Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lí 10 Tiết 47 Bài 28: Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. Tuần 24 Tiết 47. Ngày soạn : 16/01/2016 Ngày dạy : 18/01/2016. Chương V: CHẤT KHÍ Bài 28: CẤU TẠO CHẤT - THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của khí lí tưởng - Phát biểu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng - Giải thích được sự khác nhau giữa các thể rắn, lỏng, khí b. Năng lực: - Kiến thức : K1, K2, K3, K4 - Phương pháp: P1, P2, P5,P4,P6, P8 -Trao đổi thông tin: X1, X4, X5, X6, X8 - Cá thể: C1,C4 3. Thái độ: - Siêng năng học tập và biết vận dụng trong thực tế 4. Tích hợp : - Mục II . Phần 1 : Nội dung của thuyết động học phân tử chẩt khí II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK 2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, phân tích tổng hợp - Vấn đáp, đàm thoại - Thực nghiệm, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1( 8 phút ): Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ: + GV nhắc lại kiến thức chương IV - Bài mới: Hoạt động 2 ( 12 phút ) : Tìm hiểu về cấu tạo chất. Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cơ viên học sinh bản *P1,K1: Cấu tạo chất là- Ở lớp 8 em đã biết về I. Cấu tạo chất gì? cấu tạo chất ? 1. Những điều *P1,K1,P4,X1: Khi Dựa vào kiến thức đã đã biết về cấu tạo chất. trộn đường vào nước học ở lớp 8 để giải thích: làm nước có vị ngọt ? Khi trộn đường vào nước - Trả lời - Các phân tử được cấu tạo từ Bóng cao su sau khi làm nước có vị ngọt ? bơm buộc chặt vẫn cứ Bóng cao su sau khi bơm các hạt riêng Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. bị xẹp dần ? Hòa bột màu vào trong nước ấm nhanh hơn nước lạnh ?. buộc chặt vẫn cứ bị xẹp dần ? Hòa bột màu vào trong nước ấm nhanh hơn nước lạnh ? Nhắc lại kiến thức đã học về cấu tạo chất ? *P4,P6,,P2: Cho học - Xác nhận ý kiến đúng sinh xem ảnh chụp của học sinh các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện - Cho học sinh xem ảnh đại chụp các nguyên tử silic *P1,K1: Tại sao mọi vậtqua kính hiển vi hiện đều được cấu tạo từ cácđại. phân tử chuyển động- Tại sao mọi vật đều không ngừng lại khôngđược cấu tạo từ các phân bị rả ra thành từng phântử chuyển động không ngừng lại không bị rả ra tử riêng biệt? *P1,P4: Nếu giữa các thành từng phân tử riêng phân tử đó có lực hút biệt? - Nếu giữa các phân tử thì tại sao nén khí, đó có lực hút thì tại sao nén chất lỏng và dát nén khí, nén chất lỏng và mỏng vật rắn khó dát mỏng vật rắn khó khăn? *P1,K1: Độ lớn của khăn? lực này phụ thuộc - Độ lớn của lực này phụ vào những yếu tố thuộc vào những yếu tố nào? nào? - Các em đọc bảng mô hình về lực hút và lực đẩy phân tử trong SGK. - Hướng dẫn thảo luận *P1,K1,X1,X5: Ta đã biết vật chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí  chúng ta xét các thể đó. - Các em đọc mục 3 SGK. + Chất khí có những tính chất đặc biệt nào? + Chất rắn có những tính chất đặc biệt nào? + Chất lỏng có những tính chất đặc biệt nào?. - Các em làm C1, C2 - Ta đã biết vật chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí  chúng ta xét các thể đó. - Các em đọc mục 3 SGK. + Chất khí có những tính chất đặc biệt nào? + Chất rắn có những tính chất đặc biệt nào? + Chất lỏng có những tính chất đặc biệt nào? - Cả lớp nhận xét, bổ sung  GV xác nhận câu trả lời đúng.. Giáo án vật lý 10. biệt là phân tử; - Các phân tử chuyển động không ngừng; - Vì giữa các - Các phân tử phân tử đó có lực chuyển động hút. càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. - Vì giữa các 2. Lực tương phân tử có lực tác phân tử. Độ lớn lực đẩy - Đưa ra dự đoán. tương tác phân tử phụ thuộc vào - Đọc SGK. khoảng cách giữa các phân - Đối chiếu với tử: Khi khoảng các dự đoán để cách các phân tử tìm ra kết quả nhỏ thì lực đẩy đúng. mạnh hơn lực - Trả lời C1, C2 hút, khi khoảng cách giữa các + Giữa các ngtử, phân tử lớn thì phân tử có lực hút lực hút mạnh và lực này chỉ hơn lực đẩy. đáng kể khi các ngtử, phân tử gần nhau. - Đọc SGK - Trả lời các câu hỏi đó, tham gia thảo luận để tìm 3. Các thể rắn, kết quả đúng. lỏng, khí. Lực tương tác - Trả lời theo giữa các phân tử quan điểm các chất lỏng mạnh nhân, thảo luận hơn lực tương tìm câu trả lời tác giữa các đúng (Khoảng phân tử chất khí cách giữa các và yếu hơn lực phân tử khác nhau tương tác giữa  lực tương tác các phân tử chất giữa các phân tử rắn. khác nhau) - Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV: Nguyễn Thị Hà. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. *P1,K1,K4,K2: Sự - Sự khác nhau giữa các GV khác nhau giữa các thể này được giải thích thể này được giải trên cơ sở nào? - Lực tương tác thích trên cơ sở nào? + Tại sao chất khí không giữa các phân tử + Tại sao chất khí có hình dạng, thể tích chất lỏng mạnh không có hình dạng, riêng? hơn lực tương tác + Tại sao chất lỏng giữa các phân tử thể tích riêng? + Tại sao chất lỏng không có hình dạng chất khí và yếu không có hình dạng riêng, thể tích xác định? hơn lực tương tác riêng, thể tích xác + Tại sao chất rắn có giữa các phân tử định? hình dạng, thể tích xác chất rắn. + Tại sao chất rắn có định? hình dạng, thể tích - Xác nhận câu trả lời xác định? đúng. *P1: Vậy lực tương - Vậy lực tương tác giữa tác giữa các phân tử ở các phân tử ở thể nào thể nào lớn nhất? nhỏ lớn nhất? nhỏ nhất? Tại nhất? Tại sao? sao? Hoạt động 3( 15 phút ): Tìm hiểu nội dung thuyết động học phân tử chất khí. Các năng lực Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản cần đạt giáo viên học sinh - Chúng ta biết II. Thuyết động học *P1,C1,C4: thuyết động học phân tử chất khí phân tử chất khí ra Chúng ta biết 1. Nội dung cơ bản của thuyết động học đời vào những năm thuyết. đầu thế kỉ XVIII. - Đọc SGK - Chất khí được cấu tạo từ phân tử chất khí ra đời vào những Chúng ta sẽ tìm các hạt riêng lẻ, có kích - Trả lời ý kiến cá thước rất nhỏ so với hiểu những nội năm đầu thế kỉ nhân XVIII. Chúng ta dung cơ bản của khoảng cách giữa chúng. sẽ tìm hiểu những thuyết. - Các phân tử khí chuyển - Các em đọc SGK. - Lớp bổ sung động hỗn loạn không nội dung cơ bản của thuyết. những ý còn thiếu ngừng; chuyển động này *P1: Nội dung - Nội dung thuyết càng nhanh thì nhiệt độ thuyết động học động học phân tử chất khí càng cao. phân tử chất khí chất khí cho ta biết - Các phân tử va - Khi chuyển động hỗn cho ta biết điều điều gì? chạm vào thành loạn các phân tử khí va gì? - Xác nhận ý kiến bình tác dụng lên chạm vào nhau và va đúng của học sinh, thành bình một chạm vào thành bình. * C1,P2: Xác nhận yêu cầu học sinh - Mỗi phân tử khí va lực đáng kể ý kiến đúng của - Ghi nhận khái chạm vào thành bình tác đánh dấu 3 nội học sinh, yêu cầu dung cơ bản SGK. niệm khí lý tưởng. dụng lên thành bình 1 lực học sinh đánh không đáng kể, nhưng vô dấu 3 nội dung cơ - Vì sao chất khí số phân tử khí và chạm gây áp suất lên bản SGK. vào thành bình tác dụng thành bình lên thành bình một lực đáng kể. Lực này gây áp *P1,K1: Vì sao Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. chất khí gây áp - Xác nhận ý kiến suất của chất khí lên suất lên thành đúng, thông báo thành bình. bình khái niệm khí lý 2. Khí lý tưởng. *C1,P2: Xác Chất khí trong đó các tưởng. nhận ý kiến đúng, phân tử được coi là chất thông báo khái điểm và chỉ tương tác khi niệm khí lý va chạm được gọi là khí tưởng. lý tưởng. Hoạt động 4 ( 8 phút ): Củng cố và vận dụng Các năng lực cần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung cơ đạt học sinh bản -Vận dụng: III. Vận dụng *K1,K2,K3,K4,P1, - Nêu lần lượt các câu hỏi ? - Giải thích lần P2,P4,X1,C1: - Củng cố: lượt các hiện - Nêu lần lượt các - Nêu các tính chất của tượng câu hỏi: chuyển động phân tử? Định + Thả một hạt nghĩa khí lý tưởng? muối ăn vào bình + Thả một hạt - Dặn dò nước, sau 1 thời muối ăn vào bình + Học bài, làm bài tập trong gian các phân tử nước, sau 1 thời SGK trang 154, 155. muối phân bố đều gian các phân tử muối phân bố đều Chuẩn bị bài mới "Quá trình trong toàn bình đẳng nhiệt. + Định luật Bôinước. Giải thích trong toàn bình hiện tượng. lơ - Ma-ri-ốt" nước. Giải thích + Chất khí có những trạng + Tại sao trong hiện tượng. thái nào ? nước ao, hồ, sông, + Tại sao trong biển lại không có nước ao, hồ, sông, + Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ? không khí mặc dù biển lại không có không khí mặc dù + Nội dung định luật Bôi-lơ - không khí nhẹ hơn nước rất không khí nhẹ hơn Ma-ri-ốt + Sử dụng nội dung tích nhiều? nước rất nhiều? hợp để hướng dẫn V. PHỤ LỤC: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : 1.Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ, thì giữa các phân tử “ a.chỉ có lực hút b.chỉ có lực đẩy c.có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút d. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút 2. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí a.chuyển động hỗn loạn b.chuyển động không ngừng c.chuyển động hỗn độn và không ngừng d.chuyển động hỗn độn xung quanh các vị trí cân bằng và cố định VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×