Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.65 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 TIẾT 22. NGÀY SOẠN: 02/11/2015 NGÀY DẠY: 06/11/2015. Bài 13 : LỰC MA SÁT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được hững đặc điểm của lực ma sát (trượt, nghĩ, lăn) - Viết được công thức của lực ma sát trượt. - Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát 2. Kỹ năng và năng lực: a. kỹ năng: - Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học. - Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe cộ. - Bước đầu đề xuất giả thuyết hợp lí và đưa ra được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết. b. Năng lực: - Kiến thức : K1, K3 - Phương pháp:P2, P3 - Trao đổi thông tin:,X5,X6,X7,X8 - Cá thể: C1 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Ví dụ như : nhận thức được 2 mặt của 1 vấn đề "Lực ma sát vừa có ích vừa có hại": đường quá trơn hoặc quá nhám dễ gây ra tai nạn nhưng cần trong phanh xe,... 4. Trọng tâm - Đặc điểm lục ma sát trượt, ma sát nghĩ, ma sát lăn - Độ lớn ba loại lực ma sát 5. Tích hợp: - Địa chỉ tích hợp: Phần “Em có biết” : Lợi ích và tác hại của ma sát - Tích hợp: Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát trong các trường hợp đó - Biết cách giảm lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại. Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Chuẩn bị dụng cụ TN cho hình 13.1 (khối vật bằng gỗ, lực kế, máng trượt, một số quả cân); vài hòn bi & con lăn. (Không có đồ dùng thí nghiệm trực quan thì dùng thí nghiệm ảo) 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã được học ở lớp 8 III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp - Phương pháp thực nghiệm, mô hình IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1( 7 phút) : Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kiểm tra bài cũ Năng lực cần đạt -K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. →để nêu những đặc điểm của lực ĐH của lò xo, dây cao su, dây thép, mặt phẳng tiếp xúc. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Húc.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. GV Nêu câu hỏi: - Nêu những đặc điểm của lực ĐH Trả lời câu hỏi của lò xo, dây cao của gv. su, dây thép, mặt phẳng tiếp xúc. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Húc. - GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2( 5 phút): Tìm hiểu khái niệm về lực ma sát trượt Năng lực cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS -K3: Sử dụng được - Thí nghiệm ĐVĐ: - Quan sát TN, nhớ kiến thức vật lí để Tác dụng cho một kiến thức lớp 8 để thực hiện các mẫu gỗ trượt trên trả lời (lực ma sát nhiệm vụ học tập bàn, một lát sau mẫu trượt làm cho vật → để trả lời lực gỗ dừng lại. Lực nào dừng lại). nào đã làm cho vật đã làm cho vật dừng dừng lại? lại? vẽ -X5: Ghi lại được - Gọi hs lên bảng các kết quả từ các các vectơ v; Fms - Hs vẽ: hoạt động học tập (hình 13.1) F ms vật lí của mình (nghe giảng, tìm - Kết Luận: kiếm thông tin, thí Khi vật A trượt trên - HS ghi nhận nghiệm, làm việc bề mặt của vật B, lực nhóm… )→ để ma sát trượt do B tác biết được KL lực dụng đã cản trở chuyển động của A ma sát.. Nội dung ghi bảng I. Lực ma sát trượt Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt, có hướng ngược với hướng của vận tốc. Fms. Hoạt động 3: ( 10 phút) Tìm hiểu về độ lớn của lực ma sát trượt. Năng lực cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -X5: Ghi lại được - ĐVĐ:Ở lớp 8 chúng - Lắng nghe các kết quả từ các ta đã học về lực ma 1. Đo độ lớn của lực hoạt động học tập sát một cách định ma sát trượt như thế nào? vật lí của mình tính. Đến đây chúng (nghe giảng, tìm ta sẽ nghiên cứu một Thí nghiệm (hình 13.1) kiếm thông tin, thí cách định lượng, tức nghiệm, làm việc là tìm hiểu về độ lớn - Quan sát thiết bị và nhóm… ). )→ để của lực ma sát. tìm hiểu về cách đo 2. Độ lớn của lực tìm hiểu về độ lớn - Trình bày các TN ở độ lớn của lực ma ma sát trượt phụ của lực ma sát. thuộc những yếu tố hình 13.1, giải thích sát trượt nào? -X8: tham gia hoạt về các đo độ lớn của. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năng lực cần đạt động nhóm trong học tập vật lí→ để trình bày trước lớp các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt. X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp → để nêu phương án thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận. -X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… )→để biết được độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào?. Hoạt động của GV lực ma sát trượt. - Các em tập trung thảo luận trả lời C1. - Gợi ý cho hs dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt. - Các em hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng. (Chú ý khi xét đến yếu tố nào thì chúng ta thay đổi yếu tố đó và giữ nguyên các yếu tố khác). - Làm một số trường hợp mà hs nêu ra. (làm TN về áp diện tích tiếp xúc, áp lực, tốc độ, bản chất và điều kiện của bề mặt tiếp xúc) - Kết luận : Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.. Hoạt động của HS - Hs thảo luận ở nhóm rồi trình bày trước lớp các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt.. Nội dung ghi bảng + Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực - Nêu phương án thí + phụ thuộc vào vật nghiệm kiểm tra. liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc. - Cùng với gv làm thí nghiệm kiểm chứng. Rút ra kết luận:. + Fms S + Fms ~ N + Fms v + Fms phụ thuộc vào bản chất & tình trạng của mặt tiếp xúc.. Hoạt động 4: (5 phút) Xây dựng khái niệm hệ số ma sát trượt và công thức tính lực ma sát trượt. Năng lực cần Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng đạt - Hs chú ý ghi lại 3. Hệ số ma sát trượt các bước gv trình Hệ số giữa độ lớn của -K3: Sử dụng bày. lực ma sát trượt và độ lớn được kiến thức - Vì Fms ~ N, chúng của áp lực gọi là hệ số ma vật lí để thực ta hãy lập hệ số tỉ lệ - Vận dụng kiến sát trượt. Hệ số mst phụ hiện các nhiệm Fms thức ở phần trên để thuộc vào vật liệu & tình giữa chúng: t vụ học tập→để N trả lời ( t không có trạng của 2 mặt tiếp xúc trả lời câu hỏi & được dùng để tính lực hay Fms t N đơn vị) t có đơn vị là mst. - Vậy t có đơn vị gì?. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năng lực cần đạt. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. là gì?. t . Fms N. 4. Công thức của lực ma sát trượt Fms t N Hoạt động 5: (5 phút) Tìm hiểu về lực ma sát lăn Năng lực cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Búng hòn bi lăn - Do có lực ma sát trên mặt bàn. Vì sao nên hòn bi lăn chậm -P2: mô tả được hòn bi lăn chậm dần. các hiện tượng tự dần? nhiên bằng ngôn - KL: Lực ma sát ngữ vật lí và chỉ ra lăn xuất hiện khi các quy luật vật lí một vật lăn trên bề - Quan sát TN rồi trả trong hiện tượng mặt một vật khác có lời: (xe ngữa đi được đó → để trả lời câu tác dụng có tác dụng xa hơn) hỏi. cản trở sự lăn đó. - Tác dụng cho 2 xe -P3: Thu thập, Fmsl Fmst đánh giá, lựa chọn lăn trên mặt bàn bới tư thế khác nhau và xử lí thông tin từ các nguồn khác (một úp & một nhau để giải quyết ngữa) - Trường hợp nào xe vấn đề trong học tập vật lí. →để giải đi được xa hơn? thích tác dụng của - Vậy ma sát nào lớn hơn? các vd trên. - Cho hs xem ổ bi, con lăn. Giải thích tác dụng. Hoạt động 6: (5 phút) Tìm hiểu về lực ma sát nghĩ Năng lực cần Hoạt động của GV Hoạt động của HS đạt X5: Ghi lại được - Gv làm TN như hình các kết quả từ 13.2, kéo nhẹ kéo kế - Quan sát Gv làm TN các hoạt động cho số chỉ khác 0 trả lời câu hỏi. học tập vật lí của nhưng khối gỗ vẫn - Vận dụng kiến thức về cân bằng lực để trả mình (nghe đứng yên. giảng, tìm kiếm - Vì sao có lực kéo mà lời. (do có lực ma sát thông tin, thí khối gỗ vẫn đứng yên? nghĩ cân bằng với lực nghiệm, làm việc - Gọi 1 hs lên bảng kéo) nhóm… ). để biểu diễn lực ms nghĩ. - Hs vẽ Kéo cho khối gỗ F trả lời câu hỏi. chuyển động. Trong K3: Sử dụng TN đó độ lớn của lực Fmsn được kiến thức ms nghĩ biến đổi như - Fmsn tăng đến một giá trị lớn nhất. vật lí để thực thế nào?. Lop10.com. Nội dunh ghi bảng II. Lực ma sát lăn Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác có tác dụng có tác dụng cản trở sự lăn đó. Rất nhỏ so với ma sát trượt. Fmsl Fmst. Nội dung ghi bảng III. Lực ma sát nghỉ 1. Thế nào là ma sát nghĩ? Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năng lực cần đạt hiện các nhiệm vụ học tập→để trả lời do có lực ma sát nghĩ cân bằng với lực kéo.. Hoạt động của GV - KL: Lực ma sát nghĩ có một giá trị giới hạn (cực đại). Khi ngoại lực thắng được lực ma sát nghĩ cực đại thì vật mới dịch chuyển. - Làm TN để so sánh độ lớn của lực msn cực đại với độ lớn của lực mst (kéo mạnh dần đến khi khối gỗ chuyển động. So sánh số chỉ của lực kế lúc khối gỗ dịch chuyển) - Vai trò của lực ma sát nghĩ? Nêu ví dụ?. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. 2. Những đặc điểm của lực ma sát nghỉ Có độ lớn cực đại, - Quan sát TN rồi độ lớn cực đại lớn hơn lực ma sát trượt. nhận xét: Fmsn. max. Fmst. Fmsn. max. Fmst. -X7: thảo luận - Hs thảo luận nhóm được kết quả cho ví dụ công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí để nêu được vai trò của lực ma sát nghĩ,cho ví dụ. Hoạt động 7: (8 phút) Hướng dẫn, giao nhiệm vụ học tập ở nhà. Năng lực cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng C1:Xácđịnh được Tóm tắt kiến thức cơ Tóm tắt kiến thức cơ bản trình độ hiện có bản cho học sinh Bài tập ví dụ: về kiến thức vật Bài tập ví dụ: Một lý Tóm tắt lại ôtô có khối lượng Học sinh lên bảng Chọn chiều dương là 2,5 tấn đang chuyển làm dưới sự hướng chiều chuyển động kiến thức Lực ma sát lăn giữa K3:Sử dụng được động trên đường dẫn của Gv nằm ngang có hệ số bánh xe và mặt đường : kiến thức vật lí Fms t N = t mg để thực hiện các ma sát lăn t = 0,05. nhiệm vụ học tập Tính lực ma sát lăn =0,05.2500.10 Làm bài tập giữa bánh xe và mặt đường biết g = 10 = 1250 N vận dụng. 2 X5-X6:Ghi lại m/s được các kết quả GV hướng dẫn học Đọc bài SGK từ các hoạt động sinh làm học tập vật lí của Cho học sinh đọc mình(nghe giảng, phần ghi nhớ SGk và tìm kiếm thông phần “ Em có biết” tin, thí nlàm việc Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3SGK nhóm… ). và về nhà làm bài tập Ghi nhận nhiệm vụ Trình bày các kết về nhà 5,6,7,8 SGK quả từ các hoạt - Chuẩn bị bài " Lực động học tập vật hướng tâm" lí của mình (nghe - Định nghĩa lực giảng, tìm kiếm hướng tâm, công thức thông tin, thí tính độ lớn lực hướng. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năng lực cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng nghiệm, làm việc tâm ? nhóm… ) một - Thế nào là chuyển cách phù hợp. động li tâm ? Để hoàn thành bài tập vận dụng V. PHẦN PHỤ LỤC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:Một đầu tàu kéo một toa tàu khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Toa tàu có khối lượng 2 tấn. Hệ số ma sát lăn giữa bánh tàu và đường ray là 0,05. Lấy g=10m/s2. Lực kéo của đầu tàu là a. 1000 N. b. 1400 N. c. 600 N d. 400 N. Câu 2: Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 s thì vật này tăng tốc lên được 1m/s .Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng a. 1m/s2 b. 2 m/s2 c. 4m/s2 d. 3m/s2 Câu 3Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực cản FC . Sau 2 s vật đi được quãng đường 5m .Tìm độ lớn của lực cản a. 8N b. 15N c. 12N d. 5N Câu 4:Phát biểu nào sau đây là sai : a. Lực ma sát nghỉ luôn luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và cân bằng với ngoại lực khi vật đứng yên . b. Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ với độ lớn của áp lực c. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng hai mặt tiếp xúc d. Lưc ma sát trượt tăng khi tăng diện tích mặt tiếp của vật trên mặt phẳng trượt Câu 5:Một ô tô khối lượng 2500kg chuyển động thẳng đều trên đường .Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 9,8m/s2.Tính lực phát động đặt vào xe a 1100 N b. 1250 N c. 1150 N d. 1225 N VI. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>