Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Chuyen de luyen thi HSG Ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.29 KB, 46 trang )

KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I.1 ĐỘNG HỌC -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 3
I.2. CHUYỂN ĐỘNG NÉM.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
I.3. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CHUYỂN ĐỘNG ----------------------------------------------------------------------------------------------------19
I.4 ĐỘNG HỌC TOÁN LÝ.-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------23

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
II.1 ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM------------------------------------------------------------------------------------------------------------34
II.2 LỰC MA SÁT----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------45
II.3 CHUYỂN ĐỘNG LIÊN KẾT QUA RỊNG RỌC-----------------------------------------------------------------------------------------48
II.4. ĐỘNG LỰC HỌC TỐN LÝ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------54

CHƯƠNG III. CƠNG VÀ NĂNG LƯỢNG.CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN.
III.1 CƠNG VÀ CƠNG SUẤT.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------64
III.2. ĐỘNG NĂNG, THẾ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN CƠ NĂNG.---------------------------------------------------------------68
III.3 VA CHẠM-BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG------------------------------------------------------------------------------------------------82
III.4 CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT CÓ KHỐI LƯỢNG THAY ĐỔI. TÊN LỬA --------------------------------------------------------96

CHƯƠNG IV.TRỌNG TÂM, KHỐI TÂM. CÁC DẠNG CÂN BĂNG
IV.1 TRỌNG TÂM, KHỐI TÂM.---------------------------------------------------------------------------------------------------------------101
IV.2 CÂN BẰNG VẬT RẮN.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------103
IV.3 CÂN BẰNG CHẤT ĐIỂM. CÁC DẠNG CÂN BẰNG--------------------------------------------------------------------------------120

CHƯƠNG V. CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRƯỜNG XUYÊN TÂM. LỰC QUÁN TÍNH CORIOLIS
V.1 CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRƯỜNG XUYÊN TÂM. HÀNH TINH, VỆ TINH---------------------------------------------------125
V.2 LỰC QUÁN TÍNH CORIOLIS--------------------------------------------------------------------------------------------------------------162

CHƯƠNG VI. CÁC ĐỊNH LUẬT THỨC NGHIỆM KHÍ LÝ TƯỞNG


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------170

CHƯƠNG VII. CƠ HỌC CHẤT LƯU
VII.1 CHẤT LƯU LÝ TƯỞNG-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------192
VII.2 CHẤT LƯU THỰC-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------197

CHƯƠNG VIII.ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ. PHÂN BỐ MAXWELL-BOLTZMANN
VIII.1 ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------201
VIII.2 PHÂN BỐ MAXWELL-BOLTZMANN-----------------------------------------------------------------------------------------------207

CHƯƠNG IX.CƠNG- NỘI NĂNG KHÍ LÝ TƯỞNG. CHU TRÌNH VÀ ĐỘNG CƠ NHIỆT
IX.1 CƠNG- NỘI NĂNG KHÍ LÝ TƯỞNG----------------------------------------------------------------------------------------------------212
IX. 2 CHU TRÌNH -HIỆU SUẤT CHU TRÌNH KHÍ LÝ TƯỞNG-------------------------------------------------------------------------237
IX.3 ĐỘNG CƠ NHIỆT---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------248

CHƯƠNG X. CHUYỂN PHA. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ
X.1 ĐỘ ẨM KHƠNG KHÍ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------259
X.2 NHIỆT CHUYỂN PHA-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------278
X.3 CHUYỂN PHA.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------285

CHƯƠNG XI. KHÍ THỰC. ENTROPY
XI.1 KHÍ THỰC.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------300
XI.2 ENTROPY KHÍ LÝ TƯỞNG.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------315
XI.3 ENTROPY KHÍ THỰC----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------318

CHƯƠNG XII. TRUYỀN NHIỆT- KHUẾCH TÁN
XII.1 TRUYỀN NHIỆT----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------322
XII. 2 KHUẾCH TÁN------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------332

1



KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

-----------CHƯƠNG

I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I.1 ĐỘNG HỌC

Bài 1. Hai vật chuyển động từ A và B cùng hướng về điểm O với cùng vận tốc . Biết AO =
20km; BO = 30km; Góc

α = 600

. Hãy xác định khoảng cách ngắn nhất giữa chúng trong quá

chuyển động?
ĐS:

d min = 5 3(cm)

Bài 2. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một hành khách cách ô tô
đoạn a = 400m và cách đường đoạn d = 80m, muốn đón ơ tơ.

Hỏi

người ấy phải chạy theo hướng nào, với vận tốc nhỏ nhất là bao
nhiêu để đón được ơ tơ?
0


ĐS: Hướng taojAB một góc β = 90 ; (v2)min =

10,8km

Bài 3. Hai xe chuyển động trên hai đường vuông góc với nhau, xe A đi về hướng tây với tốc độ
50km/h, xe B đi về hướng Nam với tốc độ 30km/h. Vào một thời điểm nào đó xe A và B còn
cách giao điểm của hai đường lần lượt 4,4km và 4km và đang tiến về phía giao điểm. Tìm
khoảng cách ngắn nhất giũa hai xe.
ĐS: 1,166km.
v2 =

Bài 4. Hai chuyển động trên AO và BO cùng hướng về O với

v1
; α = 300
3

. Khi khoảng cách

giữa hai vật cực tiểu là dmin thì khoảng cách từ vật một đến O là
d1' = 30 3(cm)

. Hãy tính khoảng cách từ vật hai đến O.
2


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

ĐS: 90(m).
Bài 5 . Một con kiến bám vào đầu B của một thanh cứng mảnh AB có chiều dài L đang dựng

đứng cạnh một bức tường thẳng đứng. Vào thời điểm mà đầu B của thanh bắt đầu chuyển động
sang phải với vận tốc khơng đổi v theo sàn ngang thì con kiến bắt đầu bò dọc theo thanh với vận
tốc khơng đổi u đối với thanh. Trong q trình bị trên thanh , con kiến đạt được độ cao cực đại
là bao nhiêu đối với sàn? Cho đầu A của thanh ln tì lên sàn thẳng đứng.
hmax =

ĐS:

u.L
2v

Bài 6. Hai chiếc tàu biển chuyển động với cùng vận tốc hướng tới điểm O trên hai đường thẳng
hợp với nhau một góc α = 60 0 .Hãy xác định khoảng cách cực tiểu hai tàu. Cho biết ban đầu
chúng cách O những khoảng cách là d1 = 60km và d2 = 40km.
ĐS:

d min = 17,32km

Bài 7. Hai vật nhỏ chuyển động trên hai trục tọa độ vng góc Ox, Oy và qua O cùng một lúc.
Vật thứ nhất chuyển động trên trục Ox theo chiều dương với gia tốc 1m/s 2 và vận tốc khi qua O
là 6m/s. Vật thứ hai chuyển động chậm dần đều theo chiều âm trên trục Oy với gia tốc 2m/s 2 và
vận tốc khi qua O là 8m/s. Xác định vận tốc nhỏ nhất của vật thứ nhất đối với vật thứ hai trong
khoảng thời gian từ lúc qua O cho đến khi vật thứ hai dừng lại.
ĐS: v12 đạt giá trị nhỏ nhất là 8,94m/s tại thời điểm t = 2s và hợp với Ox góc 26,50
Bài 8. Trên đoạn đường thẳng AB dài s=200m, một chiếc xe khởi hành từ A chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc a1 =1m/s2 sau đó chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a 2
=2m/s2 và dừng lại ở B .Tính thời gian ngắn nhất để xe đi từ A đến B.
ĐS: t = 15,63 s

3



KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 9. Từ một khí cầu cách mặt đất một khoảng 15m đang hạ thấp với tốc độ đều v 1=2m/s, từ
trong khí cầu người ta phóng một vật nhỏ theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu
vo2= 18m/s đối với mặt đất. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa khí cầu và vật.Bỏ qua ảnh hưởng
khơng khí lấy g=10m/s2.
ĐS: 20m.

Bài 10 Một vật nhỏ có thể trượt khơng ma sát từ đỉnh một cái nêm và văng ra theo phương
ngang rồi rơi xuống mặt bàn. Hỏi h bằng bao nhiêu thì vật rơi xuống mặt bàn ở xa nêm nhất.
Biết rằng khối lượng nêm rất lớn so với khối lượng của vật.

ĐS: h =

H
2

khi đó tầm xa lmax = H

Bài 11. Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A và B chuyển động ngược chiều nhau. Ơ tơ thứ nhất
chạy với gia tốc không đổi trên 1/3 quãng đường AB, 1/3 quãng đường tiếp theo chuyển động
đều và 1/3 quãng đường còn lại chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc
trên 1/3 quãng đường đầu tiên. Trong khi đó ơ tơ thứ hai chuyển động nhanh dần đều trong 1/3
thời gian đi từ B tới A, 1/3 thời gian chuyển động đều, và 1/3 thời gian chậm dần đều và dừng
lại ở A. Vận tốc chuyển động đều của hai xe là như nhau và bằng 70 km/h. Tìm khoảng cách
AB, biết rằng thời gian chạy xe thứ nhất dài hơn xe thứ hai 2 phút.
ĐS:


AB = 14km

Bài 12. Một viên bi nhỏ chuyển động với vận tốc v=10m/s trong mặt
phẳng nằm ngang lại gần một chiếc hố bằng kim loại. Hố có hai thành
thẳng đứng song song với nhau, cách nhau một khoảng là d=5cm. Vận
tốc v của bi vng góc với thành hố. Độ sâu của hố là H = 1m, bi va
chạm hoàn toàn đàn hồi và xảy ra tức thì với thành hố.
1. Tính số lần bi va chạm với thành hố.
2. Tính tổng chiều dài quỹ đạo của viên bi từ thời điểm ban đầu đến
lúc chạm đáy hố.
4


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

ĐS: 1.

v
n=
d

2H 

g 

;

Bài 13. Phía trên mặt phẳng nghiêng góc α = 300, tại điểm O cách mặt phẳng nghiêng một đoạn
OC = h, người ta đặt một máng trượt thẳng và nhẵn, tựa vào mặt phẳng nghiêng tại điểm P
(hình vẽ). Để một chất điểm từ O trượt không vận tốc đầu, theo máng đến điểm P của mặt


phẳng nghiêng trong thời gian ngắn nhất thì góc β giữa phương thẳng đứng và máng trượt phải
bằng bao nhiêu? Tìm thời gian trượt ngắn nhất đó theo h



gia tốc rơi tự do g. Biết mặt phẳng nghiêng đặt cố định.
tmin ≈

1,86h
g

ĐS:
Bài 14. Một nêm có tiết diện là tam giác ABC vuông tại A, và hai mặt bên là AB và AC. Cho
hai vật m1 và m2 chuyển động đồng thời không vận tốc đầu từ
A
trên hai mặt nêm. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s 2. (Hình
vẽ )
a. Giữ nêm cố định, thời gian hai vật m1 và m2 trượt đến các
chân mặt nêm AB và AC tương ứng là t 1 và t2 với t2=2t1. Tìm

α.

b. Để t1 = t2 thì cần phải cho nêm chuyển động theo phương
ngang một gia tốc a0 không đổi bằng bao nhiêu?
ĐS: a. α = 63,40; b. a0 = 7,5 m/s2.
Bài 15. Một quả cầu nhỏ chuyển động với vận tốc không đổi v theo
phương ngang đến điểm A trên mép một ống hình trụ đặt thẳng đứng,
ống có chiều cao H đủ lớn, bán kính tiết diện R. Khi đến A quả cầu
với đường kính miệng ống góc α và lọt vào ống.


tạo

Hãy xác định hệ thức liên hệ giữa R ; H; v và α để ngay sau khi quả
cầu
thực hiện một số nguyên lần va chạm hoàn toàn đàn hồi với hình trụ thì vừa vặn thốt ra từ
miệng ống với vận tốc theo phương thẳng đứng lúc đó bằng 0? Bỏ qua mọi ma sát và lực cản.
5


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT
2H
g , n là số va chạm.
ĐS: nRcos α = kv

Bài 16. Một đoàn tàu khách đang chạy với vận tốc v1 = 90km / h thì người lái tàu nhận thấy ở
phía trước, cách tàu một khoảng L = 140m có một đoàn tàu hàng đang chạy cùng chiều với vận
tốc v2 = 21, 6km / h . Anh ta dựng phanh cho tàu chạy chậm dần với gia tốc
được va chạm giữa hai đồn tàu khơng ?

a = 1m / s 2 .

Liệu có tránh

ĐS: khơng thể tránh va chạm.
Bài 17. Một xe ô tô chuyển động thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B cách A một khoảng S. Cứ
sau 15 phút chuyển động đều, ô tô lại dừng và nghỉ 5 phút. Trong khoảng 15 phút đầu xe chạy
với vận tốc v0 = 16 km/h, và trong khoảng thời gian kế tiếp sau đó xe có vận tốc lần lượt 2v 0, 3
v0, 4 v0, … Tìm vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB trong hai trường hợp:
a) S = 84 km

b) S = 91 km.
ĐS: ĐS: a.

vtb = 43,8

(km/h) ; b.

vtb = 44,1

(km/h)

Bài 18. Một máy bay đang bay nằm ngang với vận tốc v o thì bắt đầu ngóc lên trên vẽ thành một
đường tròn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Vận tốc của máy bay khi đó thay đổi từ độ cao h
v 2 = vo2 − 2ah

tính từ mức ban đầu của vòng tròn theo qui luật:
. Ở điểm cao nhất của quĩ đạo vận
tốc của nó bằng vo/2. Hãy xác định gia tốc của máy bay khi vận tốc của nó hướng thẳng đứng
lên phía trên?
ac = a

ĐS:

109
3

Bài 19. Hai vật nhỏ giống nhau đặt cách nhau d = 1,6 m trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng
so với phương ngang là α=300. Vật ở dưới cách chân mặt phẳng nghiêng là L=90cm (Hình 1).
Thả đồng thời cho hai vật trượt xuống không vận tốc đầu. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2.
1. Tìm vận tốc của mỗi vật ở chân mặt phẳng nghiêng

và thời gian trượt của mỗi vật trên mặt phẳng nghiêng.

6


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

2. Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì hai vật lại trượt sang mặt phẳng ngang theo cùng
một đường thẳng với tốc độ không đổi bằng tốc độ của chúng ở chân mặt phẳng nghiêng. Hỏi
khoảng cách giữa các vật bằng bao nhiêu khi vật phía trên đến chân mặt phẳng nghiêng. Tính
khoảng cách từ vị trí hai vật gặp nhau đến chân mặt phẳng nghiêng.
ĐS: 1.

v1 = 3 ( m / s )

;

v2 = 5 ( m / s )

;

t1 = 0, 6 ( s ) t2 = 1( s )

;

; 2. 1,2m; 3m.

Bài 20. Trên trục Ox một chất điểm chuyển động biến đổi đều theo chiều dương có hoành độ ở
các thời điểm t 1 ; t 2 ; t 3 tương ứng là: x 1 ; x 2 ; x 3 . Biết rằng: t 3 − t 2 = t 2 − t 1 = t . Hãy tính gia tốc theo
x 1 ; x 2 ; x 3 và t, cho biết tính chất chuyển động.


a=

ĐS:

x3 − 2 x2 + x1
t2

.

Bài 21 . Hai cầu thủ bóng đá A và B chạy trên một đường thẳng đến gặp nhau với cùng tốc độ
5,0m/s. Để điều hành tốt trận đấu, trọng tài chạy chổ sao cho: luôn đứng cách cầu thủ hậu vệ A
18m và cách cầu thủ tiền đạo B là 24m. Khi khoảng cách giữa A, B bằng 30m thì vận tốc và gia
tốc của trọng tài là bao nhiêu ?
ĐS:

VT = 5m / s; a ; 3,86 m / s 2

Bài 22. Một người đứng ở sân ga nhìn ngang đầu toa thứ nhất của một đoàn tàu bắt đầu
chuyển động nhanh dần đều. Toa thứ nhất vượt qua người ấy sau thời gian

t1

.

Hỏi toa thứ n đi qua người ấy trong thời gian bao lâu?
Biết các toa có cùng độ dài là S, bỏ qua khoảng nối các toa.
ĐS:

∆t = ( n − n − 1)t1


7


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

ài 23. Hai vịng trịn bán kính R, một vịng đứng n, vòng còn lại chuyển động tịnh tiến sát
vòng kia với vận tốc
hai tâm
v=

ĐS:

01 0 2 = d


v0

. Tính vận tốc của điểm cắt C giữa hai vòng tròn khi khoảng cách giữa

.

v0 R
4R2 − d 2

Bài 24. Hai xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng, nhanh dần đều hướng đến một ngã tư
OA = x01

(hình 2). Tại thời điểm ban đầu, xe 1 ở A với
và có gia tốc a1; xe 2 ở B với

2
2
có gia tốc a2. Cho a1 = 3m/s , x01 = -15m; a2= 4m/s , x02 = -30m.

OB = x02



a) Tìm khoảng cách giữa chúng sau 5s kể từ thời điểm ban đầu.
b) Sau bao lâu hai chất điểm lại gần nhau nhất? Tính khoảng cách giữa chúng lúc đó.
ĐS: a. 6m; b. 3,63s.
Bài 25. Một chất điểm M chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng Q theo đường cong
y = −x 2 + 6x − 5

với vận tốc vt. Xác định vận tốc và gia tốc tuyệt đối của điểm M dưới dạng hàm
của vt và OM nếu mặt phẳng Q quay quanh trục qua O và vng góc với Q với vận tốc ω khơng
đổi.
Bài 26. Một máng đơi dạng khung phẳng hình bình hành ABCD, mặt khung đặt trong mặt
phẳng thẳng đứng, có các cạnh AB=DC=a và AD=BC=b. Các cạnh AB và DC nghiêng một góc
α
α
so với phương ngang, các cạnh BC và AD nghiêng một góc so với phương thẳng đứng.
Máng đơi được ghép từ bốn ống nhỏ cùng đường kính trong, mặt trong của các ống rất nhẵn
(Hình 1).
Hai hịn bi nhỏ 1 và 2 có đường kính nhỏ hơn đường kính trong
của ống một chút, được thả cùng một lúc từ đỉnh A, trượt không
ma sát đi đến C bằng hai con đường: bi 1 trượt theo máng ABC,
bi 2 trượt theo máng ADC. Khi đi qua các góc máng (B, D): các
bi không bị bật ngược lại và tốc độ coi như không bị thay đổi;
thời gian vượt qua góc máng khơng đáng kể.

Bỏ qua lực cản của khơng khí; gia tốc rơi tự do là g.
a. Tính thời gian trượt của mỗi bi đi từ A đến C.
8


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

b. Tính tốc độ mỗi bi khi đến C và hãy so sánh hai tốc độ này.

t1C , t2C

c. Gọi
lần lượt là tổng thời gian chuyển động của bi 1 và bi 2 khi đi từ A đến C và đặt
∆t = t2C − t1C
.
- Hãy tìm

∆t

theo

α

- Tìm điều kiện của
t1C =
ĐS: a.
t2C =

b.


v1C

, a, b và g.

α

để bi 2 đến C trước bi 1.

2 g (asinα + b cos α ) − 2 ga sin α
2a
+
g cos α
g sin α

;

2 g (asinα + b cos α ) − 2 gbco s α
2b
+
g sin α
gco s α
2 g (asinα + b cos α ) v2C
2 g (asinα + b cos α )
=
;
=

 sin α − cosα 
∆t = 
÷ 2 ga sin α + 2 gbco s α − 2 g (asinα + b cos α ) 

g
cos
α
sin
α


0 < α < 450
c.
;


v0

α




v

I.2. CHUYỂN ĐỘNG NÉM.


Bài 1. Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc v0 lập với
phương nằm ngang một góc α . Tìm tầm xa đạt được, với góc
ném α nào thì tầm xa cực đại.
ĐS:

α = 450



v
Bài 2. Ném một vật với vận tốc ban đầu 0 lập với phương nằm ngang một góc α . Tìm thời

gian để vận tốc của vật vng góc với phương ban đầu.
9


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

v0
g sin α

t=

ĐS:

với

α ≥ 450

Bài 3. Vật A được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao
20m / s

. Sau đó

1s

300m


so với mặt đất với vận tốc ban đầu

vật B được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao

25m / s

250m

so với măt đất với vận

g = 10m / s 2

tốc ban đầu
. Bỏ qua sức cản khơng khí, lấy
. Chọn gốc toạ độ ở mặt đất,
chiều dương hướng thẳng đứng lên trên, gốc thời gian là lúc ném vật A.
1.Viết phương trình chuyển động của các vật A, B?
2. Tính thời gian chuyển động của các vật?
3.Thời điểm nào hai vật có cùng độ cao?Xác định vận tốc các vật tại thời điểm đó?
ĐS: 1.

x1 = 300 + 20t − 5t 2 ; x2 = 250 + 25(t − 1) − 5(t − 1) 2 ; → t ≥ 1

; 2. 10s; 3.

t = 5,3s

v A = −33m / s vB = 18m / s.


,

Bài 4. Cùng một lúc, từ cùng một điểm O ở độ cao h so với mặt đất, hai vật được ném ngang
theo hai hướng ngược nhau với vận tốc đầu lần lượt là v 01 = 30m/s và v02 = 40m/s. Bỏ qua sức
cản khơng khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s 2. Cho biết ngay trước khi va chạm, vectơ vận tốc
của hai vật có phương vng góc với nhau. Xác định độ cao so với mặt đất của điểm O.
h=

ĐS:

v01v02
= 60( m)
2g

r
g

Bài 5. Hai hạt chuyển động trong trọng trường đều với gia tốc trọng trường là

. Ban đầu, hai

hạt ở cùng một điểm và các vận tốc có độ lớn lần lượt là v 01 = 3m/s, v02 = 3m/s , có phương đều
nằm ngang theo hai chiều ngược nhau. Hãy xác định khoảng cách giữa hai hạt tại thời điểm các
vectơ vận tốc của chúng có phương vng góc với nhau và thời điểm đó.

10


t=


ĐS:

v01v02
g

;L=

KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT
v v
(v01 + v02 ) 01 02
g

.

Bài 6. Một vật nhỏ được ném lên xiên góc α so với đường nằm ngang, với vận tốc đầu có độ
lớn v0. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Hãy xác định:
a. Độ đời của vật theo thời gian

r
r (t )

.

r
v

trong thời gian τ giây đầu tiên và trong cả quá trình chuyển

b. vectơ vận tốc trung bình
động.


ĐS: a.

1r
r r r r
∆r = r − r0 = v0t + gt 2
2

; b.

r r
r
r (v0 .g ) r
V = v0 −
g
g2

Bài 7. Chứng minh rằng ở một độ cao nào đó so với mặt đất ta ném một vật, khi đạt tầm xa cực
đại, vận tốc ban đầu và vận tốc ngay khi chạm đất vuông góc với nhau.
Bài 8. Một vật được ném lên theo phương hợp với phương ngang một góc α . Tại thời điểm t
sau khi ném, véc tơ vận tốc của vật
t=

ĐS:

r
v

lệch một góc φ so với


r
v0

. Tìm t.

v.sin ϕ
g.cos α

Bài 9. Hai vật được ném cùng một lúc với véc tơ vận tốc lần lượt là
phương ngang các góc

α1



α2

r
v01



r
v02

lần lượt hợp với

. Sau khoảng thời gian t thì véc tơ vận tốc hai vật song song với

nhau. Tìm t.

t=

ĐS:

v01v02 sin(α 2 − α1 )
g (v01 cos α1 − v02 cos α 2 )

11


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 10. Một hòn đá được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hướng tới điểm A. Hai điểm O
và A cùng nằm trên mặt phẳng thẳng đứng và điểm A cách mặt đất một khoảng bằng AH=h.
Một giây sau khi ném hòn đá rơi đúng điểm H. Bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g=10m/s 2. Tìm
h.
h=

ĐS:

g
= 5m
2

Bài 11. Ném một hòn đá từ điểm O trên mặt đất, sau một giây nó đến điểm B. Biết rằng véc tơ
vận tốc tại B vng góc với vận tốc ban đầu. Xác định khoảng cách OB. Bỏ qua sức cản khơng
khí. Lấy g= 10m/s2.
ĐS: 5m.
Bài 12. Chú mèo Tom ở đầu một nóc nhà (điểm B trên hình) nhảy xuống vồ chuột Jerry. Nhưng
Jerry ở dưới đất (điểm A) phát hiện và dùng súng cao su bắn vào Mèo. Viên sỏi bắn ra từ súng

cao su của Jerry cùng lúc Tom nhảy xuống và đập vào Tom ở chính giữa đoạn AB. Tính độ cao
H cuả nóc nhà. Biết góc hợp bởi AB với phương ngang là

ϕ = 300

, vận tốc của sỏi bắn ra từ

súng của Jerry là 7m/s còn Tom nhảy theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Lấy g
= 10m/s2.

H=

ĐS:

v12 4tg 2ϕ
= 2,8m
g (1 + 4tg 2ϕ )

12


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 13. Hai vật nhỏ được ném đồng thời từ cùng một điểm: vật (1) được ném thẳng lên, vật (2)
ném xiên góc α = 600 (chếch lên) so với phương ngang. Vận tốc ban đầu của mỗi vật có độ lớn
là v0= 25 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Tìm khoảng cách giữa hai vật sau thời gian 1,7s
kể từ lúc ném?
Đơn vị tính: Khoảng cách(m)
_
cos 2 α + (sin α 1) 2


ĐS: d = v0.t
Bài 14. Một hòn đá được ném tốc độ v từ độ cao H so với mặt đất với góc ném α so với mặt
phẳng nằm ngang. Hòn đá rơi đến đất cánh chỗ ném theo phương ngang một khoảng L.
a) Lập phương trình quỹ đạo chuyển động của vật theo v, H, g, α, L.
b) Cho H = 3m , α = 450 , L= 42 m, g = 10m/s
ĐS:

v0

=

14 2

2

Tìm tốc độ v của hòn đá khi ném.

(m/s)
0

Bài 15.
Hai điểm A, B ở trên mặt đất, cách nhau 10 (m). Từ A bắn vật 1 với góc bắn 30 .
0
Từ B bắn vật 2 với góc bắn 60 (như hình vẽ). Vận tốc ban đầu của hai vật đều có độ lớn bằng
40 (m/s) và đồng phẳng. Cho biết vật 2 được bắn sau khi bắn vật
1 là τ (s) và trên đường bay hai vật sẽ va chạm nhau ở điểm M.
2
Lấy g = 10 (m/s )
Xác định τ và tọa độ điểm M.

ĐS: Với τ ≈ 0,2 (s), yM = 7,2 (m), xM = 13,8 (m)
Bài 16. Một máy bay ném bom, bay theo phương ngang ở độ cao H = 500 m so với mặt đất,
chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s 2 và các quả bom lần lượt được thả sau những
khoảng thời gian bằng nhau t = 0,5 s. Tìm khoảng cách giữa các điểm rơi của quả bom thứ 9 và
thứ mười một trên mặt đất nếu quả bom thứ nhất được thả ra khi vận tốc của máy bay là v 0 =
100 m/s. Cho g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản khơng khí.
ĐS:

∆S = 129m

Bài 17. Một ôtô của địch đang leo thẳng lên một quả đồi với vận tốc khơng đổi là 2,5m/s. Đồi
có sườn dốc là một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc bằng 30 0 . Trong mặt
phẳng thẳng đứng có chứa ôtô, người ta bắn quả đạn pháo từ chân dốc với góc bắn 60 0 so với
13


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

phương ngang . Lúc bắn thì ơtơ cách pháo 500m. Muốn đạn bắn trúng ơtơ thì vận tốc của đạn
phải là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.
ĐS: v = 88,9747m/s.
Bài 18. Một vật được ném từ điểm O nào đó, sau thời gian 1s vật rơi xuống đất. Vận tốc vật
ngay trước khi chạm đất có phương vng góc với vận tốc lúc ném. Tìm khoảng cách từ điểm
ném tới điểm chạm đất?
ĐS: 4,9 (m).
Bài 19. Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc vo nghiêng góc α với phương ngang. Cách
điểm ném khoảng nào đó có tấm thép thẳng đứng, mặt phẳng quĩ đạo của vật vuông góc với tấm
thép, va chạm giữa vật với tấm thép là tuyệt đối đàn hồi.
1.Cho khoảng cách từ tấm thép tới điểm ném là L. Điểm rơi của vật cách tấm thép bao
nhiêu?

2.Nếu tấm thép chuyển động với vận tốc u về phía vật và sau va chạm vật rơi trở về đúng điểm
ném thì thời gian từ lúc ném đến lúc va chạm bằng bao nhiêu?
ĐS: 1. x = Lmax

vo3 sin 2α
g
-L =
- L;

vo sinα .( vo cos α + 2u )
(vo cos α + u ) g
2. t =

Bài 20. Một thùng hình trụ dài l nghiêng góc α với phương ngang. Một quả cầu nhỏ bay với
vận tốc vo theo phương ngang vào thùng và va chạm đàn hồi với thùng. Tìm thời gian quả cầu
chuyển động trong thùng?
vo2 cos 2 α
2vo
α
≤ L thì t= g .cotg
ĐS: + Nếu 2 g x

+Nếu

vo2 cos 2 α
2 gx

2 gLtg α
vo
1− 2

vo cos α
> L thì t1 = g cotg α (1+
)

Bài 21. Chứng minh rằng từ một độ cao nào đó so với mặt đất ta ném một vật thì khi đạt tới tầm
xa cực đại, vận tốc ban đầu và vận tốc ngay trước khi chạm đất vuông góc với nhau.
  


v
=
v
+
g
t
v
0
Gợi ý: Sử dụng cơng thức:
trong đó 0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm t.

14


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 22. Từ hai điểm ở cùng độ cao h trên mặt đất và cách nhau một khoảng l, người ta đồng
thời ném hai hòn đá: một hướng lên trên theo phương thẳng đứng với vận tốc

v1


và một theo

v2

phương nằm ngang với vận tốc . Hỏi trong q trình hai hịn đá chuyển động, khoảng cách
ngắn nhất giữa chúng bằng bao nhiêu? Hãy xác định thời điểm đó.
Biết rằng vận tốc ban đầu của hai hòn đá cùng nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng.
d=

ĐS:

lv1
v + v22
2
1

t=

;

lv2
v + v22
2
1

Bài 23. Một người đứng tại chỗ ném một hòn đá với vận tốc v 0 thì nó có thể rơi đến một
khoảng cách khơng xa hơn x 0 . Hịn đá có thể rơi xa thêm một khoảng bằng bao nhiêu nếu người
ném đó đang chạy với vận tốc v theo hướng ném ?
Cho gia tốc trọng trường tại nơi ném là g. Bỏ qua sức cản của khơng khí cũng như chiều
cao của người ném.

v
2v02 − v 2
g
ĐS: ∆x =
.

Bài 24. Ném một viên đá từ điểm A trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc
ngang một góc

β

0

=60 , biết

α = 300


v0

hợp với mặt phẳng

. Bỏ qua sức cản của khơng khí.

a. Tính khoảng cách AB từ điểm ném đến điểm viên đá rơi.
ϕ

b. Tìm góc hợp bởi phương véc tơ vận tốc và phương ngang ngay sau viên đá chạm mặt
phăng nghiêng và bán kính quỹ đạo của viên đá tại B.
l=


ĐS: a.

−2v0 2 cos β .sin(α − β ) 2v0 2
=
g cos 2 α
3g

ϕ = 300 ; R =

; b.

2v0 2
3 3.g

Bài 25. Một chiếc côngtenơ đặt sao cho mặt trên nằm ngang được cần cẩu cẩu lên thẳng đứng
lên cao với gia tốc a = 0,5m/s 2. Bốn giây sau khi rời mặt đất người ngồi trên mặt côngtenơ ném

15


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

một hòn đá với vận tốc v0 = 5,4m/s theo phương làm với mặt phẳng ngang cơngtenơ góc
.

α = 300

a. Tính thời gian từ lúc ném đá đến lúc nó rơi xuống mặt đất. Biết cơngtenơ
cao h = 6(m)

b. Tính khoảng cách từ nơi đá chạm đất đến vị trí ban đầu của tấm bê tông
(coi như một điểm) lấy g = 10m/s2.
ĐS: a.

t≈

2s ; b. 9,4m

Bài 26. Người ta đặt một súng cối dưới một căn hầm có độ sâu h. Hỏi phải đặt súng cách vách
hầm một khoảng l bao nhiêu so với phương ngang để tầm xa S của đạn trên mặt đất là lớn nhất?
Tính tầm xa này biết vận tốc đầu của đạn khi rời súng là

v0

.

Bài 27. Dưới hầm có độ sâu h, đặt một súng cối. Hỏi phải đặt súng cách vách hầm khoảng cách
α

l bằng bao nhiêu và nịng súng nghiêng góc
bằng bao nhiêu so với phương ngang để tầm xa
trên mặt đất s là lớn nhất? Tính tầm xa đó. Vận tốc
ban đầu của đạn là V0.

α = arccos

ĐS:
2v 02
g


X=

1 gh

2 v02

 1 gh 
1 gh
− 2 . v02  + 2 ÷− 2gh
2 v0
 2 v0 

Bài 28. Một bờ vực mặt cắt đứng có dạng một phần parabol (hình vẽ). Từ điểm A trên sườn bờ
vực, ở độ cao h = 20m so với đáy vực và cách điểm B đối diện trên bờ bên kia (cùng độ cao,
cùng nằm trong mặt phẳng cắt) một khoảng l = 50m, bắn một quả đạn pháo xiên lên với vận
α

tốc v0 = 20m/s, theo hướng hợp với phương nằm ngang góc = 600. Bỏ qua lực cản của khơng
khí và lấy g = 10m/s2. Hãy xác định khoảng cách từ điểm rơi C của vật đến vị trí A ném vật.
16


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Nhận xét Nếu ta vẽ phác họa quỹ đạo chuyển động của vật sau
khi ném thì thấy điểm ném vật và điểm vật rơi là hai giao điểm
của hai parabol. Vị trí các giao điểm được xác định khi biết
phương trình của các parabol.
ĐS: AC=42,37m


Bài 29. Hai vật nhỏ A và B cùng nằm trên một đường thẳng đứng nhưng có độ cao chênh lệch
nhau l=2m. Ném đồng thời hai vật lên cao theo phương hợp với phương
nằm ngang góc

α A = 300

ban đầu



α B = 450

. Hai vật chuyển động ngược chiều và có vận tốc

v0A = 4m / s; v0B = 5m / s

. Bỏ qua sức cản của không khí và coi

độ cao ban đầu đủ lớn, lấy g=10m/s2. Tính khoảng cách giữa hai vật khi
vận tốc tồn phần của chúng vng góc với nhau.
ĐS:

d = 2,7032m

Bài 30. Câu bé B đang ở ban công. Câu bé A đang ở dưới đất và ném một quả bóng lên. Quả
bóng sau khi vạch một đường cong rơi trúng chân cậu bé B và mất một khoảng thời gian 1s.
Biết rằng các véctơ vận tốc của quả bóng khi ném và lúc rơi trúng chân cậu bé B vng góc với
nhau. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.
a) Tính khoảng cách giữa hai cậu bé.
b) Câu bé B phải ném trở lại với tốc độ nhỏ nhất bằng bao nhiêu để bóng trúng chân cậu bé A,

nếu biết độ cao của ban công là 3m ?
ĐS: a. 5m; b. 2 5 m/s.
Bài 31. Ở mép của một chiếc bàn chiều cao h, có một quả
17


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT
( R ≤ h)

cầu đồng chất bán kính R = 1(cm)

. Đẩy cho tâm O

của quả cầu lệch khỏi đường thẳng đứng đi qua A, quả cầu rơi xuống đất vận tốc ban đầu bằng
0. Tính thời gian rơi và tầm xa của quả cầu(g = 10m/s2).
t=

− 10 gR + 10 gR + 54 gh

X=

3 3.g

ĐS:

(

2 2R
− 10 gR + 10 gR + 54 gh
27 g


;

)
.

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I.1 ĐỘNG HỌC
Bài 1. Xét tại thời điểm t : Vật A ở A’
Vật B ở B’
Khoảng cách d = A’B’

Ta có:




d
AO − vt BO − vt
=
=
sin α
sin β
sin γ

d
BO − AO
10
=
=

sin α sin γ − sin β sin γ − sin β

d
10
=
sin α 2 cos β + γ .sin β − γ
2
2

⇒d =

với

β + γ = 1200

10sin 600
5 3
⇒d =
γ −β
γ −β
2 cos 600.sin
sin
2
2

Nhận xét: dmin



(sin


γ −β
) =1
2

⇒ d min = 5 3(cm)

Bài 2
18


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Gọi C là vị trí gặp nhau
AC = v2 .∆t ; BC = v1.∆t

Áp dụng định lí hàm số sin
cho tam giác ABC
Ta có
v2 .∆t v1.∆t
sin α
=
⇒ v2 =
.v1
sin α sin β
sin β

Suy ra : v2 có giá trị min khi (
sin α .v1 =


Do đó (v2)min =

sin β

)max=1 vậy β = 900

d
v1 = 10,8km
a

Bài 3. Xét chuyển động tương đối của vật 1 so với vật 2 ta có



 
v12 = v1 + (−v 2 ) = v1 − v 2

Đoạn BH vng góc với đường thẳng chứa véc tơ
vận tốc
xe.



α=

tan


v12


chính là khoảng cách ngắn nhất giữa hai

dmin= BH
v2 3
=
v1 5 → α = 590 , β = 310

dmin=BH= BI sin

β
β

α

β

= (B0-0I)sin =(B0-0A.tan ).sin = 1,166km

19


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 4. Gọi d1, d2 là khoảng cách từ vật một và vật hai đến O lúc đầu ta xét ( t = 0 ).
Áp dụng định lý hàm sin ta có:
d'
d'
d −v t d −v t
d
d

= 1 = 2 ⇔
= 1 1 = 2 2
sin α sin γ sin β
sin α
sin γ
sin β

v2 =



v1
3

.

nên ta có:

d
d −v t
3d 2 − v1t
= 1 1 =
0
sin 30
sin γ
3 sin β

.

Áp dụng tính chất của phân thức ta có:

d1 − v1t
3d 2 − v1t ( 3d 2 − v1t ) − ( d1 − v1t )
3d 2 − d1
=
=
=
sin γ
3 sin β
3 sin β − sin γ
3 sin β − sin γ



d
3d 2 − d1
=
0
sin 30
3 sin β − sin γ

Mặt khác, tacó:
sin β = sin(1800 − β ) = sin(α + γ ) = sin(300 + γ ) ⇒ 3 sin β = 3 sin(300 + γ ) = 3(sin 30 0 cos γ + cos 30 0 sin γ )

=

3
3
cos γ + sin γ
2
2




d
=
sin 300

d=

Vậy

3d 2 − d1
( 3d 2 − d1 ) sin 300
3d 2 − d1
⇒d =
=
3
1
1
3
1
3 cos γ + sin γ
cos γ + sin γ − sin γ
cos γ + sin γ
2
2
2
2
2
3d 2 − d1

3d 2 − d1
=
y
3 cos γ + sin γ

.
20


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Khoảng cách giữa hai vật dmin



ymax với y =

( 3 cos γ + sin γ ) 2

Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski:
( 3 cos γ + sin γ ) 2 ≤ (( 3) 2 + 12 ).(cos 2 γ + sin 2 γ ) = 2



ymax= 2



Lúc đó:


3 cos γ
=
⇒ cot gγ = 3 ⇒ γ = 300
1
sin γ



β = 1200

d1'
d 2'
sin1200 '
'
=

d
=
.d1 = 3d1' = 90(m)
2
0
0
0
sin 30
sin120
sin 30

Vậy, khoảng cách từ vật hai đến O lúc này là: d2’ = 90(m)
Bài 5 .
Khi B di chuyển một đoạn s = v.t thì con kiến đi

được một đoạn l = u.t.
Độ cao mà con kiến đạt được:
h = l sin α = ut sin α
⇒h=

sin α =

với

L2 − v 2t 2
L

u 22 2 4 u
L t − v .t =
y
L
L

Vói y =

L2t 2 − v 2 .t 4

Nhận xét:
⇒ ymax = −

Đặt X = t2

hmax ⇔ ymax .

⇒ y = −v 2 X 2 + L. X


2

y là tam thức bậc hai có a = - v < 0



ymax tại đỉnh Parabol

∆2
L4
L4
⇒ ymax = −
=
4a
4( −v 2 ) 4v 2

21


⇒ ymax =

4

L
4v 2

tại

KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

b
L2
X =−
= 2
2 a 2v

hmax =

Vây độ cao mà con kiến đạt được là :

u
u.L
ymax =
L
2v

Bài 6. Chọn hệ trục tọa độ khơng vng góc như hình vẽ
Giả sử tàu A chuyển động trên Oy về O ,tàu B chuyển động trên Ox về O
Phương trình chuyển động của chúng lần lược là
y = 60 − vt (1)
x = 40 − vt (2)

Tại thời điểm t khoảng cách giữa hai tàu là
d 2 = OA2 + OB 2 − 2OA.OBCOS 60 0
d 2 = x 2 + y 2 − 2 xy.cos 600
d 2 = x 2 + y 2 − xy (3)

Thay (1),(2)vào(3) ta được
d 2 = v 2t 2 − 100vt + 2800(4)


Vế phải là một tam thức bậc hai có giá trị nhỏ nhất là



= 300 ⇒ d min = 17,32km
4a

Bài 7. Chọn mốc thời gian lúc 2 vật qua O
- Phương trình vận tốc của vật thứ nhất trên trục Ox:
v1 = v01 + a1t = 6 + t
- Phường trình vận tốc của vật thứ hai trên trục Oy:
v2 = v02 + a2t = - 8 + 2t
22


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

- Khoảng thời gian vật thứ hai dừng lại: v2 = 0 => t = 4s
- Vận tốc của vật thứ nhất đối với vật thứ hai là:
v12 = v1 − v2

=> v12 =
=> v12 =

v1

. Do

v12 + v 22


=

vng góc với

v2

.

(6 + t ) 2 + ( −8 + 2t ) 2

5t 2 − 20t + 100

.

Vế phải là một tam thức bậc hai có giá trị nhỏ nhất là


t=


− (−20)
=
=
4a
2.5

2 (s) < 4 (s).

Vậy v12 có giá trị nhỏ nhất khi t = 2s.
=> (v12)min =


5.2 2 − 20.2 + 100 ≈
(v 1 , v 12 ) = α

Khi đó v1 = 8m/s,
=>

α

8,94 (m/s)

. với Cos

α

= v1/v12 = 8/8,94



0,895

= 26,50

- Vậy v12 đạt giá trị nhỏ nhất là 8,94m/s tại thời điểm t = 2s và hợp với Ox góc 26,50
Bài 8. Gọi s1 ,s2 là quãng đường xe đi trong hai giai đoạn ứng với gia tốc a1, a2
t1,, t2 là thời gian xe đi trong hai giai đoạn ứng với gia tốc s1, s2
t1 =

ta có


2s1
a1

t2 =

2s2
a2

;

tổng giời gian xe đi

23


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT
t1 + t2 =

t=

2 s1
2 s2
+
a1
a2

.

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có
2s1

2 s2
2 s1s2
+
≥2
a1
a2
a1a2

Để thời gian xe đi là ngắn nhất thì
s1 s2
s
a
1
= ⇒ 1 = 2 = (1)
a1 a2
s2 a1 2

Mặt khác s1 + s2 =200(2) suy ra s1= 66,67m, s2 = 33,33m
Vậy t = 15,63 s
Bài 9. Chọn trục toạ độ thẳng đứng chiều dương trên xuống
Phương trình chuyển đơng của khí cầu và vật
x1= 2t
Phương trình chuyển động của vật
x2= -18t +5t2


Phương trình vận tốc của khí cầu 1: v1= 2m/s (đ/k t 7,5s)


Phương trình vận tốc của vật 2: v2=-18+10t (đ/k t 3s)

Khi vật đang đi lên thì khoảng cách giữa vật và khí cầu ngày càng tăng, khi vật lên đên điểm
cao nhất nó đổi chiều chuyển đông nhanh dần đều đi xuống, khoảng cách giũa vật và khí cầu
vẩn tiếp tục tăng cho đến khi vận tốc của vật đạt giá trị bằng vận tốc khí cầu 2m/s. Ta có
v2=-18+10t = 2



t=2s

Khoảng cách: dmax=x1-x2=2t-(-18t + 5t2) = 20m
24


KHO VẬT LÝ SƠ CẤP- BỒI DƯỠNG HSG THPT

Bài 10 Do khối lượng của nêm rất lớn so với khối lượng của vật nên ta có thể coi nêm đứng
yên. Áp dụng định luật bảo tồn cơ năng ta tính được vận tốc của vật khi rời nêm là: v =
2 g ( H − h)

Vật văng ra xa theo phương nằm ngang, khoảng cách từ vật
2h
g

đến chân nêm khi vật chạm sàn là l = v

4h ( H − h)

=

Vật rơi xuống mặt bàn ở xa nêm nhất khi l = lmax. Áp dụng bất đẳng thức cosi ta có l = lmax khi và

chỉ khi:
h = H - h hay

h=

H
2

từ đó ta có lmax = H
v' =

Bài 11.

Vận tốc trung bình của ơ tơ 1 trong 1/3 qng đường đầu và cuối:
t1 =

thời gian chạy của ô tô 1:

v+0
2

AB / 3 AB / 3 AB / 3 5 AB
+
+
=
v/2
v
v/2
3v


* Tương tự vận tốc trung bình của ơ tơ 2 trong 1/3 thời gian đầu và cuối cũng là
AB =

Và:

.

v t2 v.t2 v t2
3 AB
+
+
⇒ t2 =
23
3 23
2v

t1 − t2 = 2 phut =

* Mà

v/2

1
5 AB 3. AB 1
h⇒

=
30
3.70 2.70 30


⇒ AB = 14km

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×