Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Đại Hội Công Đoàn 2015 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.22 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>



<b>Sáng Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TiÕt 1 Chµo cê</b>


……… .


<b>TiÕt 2 TOÁN </b>

<i><b>Luyện tập</b></i>



<i>I. Mục tiêu : </i> Giuùp HSà:


1- Tính đợc tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.


2- Rèn kĩ năng tính tốn cho HS
3- Giáo dục HS thích học Tốn.


<i> II. Đồ dùng dạy học</i>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4
- Bảng nhóm, giấy nhaùp


<i>III.</i>Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng</b>
yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 35, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới : </b>


<i> <b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
-GV: ghi bảng.


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập</b><b> :</b></i>
Bài 1b:


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạngchúng ta phải chúý điều gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yeâu cầu HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2(dßng 1,2)</b></i>


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Đặt tính rồi tính tổng các số.


-Đặt tính sao cho các chữ số cùng


hàng thẳng cột với nhau.


-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-HS nhaän xét bài làm của bạn cả
về đặt tính và kết quả tính.


2814 3925 26387


54293


+ 1429 + 618 + 14075 + 61934




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?


-GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và
kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta
có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho
nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết
quả là các số trịn với nhau.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4 a:</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 5</b></i>(HS khá, giỏi)


? Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta
làm như thế nào ?


? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a,
chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của
hình chữ nhật là gì ?


- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:
P = (a + b) x 2


Đây chính là cơng thức tổng qt để tính chu
vi của hình chữ nhật.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Tính bằng cách thuận tiện.


-HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở



-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)


Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với
2.


- Chu vi của hình chữ nhật là: (a +
b) x 2


- Chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh.


a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
-Laéng nghe .



………
<b>TiÕt 3 TẬP ĐỌC </b>


<i><b>Nếu chúng mình có phép lạ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b> 1. Đọc thành tiếng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .


 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.


<i><b> 2. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ
trong bài)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>



- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
<i>vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi</i>
theo nội dung bài.


- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẻ cảnh gì? Những ước mơ đó thể hiện
khát vọng gì?


- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai
những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy
đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ
tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì?


<i><b> b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định


hướng đọc đúng.


<i>- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.</i>


- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc(xem
SGV)


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.


- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cùng múa hát và mơ đến những cánh
chim hồ bình, những trai cây thơm ngon,
những chiếc kẹo ngọt ngào.


- Lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
theo đúng trình tự.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.



1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?


? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?


? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?


- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính
đã nêu ở từng khổ thơ.


? Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng có mùa
<i>đơng ý nói gì?</i>


? Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon
có nghĩa là mong ước điều gì?


? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?


? Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.



<i><b> * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã
hướng dẫn).


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .


- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo
cặp.


nhau trả lời câu hỏi:


+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một
thế giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.


+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả


ngọt.


+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.


+ Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng
giá rét.


+ Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.


- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ.


+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa đơng giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, khơng
cịn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ
nào đe doạ con người.


+ Các bạn thiếu nhi mong ước khơng có
chiến tranh, con người luôn sống trong
hồ bình, khơng cịn bom đạn.


+ HS phát biểu tự do.(Xem SGV)


+ Bài thơ nói về <b>ước mơ ngộ nghĩnh,</b>
<b>đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát</b>
<b>khao về một thế giới tốt đẹp.</b>


- 2 HS nhắc lại ý chính.



- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay


- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng
dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng tồn
bài.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài
nhất.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều
gì? Vì sao? Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


học thuộc lòng cho nhau.


- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.



- 5 HS thi đọc thuộc lòng


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các
tiêu chí đã nêu.


……… .


<b>Tieát 4 Kể chuyện</b>


<i><b>Kể chuyện nghe, đã đọc</b></i>

<b>.</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1</b>-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vơng, phi lí.


2- HS biết chọn và kể lại được câu chuyện về một ước mơ viễn vơng, phi lí. Hiểu câu
chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


3- HS thích học môn kể chuyện


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài.


 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. Tranh ảnh minh hoạ truyện <i>Lời ước</i>
<i>dưới trăng.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể
từng đoạn theo tranh truyện Lời ước
<i>dưới trăng.</i>


- Gọi 1 HS kể toàn truyện


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


? Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?


? Những ước mơ như thế nào bị coi là
viễn vơng, phi lí?


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con
người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở
đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ


kể cho nhau nghe những câu truyện về
nội dung đó.


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe,
<i>được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn</i>
<i>vơng, phi lí.</i>


- u cầu HS giới thiệu những truyện,
tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội
dung trên.


- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:


- Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy ví dụ.


? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?


? Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?


<i><b>* Kể truyện trong nhóm:</b></i>



- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.


<i><b> </b></i>


<i><b>* Kể truyện trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã
hướng dẫn ở những tiết trước.


- Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Cho điểm HS kể tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe những câu truyện đã nghe các


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS giới thiệu truyện của mình.


3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.


+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vơng, phi lí.
Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy
<i>ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cơ bé</i>
<i>bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vơng, phi</i>
lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng,
<i>Ơng lão đánh cá và con cá vàng…</i>


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.


+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị
của mình.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng
theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu
cầu như các tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện
về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.


………


<b>ChiÒu</b>



<b>TiÕt 1 to¸n: Lun tËp</b>


<i><b>Ôn luyện</b></i>



<b>I, MỤC TIÊU</b>


1- Củng cố về tính chất kết hợp của phép cộng


2- Tính đợc tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách
thuận tiện nhất .


3- HS cẩn thận khi tính tốn.


<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV: Nội dung ôn luyện tập


HS: Giấy nháp, bảng nhóm, vở tốn


<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1.KTBC: Tính theo cách thuận tiện</b></i>


<i><b>nhất: 1265 + 654 + 735</b></i>
<i><b> 7500 + 3648 + 352</b></i>
<i><b>2.Bài mới : </b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b, Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1:Tính giá trị của biểu thức a </b></i>
<i><b>100 + b 10 + c với:</b></i>


<i><b>a, a = 5; b = 7 vaø c = 8</b></i>
<i><b>b, a = 4; b = 0 vaø c = 3</b></i>
<i><b>c, a = 1; b = 7 vaø c = o</b></i>


<i><b> -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.</b></i>
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn u cầu gì ?
- GV nhậnä xét, chữa
Bài 2: Tính nhanh


<b>724 + 63 + 276 = 238 + 1993 + 107 =</b>
<b>71 + 535 + 465 + 29 = 417 + 3248 + 583 =</b>


<i><b>- GV cho HS nêu yêu cầu</b></i>


<i><b>- Chia nhóm tính, thi xem nhóm nào</b></i>
<i><b>tính nhanh nhất – Nêu cách tính</b></i>


- HS lên bảng tính và nêu cách tính


- HS đọc đề bài toán
- Biết giá trị của a, b, c



- Tính giá trị của biểu thức a 100 + b
<i><b> 10 + c</b></i>


<i><b>- HS tính nháp</b></i>


<i><b>- 3 HS lên bảng tính, nêu cách tính:</b></i>
<i><b>a, Biểu thức a 100 + b 10 + c với:</b></i>
<i><b>a = 5; b = 7 và c = 8 thì a 100 + b </b></i>
<i><b>10 + c = 5 100 + 7 10 + 8 = 578</b></i>
<i><b>……….</b></i>
<i><b>- HS nêu yêu cầu của bài</b></i>


<i><b>- HS thực hiện theo nhóm</b></i>


- Nhóm trình bày cách tính và kết quả.
- HS nhận xét, chữa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>nhanh.</b></i>


- GV củng cố cách tính nhanh
Bài 3: Tìm X


X + 71 + 28 = 175 46 + X + 54 =
239


- GV gợi ý cách làm


Bài 4: Đặït tính rồi tính:


<b>12 397 + 4182 + 1039 ; 51 463 + 5247 + 1598</b>


<b>231 467 + 12 563 + 20 074 </b>


<b>54 321 + 10987 + 4237</b>


<b>c, cuûng cố – Dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết học.


- HS nêu u cầu bài tập
- 2 HS lên bảng tính
- HS khác làm nháp
- HS nhận xét, chữa.
X + 71 + 28 = 175
X + 71 = 175 - 28
X + 71 = 147
X = 147 – 71
X = 76


Thử lại: 76 + 71 + 28 = 175
………..


- HS nêu têu cầu
- HS làm bài vào vở
12 397


+ 4182
1039



...


<b>TiÕt 2 tiÕng viƯt</b>: <b>Lun tËp</b>


<i><b>Ơn luyện: Luyện tập viết hoa tên người, tên địa lí</b></i>


<i><b>Việt Nam và nước ngồi.</b></i>



<b>I, MỤC TIEÂU:</b>


1- Biết phân biệt các bộ phận, tiếng trong tên người, tên địa lí nước ngồi
2- Rèn kĩ năng viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngồi
3- HS có ý thức học tập tốt


<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập


<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Viết họ và tên các thành viên trong


gia đình em. - Học sinh viết vào vở. Đọc trước lớp- Lớp nhận xét, bổ sung


<i>2.Viết lại các tên địa lí sau đây cho </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>biên, hồ bình, hà giang, lào cai, n </i>
<i>bái, tun quang, bắc cạn, thái </i>


<i>nguyên, cao bằng, lạng sơn, quảng </i>


<i>ninh, phú thọ, vónh phúc, bắc giang, </i>
<i>bắc ninh, hải dương, hưng yên, hà tây.</i>


mỗi tiếng tạo thành tên địa lí đó.


3,Viết lại các tên người, tên địa lí
nước ngồi sau đây cho đúng:


<i>Pari, tôkiô, cualalămbơ, niudêli, </i>
<i>mátxcơva, pnômpênh, luân đôn, </i>
<i>malaixia, Xanhpêtecbua, brunây, thái </i>
<i>lan, lào, cămpuchia, đông timo.</i>


- Học sinh viết bảng nhóm. Nêu cách viết
- Viết vào vở . 1 Học sinh viết bảng phụ
- Chữa bài trên bảng


- Kết quả: Pa- ri; Tô- ki- ô; Cua- la- lăm –
bơ; Niu đê- li; Xanh Pê- tec- bua, Luân
Đôn ……


4, Hãy điền vào bảng sau


<b>Tên tác phẩm đã học</b> <b>Tên </b>
<b>tác </b>
<b>giả</b>


<b>Tên </b>
<b>nhân</b>
<b>vật</b>


<b>- Ở Vương quốc trong </b>


<b>tương lai</b>


<b>- Nỗi dằn vặt của An – </b>
<b>đrây – ca</b>


<b>- Gà trống và cáo</b>
<b>- Người ăn xin</b>
<b>- Ba anh em </b>


- HD HS laøm baøi


<i><b>Tên tác phẩm đã</b></i>


<i><b>học</b></i> <i><b>Tên tác giả</b></i> <i><b>Tên nhân vật</b></i>
<i><b>- Ở Vương quốc </b></i>


<i><b>trong tương lai</b></i>
<i><b>- Nỗi dằn vặt </b></i>
<i><b>của An – đrây – </b></i>
<i><b>ca</b></i>


<i><b>- GàTtrống và </b></i>
<i><b>Cáo</b></i>


<i><b>- Người ăn xin</b></i>
<i><b>- Ba anh em </b></i>


<i><b></b></i>


<i><b>Mát-téc-lich</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>Xu-khôm-lin-xki</b></i>
<i><b>La </b></i>
<i><b>phông-ten</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>Tuốc-ghê-nhép</b></i>
<i><b>Gigiét-xtép</b></i>


<i><b>Tin- tin, </b></i>
<i><b>mi-tin</b></i>


<i><b>An- đrây – ca</b></i>
<i><b>GàTtrống ø </b></i>
<i><b>Cáo</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>Tuốc-ghê-nhép</b></i>


<i><b>Ni-ki-ta; </b></i>
<i><b>Gô-sa; </b></i>
<i><b>Chi-ôm-ca</b></i>


*Củng cố - dặn dò:


- Giáo viên hệ thống lại nội dung
toàn bộ bài học.


- Dặn Học sinh về nhà luyện viết


thêm tên người và địa lí nước ngồi
mà mình sưu tầm được.


- Học sinh lắng nghe về nhà thực hiện.


………
<b>Tieát 3 Thể dục</b>


<i><b>Quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại.</b></i>


<i><b>Trị chơi: Ném bóng trúng đích</b></i>



<b>I. MỤC TIEÂU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng, không lệch hàng, Thực hiện cơ bản
đúng đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại và giưa được khoảng cách các hàng
trong khi đi. - Biết cáchø chơi và tham gia được các trò chơi.


3- HS có ý thức chăm chỉ tập luyện.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 cịi, 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu </b>



- Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.


- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học


- Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi : “Kết bạn”.


<b>2. Phần cơ bản:</b>
<b>a) Đội hình đội ngũ </b>


- Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái.
* GV điều khiển lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố . b) Trị chơi : “Ném trúng đích”


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.



- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.








GV
- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.









GV


- HS theo đội hình hàng ngang
theo thứ tự từ tổ 1, 2, 3, 4.







</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV tồ cho một tổ chơi thử .


- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tổ .


<b>3. Phần kết thúc </b>


- HS làm động tác thả lỏng.


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình
đội ngũ


- GV hô giải tán.


- HS thành đội hình ngang.





GV


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.










GV
- HS hô “khỏe”.
………


<b>S¸ng </b>

<b> Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010.</b>


<b>Tiết 1 To¸n </b>


<i><b>Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


1 -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


2- Bớc đầu biết giaỷi baứi toaựn liên quan đếnà tỡm hai soỏ khi bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa hai
soỏ ủoự.


3- HS cẩn thận khi tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1- Nội dung bài, bảng nhóm.
2- HS xem trước bài


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1.KTBC: </b></i>


<i><b>2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và</b></i>
<i><b>hiệu của đó</b></i> :


* Giới thiệu bài tốn : GV gọi HS đọc bài
tốn ví dụ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

gì ?


- GV nêu: Vì bài tốn cho biết <i>tổng </i>và cho
biết <i>hiệu </i>của hai số, yêu cầu chúng ta <i>tìm</i>
<i>hai số </i>nên dạng tốn này được gọi là bài
tốn <i>tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai</i>
<i>số.</i>


* Hướng dẫn và vẽ bài toán


-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS
khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ
đồ như sau:


+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng.


+GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn +GV vẽ đoạn thẳng


biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên
bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên
sơ đồ.


+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:


*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)


-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số bé:


+GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc
bìa để chia phần hơn của số lớn so với số bé
và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số
lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so
với số bé ?


+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta cịn lại hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và
mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta
còn lại hai lần của số bé.


-2 HS lần lượt đọc trước lớp.


-Bài toán cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.



-Bài tốn u cầu tìm hai số.


-Vẽ sơ đồ bài toán.


+Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.


+2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?


+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?


+Tổng mới là bao nhiêu ?


+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?


+Hãy tìm số bé.
+Hãy tìm số lớn.


-Yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.



-GV u cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số bé.


-GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)


-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số lớn:


+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số
lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một
phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với
số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.


+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?


+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn
so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế


nào ?


+Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Là hiệu của hai số.


+Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé.


+Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+Số bé là 60 : 2 = 30.


+Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 –
30 = 40)


-1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2


-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.


+Thì số bé sẽ bằng số lớn.


+Là hiệu của hai soá.



+Tổng của chúng tăng thêm đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé. Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?


+Hãy tìm số lớn.
+Hãy tìm số bé.


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán.


-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số lớn.


-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.


-GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


<b> c.Luyện tập, thực hành :</b>


Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em


biết điều đó ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


-GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>


-GV gọi HS đọc u cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
-GV u cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò: Nhận xết tiết học, giao</i>
<i>bài về nhà.</i>


+Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.


+Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 –
40 = 30).


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2



-HS đọc.


-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38
tuổi.


-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó. Vì bài tốn cho biết
tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho
biết tổng số tuổi của hai người.
Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38
tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi
của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu
tìm tuổi mỗi người.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS nêu ý kiến.


……… .


<b>Tiết 2 LuyeÄn từ vaØ caâu </b>


<i><b>Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2 -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước
ngoài phổ biến, quen thuộc.


3 - HS có ý thức học tập tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG.</b>


- Nội dung ôn bài


-Bảng nhóm, giấy nháp


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sính</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>


<b>B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:</b>
<i><b>2. Phần nhận xét:</b></i>


Bµi 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS đọc tên người tên địa ly.ù
-Nhận xét.


Bµi 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tËp 2.


Yêu cầu các em nêu nhận xét về cấu tạo và
cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước
ngồi



-Cho HS làm bài


-Cho HS trình bày dựa vào gợi ý
-Nhận xét chốt lại


*Tên người


Lép Xtôi: gồm 2 bộ phận Lép và
Tôn-xtôi.


Bộ phận 1 gồm1 tiếng: Lép
Bộ phận 2 gồm2 tiếng: Tơn -xtơi
Tương tự với các tên khác


*Tên địa lyù


-Hi-ma-lay-a :Một bộ phận 4 tiếng
Tương tự với các tên khác.


H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế
nào?


H: Cách viết các tiếng trong từng bộ phận được
viết như thế nào?


Bµi 3:


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3


-Giao việc: các em phải nhận xét xem cách


viết các tên người tên địa lý có gì đặc biệt.


-1 Số HS đọc tên người, tên
địa lý.


-HS nhận xét.


-1 HS đọc to lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân.
-1 Vài HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-Được viết hoa


-Giữa các tiếng trong cùng bộ
phận có gạch nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cho HS trình bày


-Nhận xét chốt lại cách viết giống như tên
riêng việt nam:Tất cả các tiếng đều viết hoa.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học


-Cho HS lấy ví dụ minh hoạ
<i><b>3. Phần luyện tập:</b></i>


Bµi tËp 1:


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1



-Giao việc: các em phải viết lại các tên riêng
đó cho đúng.


-Cho HS làm bài phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày bài làm.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
H:đoạn văn viết về ai?


Gv đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i
Pa-xtơ(1822-1895) là nhà bác học nổi tiếng thế
giới đã chế ra các loại vác xin trị bệnh trong đó
có bệnh dại.


Bµi tËp 2:


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.


-Giao việc:Viết lại những tên riêng đó cho
đúng quy tắc.


-Cho HS làm bài- phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng


.An-be Anh-xtanh(nhà vật lý học nổi tiếng thế
giới người anh(1879-1955))



...Tương tự
Bµi tËp 3:


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


-Giao việc:thi chép đúng tên nước với tên thủ
đô nước ấy.


Cho HS thi dưới hình thức tiếp søc GV phát cho
4 nhóm bảng tên của các nước.


-Cho HS thi


-Nhận xét chốt lại kết quả điền đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


bài.


-1 Số HS phát biểu
-Lớp nhận xét


-2-3 HS đọc phần ghi nhớ cả
lớp đọc thầm


- HS lấy VD minh hoạ nội
dung.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy.



-HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp và trình bày.
-lớp nhận xét.


-Về Lu-i Pa-Xtô.


-1 HS đọc lớp lắng nghe.
-HS làm bài các nhân -3 HS
làm bài vào giấy.


-3 HS làm bài vào giấy dán
lên bảng kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.


1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Các nhóm theo hiệu lệnh làm
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H: Nh¾c lại nội dung cần ghi nhô.ù


-Dặn những HS viết chưa đủ tên các địa danh
trong bài tập 3 về nhà viết tiếp.


……… ..


<b>Tieát 3 TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b></i>


I. MỤC TIÊU:


1- Luyện tập phát triển câu chuyện.


2- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1);
nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của
câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2).


- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đượ sắp xếp theo trình tự thời
gian(BT3).


3- HS thích học môn tập làm văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..
 Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ
đề bài: Trong giấc mơ em được một bà
tiên cho ba điều ước và em đã thực
hiện cả ba điều ước.


- Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể
và cho điểm từng HS.



<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể
lại và tóm tắt nội dung truyện đó.


- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho
từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước
mang nộp phiếu.


- Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu
đã hồn thành theo đúng trình tự thời


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


+ Lắng nghe.


- Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào
<i>nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé </i>
Va-li-a.


- HS tóm tắt câu chuyện
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gian.


- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.
GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác
nhau của từng HS vào bên cạnh.


- Kết luận về những câu mở đoạn hay.


- Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của
mình.


- Đọc tồn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối
nhau đọc.


<i><b> </b></i>Đ ạo n 1:


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi xem
xiếc./ Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem
xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là tiết
mục cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn…


Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một


diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.


o n 2:


Đ ạ


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ
ghi tên học nghề./ <i><b>Một hơm</b></i>, tình cờ Va-li-a đọc trên thơng báo tuyển
diễn viên xiếc. Em mứng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học.


Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chồng
ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo…


Bác giám độc cười bảo em…


<i><b>Bài 2:</b></i> - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc tồn truyện và thảo
luận cặp đơi trả lời câu hỏi.


? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình
tự nào?


? Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong
việc thể hiện trình tự ấy?



<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS
chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu
chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng
bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự
thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể
trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau).
+ Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn
trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ
chỉ thời gian.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:


 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
 Lời ước dưới trăng.
 Ba lưỡi rìu.



 Sự tích hồ Ba Bể.
 Người ăn xin.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm.
Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chưa?


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Phát triển câu truyện theo trình tự thời
gian nghĩa là thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện
theo trình tự thời gian vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe thực hiện


……… ..


<b>Tieát 4 KHOA HỌC </b>


<i><b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?</b></i>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


1 - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi,đau bụng, nôn, sốt,...


2 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


3 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


- Phiếu ghi các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hố và ngun nhân gây ra các bệnh
đó ?


2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?


3) Em đã làm gì để phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố cho mình và mọi người ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b>
<i><b>b. Hoạt động 1:</b></i> Kể chuyện theo tranh.
 Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

theo nội dung sau:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện
gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng
lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị
bệnh.


- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của


HS.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.


- GV chuyển việc: Còn em cảm thấy
trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy
nói cho các bạn cùng nghe.


<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i> Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bị bệnh.


<i><b></b> Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng.


- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi trên bảng.


1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


<i><b>Nhóm 1:</b></i> Câu chuyện thứ nhất gồm các
tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có
mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn.
Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu
thấy răng mình rất khỏe, khơng bị sâu.


Ngày hơm sau, cậu thấy răng đau, lợi
sưng phồng lên, không ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.


<i><b></b><b> Nhóm 2</b></i>: Câu chuyện gồm các tranh 6,


7, 9. Hùng đang tập nặn ô tơ bằng đất ở
sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng
quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và
ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ
dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ.
Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.


<i><b></b><b> Nhóm 3</b></i>: Câu chuyện gồm các tranh 2,


3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá
bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến
cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ
thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa
đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.


- Hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?



- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thông thường.
* Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố
mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được
phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
<i><b>d. Hoạt động 3:</b></i>


Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”


<i><b></b> Cách tiến hành:</i>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.


Sau đó nêu yêu cầu.


- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.


- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.


<sub></sub> Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam
bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.


<sub></sub> Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc
thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau.


Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu
cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
<sub></sub> Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau,
buốt.


<sub></sub> Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh
thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ
đi cơng tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có
bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
<sub></sub> Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên,
mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất
nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ
làm gì ?


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.


+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.


<b>Nhóm 1:</b>


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?


HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.


 <b>Nhóm 2:</b> Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
<b> Nhóm 3:</b> Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.


 <b>Nhóm 4</b>: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm
thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có
đờm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tun dương những
HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây
dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa
chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần


biết trang 33.


- Dặn HS luôn có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi
người thân bị ốm em đã làm gì ?


- HS cả lớp.


………

<b>ChiỊu</b>



<b>TiÕt 1 to¸n: Lun tËp</b>


<i><b>Luyện tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó</b></i>

<b>.</b>



<b>I, MỤC TIÊU</b> :<b> </b>


1- Củng cố thêm về dạng toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2- Làm nhanh, thành thạo loại tốn Tổng Hiệu và có kĩ năng giải tốn.


3- HS thích học mơn tốn


<b>II, ĐỒ DÙNG : </b>


- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập


- HS ơn lại bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó, cộng, trừ, tính chu vi hình
chữ nhật.



<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Tính có đặt tính


123.067 + 72.537 + 890
7.580.689 + 12.057
197800 – 176.324
5.004.5223 – 2.714


- Học sinh nêu Yêu cầu của đề
- Lớp làm bảng con , 1 Học sinh
bảng lớp.


- Vài Học sinh nêu các tính
- Giáo viên nhận xét đánh giá


2. Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Chiều
dài hơn chiều rộng 16 cm. Tính diện tích hình
chữ nhật đó.


- Giáo viên giúp đỡ thêm một số em
- Chấm vở, chữa bài trên bảng phụ


- Học sinh đọc đề toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hỏi một số Học sinh về cách tìm chiều dài,
chiều rộng hình chữ nhật.



- Nhận xét bài giải trên bảng
phụ.


3. Trung bình cộng hai số là 100, hai số đó hơn
kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.


- Giáo viên chấm bài, chữa bài trên bảng
- nhận xét


- Học sinh đọc đề, xác định dạng
toán và giải vào vở.


- 1 Học sinh giải vào bảng phụ
- Lớp nhận xét , bổ sung


- Chữa bài vào vở
4. Tổng của ba số là 300. Tìm ba số đó, biết


mỗi số hơn số đứng trước nó là 2 đơn vị. - Thực hiện tương tự bài 3.
* Củng cố dặn dị:


- Nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó?


- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết hoïc.


……… .


<b>TiÕt 2 tiÕng viƯt</b>: <b>Lun tËp</b>



<i><b>Luyện tập phát triển câu chuyện </b></i>



<b>I, MỤC TIÊU</b> :


1- Học sinh biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
2- Có kĩ năng phát triển câu chuyện đã nghe, đã đọc.


3- HS có ý thức học tập tốt


<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn mẫu
HS: Xem kĩ bài cũ


<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Lớp có một số em học yếu, chưa hồn


thành bài tập số 2 nên tiết phụ đạo bồi
dưỡng này chủ yếu bồi dưỡng cho các
Học sinh ấy.


- Treo bảng bài tập 2


- Đây là cách kể nào?


- Học sinh xác định yêu cầu của bài tập
là: kể lại câu chuyện ở Vương quốc


Tương lai theo một cách Khác: cùng
lúc, Tin-tin và Mi-tin chia nhau, mỗi
người đến thăm một nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tin- tin đến thăm công xưởng xanh
cậu thấy những gì?


- Trong khi Tin- tin đến thăm cơng
xưởng xanh thì Mi-tin đi thăm nơi đâu?


- Học sinh kể nội dung của màn 1.
- Học sinh kể nội dung của màn 2.
- Giáo viên nhận xét bổ sung söa û chöa


õ cách kể cho Học sinh . - Học sinh kể lại câu chuyện theo gợi ý của giáo viên.
- Giáo viên động viên khuyến khích


Học sinh, để Học sinh tự tin mạnh dạn
hơn.


* Củng cố dặn dò:


- Giáo viên hệ thống lại nội dung tồn


bộ bài học. - Học sinh lằng nghe.


- Dặn Học sinh về tập kể cho gia đình
nghe.


...


<b> Tiết 3 Thể dục</b>


<i><b>Động tác vươn thở và tay. Trị chơi: Nhanh lên bạn ơi</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1 - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Chơi trò
chơi: “Nhanh lên bạn ơi ”


2- Rèn kĩ năng thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển
chung. Biết cách chơi trò chơi và tham gia trò chơi được.


3- HS có ý thức tập luyện tốt.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


- Chuẩn bị 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng các để phục vụ cho trị
chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu


cầu giờ học.


- Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


- Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Phần cơ bản:</b>


<b>a) Bài thể dục phát triển chung:</b>
<b>- Động tác vươn thở: </b>


* Lần 1 : + GV nêu tên động tác.


+ GV làm mẫu, vừa làm mẫu vừa phân tích
giảng giải từng nhịp để HS bắt chước, GV
hướng dẫn cho HS cách hít vào bằng mũi và
thở ra bằng miệng.


<b>Nhịp 1: chân trái bước sang ngang rộng bằng</b>
vai, đồng thời hai tay bước sang ngang ra trước,
bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng, hít vào bằng mũi.
<b>Nhịp 2: Từ từ hạ hai tay xuống và thở ra bằng</b>


miệng


<b>Nhịp 3: Hai tay đưa từ dưới sang ngang lên</b>
chếch cao (hình chữ v) lịng bàn tay hướng vào
nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay và từ từ hít
sâu vào bằng mũi.


<b>Nhịp 4: Từ từ hạ hai tay xuống, đồng thời thu</b>
chân trái về TTCB và thở ra bằng miệng


<b>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi</b>
bên.


* GV treo tranh : HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác theo tranh.


<b>* Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát</b>
nhắc nhơ ûhoặc tập cùng với các em


<b>* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động</b>
tác


<b>* Lần 4 : Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả</b>
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.


<b>- Động tác tay :</b>


<b>* Lần 1 : + GV nêu tên động tác. </b>


+ GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt


chước.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.







</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Nhịp 1: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai</b>
tay giơ sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón
tay đặt lên hõm vai


<b>Nhịp 2: Đứng thẳng đồng thời hai tay dang</b>
ngang, bàn tay ngửa.


<b>Nhịp 3: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai</b>
tay đưa ra trước và vỗ tay ngang ngực


<b>Nhịp 4: Về TTCB.</b>


<b>Nhịp 5, 6, 7, 8 : như nhịp 1, 2, 3, 4. </b>


* Treo tranh : HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác tay theo tranh.


* Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhở và cho 1 – 2 HS tập tốt ra làm mẫu.
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác.



* Lần 4: Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.


- GV điều khiển kết hợp cho HS tập 2 động
tác cùng một lượt.


- Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp
tập.


- GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các
tổ thi đua tập tốt .


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
<b>b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.


- Nêu tên trò chơi. GV giải thích cách chơi và
phổ biến luật chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức có
phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng
phạt vui, ngộ nghĩnh.



- GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi chủ động, nhiệt tình.


- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.


GV


<sub></sub><sub></sub> <sub></sub>
 GV 
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 



<sub></sub>GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Phần kết thúc:</b>


- HS làm động tác thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.



- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
<sub></sub>









GV
- HS hô “khỏe”.


………

<b>S¸ng Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010.</b>



<b>Tieát 1 To¸n</b>


<i><b>Luyện tập chung</b></i>



<i>I.Mục tiêu: </i>


1- Giuựp HS cuỷng coỏ veà: Caực pheựp tớnh coọng, trử, baứi toaựn liên quan đến tỡm hai soỏ
khi bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa hai soỏ ủoự.ứ


2- Kú naờng thửùc hieọn caực pheựp tớnh coọng, trửứ, vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Giaỷi đợc baứi toaựn liên quan đến tỡm hai soỏ khi
bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa hai soỏ ủoự.


3- HS caån thận khi làm bài tập



<i>II. Đồ dùng dạy học:</i>
<i>III.</i>Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn ñònh:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 38, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài</b>:</i>


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn


-HS nghe GV giới thiệu bài.
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên


bài lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> Bài 1a</b></i>



-GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của
phép cộng và phép trừ:


+Muốn biết một phép tính cộng làm
đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ?


+Muốn biết một phép tính trừ làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV u cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b> Bài 2(dßng 1)</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV nhắc nhở HS các biểu thức trong
bài có các dấu tính nhân, chia, cộng,
trừ, có biểu thức có cả dấu ngoặc nên
cần chú ý thực hiện cho đúng thứ tự.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức 98 + 3 +
97+ 2



GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị
của biểu thức trên theo cách thuận tiện
nhất.


-Hướng dẫn HS: Chúng ta có thể tính
giá trị của các biểu thức (chỉ có phép
cộng) theo cách thuận tiện bằng cách
đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm
các số có kết quả là số trịn để cộng với
nhau.


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


+Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
được kết quả là số hạng còn lại thì
phép cộng đó đúng, nếu kết quả
khác với số hạng cịn lại thì phép
cộng đó sai.


+Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu
đuợc kết quả là số bị trừ thì phép
tính đó đúng, nếu được kết quả khác
với số bị trừ thì phép tính đó thực
hiện sai.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào


VBT.


-Tính giá trị của biểu thức.


-HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm một phần, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-Laéng nghe .


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.


-1 HS lên bảng làm bài:
98 + 3 + 97 + 2


= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100


= 200


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một biểu thức, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


a) 570 – 225 – 167 + 67 b) 468 : 6 +61 x 2
= 345 – 167 + 67 = 78 + 122


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV hỏi thêm: Dựa vào tính chất nào
mà chúng ta có thể thực hiện được việc


tính giá trị của các biểu thức trên theo
cách thuận tiện ?


-GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của
hai tính chất trên.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
-Bài tốn thuộc dạng gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV có thể u cầu HS nêu cách tìm
số lớn, cách tìm số bé trong bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> 4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ bài.


-Dựa vào tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng.


-2 HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc.



-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một cách, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


……… .


<b>Tiết 2: Chính tả( nghe- viết)</b>


<i><b>Trung thu đọc lập</b></i>



<i> I- MỤC TIÊU</i>


1- Nghe- viết chính tả, trình bày 1 đoạn trong bài: “Trung thu độc lập.”


2- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Làm đúng BT(2) a/bhoặc(3) a /b.
3- HS có ý thức rèn chữ viết


<i>II- đồ dùng dạy học</i>


- Bảng phụ chép bài 2a (theo nhóm).


- Bảng lớp viết ND bài 3a, bảng nhóm, bảng gài, phiếu từ.


<b>III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
các từ: trí tuệ, phẩm chất, vũ trụ,
chinh phục, trú ngụ, chủ nhân.


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và bài chính tả trước.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Giờ chính tả hơm nay, các bạn nghe


- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập
và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/
<i>gi hoặc iên/ yên/ iêng.</i>


<b> b. Hứơng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66, SGK.


? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?



? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến
sĩ chưa?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.


<i><b> * Nghe – viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Chấm bài – nhận xét bài viết của</b></i>
<i><b>HS :</b></i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


- GV chọn phần a.
<i><b>Bài 2:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm
từ và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).


- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo


dõi và trả lời câu hỏi:


? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
? Theo em phải làm gì để mị lại được
kiếm?


Đáp án: kiếm <b>giắt,</b> kiếm <b>rơi</b>, đánh <b>dấu</b>


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới trên những con tàu lớn, những
nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh
đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi.


+ Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có
những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu
cơng nghiệp, đô thị lớn,…


- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi
<i>mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,</i>
<i>nông trường, to lớn,…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- kiếm <b>rơi </b>- đánh <b>dấu.</b>
<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.


- HS lắng nghe


……… .


<b>Tieát 3 Khoa học</b>


<i><b>Ăn uống khi bị bệnh</b></i>



<i>I/ Mục tiêu</i>


- Nhận biết ngời bệnh cần ăn uống đủ chất chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo sự


chỉ dẫn của bỏc s..


- Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh .


- Biết cách phòng chống mất nớc khi bị tiêu chảy : pha đợc dung dịch ô- rê- dôn
hoặc chuẩn bị nớc cháo muối khi bản thân hoặc ngời thân bị tiêu chảy.


<i>II/ Đồ dùng dạy- học : </i>-Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có


điều kiện).


-Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối,
cốc, bát và nước.


-Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
-Phiếu ghi sẵn các tình huống.


<i>III/ Hoạt động dạy- học</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định lớp</b><i>:</i>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ
mạnh hoặc lúc bị bệnh ?


2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3.Dạy bài mới: </b><i>* Giới thiệu bài:</i>
-Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
-GV giới thiệu bµi míi – ghi b¶ng


* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
<b>Mục tiêu: Nói về c/độ ăn uống khi bị m/số</b>
b/thơng thường.


<b>Cách tiến hành:</b>


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35


-2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

/SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người
bệnh ăn các loại thức ăn nào ? ( Thức ăn có chứa
nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều
chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu
nành.)


2)Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc
hay lỗng ? Tại sao ?


3) Đối với người ốm khơng muốn ăn hoặc ăn q
ít nên cho ăn thế nào ?


4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn


như thế nào ?


5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân
bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo
cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


-GV chuyển việc: Các em đã biết chế độ ăn
uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực
hành để chúng mình biết cách chăm sóc người
thân khi bị ốm.


* Hoạt động2: Thực hành: Chăm sóc người bị
tiêu chảy.


<b>Mục tiêu:</b>


-Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy.
-HS biết cách pha d/dịch ơ-rê-dơn và ch/bị nước


-Tiến hành thảo luận
nhóm.


-Đại diện từng nhóm bốc
thăm và trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét,


bổ sung.


2) Thức ăn loãng như cháo
thịt băm nhỏ, cháo cá,
cháo trứng, nươc cam vắt,
nước chanh, sinh tố. Vì
những loại thức ăn này dễ
nuốt trôi, không làm cho
người bệnh sợ ăn.


3) Ta nên dỗ dành, động
viên họ và cho ăn nhiều
bữa trong một ngày.


4) Tuyệt đối phải cho ăn
theo hướng dẫn của bác sĩ.
5) Để chống mất nước cho
bệnh nhân tiêu chảy, đặc
biệt là trẻ em vẫn phải cho
ăn bình thường, đủ chất,
ngoài ra cho uống dung
dịch ô-rê-dôn, uống nước
cháo muối.


-HS nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc.


-HS laéng nghe.


-Tiến hành thực hành


nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cháo muối.


<b>Cách tiến hành:</b>


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 /
SGK và tiến hành th/hành nấu nước cháo muối và
pha dung dịch ơ-rê-dơn.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực
hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.


-GV nhận xét, tun dương các nhóm làm đúng
các bước và trình bày lưu loát.


* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều
nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình
thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ
uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn
để chống mất nước.


* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
<b>Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc</b>
sống.



<b>Cách tiến hành:</b>


-GV tiến hành cho HS thi đóng vai.


-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.


-u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải
quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào
cũng được thử vai.


-GV gọi các nhóm lên thi diễn.


-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt
nhất.


3.Củng cố- dặn dò<i>:</i>


-GV nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc mình và
người thân khi bị bệnh.


thực hành.


-3 đến 6 nhóm lên trình
bày.



-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-Tiến hành trò chơi.


-Nh/tình huống và suy
nghó cách diễn.


-HS trong nhóm tham gia
giải quyết tình huống. Sau
đó cử đại diện để trình bày
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

……… .
<b>Tiết 4 Lun tõ và câu</b>


<i><b>Du ngoc kộp.</b></i>



<i>I.Muùc tieõu</i>


1. Nm c tỏc dng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép, c¸ch dïng
dÊu ngoỈc kÐp.


2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khùi viết.
3- HS có ý thức học tập tốt


<i>II.Đồ dùng dạy- học.</i>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bµi 3.



<i>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu</i>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>


Gói HS lẽn baỷng viết: In-đô- nê- xi- a,
Xin- ga- po, …


-Nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài.
b)


T×m hiĨu vÝ dơ.
<b>Bài tập 1:</b>


-Cho HS đọc u cầu bài tập + đọc
đoạn văn.


-Cho HS laøm baøi


? Những từ và câu nào đợc đặt trong dấu
ngoặc kép?


?ø Câu đặt trong dấu ngoặc kép trong
đoạn văn là lời của ai?


? Nẽu taực dúng cuỷa daỏu ngoaởc keựp ủoự?
GV: Dấu …dùng để đánh dấu chỗ trích


dẫn lời nói trực tiếp……


<b>Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cÇu.</b>
H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập?


H:Khi nào dấu ngoặc kép được dïng
phối hợp với dấu 2 chấm?


-Nhận xét chốt lại lới giải đúng.
Bài tập 3: -Cho HS đọc u cầu.


3 HS lên bảng.


Dấu ngoặc kép


1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài- trình bày kết quả- lớp
nhận xét.


+Một từ hay cụm từ : “người lình ...”
“Đầy tớ trung thành của nhan dân”
+1 Câu trọn vẹn hay đoạn văn “Tơi
chỉ có 1 ham mun


-là lời nói của Bác Hồ.


- dựng dẫn lời nói trực tiếp của Bác
Hồ.



-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Tự trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV gi¶i nghĩa: Tắc kè là loại bò sát.
? Từ lầu chỉ cái gì?


? Tc kố hoa cú xõy c lu theo nghĩa
trên khơng?


? Trong khổ thơ đó từ lầu được dùng với
nghĩa gì?


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


?DÊu ngoỈc kÐp cã t¸c dơng g×? Cho VD?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>c)Phần luyện tập.</b>


Bµi 1:-Cho HS đọc u cầu + đọc đoạn
văn.


-Giao việc các em hãy tìm lời dẫn trong
đoạn văn đó.


-Cho HS làm bài GV dán lên bảng 4 tờ
giấy khổ to đã chép sẵn đoạn văn.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là:
“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ em?”
Bµi 2:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Cho HS làm bài


H: Có thể đặt những lời nói trực tiếp
trong đoạn văn ơ BT1 xuống gạch
ngang đầu dịng khơng ? vì sao?
-Nhận xét chốt lời giải đúng.


Bµi 3:-Cách làm: tiến hành các bước
như ở bài tập 2.


a)đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa”
b) “Trưởng thọ” on th


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.


-Yờu cu về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS nªu……


-Xung phong phát biểu.



-3 HS đọc


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-làm bài các nhân


-Nhaän xét


-Không thĨá viết xuống dßng.


Vì đó khơng phải là lời đối thoại trực
tiếp.


-Đọc to lớp lắng nghe.


-Làm bài cá nhân -tự trả lời.
-Lớp nhận xét.


-Ghi lời giải vào vở.


……… .


<b>ChiÒu Mĩ thuật </b>
Đ/C Phương dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Đ/C Liễu dạy


……….
Tiếng Anh


Đ/C H



………..
Tiếng Anh


§/C H


………
<b>S¸ng Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TOÁN:</b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. MỤC TIÊU:


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải được bài tồn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GD HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS chữa bài 5 trang 48
- GV nhận xét ghi điểm.



<b>2. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Luyên tập:</b>


<i><b>Bài 1a</b></i>: HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS làm bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>Bài 2</b></i>(dịng 1)


- Đối với phép tính khơng có dấu ngoặc
đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực
hiện như thế nào?


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Hướng dẫn


98+ 3 + 97 +2
=(98+ 2)+ (97+ 3)
= 100 + 100 =200


<i><b>Bài 4</b></i>: GV yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt.
- Phân tích bài tốn...
- GV chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 5: </b></i>(HS khá - giỏi)



- 1HS chữa bài
- HS khác nhận xét


- 1HS làm ở bảng lớp
- Chữa bài


- HS trả lời
- HS làm vào vở


- 1HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào
vở.


- Chữa bài


- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- X là thành phần nào của phép tính?
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố -Dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem bài sau.


- HS trả lời
- 2HS làm bảng



……… ..


<b>TẬP ĐỌC:</b>

<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>



I. MỤC TIÊU:


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi
tưởng)


<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>


 Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột…


 Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho
cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu
<i>chúng mình có phép lạ và TLCH:</i>


+ Nêu ý chính của bài thơ.


+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì
sao?


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:</b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi: Bài văn chia làm mấy
đoạn ? Tìm từng đoạn.


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi


ngắt giọng, phá âm cho từng HS, chú ý


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

câu cảm và câu dài: (Xem SGV)
- GV đọc mẫu đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?


? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm ở bảng phụ.



+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b></i>


- Các bước tiến hành (như đoạn 1)


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu
hỏi.


? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách
được phân cơng làm nhiệm vụ gì?


<i>Lang thang có nghĩa là gì?</i>


? Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang?


? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong


+ Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta màu


xanh nước biển như của anh họ chị.


+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân,
<i>thân giày làm bằng vải cứng dáng thon</i>
<i>thả, màu vải như màu da trời những</i>
<i>ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai</i>
<i>hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng</i>
<i>nhỏ vắt qua.</i>


+ Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không
trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng
tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước
đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm
muốn của các bạn chị.


<i><b>Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu</b></i>
<i><b>xanh.</b></i>


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 5 HS tham gia thi đọc.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.


+ Lang thang có nghĩa là khơng có nhà ở,


người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên
đường phố.


+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?


? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc tồn bài.


? Nội dung của bài văn là gì?


- Ghi ý chính của bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS.



<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là
người như thế nào?


? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật
chị phụ trách ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


đến lớp.


+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc
cho Lái.


* Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học.


* Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất
sung sướng khi ước mơ của mình thành
sự thật.


* Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị
ngày nhỏ: cũng ao ước có một đơi giày
ba ta màu xanh.


+ Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt


hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào
nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….


<i><b>Ý2: Niềm vui và sự xúc động của Lái</b></i>
<i><b>khi được tặng giày.</b></i>


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm, chỉnh sử cho nhau.


+ 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.


<i><b>Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với</b></i>
<i><b>ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu</b></i>
<i><b>xúc động và vui sướng đến lớp với đôi</b></i>
<i><b>giày được thưởng. </b></i>


- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS thi đọc cả bài.


……… ..


<b>ĐỊA LÍ </b>:

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan
+ Chăn ni trâu, bị trên đồng cỏ.


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1 . Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.


- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội
ở Tây Nguyên.


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>



<i> <b>a .Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
<b>*Hoạt động nhóm :</b>


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận
theo các câu hỏi gợi ý sau :


? Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng
thuộc loại cây công nghiệp, cây lương
thực hoặc rau màu ?


? Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số
liệu )


? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp ?


- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trả lời.



* GV giải thích thêm cho HS biết về sự
hình thành đất đỏ ba dan: (Xem SGV)
<b>* Hoạt động cả lớp :</b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh


- HS hát


- HS trả lời câu hỏi


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận nhóm.


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng
thuộc loại cây công nghiệp .


+ Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
+ Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột
hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng
trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột



- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn
Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
? các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?


- GV giới thiệu cho HS xem một số
tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn
Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…)


? Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên là
gì?


- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


- GV nhận xét, kết luận.


2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ:
<b>* Hoạt động cá nhân </b><i><b> :</b><b> </b></i>


- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu,
mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
? Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Ngun.


? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để


phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?


? Ở Tây Nguyên voi được ni để làm
gì ?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu
trả lời


<b>4. Củng cố :</b>


- Gọi vài HS đọc bài học trong khung .
? Kể tên các loại cây trồng và con vật
chính ở Tây Nguyên ?


? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi gia súc ?


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này
phần tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.


SGK.


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.
+ Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi


tiếng không chỉ ở trong nước mà cịn ở
cả nước ngồi.


- HS xem sản phẩm.


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ.
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm
lên để tưới cây.


- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
+ Trâu, bị, voi.


+ Bị được ni nhiều nhất.


+ Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh tốt.
+ Voi được ni để chun chở hàng
hóa.


- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>ĐẠO ĐỨC: </b>

<b> </b>

<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>

(Tiết: 2)



I.MỤC TIÊU:


- Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.



- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm
tiền của).


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng
ngày.


- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- SGK Đạo đức 4


- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


3. <b>Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> “Tiết kiệm tiền của”


<i><b>b. Nội dung: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cá nhân.
(Bài tập 4 - SGK/13)


- GV nêu yêu cầu bài tập 4:


Những việc làm nào trong các việc dưới đây
là tiết kiệm tiền của?


a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.


c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.


d/ Xé sách vở.


đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/ Không xin tiền ăn quà vặt


h/ Aên hết suất cơm của mình.
i/ Quên khóa vịi nước.


k/ Tắt điện khi ra khỏi phịng.


- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
- GV kết luận:


+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền
của.


+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
- GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết


kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực
hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng


- HS làm bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ngày.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Xử lí tình huống
(Bài tập 5 - SGK/13)


- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong
bài tập 5.


<sub></sub> Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy
gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?


<sub></sub>Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi.
Tâm sẽ nói gì với em?


<sub></sub>Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới
ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn cịn nhiều
giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?


- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.


- GV kết luận chung: (Xem SGV)
- GV cho HS đọc ghi nhớ.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống
hằng ngày.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai.


- Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:


+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác
khơng? Vì sao?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử
như vậy?


- HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Một vài HS đọc to phần ghi
nhớ-SGK/12


- HS cả lớp thực hành.


- Cả lớp.


……… ..


<b>ChiÒu </b>


<b>TỐN(LT)</b>


<i><b>Ôn luyện</b></i>


I. MỤC TIÊU:


1 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


2- Giải được bài tồn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3 - GD HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS chữa bài 5 trang 48
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> b. Luyên tập:</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Tính rồi thử lại


47 685 + 89 362 45 836 – 29 675
40 000 – 37 628 54 321 + 10 987
- GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức</b></i>
<i><b>5012 + 784 : 7 =</b></i>


<i><b>9340 – 124 </b></i> <i><b>8 =</b></i>


<i><b>99 999 – (70 000 – 2468) =</b></i>


- Đối với phép tính khơng có dấu ngoặc
đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực
hiện như thế nào?


- Đối với phép tính có dấu ngoặc đơn mà
có phép cộng ,trừ ta thực hiện như thế
nào?


<i><b>Bài 3:</b></i> Cả gạo nếp và gạo tẻ là 48kg. Số
gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 8kg. Hỏi số gạo
mỗi loại ?


- GV chốt lại lời giải đúng.



<i><b>Bài 5: </b></i>(HS khá ) : Lớp em có 3 tổ, mỗi tổ
có 8 bạn. Biết số nữ ít hơn số nam 6 bạn.
tính số nam và số nữ.


- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố -Dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem bài sau.


- HS đọc yêu cầu


- HS nêu cách tính và thử lại
- 4 HS làm ở bảng lớp


- Chữa bài
- HS trả lời
- HS làm vào vở


- 1HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào
vở.


- Chữa bài


- HS đọc đầu bài .HS tóm tắt. Phân tích
bài tốn... HS làm bài.


- Chữa bài



Có số kilơgam gạo tẻ là:
(48+8) : 2 = 28(kg)
Có số kilơgam gạo nếp là:


28 - 8 = 20(kg)


Đáp số: Gạo tẻ: 28kg; gạo nếp: 20kg
- HS đọc đầu bài .HS tóm tắt. Phân tích
bài tốn... HS làm bài; HS chữa bài:


Số HS của lớp có là:
8 3 = 24(bạn)


Số HS nam là:
(24 + 6) : 2 = 15(bạn)


Số HS nữ là:
15 – 6 = 9(bạn)


Đáp số: Nam có 15 bạn; nữ có 9 bạn.


……….
<b>Tieát 2 Kü Tht </b>


<i><b>Khâu đột thưa (tiết 1)</b></i>



<i>I/ Mục tiêu : </i>


1- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .



2- Khaõu ủửụùc caực muừi khaõu ủoọt thửa . Các mũi khâu có thể cha đều nhau . Đờng khâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

3- Hình thành thói quen làm việt kiên trì cẩn thận. Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu
đột thưa để áp dụng vào cuộc sống.


<i>II/ Đồ dùng dạy học .</i>


-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.


Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu
(mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm).


<i>-Vaät liệu và dụng cụ cần thiết : </i>


<i> +Một mảnh vải trắng hoặc màu , có kích thước 20 *30 cm</i>


<i> +len (sợi ) khác màu vải. +Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước ,</i>
<i>phấn gạch.</i>


<i>III/ Các hoạt động dạy và học</i> :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b><sub>Hoạt động học</sub></b></i>


<i>1. <b>Ổn Định : </b></i>


<i><b>2.KTBC :</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. </i>


<i>3. <b> Bài mới : </b></i>
<i><b>a/ Giới thiệu bài</b> :<b> </b></i>



<i>b<b>/Dạy bài mới</b> :<b> </b></i>


<i>+Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét</i>
<i>mẫu :</i>


-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa và hướng
dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải ,
mặt trái , kết hợp với quan sát hình 1 SGK trả lời các
câu hỏi về đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so
sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với
mũi khâu thường.


<i>-GV nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về</i>
<i>đặc điểm của mũi khâu đột thưa.</i>


<i>-GV gợi ý để HS rút ra khài niệm về khâu đột thưa</i>
<i>(phần ghi nhớ) sau đó kết luận hoạt động 1 .</i>


<i>+Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :GV treo</i>
<i>tranh quy trình khâu đột thưa .</i>


-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 , 3 , 4 (SGK) để
nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.


-Cách vạch dấu đường khâu đột thưa giống như vạch
dấu đường khâu thường , vì vậy GV chỉ yêu cầu HS
quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách vạch dấu
đường khâu thường để trả lời câu hỏi ? Về cách vạch
dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu .



<i>-Trình bày </i>


<i>-Quan sát , nhận xét</i>


<i>-Lắng nghe.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 với quan sát
hình 3a , 3b, 3c , 3d (SGK) để trả lời câu hỏi ?Về
cách khâu các mũi khâu đột thưa .


-GV hướng dẫn HS từng mũi khâu bằng kim khâu len
-Gọi HS thực hiện thao tác khâu mũi khâu tiếp . GV
quan sát nhận xét .


-GV đặc câu hỏi yêu cẩu HS nêu cách kết thúc
đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện thao tác
khâu lại mũi , nút chỉ cuối cùng đường khâu .


-GV nhận xét , thực hiện lại .
-Lưu ý HS những điểm sau :


+Khâu đột thưa theo chiều từ trái sang phải .


+Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1 ,
tiến 3 ” , có nghĩa là : mỗi mũi khâu được bắc đầu
bằng cách lùi lại đường dấu 1 để xuống kim , ngay
sau đó lên kim cách điểm xuống kim khoảng cách
gấp 3 lần chiều dài 1 mũi khâu và rút chỉ .



+Không rút chỉ chặc quá hay lỏng quá .


+Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết
thúc đường khâu như kết thúc đường khâu thường .
-Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ . GV kết luận
hoạt động 2


-GV cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li
GV theo dõi , nhận xét , uốn nắn .


<i>4/ <b>Nhận xét _ dặn dò : </b></i>


-Về nhà học bài và tập khâu ở nhà . Chuẩn bị cho
tiết sau học tiếp bài này.


<i>-Nhận xét tiết hoïc . </i>


<i>-HS thực hiện </i>
<i>-Trả lời , thực hiện </i>
<i>-HS khác nhận xét </i>


<i>-Lắng nghe, theo dõi </i>
<i>-Lắng nghe.</i>


<i>-2-3.HS đọc </i>
<i>-Thực hiện </i>


<i>-Lắng nghe.</i>


……… .



<b>Tiết 3 Giáo dục ngoài giờ lên líp</b>


<i><b>Chủ đề: Chăm ngoan học giỏi.</b></i>



<b>I. Mơc tiªu</b>:<b> </b>


1- Giĩp häc sinh biết về chủ đề chăm ngoan học giỏi


2 - Nắm đợc tên chủ điểm và ý nghĩa của chủ điểm: chăm ngoan học giỏi.
3- Có ý thức cố gắng phấn đấu trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>III. Cỏc hot ng dy- hc.</b>


1. Tìm hiểu tên và ý nghĩa của chủ điểm.
- HS nêu theo ý hiểu của m×nh.


- Nêu đợc những việc nên và khơng nên làm để trở thành ngời HS chăm ngoan học
giỏi.


2. KĨ chun vỊ trun thèng hiÕu häc:


- HS kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học của nhân dân ta từ xa
đến nay.


- Líp nhËn xÐt, bỉ sung cho b¹n.


- GV kĨ cho HS nghe thªm 1 sè mÈu chun.


3. Liên hệ bản thân: HS tự liên hệ bản thân xem mình đã thực sự chăm ngoan học giỏi


cha? Các giải pháp để thực hiện.


4. Tổ chức các hoạt động tập thể:
- Thi k chuyn


- Thi c th


- Thi giải toán nhanh


5. Nhận xét chung về thái địô của học sinh trong giờ học.


……… ...


<b>Sáng</b>

<b> Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TOÁN :</b>


<i><b>Góc nhọn – Góc tù – Góc bẹt</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- Giúp HS: Biết được góc vng, góc tù, góc nhọn, góc bẹt


2 - Nhận biết được góc vng, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng
êke).


2 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)


<b>III. </b>HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
của tiết 39.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i> <b>b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :</b></i>


* Giới thiệu góc nhọn


- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như
phần bài học SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc này.


- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc nhọn AOB và cho biết góc này


lớn hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc nhọn
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ
hơn góc vng).


* Giới thiệu góc tù


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như
SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc tù MON và cho biết góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu
ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc
vng)


* Giới thiệu góc bẹt


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như
SGK.



- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cơ (Thầy)
tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai
cạnh OC và OD của góc COD “thẳng
hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng)
với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là
góc bẹt.


? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD
như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm
tra độ lớn của góc bẹt so với góc vng.
- GV u cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.


- HS quan sát hình.


- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và
OB.


- HS nêu: Góc nhọn AOB.


- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK:
Góc nhọn AOB bé hơn góc vng.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.



- HS quan sát hình.


- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh
OM và ON.


- HS nêu: Góc tù MON.


- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn
góc vng.


1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


- HS quan sát hình.


- Thẳng hàng với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> c. Luyện tập - thực hành :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong
SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là
góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều
hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận
biết các góc nhọn, góc vng, góc tù, góc
bẹt.


<i><b> Bài 2:</b></i>



- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm
tra các góc của từng hình tam giác trong
bài.


- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu
tên từng góc trong mỗi hình tam giác và
nói rõ đó là góc nhọn, góc vng hay góc
tù ?


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị</i>
bài sau.


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


- HS trả lòi trước lớp:


+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vng là: ICK.


+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.


- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo
kết quả:


Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.


Hình tam giác DEG có một góc vng.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo u cầu.


………
Tiết 2 Tập làm văn


<i><b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b></i>



<i>A.</i>


<i> mục tiêu</i>


- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, học sinh biết kể 1 câu
chuyện theo trình tự không gian.


<i>b. đồ dùng dạy học</i>


- Tranh minh hoạ chuyện Yết Kiêu trong SGK.


- Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự khơng gian.
- Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại(bài tập 2)


c. các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I. Ổn định


II. Kiểm tra bài cũ


III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài


- GV đa ra tranh Yết Kiêu đục thuyền
giặc, giới thiệu về Yết Kiêu.


- Hát


- 1 em kể ở vơng quốc Tơng Lai theo
trình tự thời gian, 1 em kể theo trình tự
khơng gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1


- Gọi 4 em đọc phân vai
- GV đọc diễn cảm


- Cảnh 1 có nhân vật nào ?
- Cảnh 2 có nhân vật nào ?
- Yết Kiêu là ngời thế nào ?
- Cha Yết Kiêu là ngời thế nào ?


- Vở kịch đợc diễn ra theo trình tự nào ?
Bài tập 2


- Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ


- Hớng dẫn kể theo trình tự thời gian


đảo lộn. GV nhận xét


- Treo bảng phụ. Nêu câu chuyển tiếp
- GV h/dẫn kể theo trình tự khơng gian
- Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết
Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng
nhận 1 loại binh khí.


- Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua
thấy vậy bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngơi
nhận 1 loại binh khí ”.


- GV nhận xét


- Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học
sinh tham khảo.


3. Củng cố, dặn dò


- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn
chỉnh bài.


- Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1
- 4 em đọc phân vai


- Nghe


- 2 nhân vật: ngời cha và Yết Kiêu
- 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu
- 1 em trả lời



- 1 em trả lời


- Trình tự thời gian
- 1 em đọc yêu cầu


- 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn
- Theo trình tự không gian


- Học sinh đọc bảng phụ, nêu câu
chuyển tiếp, học sinh tập kể


- Tham khảo cách kể


- Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm
- Từng nhóm kể trớc lớp


- Nghe mẫu GV giới thiệu


……… .


<b>Tieát 3 LỊCH SỬ </b>

<b> </b>


<i><b>Ôn tập</b></i>



I. MỤC TIÊU:


<b> 1 </b>- Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.


+ Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước



+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc
lập.


2 - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3- HS thích học mơn lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ.
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ :</b>


<i><b> - </b></i>Em hãy nêu vài nét về con người Ngô
Quyền.


<i> - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?</i>
<i>- Kết quả trận đánh ra sao?</i>


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu</b> : Ghi tựa .</i>


<i><b>b. Phát triển bài</b> :<b> </b></i>


* Hoạt động nhóm :


- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


- GV treo băng thời gian (theo SGK) lên
bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu
cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi
giai đoạn .


- GV hỏi: Chúng ta đã học những giai
đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những
thời gian của từng giai đoạn.


- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cả lớp :


- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời
gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN,
179 năm TCN, 938.


- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả.


- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động cá nhân :



- GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết
ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội
dung sau :


? Đời sống người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ


- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.


- HS đọc.


- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
điền hoặc báo cáo kết quả


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.


- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên
điền vào bảng.


- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh.


- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hội )



? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả
của cuộc khởi nghĩa?


? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của
chiến thắng Bạch Đằng.


- GV nhận xét và kết luận.
<b>4. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân”.


* Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch
Đằng.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS cả lớp.


………
<b>Tieát 4 sinh ho¹t</b>


<i><b>Sinh hoạt đội</b></i>




<b>I- MUC TIÊU:</b>


1 - Nắm đợc u, khuyết điểm của mình, của lớp để có hớng phấn đấu, khắc phục
2 - Thửùc hieọn toỏt coõng vieọc ủoọi giao


3 - Cã tinh thÇn tËp thĨ


<b>II- </b>


<b> chn bị</b>


-Nội dung, phơng hớng


- Tổ trởng theo rõi, xếp loại tỉ viªn


<b>III- </b>


<b> các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định: Chi đội hát bài hát về Đội</b>


<b>2. Nội dung: Chi đội trởng duy trì sinh hoạt</b>


- Phân đội trởng báo cáo các mặt hoạt động của phân đội
- Chi đội trởng tập hợp thành tích chung, xếp loại phân đội
- Nêu nhận xét, rút kinh nghiệm các mặt trong tuần qua
+ Về học tập: Coự tieỏn boọ hụn tuaàn trửụực


+ VỊ nỊ nÕp: Các tổ nhóm đã phát huy được tinh thần tự quản tt



Tuyên dơng một số gơng chăm ngoan, häc tèt trong tn: Trường, Hồng, Tuấn,
Hồng, Loan, ...


<b>3. Sinh hoạt theo chủ đề:</b>


- Hình thức: Hát, kể chuyện, đọc thơ
<b>4. Phát động thi đua</b>


- Thi đua học tập thật tốt để lập thành tích chào mừng ngày 10/10 - 20/11
- Vừa học kết hợp với ôn tập thật tốt ở tất cả các môn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Tập trung ôn, rèn luyện kiến thức tất cả các mơn học.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ,có đủ đồ dùng học tập.


<b>5. Chi đội tổng kết</b>


-Tuyên dơng những bạn có ý thức tốt trong mọi hoạt động của lớp,đồng thời có
kết quả học tập cao:


- Phê bình và nhắc nhở những bạn cha chăm học, còn nghịch


</div>

<!--links-->

×