Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 28: Ca dao hài hước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.22 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017. Ngày soạn: 11/10/2016 Tiết: 28. CHỦ ĐỀ: CA DAO. CA DAO HÀI HƯỚC A. TIÊU CẦN ĐẠT 1. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức: - Nỗi niềm xót xa, cay đắng và tình cảm yêu thương thủy chung, đằm thắm ân tình của người bình dân xưa trong xã hội cũ. - Những đặc sắc nghệ thuật dân gian trong thể hiện tâm hồn người lao động. b. Kĩ năng: - Đọc - hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại c.Thái độ: - Biết yêu mến, trân trọng những bài ca dao dân ca Việt Nam; đồng cảm với. nỗi niềm tâm sự của người bình dân trong xã hội cũ. d. Tích hợp: Giáo dục và bảo vệ môi trường. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất HS a. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, tự nghiên cứu; Năng lực hợp tác; tự quản; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. b. Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư;Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, SGV, CKTKN. - Thiết kế bài dạy. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - PPDH: gợi tìm, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi. - KTDH: đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đọc hợp tác, trình bày một phút D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG PPDH / KTDH: đóng vai => NL: sáng tạo; P/c: Tự lập, tự tin, tự chủ GV tổ chức cho học sinh đóng kịch, lồng ghép 4bài ca dao trong SGK vào vở kịch HS diễn sáng tạo GV: các em biết những bài ca dao trong vở kịch các bạn vừa diễn ở đâu không? Chủ đề. của những bài ca dao đó? HS: nhận biết và trình bày. GV giới thiệu bài mới: Tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tự cười mình), tiếng cười châm biếm, phê phán xã hội của người bình dân việt nam xưa không chỉ thể hiện trong văn xuôi tự sự. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017. với thể loại truyện cười mà còn được thể hiện khá độc đáo trong thơ trữ tình dân gian. Đó là những bài ca dao hài hước, ca dao trào phúng. Tiếng cười lạc quan của người lao động ở đây sẽ được biểu hiện rất giòn giã, khoẻ khoắn phong phú và độc đáo. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI PPDH và KTDH - PPDH: gợi tìm đàm thoại, trả lời câu hỏi. -KTDH: đặt câu hỏi, trình bày một phút.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Thao tác 1 : GV HD HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung. 1. Đặc điểm của ca dao hài hước a. Nội dung: GV: Nêu đặc điểm của ca dao hài - Tiếng cười tự trào, tiếng cười lạc quan yêu đời của người lao động, dù hước? họ phải sống trong cảnh nghèo khổ. HS trả lời theo sự chuẩn bị bài - Tiếng cười phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu của người bình dân. b. Nghệ thuật: - Hư cấu, dựng cảnh tài tình. - Chọn lọc những chi tiết điển hình. - Cường điệu phóng đại, dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc...để tạo ra những nét hài hước hóm hỉnh GV nhận xét, chốt. 2. Phân loại theo chủ đề của bốn bài ca dao hài hước trong SGK GV : Cả 4 bài ca dao đều thuộc loại ca dao hài hước nhưng có thể phân - Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười mình). loại cụ thể ntn? HS phân loại dựa trên đặc điểm nội  Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc quan. dung của ca dao hài hước - Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê phán.  Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán cái xấu.. Thao tác 2 :GV HD HS đọc- hiểu trả lời câu chùm ca dao hài hước. hỏi. - GV: Bài ca dao số 1 được sáng -KTDH: tác theo hình thức nào? Với nội đặt câu dung gì? hỏi - HS phát hiện: Hình thức đối đáp; nội dung: dẫn cưới và thách cưới - GV diễn giảng: Đây là lối đối đáp - PPDH: vui đùa của nam nữ thường thấy Đàm trong ca dao. Nó mang đến cho ta thoại, một tiếng cười mang ý nghĩa nhân - PPDH:. ĐH NL, phẩm chất - Năng lực tự học - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. Đọc – hiểu văn bản 1- Bài ca dao số 1. - Năng lực tự học - Phẩm chất: Tự - Viết theo thể đối đáp giữa chàng trai lập, tự tự và cô gái (2 nhân vật trữ tình) về việc tin, chủ dẫn cưới và thách cưới.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. -. Năng. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 10 diễn giảng -KTDH: đặt câu hỏi. - PPDH: thảo luận, trả lời câu hỏi, đàm thoại. -KTDH: đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.. Năm học 2016 - 2017. sinh sâu sắc. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho HS làm việc ở nhà. HS thảo luận, viết lên bảng phụ, cử đại diện trình bày. GV cho HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung ; GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. - Nhóm 1: Chàng trai dự định dẫn cưới những gì? nhận xét cách nói, con người của chàng trai?. - Nhóm 2: Chàng trai dẫn cưới lễ vật gì? Lễ vật đó có gì đặc biệt? nhận xét cách nói của chàng trai?. GV: Gia cảnh của chàng trai thế nào? Trong cảnh ngộ đó chàng trai là người thế nào? HS làm việc cá nhân và trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. * Lời dẫn cưới của chàng trai: - Chàng trai dự định dẫn cưới + Toan: + Dẫn voi + Dẫn trâu + Dẫn bò  Cách nói giả định: “toan dẫn”  là cách nói thường gặp của các chàng trai nghèo đang yêu ngày xưa. + Lí do chàng trai không thực hiện dự định: Dẫn voi  Sợ quốc cấm. Dẫn trâu  Sợ họ máu hàn. Dẫn bò  Sợ họ nhà nàng co gân.  Cách nói đối lập -> Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời, chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất là của cô gái.  Cách nói khoa trương, phóng đại, giảm dần. - Chàng trai dẫn cưới( việc làm): con chuột béo + Đối lập: ý định > < việc làm + Lập luận hài hước, hóm hỉnh, thông minh “Miễn là có thú bốn…” + Liên tưởng độc đáo: Thú bốn chân( đủ về lượng, ngang tầm với voi, trâu, bò) với con chuột (nhỏ bé)-> Nhưng đủ để mời dân mời làng( đủ về chất)  Lễ vật “ sang trọng”, đặc biệt, khác thường  Tiếng cười bật lên => Chàng trai bình dân nghèo, nhưng chàng trai lại bày tỏ tình cảm rất chân thành, phóng khoáng, lạc quan, thoải mái không chút mặc cảm về cái nghèo. lực tự học - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - Năng. lực hợp tác , tự quản, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ TV, thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ - Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Nhóm 3: Liên hệ với một số bài ca dao có cùng chủ đề?( bài ca tát nước đầu đình) - Nhóm 4: Em hiểu gì về nghĩa của từ “sang” trong lời đánh giá của cô * Lời cô gái thách cưới: gái về lễ vật dẫn cưới của chàng - Lời đánh giá về lễ vật dẫn cưới của trai? Đó là lời đánh giá trang trọng chàng trai: hay là lời biểu lộ tấm lòng bao dung Sang có giá trị cao. của cô gái cùng chung cảnh ngộ với  đàng hoàng, lịch sự.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017  Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai.. chàng trai?. - PPDH: thảo luận , trả lời câu hỏi, đàm thoại. -KTDH:. - Nhóm 5: Đáp lại lời chàng trai, cô - Cách nói về lễ vật thách cưới: gái đã thách cưới như thế nào?Lí + Cách nói đối lập, so sánh: giải việc thách cưới của cô gái? Người ta  Nhà em Nhận xét cách nói của cô gái? Từ Thách lợn, gà  Thách một đó ta thấy cô gái là người thế nào? => vật chất nhà khoai tầm thường lang. => khá GV : Cả nhà, cả họ nhà khoai lang lớn lại bình (củ to, củ nhỏ, củ rím, củ hà,...) dị, khác  Lễ vật “một nhà khoai lang” vừa thường khá lớn lại vừa thật bình dị mà khác => lễ vật thách cưới của gia đình cô thường của lễ vật thách cưới của gia gái, làm bật lên tiếng cười. đình cô gái, làm bật lên tiếng cười. + Lời giải thích của cô gái về việc sử dụng lễ vật thách cưới: Củ to- mời làng. Củ nhỏ- họ hàng ăn chơi. Củ mẻ- con trẻ ăn chơi. Củ rím, củ hà- lợn, gà ăn. + Cách nói giảm dần: Củ to củ nhỏ củ mẻ củ rím củ hà.  Tính chất trào lộng, đùa vui. Cô gái cảm thông với cái nghèo của chàng trai. Sự đảm đang, tháo vát, - Nhóm 6 Tìm một số bài ca dao nghĩa tình đậm đà của cô gái nghèo thách cưới. với họ hàng, gia đình, làng xóm.  Là lời thách cưới khác thường, vô tư, thanh thản, tràn đầy lòng lạc quan GV : Qua lời đối đáp của chàng trai, yêu đời. cô gái, ta thấy họ tự giễu điều gì ? => Qua lời đối đáp( hát cưới), chàng Qua đó thể hiện triết lí sống nào ? trai và cô gái tự giễu cái nghèo của HS : rút ra KL mình, tinh thần lạc quan, yêu đời. Thể GV chốt. hiện triết lí sống: đặt nghĩa tình cao hơn của cải. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ 2- Bài ca dao số 2,3,4 HS thảo luận, viết lên bảng phụ, a. Bài ca dao số 2 cử đại diện trình bày. - Đối tượng chế giễu: Người đàn ông GV cho HS các nhóm khác nhận - Mở đầu bằng môtíp quen thuộc: xét, bổ sung ; GV nhận xét, chuẩn Làm trai cho đáng nên trai. xác kiến thức. - Nghệ thuật: Đối lập, phóng đại: - Nhóm 1 : Đối tượng chế giễu ở bài + Đối lập: ca dao số 2 là ai ? hình thức chế giễu? Nhằm mục đích gì ? Câu 1  Câu 2 Lẽ thường  Sự thật về anh chàng trong bài ca dao này + Hình ảnh phóng đại, đối lập: Khom lưng chống gối  Gánh 2 hạt vừng. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. - Năng. lực hợp tác , tự quản,. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017. đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, kĩ - Nhóm 2 : Đối tượng chế giễu ở bài thuật ca dao số 3 là ai ? hình thức chế khăn trải giễu ? Nhằm mục đích gì ? bàn GV: qua hai bài ca dao 2,3, tác giả dân gian muốn nhắc nhở điều gì đến những kẻ làm trai HS: Chân thành, nhắc nhở người đàn ông phải mạnh mẽ, siêng năng, có ý chí để sống xứng đáng với gia đình, xã hội - Nhóm 3: Tìm một số bài ca dao chế giễu loại đàn ông lười biếng. Tư thế rất cố gắng,  Công việc quá nhỏ bé, cố gắng hết sức Tiếng cười bật lên giòn giã. =>Mục đích: Bài ca dao phê phán nhẹ nhàng những người đàn ông yếu đuối, không “đáng nên trai” b. Bài ca dao số 3 - Đối tượng chế giễu: Người chồng - Nghệ thuật: tương phản, ngoa dụ Chồng người  Chồng em Đi ngược về  ngồi bếp sờ xuôi đuôi con mèo => Giỏi => vô tích sự giang, sốc vác. giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ TV, thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ - Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; tự => Mục đích: Chê cười người đàn trọng; ông lười nhác, bất tài, không có chí Tự lập, tự tin, tự lớn chủ và có c. Bài ca dao số 4 tinh thần - Đối tượng chế giễu: Người phụ nữ vượt khó. - Nhóm 4 : Đối tượng chế giễu ở bài - Nghệ thuật: ca dao số 4 là ai ? hình thức chế + Phóng đại + trí tưởng tượng phong giễu ? Nhằm mục đích gì ? phú: lỗ mũi 18 gánh lông + Liệt kê: ngủ ngáy, ăn quà, đầu tóc rác rơm + Nói ngược: râu rồng trời cho, cho vui nhà, đỡ cơm, hoa thơm... - Nhóm 5 : Tìm những bài ca dao + Lặp cấu trúc : chồng yêu, chồng hài hước phê phán thói lười nhác, ăn bảo. quà vặt, nghiện rượu chè, tệ nạn đa => Mục đích: Châm biếm nhẹ nhàng thê, tảo hôn, mê tín dị đoan. những người phụ nữ lôi thôi, luộm thuộm, nhiều tật xấu. Nhắc nhở nhẹ nhàng những nhười phụ nữ nên gọn gàng, tế nhị, duyên dáng. Bộc lộ cái nhìn nhân hậu của tác giả dân gian. - PPDH: Thao tác 3 : Hướng dẫn HS tổng III. Tổng kết trả lời câu kết Nghệ thuật và nội dung 1. Nghệ thuật: hỏi. GV : Khái quát nghệ thuật và nội - Phóng đại, nói giảm, tương phản, hư -KTDH: dung của những bài ca dao vừa học cấu. đặt câu HS khái quát và trình bày - Cách lập luận hài hước hỏi GV chốt - Chi tiết gây cười độc đáo,… 2. Nội dung: - Triết lý nhân sinh cao đẹp: Lạc quan, yêu đời, vượt lên nghèo khó và rất coi trọng tình nghĩa - Bài học: Tránh những thói hư tật xấu mà con người mắc phải. Đàn ông cần phải có sức trai, nghị lực, hoài. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. Năng lực tự quản, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ TV, - Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017 bão HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. PPDH và KTDH PPDH: trả lời câu hỏi KTDH: Đặt câu hỏi, trình bày một phút.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. GV cho Hs luyện tập dưới hình thức trò chơi Tìm đáp án nhanh: Tìm đáp án nhanh Câu 1: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu Câu 1: C trong ca dao hài hước? A. Ẩn dụ và kịch tính B. Gắn với hiện thực C. Cường điệu, phóng đại D. Tưởng tượng, kì ảo Câu 2. Tại sao chàng trai trong bài ca dao thứ nhất không dẫn cưới bằng “ trâu, bò” mà lại dẫn cưới bằng “con chuột béo”: Câu 2: C A. Vì chàng trai muốn trọc tức nhà gái. B. Vì họ nhà gái kiêng ăn “ trâu, bò”. C. Vì chàng trai nghèo. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 3. Cách nói của chàng trai có yếu tố nghệ thuật : A. Lối nói khoa trương, phóng đại. Câu 3:D B. Lối nói giảm dần , đối lập. C. Chi tiết – cách lập luận hài hước. D. Cả A, B và C đều đúng.. ĐH NL, phẩm chất - NL: tự học - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. Câu 4. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng về nội dung của ca dao hài hước:. A. Ca dao hài hước có mục đích chủ yếu Câu 4:A là truyền đạt kinh nghiệm sống. B. Tiếng cười tạo nên bởi những nghệ thuật độc đáo, đậm chất dân gian. C. Tiếng cười tự trào,châm biếm, phê phán trong ca dao dí dỏm, sắc sảo, sâu rộng. D. Ca dao hài hước nói lên sự thông minh, hóm hỉnh và tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động cho dù cuộc sống của họ thời xưa còn nhiều vất vả, lo toan.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 10. Năm học 2016 - 2017. Câu 5: Ca dao hài hước và truyện cười không giống nhau ở điểm nào? A. Đối tượng. Câu 5: B. B. Hình thức thể hiện C. Thủ pháp gây cười D. Tác dụng tiếng cười Điền vào chỗ trống những câu ca dao sau: 1.. Chồng người bể Sở sông Ngô Choàng em……………, rang ngoâ…………. 2.. Làm trai cho đáng nên trai, Vót đũa cho dài,………………….cơm con.. 3.. Làm trai cho đáng nên trai,. Ñieàn vaøo choã troáng :. 1- ngồi bếp, cháy quần 2- ăn vụng 3- vét niêu 4- nằm khoèo, bế bụng. Ăn cơm với vợ, lại nài……………………. 4. AÊn no roài laïi ………………………, Nghe giuïc troáng cheøo,………………..ñi xem. HS tìm đáp án và trả lời nhanh GV đưa đáp án đúng GV giao nhiệm vụ cho HS PPDH: trả lời câu hỏi KTDH: Đặt câu hỏigiao nhiệm vụ. Bài tập luyện tập ở nhà. - NL: tự học, sử. Bài tập luyện tập ở nhà. Nêu ngắn gọn cảm nhận về lời thách cưới của cô gái: “Nhà em thách cưới một nhà khoai lang”. Qua đó em thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào?. - Tiếng cười tự trào của người lao. động đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ: - Cô gái không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo, vui và thích thú trong lời thách cưới (dù HS vận dụng kiến thức làm văn và chỉ là lời đùa cợt trong chặng hát đọc văn, làm bài tập vào vở bài tập cưới của lối đối đáp nam nữ trong dân ca). - Lời thách cưới thật khác thường (chỉ là khoai lang) mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động.. dụng ngôn ngữ TV, thưởng thức và cảm thụ thẩm mĩ - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG PPDH và KTDH PPDH: trả lời câu hỏi. KTDH: giao nhiệm. ĐH NL, phẩm chất Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. GV giao nhiệm vụ: HS có thể trình bày quan điểm Từ nội dung của những bài của mình về mẫu người đàn ca dao hài hước châm biếm, ông, phụ nữ chuẩn mực. phê phán thói xấu của những người đàn ông và phụ nữ bình dân xưa, anh/chị trình bày suy. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. NL: tự học, giải quyết vấn đề, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất:Nhân ái,. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 10 vụ.. Năm học 2016 - 2017 khoan dung; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. nghĩ của mình về những người đàn ông và phụ nữ chuẩn mực HS: viết vào vở BT HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG. PPDH và KTDH PPDH: trả lời câu hỏi. KTDH: giao nhiệm vụ.. ĐH NL, phẩm chất Hoạt động của GV và HS GV giao nhiệm vụ:. Nội dung cần đạt - Tìm ít nhất 5 bài ca dao hài - NL: tự học. Sưu tầm những bài ca dao hài hước. hước tự trào, phê phán châm biếm. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. HS: viết vào vở BT. Dặn dò: chuẩn bị Lời tiễn dặn theo phiếu học tập E. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thanh Xuân Lop10.com. Trường THPT Ân Thi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×