Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.38 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ThS. ĐỒN THỊ ÁI PHƯƠNG</b>
• <b> SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ</b>
1. Vai trò của CNTT trong Dạy-Học
2. Bài giảng điện tử và Quy trình thiết kế bài
giảng điện tử
3. Điều kiện hỗ trợ ứng dụng CNTT trong dạy
học.
4. Một số điểm cần lưu ý khi ứng dụng CNTT vào dạy
học
5. Internet và một số phần mềm hỗ trợ
<b>ALBERT EINSTEN NĨI</b>
<b>ALBERT EINSTEN NĨI</b>
• <i><b><sub>Nghệ thuật cao cả của người thầy là </sub></b></i>
<b>WILIAM A. WARD NÓI</b>
• <i><b><sub>Chỉ nói thơi là thầy giáo xồng</sub></b></i>
• <i><b>Giảng giải là thầy giáo tốt</b></i>
• <i><b><sub>Minh họa biểu diễn là thầy giáo giỏi</sub></b></i>
<sub>Là kỹ thuật, công cụ, phương pháp áp dụng để giải </sub>
quyết các vấn đề cụ thể hoặc thực hiện một mục tiêu
xác định. Như vậy sách vở, phấn trắng bảng đen
cũng là công nghệ trong GD
<sub> Máy vi tính, video, thơng tin viễn thơng các loại đang </sub>
có tác động lên mọi mặt của xã hội, làm thay đổi tiêu
chí cần thiết của con người trong xã hội thông tin.
Khả năng ghi nhớ thông tin khơng cịn quan trọng
bằng khả năng tìm kiếm thơng tin, thu nhận và xử lý
thông tin để đạt được kết quả cuối cùng.
2- <b>Công nghệ giáo dục trong kỷ nguyên thông tin</b>
<i><b>Theo AECT (Hiệp hội thông tin và công nghệ giáo dục) </b></i>
<i><b>đưa ra công nghệ giáo dục thông qua năm 1977 :</b></i>
<b><sub>Công nghệ giáo dục là một quy trình phức tạp, </sub></b>
2- <b>Công nghệ giáo dục trong kỷ nguyên thông tin</b>
<b><sub>CNTT đã làm thay đổi mọi mặt của đời sống </sub></b>
<b>xã hội: Làm việc, nghỉ ngơi, giải trí và cơng </b>
<b>việc gia đình. Tuy nhiên đối với giáo dục </b>
<b>không diễn ra như vậy. Những nỗ lực gần </b>
<b>đây chỉ là đưa máy tính vào nhà trường chứ </b>
<b>không phải đưa CNTT vào GD</b>
Vai trị của thầy cơ
<b>Giảng huấn</b> <b>Kiến tạo</b>
Hướng về thầy cô Hướng vào người học
Hoạt động trong lớp
Nêu các sự kiện; Luôn
luôn là người hiểu biết
Người điều phối, đôi khi
cũng là người học tập
Vai trò người học Lắng nghe; Luôn luôn là
người học Người cộng sự; Đôi khi <sub>là chuyên gia</sub>
Trọng tâm giảng dạy Sự kiện; Ghi nhớ Quan hệ; Hỏi và phát hiện
Thu thập các sự kiện <sub>Chuyển hóa các sự kiện</sub>
Yêu cầu đạt đến Số lượng kiến thức Chất lượng hiểu biết
Công nghệ sử dụng Củng cố, luyện tập Trao đổi, cộng tác, truy <sub>xuất thông tin, diễn đạt</sub>
CNTT có vai trị thúc đẩy và điều phối tư duy
và xây dựng kiến thức thông qua các nội
dung sau:
a. Công cụ để xây dựng kiến thức
+ Giúp hiển thị các ý tưởng của người học
+ Giúp truy cập các thông tin cần thiết
+ Giúp so sánh các điểm dị biệt
c. Môi trường để học tập qua thực hành
+ Giúp biểu diễn và mơ phỏng các vấn đề,
tình huống và hồn cảnh của thế giới thực.
d. Mơi trường xã hội để học tập
+ Giúp cộng tác với nhau
qua phản ánh.
+ Hỗ trợ người học trình bày, biểu thị điều
mình biết.
+ Phản ánh những điều đã học và bằng cách
nào đã học được như thế.
<b>2.Đánh giá và lượng giá học tập</b>
+ Chuyển từ <i><b>hướng tập trung vào kết quả </b></i>
<i><b>học tập</b></i> sang <i><b>hướng tập trung vào quá </b></i>
<i><b>trình học tập</b></i>
<i><b> + Không chỉ đánh giá những điều học </b></i>
<i><b>được mà còn đánh giá cả cách học.</b></i>
<b>I. Bài giảng điện tử:</b>
<b>1. Khái niệm bài giảng điện tử</b>: Là một hình
thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó tồn bộ
kế hoạch họat động dạy học đều được
chương trình hóa do giáo viên điều khiển
thông qua môi trường Multimedia
<b>3. Giáo án điện tử: </b> Là bản thiết kế toàn bộ kế
hoạch hoạt động của giáo viên trên giờ
lên lớp, toàn bộ hoạt động đó được
multimedia hố một cách chi tiết, chặt chẽ
và logic. Giáo án điện tử chính là bản thiết
kế của bài giảng điện tử. <i>(đây là kịch bản </i>
<i>của giáo viên chuẩn bị cho một giờ dạy) </i>
<b>1.</b> <b>Xác định mục tiêu bài học</b>
<b>2.</b> <b>Lưa chọn những kiến thức cơ </b>
<b>bản, xác định đúng những nội </b>
<b>dung trọng tâm</b>
<b>3.</b> <b>Multimedia hóa kiến thức</b>
<b>4. Xây dựng các thư viện tư liệu</b>
<b>5. Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình </b>
<b>diễn để xây dựng tiến trình dạy học thông qua các </b>
<b>hoạt động cụ thể</b>
<b>1.</b> <b>Khởi động PowerPoint, định dạng và </b>
<b>tạo file mới.</b>
<b>2.</b> <b>Nhập nội dung văn bản, đồ họa cho </b>
<b>từng slide.</b>
<b>3.</b> <b>Chọn dạng màu nền phần trình diễn.</b>
<b>4.</b> <b>Chèn hình ảnh, âm thanh, đồ họa, </b>
<b>video clip,... Vào slide.</b>
<b>5.</b> <b>Sử dụng các hiệu ứng của PowerPoint </b>
<b>để hoàn thiện nội dung và kiến thức </b>
<b>6.</b> <b>Thực hiện liên kết giữa các slide, các </b>
<b>file, chương trình. </b>
<b>7.</b> <b>Chạy thử chương trình và sửa chữa</b>
<b>8.</b> <b>Đóng gói tập tin</b>
• <sub>1. Thiết bị máy tính</sub>
• <sub>2. Máy chiếu Đa năng (Projector) hoặc Tivi </sub>
màn hình rộng 29, 34, 53 Inches.
• <sub>3. Phịng học bộ mơn</sub>
• <sub>4. Trình độ tin học của giáo viên</sub>
• 5. Internet và các thiết bị hỗ trợ khác: máy
ảnh, máy quét...
<b>2.</b> <b>Đừng sao chép nguyên văn bài giảng hay báo </b>
<b>cáo vào slide mà cần trình bày theo hướng </b>
<b>tinh giản và biểu tượng hóa.</b>
<b>3.</b> <b>Hãy nhất quán trong thiết kế:</b>
<b>a) Không đổi màu trên mỗi Slide.</b>
<b>b) Lựa chọn kiểu trình bày cân đối hoặc bất cân đối</b>
<b>c) Dùng các font chữ, màu nền .... Tương tự trong </b>
<b>từng slide.</b>
<b>5.</b> <b>Không sử dụng quá hai kiểu font chữ trong </b>
<b>một slide, có thể dùng in nghiêng, đậm, gạch </b>
<b>chân để nhấn mạnh</b>
<b>6.</b> <b>Không tạo quá 4 dấu chấm đầu dòng cho một </b>
<b>nội dung văn bản trong một slide. hoặc làm </b>
<b>mờ nội dung đã trình bày.</b>
<b>7.</b> <b>Chọn đồ hoạ cẩn thận cho trình diễn</b>
- <b><sub>Là một phương tiện trình chiếu hỗ trợ </sub></b>
<b>cho việc dạy học</b>
- <b><sub>Là công cụ để xây dựng bài giảng đa </sub></b>
<b>phương tiện (Multimedia)</b>
<b>Chương trình dạy học cho tương lai của Intel</b>
<b>Chương trình dạy học cho tương lai của Intel</b>