Sự thách thức của</b>
bản Tuyên bố này nh thế nào?


<b>B. T chc đọc - hiểu văn bản</b>
GV dẫn dắt HS vào bài mới



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần Cơ hội</b></i>
- HS đọc phần Cơ hội


- GV: giải nghĩa các từ: "Công
-ớc","quân bị?


- HS dựa vào chú thích trả lời


- GV: Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ
em trong bối cảnh thế giới hiện nay có
những ®iỊu kiƯn thn lợi gì? Đánh
giá những cơ hội trªn?


- GV: Trình bày suy nghĩ về điều kiện
của đất nớc ta hiện tại với việc chăm
sóc và bảo vệ tr em?


GV dùng tranh minh hoạ, băng hình.


<b>3. Cơ hội: </b>


Các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc trẻ em.


- Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao
của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này.


Đã có Cơng ớc về quyền trẻ em làm cơ sở
tạo ra một cơ hội mới.


- Sự hợp tác và đồn kết quốc tế ngày càng
có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực
phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh
tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn
có thể đợc chuyển sang phục vụ các mục
tiêu kinh tế tăng cờng phúc lợi xã hội


<i>⇒</i> Những cơ hội khả quan đảm bảo
cho Công ớc thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS dựa vào hiểu biết để trả lời.


GV: Em biÕt nh÷ng tỉ chøc nào của
n-ớc ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trỴ em
ViƯt Nam?


cao của tồn dân về vấn đề này...


Tỉ chức chăm sóc trẻ em ở nớc ta: Tổ
chức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ bà mẹ
và trẻ em; Tỉ chøc S.O.S...


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích phần Nhiệm vụ</b></i>


- Học sinh đọc mục 10, 17.


- GV: Dựa trên cơ sở thực tế của cuốc


sống trẻ em trên thế giới hiện nay và
các cơ hội nêu ở phần trớc, bản Tuyên
bố đã nêu ra các nhiệm vụ gì ?


- HS vận dụng trả lời độc lập.


<b>- GV: Tác giả đã trình bày các</b>
<b>nhiệm vụ đó nh thế nào?</b>


<b>4. Nh÷ng nhiƯm vơ :</b>


- Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ dinh
d-ỡng, giảm tỉ lệ tử vong của trẻ (đặc biệt là
trẻ sơ sinh ). Đây là nhiệm vụ hàng đầu.


- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh sống
đặc biệt cần đợc quan tâm nhiều hơn nữa.


- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ
em.


- Xoá nạn mù chữ ở trẻ em. Đi học là
quyền lợi tất yếu của trẻ em.


- Bo v cỏc bà mẹ mang thai, sinh đẻ,
dân số, KHHGĐ....


- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo
dục của gia đình và nhà trờng, xã hội.



- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh
tế tầm vĩ mô và cơ bản đối với các nớc
nghèo.


- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực
liên tục, sự phối hợp đồng bộ giữa các nớc,
sự hợp tác quốc tế.


ý,lời văn dứt khoát, mạch lạc rõ ràng.
<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b></i>


- GV cho HS tổng kết và đọc
ghi nhớ SGK.


<b>III. Tæng kÕt</b>


<b>Ghi nhí SGK</b>


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập tồn bài.</b></i>


- GV cho HS thảo luận và trả lời.


<b>IV. Luyện tập</b>


Phỏt biểu ý kiến của em về sự quan
tâm, chăm sóc của chính quyền địa phơng
của các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối
với trẻ em?


<b>C. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>



- Häc sinh häc bµi thc ghi nhí.


- Làm phần câu hỏi luyện tập hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> Ngày soạn: /08/2009 Ngày dạy: /08/2009</b></i>

<i><b>Tiết 13 - Tiếng Việt: </b></i>



<b>Các phơng châm hội thoại (tiếptheo)</b>
<b>I. Mục tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tìnhhuống
giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc
trong mọi tìnhhuống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm hội thoại
đôi khi khụng c tuõn th.


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


- Bµi cị: KĨ tên các phơng châm hội thoại?


Cỏc phng chõm hi thoi đề cập đến phơng diện nào của hội thoại?


- GV giới thiệu bài mới


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa </b></i>
<i><b>phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.</b></i>


- HS đọc vớ d.


- GV: Nhân vật chàng rể có tuân thủ
phơng châm lịch sự không? Vì sao?
- HS phát hiện.


- GV:Trong trờng hợp nào thì đợc coi
là lịch sự?


- HS lÊy ví dụ minh hoạ


- GV: Tìm các ví dụ tơng tự nh câu
chuyện trên?


- GV: Có thể rút ra bài học gì từ các
câu chun trªn?


GV cho HS rút ta kết luận và đọc ghi
nhớ SGK.


<b>I. quan hÖ giữa phơng châm hội</b>


<b>thoại và tình huống giao tiếp</b>
<b>1. Ví dụ: Truyện cời "Chµo hái".</b>


Câu hỏi "Bác làm việc có vất vả lắm phải
khơng?" trong tình huống giao tiếp khác
có thể coi là lịch sự. Nhng trong tình
huống giao tiếp này chàng rể đã làm một
việc quấy rối đến ngời khác, gây phiền hà
cho ngời khác.


Trong trờng hợp đợc coi là lịch sự: hỏi
thăm ngời khác khi họ làm việc xơng, có
thể trả lời mình mà không ảnh hởng đến
họ.


<b>2. Kết luận: </b>
<i>Ghi nhớ SGK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Những trờng hợp </b></i>
<i><b>không tuân thủ phơng châm hội thoại</b></i>
- HS điểm lại những VD đã đợc tỡm


hiểu ở các tiết 3,8.


- GV: Trờng hợp không tuân thủ


<b>ph-II. Những trờng hợp không tuân</b>
<b>thủ phơng châm hội thoại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ơng châm hội thoại?
- HS ph¸t hiƯn.



- HS đọc đoạn đối thoại SGK


- GV: Câu trả lời của Ba có đáp ứng
nhu cầu thơng tin đúng nh An mong
muốn hay khơng? Có phơng châm hội
thoại nào đã khơng đợc tn thủ? Vì
sao ngời nói khơng tuân thủ phơng
châm hội thoại ấy?


- HS trả lời độc lập.


- GV cho HS tr¶ lêi câu hỏi và tìm
những tình huống giao tiếp tơng tự nh
tình huống trong SGK môc II. 3.


- GV: Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền
bạc" thì có phải ngời nói khơng tn
thủ phơng châm về lợng hay không?
Phải hiểu ý nghĩa câu này nh thế nào?
- HS độc lập làm việc.


GV cho HS rút ra những nguyên nhân
không tuân thủ các phơng châm hội
thoại; HS đọc ghi nhớ SGK.


a. Trờng hợp tuân thủ phơng châm hội
thoại là phơng châm lịch sự cịn lại đều
khơng tn thủ phơng châm hội thoại.
b. Đoạn hội thoại:



- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu
cầu thông tin đúng nh An mong muốn.


- Phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ: phơng châm về lợng.


- Vì: Ngời nói khơng biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới đợc
chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ phơng
châm về chất ngời nói phải trả lời một
cách chung chung.


c. Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh
nan y thì phơng châm khơng đợc tn thủ
là phơng châm lịch sự.


d. "TiỊn bạc chỉ là tiền bạc" :


- Xột về nghĩa tờng minh thì câu này
khơng tuân thủ phơng châm về lợng, nhng
xét về nghĩa hàm ẩn thì câu nàycó nội
dung của nó, nghĩa là đã đảm bảo phơng
châm về lợng.


- ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phơng tiện để
sống, chứ không phải là mục đích cuối
cùng của con ngời để sống.


<b>2. KÕt luËn</b>



<i>Ghi nhí SGK</i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


<i><b>Bµi 1:</b></i>


- GV cho HS đọc bài tập và xác định
yêu cầu bài tập.


- HS làm việc độc lập.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV cho HS đọc bài tập và xác định
u cầu bài tập.


- HS lµm viƯc theo nhóm.
HS trả lời, GV khái quát.


<b>III. luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


Câu chuyện không tuân thủ phơng
châm cách thức.


<i><b>Bài 2:</b></i>


Phơng châm lịch sự khơng đợc thực
hiện vì các nhân vật nổi giận vơ cớ.



<b>C.Híng dÉn häc ë nhà</b>


<b> - GV chốt lại nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số I - Văn thuyết minh


<i><b>Ngày soạn: /08/2009 Ngày dạy: /08/2009</b></i>

<i><b>Tiết 14, 15 - Tập làm văn: </b></i>



<b>viết Bài tập làm văn số I - văn thuyết minh</b>
<b>I. Mục tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật và yếu tố miêu tả để làm bài văn thuyết minh hấp dẫn, sinh động.


- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Ra đề và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
kiểm tra.


<b>III. Đề - đáp án đề kiểm tra (</b><i><b>Đề do nhà trờng in sẵn</b><b>)</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp.</b>
<b>b.Tổ chức làm bài.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu đề bài</b></i>
- GV phát đề cho HS.


- Học sinh chuẩn bị viết bài.
- GV gợi ý phân tích .


<b>1. Đề bài:</b>


<i><b>Hot ng 2: Hng dn hc sinh làm bài.</b></i>
Yêu cầu nội dung của đề?


- Ph¬ng ph¸p thuyÕt minh nµo sÏ
chän?


- Xác định các đặc điểm thuyết minh?
- Định lợng thời gian cho từng phần?


<b>2. Yªu cÇu: </b>


Sử dụng các phơng pháp thuyết minh
kết hợp với các biện pháp nghệ thuật nh
miêu tả, tự thuật... để hình thành triển khai
các ý cho bài viết.


<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức làm bài</b></i>
HS làm bài: Yêu cầu nghiêm túc <b>3. Làm bài</b>


<i><b>Hoạt động 4: Thu bài</b></i>



GV thu bµi <b>4. Thu bµi</b>


<b>C.Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- TiÕp tơc cđng cè về văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Ngày soạn: / 9/2010 Ngµy dạy: /09/2010</b></i>

<i><b>Tiết 16 - Văn bản: </b></i>



<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng (tiết 1)</b>
<b>(Trích Truyền kì mạn lơc)</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam và
số phận nhỏ nhoi bi thảm của họ dới chế độ phong kiến.


- Thấy đợc sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện,
dựng nhân vật kết hợp với tự sự - trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng ca loi truyn truyn kỡ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>



<b>Bài cũ: ? Nêu ý nghĩa và bố cục của văn bản "Tuyên bố thế giới..."?</b>
<b>B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>


- GV: Giíi thiệu khái quát những nét
chính về tác giả Nguyễn Dữ?


- HS dùa vµo chó thÝch tr¶ lêi; GV bæ
sung.


- GV hớng dẫn đọc,


- HS đọc tiếp phân biệt đoạn tự sự và lời
đối thoại, đọc diễn cảm phù hợp với từng
nhân vật trong từng hoàn cảnh.


- GV hớng dẫn kể tóm tắt (Câu chuyện
kể về ai? về sù viƯc g×?)


- Híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch


- GV: Giíi thiƯu kh¸i qu¸t vỊ t¸c phÈm
<i>Trun kú mạn lục và truyện Chuyện </i>
<i>ng-ời con gái Nam Xơng?</i>



- HS dựa vào chú thích (1) trả lời.


GV bổ sung cho HS về truyện Vợ chàng
<i>Trơng.</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả Nguyễn Dữ (Cha rõ năm</b>
<i><b>sinh năm mất)</b></i>


- Sống ở thế kỉ 16 quê ở tỉnh Hải
Dơng.


- Hc rộng tài cao, nhng chỉ làm
quan một năm rồi xin nghỉ để về nhà
nuôi mẹ già và viết sách, sống ẩn dt.
<b>2. Tỏc phm:</b>


<i>a. Đọc, kể tóm tắt.</i>


i ý: Cõu chuyn kể về số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ có nhan
sắc, đức hạnh dới chế độ phụ quyền
phong kiến.


<i>b. T×m hiĨu chó thÝch</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV: TruyÖn chia làm mấy phần? Nội
dung từng phÇn? (Híng dÉn HS phân
đoạn và tìm ý chính từng ®o¹n.)



- HS dựa vào văn bản xác định.


- Chun ngêi con g¸i Nam Xơng là
truyện thứ 16 trong 20 trun cđa
<i>Trun kú m¹n lơc. Trun cã nguån</i>
gèc tõ truyÖn dân gian Vợ chàng
<i>Tr-ơng.</i>


<i>c. Bố cục: 3 phần</i>


- on 1 (Từ đầu đến"cha mẹ đẻ
mình"): Vẻ đẹp của Vũ Nơng.


- Đoạn 2 (Tiếp theo đến "Nỗi oan khuất
và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.


- Đoạn 3 (Phần còn lại): Ước mơ của
nhân dân.


<i><b>Hot ng 2 : Hớng dẫn phân tích</b></i>
<i><b>phần 1</b></i>


* Tìm hiểu phần 1
HS đọc phần 1


- GV: Nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả
trong những hoàn cảnh nào?


- Trong cuộc sống gia đình nàng xử


sự nh thế nào trớc tính hay ghen của
Tr-ơng Sinh?


- Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn
chồng nh thế nào? Hiểu gì về nàng qua
lời đó?


- Khi xa chồng, Vũ Nơng đã thể
hiện những phẩm chất đẹp đẽ nào?


- Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm
những việc gì?


Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm
trạng? ý nghĩa của mỗi lời nói đó?


(GV phân tích bình giảng lời thoại
của Vũ Nơng).


- HS trao i, tho lun nhúm.


- GV: Qua các tình huống trên em


<b>II. Phân tích</b>


<b>1. V p ca V Nng</b>


Tỏc gi đã đặt nhân vật Vũ Nơng vào
nhiều hoàn cảnh khác nhau.



- Trong cuộc sống vợ chồng: nàng
giữ gìn khuôn phép, không từng lúc
nào để vợ chồng phải đến thất hồ.


- Khi tiƠn chồng đi lính: nàng
không tr«ng mong vinh hiển mà chỉ
cầu b×nh an trë vỊ; nói lên nỗi khắc
khoải nhớ nhung của mình.


- Khi xa chồng: thuỷ chung, yêu
chồng tha thiết, buồn nhớ. Nàng còn là
ngời mẹ hiền, dâu thảo đảm đang, tháo
vát, thuỷ chung hiếu nghĩa (lo toan ma
chay việc nhà chồng chu đáo).


- Khi bÞ chång nghi oan:


+ Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lịng mình, khẳng định lịng thuỷ chung
trong trắng, cầu xin chồng đừng nghi
oan (lời thoại 1).


+ Nói lên nỗi đau đớn thất vọng vì
bị đối xử bất cơng (lời thoại 2).


+ Thất vọng đến tột cùng về hạnh
phúc gia đình khơng gì hàn gắn nổi (lời
thoại 3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cã nhËn xÐt chung gì về tính cách nhân


vật Vũ Nơng?


- HS suy nghĩ độc lập.


thuỷ chung hết lòng vun đắp hạnh phúc
gia đình.


<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập</b></i>


Nhân vật Vũ Nơng gợi cho em nghĩ tới
những nhân vật nào trong các tác phẩm văn
học đã đợc học, đọc?


* Luyện tập


Nhân vật Vũ Nơng gợi nghĩ tới những
nhân vật: Cô Tấm, nàng Ngọc Hoa....
<b>C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân tích phần 2,3 (
Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)


<i><b>Ngày soạn: / 9/2010 Ngày dạy: /09/2010</b></i>

<i><b>Tiết 17 - Văn bản: </b></i>



<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng (tiết 2)</b>
<b>(Trích Truyền kì mạn lục)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam và
số phận nhỏ nhoi bi thảm của họ dới chế độ phong kiến.


- Thấy đợc sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện,
dựng nhân vật kết hợp với tự sự - trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyn kỡ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ:


?C¶m nghÜ cđa em về nhân vật Vũ Nơng qua tìm hiểu phần 1 của vă bản
<i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng?</i>


? Hỡnh dung với phẩm hạnh đó Vũ Nơng sẽ có cuộc sống nh thế nào?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn phân tích phần 2</b></i>



- GV cho HS thảo luận câu hỏi lớn:
Vì sao Vũ Nơng phải chịu nỗi oan
khuất?


<b>2. Nỗi oan của Vũ Nơng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV gợi ý:


Nhân xét về cuộc hôn nhân giữa
Trơng Sinh và Vũ Nơng?


Trong truyện Trơng Sinh là ngời
nh thế nào?


Tình huống bÊt ngê cđa c©u
chun này là gì?


Hỡnh nh " Cỏi búng " đóng vai
trị gì trong câu chuyện này?


Trớc lời nói ngây thơ của đứa trẻ,
Trơng Sinh đã c xử với Vũ Nơng nh thế
nào?


- HS dựa theo các gợi ý của GV trao
đổi, thảo luận theo bàn.


- GV: Từ đó em cảm nhận đợc điều gì
về thân phận của ngời phụ nữ dới chế


độ phong kiến?


- HS c lp rỳt ra nhn xột.


GV bình về thân phận ngêi phơ n÷ díi
x· héi phong kiÕn cị.


huống, có xung đột, thắt nút, mở nút...
- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và
Vũ Nơng có phần khơng bình đẳng.


- Tính cách của Trơng Sinh: có tính
đa nghi, đối với vợ phịng ngừa q sức.


- Tình huống bất ngờ: Đứa trẻ khơng
chịu nhận Trơng Sinh là cha và nói với
Trơng Sinh là " một ngời đàn ông, đêm
nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ
Đản ngồi cũng ngồi" (Lời nói ngây thơ
của đúa con ấy nh đổ thêm dầu vào lửa,
tính đa nghi của Trơng Sinh đã đến độ
cao trao, chàng "đinh ninh là vợ h").
<i><b>* Hình ảnh cái bóng : chi tiết quan</b></i>
trọng của câu chuyện.


- Với Vũ Nơng : là cách để dỗ con, cho
nguôi nỗi nhớ chồng,.... Đồng thời nó là
nguyên nhân dẫn nàng đến cái chết.
- Với Trơng Sinh :



+ Lµ b»ng chøng vỊ sù h háng cđa
vỵ.


+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà
chàng đã gây ra cho vợ.


-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm
nút của câu chuyện, làm cho ngời đọc
ngỡ ngàng, xúc động.


- Cách c xử của Trơng Sinh rất hồ đồ và
độc đốn: Chàng khơng đủ bình tĩnh và
tự tin để phán đốn, phân tích, bỏ ngồi
tai những lời phân trần của vợ, không tin
cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng, cũng nhất quyết khơng nói dun
cớ cho vợ minh oan. Ròi chàng ngày
càng trở thành kẻ thô bạo, vũ phu "mắng
nhiếc nàng và đánh đuổi đi", dẫn đến cái
chết oan nghiệt của Vũ Nơng.


Bi kịch của Vũ Nơng là lời tố cáo xã
hội phong kiến xem trọng quyền uy của
kẻ giàu và của ngời đàn ơng trong gia
đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thơng
của tác giả đối với số phận oan nghiệt
của ngời phụ nữ.


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 3</b></i>
HS đọc phần cuối truyện.



GV: T×m nh÷ng yÕu tè kì ảo trong
truyện?


<b>3. yếu tố kì ảo trong truyện</b>
- Phan Lang nằm mộng - thả rïa.


- Phan lang lạc vào động rùa của Linh
Phi đợc đãi yến, gặp Vũ Nơng - đợc
Linh Phi rẽ nớc đa về dơng th.


- Vũ Nơng đa trâm cho Phan Lang mang
về cho Tr¬ng Sinh.


- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra khi Trơng
Sinh lập đàn giải oan...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Em cã nhËn xÐt gì về cách đa
những yếu tố kì ảo vào truyện của
Nguyễn Dữ.


GV: Việc đa yÕu tè k× ảo vào câu
chuyện có ý nghĩa g×?


nhân, tình cảnh gia đình Vũ Nơng ...)
làm cho thế giới kì ảo lung linh trở nên
gần với cuộc sống thực, tăng độ tin cậy
cho ngời đọc.


<i>* ý nghĩa : Đặt ra 3 vấn đề.</i>



- Sự minh oan (đền đáp), làm hoàn
chỉnh thêm một nét đẹp vốn có của nhân
vật Vũ Nơng : ở hiền gặp lành.


- Thể hiện tính truyền kì : yếu tố
hoang đơng, thần linh, ma quái. Kết thúc
có hậu cho tác phẩm : thể hiện ớc mơ
ngàn đời của nhân dân ta về sự cân bằng
cho những cuộc đời : ngời tốt dù có trải
qua oan khuất, cuối cùng sẽ đợc minh
oan.


- Kết thúc ngầm chứa một bi kịch:
Vũ Nơng trở lại trần thế uy nghi, loang
loáng nhng mờ nhạt là một chút an ủi
cho ngời bạc phận, hạnh phúc (thực sự)
đã mất đi thì khơng bao giờ tìm lại đợc:
Chàng Trơng phải trả giá cho hành động
của mình.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
GV: Hãy khái quát chung giá trị ni dung


và nghệ thuật của tác phẩm?


<b>iii. Tổng kết</b>


<i>Ghi nhớ SGK</i>



<i><b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập</b></i>
? Hãy kể li truyn Chuyn ngi con gỏi


<i>Nam Xơng theo cách của em?</i> * Lun tËp
<b>C. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ</b>


- Nắm vững tồn bộ kiến thức tiết học;Tóm tắt đợc tác phẩm; Tập phát biểu cảm
nghĩ và phân tích các nhân vật trong tác phẩm.


-TiÕp tơc su tÇm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Xng hô trong hội thoại.


<i><b>Ngày soạn: /9/2010</b></i> <i><b> Ngày dạy: /9/2010</b></i>

<i><b>Tiết 18 -Tiếng Việt:</b></i>

<b>Xng hô trong hội thoại</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Nắm đợc hệ thống từ ngữ thông thờng đợc dùng để xng hô trong hội thoại.


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ
xng hơ trong Tiếng Việt.


- HiĨu râ mèi quan hƯ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống
giao tiếp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>



Bµi cị: ? Khi tham gia giao tiÕp cÇn vËn dơng các phơng châm hội thoại nh thế
nào?


<b>B. Tổ chức dạy học bài mới:</b>


<i><b>Hot ng ca GV v HS</b></i> <i><b>Ni dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô.</b></i>
- GV: Hãy su tầm một số từ ngữ xng hơ


trong TiÕng ViƯt?


- HS: Độc lập suy nghĩ, trả lời.


- GV: So sánh với từ xng hô của Tiếng
Anh và nêu nhận xét về từ xng hô trong
tiếng Việt?


- HS: Độc lập suy nghÜ, tr¶ lêi.


(GV kĨ chun hµi híc vỊ cách lựa
chọn xng hô.)


- Gi HS c vớ dụ.


- GV: Dế Mèn và Dế Choắt đã xng hô
nh thế nào trong mỗi ví dụ?


Tại sao có sự thay i ú?



Phân tích ý nghĩa của mỗi lần xng
hô của 2 nh©n vËt?


- HS: Trao đổi, trả lời.


- GV: NhËn xÐt g× vỊ tõ ng÷ xng h«
trong tiÕng ViƯt? Ngêi nãi xng hô cần
phụ thuộc vào tính chất nào?


- HS: Rỳt ra kết luận.
GV cho HS đọc lại ghi nhớ


<b>I. Tõ ng÷ xng hô và việc sử dụng </b>
<b>từ ngữ xng hô.</b>


<b>1. VÝ dơ:</b>


* Mét sè tõ xng h«: T«i, ta, chóng t«i.
TiÕng Anh TiÕng ViƯt


I T«i, tao, tí...
we chóng t«i, chóng


em, chóng mình


<i></i> Từ xng hô trong Tiếng Việt phong
phú, tinh tế.


* Đoạn trích: "Dế mèn phiêu lu kí"


a. Dế Mèn gọi Dế Choắt


Xng: Ta <i></i> khoẻ mạnh.


b. Dế mèn: Xng "tôi" <i></i> Bạn bè
Dế Choắt: anh - t«i <i>→</i> coi DÕ MÌn
nh ngêi bạn.


<b>2. Kết luận: (Ghi nhớ - SGK)</b>
- Từ ngữ xng hô: phong phú.


- Ngời nói tuỳ thuộc vào tính chất của
tình huống giao tiếp và mối quan hệ với
ngời nghe mà lựa chọn từ ngữ xng hô
<i>* Ghi nhí (SGK)</i>


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


- HS đọc các bài tập.
- GV phân nhóm 4 bài tập.


<b>ii. lun tËp</b>
<i><b>Bµi 1:</b></i>


Cách xng hô <i></i> gây sự hiểu lầm lễ
thành hôn của cô học viên ngời Châu Âu
và vị giáo s Việt Nam.


<i><b>Bài 2:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS th¶o luËn trong nhãm.


- Tổ chức báo cáo kết quả bài tập.
- GV tổng hợp kết quả và đa ra đáp án.


HS đọc bài tập.


Hoàn cảnh và cách xng hô của ngời
đứng đầu với nhân dân trớc 1945 nh th
no?


học <i></i> tăng tính khách quan và thể
hiện sự khiêm tốn của tác giả.


(Có bài chỉ dùng "tôi" hợp).
<i><b>Bài 3:</b></i>


Cỏch xng hụ ca Giúng: ễng - ta
<i>⇒</i> Gióng là 1 đứa trẻ khác thờng.
<i><b>Bài 4:</b></i>


Vị tớng gặp thầy xng "em" <i>→</i> lòng
biết ơn và thái độ kính cẩn với ngời thấy.


<i>⇒</i> Truyền thống "tôn s trọng đạo"
<i><b>Bài 5: (Bài tập về nhà)</b></i>


Tôi - đồng bào <i>⇒</i> cảm giác gần gũi
thân thiết đánh dấu một bớc ngoặt trong



quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong
một đất nớc dân chủ.


<b>C. Híng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.


-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Cách dẫn trực tiếp
<i><b>và cách dẫn gián tiếp. </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>/9/2010</b></i> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày dạy: /9/2010</b></i>

<i><b>TiÕt 19 -TiÕng ViÖt:</b></i>



<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


<b> </b>- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết
lời dẫn khác ý dẫn.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong
nói và viết.


<b>II.Chuẩn bị của GV vµ HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>



Bài cũ:?Làm bài tập 5 SGK.Từ đó rút ra bài học về sử dụng từ ngữ xng hụ trong
giao tip?


<b>B. Tổ chức dạy học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.</b></i>
HS đọc ví dụ a - b (mục I)


- GV tỉ chức cho HS thảo luận các câu
hỏi:


1. Vớ d a phần in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? Nó đợc ngăn cách với phần trớc
bằng những dấu hiệu nào?


2. Ví dụ b phần in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? nó đợc ngăn cách nh thế nào?
3. Làm thế nào để phân biệt là lời nói
hay ý nghĩ? điểm giống trong 2 vớ d?


- GV: thế nào là cách dẫn trực tiếp?
- HS phát biểu, GV khái quát đa ra kÕt ln


<b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp.</b>


<b>1. VÝ dơ: (TrÝch "Lặng lẽ SaPa")</b>
a. Lời nói của anh thanh niên.


<i></i> Tách bằng dấu (:) và dấu (" ")


b. ý nghĩ <i>→</i> tách bằng dấu (:) và đặt
trong (" ").


<b> </b>


<b>2. Kết luận (SGK)</b>


- Nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý cđa ngêi
hay nh©n vËt.


- Ngăn cách phần đợc dẫn bằng dấu (:)
hoặc kèm theo dấu (" ... ").


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b></i>
HS đọc 2 ví dụ a, b (mục II)


- GV: Ví dụ phần in đậm: ví dụ nào là
lời, ví dụ nào là ý đợc nhắc đến?


- HS: ph¸t hiƯn.


GV: C¸ch dẫn này có gì khác với cách
dẫn trực tiếp?


- HS so sánh.


- GV: Có thể thêm từ "rằng" hoặc "là"
vào trớc phần in đậm không?


- HS trao i.



- GV: Cả 2 cách dẫn có điểm gì chung?
- HS rút ra kÕt luËn.


- GV khái quát so sánh 2 cách dẫn.
Cho HS đọc ghi nh chung.


<b>ii. Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>
<b>1. Ví dụ </b>


<b>(TrÝch "L·o H¹c")</b>


a. Lời nói đợc dẫn (khun)
b. ý nghĩ đợc dẫn (hiểu).


- Không dùng dấu (:) bỏ dấu (" ")
- Thêm rằng, là đứng trớc.


<b>2. KÕt luËn (SGK)</b>


- Nhắc lại lời hay ý của ngời hay nhân
vật: cã ®iỊu chØnh theo kiÓu thuËt lại
không giữ nguyên vẹn, không dùng dấu (:)


<i></i> Cả 2 cách đều có thể thêm "rằng"
và "là" để ngăn cách phần đợc dẫn với
phần lời của ngời dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Bµi 1:</b></i>



HS đọc bài, nêu yêu cầu bài tập xác
định lời dẫn hay ý dẫn?


- GV: Tại sao em biết đợc đó là lời dẫn
trực tiếp?


<i><b>Bµi 2:</b></i>


- GV phân nhóm 4 nhóm. Sau khi đã
phân tích u cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS trình bày kết quả nhận
xét về cách dẫn lời và đặc điểm của 2
cách dẫn.


HS đọc bài tập, nêu yêu cầu bài
tập?


<i><b>Bµi 1:</b></i>


a. Lêi dÉn trùc tiÕp.
b. DÉn trùc tiÕp ý dẫn.


<i><b>Bài 2: Tạo ra 2 cách dẫn.</b></i>


a. Cõu cú lời dẫn trực tiếp: Trong "Báo
<i>cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn</i>
<i>quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ</i>
<i>Chí Minh nêu rõ: "Chúng ta ... phải...".</i>
a. Câu có lời dẫn gián tiếp: Trong "Báo


<i>cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn</i>
<i>quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ</i>
<i>Chí Minh khẳng định rằng chúng ta</i>
<i>phi...</i>


<i><b>Bài 3: (Bài tập về nhà)</b></i>


- Không có lời dẫn hay ý dẫn nào sau
dấu (:)


<i><b>Bài 4: </b></i>


Hôm sau ... gửi hoa vàng nhờ Phan Lang
đa cho chàng Trơng và nói rằng: "Tôi..."


<b>C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.


- Thể văn nghị luận nào hay sử dụng 2 cách dẫn trực tiếp, gián tiÕp.


- Viết đoạn văn chứng minh: Nguyễn Dữ thể hiện c c vng ca ngi lng
thin.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>/9/2010</b></i> <i><b> Ngày dạy: /9/2010</b></i>

<i><b>Tiết 20 -Tập làm văn:</b></i>



<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Gióp häc sinh:</i>


- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng túm tt vn bn t s.


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>III. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bµi cị: ? Tãm tắt truyện "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" của Nguyễn Dữ?
<b>B. Tổ chức dạy học bài mới:</b>


<i><b>Hot ng ca GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.</b></i>


- GV cho HS đọc tình huống trong
SGK


- HS th¶o ln và rút ra nhận xét về
sự cần thiết phải tóm tắt tác phẩm tự sự.


- GV giúp HS khái quát thành cácý
cơbản.


<b>I. Sự cần thiết phải tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sù.</b>



- Tóm tắt để giúp ngời đọc, nghe nắm
đợc nội dung chính của một câu chuyện.


- Văn bản đợc tóm tắt đợc nổi bật các
yếu tố tự sự và nhân vật chính.


<i>⇒</i> Ngắn gọn dễ nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành tóm tắt tác phẩm tự sự.</b></i>
- HS đọc mục II. 1 - SGK


- GV: Theo em các chi tiết sự việc
đó đã đủ cha? Sự việc thiếu là sự việc
nào? Sự việc đó có quan trọng khơng?
Vì sao?


- GV: Hãy tóm tắt truyện "Chuyện
<i>ngời con gái Nam Xơng" bằng đoạn văn?</i>
- HS đọc bản tóm tắt (02 HS đọc).
- GV cho HS nhận xét (bản tóm tắt
độ dài ngắn nh thế nào? Các sự việc có
đầy đủ khơng?)


- GV: Em có kết luận gì về việc
diễn đạt tóm tắt tác phẩm tự sự?


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>II. Thực hành tóm tắt một</b>
<b>văn bản tự sự.</b>



<b>1. Ví dụ: SGK</b>


- Các sự việc và nhân vật chính
"Chuyện ngời con gái Nam Xơng".


- Bổ sung: Trơng Sinh nghe con kể
về ngời cha là cái bóng và hiểu ra nỗi
oan của vợ.


<b>2. Kết luận (Ghi nhớ)</b>


- Tóm tắt tác phẩm tự sự cần ngắn
gọn làm næi bËt sù việc và nhân vật
chính.


<i><b>Hot động 3: Luyện tập</b></i>
<i><b>s</b></i>


<i><b>Bµi 1:</b></i>


- HS đọc bài tập, chọn tỏc phm t
s (thng nht).


Gọi 1 em gạch ý các sự việc.
- HS viết đoạn.


- Báo cáo


GV nhn xét cả nội dung - cách


diễn đạt


<i><b>Bµi 2:</b></i>


HS nêu yêu cầu bài tập.


<b>III. Luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Túm tt "Lóo Hạc" cần đạt các chi
tiết, sự việc sau:


Lão Hạc có một đứa con trai, một
mảnh vờn và một con chó.


- Con trai lão khơng lấy đợc vợ bỏ
đi cao su.


- LÃo làm thuê dành dụm tiền gửi
ông giáo cả m¶nh vên cho con.


- Sau trận ốm lão khơng kiếm đợc
việc làm, lão đành phải bán con chó vàng
và từ đấy lão kiếm gì ăn nấy.


- L·o xin Binh T Ýt b¶ chã.


- Lão đột ngột qua đời khơng ai hiu
vỡ sao.



- Chỉ có ông giáo và Binh T hiểu .
<i><b>Bµi 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV gäi 1 - 2 em kĨ tãm t¾t sù viƯc. - Chun cêi.
<b>C. Híng dÉn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng.


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>/9/2010 </b></i> <i><b> Ngµy d¹y: /9/2010</b></i>

<i><b>TiÕt 21 - TiÕng ViƯt:</b></i>

<b>Sự phát triển của từ vựng</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng thể hiện trớc hết ở hình thức một từ ngữ phát triển
thành nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi v c tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bµi cị: ? ThÕ nµo là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp?
<b>B. Tổ chức dạy học bài mới:</b>



<i><b>Hot ng ca GV v HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.</b></i>


- HS đọc bài "Cảm tác vào nhà ngục
Quảng Đông".


- GV: Từ "kinh tế" có nghĩa là gì?
Ngày nay nghĩa đó cịn dùng nữa
không?


- HS đọc mục 2 và 2 yêu cầu chỉ ra
nghĩa của từ xuân, tay trong mỗi trờng
hợp.


- GV: Theo em tõ xu©n, tay phát
triển nghĩa theo phơng thức nào?


GV phân biệt ẩn dụ từ vựng và ẩn
dụ tu từ bằng các ví dụ mắt, tay.


- GV: Nhận xét gì về nghĩa của từ
theo sù ph¸t triĨn cđa thêi gian?


<b>I. Sự biến đổi và phát triển</b>
<b>nghĩa của từ ngữ.</b>


<b>1. VÝ dô: </b>
<b>* Kinh tÕ: </b>



1: Trị nớc cứu đời (trong bài thơ)
2: Hoạt động lao động sản xuất,
phát triển và sử dụng của cải (ngày nay)


* Xu©n
1: mùa


2: Tuổi trẻ (ẩn dụ)
* Tay


1: Bộ phận cơ thể


2: Chuyên giỏi về 1 môn (hoán dụ)
<b>2. Kết luận (ghi nhí SGK)</b>


- NghÜa cđa tõ ph¸t triĨn: tõ nghÜa
gèc phát triển thành nghĩa chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS rỳt rakết luận và đọc ghi nhớ
(SGK)


cđa tõ vùng lµ Èn dụ và hoán dụ.


<i><b>Hot ng 2: Hng dn luyn tp</b></i>
<i><b>Bi 1:</b></i>


- HS xác định yêu cầu bài tập.


- HS xác định nghĩa gốc, nghĩa


chuyển và phơng thức chuyển ngha.


<i><b>Bài 2 - 3 chia 2 nhóm.</b></i>
Gọi HS lên bảng trình bày


<i><b>Bài 4:</b></i>


- GV cho ví dụ minh hoạ mẫu 1 vÝ
dơ.


- Cho 4 tỉ lµm 4 vÝ dơ.
<i><b>Bµi 5: (Bµi tËp vỊ nhµ)</b></i>


- HS xác định u cầu bài tp.


<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Chân 1: Nghĩa gốc.
- Chân 2: chuyển hoán dụ.
- Chân 3: chuyển ẩn dụ.
- Chân 4: chun Èn dơ.
<i><b>Bµi 2: </b></i>


Trµ trong các tên gọi <i>→</i> nghÜa
chun.


<i><b>Bµi 3:</b></i>


Đồng hồ điện ... những khí cụ để đo


có bề mặt giống đồng hồ.


<i><b>Bµi 4:</b></i>


VÝ dơ: - S«ng nói níc Nam vua Nam
ë.


- Ông vua dầu lửa là ngời ở
Irắc.


<i><b>Bài 5:</b></i>


Từ "Mặt trời" trong lăng ẩn dụ tu từ
<i></i> có nghĩa lâm thời.


<b>C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>9/2010 </b></i> <i><b> Ngày dạy: /9/2009</b></i>

<i><b>Tiết 22 - Văn bản:</b></i>

<b>Chun cị trong phđ chóa trÞnh</b>


<b>(TrÝch Vị trung t bót - Phạm Đình Hổ)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến trong xã hội cũ.
- Thấy đợc nghệ thuật viết tuỳ bút bằng lối ghi chép sự việc c th, chõn
thc, sinh ng.



<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bài cũ:? Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam
<i>X-ơng?</i>


<b>B. Tổ chức cho HS đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản</b></i>


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>


- Phm ỡnh Hổ ( 1768 - 1839 ) tên chữ là
Tùng Niên hoặc Bỉnh Trực, hiệu Đông Dã Tiều,
quê ở tỉnh Hải Dơng, là một nho sĩ sống vào
thời triều đại phong kiến khủng hoảng nên có
t tởng ẩn c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV cho hs t×m hiĨu về tác giả
và tác phẩm "Vũ trung tuỳ bút"
-"Chuyện cị trong Phđ Chúa


Trịnh".


- Học sinh phát biểu dựa vào chú
thích SGK, giáo viên giới thiƯu
thªm.


- Giáo viên hớng dẫn đọc, 2 học
sinh c.


- Giáo viên kiểm tra viƯc n¾m
b¾t tõ khã cña häc sinh.


- GV: Xác định thể loại của văn
bản?


- HS xác định đợc văn bản viết
theo thể tuỳ bút.


GV nhắc lại k/niệm thể tuỳ bút.
- GV: Văn bản có thể đợc chia
thành mấy phần? Nội dung từng
phần.


HS: cần ngỉ ra đợc bố cục 2 phần
và nhiệm vụ của từng phần.


trong ma) đợc viết vào đầu thời Nguyễn, gồm
88 mẩu chuyện nhỏ là một tác phẩm nổi tiếng
của ông; là kí thác tâm sự bất đắc chí của một
nho sĩ không gặp thời, tác phẩm đã ghi lại một


cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của
lịch sử nớc ta thời đó.


<b> 2. Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh</b>
- Là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống và sinh
hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng Trịnh Sâm
(1742 - 1782), một vị chúa nổi tiếng thơng
minh, quyết đốn và kiêu căng xa xỉ, càng về
cuối đời càng bỏ bê triều, đắm chìm trong xa
hoa, hởng lạc cùng Đặng Thị Hu.


<b> 3. Đọc - Giải thích từ khó:</b>
- Hoạn quan : Thái giám


- Cung giám: Nơi ở lµm viƯc cđa các hoạn
quan.


<b> 4. Thể loại văn bản: </b>
Tuỳ bút.


<b> 5. Bố cục: 2 phần.</b>


- Từ đầu....triệu bất tờng: Cuộc sống xa hoa
h-ởng lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm.


- Cũn li : Nhng hot ng ca bọn quan lại
thái giám.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
Giáo viên sơ qua về nhân vật



lÞch sư TrÞnh S©m.


- GV: ở văn bản này thói ăn
chơi xa xỉ của chúa Trịnh đợc tác
giả miêu tả nh thế nào ?


- HS dựa vào các chi tiết phần
1 để chỉ ra.


- GV:? Em cã nhËn xÐt g× vỊ
nghƯ thuật miêu tả của tác giả ở
đoạn này.Việc miêu tả nh vậy có
tác dụng gì ?


- HS trao đổi và rỳt ra kt
lun.


Giáo viên bình.


- Học sinh đọc đoạn "Mỗi
khi ... biết đó là triệu bất từơng."


- GV: Tại sao kết thúc đoạn
văn miêu tả này tác giả lại nói
"Kẻ tri thức ...bất tờng". Em cảm
nhận đợc gì về tình cảm của của
tác giả ở đoạn văn này.


<b>ii. t×m hiĨu chi tiÕt</b>



<b> 1. Cuéc sèng xa hoa hởng lạc Thịnh </b>
<b>Vơng Trịnh Sâm và quan lại hầu cận</b>


- Cho xõy dng nhiu cung điện, đình đài
liên miên, đi chơi liên miên -> hao tài tốn của,
huy động nhiều sức dân.


- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra
th-ờng xuyên, huy độn rất nhiều ngời hầu hạ, bày
đặt những trò giải trí lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật " phụng thủ "- thực chất là
cớp đoạt của quý trong thiên hạ (Chim quý, thú
lạ, cây cổ thụ, những hịn đá hình dáng kì lạ,
chậu hoa cây cảnh ) về tô điểm cho nơi ở của
chúa. Tác giả miêu tả kĩ việc công phu đa một
cây đa cổ thụ....phải một cơ binh hàng trăm
ng-ời mới tin nổi.


- Tác giả miêu tả các sự việc một cách cụ
thể, chân thực, khách quan, khơng lời bình, có
lời kể, có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện để khắc hoạ
ấn tợng, làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà giả
dối; tởng chỉ ghi chép, khơng một lời bình mà
sự việc nó cứ tự phơi bày những nét rởm hợm,
nực cời đáng chờ trỏch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS thảo luận nhóm và rót ra
nhËn xÐt.



GV chuyển ý: Sách xa có
câu"Thợng bất chính hạ tắc
loạn".ở đoạn văn thứ 2 tác giả
đã cho ta thấy rõ điều gì ?


- GV: Bọn hoạn quan đã
nhũng nhiễu dân bằng những thủ
đoạn nào?


- HS dựa vào các chi tiết phần
2 để chỉ ra.


- GV: HËu qu¶ cđa những thủ
đoạn này là gì?


- HS c lp suy ngh, trả lời.
- GV: Đoạn văn cuối " Nhà ta
ở....ví cỡ ấy " có ý nghĩa gì?


- GV: Em cã nhËn xÐt gì về
nghệ thuật thể hiện của tác giả ở
đoạn này.


Giáo viên bình.


bc l trc tip.Tỏc gi nh cảm nhận đợc, dự
báo trớc sự suy vong tất yếu của một triều đại
chỉ biết chăm lo đến chuyện ăn chơi hởng lạc
trên mồ hôi, nớc mắt và cả xơng máu của dân


lành.


<b> 2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân </b>
<b>của bọn hoạn quan cung giám</b>
* Thủ đoạn :


- Ban ngày đi dò la xem nhà ai có chậu
hoa cây cảnh, chim hót khiếu hay biên hai chữ
"phụng thủ" vào những vật ấy.


- ờm n: Cho quan lính lấy rồi vu cho
chủ nhà giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.


- Vật to quá: bắt phá tờng để đem ra...
Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la làng
-> thật vô lý, bất công.


* HËu quả: Nhiều nhà giàu bị vu oan, phải
bỏ tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay huỷ bỏ của
quý của m×nh.


- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ một
cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp trong vờn nhà
mình để tránh tai hoạ.


*Nghệ thuật: Tác giả nêu dẫn chứng ở
ngoài rồi kết thúc bằng một dẫn chứng tại nhà
mình. áng văn mang tính chân thực, sinh
động, ngời đọc thấy rõ dấu hiệu " triệu bất từng
" hơn, tính chất phê phán mạnh mẽ hơn-> Cuộc


sống xa hoa vô độ, sự lũng đoạn của chúa
Trịnh cùng quan lại chính là nguyên nhân dẫn
tới cuộc sống khổ cực của nhân dân ta. ( giá trị
tố cáo hiện thực )


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
- GV cho HS tổng kết lại tồn


bµi.


- HS đọc ghi nhớ.


<b>iii. tổng kết</b>
Ghi nhớ : SGK
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


<b>iv. luyÖn tập</b>


Sự khác nhau giữa tuỳ bút và truyện
Truyện:


- Thuộc loại tự sự, văn xuôi, có chi tiết, sự việc, cảm xúc nhân vật.


- Cốt truyện nhất thiết phải có, có khi lắt léo, phøc t¹p.



- Kết cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy dụng ý nghệ thuật của ngời viết.


- Tính cảm xúc chủ quan đợc thể hiện kín đáo qua nhân vật, sự việc.


- Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h cấu, sáng tạo.



Tuú bót:



- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc khơng có cốt truyện.


- Kết cấu tự do, lỏng lẻo, có khi tản mạn, tuỳ theo cảm xúc ngời viết.
- Giàu tính cảm xúc, chủ quan ( chất trữ tình)


- Chi tiết, sự việc chân thực có khi từ những điều mắt thấy tai nghe trong thùc tiÔn
cuéc sèng.


<b>C. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Hoàng Lª nhÊt thèng chÝ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>TiÕt 23, 24 - Văn bản:</b></i>



<b>Hoàng lê nhất thống chí</b>


<i><b>(Ngô Gia Văn Phái)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh:</i>


- Cm nhn đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong
chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua
quan phản dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết
hợp miêu tả chân thực sinh ng.


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Son bi và đọc tài liệu tham khảo;



- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bài cũ: ? Bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ về
hiện thực đất nớc ta lúc bấy giờ nh thế nào?


<b>B. Tổ chức cho HS đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản</b></i>



- GV: Trình bày hiểu biết của em
về nhóm Ngô Gia Văn Phái?


- Học sinh trả lời - Giáo viên giới
thiệu thêm.


- GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về
tác phẩm ''Hoàng Lê nhất thống chí"?


- Học sinh trả lời - Giáo viên giới
thiệu thêm về tác phẩm.


- GV: H·y giíi thiƯu vị trí đoạn
trích?



- HS dựa vào chú thích (1) trả lời.
GV tóm tắt hai hồi 12, 13.


- GV cho HS đọc, đoạn trích (đoạn
tiêu biểu)


- GV kiĨm tra viƯc n¾m tõ khã cđa
HS.


- GV: Khái quát đại ý của tồn
đoạn trích?


Đoạn trích có thể chia thành mấy
phần, tóm tắt từng đoạn? GV cho HS
thảo luận nhóm sau đó yêu cầu 3 em
tóm tắt ý chính 3 đoạn, cho HS khác
nhận xét.


- HS thảo luận nhóm sau đó đa ra
thống nhất chung cả lớp về bố cục và


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
<b> 1. Tác giả:</b>


- Ngụ Gia Văn Phái: 1 nhóm tác giả
thuộc dịng họ Ngơ Thì, trong đó có 2 tác
giả chính là Ngơ Thì Chí (1758-1788),
làm quan thời Lê Chiêu Thống và Ngơ Thì
Du (1772-1840) làm quan dới triều
Nguyễn.



- Hoàng Lê nhÊt thèng chÝ lµ tiĨu
thut lÞch sư - mét t¸c phẩm văn xuôi
chữ Hán ghi chép về sự thống nhất vơng
triều nhà Lê. Gồm 17 hồi.


* Đoạn trích: hồi 14(trích), viết về sự
kiện vua Quang Trung đại phỏ quõn
Thanh.


<b>2. Đọc- giải nghĩa từ khó.</b>


<b>3. Đại ý - Bố cục</b>
<i>a. Đại ý:</i>


Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy
lững của vua Quang Trung và sự thảm bại
của quân tớng nhà Thanh và số phận của
vua quan phản nớc, hại dân.


<i>b. Bố cục:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đại ý. - Đoạn 2: Tiếp đến kéo vào thành: Cuộc
hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung.


- Đoạn 3: Còn lại : Sự đại bại của quân
Thanh và sự thảm hại của vua tôi Lê
Chiêu Thống.



<i><b>(Tiết 24) Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tit vn bn</b></i>


- GV: Qua đoạn trích này em cảm
nhận hình ảnh ngời anh hùng dân tộc
Quang Trung - Ngun H nh thế
nào?


GV cho HS phát biểu tù do 2 - 3
em vÒ hiƯn tỵng ngêi anh hùng
Nguyễn Huệ. Giáo viên hệ thống lại.


- GV gỵi ý cho HS:


+ ChØ ra nh÷ng viƯc lớn mà ông
làm trong vòng 1 tháng (24/11 - 30
tháng chạp)?


+ Em đánh giá nh thế nào về việc
Nguyễn Huệ ra lời phủ dụ qn lính ở
Nghệ An?


+ Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng
thể hiện ở đoạn trích để chứng tỏ ơng
có tài dụng binh nh thần?


<b>ii. t×m hiĨu chi tiÕt</b>


<b>1. Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc</b>
<b>Quang Trung - Nguyễn HuÖ</b>



- Con ngời hành động mạnh mẽ,
quyết đốn, xơng xáo, nhanh gọn, quả
quyết:


+ Nghe tin giỈc chiếm Thăng
Long-ông khLong-ông hề nao núng, ''Định thân chinh
cầm quân đi ngay''.


+ Trong 1 tháng, ông đã làm đợc
nhiều việc lớn: tế cáo Trời đất, lên ngơi
hồng đế...tuyển mộ qn lính duyệt binh
ở Nghệ An, định kế hoạch hành quân,
đánh giặc, đối phó với nhà Thanh sau
chin thng.


- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén:


+ Phõn tích tình hình, tơng quan giữa
giữa ta và địch một cách chính xác. Dụ
lính ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền
dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng phi
nghĩa của giặc....gợi truyền thống chống
ngoại xâm của dân tộc. Lời dụ nh bài hịch
ngắn gọn và sâu xa, có tác động kích thích
lịng u nớc, truyền thống quật cờng của
dân tộc


+ XÐt đoán dùng ngời (phê bình và
khen ngợi tớng Së, L©n)



+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi để
bàn mu lợc ...


+ Dự đoán chính xác, ý chí quyết
thắng và tầm nhìn xa trơng rộng: Định
hoạch kế hoạch ngoại giao sau chiến tranh
để bảo vệ hồ bình lâu dài


- Tµi dụng binh nh thần: Cuộc hành
quân thần tốc, thế giới phải khâm phục.


+ 24 tháng chạp: Tại Phú Xuân (Huế)
nhận tin báo, họp bàn việc quân.


+ 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngơi
hồng đế, hạ lệnh xuất qn.


+ 29: §Õn NghƯ An, gặp Nguyễn
Thiếp, tuyển quân, duyệt binh, ra lời dụ


+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra
Tam Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc.
Đêm tiến quân ra Thăng Long.


+ Va hng quõn, va ỏnh gic, na
ờm ngy 3 Tết đánh quân địch ở đồn Hà
Hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí
quyết thắng, tinh thần dũng cảm trong


chiến trận của Nguyễn Huệ?


+ Phân tích vua Quang Trung
trong trận đánh Ngọc Hồi?


- GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ
tht xây dựng truyện ở đoạn này?


- HS chỉ ra nét đặc sắc về nghệ
thuật.


- GV: Qua đó em cảm nhận đợc gì
về hình ảnh ngời anh hùng dân tộc
trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
đ-ợc thể hiện ở tiểu thuyết lịch sử?


- HS rót ra nhËn xÐt, c¶m nghÜ
chung.


- GV: Theo em nguồn cảm hứng
nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi
tạo dựng hình ảnh ngời anh hùng dõn
tc ny?


( Giáo viên nên nói thêm)


- GV giới thiệu về nhân vật Tôn Sĩ
Nghị.


- GV: Tụn S Nghị đã có thái độ


nh thế nào khi kéo quân sang nớc ta?


- HS dựa vào văn bản để chỉ ra.
GV: Sự thảm hại của quân tớng
nhà Thanh đợc tác giả miêu tả nh thế
nào?


- HS rót ra nhËn xÐt.


- GV: Sè phËn cđa bän vua t«i Lê


hoạch 2 ngày.


- ýchí quyết thắng, tinh thần dũng
cảm trong chiến trận: Đoạn văn khắc hoạ
thành công hình ảnh ngời anh hïng
Quang Trung - Ngun H lÉm liÖt trong
chiÕn trËn:


+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch
vừa trực tiếp cầm quân trong từng trận
đánh.


+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung,
quân lính hành quân trên 1 chặng đờng
dài từ Nam ra Bắc mà chiến đấu vô cùng
dũng cảm, mãnh liệt, bằng khí thế chiến
thắng.


+ Hình ảnh Quang Trung trong trận


đánh Ngọc Hồi thật mãnh liệt: Trong cảnh
"khói toả mù trời, trong gang tấc không
thấy gì" là hình ảnh"vua Quang Trung cỡi
voi đi đốc thúc".


- Nghệ thuật: Đoạn văn ghi lại những
sự kiện, lịch sử diễn ra gấp gáp, khẩn
tr-ơng miêu tả cụ thể từng hành động, lời nói
của nhân vật chính, từng trận đánh.


* Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc
họa rõ nét vơí tính cách quả cảm, mạnh
mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng
binh nh thần, là ngời tổ chức và là linh
hồn của chiến công vĩ đại -> đây là đặc
điểm của tiến trình lịch sử.


- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử
là luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện
thực: Tôn trọng sự thực lí tởng, ý thức dân
tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái
là những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng
của nhà Lê, nhng họ không thể bỏ qua sự
thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà
nhà và chiến công lẫy lừng của vua Quang
Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân
tộc.


<b>2. Sù th¶m bại của quân xâm lợc</b>
<b>nhà Thanh và bọn bán nớc của quân</b>



<b>xâm lợc Thanh.</b>


<i>a. Sự thảm hại của quân xâm lợc</i>
<i>Thanh.</i>


- Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang An Nam
là nhằm lợi ích riêng.


+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ quan
khinh địch.


+ Cho quân lính mặc sức vui chơi.
Là 1 tên tớng bất tài, quần quân mà
không biết thực h ra sao.


- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tớng thì sợ hãi lo chuồn trớc


+ Qu©n: ai nÊy rơng rêi, xin hành bỏ
chạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chiờu Thng c miờu t nh thế nào?
- HS rút ra nhận xét.


GV kÓ cho häc sinh biÕt thªm vỊ
sè phËn cđa Lª Chiªu Thèng sau khi
sang Tµu.


- GV: NhËn xét về lối văn trần


thuận ở đoạn 2.


- HS rút ra nhận xÐt.


- GV: Cho HS thảo luận nhóm câu
hỏi 4 - SGK: Ngòi bút của tác giả
miêu tả hai cuộc tháo chạy của quân
t-ớng nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu
Thống có gì đặc biệt?


- HS đọc 2 đoạn văn t ú rỳt ra
nhn xột.


<i>b) Số phận thảm hại của bọn vua tôi</i>
<i>phản nớc, hại dân.</i>


- Chịu chung số phận bi thảm cuả kẻ
vong quốc:


+ Lê Chiêu Thống + Thái hậu chạy
bán sống bán chết, luôn mấy ngày không
ăn.


+ May gp ngi thổ hào cứu giúp chỉ
đờng cho chạy trốn, gặp đợc Tơn Sĩ Nghị
''nhìn nhau than thở, oán giận chảy nớc
mắt''.


Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả
một cách sinh động cụ thể, gõy n tng


mnh.


* Nghệ thuật miêu tả:


- Cuộc tháo chạy của nhà Thanh; hối
hả, khẩn trơng...-> miêu tả thực, khách
quan hàm chứa hàm chứa vẻ hả hê, sung
sớng của ngời thắng trận trớc kẻ xâm lợc.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


- GV: Hãy phát biểu chủ đề của
văn bản?


- Học sinh rút ra kết luận chung.
Học sinh đọc ghi nhớ.


<b>iii. tæng kÕt</b>


<b>- Phản ánh chiến dịch hành quân thần</b>
tốc, giải phóng Thăng Long; Ca ngợi ngời
anh hùng dân tộc tài ba Nguyễn Huệ,
khẳng định quyết tâm của dân tộc ta
chống xâm lợc bảo vệ nền độc lập vững
bền.


<i>- Sự bạc nhợc của vua tôi nhà Lê.</i>
<i>Ghi nhớ: SGK</i>


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>
Theo em yếu tố miêu tả góp phần



thĨ hiƯn sù viƯc nh thÕ nµo?


<b>iv. lun tËp</b>


Miêu tả chiến công thần tốc đại phá quân
Thanh từ ti 30 tt - 5/1.


- Miêu tả từng trận Hà Hồi, Ngọc Hồi.
- Cảnh Quang Trung biểu hiện trong mỗi
trận.


- Trận vào Thăng Long.
<b>C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo).


<i><b>Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010</b></i>
<b>TiÕt 25 </b>


Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Phân biệt sự phát triển từ ngữ về lợng với sự phát triển nghĩa (phát triển về
chất) để sử dụng cho đúng.



3. Nhận rõ việc tạo từ mới và mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài là cách thức tất
yếu để phát triển từ vựng, đồng thời có ý thức lựa chon, cân nhắc khi sử dụng từ
ngữ vay mợn và tạo từ mới, tránh lạm dụng.


<i>B/ ChuÈn bÞ của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Ngữ liệu; mẫu câu.


- T liƯu cã liªn quan (trêng tõ vùng, tõ ghÐp, từ láy, từ mợn,...).
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Từ điển tiếng Việt.


- ễn li kiến thức đã học về từ ghép, từ láy, từ mn, t Hỏn Vit, ngha ca
t, ...


- Soạn bài theo híng dÉn (SGK).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Tại sao lại có sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ?Nêu các phơng
thức phát triển nghĩa của từ ngữ. Cho ví dụ.


- HT: kiĨm tra miƯng.
- Y/c: (x. tiÕt 21).
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>



- Đâylà bài thứ hai về vấn đề sự phát triển nghĩa của từ vựng, đề cập đến sự
phát triển từ ngữ về lợng.


- ( Nêu hai cách thức phát triển từ ngữ sẽ học).
<i><b>* Hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động I </b>
<i>* HD thảo luận:</i>


- Tìm các từ ngữ mới đợc cấu tạo
trong thời gian gần đây trên cơ sở
các từ: điện thoại, kinh tế, di động,
<i>sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.</i>
- Giải thích nghĩa của những từ
ngữ đó.


<i>* HD H§ nhãm:</i>


- Tìm những từ ngữ mới đợc cấu
tạo theo mơ hình x + tặc (theo
mẫu);


- Giải thích nghĩa của những từ
đó.


<i>* HD kÕt ln vµ ghi nhí:</i>


- Tại sao phải tạo thêm từ ngữ
mới? Nêu phng thức cơ bản để tạo


từ ngữ mới.


- Đọc phần Ghi nhớ.
<i>* Bài tập 1</i>


<b>I </b><b> Tạo từ míi</b>
<i><b> * VÝ dơ:</b></i>


1- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong vùng
phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.


- Kinh tÕ tri thøc: nỊn kinh tÕ chđ yếu dựa
vào việc sản xuất, lu thông, phân phối các sản
phẩm có hàm lợng tri thức cao.


- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng cho
để thu hút vốn và công nghệ nớc ngoài với
những chính sách u đãi đặc biệt.


- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, đợc pháp
luật bảo hộ (quyền tácgiả, quyền phát minh,
giải pháp hữu ích, kiểu dáng cơng nghiệp,...).
2- Không tặc: những kẻ tấn công khủng bố
bằng máy bay hoặc cớp máy bay.


- Hải tặc: cớp biển.


- Lâm tặc: kẻ ph¸ rõng, khai th¸c tài


nguyên rừng trái phép.


- Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật CNTT xâm nhập
trái phép vào dữ liệu trên máy tính của ngời
khác để khai thác hoặc phá hoại.


<i><b> * Ghi nhí (SGK)</b></i>


1. Mô hình có khả năng tạo ra nh÷ng tõ ng÷
míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HĐ độc lập;


- Chän mô hình có khả năng tạo
ra những từ ngữ mới.


<b>Hot động II </b>


<i>* HD quan sát và phân tích mẫu</i>
<i>(1):</i>


- Đọc các đoạn trÝch (a), (b);


- Tìm những từ Hán Việt trong
mỗi đoạn trích (khơng kể tên riêng).
Gạch dới những từ đó.


<i>* HD quan s¸t và phân tích mẫu</i>
<i>(2):</i>



- Đọc kĩ các khái niệm;


- Những từ nào dùng để chỉ khái
niệm nêu ra ở điểm (a) và (b)?


- Những từ đó có nguồn gốc từ
đâu?


- Nhận xét về cách viết các từ đó.
<i>* HD kết luận và Ghi nhớ:</i>


- Tại sao phải mợn từ của tiếng
n-ớc ngoài? Theo em, khi mợn từ ngữ
của tiếng nớc ngoài cần lu ý những
gì?


- GV khỏi quỏt. HS c phần Ghi
<i>nhớ.</i>




<b>Hoạt động III </b>


Bài tập 2


- Thảo luận nhóm;


- Tìm những từ mới và giải thích.


Bài tập 3



- HĐ nhóm (ở nhµ);


- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6
để phân biệt từ Hán Việt và từ mợn
của các ngôn ngữ khác.


Bài tập 4
- HĐ độc lập:


êng, ng trêng, th¬ng trêng,...


- x + hoá: ô xi hoá, lÃo hoá, cơ giới hoá,
điện khí hoá, công nghiệp hoá,...


- x + điện tử: th điện tử, thơng mại điện tử,
giao dịch điện tử,...


<b>II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc</b>
<b>ngoài</b>


* VÝ dơ:


1. Tõ H¸n ViƯt:


<i> a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp</i>
<i>thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai</i>
<i>nhõn.</i>


<i> b) bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng</i>


<i>giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh, bạch, ngọc.</i>
2. Tõ mỵn:


a) AIDS; SIDA
<i> b) ma-kÐt-tinh</i>


-> Cã nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn Âu (Anh,
Pháp).


(Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài là cách
thức tất yếu để phát triển từ vựng – cần chọn
lọc, cân nhắc khi sử dụng, tránh lạm dụng).
* Ghi nhớ (SGK)


<b>III </b>–<b> LuyÖn tËp</b>
2. Tõ míi:


- Bàn tay vàng: sự khéo léo, tài giỏi trong lao
động sản xuất.


- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại
chỗ cuộc giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau
qua hệ thống truyền hình giữa các địa điểm
cách xa nhau.


- Cơng viên nớc: cơng viên trong đó chủ yếu
là các trò chơi dới nớc...


- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về
nguồn gen, vÒ gièng loµi sinh vËt trong tù


nhiªn.


- Đờng cao tốc: đờng đợc xây dựng theo tiêu
chuẩn đặc biệt, dành riêng cho các loại xe cơ
giới chạy với tốc độ cao (> 100 km/h).


- Hiệp định khung: Hiệp định có tính chất
ngun tắc chung về một vấn đề lớn, đợc kí kết
giữa các nớc, có thể dựa vào đó để triển khai
và kí kết những vấn đề cụ thể.


3. Tõ mỵn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng,
<i>tham ô, tô thuế, phê bình, ca sĩ, nô lệ.</i>


Từ mợn ngôn ngữ châu Âu : xà phòng, ôtô,
<i>ra-đi-ô, ôxi, cà phê, ca nô.</i>


4. Những cách phát triển cđa tõ vùng:
- Ph¸t triĨn nghÜa cđa từ ngữ;


- Phát triển số lợng từ ngữ:
+ Tạo từ mới;


+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Nhớ lại kiến thức toàn bài;
+ Nêu những cách thức phát triển
từ vựng.


- Thảo luận và trao đổi trong lớp:


+ Nêu ý kiến về vấn đề nêu ra và
giải thích;


+ Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.


thay đổi. Thế giới tự nhiên và xã hội xung
quanh chúng ta luôn luôn vận động và phát
triển. Nhận thức về thế giới của con ngời cũng
vận động và phát triển theo. Nếu từ vựng của
một ngơn ngữ khơng thay đổi, thì ngơn ngữ đó
khơng thể đáp ứng đợc nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của ngời bản ngữ (ví dụ:...).


<i><b>* Híng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức toàn bài; học thuộc lòng phần <i>Ghi nhớ</i>.
- Hoàn chỉnh bài tập (SGK).


- Vận dụng kiến thức đã học trong hoạt động giao tip.
- Chun b bi sau (x. tit 26).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>

<b>Bài 6 </b>



<b>Tiết 26</b>


“trun kiỊu” cđa ngun du




<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời và sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du;


Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
<i>Truyện Kiều.</i>


2. Nhí mét sè mèc thêi gian, mét sè sù kiÖn chÝnh trong tiểu sử của tác giả;
biết tìm hiểu kiến thức văn học sử.


3.Thy c Truyn Kiu l mt kit tỏc của văn học dân tộc; tự hào về Nguyễn
Du và Truyn Kiu.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Chân dung Nguyễn Du; văn bản <i>Truyện Kiều.</i>


- T liệu văn học và lịch sử có liên quan (lịch sử Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ
XVIII - đầu thế kỉ XX; giai đoạn văn học cuối thế kỉ XIII - đầu thế kỉ XX; một số
tác giả, tác phẩm văn học cùng thời kì).


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.



- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc - hiểu văn bản.
- Tham khảo và tích l t liƯu.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Nguyễn Du là một đại thi hào dân tộc, một danh nhân văn hoá Thế giới.
- <i>Truyện Kiều</i> là một kiệt tác của văn học Việt Nam, khơng những có vị trí
quan trọng trong lịch sử văn học nớc nhà, mà cịn có vị trí đặc biệt quan trọng trong
đời sống tâm hồn dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hoạt động I</b>


<i>* HD nghiªn cøu SGK:</i>


- Giíi thiƯu vµi nÐt chÝnh vỊ tiĨu
sư cđa NguyÔn Du?


- Hãy nêu những nét chính về
cuộc đời, con ngời và thời đại, có
ảnh hởng đến sự nghiệp sáng tác
của Nguyễn Du.


- GV nhÊn m¹nh những điểm cơ
bản.


<i>* HD nghiên cứu SGK </i><i> phần (3):</i>


- Nêu những thành tựu nổi bật


trong sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du, mà em đợc biết.


- GV kh¸i quát và nhấn mạnh
những điểm cơ bản.


- Em có nhận xét gì về sự nghiệp
văn học của Nguyễn Du?


<b>Hot ng II</b>


<i>* Lu ý:</i>


<i>* HD tóm tắt tác phẩm:</i>


- GV tóm tắt (dẫn những câu thơ
Kiều phù hợp).


- HS tốm tắt ngắn gọn (theo ba
phần nh SGK).


<i>* HD phân tích những giá trị nổi</i>
<i>bật:</i>


- Nêu và phân tích những giá trị
nội dung, t tởng nổi bật của <i>Trun</i>
<i>KiỊu.</i>


- Thµnh tùu nỉi bËt của <i>Truyện</i>
<i>Kiều</i> về mặt nghệ thuật là gì?





I – Nguyễn Du (1765 – 1820)
1. Cuộc đời, con ngời


- Tên chữ : Tố Nh; Hiệu : Thanh Hiên.
- Thời đại có nhiều biến động dữ dội (...) ->
hớng ngịi bút vào hiện thực xã hội <i>(Trải qua</i>
<i>một cuộc bể dâu/ Những điều trơng thấy mà</i>
<i>đau đớn lịng).</i>


- Gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan
và có truyền thống về văn học (...) -> tác
động đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn
Du.


- NguyÔn Du:


+ Cã hiĨu biÕt s©u réng, cã vèn sèng phong
phó (...) -> ¶nh hëng lín ®Ðn sáng tác của
nhà thơ.


+ Có trái tim nhân hậu, giàu lòng yêu thơng


<i>(Ch tõm kia mi bng ba ch ti) </i>-> t tởng
nhân đạo trong các sáng tác của ông.


2. Sự nghiệp văn học



- Chữ Hán: <i>Thanh Hiên thi tập, Bắc hành</i>
<i>tạp lục, Nam trung tạp ngâm,...</i>


- Chữ Nôm: <i>Truyện Kiều, Văn Chiêu</i>
<i>hồn, ...</i>


- <i>Truyện Kiều</i> <i>(Đoạn trờng tân thanh)</i>: kiệt
tác văn học.


=> Nguyễn Du là một thiên tài văn häc.
<b>II. Trun kiỊu </b>


(<i>Truyện Kiều</i> có nguồn gốc cốt truyện từ
một tác phẩm văn học cổ Trung Quốc, nhng
phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn,
mang ý nghĩa quyết định sự thành cụng ca
tỏc phm...).


<b> 1. Tóm tắt tác phẩm</b>


- Phần thứ nhất: <i>Gặp gỡ và đính ớc</i>.
- Phần thứ hai: <i>Gia biến và lu lc.</i>


- Phần thứ ba: <i>Đoàn tụ.</i>


2. Giá trị nội dung và nghệ thuật
<i>a) VỊ néi dung</i>


- Gi¸ trÞ hiƯn thùc:



+ Hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn
bạo của tầng lớp thống trị;


+ Số phận những con ngời bị áp bức, đau
khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ
nữ.


- Giá trị nhõn o:


+ Niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đâu
khổ của con ngời;


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo;
+ Trân trọng, đề cao con ngời, từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất, đến những ớc mơ, khát
vọng chân chính.


<i>b) VỊ nghƯ tht:</i>


- Ngôn ngữ: đạt đến đỉnh cao ngơn ngữ
nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

triĨn vỵt bËc.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Đọc SGK, ghi nhớ những nội dung cơ bản.
- Tham khảo và tích luỹ t liệu.


- Làm bài tập 1 (SBT,tr 30).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 27).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm</b></i>


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 27</b>


chÞ em th kiỊu


<b>(TrÝch: Trun KiỊu, Ngun Du)</b>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp
nghệ thuật cổ điển.


2. Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp
của con ngời.


3. Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<i>B/ Chn bÞ cđa thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu có liên quan (về tác giả và tác phÈm; vỊ nghƯ tht íc lƯ,...).
<b>2. HS chn bÞ</b>



- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ ChÞ em Th KiỊu.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ</b></i>


- ND: Kể tóm tắt Truyện Kiều theo ba phần của tác phẩm.
- HT: kiểm tra miệng.


- Y/c: (x. tiÕt 26).
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của Truyện Kiều, giới thiệu gia cảnh nhà
V-ơng viên ngoại. Sau bốn câu thơ mở đầu nói về gia đình họ VV-ơng (....), tác giả dành
tới 24 câu thơ để nói về Thuý Vân, Thuý Kiều.


- (HD quan sát tranh minh hoạ).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động I</b>


<i>* HD đọc văn bản và tìm hiểu từ ngữ</i>
<i>khó:</i>


- HS đọc;


- Gv nhận xét và lu ý cách đọc.


- HS tự tìm hiểu phần Chú thích; GV


I . Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

lu ý mét sè tõ ng÷ khã.


<i>* HD tìm hiểu kết cấu của đoạn trích:</i>
- Đoạn tích đợc kết cấu gồm mấy
phần? Nội dung chính của từng phần
là gì?


- KÕt cấu của đoạn trích có liên quan
nh thế nào với trình tự miêu tả nhân
vật của tác giả?


<b> 2. Bè cơc (4 phÇn)</b>


- Bốn câu đầu: Giới thiệu khái quát hai
<i>chị em Thuý KiÒu.</i>


- Bốn câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý
<i>Vân.</i>


- Mời hai câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý
<i>Kiều.</i>


- Bèn c©u cuèi : NhËn xÐt chung vÒ
<i>cuéc sèng hai chÞ em. </i>



=> Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ
thể và nhận xét chung.


<b>Hoạt động 2 </b>


<i>* HD đọc - hiểu phần (1):</i>


- Đọc lại bốn câu thơ đầu.


- Câu thơ nào khái quát lên vẻ đẹp
của chị em Thuý Kiều? Vẻ đẹp đó đợc
miêu tả bằng những hình ảnh nh thế
nào?


<i>* HD đọc - hiểu phần (2):</i>


- Đọc lại bốn câu thơ tiếp theo.
- Câu thơ: “<i>Vân xem trang trọng</i>
<i>khác vời”</i> đã khái quát lên vẻ đẹp của
nhân vật nh thế nào?


- Vẻ trang trọng, đoan trang đó đợc
gợi lên qua những hình ảnh ớc lệ nh
thế nào? (Bình giảng).


- Vẻ đẹp của Th Vân gợi cho em
cảm nhận gì về tính cách và số phận
của nhân vật này? (giảng – bình).


<i>* HD đọc - hiểu phần (3):</i>



- Đọc mời hai câu thơ tiếp theo.
- Cũng nh lúc tả Thuý Vân, câu thơ
dầu khái quát đặc điểm của nhân vật.
Nhng vẻ đẹp của Kiều khác với Vân ở
điểm nào?


- Những câu thơ tiếp theo cũng miêu
tả Thuý Kiều bằng thủ pháp nghệ
thuật ớc lệ. Hãy tìm và phân tích
những hình ảnh ớc lệ đó.


- Nhận xét sự giống và khác nhau
trong cách miêu tả các nhân vật Thuý


II phân tích
1. Chị em Thuý KiÒu


<b> - Khái quát vể đẹp chung (mời phân vẹn</b>
<i>mời) và vẻ đẹp riêng (mỗi ngời một vẻ).</i>
- Bút pháp ớc lệ, gợi tả vẻ duyên dáng,
thanh cao, trong trắng của ngời thiếu nữ
<i>(Mai cốt cách, tuyết tinh thầ)</i>


2. Vẻ đẹp Thuý Vân


- Vẻ đẹp cao sang, quý phái trang
trọng, đoan trang.


- Hình tợng nghệ thuật mang tính ớc lệ:


+ Thủ pháp liệt kê: khn mặt, đơi mày,
mái tóc, làn da, nụ cời, giọng nói -> làm
nổi bật vẻ đẹp riêng (đầy đặn, nở nang,
<i>đoan trang).</i>


+ Biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
->thể hiện vẻ đẹp trung thực phúc hậu
mà quý phái của ngời thiếu nữ (khn mặt
trịn trịa, đầy đặn nh mặt trăng, lơng mày
sắc nét đậm nh con ngài, miệng cời tơi
thắm nh hoa, giọng nói trong trẻo thốt ra
từ hàm răng ngà ngọc, mái tóc đen, óng,
nhẹ hơn làn mây, làn da trắng mịn mà hơn
tuyết,...).


=> Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp, êm
đềm với tự nhiên (mây thua, tuyết nhờng)
-> nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, sn sẻ.


<b>3. Vẻ đẹp Thuý Kiều</b>


- Sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm
hồn. (Kiều càng sắc sảo mặn mà) -> Nghệ
thuật đòn bẩy.


- Hình tợng nghệ thuật mang tính ớc lệ:
+ Gợi ấn tợng chung về vẻ đẹp của một
tuyệt thế giai nhân (nớc mùa thu, núi mùa
xuân, hoa, liễu).



+ Tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt
<i>(Làn thu thuỷ, nét xuân sơn). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Vân, Thuý Kiều. Vẻ đẹp của Thuý
Kiều cho em cảm nhận gì về nhân vật
này?


- Chân dung Thuý Kiều cũng là chân
dung mang tính cách, sè phËn. Em cã
dù c¶m nh thÕ nµo vỊ tính cách, số
phận của nàng qua sự miêu tả của tác
giả?


- Trong hai bøc chân dung, Thuý
Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân
dung nào nổi bật hơn? Vì sao?


<i>* HD phân tích giá trị t tởng:</i>


Cảm hứng nhân đạo của <i>Truyện</i>
<i>Kiều</i> biểu hiện trong đoạn trích này là
gì? (bình giảng).


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Nêu giá trị nội dung t tởng và cảm
hứng chủ đạo trong đoạn trích thơ.
- Nhận xét về những đặc sắc nghệ


thuật trong đoạn trích.


<i>* GV kết luận; HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


<b>Hoạt động 4</b>


1. Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm
đoạn thơ.


2. HD đọc thêm:
- Đọc đoan Đọc thêm;


- So sánh đoạn thơ <i>Chị em Thuý</i>
<i>Kiều</i> với đoạn trích và cho nhận xét về
những sáng t¹o nghƯ tht cđa
Ngun Du.


cái tình; tả Kiều nhà thơ tả sắc một phần
còn hai phần để tả tài năng. Tài năng của
Kiều đạt tới mức lí tởng theo quan niệm
thẩm mĩ phong kiến, gồm đủ cả cầm, kì,
thi, hoạ. Đặc biệt tài đàn ca của nàng đã là
sở trờng (nghề riêng), vợt lên trên mọi
ng-ời (ăn đứt). Cực tả cái tài của Kiều cũng là
để ca ngợi cái tâm của nàng. Cung đàn
<i>Bạc mệnh do nàng sáng tác chính là sự ghi</i>
lại tiếng lịng của một trái tim đa sầu, đa
cảm).


=> Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá


phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị
<i>(hoa ghen, liễu hờn) -> số phận nàng sẽ éo</i>
le, đau khổ.


(Nhân vật Thuý Kiều đợc miêu tả rất
tinh tế: Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả
trớc để làm nổi bật lên chân dung của
Thuý Kiều (nghệ thuật đòn bẩy).


4. Cảm hứng nhân đạo


- Trân trọng, đề cao vẻ đẹp con ngời (về
hình thức, nhân phẩm, tài năng, khát vọng,
ý thức cá nhân).


- Nghệ thuật lí tởng hoá hoàn toàn phù
hợp với cảm høng ngìng mé, ca ngỵi con
ngêi.


III . Tỉng kÕt
1. Néi dung


- Chân dung chị em Thuý Kiều;
- Cảm hứng nhân đạo.


2. NghÖ thuËt


- Bút pháp nghệ thuật ớc lệ, cổ điển.
- Khắc hoạ tính cách nhân vật sinh
động, đa dạng, tinh tế.



- KÕt cÊu chỈt chÏ.
* Ghi nhí (SGK)
IV . lun tËp


<i> </i>1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn
thơ.


<b> 2. c thờm và so sánh đoạn thơ Chị</b>
<i>em Thuý Kiều với đoạn trích Kim Vân</i>
<i>Kiều truyện để thấy đợc những sáng tạo và</i>
cũng là những thành công nghệ thuật ca
Nguyn Du.


<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Làm các bài tập (1); (2) (SBT, tr 33).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 28).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

...
...


...


...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 28</b>


Cảnh ngày xu©n


<b>(TrÝch: Trun KiỊu, Ngun Du)</b>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp tả và gợi,
sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình; tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.


2. Có đợc sự đồng cảm với tâm trạng của nhân vật.
3. Biết vận dụng bài học để tập làm văn miêu tả.


<i>B/ ChuÈn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>



- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu có liên quan (về tác giả và tác phẩm; về nghệ thuật ớc lệ,...).
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc - hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài học.


<i>C/ t chc cỏc hot ng </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Đọc thuộc lịng đoạn thơ Chị em Thuý Kiều. Nhận xét về nghệ thuật
miêu tả nhân vật của tác giả và cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ.


- HT: kiĨm tra miƯng.
- Y/c: (x. tiÕt 27).
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Sau khi giíi thiƯu gia cảnh nhà Vơng Viên ngoại, gợi tả chị em Thuý Kiều,
đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh, chị em Thuý Kiều đi du xuân.


- (HD quan sỏt tranh minh hoạ).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>



<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ</i>
<i>ngữ khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý
cách đọc.


- HS tù tìm hiểu phần Chú thích;
GV lu ý một số từ ngữ khó.


<i>* HD phân tích bố cục:</i>


- Bài thơ miêu tả cảnh ngày xuân
theo trình tù nµo?


- H·y chØ ra kÕt cấu của đoạn
trích.


I . Tìm hiểu chung
<b> 1. Đọc văn bản</b>
- Đọc


(Đọc diễn cảm).
- <i>Chó thÝch</i> (SGK)
2. Bè cơc


(KÕt cÊu theo tr×nh tù thêi gian cđa cc du
xu©n).


- Bốn câu đầu: <i>Khung cảnh ngày xuân.</i>



- Tám câu tiếp: <i>Khung cảnh lễ hội trong tiết</i>
<i>Thanh minh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động II</b>


<i>* HD đọc - hiểu on (1):</i>


- Đọc lại bốn câu thơ ®Çu.


- Những chi tiết nào gợi lên đặc
điểm riêng của mùa xuân? Hãy
phân tích và bình giảng những hình
ảnh về mùa xuân.


- Bình giảng: <i>Cỏ non xanh rợn</i>
<i>chân trời/ Cành lê trắng điểm một</i>
<i>vài bông hoa.</i>


- NhËn xÐt vỊ c¸ch sư dơng tõ ngữ
và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn
Du khi gợi tả mïa xu©n.


<i>* HD đọc . hiểu đoạn 2:</i>


- Đọc tám câu thơ tiếp theo.


- Giải thích ý nghĩa của hai câu
thơ đầu trong đoạn thơ.


- Tỏc gi đã miêu tả cảnh lễ hội


bằng những từ ngữ nào? Những từ
ngữ ấy gợi lên khơng khí và hoạt
động của lễ hội ra sao?




- Nêu cảm nhận của em về lễ hội
truyền thống này của dân tộc qua sự
khắc hoạ của nhà thơ.


<i>* HD c - hiu on (3):</i>


- Đọc sáu câu thơ cuối.


- Cảnh vật và khơng khí màu xn
ở đây đã có gì thay đổi? Vì sao có
sự thay đổi đó?


- Tìm những từ láy đợc dùng để
miêu tả sắc thái trong đoạn thơ và
cho biết tác dụng của việc sử dụng
những từ láy đó?


- Bình giảng: từ <i>nao nao.</i>


- Cảm nhận của em về khung cảnh
thiên nhiên và tâm trạng của con
ng-ời trong sáu câu thơ cuối nh thÕ
nµo?



<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tỉng kÕt:</i>


- C¶m nhËn cđa em về bức tranh
thiên nhiên trong đoạn thơ?


II . Phân tích


1. Khung cảnh thiên nhiên của mùa xu©n
- Hai c©u đầu: gợi liên tởng về thời gian,
không gian.


+ Hình ảnh <i>con én đa thoi</i> (ẩn dụ): vừa gợi
tả không gian, vừa gợi thời gian trôi nhanh;
+ <i>ThiÒu quang chín chục...</i>: gợi cảm giác
tiếc nuối.


- Hai câu sau: bức hoạ tuyệt đẹp về mùa
xuân.


+ Thảm cỏ xanh..., vài bông lê trắng..., gợi
lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, tinh
khơi, giàu sức sống, khống đạt và trong trẻo,
nhẹ nhàng và thanh khiết...


+ Chữ <i>điểm</i> làm cho cảnh vật trở nên sinh
động, có hồn, chứ khơng tĩnh tại.


=> Từ ngữ giàu chất tạo hình và gợi cảm;


bút pháp gợi tả và đặc tả.


<b> 2. C¶nh lƠ héi ngµy xu©n trong tiÕt</b>
<b>Thanh minh</b>


- Hoạt động: Lễ tảo mộ, Hội đạp thanh
-> Truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam.
- Một loạt từ ghép, từ láy là tính từ, danh từ,
động từ <i>(gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai</i>
<i>nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu,...)</i>: gợi khơng
khí lễ hội rộn ràng, náo nhiệt và tâm trạng náo
nức của ngời đi hội.


=> Khắc hoạ và làm sống dậy một truyền
thống văn hoá lề hội xa xa của d©n téc.


<b>3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về </b>
- Cảnh: nhạt dần, lặng dần, bởi thời gian và
không gian thay đổi, bởi sự cảm nhận qua tâm
trạng của nhân vật.


- Những từ láy tợng hình <i>(tà tà, thanh</i>
<i>thanh, nao nao, nho nhỏ)</i>: biểu đạt sắc thái
cảnh vật/ bộc lộ tâm trạng con ngời.


(Từ <i>nao nao</i> nh đã nhuốm màu tâm trạng
lên cảnh vật: cảm giác bâng khuâng xao
xuyến về một ngày xuân đang còn mà sự linh
cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện...).



=> Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của
mùa xn, nhng cái khơng khí nhộn nhịp, rộn
ràng của lễ hội khơng cịn nữa; cảm giác bâng
khng xao xuyến về một ngày xuân đang còn
mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện
(gặp nấm mồ Đạm Tiên; gặp Kim Trọng).
III . tổng kết


1. Néi dung


Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tơi
đẹp, trong sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật miêu tả
cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du
trong đoạn trích.


<i>* GV kết luận; HS đọc phần Ghi</i>
<i>nhớ.</i>


<b>Hoạt động 4</b>


1. Thảo luận câu hỏi (4), phần
Đọc - hiểu văn bản.


2. Bµi tËp (1)


- Kết hợp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu
chất tạo hình.



- Tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của
nhân vật.


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV . lun tËp
(x. Gỵi ý, SBT, tr 35).


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 29).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...


...


...
...


...
...


...
...


<i> Ngày soạn: /2010 Ngµy dạy: /2010</i>
<b>Tiết 29</b>


Thuật ngữ



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Hiểu dợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm tiêu biẻu của nó.
2. Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.


3. Có đợc những kiến thức mới để thích ứng với xu thế phát triển của cuộc
sống hiện đại.


<i>B/ ChuÈn bÞ của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>



- Ngữ liệu (theo SGK).


- T liệu Tiếng Việt về vấn đề thuật ngữ; sự phát triển của từ vựng.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tµi liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo hớng dẫn (SGK).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HT: kiĨm tra miƯng.
- Y/c: (x. tiÕt 25, BT 4).
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Vấn đề thuật ngữ là một vấn đề mới của SGK THCS. Việc dạy học thuật ngữ
thể hiện xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại, khi khoa học và cơng nghệ đóng
vai trò ngày càng quan trọng đối với con ngời.


- Bài học này giúp các em có đợc những kiến thức mới để thích ứng với xu thế
phát triển đó.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động I </b>


<i>* HD quan sát và phân tích mẫu:</i>
- Đọc ví dơ (1);


- Cách giải thích nghĩa của từ “nớc”,


“muối” trong ví dụ (a) và (b) có gì
khác nhau? Những cách giải thích đó
dựa trên cơ sở nào?


- Cách giải thích nào là cách giải
thích thông thờng, cách giải thích nào
mang tính chất chuyên môn?


- §äc vÝ dơ (2);


- Các định nghĩa này có ở những bộ
mơn nào?


- Những từ ngữ trên đợc dùng trong
loại văn bản nào?


<i>* HD kÕt ln vµ ghi nhí:</i>
- Thuật ngữ là gì?
- Đọc phần Ghi nhớ.
<i>* Bài tập 1</i>


- HĐ độc lập (làm trên bảng);


- Vận dụng kiến thức bộ mơn đã học
để tìm các thuật ngữ thích hợp. Nói rõ
mỗi thuật ngữ đó thuộc lĩnh vc khoa
hc no?


<i><b>Hot ng II </b></i>



<i>* HD quan sát và phân tích mẫu (1):</i>
- Quan sát kĩ các ví dụ (I. 2);


- Những thuật ngữ trên còn có nghĩa
nào khác nữa không? Đặc điểm này
có gì khác so với những từ ngữ không
phải là thuật ngữ?


- Quan sát ví dụ (I. 1);


- Phân biệt sắc thái ý nghĩa của từ
muối trong hai ví dụ trên.




<i>* HD kÕt ln vµ Ghi nhí:</i>


- Nêu các đặc điểm cơ bản của thuật
ngữ.


- Đọc phần Ghi nhớ.


<b>Hot ng III </b>


<b>I. thuật ngữ là gì?</b>
<i><b> * VÝ dơ: (SGK)</b></i>


1. Níc, mi



(a) Cách giải thích dừng ở đặc tính bên
ngồi của sự vật (dạng chất, màu sắc, mùi vị,
nguồn gốc): giải thích trên cơ sở kinh
nghiệm, có tính chất cảm tính – Giải thích
<i>nghĩa thơng thờng.</i>


(b) Cách giải thích thể hiện đợc đặc tính
bên trong của sự vật (đợc cấu tạo bằng những
yếu tố nào, quan hệ giữa các yếu tố đó ra
sao): giải thích qua nghiên cứu bằng lí thuyết
và phơng pháp khoa học, qua việc tác động
vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính
của nó – Giải thích nghĩa mang tính chun
<i>mơn (nghĩa thuật ngữ).</i>


2- Th¹ch nhũ (Địa lí)
- Ba-dơ (Ho¸ häc)
- Èn dơ (Ngữ văn)


- Phân số thập phân (Toán học)


=> Dùng chủ yếu trong văn bản khoa
học, công nghệ.


<i><b> * Ghi nhí (SGK)</b></i>


1. Thuật ngữ (điền lần lợt): Lực (Vật lí);
Xâm thực (Địa lí); Hiện tợng hoá học (Hoá
học); Trờng từ vựng (Ngữ văn); Di chỉ (Lịch
sử); Thụ phấn (Sinh học); Lu lợng (Địa lí);


Trọng lực (Vật lí); Đơn chất (Hoá học);
Đ-ờng trung trực (Toán học).


<b>II </b><b> Đặc điểm cđa tht ng÷</b>


- Chỉ có một nghĩa duy nhất (các từ không
phải tht ng÷ thêng cã nhiỊu nghÜa).


- Không có tính biểu cảm, không gợi lên ý
nghĩa bãng bÈy (gõng cay muối mặn: gợi
tình cảm sâu đậm của con ngời).


* Ghi nhí (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Bµi tËp 2


<i> - HĐ độc lập và trao đổi trong lớp;</i>
- Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.
Bài tập 3


- HĐ độc lập (làm trên bảng);


- Dựa vào khái niệm và những đặc
điểm của thuật ngữ để xác định và đặt
câu.


Bµi tËp 4


- HĐ độc lập và trao đổi trong lớp;


- Định nghĩa thuật ngữ dựa trên kiến
thức bộ mơn; giải thích theo cách hiểu
thơng thờng.


Bµi tËp 5


- Th¶o luËn nhãm;


- Căn cứ vào định nghĩa và đặc điểm
của thuật ngữ để giải thích.




2. Điểm tựa (thuật ngữ vật lí): điểm cố
định của địn bẩy, thông qua lực tác động đợc
truyền tới lực cản.


Điểm tựa (điểm tựa lịch sử): nơi làm chỗ
dựa tinh thần.


3.a) Hỗn hợp: thuật ngữ (thức ăn hỗn
<i>hợp,...).</i>


b) Hỗn hợp: từ thông thờng (đội quân
<i>hỗn hợp,...).</i>


4. Định nghĩa:


Cỏ: động vật có xơng sống, ở dới nớc, bơi
bằng vây, thở bằng mang.



Theo cách hiểu thông thờng: cá không
nhất thiết phải thở bằng mang.


5. Hiện tợng đồng âm của thuật ngữ (...),
không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ,
một khái niệm. Vì hai thuật ngữ này đợc
dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng biệt,
chứ không phải trong cùng một lnh vc.
<i><b>* Hng dn hc nh</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 30).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


<i> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010 </i>
<b>Tiết 30</b>


Trả bài tập làm văn sè 1



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn bản thuyt minh.


2. Đánh gái bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa ngững sai sót về các mặt ý tứ,
bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.


3. Cú c nhng kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nhng bi
sau.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Chấm, trả bài cho HS;


- Thống kê kết quả, những u nhợc điểm chủ yếu trong các bài viết cđa HS.


<b>2. HS chn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- ý kiÕn, kiÕn nghÞ (nÕu cã).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Nêu mục tiêu và u cầu trả bài;
- Ghi đề bài.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động I </b>


- Phân tích đề: chỉ ra các yêu cầu
về nội dung và hình thức.


- Xác định chủ đề và tìm ý cho
bi vit.


<b>Hot ng II </b>


- Nêu dàn bài chung;


- Thảo luận, xây dựng dàn bµi chi
tiÕt;


- Đánh giá chất lợng dàn bài.
- Bổ sung và hoàn chỉnh dàn bài;
lu ý các yêu cầu cần đạt.





<b>Hoạt động III </b>


- HS tự nhận xét, đánh giá bài viết
của mình và của bạn.


- GV nhận xét chung (u điểm;
nh-ợc ®iÓm).


<b>Hoạt động IV</b>


- HS tù kiểm tra bài viết và sửa
chữa.


- GV nhận xét chung; lu ý những
lỗi chủ yếu, cần khắc phục.


- Đọc những đoạn văn, bài văn
hay.


<b>I . tỡm hiu v tỡm ý</b>
1. Yêu cầu


- Nội dung: thể hiện tri thức, sự hiểu biết về
loài cây, gắn với đời sống vật chất và tinh thần
của một vùng quê cụ thể.


- Hình thức:



+ Đảm bảo bố cục hợp lí của một văn bản
thuyết minh vµ tÝnh liên kết, mạch lạc trong
văn bản;


+ Sử dụng kết hợp các phơng pháp thuyết
minh; vËn dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật và
miêu tả thích hợp và hấp dẫn.


2. Tìm ý


- Tên loài cây:....


- Nhng c im tiờu biểu của lồi cây.
- Cơng dụng và giá trị nổi bật của loài cây.
- Vai trò, ý nghĩa của loài cây đối với đời
sống vật chất và tinh thần của ngời dân địa
ph-ơng.


- C¸c biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
chủ yếu.


<b>II . lËp dµn bµi</b>
1. Më bµi


- Giới thiệu chung về loài cây.


- Cảm nghĩ về vai trò, vị trí, ý nghĩa của cây
đối với đời sống và con ngi a phng.



2. Thân bài


- Thuyết minh những đặc điểm tiêu biểu của
lồi cây.


- Giíi thiệu một vài công dụng, giá trị nổi
bật của cây.


- Vai trò, ý nghĩa của cây đối với đời sống
vật chất và tinh thần của ngời dân địa phơng.
3. Kết bài


Tình cảm đối với lồi cây.


<b>III . viết bài</b>
1. Yêu cÇu thuyÕt minh


2. KÕt hợp các phơng pháp thuyết minh với
một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả.


3. Li văn và cách biểu đạt.
IV . sửa chữa


1. VÒ néi dung


- ý và cách sắp xếp các ý.


- Kết hợp các biện pháp nghệ thuật và miêu
tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cách trình bày
- Diễn đạt


- ChÝnh tả và ngữ pháp
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- c lại bài viết; tự nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa lỗi.
- Xây dựng phơng hớng rèn luyện và phấn đấu cho bài viết sau.
- Tham khảo và tích luỹ t liu.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 31).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


Ngày soạn: / 2010 Ngày dạy: /2010
<b>TiÕt 31</b>


KiỊu ë lÇu ngng bÝch


<b>(TrÝch: Trun KiỊu, Ngun Du)</b>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1- Cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Kiều, qua tâm trạng cô
đơn, buồn tủi và nỗi niềm nhớ thơng của nàng;


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du.


2. So sánh để thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du ở đoạn
trích Chị em Thuý Kiều và Kiều ở lầu Ngng Bích.


3. Cảm thông và thấu hiểu tâm trạng của nàng Kiều và tấm lịng nhân đạo của
Nguyễn Du.


<i>B/ Chn bÞ cđa thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.



- T liƯu cã liªn quan (nghÖ thuËt miêu tả nhân vËt cđa Ngun Du trong
Truyện Kiều).


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc - hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài häc.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Giíi thiệu vị trí của đoạn trích trong Truyện Kiều.
- (HD quan sát tranh minh hoạ).


<i><b>* Hot ng dy hc </b></i>
<b>Hot động 1</b>


<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ</i>
<i>ngữ khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý cách
đọc.


I . Tìm hiểu chung
<b> 1. Đọc văn bản</b>
- §äc



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS tự tìm hiểu phần Chú thích;
GV lu ý một số từ ngữ khó.


<i>* HD phân tích bè côc:</i>


- Nêu chủ đề của đoạn trích.


- H·y chØ ra kÕt cÊu cđa đoạn trích
theo trình tự miêu tả của tác giả.


<b>Hot ng II</b>


<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu đoạn (1):</i>


- Đọc lại sáu câu thơ đầu.
- Tìm hiểu cảnh thiên nhiên:


+ Hai chữ khoá xuân cho thấy
tình cảnh của Kiều nh thế nào?


+ Đặc điểm không gian trớc lầu
Ngng Bích hiƯn ra nh thÕ nµo?


- Theo em, Nguyễn Du đã dùng bút
pháp hiện thực hay ớc lệ khi miêu tả
những hình ảnh <i>non xa, trăng gần,</i>
<i>cát vàng, bụi hồng</i>? Cảnh đó qua
cách nhìn của Thuý Kiều, thể hiện
tâm trạng gì của nàng?



- Hình ảnh trăng và cụm từ <i>mây</i>
<i>sớm, đèn khuya</i>, gợi cảm giác về thời
gian qua cảm nhận của Kiều nh thế
nào?


- Qua đó, em cảm nhận đợc hồn
cảnh và tâm trạng của Kiều nh thế
nào?


<i>* HD đọc - hiểu đoạn 2:</i>


- §äc tám câu thơ tiếp theo.


- u tiờn Kiều nhớ đến ai? Tại sao
lại nhớ tới ngời đó? Nỗi nhớ đó thể
hiện nh thế nào?


- C©u thơ: <i>Tấm thân gột rửa bao giờ</i>
<i>cho phai</i>, nên hiểu nh thÕ nµo?


- Tiếp theo, Kiều nhớ đến ai? Nỗi
nhớ đó có gì khác so với nỗi nhớ Kim
Trọng?


- Thành ngữ “<i>quạt nồng, ấp lạnh</i>”
và điển cố “<i>sân Lai , gốc tử</i>” “ ” đợc
dùng để nói lên tâm trạng và suy
nghĩ gì của Kiều?


- Em hiĨu cơm tõ <i>cách mấy nắng</i>



- <i>Chú thích</i> (SGK)
2. Bè côc


- Sáu câu đầu: <i>Hoàn cảnh cô đơn, tội</i>
<i>nghiệp của Kiều.</i>


- Tám câu tiếp: <i>Nỗi thơng nhớ Kim Träng</i>
<i>vµ cha mĐ cđa KiỊu.</i>


- Tám câu cuối: <i>Tâm trạng đau buồn, lo</i>
<i>âu của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật.</i>


II . Ph©n tÝch


1. Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của
<b>Kiều</b>


- KiỊu ë lÇu Ngng BÝch thực chất là bị cầm
tù, giam lỏng.


- Không gian mênh mông, hoang vắng
+ “<i>Bèn bỊ b¸t ng¸t xa trông</i>: gợi lên sự
rợn ngợp của không gian;


+ “<i>non xa , trăng gần</i>” “ ”: gợi hình ảnh lầu
Ngng Bích nh chơi vơi giữa mênh mang trời
đất;


+ <i>cát vàng, bụi hồng</i>: gợi sự chơ träi,


kh«ng mét bãng ngêi.


-> Cảnh thực mà cũng mang tính ớc lệ (để
gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian)
- diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều.


- Thời gian tuần hồn, khép kín (sớm và
khuya, ngày và đêm, Kiều <i>thui thủi quê ngời</i>
<i>một thân, </i>chỉ biết làm bạn với trăng, với <i>mây</i>
<i>sớm, đèn khuya</i>).


=> Hoàn cảnh tù túng, tâm trng cụ n,
bun bó.


<b> 2. Nỗi nhớ th¬ng cđa KiỊu</b>


a) Nỗi nhớ Kim Trọng


- Nhớ tới lời thề đôi lứa <i>(Tởng ngời dới</i>
<i>nguyệt chén đồng).</i>


- Tâm trạng đau đớn, xót xa <i>(Tin sơng</i>
<i>luống những rày trông mai chờ).</i>


- TÊm lòng thơng nhớ ngời yêu không bao
giờ nguôi quªn, nhng vÉn mang nặng cảm
giác tội lỗi vì bị vùi dập, hoen ố.


b) Nỗi nhớ cha mẹ



- Thơng cha mĐ khi sím , khi chiỊu tùa cưa
ngãng tin con.


- Xót xa lúccha mẹ tuổi già sức yếu mà
nàng không đợc tự tay chăm sóc, đỡ đần.
- Tâm trạng nhớ thơng, tấm lòng hiếu
thảo, nghĩa tình (...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>ma</i> nh thế nào? Điều đó thể hiện tâm
trạng gì của Kiều?


- Qua những nỗi nhớ thơng đó, em
có nhận xét gì về tấm lòng của Thuý
Kiều?




<i>* HD đọc - hiu on (3):</i>


- Đọc tám câu thơ cuối.


- Cảnh ở đay là thực hay h? Mỗi
cảnh vật ở đây có nét chung và nét
riêng gì? Nó gợi tả tâm trạng cđa
KiỊu ra sao?


- Điệp từ “<i>buồn trông</i>” đơc sử dụng
trong đoạn thơ, có tác dụng nh thế
nào trong việc diễn tả tâm trạng của


Thuý Kiều?


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Nêu cảm nhận sâu sắc của em về
nhân vËt Thuý KiÒu qua đoạn trích
Kiều ở lầu Ngng Bích.


- Tại sao nói, Kiều ở lầu Ngng Bích
là một trong những đoạn thơ miêu tả
nội tâm thành công nhÊt trong
Trun KiỊu?


<i>* GV kết luận; HS đọc phn Ghi nh.</i>


<b>Hot ng 4</b>


<i>* Thảo luận các bài tập trong SGK</i>


luôn ân hận mình đã phụ cơng sinh thành,
phụ công nuôi dạy của cha mẹ.


=> Kiều là ngời đáng thơng nhất, nhng
nàng đã quên đi cảnh ngộ của bản thân để
nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ. Kiều là
ngời tình thuỷ chung, ngời con hiếu thảo,
ng-ời có tấm lịng vị tha cao cả.



<b> 3. Tâm trạng buồn lo của Kiều </b>
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình:


+ Cảnh chiều tà trên bờ biển (...): thể hiện
tâm trạng cô đơn, thân phận nổi nênh, vô
định, nỗi niềm tha hơng, lòng thơng nhớ ngời
yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng, lo sợ.


+ Cảnh đợc nhìn qua tâm trạng (...): nh báo
trớc giơng bão của số phận sẽ nổi lên, sẽ xô
đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều.


- §iƯp từ <i>buồn trông</i>: tạo âm hởng trầm
buồn - điệp khúc của tâm trạng.


III tổng kết
1. Néi dung


- Tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm
thơng nhớ của Kiều.


- TÊm lßng thủ chung, hiÕu thảo của nàng
Kiều.


2. NghÖ thuËt


Miêu tả diễn biến tâm trạng qua ngôn ngữ
độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<i><b>* Ghi nhớ</b></i> (SGK)



IV . lun tËp
(x. Gỵi ý, SBT, tr 40).


<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 32).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...



<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>



Gióp HS:


1. Thấy đợc vai trò của miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật, con ngời trong
văn bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản.
3. Có hứng thú và nhu cầu sáng tạo trong tập làm văn tự sự và tiếp nhận vn
bn.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Văn bản (mẫu);


- T liu v cỏc phng thc biểu đạt và vấn đề kết hợp các phơng thức biểu đạt
trong một kiểu văn bản.


<b>2. HS chn bÞ</b>


- Ơn tập kiến thức đã học về văn tự sự và sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn tự sự.


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo;
- Bài soạn theo híng dÉn (SGK);


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bài cũ</b></i>


- ND: Nêu vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.


- HT: Kiểm tra miệng.


- Y/c: (x. Ngữ văn 8, tập mét).
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Ngữ văn 8 đã hình thành và rèn luyện kĩ năng kết hợp các phơng thức biểu
đạt trong một kiểu văn bản;


- Ngữ văn 9 tiếp tục hình thành và rèn luyện những kĩ năng đó.


- Bài học tạp trung vào kĩ năng kết hợp các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động I </b>


* HD quan sát và phân tích mẫu:
- Đọc đoạn trÝch (SGK).


- Đoạn trích kể về sự việc gì? Ai
là nhân vật chính? Nhân vật đó xuất
hiện nh thế nào và để làm gì?


- Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong
đoạn văn.


- K túm tắt nội dung đoạn trích
(theo các sự việc đã nêu trong
SGK).


- So s¸nh đoạn tóm tắt và đoạn


trích; và nêu nhận xét


<i>* HD kÕt ln vµ Ghi nhí:</i>


- Trong văn tự sự, yếu tố miêu tả
có vai trò gì?


- Đọc phần Ghi nhớ.


<b>I. tìm hiểu yêú tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản tự sự</b>




- Kể sự việc và nhân vật (trận đánh thành
Ngọc Hồi của vua Quang Trung)


+ Vua Quang Trung truyề lệnh
+ Vua cỡi voi đi đốc thúc đại binh


+ Vua sai đội quân khiêng ván...; trực tiếp
chỉ huy trn ỏnh


- Miêu tả các chi tiÕt
+ s¸u chơc tÊm v¸n...
+ khãi to¶ mï trêi...


+ gơm giáo của hai bên chạm nhau...


+ Qu©n Thanh bỏ chạy...; quân Tây Sơn


chém giết...


(Nêu đầy đủ các sự việc chính; câu chuyện
khơng sinh động, vì đơn giản chỉ kể lại sự việc,
chứ cha làm rõ sự việc đó diễn biến ra sao; nhờ
có yếu tố miêu tả bằng các chi tiết mới thấy
d-ợc sự việc diễn ra nh thế nào).


* Ghi nhí (SGK)


<b>II. lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động II </b>
Bài tập 1
- H nhúm;


- Đọc văn bản, tìm hiểu các yếu tố
miêu tả và phân tích.


Bài tập 2
- HĐ độc lập;


- Viết đoạn văn tự sự theo yêu
cầu.


Bi tp 3
- HĐ độc lập;


- Luyện nói theo yêu cầu.



Truyện Kiều


- Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả, nhất là tả
ng-ời


- Bút pháp ớc lệ tợng trng: tái hiện chân
dung của Thuý Vân, Thuý Kiều (Mỗi ngời một
vẻ, mời phân vẹn mời).


2. Viết đoạn văn tự sự (có sử dụng các yếu tố
miêu tả


(Chọn lọc những chi tiết để miêu tả và làm
nổi bật cảnh sắc mùa xuân).


3. Giới thiệu (thuyết minh) vẻ đẹp của chị
em Thuý Kiều


(LuyÖn nãi)


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Ơn lại những nội dung đã học và học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Hồn chỉnh các bài tập trong SGK.


- Bµi tËp 4 (SBT, tr. 38; 39) (dành cho HS khá, giỏi).


- Vn dụng kiến thức của bài học để tập làm văn tự sự và đọc - hiểu văn bản.
- Tham khảo v tớch lu t liu.



- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 33).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 33</b>



Trau dåi vèn tõ



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


2. Rèn luyện để biết dợc đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ.
3. Học tập để làm tăng vốn từ.


<i>B/ Chn bÞ cđa thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Đèn chiếu.


- Ngữ liệu (theo SGK).


- T liệu Tiếng Việt (về vấn đề từ vựng, về các hình thức trau dồi vốn từ).
<b>2. HS chuẩn b</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Soạn bài theo hớng dẫn (SGK).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


Từ là chất liệu để tạo câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy
nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, ngời nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và


có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc làm rất quan trọng để phát triển
kĩ năng diễn đạt.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động I </b>


<i>* HD quan sát và phân tích mẫu:</i>
- Đọc đoạn văn (1);


- Thảo luËn:


Qua ý kiÕn trªn, em hiểu tác giả
muốn nói lên điều g×?


- Đọc các ví dụ (2);
- Phát hiện và trao đổi:


Các câu trên mắc lỗi diễn đạt nh thế
nào?


Giải thích nguyên nhân dẫn đến
những lỗi này. Theo em, để không mắc
phải những lỗi này khi dùng từ, cần
phải làm gì?


<i>* HD kÕt ln vµ ghi nhí:</i>


- Vì sao phải nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ? Để có thể nắm vững


nghĩa của từ và cách dùng từ, cần phải
làm gì?


- Đọc phần Ghi nhớ.
<i>* Bài tập 1</i>


- HĐ độc lập (suy nghĩ và phát biểu);
- Lựa chọn cách giải thích đúng.


<b>Hoạt động II </b>


<i>* HD quan sát và phân tích mẫu:</i>
- Đọc đoạn trích;


- Thảo luận:


Em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài
nh thÕ nµo?


So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã
đợc nêu ở phần trên với hình thức trau
dồi vốn từ của Nguyễn Du, qua sự phân
tích của Tơ Hồi và rút ra nhận xét.
<i>* HD kt lun v Ghi nh:</i>


- Nêu các hình thức trau dồi vốn từ.
- Đọc phÇn Ghi nhí.





<i><b>Hoạt động III </b></i>
Bài tập 2


<i> - HĐ độc lập (làm trên phiếu);</i>


- Xác định nghĩa của các yếu tố Hán
Việt và điền vào chỗ trống. Giải nghĩa


<b>I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa</b>
<b>của từ và cách dùng từ</b>


1. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng rất
<i>lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của ngời Việt.</i>
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá
nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của
<i>mình mà trớc hết là trau dồi vốn t.</i>


2. Lỗi dùng từ


a) Dùng thừa từ (đẹp ~ thắng cảnh)


b) Dùng sai từ (dự đoán: đoán trớc tình hình, sự
việc nào đó có thể xảy ra trong tơng lai ≠ <i>phỏng</i>
<i>đốn, ớc đốn, ớc tính, ...).</i>


(c) Dïng sai tõ (đẩy mạnh: thúc đẩy sự phát
triển <i>mở rộng/ thu hĐp).</i>


Ngun nhân: khơng biết chính xác nghĩa của từ
và cách dùng từ -> phải nắm đợc đầy đủ và chính


xác nghĩa của từ và cách dùng từ.


<i><b> * Ghi nhí</b></i> (SGK)


Bµi tËp 1


- HËu qu¶: (b) kÕt qu¶ xÊu.


- Đoạt: (a) chiếm đợc phần thắng.


- Tinh tó: (b) sao trªn trêi (nãi kh¸i qu¸t).


<b>II . rèn luyện để làm tăng vốn từ</b>





- Nhà văn phân tích q trình trau dồi vốn từ của
đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng
<i>nói của nhân dân.</i>


- Phần trên: trau dồi vốn từ thông qua rèn luyện
để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ.
Tơ Hồi: trau dồi vốn từ theo hình thức học hỏi để
<i>biết thêm những từ ngữ mà mình cha biết.</i>


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)


<b>III </b>–<b> Lun tËp</b>



2. NghÜa cđa c¸c u tè H¸n ViƯt:
a) <i>Tut:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

tõ.


Bµi tËp 3


- HĐ độc lập và trao đổi trong lớp;
- Phát hiện lỗi dùng từ; sửa lỗi và nêu
cách sửa.


Bµi tËp 4


- HĐ độc lập (ở nhà);


- B×nh luËn ý kiến của nhà thơ Chế
Lan Viên.


Bài tËp 5


- HĐ độc lập: đọc đoạn trích và trao
đổi ý kiến;


- Nêu cách thực hiện để làm tăng vốn
từ.


Bài tập 6
- HĐ độc lập;



- Chọn từ thích hợp với mỗi ô trống.
Bµi tËp 7


- HĐ độc lập;


- Giải nghĩa từ và đặt câu.


Bài tập 8


- HĐ nhóm (thi ai nhanh h¬n);


- cực kì nhất: <i>tuyệt đỉnh</i> (điểm cao nhất, mức cao
nhất), <i>tuyệt mật</i> (cần đợc giữ bí mật tuyệt đối), <i>tuyệt</i>
<i>tác</i> (tác phẩm văn học, nghệ thuật đặc sắc, hay hoặc
đẹp đến mức không thể hơn), <i>tuyệt trần </i>(nhất trên đời,
khơng có gì sánh bằng).


b) <i>§ång:</i>


- cùng nhau, giống nhau: <i>đồng âm</i> (có âm giống
nhau), <i>đồng bào</i> (những ngời có cùng giống nịi, dân
tộc, tổ quốc – hàm ý có quan hệ nh ruột thịt), <i>đồng bộ</i>
(phối hợp cùng nhau một cách nhịp nhàng), <i>đồng chí</i>
(ngời cùng chí hớng chính trị), <i>đồng dạng</i> (có cùng
một dạng nh nhau), <i>đồng</i> <i>khởi</i> (cùng nổi dậy dùng bạo
lực để phá ách kìm kẹp), <i>đông môn</i> (cùng học một
thầy, cùng trờng hoặc cùng môm phái), <i>đồng niên</i>
(cùng tuổi), <i>đồng</i> <i>sự</i> (cùng làm việc ở một cơ quan –
những ngời ngang hàng nhau).



- trẻ em: <i>đồng ấu</i> (trẻ em nhỏ – khoảng 6; 7 tuổi),
đồng giao (lời hát dân gian của trẻ em), đồng thoại
(truyện viết cho trẻ em).


- (chất) đồng: <i>trống đồng</i> (nhạc klhí gõ thời cổ, hình
cái trống, đúc bằng đồng, có những hoạ tiết trang trí).
3. Sửa lỗi dùng từ


a) im lặng = yên tĩnh/ vắng lặng
b) thµnh lËp = thiÕt lËp


c) cảm xúc = xúc động, cảm phục


4. Tiếng Việt là một ngơn ngữ trong sáng và
giàu đẹp. Điều đó thể hiện trớc hết qua ngôn ngữ
của ngời nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và
giàu đẹp của ngơn ngữ dân tộc, trơc hết phải học
tập lời ăn tiếng nói của họ.


5. Cách thực hiện để làm tăng vốn từ:


- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày
của những ngời xung quanh và trên các phơng tiện
thông tin đại chỳng.


- Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học
mẫu mực của những nhà văn næi tiÕng.


- Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe đợc, đọc
đợc. Gặp những từ ngữ khó, khơng tự giải thích


đ-ợc hì tra cứu từ điển hoặc hỏi ngời khác...


- TËp sư dơng nh÷ng tõ ng÷ míi trong những
hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.


6. Chọn từ ngữ thích hợp:


a) im yếu b) mục đích cuối cùng
c) đề đạt d) láu táu


e) hoảng loạn
7. Phân biệt:


a) Nhuận bút: tiền trả cho ngời viết bài, tác
phẩm / thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã
bỏ ra (nghĩa rộng hn).


b) Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì
/ trắng tay: mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn
không còn gì.


c) Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng cái
hoặc từng việc để có đợc một nhận định chung /
<i>kiểm kê: kiểm lại từng cái, từng thứ, để xác định số</i>
lợng và chất lợng ca chỳng.


d) Lợc khảo: nghiên cứu một cách khái quát về
những cái chính, không đi vào chi tiết / <i>lợc thuật:</i>
kể, trình bày tóm tắt.



8. Tõ phøc cã c¸c yÕu tè cÊu tạo giống nhau
nh-ng trật tự các yếu tố khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- T×m từ ghép và từ láy có cấu tạo
giống nhau (lu ý: có những từ phức có
nghĩa khác xa nhau, nhng có vỏ ngữ
âm gần giống nhau).


Bài tập 9


- HĐ nhóm (ở nhà);


- Tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố cho
trớc (x. Từ điển Hán Việt).


b) Tõ l¸y: ao íc - íc ao; bỊ bén - bén bỊ; bång
<i>bỊnh bỊnh bång; dµo dạt dạt dào; đầy đoạ </i>
<i>-đoạ đầy;...</i>


9. Tõ ghÐp H¸n ViƯt


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập.


- Vn dụng các hình thức trau dồi vốn từ để tích luỹ vốn từ và thực hành
giao tiếp.



- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 33).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...



<i>Ngày so¹n: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 34; 35</b>


Viết bài tập làm văn số 2



<i>A/ Mc tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự


kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời, hành động.


2. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày; vận dụng các phơng thức biểu đạt
trong một văn bản.


3. tự giác, tích cực trong kiểm tra, đánh giá; có nhu cầu sáng tạo trong tập làm
văn tự sự.


<i>B/ bi</i>


(ĐÃ in và lu)


<i>C/ hớng dẫn chấm </i>


(ĐÃ in và lu)


<i> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010 </i>
<b>TiÕt 36; 37</b>


M gi¸m sinh mua kiỊu

<b>·</b>


<b>(TrÝch: Trun KiỊu, Ngun Du)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Gióp HS:


1. Hiểu đợc tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc
bọn buôn ngời; đau đớn, xót xa trớc thực trạng con ngời bị bị hạ thấp, bị chà đạp.


2.Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua
diện mo, c ch.



3.Đồng cảm sâu sắc với số phận bất hạnh của nhân vật và tấm lòng của tác
giả.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu có liên quan (về vị trí của đoạn trích; giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản; về nguồn gốc văn bản; nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du
trong Truyện Kiều).


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc - hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài học.


<i>C/ t chc cỏc hot ng </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


(Kiểm tra 15 phút; đề bài và hớng dẫn chấm: đã in và lu).
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


- Giới thiệu vị trí của đoạn trích trong Truyện Kiều.
- (HD quan sát tranh minh hoạ).



<i><b>* Hot ng dy hc </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>


<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ ngữ</i>
<i>khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý cách đọc.


- HS tù tìm hiểu phần Chú thích; GV lu
ý một số từ ngữ khó.


<i>* HD phân tích bố cục:</i>


- Nêu chủ đề của đoạn trích.


- Nêu trình tự miêu tả và kết cấu của
đoạn trích.


- Đoạn trích tập trung miêu tả nhân vật
nào?


<b>Hot ng II</b>


<i>* HD c - hiu đoạn (1):</i>


- Đọc lại mời câu thơ đầu.
- Phát hiện và trao đổi:


Hai câu thơ đầu giới thiệu về nhân vật
MÃ Giám Sinh nh thế nào? Em có nhận


xét gì về lai lịch của nhân vật này?


Các câu thơ sau tiếp tục miêu tả về
ngoại hình, hành động của Mã Giám Sinh
nh thế nào?


- (GV) bình giảng:


<i>+ Mày râu...., áo quần...</i>


I - Tìm hiểu chung
<b> 1. Đọc văn bản</b>
- Đọc


(Đọc diễn cảm: nhấn mạnh những
từ ngữ miêu tả hành động, cử chỉ, lời
nói, ... thể hiện bản chất của nhân vật
và thái độ của tác giả).


- <i>Chó thÝch</i> (SGK)
2. Bè côc


- Mời câu đầu: <i>Chân dung M·</i>
<i>Gi¸m Sinh.</i>


- Sáu câu tiếp: <i>Nỗi đau đớn của</i>
<i>Thuý Kiều.</i>


- Mêi c©u cuèi: <i>Cảnh mua bán </i>
<i>ng-ời.</i>



(Tập trung vào nhân vật MÃ Giám
Sinh)


II - Phân tích


1. Chân dung và bản chất của MÃ
<b>Giám Sinh</b>


- Về lai lịch: không rõ ràng, mơ hồ
về gốc gác


- VỊ diƯn m¹o, cư chØ:


+ Vẻ ngoài chải chuốt, lố lăng,
kệch cỡm, không phù hợp với lứa tuổi
(...);


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i> + Hái tªn, ... / Hái quª,...</i>
<i> + tãt</i>


- Th¶o luËn:


Cách miêu tả về MÃ Giám Sinh của tác
giả cho em cảm nhận gì về nhân vật này?


<i>* HD đọc - hiểu đoạn (2):</i>


- Đọc lại mời câu thơ cuối.
- Phát hiện và trao đổi:



B¶n chÊt, tÝnh c¸ch M· Gi¸m Sinh béc
lé nh thÕ nào qua cảnh mua b¸n Th
KiỊu?


- (GV) bình giảng:


<i>+ Đắn đo cân sắc cân tài</i>
<i> + Cò kè bớt một thêm hai</i>


- Em cảm nhận nh thế nào về bản chất
và nhân cách của MÃ Giám Sinh?


- Thảo luận:


Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác
giả qua nhân vật MÃ Giám Sinh.


<i>* HD c - hiểu đoạn (1):</i>


- Đọc sáu câu thơ miêu tả Thuý Kiều.
- Phát hiện và trao đổi:


Tình cảnh và tâm trạng của Thuý Kiều
đợc miêu tả trong đoạn thơ nh thế nào?
- (GV) bình giảng:


<i> + ngại ngùng thẹn mặt dày;</i>
<i> + Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>



- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh
Thuý Kiều trong đoạn thơ.


- Thảo luận:


Nhận xét về cách miêu tả Thuý Kiều so
với cách miêu tả MÃ Giám Sinh.


<i>* Nờu vn đề và HD thảo luận:</i>


Tìm hiểu tấm lòng nhân đạo của
Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích.


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tỉng kÕt:</i>


- Nêu khái quát những giá trị nội dung,
t tởng của đoạn trích.


- Đoạn trích cho thấy những gì về tài
năng nghệ thuật cđa Ngun Du.


<i>* GV kết luận; HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


+ Cử chỉ, thái độ: bất nhã, trơ trẽn,
hỗn hào (...).





-> Béc lé sù gi¶ dối, vô học và dị
hợm.


- Về b¶n chÊt:


+ Bất nhân, vơ cảm: đối xử với Kiều
nh với một món đồ vật đem trao đổi,
mua bán; cân đo sắc, tài (...);


+ Đê tiện, keo kiệt: mặc cả


-> Bản chất con buôn, lu manh, xảo
trá.


=> Nghệ thuật miêu tả trực diện,
bằng nét bút hiện thực: khắc hoạ nhân
vật cụ thể, sinh động và mang ý nghĩa
khái quát cao.


<b> 2. Hình ảnh Thuý Kiều</b>


- Tình cảnh tội nghiệp, đáng thơng:
+ Là một món hàng đem bán;
+ ý thức đợc nhân phẩm của mình.
- Tâm trạng:


+ bn rÇu, tđi hỉ, sợng sùng, ê
chề;



+ đau đớn, uất ức trớc cảnh đời
ngang trái


-> Tình cảnh tội nghiệp, tâm trạng
đau đớn, tái tê, ...


=> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật; bút pháp ớc lệ.


3. Tấm lòng nhân đạo của
<b>Nguyễn Du</b>


- Thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu
sắc bọn buôn ngời; tố cáo thế lực đồng
tiền chà đạp lên phẩm giá con ngời
(miêu tả Mã Giám Sinh với cái nhìn
châm biếm, mỉa mai).


- Thể hiện niềm cảm thơng sâu sắc
trớc sắc đẹp, tài năng, nhân phẩm của
con ngời bị chà đạp (nỗi đau đớn, tủi
hổ của Thuý Kiều).


III - tæng kÕt
1. Néi dung


- Bøc tranh hiƯn thùc vỊ x· héi xÊu
xa, tµn b¹o.


- Tấm lịng nhân đạo cao cả của


Nguyễn Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Hoạt động 4</b>
* Thảo luận:


Chữ “vâng” trong câu thơ <i>“Giờ lâu ngã</i>
<i>giá vâng ngồi bốn trăm”</i>, có bản in là
vàng. Em đồng ý với cách dùng từ nào?
Tại sao?


- Bót ph¸p hiƯn thùc;


- Khắc hoạ tính cách nhân vật qua
dáng vẻ, cư chØ.


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – luyện tập
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng đoạn trích và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Làm các bài tập (1), (2), SBT, tr.42).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 38).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...


...


...
...


...
...


...
...


...
...


Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010
<b>TiÕt 38; 39 </b>


Lơc V©n Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


<i><b>(Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>


<i>A/ Mc tiờu cn đạt </i>


<i>Gióp Häc sinh :</i>


- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả , tác phẩm


- Qua đoạn trích , hiểu đợc khát vọng cứu ngời , giúp đời của tác giả và phẩm
chât của hai nhân vật : Lục vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga.


<i>B/ Chuẩn bị </i>



Chân dung Nguyễn Đình Chiểu


<i>C/ t chc cỏc hot ng </i>


<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


<b>-</b> Đọc thuộc lòng đoạn trích : MÃ Giám Sinh mua Kiều


<b>-</b> Cảm nhận của em về nhân vật T.Kiều qua Đoạn trích này
<i>* Bài mới:</i>


GTB : Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu


Trờn tri cú những vì sao có ánh sáng khác thờng , nhng thoạt nhìn cha thấy sáng ,
song càng nhìn càng sáng . Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân
dân miền nam thế kỉ XX - là một trong những ngôi sao nh thế .


<b>Häc sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.</b>


<i><b>Hot động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung :</b></i>


Học sinh đọc chú thích


? Từ cuộc đời của NĐC em đánh giá
nh thế nào về con ngời này?


Gi¸o viên bổ sung mở rộng



<i><b>I. </b><b> </b><b>Tìm hiểu chung</b><b> </b></i>


<i>1, Tác giả (1822 - 1888) , quê ở làng Tân</i>
Thới , Tỉnh Gia Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? HÃy nêu một vài nét về sự nghiệp văn
chơng của Nguyễn Đình Chiểu ?


<b>Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có</b>
<b>gì khác so với T.Kiều ? (Giáo viên bổ</b>
<b>sung)</b>


Giáo viên bình


Hc sinh c túm tt tỏc phm
một Học sinh đọc tóm tắt lại


Tác phẩm là một thiên tự truyện, em
hãy tìm những tình tiết của truyện
trùng với cuộc đời của NĐC ?


? Sù khác biệt ở cuối truyện có ý nghĩa
gì ?


<i><b>Hot ng 2 : Hớng dẫn đọc và phân </b></i>
<i><b>tích đoạn trích </b></i>


Học sinh đọc và nêu đại ý đoạn trích


Qua đoạn trích em hãy cho biết Lục


Vân Tiên đã làm đợc những việc gì?
Tính cách của chàng thể hiện ở những
hành động nào?


? Lục Vân Tiên đã hành động chống
bọn ác nào?


? Vân Tiên đã gặp bọn cứớp trong hồn
cảnh nào?


? Lí do đánh cớp?


? Vân Tiên đánh cớp nh thế nào?


? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật
Lục Vân Tiên?


? Những ngời Vân Tiên đứng ra bảo vệ
là ai?


? Em cảm nhận đợc gì về Vân Tiên qua
những hành động trên và từ chối lời đề
nghị trả ơn của KNN?


nhng vẫn vợt qua đợc )


- Có lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất
chống ngoại xâm


<i>2, Tác phẩm : Lục Vân Tiên (2082 câu )</i>


- Là tác phẩm xuất sắc nhất của ông
- là truyện thơ n«m : - 1854 - tríc khi
thùc dân pháp xâm lợc


- Kt cấu chơng hồi : Với mục đích
truyền đạo lí làm ngời


- Đặc điểm thể loại : truyện kể hơn là để
đọc -> chú trọng hành động nhân vật
<i>3, Tóm tắt tác phẩm : 4 phần </i>


- Lục vân Tiên đánh cớp cứu Kiều Nguyệt
Nga


- Lôc Vân Tiên gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ


- Lục Vân Tiên và KNN gặp lại nhau
=> Tác phẩm một thiên tự truyện


- Phần cuối : nói lên ớc mơ và khát vọng
cháy bỏng của nguyễn Đình Chiểu


<i>4, Vị trí đoạn trích : SGk</i>


<i><b>II. Phân tích :</b></i>


* Đại ý : Đoạn trích kể về cảnh LVT đI
thi gặp bọn cớp , chàng đánh tan và cứu
đợc KNN , Nguyệt Nga cảm kích muốn tạ


ơn chàng nhng Vân Tiên từ chối


1,


Nhân vật Lục Vân Tiên:
Hành động tiêu diệt kẻ ác :


- Bọn Phong Lai - lũ giặc cớp chun
nghiệp , đơng quan , nhiều lính , bt nhõn
phi ngha


- Hoàn cảnh: Vân Tiên 16 tuổi, vốn chỉ là
học trò quen với bút nghiên sách vở, đang
về nhà chuẩn bị đi thi.


- Lớ do ỏnh cp: Thy dân chạy loạn, hỏi
thăm, biết có giặc cớp, xơng vào đánh .
- Nổi giận lơi đình , tả đột hữu xông -> là
anh dũng ( không nghĩ đến bản thân ,
quyết chiến đấu tiêu diệt cái ác ) , ngời có
tài năng ( tiêu diệt đợc bọn cớp chuyên
nghiệp , hùng mạnh ) ngời có nghĩa khí
(vì bênh vực kẻ yếu - một việc nghĩa - mà
sẵn sàng xả thân ) .Đó là một Triệu Tử
Long thứ hai :


* Hành động bảo vệ ngời lành :


- D©n chóng phải chạy loạn và KNN
những ngời không quen biết nhng đang bị


bọn cớp tấn công.


- X s : + Thy ngi đợc cứu là phu nữ
-> không lợi dụng


+ Thấy chị em KNN than khóc -> tìm
cách an ủi , thăm hỏi ân cần , động viên
+ Đợc đề nghị trả ơn -> từ chối


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Hình ảnh KNN ở đây đợc khắc hoạ
chủ yếu qua chi tiết nào?


? Chân dung KNN đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào? Bằng những hình ảnh
nào? Nghệ thuật gì?


? Qua những ứng xử đó em cảm nhân
đợc những nét đẹp nào trong tâm hồn
KNN?


Giáo viên : Nét đẹp tâm hồn đó đã làm
cho hình ảnh KNN chinh phục đợc tình
cảm yêu mến của nhân dân , những con
ngời bao giờ cũng rất xem trọng


ơn nghĩa " Ơn ai một chút chẳng quên
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả nhân vật qua đoạn trích?



? Đặc điểm này gần giống với loại
truyện nào mà em đã hc


? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của
tác giả trong đoạn trích?


? Cảm nhận của em sau khi học xong
đoạn trích


Hc sinh c to ghi nh SGK


Tiên là một hình ảnh đẹp , hình ảnh lí
t-ởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ớc
vọng đem đến xã hội công bằng


<i>2, Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</i>
- Lời thoại đáp lời vân tiên
- Chân dung KNN:


+ Gia đình : Cha làm quan , đang đến chỗ
cha đề lấy chồng


+ Rất hiểu ơn nghĩa to lớn của Vân Tiên
với mình: Cứu mạng, bảo toàn phẩm hạnh
.


+ Xng hô trân trọng , khiêm nhờng :
Quân tử, tiên thiếp, xin lạy , xin tha .
-> Cách nói năng văn vẻ dịu dàng, mực
thớc.



+ Rất băn khoăn bối rối vì hoàn cảnh hiện
tại không thể trả ơn


+ Chõn thnh mi Vân Tiên về nhà để trả
ơn


=> KNN lµ mét ngêi cã gi¸o dơc, cã hiÕu
nghe lêi cha mÑ, biÕt quí trọng giữ gìn
phẩm h¹nh cđa ngêi con g¸i , biết nói
năng khiêm nhờng , mực thớc . ăn ở có
tr-ớc có sau , chân thành


<i><b>III. Tỉng kÕt </b></i>
<i>1. NghƯ tht :</i>


* NghƯ tht miªu tả nhân vật:


- Khụng chỳ trọng đến ngoại hình, nội
tâm .


- Chủ yếu mơ tả qua hnh ng , c ch ,
li núi


-> Đây là cách khắc hoạ tính cách nhân
vật của truyện cổ dân gian


* Ngôn ngữ ngời kể chuyện


- Mộc mạc , bình dị , mang tính chất khẩu


ngữ , màu sắc , nam bộ -> có khả năng
phổ biến rộng rãi trong nhân dân lao động
nam bộ


- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn
biến tình tiÕt


- Lời đối thoại của Vân Tiên với cớp thì
đầy phẫn nộ , cịn bọn cớp thì hống hách ,
kiêu căng


- Lời đối thoại của Vân Tiên với KNN thì
mềm mỏng , xúc động chân thành


<i>2, Ghi nhí : SGK </i>
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Häc thuộc đoạn trích


- Bình luận câu thơ "Làm ơn - trả ơn"


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Rót kinh nghiƯm :


<i><b> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</b></i>
<b>TiÕt 40:</b>


<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại


hình trong khi kể chuyện.


- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b></i>
- Bảng phô


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i>* Kim tra bi c:</i>


- Miêu tả có vai trò nh thế nào trong văn tự sự?


- Đối tợng miêu tả trong văn bản tự sự là những yếu tố nào?
<i>* Giíi thiƯu bµi míi:</i>


Trong tự sự , những đoạn tả cảnh sắc thiên nhiên , tả vật , tả sự vật , tả ngoại
hình nhân vật , những cử chỉ , hành động của nhân vật - là những đối tợng có thể
nghe nhìn - đợc một cách trực tiếp . Lại cịn có những rung động, những cảm xúc ,
những ý nghĩ , tâm t tình cảm của nhân vật , không thể quan sát đợc một cách trực
tiếp mà phải cảm nhận - Đó chính là miêu tả nội tâm nhân vật - còn gọi là tả cảnh
ngụ tình. Vậy miêu tả nội tâm có vai trị nh thế nào trong văn bản tự sự bài học bài
học hụm nay chỳng ta s tỡm hiu.


<b>? Tìm câu thơ miêu tả chân dung bên ngoài của MÃ Gám Sinh (10 câu).</b>


? Đoạn thơ miêu tả nội tâm Kiều? (4 câu).
? Viết thành văn xuôi.


Xỏc nh s vic, nhõn vt chính, miêu tả nhân vật tiến trình Mã Giám Sinh


ma Kiu nh th no?


- Ngôi kể: Số 1 (Kiều) hoặc số .


- Nhân vật chính: MÃ Giám Sinh -> miêu tả vẻ ngoài.
- Miêu tả nội tâm Thúy Kiều.


Hc sinh viết - trình bày trong 5 phút - nhận xét - Giáo viên đọc đoạn mẫu.
<i>Bài tập 2: </i>


- Ngôi kể: Số 1 (Kiều).
- Trình tự:


+ Kiều mở toà án xét xử.


+ Cho mời Thúc Sinhvào (tả hình ảnh Thóc Sinh).
+ KiỊu nãi víi Thóc Sinh nh thÕ nµo ->


+ Nãi víi Thóc Sinh vỊ Ho¹n Th ra sao.


+ Kiều mời hoạn Th đến và chào tha nh thế nào?
+ Kiều nói với Hoạn Th những gì?


<b>+ Ho¹n Th bào chữa ra sao?</b>


Hc sinh vit on vn trình bày trong 5 phút - giáo viên nhận xét, đọc đoạn
mẫu.


Hoạt động : Hớng dẫn học ở nhà.
- Học sinh lm bi tp 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010 </b></i>
<b>Tn 9:</b>


<b>Tiết 41: Lục Vân Tiên gặp nạn</b>
<i>(Trích truyện Lục Vân Tiên - Ngyễn Đình Chiểu)</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


<i>Gióp häc sinh:</i>


- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ, nhận biết đợc
thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời lao động bình
th-ờng.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong
đoạn trích.


<i><b>B. Chn bÞ cđa thầy trò:</b></i>
Truyện Lục Vân Tiên.


<i><b>C. T chc cỏc hot ng dạy - học .</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ.</i>


Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cớp? Cảm nhận của em v nhõn vt
Lc Võn Tiờn?


<i>* Bài mới:</i>


- Giáo viên tóm tắt truyện ở bài trớc.



<i><b>Hot ng 1: Hng dn tim hiểu chung </b></i>
<i><b>về đoạn trích.</b></i>


- Giáo viên hớng dẫn đọc - Học sinh
đọc - nhn xột.


- Giỏo viờn c mu.


? Đoạn trích kể sự việc Lục Vân Tiên
gặp nạn nh thế nao?


? Tỡm chủ đề của đoạn trích?
? Tìm bố cục của đoạn trích.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học - phân tích </b></i>
<i><b>đoạn trích.</b></i>


Học sinh đọc 8 câu đầu- Giáo viên giải
thích tình cảnh thầy trò Lục Vân Tiên
rất bi đát.


? Trịnh Hâm quyết tình hÃm hại Vân
Tiên là v× sao?


Học sinh phát biểu Giáo viên bình.
? Hắn đã lên kế hoạch và hành động nh
thế nào?


? Phân tích những hành đông táo bạo và
tâm địa của hắn với bn.



? Nhận xét gì về đoạn thơ tự sự này?


Hc sinh đọc đoạn cịn lại.


? Cảnh Ng ơng và cnh gia ỡnh cha


I. Tìm hiểu chung.


<b>1. Đọc: Diễn cảm.</b>


2. Chó thÝch: SGk.


- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiên và cái
ác.


3, Bè côc:


+ 8 câu thơ đầu: Hành động tội ác của
Trịnh Hâm.


+ Đoạn sau: Miêu tả việc làm nhân đức
cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách
cao cả của Ng ơng.


II. Ph©n tÝch:


1. Tâm địa và hành động độc ác của
<i>Trịnh Hâm.</i>



- Động cơ: Đố kị, ganh ghét tài năng, lo
cho ng tin thõn ca mỡnh.


- Kế hoạch: Phân tán thầy trò Vân Tiên
(khi chàng bị mù) => tội ác ngấm vào
máu.


- Hnh ng: y chng xung nc ri
gi v kêu cứu -> hành đông bất nhân,
bất nghĩa hại ngời hại bạn trong cảnh bơ
vơ.


=> Hành động có toan tính, âm mu kế
hoạch sắp đặt kĩ lỡng, chặt chẽ -> Tình
tiết sắp xếp hợp lí, diễn bến hành động
nhanh gọn


2. Việc làm của Ng<i> ông .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

chy cho Lục Vân Tiên đợc tác giả
miêu tả nh thế nào? Nhịp thơ ra sao?


? Phân tích hai câu "Hối con - hơ mặt
mày" để làm rõ điều đó.


? Sau khi Vân Tiên tỉnh lại Ng ụng ó
núi vi chng nh th no?


Giáo viên bình.



Cỏi thiện còn đợc biểu hiện qua cuộc
sống đẹp của ông Ng.


Hãy đọc đoạn cuối và phân tích cảm
nhận của em về cuộc sng ca nhõn dõn
chi.


Giáo viên bình.


? Em hiu c gỡ về tình cảm của tác
giả qua việc xây dựng nhân vt ny.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn tng kt.</b></i>


? Trình bày những cảm nhận của em về
giá trị nghệ thuật? Đọc đoạn thơ giàu
cảm xúc em cho là hay nhất?


? Khái quát nội dung đoạn trích.


Hc sinh c ghi nh.


- Hnh động khẩn trơng, ân cần, chu
đáo của mọi ngời -> lịng chân tình của
gia đình Ng ông với ngời bị nạn mâu
thuẫn với hành động của Trịnh Hâm.
- Câu thơ mộc mạc, kể lại sự việc một
cách tự nhiên, gợi tả đợc mối chân tình
của gia đình Ng ơng với ngời bị nạn.
- Ng ơng nói với Vân Tiên: "



+ Mời chàng ở lại -> Tấm lòng hào hiệp
sẵn lòng cu mang => sự độ lợng bao
dung nhân ái không tính tốn. "Dốc
lịng - há chờ".


* Cc sèng cđa Ng «ng.


Trong sạch, ngồi vịng danh lợi, tự do
phóng khống, bầu bạn với thiện nhiên,
đầy ắp niềm vui bởi ngời lao động tự do
làm chủ mình "Rày roi … chơi trăng".
* Tác giả: Gửi gắm khát vọng niềm tin
về cái thiện, con ngời lao động bình
th-ờng -> quan điểm nhân dân rất tiến bộ
vì xấu ác thờng lẫn sau mũ cao áo dài,
còn cái tốt đẹp ở bền vững ở những ngời
nghèo nhân hậu vị tha.


III. Tỉng kÕt:
<i>1. NghƯ tht:</i>


- Ngơn ngữ binh dị, giàu cảm xúc, hình
ảnh khống đạt.


<i>2. Néi dung:</i>


Sự đối lập thiện và ác giữa nhân cách
cao cả và toan tính thấp hèn -> gỉ gắm
lịng tin tình cảm với nhân dân lao động.



<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b></i>


Học sinh làm bài tập ở phần (tập SGK - trang 121).
Hoạt động 5: Hng dn hc nh.


- Học thuộc đoạn thơ.


- Lp dàn ý: Phân tích nhân vật Ng ơng và Trịnh Hâm qua đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng phần Văn.


Rót kinh nghiệm :


<i><b>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</b></i>
<b>TiÕt 42:</b>


<b>Chơng trình địa phơng phần văn.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


Gióp Häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Bớc đầu biết cách su tầm tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phơng.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phng.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Hc sinh su tm, tìm hiểu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thống kê các sáng tác văn </b></i>


<i><b>học địa phơng, các tác giả tiêu biểu.</b></i>


Häc sinh lµm vƯc theo nhãm


- Giáo viên cho một số nhóm giới thiệu
các tác giả, tác phẩm- Hs khác trình bày
những hiểu biết về một tác giả, tác
phẩm nào đó tiêu biểu.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một tác giả cụ thể.</b></i>


Học sinh đọc, tóm tắt sự nghiệp vn hc
v tỏc phm ca tỏc gi.


- Giáo viên bổ sung.


I. Các tác giả - tác phẩm tiêu biểu của
địa ph ng.


1. Văn học cổ.


2. Văn học hiện Đại: Từ 1945 - 1975.
3. Văn học sau 75.


II. Tác giả:


Gới thiệu một tác giả tiêu biểu của địa
phơng.


VD: Nguyễn Duy, Hồ zếnh, Xuân Sách


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Su tầm một số tác phẩm văn học địa phơng.


- Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hg qua những sáng tác đó.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng.


Rót kinh nghiƯm :


Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010
<b>TiÕt 43 - 44:</b>


<b>Tổng kết từ vựng</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Gióp häc sinh:


+ Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vựng đã
học từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ …).


+ Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy - trị: </b></i>


- B¶ng phô.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về </b></i>
<i><b>từ đơn và từ phức.</b></i>



? Xét về đặc điểm cấu tạo từ đuợc chia
thành mấy loại?


? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
? Thế nao là từ phức? Cho ví dụ?
? Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
? Học sinh làm bài tâp 2 SGK?


<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>


Từ Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng.
Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng.


Từ phức Từ ghép: là từ đợc tạo
cách ghép các tiếng có
quan hệ về nghĩa.
Từ láy: gồm những từ
phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Häc sinh lµm bµi tËp .


<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hố kiến thức v </b></i>
<i><b>thnh ng.</b></i>


? Thành ngữ là gì? Ví dụ.



Xỏc nh thnh ng, tc ng gii thớch
ngha?


Giáo viên lu ý cho Häc sinh:


* Tục ngữ thờng là một ngữ cố định bổ
thị một khái niệm, có giá trị tơng đơng
với một từ, đợc dùng nh một từ có sẵn
trong kho từ vựng.


- Mẹ trịn con vng = tốt đẹp, trọn vẹn.
- ăn cháo đá bát = tráo trở, bội bạc.
* Tục ngữ: là một câu tơng đối hồn
chỉnh biểu thị một phán đốn, hoặc một
nhận định.


Bµi tËp 3, 4 Häc sinh lµm theo nhãm.


<i><b>Hoạt động 3: hệ thống hoá kiến thức về </b></i>
<i><b>nghĩa của từ.</b></i>


? Nghĩa của từ là gì? Ví dụ.
? Học sinh trả lêi c©u hái 2, 3.


a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón,
nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b, Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,
xa xơi, lấp lánh.



<i>* Bµi tËp : </i>


a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp,
nho nhỏ, lành lnh, xụm xp.


b, Tăng nghĩa: nhấp nhô,sạch sành sanh,
sát sàn sạt.


<b>II. Thành ngữ:</b>
* Thành ngữ:


- L loi cm t cú cấu tạo cố định biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn
trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo
nên nó nhng thêng th«ng qua phÐp
chun nghÜa nh Èn dơ, so sánh.


<i>Bài tập 2: </i>
- thành ngữ:


+ ỏnh trng b dựi ( làm việc khơng
đến nơi đến chốn).


+ Đợc voi địi tiên: lịng tham vơ độ, có
cái này địi hỏi cái khác.


+ Nớc mắt cá sấu: hành đông giả dối,
đ-ợc che đậy một cách tinh vi.



- Tơc ng÷:


+ Gần ... rạng …: hồn cảnh sống, mơi
trờng xã hội có ảnh hởng quan trọng
đến việc hình thành và phát triển nhân
cách của con ngời.


+ Chó ... đậy: Muốn tự bảo vệ mình có
hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến, tuỳ
từng đối tợng mà có cách hnh x tng
ng.


Bài tập 3:


- Chó cắn áo rách, chuột sa chĩnh gạo.
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra d©y mng
<b>III NghÜa cđa tõ:</b>


1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
cách, hành động, quan hệ…) mà từ biu
th.


2. - Cách giải thích a là hợp lí.
- Cách giải thích b là cha hợp lí.


-cách giải thích c có sự nhầm lẫn giữa
nghĩa gốc và nghĩa chuyển.


3- Cách giải thích a là sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Hot ụng 4: hệ thống hoá kiến thức về </b></i>
<i><b>từ nhiều nghĩa và hiện tuợng chuyển </b></i>
<i><b>nghĩa của từ</b></i>


? ThÕ nµo lµ hiện tợng chuyển nghĩa của
từ.


? Thế nào là nghĩa gốc?
? ThÕ nµo lµ nghi· chun?


Giáo viên: - trong từ chỉ có 1 nghĩa nhất
định.


- Tuy nhiên ở một số trờng hợp từ có thể
đợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc +
nghĩa chuyển.


? Häc sinh lµm bµi tËp 2.


<i><b>Hoạt động 5. Luyện tập từ đồng âm.</b></i>


? Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng
âm? Cho ví dụ?


? Phân biệt hiện tơng từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa.


Giáo viên lấy ví dụ để phân tích.
Học sinh làm bài tập 2.



<i><b>Hoạt động 6: Tổ chức ôn luyện từ đồng </b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>


? Học sinh ôn tập khái niệm từ ng
ngha.


Học sinh làm bài tâp SGK.


<i><b>Hot ng 7: ễn tp v t trỏi ngha.</b></i>


? Thế nào là từ trái nghÜa? Cho vÝ dô?


? Từ trái nghĩa thờng đợc sử dụng trong
những trờng hợp nào?


"rộng lợng" định nghĩa cho từ "độ lợng"
(gt bằng từ đồng nghĩa), phần còn lại là
cụ thể hoá từ rộng lợng.


<b>IV. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn t¬ng</b>
<b>chun nghÜa cđa tõ.</b>


1. Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD: - Từ 1 nghĩa: Xe đạp, máy nổ…
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
2. Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.


* Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:



- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: đợc hình thành trên
nghĩa gốc.


<i>2. Bµi tËp:</i>


- Từ "hoa" đợc dùng theo nghĩa chuyển
-> nhng không phải là hiện tợng từ
nhiều nghĩa.


V. Từ đồng âm.


<i>1. Từ đồng âm: Là những từ giống nhau</i>
về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau.


VD: Đờng kính, đờng làng


* HiƯn tỵng nhiỊu nghÜa: mét tõ cã chøa
nhiỊu nÐt nghÜa k¸c nhau.


* Hiện tợng đồng âm: Hai hoặc nhiều từ
có nghĩa rất khác nhau.


<i>2. Bµi tËp :</i>


a, Lá1: gốc ->lá 2 - nghĩa chuyển.
=> Hiện tơng từ nhiều nghĩa.


b Từ đờng 1, 2 là từ đồng âm.
(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).
<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>


* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Bài tập:


C©u 2 chän d.
C©u 3: Xu©n = ti.


Dùa trên cơ sở: Xuân là từ chỉ mùa
trong một năm khoảng thời gian tác giả
ứng víi mét ti.


-> LÊy bé phËn thay cho toàn thể ->
một hình thức chuyển nghĩa theo phơng
thức hoán dụ.


- Từ xuân: Thể hiện t tởng lạc quan của
tác giả. Tránh lỗi lặp từ.


<b>VII. Từ trái nghĩa:</b>


<i>1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa</i>
<i>trái ngợc nhau.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Học sinh làm bài tập 2.


<i><b>Hot động 8: Ôn tập tốc độ khái quát của</b></i>
<i><b>nghĩa từ ngữ</b></i>


? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa
từ ng? Vớ d?


? Thế nào là từ ngữ nghià rộng? Nghĩa
hẹp?


- Giáo viên chép vào bảng phụ bài 2
SGK lên bảng. Học sinh lên ®iỊn.


<i><b>Hoạt động : Hệ thống hố kiến thức về </b></i>
<i><b>t vng.</b></i>


? Nêu khái niệm về trờng từ vựng? cho
ví dơ?


? Häc sinh lµm bµi tËp SGK.


Híng dÉn häc ë nhµ:


Lập bảng hệ thống hoá các kiến thức
Tiếng Việt đã học.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
t-ợng mạnh.



-> Lời nói thêm sinh đơng.
<i>2. Bài tập.</i>


Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần,
rộng - hep.


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.</b>
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.


- Mét tõ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
lại và có nghĩa hẹp.


* Bài tập:


<b>IX. Trờng từ vựng:</b>


* Là tập hợp những tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt
chung vỊ nghÜa.



* Bµi tËp 2:
Nớc: Tắm, bể.


Tác dụng: Dùng hai tõ trêng từ vựng
góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu
nói -> có sức tố cáo mạnh mẽ h¬n


Rót kinh nghiệm :


<i><b>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</b></i>
<b>TiÕt 45: </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 2.</b>
<i><b>A. Mc tiờu cn t :</b></i>


- Ôn lại những về văn b¶n tù sù.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp miêu tả với cảnh vật, con ngời.


- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
<i><b>B. Tiến trình tổ chức dạy học:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung bài làm của học sinh.</b></i>


- Về kiểu bài: Có đúng là văn tự không? Sử dụng các yếu tố miêu t cú hp lớ
khụng?


- Về cấu trúc: Đủ 3 phần.



- Về nội dung: Đảm bảo tính liên kết.
- Về hình thức: Trình bày sạch đẹp.


- Kết quả: Khá Trung bình Yếu
Hoạt động 2:


<b>-</b> Giáo viên cho Học sinh đọc, nhận xét một số bài làm của Học sinh ở 3
mức độ: Giỏi, khá, yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i> </i>
<i><b>Ngày soạn: /2010 Ngµy dạy: /2010</b></i>


<b>bài 10</b>


<b>Tiết 46</b>


ng chớ


<i><b>(Chớnh Hữu)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và
hình ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa biểu tng.


2. Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình


ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu søc bay bæng.


3. Cảm phục, tự hào và noi gơng anh b i C H.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu văn học sử về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc -hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài học.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Bài thơ Đồng chí ra đời vào đầu năm 1948, sau chiến dịch Việt Bắc (1941).
- Nhà thơ Chính Hữu lúc đó là chính trị viên đại đội thuộc trung đồn Thủ đơ,
cùng đơn vị của mình tham gia chiến đấu suốt chiến dịch.


- Bài thơ là kết quả của sự trải nghiệm và cảm xúc sâu xa, mạnh mẽ của tác
giả đối với đồng chí, đồng đội.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hot ng 1</b>


<i>* HD tìm hiểu chung về tác giả, tác</i>
<i>phẩm:</i>


- Tự tìm hiểu phần Chú thích;


- Nêu vài nét về nhà thơ Chính Hữu,
hoàn cảnh sáng tác bài thơ <i>Đồng chí</i>


v ch đề bài thơ.


<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ</i>
<i>ngữ khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý cách
đọc.


- HS tự tìm hiểu phần <i>Chó thÝch</i>;
GV lu ý mét sè tõ ng÷ khã.


I -Tìm hiểu chung
<b> 1. Tác giả và tác phẩm</b>
<b> - Chính Hữu (1926):</b>


+ Từ ngời lính Trung đồn Thủ đơ trở
thành nhà thơ qn đội.


+ Thơ của ông hầu nh chỉ viết về ngời
lính và haiu cuộc kháng chiến, đặc biệt là


những tình cảm cao đẹp của ngời lính, nh
tình đồng chí, đồng đội, tình q hơng, sự
gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phơng, ...
- Bài thơ <i>Đồng chí</i> (1948) là sự thể hiện
những tình cảm tha thiết, sâu sắc của tác
giả đối với đồng chí, đồng đội của mình.
<b> 2. Đọc văn bản</b>


- §äc:


+ Chó ý giäng điệu và nhịp điệu thích
hợp trong từng đoạn.


+ NhÞp chung: chËm r·i, thĨ hiện tình
cảm, cảm xúc sâu lắng, dồn nén.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>* HD ph©n tÝch bè cơc:</i>


- Tìm hiểu mạch cảm xúc của bài
thơ;


- Bài thơ đợc viết dới thể thơ nào?
Có thể chia bài thơ thành mấy đoạn?
Nêu ý nghĩa t tởng trong mỗi đoạn.


<b>Hoạt động II</b>


<i>* HD đọc- hiểu phần đầu của văn</i>
<i>bản:</i>



- HS đọc lại sáu câu thơ đầu.
- Phát hiện và trao đổi:


+ Nguồn gốc sâu xa của tình đồng
chí là gì?


+ Tình đồng chí đợc nảy sinh trực
tiếp trong hồn cảnh nào?


- Bình giảng: đơi tri kỉ.


- Dịng thứ bảy của bài thơ có gì
đặc biệt? Câu thơ này có vị trí nh thế
nào trong mạchk cảm xúc của cả bài
thơ?


<i>* HD đọc - hiểu phần sau của văn</i>
<i>bản:</i>


- HS đọc đoạn thơ (từ dòng 8 đến
dòng 17).


- Nêu chủ đề của đoạn thơ.
- Phát hiện và trao đổi:


+ ở đây, tác giả tiếp tục đa ra những
biểu hiện cụ thể của tình đồng chí,
đồng đội bằng những chi tiết, hình
ảnh nào? ý nghĩa của các chi tit,
hỡnh nh y.



+ Câu thơ: thơng nhau tay nắm lấy
bàn tay có ý nghĩa gì?


- Em có nhận xét gì về các hình ảnh
thơ và cấu trúc các câu thơ trong doạn
thơ?


<i>* HD c - hiểu đoạn kết:</i>


- HS đọc lại ba dòng thơ cuối.


- Những câu thơ gợi cho em những
suy nghĩ gì về ngời lính và cuc chin
u.


- Hình ảnh: Đầu súng trăng treo ở
cuối bài thơ có ý nghĩa gì?


- Gv bình giảng: Đầu súng trăng
treo.


- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp và ý
nghĩa của những hình ảnh trong đoạn
thơ này?


2. Bố cục (2 phần /4 đoạn thơ)


- Sáu dòng đầu: <i>sự lí giải về cơ sở của</i>
<i>tình đồng chí.</i>



- Dòng 7: <i>phát hiện, khẳng định sự kết</i>
<i>tinh tình cảm giữa những ngời lính.</i>


- Mời dòng tiếp theo: <i>biểu hiện cụ thể,</i>
<i>thấm thía của tình đồng chí và sức mạnh</i>
<i>của tỡnh cm y.</i>


- Ba dòng thơ cuối: <i>đoạn kết.</i>


II - Phân tích


<b> 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí của</b>
<b>ngời lính</b>


- Bắt nguồn sâu xa từ sự tơng đồng về
cảnh ngộ xuất thân nghèo khó (...).


- Đợc nảy sinh trongg khi cùng nhau
làm nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong
chiến đấu (...).


- Nảy nở và trở nên bền chặt trong sự
chan hoà, chia sỴ mäi gian lao cịng nh
niỊm vui...


- Dòng thơ đặc biệt:


+ Sự phát hiện, lời khẳng định;



+ Gắn kết đoạn đầu và đoạn sau của bài
thơ.


2. Những biểu hiện và sức mạnh của
<b>tình đồng chí </b>


- Sự cảm thông sâu sắc với những tâm t,
nỗi lòng cña nhau (...).


- Cùng nhau chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn của cuộc đời ngời lính (...).
- Tình cảm gắn bó sâu nặng; sức mạnh
vợt qua mọi gian khổ.


=> Chi tiết, hình ảnh cụ thể, chân thực,
thể hiện sự gắn bó và đồng cảm sâu sắc
giữa những ngời đồng đội; cấu trúc những
câu thơ sóng đơi, đối ứng nhau (từng cặp
hoặc trong từng câu): để diễn tặ gắn bó, sẻ
chia, sự đồng cảm trong mọi cảnh ngộ của
ngời lính.


<b> 3. Đoạn kết của bài thơ</b>


- Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng
đội của ngời lính; là biểu tợng đẹp về cuộc
đời chiến sĩ...


- Hình ảnh Đầu súng trăng treo:



+ đợc nhận ra từ những đêm hành quân,
phục kích chiến đấu;


+ mang ý nghĩa biểu tợng, đợc gợi ra từ
những liên tng phong phỳ...


+ nhịp điệu lắc l, lơ lửng, chông chênh
(ý tác giả).


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hot động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Theo em, tại sao tác giả lại đặt tên
cho bài thơ của mình là Đồng chí?
Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về
hình ảnh anh bộ đội trong kháng
chiến chống Pháp?


- Tóm tắt những giá trị nghệ thuật
tiêu biểu của bài thơ.


<i>* GV kt lun; HS c phn Ghi nh.</i>


<b>Hot ng 4</b>


- HD các bài tËp trong SGK (lµm ë
nhµ)


- Trích đọc: Một vài kỉ niệm nhỏ về


bài thơ <i>Đồng chí</i> của Chính Hữu


III – tỉng kÕt
1. Néi dung


- Vẻ đẹp bình dị mà cao cả của ngời lính
cách mạng (hồi đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp).


- Tình đồng chí, đồng đội cùng chung lí
tởng và sức chiến đấu.


2. NghÖ thuËt


- Ngôn ngữ tự nhiên, bình dị mà sâu sắc;
- Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và
giàu ý nghĩa biểu tợng.


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – lun tËp


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tÝch l t liƯu.


- Bµi tËp: (2), SGK; (3), SBT, tr.62 (dành cho HS Khá, Giỏi).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 47).



<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i><b>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010 </b></i>
<b>TiÕt 47</b>


Bài thơ về tiểu đội xe không kính


<i><b>(Pham Tiến Duật)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng
hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.


- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2. Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngụn ng th.



3. Cảm phục, yêu mến và tự hào về thế hệ thanh niên trong kháng chiến chống
Mĩ.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu văn học sử về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- ở bài thơ Đồng chí, hình ảnh ngời lính Cụ Hồ hiện lên với vẻ đẹp mộc mạc
của ngời nông dân mặc áo lính, ở những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp.


- Thế hệ thanh niên trong kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh
và vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng - thế hệ - xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu
n-ớc.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>



<i>* HD t×m hiĨu chung vỊ tác giả, tác phẩm:</i>


- Tự tìm hiểu phần Chú thích;


- Nêu vài nét về tác giả và xuất xứ của bài
thơ.


<i>* HD c vn bản và giải thích từ ngữ khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý cách đọc.
- HS tự tìm hiểu phần <i>Chú thích</i>; GV lu ý
một số từ ngữ khó.


<i>* HD tìm hiểu thể thơ, nhan đề và bố cục</i>
<i>của bài thơ:</i>


- Nhận xét về thể thơ trong bài thơ.


- Nhan đề bài thơ có gì mới lạ? Nhan đề
đó đã góp phần làm nổi bật nét độc đáo gì
của bài thơ?


- Nhận xét về kết cấu của bài thơ.
<b>Hoạt động II</b>


<i>* Nêu vấn đề</i>: Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính có những nét độc đáo nh thế
nào?


- HS đọc lại hai khổ thơ đầu và cuối;


- Tìm những hình ảnh miêu tả chiếc xe
trong các khổ thơ.


- Em có nhận xét gì về hình ảnh đợc gợi
lên trong bài thơ?


- Hình ảnh chiếc xe trong cảnh bom giật,
bom rung đã làm sống dậy hiện thực của
cuộc chiến tranh nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về giọng điệu của lời
thơ khi miêu tả chiếc xe?


<i>* Nờu vn :</i> Nhng chic xe khơng kính
đã làm nổi bật hình ảnh ngời lính lái xe
trên tuyến đờng Trờng Sơn nh thế nào?
- HS đọc (thầm ) khổ thơ đầu;


- Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả ngời
chiến sĩ trên chiếc xe không kính.


- Nhng cõu thơ đó cho em cảm nhận gì


I – T×m hiĨu chung
<b> 1. Tác giả và tác phẩm</b>


<b> - Ph¹m TiÕn DuËt (1941 – 2008):</b>
+ thanh niªn trÝ thøc, hăng hái
tham gia kháng chiến.



+ tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời
kì kh¸ng chiÕn chèng MÜ.


- <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i>


(1969).


<b> 2. Đọc văn bản</b>


- c (th hiờn đúng giọng điệu và
ngôn ngữ của bài thơ: lời thơ gần với
lời nói thờng, lời đối thoại, với giọng
điệu rất tự nhiên, có vẻ ngang tàng,
sơi nổi,...).


- <i>Chó thÝch</i> (SGK)


2. Thể thơ, nhan đề và bố cục
<b> - Thể thơ tự do (7 – 8 chữ)</b>


- Nhan đề: hình ảnh độc đáo của
những chiếc xe khơng kính, thể hiện
chất thơ trong hiện thực khốc liệt của
chiến tranh.


- Kết cấu: 7 khổ thơ, có giọng điệu
và cách tổ chức ngôn ngữ khá độc
đáo.


II – Ph©n tÝch



<b> 1. Hình ảnh những chiếc xe</b>
<b>không kính</b>


<i>(khơng kính; khơng có đèn, khơng</i>
<i>có mui; thùng xe có xớc).</i>


- Hình ảnh thơ độc đáo: hình ảnh
thực về chiếc xe đầy thơng tích, biến
dạng, trần trụi.


- HiÖn thùc khèc liƯt cđa cc
chiÕn tranh.


- Lời thơ tự nhiên nh lời nói thờng,
giọng điệu thản nhiên, ngang tàng và
tinh nghịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

về ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn?
- HS đọc ba khổ thơ tiếp theo;


- Ngêi chiÕn sÜ l¸i xe trong điều kiện,
hoàn cảnh nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về giọng điệu, ngôn
ngữ, cấu trúc trong các câu thơ?


- Qua đó, em thấy đợc thái độ của ngời
lính nh thế nào trớc những khó khăn, thử
thách?



- GV bình giảng: phì phèo; cời ha ha.
- HS đọc hai khổ tiếp theo;


- Hành động và cuộc sống của ngời chiến
sĩ lái xe có gì độc đáo, thú vị?


- Qua hai khổ thơ này và cả những đoạn
thơ trên, em nhận biết thêm điều gì về tính
cách và tình cảm của ngời lính lái xe?
- HS đọc khổ thơ cuối;


- Chỉ ra sự đối lập của hình ảnh chiếc xe
và ngời chiến sĩ lái xe. Sự đối lập này có ý
nghĩa gì?


- Hai c©u thơ cuối khép lại bài thơ có ý
nghĩa gì?




<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Qua bài thơ, em cảm nhận đợc gì về thế
hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ? So
sánh hình ảnh ngời lính trong bài thơ với
hình ảnh ngời lính trong bài <i>Đồng chí.</i>



- Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn từ
và giọng điệu của bài thơ.


<i>* GV kt lun; HS c phn Ghi nhớ.</i>


<b>Hoạt động 4</b>


(Tæ chøc th¶o luËn các bài tập trong
SGK).


<b> </b><i>(ung dung; nhìn đất, nhìn trời,</i>
<i>nhìn thẳng)</i>


- T thế ung dung, hiên ngang, lạc
quan.


(Hoàn cảnh khó khăn, gian khổ:


<i>gió; bơi; ma</i>).


-> LỈp cấu trúc; giọng điệu thản
nhiên, tinh nghịch.


- Thái độ thản nhiên, tinh nghịch,
dũng cảm, coi thờng gian khổ, hi
sinh.


<i> + “Những chiếc xe họp thành tiểu</i>
<i>đội”;</i>



<i> + “Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi”;</i>
<i> + “Chung bát đũa”</i>


- Tính cách sôi nổi, trẻ trung, tinh
nghịch, lạc quan và yêu đời.


+ Xe: <i>khơng kính, khơng đèn,</i>
<i>khơng mui, có xớc;</i>


+ Ngêi l¸i xe: <i>cã mét tr¸i tim</i>


- Lịng nhiệt huyết, ý chí chiến
đấu vì miền nam và sự thống nhất đất
nớc.


III – tæng kÕt
1. Néi dung


- Hình ảnh về những chiếc xe
khơng kính ở tuyến đờng Trờng Sơn;
- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, trẻ
trung, sôi nổi, với ý chí chiến đấu
giải phóng miền Nam.


2. NghƯ tht


- Giọng thơ gần với lời nói thờng,
rất tự nhiên, sinh động.



- Hình ảnh thơ độc đáo.
<i><b>* Ghi nhớ</b></i> (SGK)


IV luyện tập
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liƯu.


- Bµi tËp: (1); (2), SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i><b>Ngµy so¹n: /2010 Ngày dạy: /2010 </b></i>
<b>TiÕt 48</b>


Kiểm tra về truyện trung đại



<i>A/ Môc tiªu kiĨm tra </i>


1. Nắm vững các kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam (đã học):
những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu
biểu.


2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện, hiểu biết, trình bày, đánh giá một vấn đè đã
học.



3. Nâng cao ý thức độc lập t duy, tự giác trong kiểm tra, đánh giá.


<i>B/néi dung kiÓm tra</i>


Truyện Trung đại


<i>c/ ma </i> trËn


<b> Mức độ</b>


<b>Néi dung</b> <b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng thÊp</b> <b>Vận dụng cao</b> <b>Tổngcâu</b>


Thể loại 1 - 0,25 1


Tác giả, t¸c phÈm 2 - 0,25 1


<i>Chun Ngêi con </i>


<i>g¸i Nam X¬ng</i> 3 -0,25 13 – 2,0 2
<i>Chun cị trong </i>


<i>phđ chúa Trịnh</i> 4 - 0,25 1
<i>Hoàng Lê nhất </i>


<i>thống chí</i> 5 - 0,25 1


<i>Trun KiỊu cđa </i>


<i>Ngun Du</i> 6 - 0,25 1



<i>Chị em Thuý Kiều</i> 7 - 0,25 1
<i>Cảnh ngày xuân</i> 8 - 0,25 1
<i>Kiều ở lầu Ngng </i>


<i>Bích</i> 9 - 0,25 14 – 5,0 2


<i>M· Gi¸m Sinh mua </i>


<i>KiỊu</i> 10 - 0,25 1


<i>Lục Vân Tiên cứu </i>


<i>Kiều Nguyệt Nga</i> 11 - 0,25 1
<i>Lục Vân Tiên gặp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Tổng điểm</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>2,5</b></i> <i><b>2,0</b></i> <i><b>5,0</b></i> <i><b>10/1</b><b><sub>4</sub></b></i>


<i>D/ Câu hỏi</i>


Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)


Khoanh trũn vo ch cỏi u mi câu trả lời em cho là đúng.
1. Truyện trung đại gm nhng th loi no?


A. Truyền kì B. Truyện thơ


C. Tiểu thuyết, kí D. Cả ba phơng án trên
2. Nối cột A (tên tác phẩm) với cột B (tên tác phm) sao cho ỳng.


<b>A</b> <b>Nối</b> <b>B</b>



1. <i>Truyền kì mạn lục</i> a) Nguyễn Du


2. <i>Vũ trung tuỳ bút</i> b) Nguyễn Đình Chiểu
3. <i>Hoàng Lê nhất thống chí</i> c) Nguyễn Dữ


4. <i>Truyện Kiều</i> d) Phạm Đình Hổ
5. <i>Truyện Lục Vân Tiên</i> e) Ngô gia văn phái
3. Nhân vật Vũ Nơng trong truyện <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i> tiêu biểu cho những
phẩm chất nào của ngời phụ nữ Việt Nam?


A. ụn hu, vị tha. B. Thuỷ chung, hiếu thảo.
C. Nhẫn nhục, chịu đựng. D. Cả ba phơng án trên.
4. Chủ đề của văn bản <i>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</i> là gì?


A. Cuộc sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê –
Trịnh cùng thái độ phê phán của tác giả.


B. Thái độ bất bình của tác giả trớc sự bóc lột tàn bạo của bọn vua chúa và quan lại
thời Lê – Trịnh.


C. Nỗi thống khổ của ngời dân dới chế độ phong kiến thời Lê – Trịnh.
D. Sự rối ren, loạn lạc của xã hội nớc ta thời vua Lê chúa Trịnh.


5. Thái độ của các tác giả <i>Hồng Lê nhất thống chí</i> khi xây dựng nhân vật Quang Trung
Nguyễn Huệ là gì?


A. Trên lập trờng giai cấp
B. Tôn trọng sự thật lịch sử
C. Niềm tự hào và tự tôn dân tộc



D. Trờn quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc
6. Truyện Kiều của Nguyễn Du thuộc thể loại no?


A. Truyện Nôm bình dân B. Truyện Nôm bác học
C. Tiểu thuyết chơng hồi C. Thơ Nôm trữ tình


7. Cõu thơ nào sau đây đợc Nguyễn Du dùng để gợi tả vẻ đẹp chung của chị em Thuý
Kiều?


A. <i>Mai cèt cách tuyết tinh thần</i>


B. <i>Khuụn trng y n nột ngi nở nang</i>
C. <i>Làn thu thuỷ nét xuân sơn</i>


D. <i>Mét hai nghiêng nớc nghiêng thành</i>


8. Cnh c miờu t trong on trích Cảnh ngày xn là gì?
A. Cảnh thiên nhiên B. Cnh L to m


C. Cảnh Hội du xuân C. Cả ba phơng án trên
9. Bút pháp nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích là gì?


A. Bút pháp tả thực B. Bút pháp ớc lệ, tợng trng
C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình C. Bút pháp miêu tả nội tâm


10. Miờu t chõn dung Mó Giỏm Sinh, Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật no?


A. Ước lệ B. Tả thực



C. Đặc tả C. Gợi t¶


11. Mục đích của Nguyễn Đình Chiểu khi viết Truyện Lục Vân Tiên là gì?
A. Cổ vũ tinh thần yêu nớc B. Truyền dạy đạo lí


C. Tuyªn trun cho kháng chiến D. Đấu tranh chống phong kiến


12. Nhõn vt nào dới đây thể hiện đợc thái độ quý trọng và niềm tin của Nguyễn Đình
Chiểu đối với nhân dân lao động?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến bi kịch của nhân vật Vũ Nơng (Chuyện ngời con gỏi
<i>Nam Xng).</i>


2. Cảm nhận của em về hai câu th¬ sau trong Trun KiỊu cđa Ngun Du:
<i>Cá non xanh rợn chân trời,</i>


<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>


<i>E/ đáp án và biểu chấm</i>


Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm; mỗi ý trả lời đúng đợc 0,25 điểm)


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp
án D


1- c
2- d
3- e


4- a
5- b


D A D A A D C B B D


Phần II: Tự luận (7,0 điểm)


1. Trình bày đợc các nguyên nhân cơ bản dẫn đến bi kịch của nhân vật Vũ Nơng
(2,0 điểm):


- Cuộc hôn nhân giữa Vũ Nơng và Trơng Sinh có phần khơng bình đẳng dới chế độ
phụ quyền phong kiến. (0,5 điểm)


- Do tính đa nghi cộng với tâm trạng nặng nề khi đi lính về của Trơng Sinh. (0,5
điểm)


- Tỡnh hung bất ngờ: lời của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy những dữ kiện bất ngờ.
(0,5 điểm)


- Cách c sử hồ đồ, độc đoán của Trơng Sinh,.... (0,5 điểm)
2. Làm rõ đợc các ý cơ bản sau (5,0 điểm):


- Hai câu thơ là một bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân (4,0 điểm):


+ Thảm cỏ non xanh trải rộng đến tận chân trời là gam màu nền cho bức tranh
xuân.


+ Trªn nền màu xanh non ấy điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng.


+ Mu sc hi ho ti mc tuyt diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa


xuân: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non), khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân
trời), nhẹ nhàng, thanh khiết (trắng điểm một vài bông hoa).


+ Chữ “điểm” làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh tại.
- Từ ngữ giàu chất tạo hình và gợi cảm; bút pháp gợi tả và đặc tả. (1,0 im)
<i><b>* Lu ý:</b></i>


- Đảm bảo tính liên kết và mạch lạc;


- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, sai không quá 3 lỗi chính tả;


- GV cn c vo bi vit cụ thể của HS để cho điểm thành phần theo thang điểm
trên (điểm thành phần không nhỏ hơn 0,25 điểm); khuyến khích những bài viết mang tính
sáng tạo (khơng q 0,5 điểm), những bài mắc các lỗi về diễn đạt, chính tả,... có thể trừ
điểm (tối đa đến 1,0 điểm).


<i>Ngµy so¹n: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 49 </b>


Tæng kÕt tõ vùng

(tiÕp theo)



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Nắm vững hơn những kiến thức đã học về từ vựng (sự phát triển từ vựng
Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ).


2. Biết vận dụng những kiến thức đã học.



3. Cã ý thức học tập, nâng cao và trau dồi vốn từ.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chun b</b>
- Sơ đồ (theo SGK);


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. HS chuÈn bÞ</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo híng dÉn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tâp sự phát triển của</b></i>
<i><b>từ vựng Tiếng Việt.</b></i>


? Cã mÊy h×nh thøc ph¸t triĨn của từ
vựng?


Cho ví dụ?


Giáo viên treo bảng phụ:


Yờu cầu học sinh điền theo sơ đồ



? NÕu kh«ng cã sự phát triển nghĩa của từ
sẽ ảnh hởng nh thế nµo?


Häc sinh lµm bµi tËp 2, 3 mơc I.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh ôn lại </b></i>
<i><b>khái niệm từ mn. </b></i>


? Thế nào là từ mợn? Cho ví dụ?
? Häc sinh lµm bµi tËp 2, 3.


<i><b>Hoạt động 3: Ơn tp T Hỏn Vit.</b></i>


? Thế nào là từ Hán Việt? VÝ dơ?
? Häc sinh lam bµi tËp 2.


? Khi sư dung từ Hán Việt cần lu ý điều
gì?


<i><b>Hot ng 4: </b></i>


? Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.


? Vai trò cđa tht ng÷ trong cc sèng
hiƯn nay.


? BiƯt ng÷ x· hội là gì?


? Liệt kê một số biệt ngữ xà hội.



<i><b>Hot ng 5:</b></i>


? Có những hình thức trau rồi vốn tõ nµo?
? Häc sinh bµi tËp theo nhãm?


Học sinh trình bày nhận xét


<b>I - Sự phát triển của từ vựng</b>


<i>1. Các hình thức phát triển của từ vùng.</i>
Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ bằng hai cách
+ Thêm nghĩa.


+ Chuyển nghÜa (theo pt Èn dơ, ho¸n
dụ).


Phát triển số lợng từ ngữ âm gồm:
+ Từ mợn.


+ T¹o tõ míi.


2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ thì
vốn từ khơng thể nảy sinh nhanh để đáp ứng
nhu cầu gtiếp trực tiếp đợc.


<b>II - Tõ mợn</b>


<i>1. Khái niệm.</i>



<i>2. Bi tp 2: Nhn nh ỳng l c . </i>
<i>3. Bài tập 3: </i>


- Các từ: săm, lốp, ga, xăng … -> đã đợc Việt
hoá.


- Các từ cịn lại cha đợc Việt hố hồn tồn.


<b>III - Từ Hán Việt</b>


<i>1. Khái niệm.</i>
<i>2. Bài tập 2:</i>
Chọn ý b.


<b>IV - Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội</b>


<i>1. Thuật ngữ.</i>
<i>2. Biệt ngữ xà hội.</i>
<i>V - Trau rồi vốn từ</i>


<i>1. Các hình thức trau dồi vốn từ</i>
<i>2. Giải nghĩa từ.</i>


- Bỏch khoa toàn th: Tù điển bách khoa ghi đầy
đủ tri thc ca cỏc ngnh.


<b>- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản</b>
<b>xuất trong n ớc chống lại sự cạnh tranh của</b>
<b>hàng hoá n ớc ngoài trên thị tr ờng n íc m×nh.</b>



- Dự thảo: Thảo ra để đa thơng qua; bản thảo
để đa thông qua.


- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức
toàn diện của một nhà nớc ở nớc ngoài, do một
đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.


- Hậu duệ: Con cháu của ngời đã chết.


- KhÈu khÝ: Khí phách con ngời toát ra qua lời
nói.


- Môi sinh: Môi trờng sống của sinh vật.
<i>3.Bài tập 3: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Câu b. Sai từ "đạm bạc" = tệ bạc.</i>
<i>Câu c. Sai từ "tấp nập" = tới tấp.</i>
<i><b>* Hng dn hc nh</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;
- Học thuộc lòng các phần Ghi nhớ.


- Tham khảo tài liệu: Từ điển Tiếng Việt; Từ vựng tiếng Việt.
- Hoàn thành tất cả các bài tập.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 50).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...


...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 50</b>


Nghị luận trong văn bản tự sự


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. HiĨu thÕ nµo là nghị luận trong văn bản tự sự vai trò và ý nghĩa của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.



2. Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn có sử dụng các yếu tố nghị luận.


3. Bồi dỡng tình cảm văn chơng và niềm say mê sáng tạo trong tập làm văn tự
sự.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Đoạn văn mẫu;


- T liu v cỏc kiểu văn bản, các phơng thức biểu đạt trong văn tự sự; những
dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong vn bn t s.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo hớng dẫn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Thế nào là văn nghị luận? Nêu các đặc điểm của văn bản nghị luận.
- HT: Kiểm tra miệng.


- Y/c: (X.Ngữ văn 7. tập I).
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>



(Nờu mc tiờu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


- Gi¸o viên treo bảng phụ (2 đoạn trích ở
SGK).


Học sinh làm việc theo nhóm.
? Nghị luận là gì?


<b>I Tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>


<b>trong văn bản tự sự.</b>


<i>1. Ví dụ:</i>
* Đoạn trích 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? T đó hãy chỉ ra những câu chữ có tính
chất lập luận trong hai đoạn trích.


? ở đoạn trích a, b là lời của ai, nói với ai?
? Nói về vấn đề gì?


? Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
? Cách lập luận ấy có tác dụng gì?


- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét.



- Giáo viên kết luận, bổ sung .


? T 2 vớ dụ trên hãy tìm ra những dấu hiệu
và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự
sự?


? T¸c dơng cđa nghị luận trong văn bản tự
sự.


(Hc sinh phỏt biu, giỏo viên bổ sung
-Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh luyện </b></i>
<i><b>tập.</b></i>


Nhãm 1 lµm bµi tập 1.
Nhóm 2 làm bài tập 2.


chính mình:


- V vn đề: Vợ tôi không ác, nhng khổ quá
nên trở thành ớch k tn nhn.


- Cách trình bày (lập luận):


+ Khi ngời ta đau chân -> nghĩ đến chân đau
(c/m một v/đ có t/c quy luật TN).


+ Khi ngời ta khổ -> khơng nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lấp


mất.


+ Kh«ng nì giËn, chØ buån.


=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với suy
nghĩ của mình, cảm thông cho ngời vợ ca
mỡnh.


* Đoạn trích 2:


- Cuc i thoi giữa Kiều và Hoạn Th dới
hình thức lập luận.


+ Kiều buộc tội Hoạn Th: càng cay oan
trái nhiều.


+ Hoạn Th gỡ tội bằng cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cơ ở gác QÂ.


- T«i víi c« chång chung -> khã ai nhêng ai.
- NhËn lỗi -> Nhờ sự khoan dung.


=> Lâp luận xuất sắc.
<i>2. Ghi nhí:</i>


- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là các
cuộc đối thoại (đối thoại với ngời khác hoặc
chính mình) thờng nêu lên các nhận xét, phán
đốn, các lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe,
ngời đọc (hoặc chính mình) về một vấn đề,


một qđ, t tởng nào đó.


- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít dùng câu
miêu tả trần thuật mà dùng nhiều câu khẳng
định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu
-thì, khơng những ... m cũn


- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự: Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.


<b>II - Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.</i>


<i>Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nói của Hoạn</i>
Th.


<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;
- Học thuộc lòng các phần Ghi nhớ.
- Hoàn thành tất cả các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 51;52).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...



...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>

<b>Bµi 11</b>



<b>TiÕt 51</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Thấy đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về
lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.


2. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh
ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển va hin i trong bi th.


3. Bồi dỡng tình cảm thẩm mĩ; trân trọng những tình cảm của những con ngời
mới trong thời kì miền bắc xây dựng chủ nghĩa xà hội.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>



<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản, tranh minh hoạ;


- T liệu về tác giả, tác phẩm, về hoàn cảnh lịch sử thời kì miền Bắc xây dựng
chủ nghĩa xà hội.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo híng dÉn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Đọc thuộc lịng bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính. Nêu cảm nghĩ
của em về hình tợng ngời lính trong bài thơ.


- HT: KiĨm tra miệng.


- Y/c: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ; nêu cảm nghĩ riêng găn với nội
dung, t tởng của bài thơ.


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


<i>on thuyn ỏnh cỏ l s kết hợp của hai cảm hứng – nét nổi bật của hồn</i>
thơ Huy Cận: cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui hào hứng về cuộc sống mới
trong thời kì miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội và cảm hứng thiên nhien, vũ trụ.



<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt ng 1</b>


? Giới thiệu một vài nét cơ bản về tác giả.


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


- Giáo viên giới thiệu thêm và lu ý với học
sinh về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


- Giỏo viờn hớng dẫn đọc - đọc mu - hc
sinh c.


? Bài thơ có bố cục mấy phần.
? Em có nhận xét gì về bè côc Êy?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Học sinh đọc 2 khổ thơ u.


- Giáo viên nói qua về cảm hứng sáng


<b>I - Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả và tác phẩm</b>


* Huy Cận (1919 - 2005) tên đầy đủ là Cù
Huy Cận - Quê ở Hà Tỉnh.



- Là nhà thơ tiêu biểu ca nn th hin i
Vit Nam.


- Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn
học NT (1996).


* Bi th on thuyền đánh cá:


- Ra đời năm 1958 - sau một chuyến đi
thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.
- In trong tập "Trăng mỗi ngày lại sáng"
<b>2. Đọcvăn bản</b>


<i>*§äc: Giäng vui, phÊn chÊn.</i>
<b>3. Bè côc</b>


- Hai khổ đầu: Cảnh biển vào đêm và đoàn
thuyền ra khơi.


- Khổ 3, 4, 5, 6: Vẻ đẹp của biển cả và
những ngời lao ng.


- Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về.


-> Theo hành trình một chuyến ra khơi của
đồn thuyền đánh cá => tạo ra một không
gian rộng lớn, thời gian là nhịp tuần hồn
của vũ trụ.



<b>II - Ph©n tÝch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

t¸c cđa Huy CËn tríc - sau 1958.


? H×nh dung cđa em về cảnh hoàng hôn
xuống biển dựa theo liên tởng và tởng tợng
của tác giả?


? Hỡnh nh so sỏnh: Hũn la, hỡnh nh ẩn dụ
"then - sóng, cửa -đêm" gợi cho em ấn tợng
gì?


- Giáo viên bình về sự độc đáo của hình ảnh ở
khổ thơ 1, 2.


? Từ đó em có nhận xét gì về cảnh TN và con
ngời ở nơi đây?


Học sinh đọc khổ 3, 4, 5, 6.


? Cảm hứng TN hoà trong cảm hứng lao
động, hãy phân tích để làm rõ điều ấy.


? Hình ảnh "Thuyền - buồm trăng" gợi cho
em điều gì?


? Hình ảnh ngời lao động hiện lờn nh th
no?


- Giáo viên bình "Ta kéo xoăn tay "



? Hỡnh nh p lng ly v rực rỡ của các loài
cá trên biển đợc miêu t nh th no?


? Gợi cho em liên tởng gì?


Hc sinh đọc khổ cuối.


? Nªu nhËn xÐt cđa em vỊ câu thơ "câu hát
gió khơi".


? Cảm nhận của em về hình ảnh thơ "Đoàn
thuyền chạy đua trời".


- Giáo viên bình khổ cuối.


<b>Hot ng 3</b>


? Vỡ sao gọi đây là một khúc tráng ca về
những ngời lao động biển c Vit Nam th k


- Hình ảnh mặt


tri - nh hòn lửa Hình ảnh so sánh,
- Sóng - cài then; nhân hoá, ẩn dụ
đêm - sập ca hoỏn d.


- Đoàn thun - ra
kh¬i



-> Một bức tranh lộng lẫy, hồnh tráng về
cảnh thiên nhiên trên biển đang chìm dần
vào đêm.


- Hình ảnh gắn kết giữa: cánh buồm - gió
khơi - câu hát của ngơi dân chài -> hình
ảnh khoẻ, lạ, niềm vui phấn chấn của con
ngời lao động, ớc mơ của ngời lao động.
-> Con ngời lao động hiện lên thật đẹp,
lãng mạng trong sự hài hoà TN với TN vũ
trụ bao la.


<b>2. Vẻ đẹp của biển cả và của những ngời</b>
<b>lao động.</b>


- Tiếng hát của ngời lao động đã đánh thức
TN bừng tỉnh.


- TN hoµ nhËp víi niỊm vui cđa con ngêi.
+ Giã - l¸i So sánh, liệt kê,
+ Trăng - buồm nhân hoá-> con
+Trên: Mây cao ngêi nh hµo nhËp
+ Díi: BiĨn b»ng cïng TN, vị trụ.


-> Con thuyền vốn bé nhỏ -> trở thành kì
vĩ, khỉng lå


- Hình ảnh ngời lao động:


+ Ta hát bài ca Công việc lao động của


gọi cá. ngời đánh cá bằng bài
+ Ta kéo xoăn ca đầy niêm vui …
tay …nặng


-> Con ngêi víi niỊm say sa, hào hứng, ớc
mơ bay bổng: Chinh phục TN.


- Hình ảnh lộng lẫy, rực rỡ của các loài cá
trên biển.


+ Cá thu - nh đoàn thoi dệt muôn luồng
sóng.


+ Cá song - lấp lánh đuốc.


+ Cỏi uụi em - quy trng vng choộ.
+ Vy b- loộ rng ụng.


+ Mắt cá - dặm phơi.


-> V p ca tranh sn mi lung linh,
huyền ảo đợc sáng tác bằng liên tởng, tởng
tợng.


-> Trí tởng tợng đã chắp cánh cho hiện thực
trở nên kì ảo


<b>3. cảnh đồn thuyền đánh cá trở về</b>
- Câu hát căng buồm -> diễn tả sự phấn
khởi của những ngời dân chi chin thng


tr v vi khoang thuyn y cỏ.


- Đoàn thuyền chạy đua - trời -> khí thế.
- Náo nức, hăng say.


- Mt tri: Mt cuc sng mi ang bắt đầu
với ngời lao động làm chủ TN.


- "Mắt cá…dặm phơi" - một tơng lai huy
hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

XX?(Em cã nhËn xÐt g× về âm hởng, giong
điệu bài thơ).


? Qua bc tranh v thiên nhiên và con ngời
lao động em có nhận xét gì về cái nhìn và
cảm xúc của tác giả trớc TN đất nớc và con
ngời lao động.


<b>Hoạt động 3</b>


Häc sinh lµm bµi tËp 1 theo nhãm.


IV – lun tËp


<i><b>* Híng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.



- Hoàn thành phần Luyện tập và làm các bài tập 3; 4 (SBT,tr.58).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 52;53).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 53</b>


Tổng kết tõ vùng

(tiÕp theo)



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Nắm vững hơn kiến thức đã học về từ tợng hình, từ tợng thanh, một số phép
tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, chơi chữ.


2. Biết vận dụng kiến thức đã học về từ vựng để thực hành giao tiếp và tạo
laapj văn bản.



3. Cã ý thøc trong viƯc sư dơng tõ vùng vµ trau dåi vèn tõ.


<i>B/ Chn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Mẫu câu, ngữ liệu (theo SGK);


- T liệu Tiếng Việt, Văn học có liên quan.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo hớng dẫn.


<i>C/ t chc cỏc hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt đơng 1</b>


? ThÕ nµo lµ tõ tợng thanh? VD?
? Thế nào là từ tợng hình? VD?


? Tìm những tên loµi vËt lµ tõ tỵng
thanh?


<b>Hoạt động 2</b>



? Kể tên và nêu đặc điểm của các
phép tu từ từ vựng đã học


Häc sinh lµm bµi tËp theo 3 nhóm.
Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác


<b>I Từ t</b> <b>ợng thanh và từ tợng hình</b>


<i>1. Khái niệm</i>


<i>2. Tên các loài vật là từ tợng thanh: mèo, bò, tắc</i>
kè, bê, tu hú...


<i>3. T tng hỡnh: Lm đốm, lê thê, lống thống, lồ</i>
lộ => Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và
sống động.


<b>II - Một số phép tu từ từ vựng</b>


<i>1. Khái niệm</i>


<i>2. Phân tích nghệ thuật của những câu thơ trong</i>
Truyện Kiều của Ngun Du:


a, Èn dơ: Hoa, c¸nh -> chØ KiỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

nhận xét - giáo viên bổ sung


Học sinh làm bài tập theo ba nhóm.


Đại diện nhãm tr¶ lêi, nhãm khác
nhận xét - giáo viên bổ sung


b, So sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng
hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng tiếng trời đổ ma.
c, Nói quá: kiều đẹp đến mức "hoa.. kém xanh".
Kiều không chỉ đẹp mà cịn có tài "Một hai hoạ
hai" -> Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tợng 1 nhân
vật tài sắc vẹn tồn.


d, Nói q: Gác Quan Âm, nơi Kiều bị Hoạn Th
bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của
Thúc sinh. Tuy gần nhau trong gang tấc nhng giờ
đây hai ngời cách trở gấp 10 quan san. -> Tác
dụng: cực tả sự xa cách giữa thõn phn, cnh ng
ca Kiu v Thỳc Sinh.


e, Chơi chữ: tài - tai
<i>3. Phân tích</i>


a, Phép điệp ngữ (còn) và dïng tõ ®a nghÜa (say
<i>s-a).</i>


<i>say sa Chỉ chàng trai uống rợu </i>
say.


Chàng trai say đắm vì tình.


->Tác dụng: Thể hiện tiêu chuẩn của ngời con trai
ở đây mạnh mẽ và kín đáo.



b, Tác giả dùng phép nói quá để nói về sự lớn
mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.


c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu tả sắc nét,
sinh động âm thanh của tiếng suối và cnh rng
vi ỏnh trng.


d, Nhân hoá: Nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành
ngời bạn tri âm tri kỉ.


->Tỏc dụng: bài thơ trở nên sống động hơn, có
phần hồn hơn và gắn bó với con ngời hơn.


e, ẩn dụ: từ mặt trời trong câu thơ thứ 2 chỉ em bé
trên lng mẹ. ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của đứa
con với ngời mẹ, đó là nguồn sống nguồn ni
d-ỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Ôn tập kĩ các nội dung đã học.


- VËn dông thực hành trong giao tiếp và phân tích, tạo lập văn bản.
- Hoàn thành các bài tập.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 54).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>



...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 54</b>


Tập làm thơ tám chữ


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám
chữ.


2. Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng
thú trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>



- Văn bản mẫu (theo SGK);


- T liệu Văn học, Lí luận văn học,... có liên quan.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bµi theo híng dÉn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>


Giáo viên cho: Học sinh đọc các đoạn
thơ.


<b>? </b>ChØ ra nh÷ng ch÷ cã chức năng gieo
vần ở mỗi đoạn.


<b>? </b>Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các đoạn
thơ trên?


<b>?</b> Từ đó em hãy nêu đặc điểm của thể thơ
tám chữ ?


Häc sinh nªu khái quát-Giáo viên kết
luận.



Hc sinh đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2</b>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
<b>?</b> Vì sao em lại điền nh vậy?


<b>Hoạt động3 </b>


I – NhËn diƯn thĨ thơ tám chữ
<i>* Gieo vần:</i>


- Đoạn a: Vần chân gieo liên tiếp (tan-ngàn,
<i>mới-gội, bừng-rừng, gắt-mật).</i>


- Đoạn b: Vần chân gieo liên tiếp (học-nhọc,
<i>bà, xa).</i>


- on c: Gieo vần chân nhng gián cách
<i>(ngát-hát, non-son, ng-dng, tiờn-nhiờn).</i>
<i>* Ngt nhp:</i>


Rất phong phú, đa dạng, linh hoạt.
<i>* Ghi nhớ (SGK).</i>


II Luyện tập


<b>1.</b> Các từ cần điền lần lợt: ca hát, ngày qua,
<i>bát ngát, muôn hoa.</i>



2. Cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
3. rộn rã = trng


III Thực hành


Câu1 : Điền từ vờn; qua
C©u2 ,3 : Hs tù béc lé
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Ơn tập kĩ các nội dung đã học.


- VËn dơng thùc hµnh trong giao tiÕp và phân tích, tạo lập văn bản.
- Hoàn thành các bài tập.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 55).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...<b> </b>


...
...


...
...<b> </b>



<i>Ngày so¹n: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Nắm lại các kiến thức dã họpc về truyện Trung i.


2. Đánh giá năng lực làm bài tập trắc nghiệm và tự luận văn học.


3. Cú c nhng kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nhng bi
sau.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Chấm, trả bài cho HS;


- bi, ỏp ỏn v biu im;


- Thống kê kết quả, những u nhợc điểm chủ yếu trong các bài viết của HS.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- Bài kiểm tra;


- T ỏnh giỏ, nhn xột, sửa chữa;
- ý kiến, kiến nghị (nếu có).



<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- KiĨm tra viÕt (15 phót)


- Đề bài và hớng dẫn chấm (đã in và lu).
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


(Nêu mục tiêu và yêu cầu trả bài).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1: HD thảo luận nhóm:</b>


- HS tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và nêu ý kiến;
- GV kết luận và nêu đáp án.


<b>Hoạt động 2: Kết luận:</b>


- GV đánh giá chung về u điểm, nhợc điểm và lu ý những lỗi cần khắc phục
và phơng pháp làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.


- HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Công bố kết quả và tuyên dơng.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Tù nhËn xÐt, rót kinh nghiƯm vµ sửa lỗi.


- Xõy dng phng hng rốn luyn v phn đấu cho bài làm sau.
- Tham khảo và tích luỹ t liu.



- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 56;57).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
....


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 56</b>


Bếp lửa


<i><b>(Bằng ViÖt)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

1 Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật chữ tình
-ngời cháu và hình ảnh bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa.


- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thơng qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự
sự, bình lun ca tỏc gi trong bi th.



2. Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích những giá trị t tởng, cảm xúc, ý
nghĩa và hình thức nghệ thuật của một bài thơ trữ tình.


3. Hiểu và trân trọng trớc những tình cảm và kỉ niệm của tác giả trong thời thơ
ấu; gợi nhớ những tình cảm trong sáng của tuổi thơ.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu văn học sử về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài học.


<i>C/ t chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Đọc thuộc lịng ba khổ thơ mà em thích nhất trong bài thơ <i>Đoàn thuyền</i>
<i>đánh cá của Huy Cận. Nêu cảm nhận sâu sắc của em về những câu thơ đó.</i>


- HT: KiĨm tra miƯng.


- Y/c: Đọc thuộc lịng và diễn cảm đoạn thơ; nêu những cảm nhận mang màu


sắc cá nhân, phù hợp với nội dung, t tởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Giới thiệu chung về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>* HD t×m hiĨu chung về tác giả, tác</i>
<i>phẩm:</i>


- Tự tìm hiểu phần Chú thÝch;


- Giíi thiƯu vµi nÐt về nhà thơ Bằng
Việt và hoàn cảnh sáng tác bài th¬ <i>BÕp</i>
<i>lưa</i>.


<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ ngữ</i>
<i>khó:</i>


- HS đọc; GV sửa chữa và lu ý cách
đọc.


- HS tù tìm hiểu phần <i>Chú thích</i>; GV
lu ý một số từ ngữ khó.


<i>* HD phân tích bố cục:</i>


- Bài thơ là lời của ai nói về ai và về


điều gì?


- Tỡm hiểu mạch cảm xúc của bài thơ;
- Dựa vào mạch cảm xúc của nhân vật
trữ tình, hãy xác định bố cục của bài
thơ.


I – T×m hiểu chung


<b> 1. Tác giả và tác phÈm</b>
<b> </b>- B»ng ViÖt (1941):


+ Thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong thời
kì klháng chiến chống Mĩ.


+ thơ Bằng Việt trong trẻo, mợt mà, khai thác
những kỉ niệm và mơ ớc của tuổi trẻ.


- Bài thơ <i>Bếp lửa</i> (1963) đợc sáng tác khi tác
giả đang là sinh viên du học tại Liên Xô (cũ).


<b> 2. Đọc văn bản</b>


- Đọc:


+ Chó ý giäng điệu và nhịp điệu thích hợp
trong từng đoạn.


+ Nhịp chung: chậm rÃi, thể hiện tình cảm, cảm
xúc sâu lắng, dồn nén.



- <i>Chó thÝch</i> (SGK)
<b>2. Bố cục (</b>4 đoạn)


-> Ngời cháu nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà... Ngời cháu đã trởng thành, suy
ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà, về lẽ sống giản
dị mà cao quý của bà. Cuối cùng, ngời cháu muốn
gửi niềm nhớ mong về với bà.


-> Mạch cảm xúc đi từ hồi tởng đến hiện tại, từ
kỉ niệm đến suy ngẫm.


- Khỉ th¬ đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn
cảm hứng về bà.


- Bèn khỉ th¬ tiếp theo: Hồi tởng những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh ngời bà
gắn với hình ảnh bếp löa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động 2</b>


* HD đọc – hiểu đoạn (1); (2):


- Ba câu thơ đầu đợc tách riêng thành
một khổ thơ, có ý nghĩa gì?


- Bình giảng: chờn vờn; ấp iu.


- Từ nguồn cảm hứng đó, bài thơ đã


gợi lên những kỉ niệm nào về tình bà
cháu?


- HÃy tìm và chỉ ra các yếu tố miêu
tả, tự sự, b×nh luËn trong bài thơ và
nhận xÐt vỊ t¸c dơng cña sù kÕt hợp
những yếu tố ấy.


- Bỡnh ging: “<i>tiếng tu hú ...</i>”
<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu đoạn (3) & (4):</i>
- HS đọc lại hai khổ thơ cuối.


- Hình ảnh bếp lửa đợc nhắc đến bao
nhiêu lần trong bài thơ? Tại sao khi
nhắc đến bếp lửa ngời cháu lại nhớ về
bà và ngợc lại, khi nhớ về bà là nhớ
ngay đến bp la?


- Bình giảng:
<i> Nhãm bÕp lưa....</i>“


<i> ... thiªng liªng bếp lửa .</i>


- Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa biểu
tợng nh thế nào?


- Vì sao tác giả lại viết: <i>Ôi kì lạ và</i>
<i>thiêng liêng </i><i> Bếp lửa! ?</i>


- Tại sao ở khổ thơ thứ sáu, tác gải lại


dùng từ ngọn lửa mà không nhắc lại
từ bếp lưa? Em hiĨu g× vỊ h×nh ảnh
trong đoạn thơ này?


- Nh vậy, trong suy ngẫm của ngời
cháu, ngời bà cói ý nghÜa nh thÕ nµo?


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tỉng kÕt:</i>


- Cảm nhận của em về tình cảm bà
cháu đợc thể hiện trong bài thơ. Tình
cảm ấy đợc gắn liền với những tình
cảm nào khác?


? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài thơ?


<i>* GV tổng kết và HD ghi nh:</i>
<b>Hot ng 4</b>


<i>* Thảo luận bài tập trong SGK.</i>


- Khổ cuối: Ngời cháu đã trởng thành, đi xa,
nhng không nguôi nhớ về bà.


II - Phân tích


<b>1. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.</b>



- Sự hồi tởng bắt nguồn từ hình ảnh thân thơng,
ấp áp về bếp lửa.


- Kỉ niệm tuổi thơ bên bà:


+ NhiỊu gian khỉ, thiÕu thèn, nhäc nhằn.
+ mối lo giặc tàn phá xóm làng.


+ Mẹ và cha công tác bận không về, cháu sống
trong sự cu mang, dạy dỗ của bà, sớm phải tự lập,
lo toan.


- Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ
luôn gắn với hình ảnh bếp lửa:


+ Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp, nh chỗ
dựa tinh thần, sự cu mang, đùm bọc đầy chi chút
của bà.


+ Hình ảnh bếp lửa gợi sự liên tởng về quê
h-ơng, về tình bà cháu.


<b>2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.</b>
- Hình ảnh ngời bà luôn gắn với hình ảnh bếp
lửa, ngọn lửa:


+ Niềm yêu thơng, niềm vui sởi ấm, san sẻ, tình
cảm tuổi thơ....



+ Kỉ niệm ấm lịng, niềm tin thiêng liêng, kì
diệu, nâng bớc ngời cháu trên suốt chặng đờng
dài.


+ Ngời cháu yêu bà, hiểu bà, nhờ đó mà thêm
hiểu dân tộc mình, nhân dân mình. -> ngời nhóm
lửa ln giữ cho ngọn lửa ấm nóng và toả sáng.
- Hình ảnh bếp lửa là biểu tợng của tình bà ấm
nóng, gắn với những khó khăn, gian khổ đời bà.
- Cảm nhận trong hình ảnh bếp lửa bình dị mà
thân thuộc sự kì diệu, thiêng liêng.


- Hình ảnh ngọn lửa với ý nghĩa trừu tợng và
khái quát; ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thơng,
niềm tin...


=> Hình ảnh ngời bà không chỉ là ngời nhóm
lửa, mà còn là ngời giữ lửa, truyền lửa cho các thế
hệ nối tiÕp.


III tæng kÕt


<b> 1. Néi dung</b>


- Kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu;
- Tình u thơng và lịng biết ơn bà chính là
biểu hiện cụ thể của tình u thơng, sự gắn bó với
gia đình, q hơng, và đó cũng là sự khởi đầu của
tình yêu con ngời, tình yeu đất nớc.



<b> 2. NghÖ thuËt</b>


- Sáng tạo hình tợng "bếp lửa" võa mang ý
nghÜa thùc, võa mang ý nghÜa biĨu tỵng.


- Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận.
- Giọng điệu và thể thơ tám chữ phù hợp với
cảm xúc hồi tởng, suy ngẫm.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i> (SGK)
IV - luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Hoàn thành phần Luyện tập (SGK); làm bài tập 8 (SBT, tr 68 dành cho HS
khá, giỏi).


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 57).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...



...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>TiÕt 57</b>


<b>Bài 12</b>


<b> </b>

<b>Hớng dẫn đọc thêm:</b>



Khóc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ


<i><b>(Nguyễn Khoa §iỊm)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Cảm nhận đợc:


- Tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nớc, từ đó hiểu đợc lịng u q hơng đất nớc, khát vọng tự do của
nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.


- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc
ru cùng bố cc c sc ca bi th.


2. Rèn luyện năng tự tìm hiểu, phân tích những giá trị t tởng, cảm xúc, ý nghĩa
và hình thức nghệ thuật của một bài thơ trữ tình.



3. Cảm phục và trân trọng tấm lòng, tình cảm và ớca mơ của những ngời mẹ
dân tộc trong kháng chiến.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; tranh minh hoạ.


- T liệu văn học sử về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh lịch sử thời kì kháng chiến
chống Mĩ.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bµi häc.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i>Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ ra đời giữa những năm tháng quyết liệt của</i>
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc trên cả hai miền Nam, Bắc. Thời kì này, cuộc sống
của cán bộ, nhân dân ta trên các chiến khu rất gian nan, thiếu thốn. Cán bộ, nhân dân ta
vừa bám rẫy, bám đất, tăng gia sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>



<b>Hoạt động 1</b>


<i>* HD t×m hiĨu chung về tác giả, tác</i>
<i>phẩm:</i>


- Tự tìm hiểu phần Chó thÝch;


- Giíi thiƯu vµi nét về nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm.


I Tìm hiểu chung


<b> 1. Tác giả và tác phẩm</b>
<b> </b>- Ngun Khoa §iỊm (1943):


+ Thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Nêu đề tài và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ.


<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ ngữ</i>
<i>khó:</i>


- HD cách đọc.


- HS tự tìm hiểu phần <i>Chú thích.</i>
<i>* HD phân tích bè cơc:</i>



- Xác định vị trí của của ba khúc hát ru.
- Tìm hiểu nhịp điệu và nội dung cảm
xúc trong mỗi khúc ru.


<b>Hoạt động 2</b>


<i>* HD phân tích hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi:</i>
- Qua từng đoạn thơ, ngời mẹ đợc miêu
tả trong những cơng việc gì, trong những
hoàn cảnh nào?


- Trong những công việc vất vả, gian
khổ, ngời mẹ đã thể hiện tấm lịng của
mình nh thế nào?


<i>* HD t×m hiĨu néi dung cảm xúc trong</i>
<i>bài thơ:</i>


- Giữa những công việc mà ngời mẹ
dang làm với tình c¶m, íc mong cđa mĐ
cã mèi quan hƯ nh thÕ nµo?


- Em cảm nhận nh thế nào về tình cảm
của ngời mẹ đối với con ở câu thơ thứ hai
và qua hai câu thơ: <i>Mặt trời của bắp..../</i>
<i>Mặt trời của mẹ....</i>?


- Nhận xét về sự phát triển của tình cảm
và ớc vọng của ngời mẹ qua ba khúc ru.
- Nêu cảm nhận của em về tình cảm của


ngời mẹ đối với con. Từ hình ảnh ngời mẹ
Tà Ơi, em hiểu nh thế nào về những ớc
mong, ý chí của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến?


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Nêu những nội dung nổi bật và những
đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


- Đọc phần Ghi nhớ.
<b>Hoạt động 4</b>


* Bài tập (SGK):
- Thảo luận nhóm.


- NhËn xÐt vỊ ý nghÜa cđa c¸c yếu tố tự
sự trong bài thơ.


nớc.


- Bài thơ <i>Khúc hát ru...</i> (1971):


+ Đề tài: cuộc kháng chiến chống Mĩ;


+ Ra đời giữa những năm tháng quyết liệt
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc trên c
hai min Nam, Bc.



<b> 2. Đọc văn bản</b>


- Đọc:


+ Giọng điệu trữ tình, thể hiện tình cảm thiết
tha, trìu mÕn;


+ ¢m hëng lêi hát ru vừa có sự lặp lại, vừa
phát triển qua mạch cảm xúc.


- <i>Chú thích</i> (SGK)
<b>2. Bè côc </b>


(3 khúc ru, mỗi khúc 2 khổ thơ).
II Phân tích


<b>1. Hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi</b>


- Hình ảnh ngời mẹ gắn với hoàn cảnh, công
việc cụ thể:


+ Mẹ giã gạo nuôi bộ đội;
+ Mẹ tỉa bắp trên nuúi Ka-li;


+ Mẹ đi chuyển lán, mẹ đi đạp rừng; mẹ địu
em đi để giành trận cuối.


- Ngời mẹ bền bỉ, quyết tâm trong công việc
lao động, kháng chiến thờng ngày.



- Ngời mẹ tha thiét yêu con và cũng nặng
tình yêu buôn làng, quê hơng, thơng bộ đội,
khát khao đất nớc đợc độc lập, tự do.


<b>2. Tình cảm của ngời mẹ đối với con</b>


- Ngêi mĐ gưi trọn niềm mong mỏi vào giấc
mơ của con <i>( Con m¬ cho mĐ.... ).</i>“ ”


- Con là ngồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi,
vừa thiêng liêng của đời mẹ (Hình ảnh ẩn dụ:
<i>Mặt trời của mẹ...</i>).


- Tình thơng con của ngời mẹ gắn với tình
th-ơng bộ đội, thth-ơng buôn làng, quê hth-ơng gian
khổ (đoạn 1; 2); gắn với tình yêu đất nớc, tình
cảm kháng chiến, khát vọng hồ bình (đoạn 3).
=> Thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc thiết
tha, ý chí chiến đáu cho độc lập, tự do và khát
vọng thống nhất nớc nhà của nhân dân ta trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ.


III – tỉng kÕt


<b> </b>


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – lun tËp



Yếu tố tự sự (...) giúp cho ngời đọc hiểu rõ
thêm về cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ, dẻo dai
của nhân dân ta ở chiến khu.


<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Hoàn thành phần Luyện tập (SGK).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 58).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 58</b>



ánh trăng


<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>


<i>A/ Mc tiờu cn đạt </i>


Gióp HS:


1. Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với quá khứ gian lao, nghĩa tình của Nguyễn Duy;


Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh thơ.


2. Bớc đầu biết cảm nhận ý nghĩa của hình ảnh thơ; mối liên hệ giữa tâm tình
riêng và ý nghĩa phổ biến rộng lớn; giữa nội dung cụ thể và tính khái quát của bài
thơ.


3. Biết rút ra bài học về cách sống của mình từ ý nghĩa của bài thơ.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Văn bản; ảnh chân dung nhà thơ.


- T liệu văn học sử về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh lịch sử sau năm 1975.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.



- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc - hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài häc.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cũ</b></i>


- ND: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Nêu cảm nhận của em
về tình bà cháu trong bài thơ.


- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: (x.t 56)


<i><b>*Giới thiƯu bµi</b></i>


(Giới thiệu chân dung nhà thơ và hồn cảnh sáng tác bài thơ).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>* HD t×m hiĨu chung vỊ t¸c giả, tác</i>
<i>phẩm:</i>


- Tự tìm hiĨu phÇn <i>Chó thÝch;</i>


- Giới thiệu vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà thơ Nguyễn Duy.
- Nêu thời điểm sáng tác bài thơ. Theo
em, hoàn cảnh ấy có ý nghĩa gì đối với
cảm hứng chủ đạo trong bài thơ?



<i>* HD đọc văn bản và giải thích từ ngữ</i>
<i>khó:</i>


- HS đọc; GV nhận xét và lu ý cách đọc.


I - T×m hiĨu chung


<b> 1. Tác giả và tác phẩm</b>


<b> </b>- Nguyễn Duy (1948): thuộc thế hệ nhà thơ
quân đội trởng thành trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.


- Bài thơ <i>ánh trăng</i> đợc viết năm 1978 (sau
ba năm ngày giả phóng miền Nam, thống nhất
đất nớc) tại Thành phố Hồ Chí Minh.




<b> 2. Đọc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- HS tù t×m hiĨu phần <i>Chú thích.</i>
<i>* HD phân tích bố cục:</i>


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ bè cục của bài
thơ?





- Trong dịng diễn biến đó, theo em, đâu
là bớc ngoặt để từ đó tác giả bộc lộ cảm
xúc và thể hiện chủ đề của bài thơ?


<b>Hoạt động 2</b>


<i>* Nêu vấn đề:</i>Hình ảnh vầng trăng trong
bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, là biểu
tợng, thể hiện chiều sâu t tởng và đậm
chất triết lí.


- Vầng trăng xuất hiện trong tình huống
đặc biệt nh thế nào?


- Sự xuất hiện của vầng trăng trong tình
huống đặc biệt đó có giá trị nh thế nào?
- Bình giảng:


<i>+ Nh</i>“ <i> là đồng là bể/ Nh là sơng là</i>
<i>rừng .</i>”


<i> + Ngưa mặt nhìn lên trời/ Có cái gì r</i> <i></i>
<i>-ng r-ng .</i>”


- Theo em, khỉ th¬ ci cã ý nghĩa gì?
- Bình giảng:


<i> + Trăng cứ tròn vành vạnh.</i>
<i> + ánh trăng im phăng phắc.</i>



- Em hiểu nh thế nào về chiều sâu t
t-ởng và tính triết lí của bài thơ?


<i>* Nêu vấn đề</i>: Bài thơ có hình thức kết
cấu và giọng điệu rất độc đáo, mới lạ.
- HS đọc lại bài thơ;


- Nhận xét về kết cấu và giọng điệu của
bài thơ. Những yếu tố đó có tác dụng nh
thế nào đối với viêc thể hiện chủ đề và tạo
nên sức truyền cảm cho bài thơ?


<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tù tæng kÕt:</i>


- Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của
bài thơ.


- Tóm tắt những đặc sắc nghệ thuật


+ Ba khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp thơ trôi
chảy bình thờng;


+ Khổ thứ t: giọng đột ngột cất cao, ngỡ
ngàng với sự xuất hiện vầng trăng;


+ Khổ thứ năm và thứ sáu: giọng thơ thiết
tha, rồi trầm lắng cùng cảm xóc suy t lỈng lÏ.
- <i>Chó thÝch</i> (SGK)



<b>2. Bè côc </b>


- Mang dáng dấp của một câu chuyện nhỏ
đ-ợc kể theo trình tự thời gian:


+ Quãng thời gian quá khứ (ba khổ đầu);
+ Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng (khổ
thứ t);


+ Xóc c¶m vµ suy t (khỉ ci).


- Sự việc bất thờng ở khổ thơ thứ t chính là
b-ớc ngoặt để từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc, thể
hiện chủ đề của tác phẩm: vầng trăng xuất hiện
bất ngờ và tự nhiên, gợi lại bao kỉ niệm nghĩa
tình và khơi dậy những suy ngẫm.


II – Ph©n tÝch


<b>1. Hình ảnh vầng trăng và cảm xúc của</b>
<b>nhân vật trữ tình</b>


- Nơi thành phố hiện đại, ngời ta chẳng mấy
lúc cần và cũng ít chú ý đến ánh trăng...


- Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm
thức dậy những kỉ niệm của những năm tháng
gan lao, những hình ảnh bình dị, hiền hậu của
thiên nhiên, đất nớc.



-> Vầng trăng hiện hình trong nỗi nhớ, trong
cảm xúc “rng rng” của một con ngời đang sống
giữa phố phờng hiện đại... -> Cảm xúc thiết tha
có phần thành kính...


- Vầng trăng có ý nghĩa biểu tợng cho quá
khứ nghĩa tình; ánh trăng là vẻ đẹp bình dị và
vĩnh hằng của đời sống.


-> Vầng trăng tợng trng cho quá khứ đẹp đẽ,
vẹn nguyên, chẳng thể phai mờ....; là ngời bạn
– nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc,
đang nhắc nhở nhà thơ (và mỗi ngời chúng ta)...
=> Ngời ta có thể vơ tình, có thể lãng qn,
nhng thiên nhiên, nghĩa tình q khứ thì ln
tràn đầy, bất diệt...


<b>2. KÕt cấu và giọng điệu của bài thơ</b>


- KÕt cÊu gièng mét c©u chun kĨ, cã sù kết
hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ;
nhịp thơ khi trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo
lời kể (ba khổ đầu), khi lại ngân nga thiết tha
cảm xúc (khổ thứ năm), lúc lại trầm l¾ng, biĨu
hiƯn suy t (khỉ ci).


III -tỉng kÕt



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

trong bài thơ.


<i>* GV tng kt và HD Ghi nhớ.</i>
<b>Hoạt động 4</b>


<i>* HD bµi tËp (SGK).</i>


IV - luyện tập


<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Ôn lại kiến thức của bài học;


- Học thuộc lòng bài thơ và phần Ghi nhớ.
- Đọc thêm và tích luỹ t liệu.


- Hoàn thành phần Luyện tập (SGK); làm các bài tập 4; 5 (SBT).
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 59.


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...


...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 59 </b>


Tỉng kÕt tõ vùng


(Lun tỉng hỵp)



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. Củng cố những kiến thức đã học về từ vựng.


2. Vận dụng để phân tích những hiện tợng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp,
nhất là trong văn chơng.


3. Biết sử dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đặc biệt là trong việc
tiếp nhận, phõn tớch vn bn.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>



<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Bài tập (theo SGK);
- T liệu có liên quan.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo hớng dẫn.


<i>C/ t chc cỏc hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Bài tập 1</b>


- Trao đổi trong lớp;


- So sánh hai dị bản của bài ca dao.


1. Điểm khác biệt đáng chú ý giữa hai dị bản là
cụm từ gật đầu và gật gù:


- gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, thờng để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý;


- gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng
tình, tán thởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Bài tập 2</b>
- HĐ độc lập;


- Lu ý hiện tợng chuyển nghĩa của
từ.


<b>Bài tập 3</b>


- H c lập và trao đổi trong lớp;
- Đọc đoạn thơ và tr li cỏc cõu
hi.


<b>Bài tập 4</b>


- Thảo luận nhóm;


- Vn dụng kiến thức về trờng từ
vựng để phân tích nét nổi bật của
việc dùng từ trong bài thơ.


<b>Bµi tËp 5</b>


- HĐ nhóm (thi Ai nhanh hơn);
- Đọc đoạn trích và trả lời các câu
hỏi.


<b>Bài tập 6</b>


- Trao i trong lp;



- Phát hiện chi tiết gây cời và phân
tích ý nghĩa.


rt ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.


2. Ngời vợ khơng hiểu ý của ngời chồng khi nói:
<i>chỉ có một chân sút (cả đội bóng chỉ có một ngời giỏi</i>
ghi bàn).


3. Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng,
<i>chân, tay;</i>


Nh÷ng tõ dợc dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán
dụ), đầu (ẩn dụ).




4. Các từ đỏ, xanh, hồng, ánh, lửa, cháy, tro tạo ra
hai trờng từ vựng: <i><b>màu sắc; lửa và những sự vật,</b></i>
<i><b>hiện tợng có quan hệ liên tởng tới lửa.</b></i>


Các từ thuộc hai trờng từ vựng đó lại có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên
ngọn lửa trong mắt chàng trai (và bao ngời khác) và
lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc
<i>(Cây xanh nh cũng ánh theo hồng).</i>


5. Các sự vật, hiện tợng đợc gọi tên theo cách dùng
từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào những


đặc điểm của sự vật, hiện tợng đợc gọi tên (tơng tự:
<i>cà tím, cá kiếm, cá kìm, chè móc câu, chim lợn, chột</i>
<i>đồng, gấu chó, mực, ớt chỉ thiên,...).</i>


6. Chi tiết gây cời: bác sĩ đồng ý với đốc-tờ: phê
phán thói sính dùng từ mợn của một số ngời


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Ơn lại kiến thức ó hc v t vng;


- Tham khảo tài liệu: Từ ®iĨn TiÕng ViƯt; Tõ vùng tiÕng ViƯt.
- Hoµn thµnh tÊt cả các bài tập.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 50).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 60</b>


Luyn tập viết đoạn văn tự sự


Có sử dụng yếu tố nghị luận


<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


Gióp HS:


1. BiÕt cách đa cách đa các yếu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách
hợp lí.


2. Thực hành nhận diện các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và thực hành
viết doạn văn tự sự có sư dơng u tè nghÞ ln.


3. Có thái độ tích cực và đúng mực trong giao tiếp và trong các mi quan h.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Các mẫu văn bản (theo SGK);


- T liệu về các kiểu văn bản, các phơng thức biểu đạt trong văn tự sự; những
dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản tự sự.



<b>2. HS chuÈn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bài theo híng dÉn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Thế nào là văn nghị luận? Nêu các đặc điểm của văn bản nghị luận.
- HT: Kim tra ming.


- Y/c: (X.Ngữ văn 7. tập I).
<i><b>*Giới thiệu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt ng 1</b>


- Giáo viên treo bảng phụ (2 đoạn trích ở
SGK).


Học sinh làm việc theo nhóm.
? Nghị luận là g×?


? Từ đó hãy chỉ ra những câu chữ có tính
chất lập luận trong hai đoạn trích.


? ở đoạn trích a, b là lời của ai, nói với ai?


? Nói về vấn đề gì?


? Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
? Cách lập luận ấy có tác dụng gì?


- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày, cỏc
nhúm nhn xột.


- Giáo viên kết luận, bổ sung .


? Từ 2 ví dụ trên hãy tìm ra những dấu hiệu
và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự
sự?


? Tác dụng của nghị luận trong văn bản tự
sự.


(Hc sinh phát biểu, giáo viên bổ sung
-Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh luyện </b></i>
<i><b>tập.</b></i>


Nhãm 1 lµm bµi tËp 1.
Nhãm 2 lµm bµi tËp 2.


<b>I -Tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>


<i>1. Ví dụ:</i>


* Đoạn trích 1:


- õy l li đối thoại của ông giáo nói với
chính mình:


- Về vấn đề: Vợ tơi khơng ác, nhng khổ q
nên trở thành ích kỉ tn nhn.


- Cách trình bày (lập luận):


+ Khi ngi ta đau chân -> nghĩ đến chân đau
(c/m một v/đ có t/c quy luật TN).


+ Khi ngời ta khổ -> không nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lấp
mất.


+ Kh«ng nì giËn, chØ bn.


=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với suy
nghĩ của mình, cảm thơng cho ngời vợ ca
mỡnh.


* Đoạn trích 2:


- Cuc i thoi gia Kiu và Hoạn Th dới
hình thức lập luận.


+ KiỊu bc tội Hoạn Th: càng cay oan
trái nhiều.



+ Hon Th gỡ tội bằng cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cơ ở gác QÂ.


- T«i víi c« chồng chung -> khó ai nhờng ai.
- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.


=> Lâp luận xuất sắc.
<i>2. Ghi nhớ:</i>


- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là các
cuộc đối thoại (đối thoại với ngời khác hoặc
chính mình) thờng nêu lên các nhận xét, phán
đốn, các lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe,
ngời đọc (hoặc chính mình) về một vấn đề,
một qđ, t tởng nào đó.


- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít dùng câu
miêu tả trần thuật mà dùng nhiều câu khẳng
định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu
-thì, khơng những ... mà cũn


- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự: Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.


<b>II - Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>



- Ôn lại kiến thức của bài học;
- Học thuộc lòng các phần Ghi nhớ.
- Hoàn thành tất cả các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 51;52).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tiết 60. </b>


<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị</b>
<b>luận.</b>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>



- Hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự.


- Giúp học sinh rèn, thực hành đa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một
cách hợp lí.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
Giấy A4.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b>? Nghị luận là gì? Trong văn tự sự,</b>
nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu?
Bằng hình thức gì?


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu tố</b></i>
<i><b>nghị luận trong đoạn văn.</b></i>


Học sinh đọc đoạn văn ở SGK.


<b>? ChØ ra yếu tố nghị luận ở đoạn văn</b>
trên?


<b>? Nêu rõ vai trò của từng yếu tố nghị</b>
luận trong việc làm rõ nội dung đoạn
văn.


<b>II. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị</b>
<b>luận trong đoạn văn tự sự.</b>



<i><b>* Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn.</b></i>
- Yếu tố nghị luận-vai trò của yếu tố
nghị luận trong đoạn văn tự sự.


+ Câu "Những điều viết lên cát ...
trong lßng ngêi".


-> Yếu tố nghị luận làm câu chuyện
giàu tính triết lí " Cái giới hạn, cái
tr-ờng tồn" trong đời sống tinh thần con
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>? NÕu ta bá yÕu tè nghÞ luận ấy đi thì</b>
nội dung đoạn văn tự sự sẽ nh thÕ nµo?


<i><b>Hoạt động 3: H</b><b> ớng dẫn luyện tập.</b></i>


Giáo viên chép đề lên bảng.
<b>? Xác định yêu cầu của đề.</b>


<b>? Học sinh đọc đoạn văn tham khảo.</b>
<b>? Xác định yếu tố nghị luận?</b>


<b>? T¸c dơng cđa viƯc sư dơng u tè</b>
nghÞ ln Êy trong đoạn văn này?


Giáo viên gợi ý cho học sinh viết bài
theo các ý sau.



<b>? Ngi em k l ai? Ngời đó đã để lại</b>
một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ.
Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy
giản dị mà sâu sắc nh thế nào? Cảm
động ra sao?


Suy nghÜ vỊ bµi häc rót ra tõ câu
chuyện trên .


Học sinh viết đoạn văn, giáo viên gọi
5-6 em lên trình bày chấm điểm, sửa
chữa lỗi (nếu có).


nghĩa giáo dục . §ã lµ bµi häc vỊ sù
bao dung, lòng nhân ái, biÕt tha thø,
ghi nhí ©n nghĩa, ân tình, nhắc nhở con
ngời có cách ứng xử có văn hoá trong
cuộc sống vốn rất phức tạp.


-> Nu ta tớc bỏ yếu tố nghị luận ấy đi
thì tính t tởng của đoạn văn sẽ giảm và
do đó ấn tợng về câu chuyện cũng nhạt
nhồ.


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 2: Viết về những kỉ niệm sâu</b></i>
sắc với một ngời bà kính yêu.



- Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.


<i>* Đoạn văn: Bà nội (Duy Khán).</i>
- Yếu tố nghị luận:


"Ngời ta bảo ... nó gÉy".


+ Từ một lời dạy "Con h ... bà", tác
giả bàn về "tấm gơng" và hiệu quả của
nó trong giáo dục gia đình: "Bà nh
thế... U tôi nh thế ..." . Đây là yếu
tố nghị luận "suy lí".


+ Từ cuộc đời và những lời dăn dạy của
bà, tác giả bàn về một "nguyên tắc"
giáo dục: "Ngời ta ... nó gẫy". Đây là
yếu tố nghị luận "khái quát hoá".


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b></i>
<i>Gợi ý:</i>


a, Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào? (thời gian, địa điểm...)


b, Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã viết về vấn đề gì? Tại sao lại phát
biểu về vấn đề đó.


c, Em đã thuyết phục cả lớp rằng là Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào? (lí lẽ,
VD, lời phân tích).



Học sinh viết đoạn văn . 2 học sinh đọc bài làm của mình - Lớp phân tích gợi
ý - Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết-H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Giáo viên lu ý học sinh những vấn đề cần thiết khi viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận .


- NhËn xÐt bi học.
- Soạn bài "Làng".


<i>Ngày soạn: /2010 Ngày dạy: /2010</i>
<b>Tuần 13.</b>


<b>Tiết 61-62.</b>
<b>Làng</b>


<i><b> Kim Lân.</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc một biểu
hiện sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng
chiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng:</b>



Băng, đài, bài hát "Làng tôi" của Hồ Bắc.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy hc:</b>


<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ "ánh trăng".


- Phân tích triết lí của tác giả nêu ở khổ thơ cuối.
<i>* Giới thiệu bài:</i>


- Giỏo viờn bt một đoạn băng nhạc có lời bài hát "Làng tơi" của Hồ Bắc.
- Sau đó nói:


Mỗi ngời dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng q của mình, nơi sinh ra và
sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng. Khơng gì khổ bằng
phải bỏ làng tha hơng cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chơn q ngời...
Tình cảm đặc biệt đó đã đợc nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn
cảnh đặc biệt: kháng chiến chống Pháp, để viết nên truyện ngắn đặc sắc: Làng.


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>văn bản .</b></i>


<b>?</b> Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác giả Kim
Lân.


<b>?</b> Giỏo viờn khỏi quát những đặc điểm cơ
bản về tác giả và sự nghiệp sáng tác, tác
phẩm tiêu biểu.


<b>? </b>Tác phẩm "Làng" đợc ra đời trong hoàn


cảnh nào?


Giáo viên giới thiệu về tác phẩm nh SGV.
Giáo viên hớng dẫn đọc. Học sinh đọc
một số đoạn.


<b>?</b> H·y tãm t¾t văn bản bằng sự hiểu biết
của em.


Học sinh tóm tắt - Giáo viên bổ sung.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Tên thật là Nguyễn Văn Tài, sinh năm
1920.


- Quê ở Bắc Ninh.


- Ông là nhà văn có sở trờng về truyện
ngắn.


- Là ngời am hiểu và gắn bó với nông thôn
và ngời nông dân.


-> To nờn thnh cụng ca tỏc gi trong
truyn "Làng" và một số truyện ngắn đặc
sắc khác (Nên vợ nên chồng, Con chó xấu
xí).



<i><b>2. T¸c phÈm:</b></i> 1948.


- Thêi kú đầu kháng chiến chống Pháp.
- Đây là một tác phẩm xuất sắc.


<i><b>3. Đọc và tóm tắt:</b></i>


- ễng Hai l ngời rất yêu quý cái Làng
chợ Dầu của mình. Thời cuộc thay đổi,
ông vẫn ln thiết tha gắn bó với làng q
mình. Cuộc kháng chiến nổ ra, vì hồn
cảnh gia đình, ơng buộc phải theo vợ con
tản c lên phố chợ. Ơng thờng tỏ ra bực bội
vì nhớ làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Giáo viên kiểm tra việc nắm chú thích của
học sinh.


<b>?</b> Truyện ngắn gồm mấy phần?


<b>?</b> HÃy cho biết truyện nói về điều gì ở
ng-ời nông dân trong hoàn cảnh nào?


<i><b>Hot ng 2: Hng dn hc sinh phõn</b></i>
<i><b>tớch.</b></i>


Truyn xây dựng một tình huống làm bộc
lộ sâu sắc tình u làng và u nớc của
ơng Hai, đó là tình hung no?



<b>?</b> Nhận xét vai trò của tình huống ấy?


<b>?</b> Hãy thuật lại diễn biến tâm trạng và
hành động của nhân vật ông Hai.


Học sinh đọc: Từ đầu ... dật dờ.


<b>? </b>Trớc khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng
của ông Hai đợc miêu tả nh thế nào?
Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó?


<b>?</b> Khi ở phòng thông tin, ông nghe đợc
những tin gì? Tâm trạng của ơng nh thế
nào?


?Những biểu hiện tâm lí đó đã thể hiện
tình cảm gì ở ơng Hai?


<b>?</b> Tìm những đoạn văn diễn tả tâm lí của
ơng Hai khi mới nghe tin làng theo Tây,
khi ông về nhà đấu tranh t tởng.


mình bị giặc đốt, cũng tức là làng không
theo giặc ông hết sức vui sớng . Chính
niềm vui kì lạ đó thể hiện tinh thần u
n-ớc, lịng trung thành với cách mạng thật
cảm động của ông Hai, một ngời nơng dân
Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp.


<i><b>4. Chó thích:</b></i>



<i><b>5. Bố cục</b></i>: 3 phần.


- Từ đầu .... nhóc nhÝch: Tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm Việt
gian theo Pháp.


- Tip theo ... đôi phần: Tâm trạng xấu
hổ, đau khổ buồn bực của ông trong ba
bốn ngy sau ú.


- Còn lại: Tâm trạng sung sớng tự hào về
làng quê của mình khi biết làng ông
không theo giặc.


<i><b>6. Đại ý:</b></i>


Truyn din t chõn thực, sinh động tình
u Làng q ở ơng Hai - một ngời nông
dân rời làng đi tản c trong thi k khỏng
chin chng Phỏp.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tình huống truyện:</b></i>


- Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu của ông
theo Tây => tình huống đối nghịch với
tình cảm tự hào mãnh liệt về làng chợ Dầu
của ông. Khác với suy nghĩ về một làng


quê "Tinh thần cách mạng lắm" của ông
=> tạo ra một tâm lí, diễn biến gay gắt
trong nhân vật=> tạo nên tính cách, bản
chất nhân vt.


<i><b>2. Diễn biến tâm lí của ông Hai.</b></i>


<i>a, Trớc khi nghe tin xÊu vỊ Lµng.</i>


- Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày
làm việc cùng anh em ... nhớ làng quá).
- Ông nghe đợc nhiều tin hay-> những tin
chiến thắng ca quõn ta.


->Ruột gan ông múa lên vui quá.


=> Biểu hiện của tình yêu Làng: niềm tự
hào của nh©n d©n tríc thành quả cách
mạng của làng quª.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Học sinh đọc.


<b>?</b> Em cảm nhận đợc điều gì ở ơng Hai trớc
những câu văn tả về ơng khi ơng mới biết
tin xấu?


<b>?</b> Em hiĨu g× vỊ những cử chỉ suy nghĩ của
ông trong đoạn "Nhìn lũ con ... nµy
ch-a"?



<b>?</b> Nhận xét gì về các câu văn trong đoạn
này? Cách vận dụng lối kể độc thoại có
tác dụng gì?


<b>?</b> Qua đó em cảm nhận đợc tình cảm gì ở
nhân vật ơng Hai.


<b>?</b> Khi nghe tin làng theo giặc, đã dẫn đến
cuộc đối thoại nội tâm nh thế nào ở nhân
vật ông Hai?


Học sinh đọc đoạn: "Đã ba bn... y
ri"


<b>?</b> Qua đoạn văn em có nhận xét gì về cách
kể chuyện xen lẫn miêu tả tâm lí của nhà
văn?


T ú tõm hn, tình cảm của ơng Hai đợc
bộc lộ nh thế nào?


<b>?</b> Đoạn truyện nào đã bộc lộ tâm trạng đó
của ơng Hai.


(Học sinh đọc "Ông lão ôm thằng con
ỳt... ụi phn").


<b>?</b> Qua đoạn văn ấy em hiểu gì về tình cảm
của ông Hai với làng quê, với cách mạng?



<b>?</b> iu ú cũn c th hin nh th no khi
ụng nghe tin xu c ci chớnh.


<b>?</b> Tình yêu làng quê và lòng yêu nớc ở ông
Hai quan hệ nh thÕ nµo?


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết-luyện</b></i>


- Tin đến với ơng đột ngột, làm ơng sững
sờ, bàng hồng "Cổ nghẹn đắng, đặc điểm
mặt tê rân rân..."=> Cảm xúc bị xúc
phạm đau đớn, tê tái.


- Ông cúi gằm mặt xuống mà đi.


- ễng nm vt ra giờng: "Nớc mắt lão cứ
giàn ra. Chúng nó ... đấy ?"


-> Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả
tận cùng những cung bậc cảm xúc của ông
Hai, chứng tỏ tin đó trở thành nỗi day dứt
trong ơng.


+ Nỗi nhục nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tái tê.
+ Sự ng vc cha tin.


=> Nỗi ám ảnh nặng nề-> sự sợ hÃi thờng
xuyên trong ông Hai cùng nổi đau xót tủi
hổ của ôn.



-> Tinh thần yêu làng quê và tinh thần yêu
nớc của ông Hai.


- Cuc xung t ni tõm ở ông Hai đã đa
ông đến một lựa chọn dứt khốt: "Làng thì
u thật, nhng làng theo Tây thì phải thù".


-> Tác giả đã diễn tả cụ thể tâm lí của
nhân vật: Tình yêu nớc rộng hơn, bao trùm
lên tình cảm với làng q mình nhng
khơng vì thế mà bỏ tình cảm với làng ->
càng đau xót, tủi hổ=> Tình yêu sâu nặng
với làng chợ Dầu: Ông bị đẩy vào tình
cảnh bế tắc, tuyệt vọng...


- Đoạn văn đã diễn tả cảm nhận, sinh động
nổi lòng sâu xa, bền chặt, chân thành của
ông Hai - một ngời nông dân- với quê
h-ơng đất nớc, với cách mạng, kháng chiến.
<i>c, Khi nghe tin xấu đợc cải chính:</i>


- Vui sớng báo tin làng mình bị Tây đốt.
=> Minh chứng cho làng ông trong sạch.
- Ơng Hai có một tình u sâu nặng với
cái làng chợ Dầu, có tấm lịng chung thuỷ
với kháng chiến, với cách mạng, với biểu
tợng là Cụ Hồ.


=> T×nh cảm ấy sâu nặng, bền vững và


thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>tập.</b></i>


<b>?</b> Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật và ngôn ngữ nhân vật ông Hai của tác
giả .


<b>?</b> Tỡnh cm quê hơng, đất nớc ở truyện
Làng có những nét riêng bit gỡ?


<i><b>1. Đặc sắc nghệ thuật:</b></i>


- Tỏc gi t nhõn vật vào tình huống thử
thách bên trong để bộc lộ chiu sõu tõm
trng.


- Tác giả miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn biến
nội tâm qua c¸c ý nghÜ, hành vi, ngôn
ngữ... Đặc biệt là miêu tả sự ám ảnh,
day dứt trong tâm trạng nhân vật -> chứng
tỏ sự am hiểu sâu sắc ngời nông dân và thế
giới tinh thần của họ.


<b>*</b> Ngôn ngữ: Đậm tính khẩu ngữ, lời trần
thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vật
ông Hai.


- Ngụn ng ca ụng Hai vừa có nét chung
của ngời nơng dân, lại mang đậm cá tính


của nhân vật nên rất sinh động.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


- Tình yêu Làng ở ông Hai trở thành niềm
say mê, hÃnh diện, thành thói quen khoe
làng mình.


- Tỡnh yờu làng phải đặt trong tình yêu
n-ớc, thiên nhiên với tinh thần kháng chiến
khi đất nớc đang bị xâm lăng và cả dân tộc
đang tiến hành cuộc kháng chiến.


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Nắm nội dung bài học.
- Nắm đợc cốt truyện.


- Soạn bài tiếp theo "Chơng trỡnh a phng phn ting vit".


<i>Ngày soạn: /2010 Ngµy d¹y: /2010</i>


<b>TiÕt 63.</b>


<b>Chơng trình địa phơng phần tiếng việt</b>


<b>A.</b><i><b>Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Hiểu đợc sự phong phú của các vùng miền với những phơng ngữ khác nhau.
- Có ý thức sử dụng từ địa phơng trong nhng vn cnh cho phự hp.



<b>B.</b><i><b>Chuẩn bị:</b></i>


Thơ Tố Hữu, tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam.


<b>C.</b><i><b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Tìm những từ địa phơng trong phơng</b></i>
<i><b>ngữ mà đang sử dụng.</b></i>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1SGK.


<b>?</b> Tìm những phơng ngữ, những từ ngữ địa
phơng?


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3 SGK.
Học sinh làm theo nhóm bài 2, 3.


Giáo viên cho học sinh đọc đoạn trích bài
thơ "Mẹ suốt" viết về con ngời Quãng
Bình những năm chống Mỹ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


Su tầm thơ văn và hớng dẫn sử dụng từ địa
phơng.


Gi¸o viên đa đoạn thơ.



"Rng thụng ... ti ngoi"
Tỡm t địa phơng?


Cho biết từ đó đợc dùng ở địa phơng no?


<b>I. Bài tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Nhút: Món ăn Nghệ An ( xơ mít ).
- Bồn bồn : rau.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Cỏc từ địa phơng không có trong phơng
ngữ khác-> sự phong phú đa dạng trong
thiên nhiên, trong đời sống cộng
đồng ...


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Các từ đợc coi là ngơn ngữ tồn dân: cá
quả, lợn, ngã, ốm -> đều là phơng ngữ
miền Bắc.


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Các từ địa phơng: chi, ra, n, tu bay, tui,
rng, m.



Tác dụng: nhấn mạnh phẩm chất, tâm hồn
ngời dân QuÃng Bình.


<b>II. Luyện tập:</b>


Su tầm, phát hiện .


Bài 1: Ghi lại lời chào hỏi của hai cô gái
Miền Trung.


Bài 2: Ngời Miền Nam nói "ngài" em phải
hiểu nh thế nào?


(ngài: con ngài, ngây)
=> Đặt vào văn cảnh.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn hc nh.</b></i>


- Tip tục su tầm từ địa phơng và chú ý cách dùng.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>TiÕt 64.</b>


<b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản</b>
<b>tự sự.</b>


<b>A.</b><i><b>Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc tác
dụng của chúng trong văn bản tự sự.



- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi
viết văn.


<b>B.</b><i><b>Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>C.</b><i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


? Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại nh thế nào?
( Hình thức: có ngời đối thoại, nói một mình ... ) VD: Lão Hạc.
<i>* Bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đối</b></i>
<i><b>thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong</b></i>
<i><b>văn bản tự sự.</b></i>


Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh đọc đoạn văn


<b>?</b> Trong 3 c©u đầu đoạn trích, ai nói với
ai?


<b>? </b>Tham gia câu chuyện cã Ýt nhÊt mÊy
ng-êi.


<b>?</b> Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một cuộc
trao đổi qua lại.



<b>?</b> Thế nào là đối thoại?


<b>? </b>Câu thứ 3 là lời của ai có lời đáp khơng?


<b>? </b>Ơng Hai nói có cùng chủ đề với họ
không?


<b>? </b>Mục đích của lời nói này là gì?


<b>? </b>Điểm giống và khác nhau của lời đối
thoại này với cuộc đối thoại trên.


<b>?</b> Hiểu thế nào l c thoi?


<b>?</b> Trong đoạn trích có câu nào giống nh
vậy (câu cuối).


<b>?</b> Suy ngh ca ụng Hai về lũ con có phải
là độc thoại không? Giống và khác độc
thoại nói nh thế nào?


<b>?</b> Em hiểu nh thế nào là độc thoại nội
tâm?


<b>I. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội</b>
<b>tâm trong văn bản t s.</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>Đoạn trích "Làng" của Kim Lân.


<b>*</b> 3 câu đầu: Những ngời tản c đang nói


chuyện với nhau.


- ít nhất là 2 ngời phụ nữ tham gia.
- DÊu hiƯu:


+ Có hai lợt lời qua lại, nội dung nói giữa
mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyện.
+ Thể hiện bằng hai gạch đầu dòng.


=> Đối thoại : là hình thức đối đáp, trò
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời, đợc thể
hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời trao và
lời đáp.


<b>*</b> Câu 3: Lời ơng Hai nói một mình-> nói
trống khơng khơng cần ngời đáp.


-> Mục đích: lảng tránh, thối lui.


- (mét lỵt lêi, cã dÊu gạch ngang đầu
dòng).


=> c thoi : là lời của một ngời nào đó
nói với chính mình hoặc nói với một ai đó
trong tởng tợng.


- Những câu đó là của ơng Hai hỏi chính
mình-> khơng phát ra thành tiếng mà chỉ
âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình
cảm của ông Hai=> Thể hiện tâm trạng


dằn vặt, đớn đau của ông Hai khi nghe tin
lang theo giặc. Vì khơng nói ra thành lời,
chỉ nghĩ thầm nên không có gạch đầu
dịng-> Độc thoại nội tõm.


<b>*</b> Độc thoại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>? </b>Cỏc hỡnh thc diễn đạt trên có tác dụng
nh thế nào trong việc thể hiện khơng khí
của câu chuyện và thái độ của những ngời
tản c trong buổi tra ông Hai gặp họ? Đặc
biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành
công những diễn biến tâm lí của ơng Hai
nh thế nào?


Giáo viên kết luận vấn đề.
Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1:</b> Học sinh đọc u cầu bài tập 1.


<b>?</b> Cuộc đối thoại có bình thng khụng?


<b>?</b> Chứng tỏ ngời nói ở đây có tâm trạng
nh thế nào?


<b>?</b> Vic biu hin tõm trng ú giúp ta hiểu
gì về nhân vật ơng Hai?


+ Độc thoại trong suy nghĩ->độc thoại nội


tâm.


<b>* </b>Tác dụng của cách diễn đạt trên:


Tăng tính chân thật, sinh động của
chuyện, thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c với làng chợ Dầu, tạo
tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật.
Khắc hoạ rõ nét tâm trạng dằn vặt, đau
đớn khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.


<i><b>2. Ghi nhí:</b></i> SGK.


<b>II. Lun tËp</b>


<b>Bài 1: </b>Tác dụng của hình thức đối thoại:
- Cuộc đối thoại khơng bình thờng diễn ra
giữa vợ chồng ơng Hai:


Có 3 lợt lời trao và 2 lợt lời đáp.


-> Vi phạm phơng châm về cách thức, lịch
sự.


- Tỏc dng: Tỏi hiện cuộc đối thoại này,
tác giả đã làm nổi bật đợc tâm trạng chán
trờng, buồn bã, đau khổ và thất vọng của
ơng Hai trong cái đêm nghe tin làng mình
theo giặc.



<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Hoµn thành bài tập 3.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: "Luyện nãi".


<b>TiÕt 65.</b>


<b>LuyÖn nãi: Tù sù kÕt hỵp víi nghị luận và miêu tả nội</b>
<b>tâm.</b>


<b>A.</b><i><b>Mc tiờu cn đạt:</b></i>


- Học sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một
sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm,
lập luận, có đối thoại, độc thoại.


<b>B.</b><i><b>Chn bÞ:</b></i>


GiÊy khỉ to.


<b>C.</b><i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cò:</i>


Nêu vai trò của yếu tố lập luận, biểu cảm trong văn tự sự? Đối thoại, độc thoại
trong văn bản tự sự.


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà</b></i>
<i><b>của học sinh .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Giáo viên cho các tổ báo cáo sự chuẩn bị
của các thành viên trong tổ -> Tuyên
d-ơng, phê bình các đối tợng trớc lp.


Học sinh thảo luận nhóm.


- 3 nhóm 3 tổ, mỗi tổ chuẩn bị một sự việc
theo yêu cầu của giáo viên .


Các tổ thảo luận 5-7', yêu cầu thảo luận có
chất lợng, ai cũng đa ý kiến.


<i><b>Hot ng 2:</b></i>


Học sinh nãi tríc líp.


Mỗi nhóm cử một đại diện của mình lên
bảng theo yêu cầu của giáo viên -> Cả lớp
theo dõi sự chuẩn bị của bạn, nhận xét, bổ
sung.


§ãng vai Vũ Nơng kể lại "Chuyện ngời
con gái Nam Xơng" về sự việc Vũ Nơng
bị oan.


<i><b>2. Yêu cầu nội dung:</b></i>


<b>a,</b> V Nng tự giới thiệu hồn cảnh của
mình: Tơi con nhà kẻ khó, có chút dung


nhan đợc chàng Trơng Sinh ...


<b>b,</b> Vũ Nơng kể về tâm trạng khi chia tay
với chàng Trơng.


- Kể lại cảnh sống ở nhà.


<b>c,</b> Kể sự việc Trơng Sinh trở về.
- Tâm trạng khi bị Trơng Sinh hắt hiu.


<i><b>3. Thảo luận.</b></i>


<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>


- Tự nhiên, rành mạch, rõ ràng, hớng tới
ngời nghe.


- Chú ý phát ©m, giäng ®iƯu...


Giáo viên kết luận những nội dung cần nói về đề tài, cho điểm, biểu dơng các em
nói tốt.


- NhËn xÐt giê lun nãi cho häc sinh rót kinh nghiƯm.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Chó ý kĩ năng khi nói, tâm trạng của ngôi số 1.
- Hoàn thành bài văn.


- Soạn bài "Lặng lẽ Sa Pa".



<i>Ngày... tháng... năm 200...</i>


<b>Tuần 14.</b>
<b>Tiết 66-67.</b>


<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>


<b> </b><i><b>Ngun Thµnh Long.</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong
quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của
con ngời trong lao ng.


- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B.</b><i><b>Chuẩn bị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>C.</b><i><b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


?Em cảm nhận đợc gì sau khi học xong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>



Nếu nh ở truyện ngắn "Làng" của Kim Lân chúng ta cảm nhận đợc tình u làng
q thiên nhiên với lịng u nớc và tinh thần kháng chiến của ngời nông dân Việt Nam
trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Với "Lặng lẽ Sa Pa", dới ngòi bút tài hoa của
Nguyễn Thành Long chúng ta sẽ bắt gặp những con ngời lao động mới trong công việc
xây dựng CNXH ở Miền Bắc trong những năm 60-70 của thế kỉ XX với những nét đẹp toả
sáng từ những tâm hồn trong trẻo, bình dị, hồn hậu và tràn ngập tình yêu thơng . Đó là
những con ngời lao động mới với tinh thần trách nhiệm và niềm say mê đối với cơng việc.
Đó là sự giản dị, khiêm tốn, lặng lẽ hiến dâng cho đất nớc, cho cuộc đời. Vậy" Lặng lẽ Sa
Pa" của Nguyễn Thành Long tại sao lại có sức sống bền lâu và có sức hút kì lạ với ban
đọc? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


<b>?</b> Nªu hiĨu biết của em về tác giả Nguyễn
Thành Long?


(Giáo viên bổ sung thªm)


<b>?</b> Hồn cảnh ra đời của tác phẩm ?


Häc sinh trả lời, Giáo viên bổ sung về tác
giả?


Giỏo viên hớng dẫn đọc-Học sinh đọc
đoạn đầu-đoạn giữa kể-đọc đoạn cuối ?
Truyện kể theo ngôi thứ mấy?


<b>?</b> HÃy kể tóm tắt truyện ngắn này trong


khoảng 10 c©u.


<b>?</b> Từ đó có thể tóm tắt đoạn trích bằng
một câu văn nh thế nào?


<b>?</b> Qua đó em hãy nhận xét về cốt truyện
và tình huống cơ bản của truyện?


<b>?</b> T¸c phẩm này theo lời tác giả là "một
bức chân dung". Đó là bức chân dung của
ai, hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của
nhân vật nào?


<b>?</b> K tờn cỏc nhân vật đợc nhắc đến trong
truyện? Nhân vật nào là nhân vật chính?
Nhân vật nào là quan trọng? Vì sao?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Quê: QuÃng Nam.


- Chuyên viết truyện ngắn, bút kí.


- Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng, tình
cảm, giàu chất thơ ...


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>" Lặng lẽ Sa Pa" (1970).
In trong tập "Giữa trong xanh".



<i><b>3. Đọc-tóm tắt truyện:</b></i>


- Ngôi kĨ: ng«i thø 3.


- Đoạn trích kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa ông hoạ sĩ già và bác lái xe, cô gái
với ngời thanh niên làm cơng tác khí tợng
trên đỉnh Yên Sơn.


- Cốt truyện, tình huống truyện rất đơn
giản, giúp tác giả giới thiệu nhân vật chính
hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng của các
nhân vật khác.


- Bøc ch©n dung vỊ nhân vật anh thanh
niên qua cái nhìn của bác lái xe, ông hoạ
sĩ, cô gái.


- Nhân vật chính: Anh thanh niên.
- Nhân vật quan trọng: Ông hoạ sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>?</b> Vic khụng đặt tên riêng cho các nhân
vật theo em đó có phi l mt dng ý ca
nh vn?


Giáo viên bổ sung-> chuyển ý 2.


<i><b>Hot ng 2: Hng dn phõn tớch.</b></i>



Giáo viên treo tranh vÏ Sa Pa.


<b>?</b> Em biÕt g× vỊ Sa Pa. H·y giíi thiƯu vỊ Sa
Pa theo sù hiĨu biÕt cña em?


<b>?</b> Hãy cho biết cảnh Sa Pa đợc tác giả
miêu tả qua những câu văn nào?


<b>?</b> Em cã nhËn xÐt nh thế nào về cảnh Sa
Pa qua trang văn của Nguyễn Thành
Long .


Giáo viên bình-> chuyển ý 2.


Hc sinh c on gia.


<b>?</b> Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong
truyện? HÃy nhận xét cách miêu tả của tác
giả về nhân vật này?


<b>? </b>Anh thanh niªn sèng trong hoàn cảnh
nh thế nào? Làm việc ra sao?


Giáo viên : Nhng cái gian khổ nhất là phải
vợt qua đợc sự cô đơn vắng vẻ, quanh năm
suốt tháng một mình trên đỉnh núi cao
không một bóng ngời- một hồn cảnh thật
đặc biệt. Vậy cái gì đã giúp anh vợt qua
đ-ợc hồn cảnh ấy?



tht lại là ông hoạ sĩ.


=> Tỏc gi muốn nói về những ngời vô
danh, họ xuất thân từ những vùng đất khác
nhau, làm những công việc khác nhau,
tính nết khác nhau nhng lại gặp nhau ở
một điểm: "Lặng lẽ dâng cho đời, tình u
cuộc sống" của mình.


<b>II. Ph©n tÝch.</b>


<i><b>1. Thiªn nhiªn Sa Pa:</b></i>


- Những rặng đào, đàn Bị lang c cú eo
chuụng cỏc ng c.


- Những cây trồng "rung tít trong nắng".
- Những cây tử kinh màu hoa cµ.


- Mây bị nắng xua cuộn trịn từng cục...
- Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
rừng cây hừng hực nh một bó đuốc lớn.
- Nắng chiều làm cho bó hoa... rực r
hn.


=> Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình đầy chất thơ, trữ tình -> nh mêi
gäi, cn hót, hÊp dÉn du kh¸ch.


<i><b>2. Con ngêi ë Sa Pa:</b></i>



<i>a, Anh thanh niªn:</i>


- Là nhân vật chính đợc miêu tả xuất hiện
trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhng đủ để các
nhân vật khác kịp ghi một ấn tợng về chân
dung để từ đó cảm nhận về con ngời và đất
Sa Pa. Có những con ngời lặng lẽ làm việc
và hiến dâng cho đất nớc: "Trong cỏi
im ... t nc"


<b>*</b> Hoàn cảnh sống:


- Mt mỡnh trên đỉnh núi cao, quanh năm
suốt tháng giữa cây cỏ, mây núi Sa Pa.


<b>*</b> Cơng việc: đo gió, ma, nắng, tính mây,
dự báo thời tiết ... -> địi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao
(nửa đêm, ma tuyết, giá lạnh cũng phải trở
dậy để làm việc ...)


-> Dï gian khæ, vÊt vả anh vẫn hoàn thành
nhiệm vụ vì:


+ Lũng yêu nghề, anh hiểu đợc ý nghĩa
công việc đất nớc (đánh giặc Mỹ-Giáo
viên liên hệ ...)


+ Anh t×m thÊy niỊm vui trong công việc


(Khi ta làm việc ... chết mất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>? </b>Trong lời đối thoại của các nhân vật tác
giả đã để anh thanh niên nói rất nhiều? Tại
sao vậy ?


(Sù thÌm ngêi trß chun ....)


?Em cảm nhận đợc tính cách và phẩm
chất gì của anh thanh niên qua cuộc trị
chuyện này?


H·y chøng minh?


<b>?</b> Em hiĨu gì về nghệ thuật khắc hoạ tính
cách nhân vật ở câu chuyện này?


<b>?</b> Truyn c trần thuật theo điểm nhỡn
ca ai ?


<b>?</b> Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí nh
thế nào trong truyện.


<b>?</b> Nhân vật ông hoạ sĩ đã bộc lộ quan
điểm về con ngời và nghệ thut chi tit
no?


<b>? </b>Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi kí
hoạ và suy nghĩ về những điều anh thanh
niªn nãi?



<b>?</b> Hình tợng anh thanh niên đợc đề cao nh
thế nào trong suy nghĩ của ông?


<b>?</b> Việc thay đổi điểm nhìn trần thuật của
tác giả có tác dụng gỡ?


<b>?</b> Vì sao nhà văn đa nhân vật cô gái vào
câu chuyện?


Giáo viên phân tích+bình.


=> Là ngêi cëi më, chân thành, hiếu
khách, khiêm tốn.


=> Tỡnh tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn
ngủi nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những
nét đẹp tính cách, tâm hồn, tình cảm.
<i>b, Nhân vật ơng hoạ sĩ (nhà văn ẩn mình).</i>
- Ngời kể chuyện nhập vào nhân vật để
quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến
nhân vật chính trong truyện.


- Ơng "xúc động, bối rối" khi nghe anh
thanh niên kể chuyện. Bằng sự từng trải
nghề nghiệp và niềm khao khát của ngời
nghệ sĩ đi tìm đối tợng của NT ơng cảm
nhận đợc anh chính là đối tợng ơng cần, là
nguồn khơi gợi sáng tác: Đó chính là niềm
say mê lao động và vẻ hồn nhiên của anh.


- Vì những điều anh nói thổi bùng ngọn
lửa đam mê công việc nh thời trai trẻ và ý
tởng đa anh vào sáng tác cần nhọc công
rất nhiều.


=> Anh thanh niên là mẫu ngời lao động
trí thức lí tởng, là niềm tự hào cổ vũ thế hệ
trẻ Việt Nam sống, cống hiến cho đất nớc.
=> Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ điểm
nhìn và ý nghĩa của nhân vật ơng hoạ sĩ ->
cùng với nhân vật chính đã góp phần th
hin ch t tng tỏc phm .


<i>c, Các nhân vËt kh¸c:</i>


- Nhân vật bác lái xe, cơ gái (anh kĩ s, anh
cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt)-> góp
phần làm nổi bật nhân vật chính thêm sinh
động, thể hiện phẩm chất con ngời Sa Pa
say mê lao động, thầm lặng cống hiến.


<b>III. Tỉng kÕt-lun tËp:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật.</b></i>


- Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ
tình:


+ Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình, nên thơ ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>Hot ng 3: Hng dn tổng kết-luyện</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


<b>?</b> "Lặng lẽ Sa Pa" nh một bài thơ giàu chất
trữ tình? Vậy chất trữ tình đó đợc tạo ra
bởi những yếu tố nào?


<b>?</b> Ngoài yếu tố trữ tình, truyện còn hấp
dẫn ngời đọc bởi những thành công nghệ
thuật nào?


<b>?</b> Phát biểu chủ đề của truyện?


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>?</b> Em suy nghĩ gì về nhan đề "Lặng lẽ Sa
Pa" ?


<b>? </b>Ph¸t biĨu cảm nghĩ của em về nhân vật
anh thanh niên?


H ó sống và làm việc trong lặng lẽ mà
không hề cô độc bởi sự gắn bó của họ với
đất nớc và mi ngi.


=> Tất cả tạo nên chất trữ tình, chất thơ
bàng bạc của thiên truyện, ngọt ngào sâu
lắng đầy d vÞ.


- Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn


giãn, tạo tình huống tự nhiên, ngôi kể,
điểm nhìn trần thuật hợp lí.


<i><b>2. Chủ đề:</b></i>


- Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp
của hình ảnh ngời thanh niên - con ngời
lao động mới XHCN - trong công việc
thầm lặng của mình.


- Tác giả muốn nói với ngời đọc: "Trong
cái lặng im ... đất nớc".


- Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác
phẩm cũng gợi ra vấn đề về ý nghĩa và
niềm vui của lao động tự giác, vì những
mục đích chân chính đối với con ngời.


<i><b>Hoạt động 4: Hng dn hc nh.</b></i>


- Hoàn thành phần luyện tập.
- Nắm nội dung bài học.


- Chun b ụn tp tốt để làm bài viết TLV số 3.


<b>TiÕt 68-69.</b>


<b>ViÕt bµi tập làm văn số 3.</b>


<b>A.</b><i><b>Mc tiờu cn t:</b></i>



- Bit vn dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Học sinh làm bài vào giấy.
- Hết giờ thu bài.


<b>1. Đề bài:</b> Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa
mình và thầy cơ giáo cũ.


<b>2. u cầu - đáp án - biểu điểm:</b>
<b>a,</b> Yêu cầu:


+ Viết đúng thể loại văn tự sự, có sử dụng các yếu tố miờu t ni tõm v yu t
ngh lun.


+ Đảm bảo bài viết có bố cục 3 phần.


+ Câu chuyện phải cã tÝnh trung thùc, cã tÝnh gi¸o dơc, cã søc thuyết phục.


<b>b,</b> Đáp án-biểu điểm:


<b>*</b> Mở bài: 1đ


Gii thiu tỡnh huống nảy sinh câu chuyện, kỉ niệm đáng nhớ, có ý ngha nht.


<b>*</b> Thân bài:



- K c ni dung cõu chuyện: 4đ


+ Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm?
+ Kỉ niệm về việc gì? Tại sao đáng nhớ?


+ Bài học về tình cảm đạo lí (miêu tả nội tâm).


+ Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống (nghị luận).
- Kết hợp các yếu tố miêu t ni tõm, ngh lun: 3


<b>*</b> Kết bài: 1đ


- ý nghĩa của kỉ niệm ấy trong cuộc đời học sinh ca mỡnh.
- Cm xỳc, suy ngh ca bn thõn.


<b>*</b> Văn phong, chính tả: 1đ


- Giáo viên theo dõi học sinh lµm bµi, hÕt giê thu bµi vỊ nhµ chÊm.
- Häc sinh chuẩn bị bài: "Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự".


<b>Tiết 70.</b>


<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.</b>


<b>A.</b><i><b>Mc tiêu cần đạt:</b></i>


- Học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ
giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.



- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn
cũng nh khi viết văn.


<b>B.</b><i><b>Chuẩn bị đồ dùng của thầy trị:</b></i>


B¶ng phơ.


<b>C.</b><i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


Trong truyện "Lặng lẽ Sa Pa" ngơi kể là ngơi thứ mấy? Tác giả nhìn sự việc từ góc
độ nào? Ngời kể-ngơi kể có quan hệ khơng?


<i>* Bµi míi :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về ngời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn văn
ở SGK? Học sinh đọc đoạn trích "Lặng l
Sa Pa".


<b>?</b> Chuyện kể về ai và về việc gì?


<b>?</b> Ai là ngời kể câu chuyện đó? Vì sao?


<b>?</b> Những câu "giọng cời nh đầy tiếc rẻ";
"những ngêi con g¸i sắp xa ta nữa, hay
nhìn ta nh vậy" là nhận xét cđa ngêi nµo
vỊ ai.



<b>?</b> Căn cứ vào đâu có thể nhận xét : Ngời
kể chuyện dờng nh thấy hết và biết tất mọi
việc, mọi ngời, mọi hành động, tâm t tình
cảm của các nhân vật.


<b>?</b> Trong các văn bản tự sự đã học, ngời kể
thờng đứng ở vị trí no?


<b>? </b>Nhận xét về ngời kể trong văn bản tự sù.


<b>?</b> Vai trß cđa ngêi kĨ chun trong văn
bản tự sự?


<b>?</b> Tác dụng của việc sử dụng 2 ngôi kể ấy
với nhà văn.


<b>?</b> Vậy có nên hiểu ngời kể chuyện chính


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


* Đoạn trÝch: "LỈng lÏ Sa Pa"


- Chun kĨ vỊ phót chia tay giữa ngời
hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên .
- Ngời kể vắng mặt.


- Nhng cõu vn ú l li nhn xột của
ng-ời kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên
để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta,


nhng vẫn là câu trần thuật của ngời kể
chuyện -> Đó cũng là câu nói, là tiếng
lịng của nhiều ngời trong tình huống đó
=> Nó có tính khái qt cao.


- Căn cứ vào:


+ Ngi k chuyn vng mt-> ng ở bên
ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên
t-ởng, tởng tợng để "hoá thân vào nhân vật".
+ Các nhân vật đợc miêu tả khách quan,
ngời kể có khi nhập vào một nhân vật (ông
hoạ sĩ) đa ra những nhận xét.


=> Ngời kể chuyện am hiểu tất cả mọi sự
việc, hành động, diễn biến nội tâm tinh tế
của các nhân vt.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<b>*</b> Trong văn bản tự sự có 2 h×nh thøc kĨ
chun:


+ Kể chuyện theo ngơi thứ 1: xng "tôi".
+ Kể chuyện theo ngôi thứ 3: ngời kể
chuyện giấu mình nhng có mặt khắp nơi
trong văn bản, biết hết mọi việc, mọi hành
động tâm t tình cảm của các nhân vật.


<b>*</b> Ngời kể chuyện dẫn dắt ngời đọc đi vào


câu chuyện: giới thiệu nhân vật, tình
huống, tả ngời, vật, đa ra những nhận xét
đánh giá về những điều đợc kể.


<b>*</b> Với hai ngôi kể ấy, ngời kể chuyện có
thể thay đổi các điểm nhìn khác nhau->
giúp tác giả tự sự bộc lộ tình cảm, suy
nghĩ của mình một cách sinh động, phong
phú, trỏnh s n iu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

là tác giả, ngay cả khi nhời kể chuyện xng
"tôi" ?


(không)


<i><b>Hot ng 2: Hng dẫn luyện tập.</b></i>


Học sinh đọc đoạn trích SGK.


<b>?</b> Ngêi kĨ là ai? Kể điều gì?


<b>?</b> Hn ch v u im của cách kể ở ngơi 1.
( Bé Hồng có nhìn thấy, cảm nhận đợc tâm
trạng và cảm xúc của ngời mẹ khi cậu
nằm trong lịng mẹ khơng?)


Học sinh đọc u cầu bài tập 2.


Phân 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình là một
nhân vật để k?



Giáo viên lu ý học sinh.


<b>?</b> Mi nhõn vt sẽ bày tỏ đợc những suy
nghĩ cảm xúc, tình cảm gỡ khi úng vai l
ngi k chuyn?


<b>?</b> Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi
nhìn ở nhân vật khác.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn hc nh.</b></i>


- Hoàn thành nốt bài tập
- Soạn bài "Chiếc lợc ngà"


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Đoạn trích "Trong lòng mẹ".


- Ngời kể: nhân vật "tôi" -> bé Hồng (ngôi
thứ 1).


<b>* </b>Ưu điểm của ngôi kể:


- Diễn tả cảm xúc tâm t tình cảm miêu tả
những diễn biến tâm lí phức tạp.


- Nhân vật bộc lé suy nghÜ vỊ sù viƯc->
chđ quan.



* H¹n chÕ:


Khơng miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn
nhiều chiều-> gây s n iu trong ging
vn trn thut.


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i>* Nhân vật anh thanh niên:</i>


+ Cảm xúc khi thÊy thêi gian hết: tâm
trạng buồn, tiếc rẻ.


+ Không biết đợc hành động của cô gái.
<i>* Nhân vật cô giản dị:</i>


+ Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời
gian đã hết.


+ Lêi mn nãi (suy nghÜ cđa c«) khi nắm
tay anh ta.


<i>* Nhân vật ông hoạ sĩ :</i>


+ Tình cảm suy nghĩ nh thế nào để quyết
định muốn quay lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i> Ngày tháng năm 2008 </i>

<b>Bài 15</b>




<b>Tiết 71; 72</b>


Chiếc lợc ngà


<i><b>(Nguyễn Quang Sáng)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu </i>


HS cn t:


1. Cảm nhận dợc tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông
Sáu trong truyện;


Nm c ngh thut miờu t tâm lí nhân vật, dặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống trong truyện.


2. Xúc động trớc tình phụ tử sâu nặng, cảm nhận dợc nỗi đau mà chiến tranh
gây ra.


3. Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn.


<i>B/ Chn bÞ cđa thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ.


- T liu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác truyện, đặc điểm nội dung và hình thức
của truyện.



<b>2. HS chn bÞ</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bµi häc.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Truyện ngắn Chiếc lợc ngà đợc Nguyễn Quang Sáng viết năm 1966, tại
chiến trờng Nam Bộ, trong thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt.


- Truyện tập trung nói về tình ngời – tình cha con trong cảnh ngộ éo le của
chiến tranh và tình đồng chí của những ngời cán bộ cách mạng.


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động I</b>


<i>* HD tù t×m hiĨu Chó thÝch:</i>


- Giới thiệu vài nét về nhà văn Nguyễn
Quang Sáng.


- Nêu hoàn cảnh sáng tác và chủ đề
của truyện.


<i>* HD đọc, kể:</i>



- GV: tóm tắt phần đầu của truyện
(phần lợc bỏ).


- HS: đọc văn bản (từ đầu đến hết
cảnh chia tay của cha con ơng Sáu).
- HS tự tìm hiểu phần Chú thích.
- HS: tóm tắt đoạn trích (khoảng 8 –


I – T×m hiĨu chung
<b>1. Tác giả và tác phẩm</b>
- Ngun Quang S¸ng (1932):


+ Hoạt động kháng chiến ở chiến trờng Nam
Bộ trong hai cuộc kháng chiến;


+ Sáng tác nhiều thể loại; hầu nh chØ viÕt vỊ
cc sèng vµ con ngêi Nam Bé.


- Truyện ngắn Chiếc lợc ngà (1966):
+ Viết trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt;
+ Tập trung nói về tình ngời: tình cha con, tình
đồng chí.


<b> 2. Đọc và tóm tắt văn bản</b>


- Đọc: đọc diễn cảm, chú ý thái độ, cảm xúc
của ông Sáu và bé Thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

10 c©u).



- GV tóm tắt phần cuối của truyện
(phần lợc bỏ).


- GV: Tình huống nào đã bộc lộ sâu
sắc và cảm động tình cha con của ơng
Sáu và bé Thu?


<b>Hoạt động II</b>


<i>* Vấn đề: Tìm hiểu và phân tích diễn</i>
biến tâm lí của bé Thu trong tình huống
bất ngờ gặp lại cha.


- Thái độ và hành động của bé Thu
nh thế nào khi bất ngờ gặp lại cha?


- Tại sao bé Thu lại có phản ứng nh
vậy đối với cha? Điều đó có đáng che
trách khơng? Tại sao?


- Em có nhận xét gì về diễn biến tâm
lí và tính cách của nhân vật bé Thu?
- Khi đã nhận ra ông Sáu là cha, thì
thái độ và hành động của bé Thu đã thay
đổi nh thế nào? (Trớc lúc ông Sáu phải
lên đờng; trong đêm ở nhà ngoại).


- Qua trªn, em nhËn thÊy bÐ Thu có
những nét tính cách nh thế nào?



- Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
<i>* Vấn đề: Tình cảm cha con sâu nặng và</i>
cao đẹp của ông Sờu thể hiện nh thế
nào?


- Đọc thầm phần sau của truyện.
- Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm
của ơng Sáu đối với con (lúc ở nhà và
khi ở chiến khu).


- Nêu cảm nghĩ của em về những tình


+ Ông Sáu xa nhà đi khấng chiến... về phép
thăm con.


+ Bé Thu không chịu nhận ông Sáu là cha.
+ Bé Thu bắt ngờ nhận cha, tình cha con trỗi
dậy, đúng lúc ông Sáu phải ra đi.


+ ë căn cứ, ông Sáu dồn hết tình cảm vào việc
làm cây lợc bằng ngà.


+ Ông Sáu hi sinh... trao cây lợc cho ngời bạn.
- T×nh huèng:


+ Cuéc gặp gỡ của hai ch a con sau tám năm
xa cách...



+ Ông Sáu dồn tất cả tình yêu thơng và mong
nhớ con vào việc làm cây lợc bằng ngà...


II Phân tích


<b> 1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu</b>
<b>trong lần ba về thăm nhà</b>


- Tỏ ra ngờ vực, lảng tránh ( hốt hoảng , mặt
<i>tái đi , vụt chạy và kêu thÐt lªn ).</i>” “ ”


- Tỏ vẻ lạnh nhạt và xa cách (không chịu gọi
<i>ba; nhất định không nhờ giúp đỡ...; hất cái trứng</i>
<i>cá...; bỏ về nhà ngoại...).</i>


- Không tin ơng Sáu là ba (vì trong hồn cảnh
xa cách, trắc trở của chiến tranh, nó cịn q
bé..., ngời lớn khơng ai kịp chuẩn bị cho nó đón
nhận những khả năng bất thờng).


=> Phản ứng tâm lí tự nhiên; chứng tỏ cá tính
mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, ẩn chứa sự
kiêu hÃnh trẻ thơ.


- Bất ngờ gọi “ba”, hnàh động mạnh mẽ, hối
hả, cuống quýt, biểu hiện tình cảm dồn nén
<i>( tiếng kêu nh</i>“ <i> xé... ; vừa kêu vừa chạy xơ</i>” “
<i>tới... ; hơn ba nó cùng khắp ; hai tay xiết chặt</i>” “ ” “
<i>lấy cổ,...., và đơi vai nhỏ bé của nó run run ).</i>”
- Ân hận, hối tiếc, trằn trọc ( nằm im , lăn“ ” “


<i>lộn , thở dài nh</i>” “ <i> ngời lớn ).</i>”


=> TÝnh c¸ch:


+ Tình cảm sâu sắc và mạnh mẽ, nhng dứt
khoát, rạch ròi;


+ Cá tính cứng cỏi, ơng nghạnh nhng cũng rất
hồn nhiên, ngây thơ.


-> Tỏc gi t ra am hiểu tâm lí trẻ em và diễn
tả rất sinh động với tấm lịng u mến, trân trọng
những tình cảm trẻ thơ.




<b>2. Tình cảm cha con sâu nặng ở ơng Sáu</b>
- Gặp lại con: vui mừng, xúc động...


- Đau khổ chờ đợi tiếng gọi “ba” của con....
- Không nén đợc niềm xúc động khi con nhận
cha...


- Day dứt, ân hận về việc đã chót đánh con...
- Vui mừng, sung sớng và giành hết tâm trí,
sức lực vào việc làm cây lợc ngà để tặng con...
- Giữ gìn cây lợc nh một vật quya giá, thiêng
liêng...


- Trớc khi hi sinh vẫn cố gửi lại cây lợc cho


ngời bạn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

cảm ấy trong chiến tranh.


<i>* Vấn đề: Nghệ thuật kể chuyện có gì</i>
đặc sắc?


- Truyện đợc kể theo lời kể của nhân
vật nào? Cách chọn vai kể ấy có tác
dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và
thể hiện nội dung t tởng của tác phẩm?
- Nêu nhận xét của em về cốt truyện
và tình huống truyện.


<b>Hoạt động III</b>
* HD t tng kt:


- Nêu cảm nghĩ của em về truyện ngắn
Chiếc lợc ngà.


- Nhận xét về những đặc sắc nghệ
thuật trong truyện.


<i>* GV kết luận và HD Ghi nhớ.</i>
<b>Hoạt động IV</b>


<i>* Bµi tËp 1</i>


- Thảo luận và trao đổi trong lớp;
- Nêu ý kiến và nhận xét.



<i>* Bµi tËp 2</i>


- Hoạt động đọc lập (làm ở nhà);
- Kể sự việc tởng tợng.


<b>3. Nh©n vËt ngêi kĨ chun vµ nghƯ tht</b>
<b>kĨ chun</b>


- Ngêi kĨ chuyện trong vai ngời bạn thân thiết
của nhân vật ông Sáu:


+ Chứng kiến khách quan và kĨ l¹i;


+ Bày tỏ sự đồng cảm, chia sẻ với các nhân
vật.


- Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tè bÊt ngê
nhng hỵp lÝ...


III – Tỉng kÕt
<b>1. Néi dung</b>


- T×nh cha con thắm thiết, sâu nặng trong hoàn
cảnh éo le của chiÕn tranh.


- Khẳng định và ca ngợi tình cảm cha con
thiêng liêng nh một giá trị nhân bản sâu sắc.
<b> 2. Nghệ thuật</b>



- X©y dựng tình huống bvất ngờ mà tự nhiên,
hợp lí.


- Ngòi bút miêu tả tâm lí và tính cách nhân vật,
nhất là nhân vật trẻ em.


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – lun tËp


1. Chú ý lí giải thái độ và hành động có vẻ trái
ngợc nhau của bé Thu, thực chất lại xuất phát từ
sự nhất quán trong suy nghĩ và tính cách của em.
2. Cần chú ý vai kể và lời kể. Nừu chon vai kể
là bé Thu thì nên chọn tình huống hồi tởng (Sau
nhiều năm, khi đã lớn lên, thuhồi tởng lại cuộc
gặp gỡ cuối cùng với ngời cha).


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học (x. Kết quả cần đạt);


- Tóm tắt truyện, nhớ đợc những chi tiết đặc sắc và học thuc lũng phn Ghi
nh (SGK).


- Hoàn thành phần Luyện tập (SGK);


- Vận dụng nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong tập làm văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 73).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>



...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày th¸ng năm 2008</i>
<b>Tiết 73 </b>


ôn tập tiếng việt


<i>A/ Mục tiªu </i>


HS cần đạt:


1. Nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Nâng cao kĩ năng thực hành Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bÞ</b>


- Sơ đồ các phơng châm hội thoại;
- Mẫu văn bản, ngữ liệu (theo SGK);


- T liệu Tiếng Việt.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
- Soạn bµi theo híng dÉn.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>
- KiĨm tr 15 phót;


- Đề bài và hớng dẫn chấm: đã in và lu.
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>


(Nêu mục tiêu bài học)
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động I</b>


- Quan sát sơ đồ;


- Kể ra các phơng châm hội thoại và nêu
định nghĩa.


- Kể một số tình huống giao tiếp, trong đó
có phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ.


- Kể một số truyện cời có liên quan đến
việc vi phậm phơng châm hội thoại và phân


tích tình huống hội thoại trong truyện đó.
<b>Hoạt động II</b>


- Kể ra những từ ngữ xng hô thông dụng
trong tiếng Việt và nói rõ cách dùng chúng.
- Em hiểu phơng châm xng khiêm, hô
tôn trong tiếng Việt là gì? Lấy ví dụ minh
hoạ.


- Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp cần
phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ
x-ng hơ?


<b>Hoạt động III</b>


- Ph©n biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.


- Bài tập (SGK)


I Các phơng châm hội tho¹i
<b>1. Néi dung cđa c¸c phơng châm hội</b>
<b>thoại</b>


- Phơng châm về lợng
- Phơng châm về chất
- Phơng châm quan hệ
- Phơng châm cách thức
- Phơng châm lịch sự



<b> 2. Một số tình huống không tuân thủ </b>
<b>ph-ơng châm hội thoại</b>


II Xng hô trong hội thoại
<b> 1. Từ ngữ xng hô</b>


- Đại từ xng hô


- Danh tõ chØ quan hƯ th©n thc


- Danh tõ chØ chøc vụ, nghề nghiệp, tên
riêng,...


<b> 2. Phơng châm </b><i><b>x</b><b>ng khiêm, hô tôn</b></i>


- T xng một cách khiêm nhờng và gọi
ng-ời đối thoại một cách tơn kính.


- VÝ dơ:


+ bệ hạ - hạ thần/ bề tôi/ ...


<i> + quý ông/ quý bà/... </i>–<i> t«i; em </i>–<i> anh;...</i>
<b>3. Lùa chọn từ ngữ xng hô</b>


- Phơng tiện xng hô thể hiện tính chất của
tình huèng giao tiÕp (th©n mËt/ x· giao) vµ
mèi quan hƯ gi÷a ngêi nãi với ngời nghe
(thân/ sơ; khinh/ trọng).



- Nếu không chú ý để lựa chọn từ ngữ xng
hơ thích hợp thì sẽ không đạt đợc hiệu quả
giao tiếp...


III – C¸ch dÉn trùc tiÕp, c¸ch dẫn
gián tiếp


<b>1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách</b>
<b>dẫn gián tiếp</b>


<b>2. Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn</b>
<b>gián tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Tõ chØ thêi gian
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Tự ơn tập theo những nội dung ó hc;


- Tham khảo các tài liệu Tiếng Việt có liên quan.


- Bài tập (tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng và phòng chống Ma tuý
HIV?AIDS):


Vn dng kin thức đã học về các phơng châm hội thoại, xng hô trong hội
thoại; cáchdẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp, để viết một đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả và nghị luận với chủ đề về môi trờng hoặc phòng chống ma tuý –
HIV/AIDS.


- ChuÈn bÞ bài sau (x. tiết 74).



<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày tháng năm 2008</i>
<b>Tiết 74 </b>


Kiểm tra tiếng viƯt


<i>A/ Mơc tiªu </i>


HS cần đạt:


1. Nắm đợc những kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt, đã học trong
ch-ơng trình.


2. Tự kiểm tra, đánh giá kĩ năng thực hành tiếng Việt.


3. Có thái độ tích cực trong học tập; khắc phục những điểm còn tồn tại;
nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá.



<i>B/ ma trËn</i>


(§· in và lu)


<i>C/ bi</i>


(ĐÃ in và lu)


<i>D/ Hớng dẫn chấm</i>


(ĐÃ in và lu)


<i>Ngày tháng năm 2008</i>
<b>Tiết 76 </b>


Kim tra thơ và truyện hiện đại


<i>A/ Mục tiêu </i>


HS cần đạt:


1.Củng cố kiến thức về các bài thơ, truyện hiện đại đã học.
2. Tự đánh giá kết quả hoc tập về kĩ năng,tri thức, thái độ.
3. Có định hớng khắc phục những điểm yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

(ĐÃ in và lu)


<i>C/ bi</i>


(ĐÃ in và lu)



<i>D/ Hớng dẫn chấm</i>


(ĐÃ in và lu)


<i> Ngày tháng năm 2008 </i>

<b>Bài 16</b>



<b>Tiết 77;78</b>


Cố hơng


<i><b>(Lỗ Tấn)</b></i>


<i>A/ Mục tiêu </i>


HS cần đạt:


1.Thấy đợc tinh thần phê phán xã hội sâu sắc xã hội trong sáng vào sự xuát
hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới;


Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà, việc sử dụng thành công các biện pháp
nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn phơng thức biu t
trong tỏc phm.


2. Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự, tích hợp với kỹ năng Tiếng
Việt và Tập làm văn.


3. Nhn thc y ý ngha sâu xa của tác phẩm.


<i>B/ Chn bÞ cđa thầy trò</i>



<b>1. GV chuẩn bị</b>
- Chân dung Lỗ Tấn.


- T liệu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác truyện, đặc điểm nội dung và hình thức
của truyện.


<b>2. HS chn bÞ</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài học.


<i>C/ t chc cỏc hot ng </i>


<i><b>*Giới thiƯu bµi</b></i>


(Giới thiệu chân dung nhà văn Lỗ Tấn và giá trị của truyện ngắn Cố hơng).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động I</b>


<i>* HD tù t×m hiĨu Chó thÝch:</i>


- Nêu những nét tiêu biểu về cuộc đời
và sự nghiệp của nhà văn Lỗ Tấn.


- Nêu xuất xứ và giá trị nổi bật của
truyện ngắn Cố hơng.



<i>* HD c, k:</i>


- GV: tóm tắt phần đầu của truyện.
- HS: đọc phần (2) văn bản.
- HS: tóm tắt các đoạn cịn lại.


- HS tù t×m hiĨu phần Chú thích.
<i>* HD phân tích bố cục:</i>


- Xác định bố cục của văn bản (trích);


I – Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả và tác phẩm</b>
- Lỗ Tấn (1881 1936):


+ Là nhà văn nổi tiếng cảu Trung Quốc;
+ Coi văn học là vũ khí lợi hại để thay đổi xã
hội.


- Cè h¬ng là một trong những truyện ngắn
tiêu biểu của Lỗ Tấn (Chú thích (1).


<b> 2. Đọc và tóm tắt văn bản</b>


- c: c din cảm, lu ý ngơn ngữ và tâm lí
nhân vật.


- Tãm t¾t:


- Chó thÝch (SGK)


3. Bè côc:


- 3phÇn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- NhËn xét về bố cục các phần của văn
bản.


- ở phần giữa của văn bản có thể chia
tiếp thành các đoạn nhỏ hơn nh thế nào?
Hãy giải thích cách chia đó của em.
<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>* Nêu vấn đề:</b></i> Cố hơng qua cái nhìn của
nhân vật “tơi” nh thế nào?


<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu phần (1):</i>


<b> </b>- Phát hiện: những đối tợng đợc phản
ánh qua cái nhìn của nhân vật "tơi"


<b> </b>- Tâm trạng của nhân vật "tôi" ở đây nh
thế nào ? Vì sao anh lại có tâm trạng đó?
- Cảnh vật quê hơng, con ngời đợc tác
giả tái hiện bằng phơng thức nào là chủ
yếu ?


- Qua những hồi ức và đối chiếu ấy, tác
giả muốn biểu lộ điều gì?


<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu phần (2):</i>



<b> </b>- Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trớc
mặt nhân vật “tôi” so với Nhuận Thổ 20
năm về trớc khác nhau nh thế nào ?
(Tìm chi tiết về hình dáng, cử chỉ, hành
động, biểu hiện ) .


- Vậy, điều gì đã làm cho Nhuận Thổ
thay đổi nh vậy?


- Những con ngời khác ở làng quê cũng
có sự thay đổi nh thế nào?


- Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi”
đối với con ngời quê hơng nh thế nào?
- Nghệ thuật đối chiếu đợc biu hin
nh th no?


- Qua đây, tác giả muốn thể hiện t tởng
gì?


<i>* HD c </i><i> hiu phần (3):</i>


- Trªn thun rêi quê, cảm xúc, tâm
trạng nhân vật "tôi" nh thế nào ?


- Cùng với tâm trạng và cảm xúc đó,
nhân vật đã suy nghĩ về điều gì?


- Hình ảnh con đờng ở cuối tác phẩm


có ý nghĩa gì?


<i><b>* Nêu vấn đề:</b></i> Văn bản này là truyện hay


+ Phần 3: Nhân vật tôi trên đ <i>êng xa quª.</i>
- Phần đầu và cuối tơng ứng: một con ngời
đang suy t trong một chiếc thuyền, dới bầu trời
u ám, về cố hơng...).


+ Hồi ức về quá khø;


+ Sù xt hiƯn cđa Nhn Thỉ.


II – Ph©n tÝch


<i><b> 1. Hình ảnh cố hơng trong con mắt của</b></i>
<b>nhân vật tôi</b>


<i><b>a) Nhân vật tôi trên đ</b></i> <i><b>ờng về quê</b></i>
- Cảnh vật quê hơng:


Hiện tại Hồi ức
<i> Thôn xóm tiêu điều, im</i>


<i>lỡm di bu tri vng ỳa,</i>
<i>u ỏm, lnh lẽo giữa đông</i>
<i>.</i>


<i>Đẹp hơn, nhng mờ</i>


<i>ảo, không sao</i>
<i>hình dung rõ nét .</i>
- Cảm xúc tâm trạng: Không nén đợc xúc
động, lòng se lại, buồn .


- Kết hợp kể, tả, biểu cảm trực tiếp, so sánh
đối chiếu giữa cảnh hiện tại và hồi c .


=> Phản ánh sự suy thoái về mọi mặt của xÃ
hội Trung Quốc đầu thế kỉ XX.


<i><b> b) Nhân vật tôi trong những ngày ở quê:</b></i>
- Hình ảnh Nhuận Thổ:


Hai mơi năm trớc Khi gặp lại
- khoẻ mạnh, nhanh


nhn, trang phc p
, đeo vịng bạc .
- Hiểu biết;
- tự tin, vơ t .


-> Trẻ trung, đẹp đẽ,
đầy sức sống .


- T×nh cảnh khốn khổ
(chẳng ra gì)


- Thân hình tàn tạ (...)
- Cử chỉ cung kính, e




-> Tàn tạ, bần hèn; sa
sút


-> Do sự áp bức, bóc lột nặng nề; do t tởg
đẳng cấp phong kiến...


- Thím hai Dơng và những ngời khách: thay
đổi cả về diện mạo, tính cách...


- Thái độ, tình cảm: ngạc nhiên; đau xót;
nhận ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm
hồn, tính cách của con ngời (t tởng đẳng cấp
phong kiến...)


- Biện pháp hồi ức và đối chiếu: con ngời quê
hơng trong quá khứ và hiện tại


=>Ph©n tÝch nguyên nhân và lên án những thế
lực áp bức, thống trị.


<b> </b>c<i><b>) Nhân vật tôi trên đ</b></i> <i><b>ờng xa quê</b></i>


- Lòng không chút lu luyến, cảm thấy ngột
ngạt lẻ loi -> bøc bèi, ¶o n·o buån ®au thÊt
väng nhøc nhèi .


- Suy nghĩ về tơng lai: thế hệ trẻ phải sống
cuộc đời mới, cuộc đời tôi cha từng sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

lµ kÝ?


- Tình cảm, thái độ của nhân vật đợc
bộc lộ trong văn bản qua phơng thức nào?
- Cách sử dụng yếu tố thời gian và
không gian trong tác phẩm có gì đáng
chú ý?


- Nêu nhận xét về các phơng thức biểu
đạt đợc vận dụng kết hợp trong khi kể
câu chuyện này. Cho dẫn chứng và phân
tích vai trị của những yếu tố nghệ thuật
đó.




<b>Hoạt động 3</b>
<i>* HD tự tổng kết:</i>


- Nêu những giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phÈm.


- Ph¸t biÓu suy nghÜ cđa em vỊ t¸c
phÈm nµy.


<i>* (GV) tổng kết và HD ghi nhớ.</i>
Hoạt động 4


<i>* Bµi tËp 1</i>



(HD lµm ë nhµ)
<i>* Bµi tËp 2</i>


- Hoạt động độc lập;
- Theo mẫu.


<b> 2. Nghệ thuật biu t </b>


- Độc thoại nội tâm và miêu tả quang cảnh
- Thời gian và không gian nghệ thuật:


+ Thời gian: “tôi” về quê trong đêm và rời
q lúc hồng hơn...


+ Không gian: trên một chiếc thuyền...


- Tự sự kết hợp biểu cảm, miêu tả và lập luận.
+ Biểu cảm: làm nổi bật sự thay đổi trong thái
độ của nhân vật (Nhuận Thổ);


+ Miêu tả kết hợp với biện pháp hồi ức và đối
chiếu: làm nổi bật sự thay đổi của sự vật và con
ngời, qua đó thấy đợc tình cảnh điêu đứng của
ngời dân;


+ Lập luận: bàn luận, suy t về “con đờng”...
III – Tổng kết


<b>1. Néi dung</b>



- Phê phán xã hội cũ và t tởng phong kiến;
- Đặt ra vấn đề con đờng đi và niềm tin trong
sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống
mới, xã hội mới.


<b>2. NghÖ thuËt</b>


- Màu sắc trữ tình đậm đà;


- Sử dụng thành công các biện pháp nghệ
thuật so sánh và đối chiếu;


- Kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức
biểu đạt.


<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – Lun tËp


1. Học thuộc lòng một đoạn văn đặc sắc
2. Lu ý: không phải mọi mặt trong tính cách,
thái độ của Nhuận Thổ đều thay đổi. Tận đáy
lòng, anh vẫn giữ tình bạn sâu nặng đối với
nhân vật “tơi”.


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học (x. Kết quả cần đạt);


- Tóm tắt truyện, nhớ đợc những chi tiết đặc sắc và học thuộc lũng phn Ghi


nh (SGK).


- Hoàn thành phần Luyện tập (SGK); lµm bµi tËp 7 (SBT, tr.99).


- VËn dơng nghƯ tht kể chuyện của tác giả trong tập làm văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 79).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày tháng năm 2008 </i>
<b>Tiết 79</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


HS cần đạt:



1. Ôn lại những kiến thức đã học về bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
nội tâm và nghị luận.


2. Thấy đợc những u điểm và hạn chế trong bài viết của mình.


3. Có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bi
sau.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Chấm, trả bài cho HS;


- bi, ỏp ỏn v biu im;


- Thống kê kết quả, những u nhợc điểm chủ yếu trong các bài viết của HS.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- Bài tập làm văn số 3.


- T ỏnh giỏ, nhận xét, sửa chữa;
- ý kiến, kiến nghị (nếu có).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu và yêu cầu trả bài).


<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> HD thảo luận nhóm:


- HS tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và nêu ý kiến;
- GV kết luận và nêu đáp án.


<b>Hoạt động 2:</b> Kết luận:


- GV đánh giá chung về u điểm, nhợc điểm và lu ý những lỗi cần khắc phục và
ph-ơng pháp làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.


- HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Công bố kết quả và tuyên dơng.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Tù nhËn xÐt, rút kinh nghiệm và sửa lỗi.


- Xõy dng phng hng rèn luyện và phấn đấu cho bài làm sau.
- Tham kho v tớch lu t liu.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 80).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...



...
...


<i>Ngày tháng năm 2008 </i>
<b>Tiết 80</b>


Trả bài kiểm tra tiếng việt;


Trả bài kiểm tra văn



<i>A/ Mc tiờu cn t </i>


HS cn đạt:


1. Nắm lại các kiến thức đã học về phần Tiếng Việt và phần Văn.


2. Đánh giá năng lực làm bài tập trắc nghiệm và tự luận Tiếng Việt, Văn học.
3. Có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài
sau.


<i>B/ ChuÈn bÞ của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- bi, ỏp ỏn v biu im;


- Thống kê kết quả, những u nhợc điểm chủ yếu trong các bài viết của HS.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- Bài kiểm tra;



- T ỏnh giá, nhận xét, sửa chữa;
- ý kiến, kiến nghị (nếu có).


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu và yêu cầu trả bài).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> HD thảo luận nhóm:


- Phân tích đề, xây dựng đáp án (phần trắc nghiệm) và lập dàn ý (phần tự luận);
- HS tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và nêu ý kiến;


- GV kết luận và nêu đáp án.
<b>Hoạt động 2:</b> Kết luận:


- GV đánh giá chung về u điểm, nhợc điểm và lu ý những lỗi cần khắc phục và
ph-ơng pháp làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.


- HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Công bố kết quả và tuyên dơng.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Tù nhËn xÐt, rót kinh nghiệm và sửa lỗi.


- Xõy dng phng hng rốn luyn và phấn đấu cho bài làm sau.
- Tham khảo và tớch lu t liu.



- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 56;57).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


<i>Ngày tháng năm 2008 </i>
<b>Tiết 81; 82</b>


ôn tập tập làm văn



<i>A/ Mc tiờu cần đạt </i>


HS cần đạt:


1. Nắm lại các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chơng trình;
thấy đợc tính tích hợp của chúng với văn bản chung.


2. So sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dới để thấy đợc
tính kế thừa và phát triển các nội dung Tập làm văn lp 9.


3. Nâng cao hứng thú sáng tạo trong học tập Ngữ văn.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>



- Hệ thống câu hỏi, bài tập


- T liệu về các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tµi liƯu häc tËp, tham khảo;
- Bài soạn theo hớng dẫn.


<i>C/ t chc cỏc hot động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu vai trị, ý nghĩa và tầm quan trọng của bài ơn tập cuối học kì I; yêu cầu
cần đạt và cách thức ôn tập).


<i><b>* Hoạt động dy hc </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Văn bản thuyết minh: luyện tập thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
và yếu tố miêu tả.


- Văn bản tự sự:


+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm; giữa tự sự với lập luận;
+ Một số nội dung mới trong văn bản tự sự: dối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm;
ngời kể chuyện v vai trũ ca ngi k chuyn.


<b>2. Văn bản thuyết minh (câu 2;3)</b>


a) Vai trò và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn


bản thuyết minh (câu 2)


- bi vit c sinh động, hấp dẫn....


- Để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng thuyết minh.
b) Sự khác nhau giữa thuyết minh v miờu t


<i><b>Miêu tả</b></i> <i><b>Thuyết minh</b></i>


- Đối tợng là các sù vËt, con ngêi, hoàn
cảnh cụ thể


- Có h cấu, tởng tợng, không nhất thiết phải
trung thành với sự vật


- Dùng nhiều so sánh, liên tởng


- Mang nhiều cảm xúc chủ quan cđa ngêi
viÕt


- Ýt dïng sè liƯu cơ thĨ, chi tiÕt


- Dïng nhiÒu trong sáng tác văn chơng
nghệ thuật


- ít tính khuôn mẫu
- Tính đa nghĩa


- i tợng là các đồ vật, sự vật,...



- Trung thành với đặc điểm của đối tợng, sự
vật


- Ýt dïng so s¸nh, tởng tợng


- Đảm bảo tính khách quan, khoa học
- Dùng sè liƯu cơ thĨ, chi tiÕt


- øng dơng tron nhiỊu tình huống cuộc
sống, văn hoá, khoa häc,...


- thêng theo mét số yêu cầu gièng nhau
(mÉu)


- Tính đơn nghĩa
3. Văn bản tự sự (câu 4; 5; 6)


- Các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm,
ngời kể chuyện trong văn bản tự s...


- Kết hợp các phơng thức trong một văn bản...


- Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm....
- Thay đổi các hình thức ngời kể chuyện trong một van bản tự sự...
<i><b>* Hớng dẫn hc nh</b></i>


- Tự ôn tập theo các nội dung trên;
- Làm bài tập 3 (SBT, tr.95);


- Tham khảo và tích luỹ t liệu.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 83; 84).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày tháng năm 2008 </i>
<b>Tiết 83; 84</b>


ôn tập tập làm văn (

tiếp theo)



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


HS cần đạt:
(X. Tiết 81; 82)


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- T liệu về các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tµi liƯu học tập, tham khảo;
- Bài soạn theo hớng dẫn.


<i>C/ t chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu vai trị, ý nghĩa và tầm quan trọng của bài ôn tập cuối học kì I; u cầu
cần đạt và cách thức ơn tp).


<i><b>* Hot ng dy hc </b></i>


<b>4. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong bài văn tự sự (câu 7; 8; 9)</b>
- Là những yếu tố bổ trợ, nhằm làm nổi bật phơng thức chính là tự sự.


- Trong thực tế, khó có một văn bản nào chỉ vận dụng một phơng thức biểu đạt duy
nhất.


<b>5. T¸c phÈm tự sự và bài tập làm văn kể chuyện (câu 10; 11; 12)</b>


- Tác phẩm tự sự: không phải bao giờ cũng cần phân biệt rõ bố cục ba phần;
- Bài tập làm văn kể chuyện: cần có đủ ba phần (theo yêu cầu “chuẩn mực”).
- Những kiến thức và kĩ năng về văn bản tự sự giúp soi sáng cho vic c hiu
vn bn...


- Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự và Tiếng Việt giúp học tốt hơn khi
tập làm văn kể chuyện...



<i><b>* Hớng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Tự ơn tập theo các nội dung trên; xác định các nội dung trong tâm;
- Làm bi tp 4 (SBT, tr.96);


- Tham khảo và tích luỹ t liệu.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 83; 84).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i>Ngày tháng năm 2008</i>
<b>Tiết 85; 86</b>


Kiểm tra học kì i


<i>A/ Mục tiêu </i>


HS cần đạt:


1. Nắm đợc hệ thống kiến thức cơ bản về cả ba phần (Văn, Tiếng Việt, Tập


làm văn).


2. Có khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách
tổng hợp, toàn diện, theo nội dung và cách thức kiểm tra, dánh giá mới.


3. Có thái độ tự giác, tích cực trong học tập và kiểm tra, đánh giá.


<i>B/đề bài và hd chấm</i>


(Đã in và lu tại Phòng Giáo dục và o to)


<i>Ngày tháng năm 2008 </i>
<b>Tiết 87; 88</b>


Tập làm thơ tám ch÷ (

tiÕp theo)



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1. Củng cố những hiểu biết về thể thơ tám chữ.
2. Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


3. Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- Khái niệm về thơ tám chữ;
- Các văn bản mẫu.



<b>2. HS chuẩn bị</b>


- Tự sáng tác các đoạn thơ, bài thơ tám chữ;
- Su tầm t liệu.


<i>C/ t chc các hoạt động </i>


<i><b>* KiĨm tra bµi cị</b></i>


- ND: Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ.
- HT: Kiểm tra miệng.


- Y/c: (X. tiÕt 54)
<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu, u cu thc hnh).
<i><b>* Hot ng dy hc </b></i>


<b>1. Đọc và bình thơ</b>
<i>* HĐ nhóm:</i>


- Trao i, tho lun v cỏc bài thơ đã làm;


- Đại diện nhóm đọc bài thơ đợc chọn và lời bình.
<i>* HĐ độc lập: Nêu ý kiến nhận xét và bổ sung lời bình.</i>
<b>2. Nhận xột, ỏnh giỏ</b>


- Các nhóm tự nhận xét, bình giá;


- GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa và biểu dơng.


<i><b>* Hng dn hc nh</b></i>


- Tập sáng tác các bài thơ tám chữ;
- Tham khảo và tích luỹ t liệu.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 89).


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiƯm giê d¹y</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


<i> Ngày tháng năm 2008 </i>

<b>Bµi 17</b>



<b>TiÕt 89</b>


<i><b>Hớng dẫn đọc thêm:</b></i>



Những đứa trẻ


(Trích Thời thơ ấu, M. Go-rơ-ki)



<i>A/ Mơc tiªu </i>


HS cần đạt:


1. Rung cảm trớc những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và
hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M. Go-rơ-ki trong đoận trích tiểu thuyết tự truyện
này.


2. Rèn luyện kĩ năng tự phân tích văn bản tự sù cã yÕu tè tù thuËt.


3. Có đợc sự đồng cảm với những nhân vật trong truyện cũng nh đối với
những số phận trẻ thơ có hồn cảnh bất hạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>1. GV chn bị</b>


- Chân dung nhà văn M.Go-rơ-ki;
- T liệu về tác giả và tác phẩm.
<b>2. HS chuẩn bị</b>


- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.


- Soạn bài theo hớng dẫn Đọc hiểu văn bản.
- Vẽ tranh minh hoạ cho bài häc.


<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


- Giíi thiệu chân dung nhà văn M.Go-rơ-ki;
- Nêu xuất xứ của văn bản.



<i><b>* Hot ng dy hc </b></i>
<b>Hot ng I</b>


<i>* HD tù t×m hiĨu Chó thÝch:</i>


- Giới thiệu vài nét về nhà văn
M.Go-rơ-ki và xuất xứ của văn bản Những đứa trẻ.
- Nêu đặc điểm thể loại và nội dung
chính của tác phẩm Thời thơ ấu.


<i>* HD đọc, kể:</i>


- HS: đọc văn bản; GV kể thêm về một
số chi tiết liên quan đến sự việc trong văn
bản.


- HS tự tìm hiểu phần Chú thích.
<i>* HD phân tích bố côc:</i>


- Xác định bố cục của văn bản (trích);


- NhËn xÐt vỊ tính liên kết và mạch lạc
trong bố cục của văn b¶n.


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>* Nêu vấn đề:</b></i> Tình bạn trong sáng của
những đứa trẻ nảy sinh nh thế nào?



<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu phần (1):</i>


<b> </b>- Phát hiện: hồn cảnh của những đứa trẻ
có những khác biệt và tơng đồng nào?


- Nh vậy, điều gì đã làm nên tình bạn
tuổi thơ sâu sắc của những đứa trẻ, khiến
cho tác giả không thể nào quên?


<i>* HD đọc </i>–<i> hiểu phần (2):</i>


- (GV) kể thêm chi tiết: trớc khi quen
thân, trơng chúng hồn tồn giống nhau...
<b> </b>- A-li-ơ-sa đã có những quan sát và nhận
xét nh thế nào về những đứa trẻ nhà hàng
xóm (khi chúng kể về mẹ và khi bố chúng
xuất hiện)? Những chi tiết này thể hiện sự
tinh tế nh thế nào?


I Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả và tác phẩm</b>


- M.Go-r¬-ki (1868 – 1936): một trong
những nhà văn lớn của nớc Nga vµ cđa thÕ giíi
ë thÕ kØ XX.


- Thời thơ ấu (1913 – 1914) là một tiểu
thuyết tự thuật, kể chuyện cuộc đời của chính
tác giả.



<b> 2. §äc văn bản</b>


- c: c din cm, lu ý ngơn ngữ và tâm lí
nhân vật.


- Tãm t¾t:


- Chó thÝch (SGK)
<b>3. Bè cơc</b> (3 phÇn)


- Phần 1: Tình bạn tuổi thơ trong trắng
- Phần 2: Tình bạn bị cấm đoán


- Phần 3: Tình bạn tiÕp diÔn.


=> Các yếu tố: “những đứa trẻ”, “những con
chim”, “chuyện cổ tích”, “ngời dì ghẻ”, “ngời
bà hiền hậu” xuất hiện ở cả phần đầu và phần
cuối cảu văn bản, tạo nên sự kết nối chặt chẽ
và gây ấn tợng.


II – Phân tích


<i><b> 1. Tình bạn tuổi thơ trong sáng </b></i>
- Hoàn cảnh sống thiếu tình thơng:


+ A-li-ụ-sa: mt b, m đi lấy chồng khác,
thờng bị ơng ngoại đánh địn;


+ Mấy đứa trẻ con nhà đại tá: mẹ chết, sống


với dì ghẻ, bị bố cấm đốn, đánh đòn,...


- Gia đình thuộc những thành phần xã hội
khác nhau...


=> Tuổi thơ thiếu tình thơng đã khiến những
đứa trẻ thân thiết với nhau và để lại ấn tợng sâu
sắc trong lịng tác giả...


<b> 2. Hình ảnh ba đứa trẻ hàng xóm qua sự</b>
<b>cảm nhận tinh tế cảu A-li-ô-sa</b>


- Biện pháp so sánh, gợi sự liên tởng (...):
vừa gợi dáng vẻ bên ngoài vừa thể hiện thế giới
nội tâm của ba đứa trẻ;


- Sự cảm thông với nỗi bất hạnh và cuộc
sống thiếu tình thơng của các bạn nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>* Nêu vấn đề: Nghệ thuật kể chuyện của</i>
Go-rơ-ki có gì độc đáo?


- Phát hiện: những chi tiết nào gợi cho
tác giả và ngời đọc liên tởng đến những
nhân vật trong truyện cổ tích?


- Theo em, việc tác giả khơng nhắc đến
tên những ngời bạn của mình, và việc nhắc
lại những từ ngữ mà bọn trẻ thờng dùng có
ý nghĩa gì?



<b>Hoạt động 3</b>


<i>* HD tự tổng kết: Căn cứa vào nội dung</i>
bài học và phần ghi nhớ để tự tổng kết.
<i>* (GV) tổng kết và HD ghi nhớ.</i>


Hoạt ng 4


(Thảo luận câu hỏi 3, phần Đọc hiểu
văn bản).


- Nhng chi tiết về dì ghẻ, ngời mẹ, ngời bà,
gợi liên tởng đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác,
những phép màu trong truyện cổ tích, hình ảnh
bà nội, bà ngoại hiền hậu trong truyện cổ tích...
- Nhân vật và lời kể mang ý nghĩa khái quát
và đậm màu sắc cổ tích.


III – Tỉng kÕt
<i><b>* Ghi nhí</b></i> (SGK)
IV – Lun tËp


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Nắm vững nội dung bài học (x. Kết quả cần đạt);


- Tóm tắt truyện, nhớ đợc những chi tiết đặc sắc và học thuộc lòng phần Ghi
nhớ (SGK).



- Lµm bµi tËp 1; 2; 3. SBT, tr.105;106


- VËn dơng nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong tập làm văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 90)


<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i> Ngày tháng năm 2009 </i>
<b>Tiết 90</b>


Trả bài kiểm tra häc k× i



<i>A/ Mục tiêu cần đạt </i>


HS cần đạt:



1. Nắm lại các kiến thức đã học và kĩ năng thực hành ngữ văn.


2. Đánh giá năng lực tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài tập ngữ văn.
3. Có đợc những kinh nghiệm và phơng hớng khắc phục, sa cha.


<i>B/ Chuẩn bị của thầy trò</i>


<b>1. GV chuẩn bị</b>


- bi, ỏp ỏn v biu im;


- Tổng hợp và thống kê kết quả, những u nhợc điểm chủ yếu trong các bài làm
của HS.


<b>2. HS chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>C/ tổ chức các hoạt động </i>


<i><b>*Giíi thiƯu bµi</b></i>


(Nêu mục tiêu và yêu cầu trả bài).
<i><b>* Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> HD thảo luận nhóm:


- Phân tích đề, xây dựng đáp án (phần trắc nghiệm) và lập dàn ý (phần tự luận);
- HS tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và nêu ý kiến;


- GV kết luận và nêu đáp án.


<b>Hoạt động 2:</b> Kết luận:


- GV đánh giá chung về u điểm, nhợc điểm và lu ý những lỗi cần khắc phục và
ph-ơng pháp làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.


- HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Công bố kết quả và tuyên dơng.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Tù nhËn xÐt, rót kinh nghiệm và sửa lỗi.


- Xõy dng phng hng rốn luyện và phấn đấu cho bài làm sau.
- Tham khảo v tớch lu t liu.


- Chuẩn bị bài sau (x. tiết 91; 92).
<i><b>* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ d¹y</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...


...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×