Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà TuÇn 31 TẬP ĐỌC Tiết 31. ĂNG –CO VÁT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Campu-chia. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Ảnh khu đền Ăng-co-Vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - 3HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi cũ (3’) bài Dòng sông mặc áo. 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài b) Hướng dẫn - Gọi 1 HS khá đọc. 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. luyện đọc - Chia đoạn cho 3 HS đọc nối tiếp ( 2 -HS đọc nối tiếp từng đoạn: lượt ).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt +Đoạn 1 :Từ đầu đến đầu thế kỉ XII. giọng cho từng em và kết hợp giải nghĩa +Đoạn 2: Tiếp đến xây gạch vỡ. +Đoạn 3: Còn lại . từ khó - GV hướng dẫn HS đọc bài -1 em đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . -HS lắng nghe. c)Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu. - Ăng –co Vát được xây dựng ở Cam –pu - Ăng –co Vát được xây dựng ở đâu và –chia từ đầu thế kỉ thứ XII. từ bao giờ? Ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng – co vát. - 1 em đọc Đoạn 2. - Khu đền chính gồm ba tầng với những - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? * Điêu khắc: nghệ thuật chạm trổ trên gỗ, ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m .Có 398 gian phòng. đá. - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những - Khu đền chính được xây dựng kì công bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, … như thế nào? Ý2: Đền Ăng –co Vát được xây dựng rất to đẹp. Đoạn 3. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? - Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? * Thâm nghiêm: sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn. - Lúc hoàng hôn Ang –co Vát thật huy hoàng: ánh sánh chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong …. Ý 3:Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà c) Luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Bài Ăng –co Vát cho ta thấy điều gì? - Kết luận, ghi đại ý lên bảng. - Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc từng đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn . - Nhận xét, tuyên dương cho điểm HS.. - 3 HS đọc đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay. - HS thi đọc diễn cảm một đoạn tự chọn. Bình chọn bạn đọc hay nhất .. TOÁN Tiết151. THỰC HÀNH (TT) I/ Mục tiêu - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy – học -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti –mét (dùng cho mỗi HS). III/ Các hoạt động dạy-học ND - TL Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của HS. 2/Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 :Cả lớp * Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ -HS lắng nghe. trong SGK). -GV nêu bài toán:Một bạn đo độ dài đoạn thẳng -HS tự vẽ vào giấy (không cần viết tỉ lệ , AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng không cần vẽ khung bên ngoài). (thu nhỏ)biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1:400. -Gợi ý cách thực hiện: +Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng-ti-mét). Đổi 20 m= 2000 cm Độ dài thu nhỏ: 2000:400 =5 (cm). +Vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. 5cm A. B Tỉ lệ:1:400. Hoạt động 2 :Cá nhân Hs biết thực hành vẽ độ dài thu nhỏ trên giấy Bài 1: GV giới thiệu (chỉ lên bảng)chiều dài bảng lớp học là 3 m .Hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV kiểm tra và hướng dẫn cho HS còn lúng. Gi¸o ¸n Líp 4D. Tự làm bài vào vở. -HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. Đổi 3 m= 300cm. Độ dài thu nhỏ:300 :50= 6(cm) Đoạn thẳng có độ dài 6 cm : 6 cm. A - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com. B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà túng. -Nhận xét sửa bài. Bài 2 :Cho HS đọc và tìm hiểu bài -HS đọc ,tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS tự làm vào vở. -Giải bài vào vở. -GV hướng dẫn cần tính riêng chiều dài, rộng Đổi 8 m= 800cm;6m =600 cm. Chiều dài HCN thu nhỏ: 800 :200 =4 (cm) .Sau đó vẽ hình . -Thu chấm một số bài. Nhận xét, sửa bài. Chiều rộng HCN thu nhỏ: 600 :200 = 3 (cm) Hình chữ nhật có CD 4 cm và CR 3 cm. 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Ôn tập về số tự nhiên.. ĐẠO ĐỨC Tiết 31. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I/ Mục tiêu - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * SDNLTK - HQ : Bộ phận. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu giao việc. II/ Các hoạt động dạy-học ND - TL Giáo viên Học sinh 1 / Kiểm tra: H:Em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Nhận xét. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài- ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tập làm nhà tiên tri (BT -HS tiến hành thảo luận nhóm. Trình bày. 2) a.Các loại cá, tôm, biết tiêu diệt, ảnh hưởng sự sinh -GV gọi HS đọc yêu cầu. tồn của chúng. b. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và ô nhiễm môi trường. c. Gây ra hạn hán, lũ lụt và xói mòn đất, giảm lượng nước dự trữ. d. Làm ô nhiễm nguồn nước… đ. Làm ô nhiễm không khí. e. Làm ô nhiễm không khí, nguồn nước. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT 3). Hs biết nêu ý kiến của mình -HS nêu ý kiến ( tán thành, không tán thành, phân. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà GV cho HS làm việc cá nhân -GV nhận xét, kết luận: a, b. Không tán thành c,d,g. Tán thành Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT 4) *Hs biết xử lý tình huống phù hợp. -Chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu thảo luận nhóm,xử lý các tình huống sau: 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. vân). - HS thảo luận nhóm 4- Trình bày. -Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm .Vì làm như vậy , vừa làm mất mỹ quan , vừa ảnh hưởng đến mọi người xung quanh (khói than rất độc hại). 2. Anh trai em nghe nhạc,mở tiếng quá lớn. -Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại .Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới em, những người trong gia đình và cả những người xung quanh. 3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn -Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với sạch đường làng. khả năng của mình. -Nhận xét câu trả lời của HS. -HS nhận xét bổ sung. Hoạt động 3:Liên hệ thực tế *Hs biết liên hệ thực tế. -H: Em biết gì về môi trường ở địa -HS trả lời. phương em? - Nhận xét. - Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế -Lắng nghe, ghi nhớ. với môi trường ở địa phương đang sinh sống. 3/ Củng cố. -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau: (Dành cho địa phương). THỨ BA. Ngày soạn: 23/3/2012 Ngày dạy : 3/4/2012. CHÍNH TẢ (nghe- viết) Tiết 31. NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả; biét trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập tiếng có âm đầu là l/n hoặc thanh hỏi ngã. - GDHS tính cẩn thận nắn nót, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a vào bảng phụ - Giấy khổ to và bút dạ III. Các họat động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra: : - Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng. Hoạt động dạy HĐ1:Cả lớp *:Hướng hs dẫn viết đúng chính tả chính tả -GV đọc bài thơ H:Loài chim nói về điều gì?. Hoạt động học. - Theo dõi GV đọc, HS lớp nhẩm theo. - …những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện. - GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn - HS đọc và viết các từ khó : lắng nghe, bận rộn, lộn khi viết chính tả. say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết… -GV hướng dẫn cách viết và trình bài -GV đọc HS nghe viết vào vở -HS nghe viết. - GV đọc từng câu đánh vần các từ khó -HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV cần chú ý. - GV chấm một số bài, nhận xét. -HS tổng kết lỗi, báo lỗi. HĐ2: Luyện tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -Yêu cầu HS làm bài -1HS làm bảng lớp , HS dưới lớp làm vào vở khoảng - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 5 từ trở lên. - Nhận xét , kết luận lời giải đúng. + là, lạch, lãi, làm ,lảm,lãm, lảng, lãng,lảnh,lãnh làu, lạu, lặm, lẳng, lặp,lắt, lặt, lâm, lẩm, lẫm lẩn, lận, lất,.. +này, nãy, nằm nắn, nậm, nấu, néo, nêm ,… Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS làm trong nhóm. -HS tiếp nối nhau đọc bài của mình trước lớp. -Gọi 1 nhóm đọc câu chuyện đã hoàn Băng trôi chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung , Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào nhận xét. năm 1956. nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét -Nhận xét chốt lời giải đúng. vuông núi băng này lớn bằng nước Mĩ. 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các từ tìm được, học thuộc các mẫu tin và chuẩn bị bài sau.. TOÁN Tiết 152 . ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II/ Hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra:HS nêu thực hành ở nhà về cách tính tỷ lệ bản đồ -GV nhận xét. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 2-Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động 1: Cả lớp: Bài 1: GV hướng dẫn làm mẫu một câu trên lớp , sau đó cho HS tự làm tiếp các phần còn lại và chữa bài. Lưu ý : Cách đọc những số có chữ số 0 ở giữa. Ví dụ: 1 237 005 đọc là: “Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm” Bài 2: GV cho HS dựa vào mẫu, tự làm. GV nhận xét, sửa bài.. Hoạt động 2:Cá nhân: Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV chốt kết quả: a. GV cho HS nhắc lại “Lớp đơn vị gồm : Hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ; lớp triệu gồm : hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu ” – Yêu cầu HS đọc và nêu. b. Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. -Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình.. Hoạt động dạy -HS làm theo mẫu -HS làm miệng cá nhân. +HS tự làm vào vở.,lên bảng, cả lớp nhận xét 5794 = 5000 + 700 + 90 +4 20292 =20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 +900 +9 -HS đọc yêu cầu, HS làm vào vở “Trong số 67 358, chữ số 5 thuộc hàng chục , lớp đơn vị”. -HS đọc yêu cầu, HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời “Trong số 1379, chữ số 3 có giá trị là 300” Bài 4: Thảo luận nhóm , củng cố về dãy số tự nhiên, từ đó * “Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c. kém nhau 1 đơn vị” * “Hai số chẳn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị ” Bài 5: GV cho HS tự làm bài vào vở. -HS tự làm vào vở- Trình bày: -GV kết hợp chấm bài, sửa bài. a. 67; 68; 69. b. 8;10; 12. c. 51; 53; 55. 3-Củng cố:GV nhận xét tiết học. Về làm BT 4 vào vở BT chuẩn bị ôn tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 61. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: II. Hoạt động dạy – học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1-Kiểm tra:. Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ,mỗi HS đặt 2 câu cảm.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà H: Câu cảm dùng để làm gì? H: Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm? Nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ *Giúp hs nắm được trạng ngữ trong câu. -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc to thành tiếng trước lớp. H: Em hãy đọc phần in nghiêng trong câu? +Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này. H: Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì? +…giúp em hiểu nguyên nhânvì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn . +HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi H: Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in *Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi nghiêng? tiếng? -GV ghi nhanh câu hỏi HS vừa đặt. *Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? -Nhận xét ,kết luận câu HS đặt đúng. -Tiếp nối nhau đặt câu H: Em hãy thay đổi vị trí của các phần in +Sau này I-ren trở thành một nhà khoa học nổi nghiêng trong câu? tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. -GV ghi nhanh câu hỏi HS vừa đặt. + I-ren , sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. H: Em có nhận xét gì về vị trí của các phần - Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối in nghiêng? câu hoặc đứng giữa CN,VN. H: Khi ta thay đổi vị trí của các phần in -Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? nghĩa của câu không thay đổi. H: Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? +…Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? H: Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? +Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa CN và VN. *: Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ -3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ, HS cả lớp đọc -Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ, GV chú ý thầm để thuộc bài tại lớp sửa lỗi cho HS. *3-5 HS tiếp nối nhau đọc thành câu của mình : Hoạt động2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài -1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. tập -1 HS làm trên bảng lớp . HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu. -Yêu cầu HS tự làm. -GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới a) Ngày xưa ,Rùa có một cái mai láng bóng. bộ phận trạng ngữ. b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo ……cây số. Vì vậy , mỗi năm cô ….ba lượt. -Nhận xét kết luận lời giải đúng: -GV nhận xét khen ngợi HS hiểu bài Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm. -HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau để chữa -Gọi HS đọc đoạn văn .GV chú ý sửa lỗi 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. dùng từ, đặt câu cho từng HS. -Cho điểm những HS viết tốt. 3 - Củng cố: - Nhận xét khen ngợi các em. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - GV nhận xét tiết học về viết tiếp bài, những em chưa đạt, học thuộc phần ghi nhớ .chuẩn bị bài sau “ Thêm TN chỉ nơi chốn cho câu”.. LỊCH SỬ Tiết 31. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn lập đỗ, Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính scáh cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước; tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi điều có thành trì vững chắc … ); Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kể chống đối. II. Đồ dùng dạy học: - Một số điều của bộ lụât Gia Long - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra H: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? H: Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: HS làm việc cả lớp H: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. -GV: Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễntrải qua các đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -GV yêu cầu hS thảo luận nhóm . -HS chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 4 Hãy cùng đọc SGK và thảo luận ,viết tiếp vào chổ HS tìm hiểu trao đổi, cử đại diện trả lời. chấm cho đủ ý : H. Những sự kiện nào chứng tỏ các vua triều - Không đặt ngôi hoàng hậu. - Bỏ chức tể tướng. Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành? - Tự mình điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. H. Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như - Bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, có các trạm thế nào? ngựa nối liền từ Bắc đến Nam của đất nước. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -H.Theo em , với cách thống trị hà khắc của các +Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. vua thời Nguyễn , cuộc sống của nhân dân ta như. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà thế nào? -GV giới thiệu : Dưới thời Nguyễn , vua quan bóc HS nghe giảng và phát biểu suy nhĩ của lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại mình. người nghèo, pháp luật dung túng cho người giàu. * HS đọc bài học SGK 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét, dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau “Kinh thành Huế”. THỨ TƯ. Ngày soạn: 24/3/2012 Ngày dạy : 4/4/2012. TẬP ĐỌC Tiết 62. CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. II. Đồ dùng dạy học:. III. Các hoạt động day học: ND - TL. Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.. Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra : Gọi HS đọc bài Ang- co- vát H:Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ? H:Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? Nhận xét ghi điểm. 2..Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 : Luyện đọc - Gọi học sinh đọc toàn bài. - 1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 2 lần, - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn . + Đoạn1: “ Từ đầu … còn phân vân” kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh- đồng thời giải nghĩa từ khó. + Đoạn 2: “Phần còn lại” -GV hướng dẫn HS đọc bài với giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng êm ả, xen lẫn sự ngạc nhiên. -HS đọc cả bài -1 em đọc . -GV đọc mẫu - Lớp theo dõi. HĐ2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. -1 em đọc. H: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả đẹp -Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt như thế nào? long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu... * Phân vân: không nhất định, bối rối. H: Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? - Em thích hình ảnh so sánh: Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đây là những hình ảnh đẹp chân thực, sinh động… H: Đoạn 1 cho ta biết điều gì? *Ý 1:Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc của. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. H: Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước có gì hay? H: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào? * Mênh mông: rộng quá, mờ mịt. * Rì rào: phát ra tiếng nho nhỏ, lao xao. * Cao vút: cao mất cả tầm mắt. H: Đoạn 2 cho em biết gì ?. chú chuồn chuồn nước. -1 em đọc đoạn còn lại. - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú cảnh đất nước lần lượt hiện ra. -Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn: Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra,… Ý2: Tình cảm của tác giả đối với quê hương, đát nước. - Đọc thầm trao đổi và phát biểu.. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm đại ý của bài . - GV kết luận ghi bảng . HĐ 3 :Luyện đọc diễn cảm . *Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho hs -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -3 HS đọc bài .Cả lớp theo dõi tìm cách đọc . trong bài.-phát hiện cách đọc từng đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 4-5 em thi đọc. - Nhận xét cho điểm HS. - Bình chọn HS đọc hay nhất . 3.Củng cố: -Hệ thống lại bài - Chuẩn bị: “Vương quốc vắng nụ cười”.. TOÁN Tiết 153. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T2) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. -GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Các hoạt động day học: ND - TL Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra : H.Từ 10 đến 30 có bao nhiêu chữ số tự nhiên liên tiếp? Hãy tính tổng các số này? H.Viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ hơn 32. Hãy tính tổng các số này? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. Hoạt động dạy Hướng dẫn ôn tập. * Củng cố về cách sắp xếp số tự nhiên Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. Gi¸o ¸n Líp 4D. Hoạt động học. -1 HS đọc yêu cầu. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 989 < 1321 34579 < 34601. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 27105 > 7985 50482 > 150459 9300 : 10 = 930 72600 = 726  100 -HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở.. -Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Cá nhân * Củng cốviết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Theo dõi giúp đỡ HS yếu.-Sửa bài, nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS làm miệng. -GV ghi bảng kết quả HS nêu, chốt kết quả đúng. Bài 5:Tìm x, biết 57 < x < 62 và: a/ x là số chẵn b/ x là số lẻ. c/ x là số tròn chục. -Chấm bài, nhận xét.. a/ 10260, 1590,1567, 897. b/ 4270, 2518,2490, 2476.. -Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. -Mỗi em làm một phần, lớp nhận xét bổ -sung. -HS làm bài vào vở. a/ Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 58, 60. Vậy x là 58, 60 b/Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 59,61.Vậy x là : 59, 61 c/ Các số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là60. vậy x là 60.. 3.Củng cố: - Hệ thống lại bài - Chuẩn bị “Ôn tập về số tự nhiên” (TT).. KHOA HỌC Tiết 62. TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí Các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật vơi môi trường bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học:. II. Hoạt động dạy –học ND - TL. Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: H. Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? H:Nêu vai trò của không khí đối với thực vật? -Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. Làm việc theo cặp. -Làm việc theo nhóm đôi. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK: -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Gọi đại diện nhóm trả lời. +Kể tên những gì được vẽ trong hình. -Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất. H.Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với -Khí các- bô- níc , khí ô-xi . sự sống của cây xanh có trong hình.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà H.Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. -GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi: H.Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi - Chất khoáng, khí các –bô- níc , trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? nước , khí ô-xi và thải ra hơi nước , khí các –bô- níc, chất khoáng khác… H.Quá trình trên được gọi là gì ? -Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. Hoạt động 2 :Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. Tổ chức, hướng dẫn -Làm việc theo nhóm. GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng vẽ sơ đồ trao đổi khí -Giải thích sơ đồ. và trao đổi thức ăn ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. -Trình bày sản phẩm. GV nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố. -GV hệ thống bài. -Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN Tiết 31. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA GIẢM TAI I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã được nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. - Hiểu nội dung chính câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổivề nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy học:. II. Hoạt động day - học: ND - TL. Giáo viên. Học sinh. 1- Kiểm tra: Gọi 3HS tiếp nối nhau kể chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng”.Mỗi hS kể 2 đoạn -Gọi HS nêu ý nghĩa truyện. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm. 2- Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi bảng Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện *Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới từ ngữ: được nghe, được đọc, du lịch , thám hiểm.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. 2 HS đọc gợi ý SGK -Đây có thể là câu chuyện có thật hoặc câu chuyện viễn -Tiếp nối nhau giới thiệu về câu tưởng. Bạn nào kể những câu chuyện ngoài SGK có thể chuyện hay nhân vật mình định được cộng thêm 1 điểm. Các em hãy giới thiệu câu chuyện kể. đó có tên là gì hoặc kể về ai? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai hoặc đọc , xem truyện đó ở đâu? Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm - GV phân nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS. - HS kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó. - Yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - Gọi HS đọc dàn ý kể chuyện. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn , hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi giúp đỡ bạn. - Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng: +Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài SGK hay trong SGK? Truyện có mới không? +Kể truyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu bộ hay chưa? + Có hiểu câu chuyện mình kể hay không? Hoạt động 3: Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. -HS kể cá nhân. Nêu ý nghĩa. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu -HS cả lớp cùng bình chọn. hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi trong giờ học. - GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý nghĩa để HS nhận xét bạn cho khách quan. - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3- Củng cố: - GV hệ thống bài - nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài. THỨ NĂM. Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày dạy : 5/4/2012. TẬP LÀM VĂN Tiết 61. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu. Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. -HS chuẩn bị tranh (ảnh) con vật mà em yêu thích . II. Đồ dùng dạy học:. -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy-học ND - TL Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật . -Nhận xét ghi điểm.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 2. Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn làm bài tập Bài 1,2:-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài -HS đọc nội dung và yêu cầu . tập.-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân dưới -HS dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ miêu các từ ngữ miêu tả những bộ phận của con tả những bộ phận của con vật . vật . -HS nêu. -GV viết lên bảng 2 cột:các bộ phận và từ ngữ miêu tả. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả -Hai tai: -To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. -Hai lỗ mũi: -Ươn ướt , động đậy. -Hai hàm răng: -Trắng muốt. -Bờm : -Được cắt rất phẳng. -Ngực : -Nở. -Bốn chân: -Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất . -Cái đuôi: -Dài , ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3 : -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm vào giấy -HS làm bài vào vở. khổ to. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -3- 5 HS đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét cho điểm HS viết tốt . 3/ Củng cố: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả các bộ phận của con vật và chuẩn bị bài sau.. TOÁN Tiết 154. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: -Viết tất cả các số có ba chữ số được lập từ các chữ số: 1, 3, 4 , 6, 0 a.Hãy sắp xếp các số em vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. b.Mỗi chữ số mỗi hàng xuất hiện bao nhiêu lần? 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học -Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc đề bài, làm vào phiếu. -Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. a.+ Các số chia hết cho 2 là : 7362, 2640, 4136. + Các số chia hết cho 5 là: 605, 2640 b.+ Các số chia hết cho 3 là:7362, 2640, 20601. + Các số chia hết cho 9 là : 7362, 20601.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -GV sửa bài, chốt ý đúng.. c. Các số chia hết cho 2 và 5 là: 2640 d. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605. e. Số không chia hết cho cả 2 và 9 Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605, 1207. Bài 2:Viết chữ số thích hợp vào chỗ -HS đổi phiếu kiểm tra cho nhau. -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. trống. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a. 252, 552, 852 b. 108, 198. cách điền số của mình. c. 920, d. 255 Bài 3:Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5. H:Số x phải tìm phải thoả mãn điều - x phải thỏa mãn: kiện nào? + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Là số lẻ. + Là số chia hết cho 5. H: x vừa là số lẻ vừa là số chia hết - Những số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? lẻ cho nên x có tận cùng là 5. H:Hãy tìm số tận cùng là 5 và lớn - Đó là số 25. hơn 23 và nhỏ hơn 31? - HS làm vào vở, trình bày. -Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán yêu cầu viết các số mà: H:Bài toán yêu cầu chúng ta viết + Có ba chữ số các số như thế nào? + Đều có các số 0, 5, 2 -GV hướng dẫn: Để có số đó vừa + Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 -Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì những số có tận thì ta phải chọn chữ số nào là chữ cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. số tận cùng? -HS lên bảng làm bài. -Các số đó là: 150, 520. Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết những gì? -Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc 5 quả đều vừa hết. Số cam này ít hơn 20 quả. H:Bài toán hỏi những gì? -Bài toán hỏi số cam mẹ mua là bao nhiêu. H: Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa -Đó là số 15 chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5? H: Vậy mẹ đã mua bao nhiêu quả -Mẹ đã mua 15 quả cam. cam? 3.Củng cố: -Hệ thống lại bài. -Chuẩn bị bài “Ôn tập về các phép tính số tự nhiên.. ĐỊA LÍ Tiết 31. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - SDNLTK - HQ : Liên hệ. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà II. Đồ dùng dạy học:. -Tranh ảnh về Đà Nẵng. III. Các hoạt động day - học: ND - TL. Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra H:Một năm Huế có mấy mùa? H:Tại sao Huế là thành phố du lịch nổi tiếng? Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bài Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Cả lớp. Đà Nẵng thành phố cảng. -GV treo bản đồ Việt Nam chỉ thành phố -HS quan sát trên bản đồ, trao đổi theo cặp Đà Nẵng và mô tả vị trí Đà Nẵng theo cá -Các cặp trình bày, lớp bổ sung. gợi ý sau: Thành phố Đà Nẵng Thành phố Đà Nẵng -Nằm ở phía…của đèo Hải Vân -Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân -Nằm bên sông … và vịnh …, bán đảo… -Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà -Nằm giáp các tỉnh… -Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên – Huế và Quảng Nam. -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ -3 -4 HS lên bảng chỉ trên bản đồ. sông Hàn, đảo Sơn Trà. H:Kể tên các loại giao thông có ở TP ĐN Loại hình giao Đầu mối quan trọng và những đầu mối giao thông? thông Đường biển Cảng Tiên Sa Đường thuỷ Cảng sông Hàn Đường bộ Quốc lô số 1 Đường sắt Đường tàu Thống Nhất Bắc- Nam Đường hàng không Sân bay Đà Nẵng. HĐ2: Nhóm -Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo -Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.Thảo nhóm. luận theo yêu cầu của GV. H:Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Ô tô thiết Vật liệu Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác? bị máy móc. Quần áo. Đồ dùng sinh hoạt. XD(đá ). TP Đà Nẵng. Vải may quần áo Cá tôm đông lạnh. H: Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là - Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà sản phẩm của ngành nào? H:Sản phẩm chở từ ĐN đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? HĐ3: Nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh trtong SGK. H: Đà nẵng có những điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?. - Chủ yếu là sản phẩm nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.. -Đà nẵng có nhiều điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi tắm đẹp, nhều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh -1 HS đọc ghi nhớ.. -Rút ra ghi nhớ. 3.Củng cố: - Hệ thống lại bài học. - Về học bài, chuẩn bị “Biển đảo và quần đảo”.. KỸ THUẬT Tiết 31. LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của ô tô tải. * SDNLTK - HQ : Liên hệ II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn . -Bộ lắp ráp mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học : ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài -Ghi bảng. Hoạt động dạy HĐ 1:Gv hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét -Gv cho hs quan sát mẫu và nhận xét H:Để lắp ô tô tải cần có những bộ phận nào?. Gv nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế:chở hàng hoá…. HĐ2:hướng dẫn thao tác kỹ thuật: a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết ( theo SGK) b. Lắp từng bộ phận c.Lắp Lắp giá đỡ và trục ca bin như h2_sgk Gv tiến hành lắp từng phầnbánh xe,sàn xe,sau đó nối 2 phần với nhau -HS quan sát hình 3( SGK) để lắp các bộ phận còn lại vào đúng vị trí và lưu ý : - Lắp ca bin theo 4 bước như sgk - Lằp thành sau của bánh xe và trục bánh xe -Lắp xong HS phải kiểm tra sự hoạt động của con quay. Gi¸o ¸n Líp 4D. Hoạt động học -HS chọn chi tiết . 3 bộ phận:Giá đỡ xe và sàn ca bin,thành sau của bánh xe và trục vánh xe -Hs chọn chi tiết và xếp vào hộp. Hs theo dõi -HS lắp từng bộ phận.. -HS lắp ráp ô tô tải .. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà gió. d. Lắp ráp hoàn chỉnh xe ô tô tải * GV nhận xét quá trình thực hành của HS. e. Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiếtvà xếp gọn vào hộp 3.Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học - Dặn về chuẩn bị bài sau.. -HS cất sản phẩm , bộ đồ dùng.. THỨ SÁU. Ngày soạn: 26/3/2012 Ngày dạy : 6/4/2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra -HS lên bảng đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. -Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. Hoạt động dạy HĐ1: Phần nhận xét Yêu cầu1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm. Hướng dẫn HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong sgk. -HS làm bài và trình bày. -GV sửa bài.. Hoạt động dạy -HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng Trạng ngữ chỉ nơi chốn. b.Trên hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.. Yêu cầu 2 -HS nối tiếp nhau trả lời: -GV nêu yêu cầu: H:Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận a. Ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng? b. Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ trạng ngữ tìm được trong các câu trên? đô? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho ta biết rõ nơi chốn H:Trạng ngữ chỉ nơi chốn có tác dụng gì? diễn ra sự việc trong câu.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà H:Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? -Rút ra ghi nhớ của bài. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét, sửa bài.. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - 2-3 em đọc Ghi nhớ: (sgk ). -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. -Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. -Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực. Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. của bài tập. -HS tự làm bài. .-Gọi HS đọc câu đã hoàn thành . Yêu cầu -Gọi HS đọc câu đã hoàn thành: HS khác bổ sung a.Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. -GV sửa sai cho HS. b.Ở lớp, em rất chú ý nghe giảng và hăng hái phát biểu. c.Trong vườn, hoa đã nở. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - GV chia giấy và bút dạ cho các nhóm. H: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu -HS hoạt động nhóm. văn là bộ phận nào? -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. -Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là hai bộ phận chính: CN và VN. -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu Trạng ngữ Thành phần thêm a Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập người xe đi lại nườm nượp b Trong nhà mọi người đang nói chuyện sôi nổi cả gia đình quây quần vui vẻ bên mâm cơm c Trên đường đến trường em nhặt được một chiếc bút em đã giúp một cụ già qua đường 3.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Thêm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu”.. TOÁN Tiết 155. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. - GDHS tính chính xác cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Các họat động dạy học: ND - TL Giáo viên. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 1 Kiểm tra: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, 3, 5 a. 252, 552, 852 b. 108, 198. c. 920, d. 255 2.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Củng cố các phép tính cộng trừ. Bài 1: Đăt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở 47836 29041 6195 5342  ;  ;   nháp. 5490 5987 2785 4185 -GV theo dõi giiúp đỡ HS còn lúng túng. 8980 53245 1157 23054 -Sửa bài, nhận xét. HĐ2:Củng cố tìm thành phần chưa biết. 2 HS lên bảng làm bài. Bài 2:Tìm x. x + 126 = 480 x – 209 = 435 -Yêu cầu HS tự làm bài. x = 480 – 126 x = 435 + 209 -Nhận xét sửa bài. x = 354 x = 644 -Yêu cầu HS nêu cach tìm thành phần chưa biết trong phép tính. HĐ3:Củng cố các tính chất của phép cộng trừ. -HSlên bảng làm. Bài 3: Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm. -Yêu cầu HS giải thích cách điền vào chỗ a + b = b + a ( a + b ) + c = a + ( b + c ); trống. -Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép a + 0 = 0 + a = a a–0=a a–a=0 cộng. HĐ4: Củng cố về tính giá trị của biểu thức. -2HS lên làm. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Lớp nhận xét, sửa bài. -Gọi HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc đề, phân tích đề và tóm tắt lên bảng. Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. -Theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho -HS làm bài vào vở. Bài giải những em còn yếu. Trường TH Thắng Lợi quyên góp được: 1475 – 184 = 1291 ( quyển vở ) -Chấm bài, nhận xét, sửa bài. Cả hai trường quyên góp được: 1475 + 1291 = 2766 ( quyển vở) Đáp số : 2766 quyển vơ 3.Củng cố: Hệ thống lại bài, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “Ôn tập về các phép tính số tự nhiên”.. TẬP LÀM VĂN Tiết 62. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu biết viết một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. -GDHS tính chính xác khi dùng từ, hình ảnh trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 2.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×