Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Truyền động điện tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ThS. khơng công minh


b mụn: t động - đo l−ờng - khoa điện
<b>tr−ờng đại học bỏch khoa nng </b>


<b>giáo trình </b>



truyn ng in


t ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>lời nói đầu </b>


phc vụ kịp thời cho việc học tập và giảng dạy của sinh viên
và giáo viên khoa Điện tr−ờng Đại học Bách khoa Đà nẵng cũng nh−
sinh viên các trung tâm, và làm tài liệu tham khảo cho các kỹ s− điện
và các ngành có liên quan, chúng tơi đã biên soạn giáo trình “truyền
<i>động điện tự động” (tập1, 2). Giáo trình gồm hai phần: </i>


<i>Phần 1 (Tập1): Trình bày những kiến thức cơ bản về: các đặc </i>
tính của máy sản xuất, của động cơ; các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc
độ động cơ, các hệ “bộ biến đổi - động cơ”; quá trình quá độ trong hệ
thống truyền động điện tự động; chọn công suất động cơ...


<i>Phần 2 (Tập2): Trình bày hệ điều khiển tự động (ĐKTĐ) truyền </i>
động điện nh−: phân tích các nguyên tắc điều khiển tự động; các phần
tử điều khiển và bảo vệ; tổng hợp hệ TĐĐTĐ theo i s logic...


Nội dung của giáo trình (Phần 1) gåm 6 ch−¬ng:


Ch−ơng 1: Khái niệm chung về hệ truyền động điện tự động.
Ch−ơng 2: Đặc tính cơ của động cơ điện.



Ch−ơng 3: Điều chỉnh tốc độ động cơ điện theo các thông số.
Ch−ơng 4: Điều chỉnh tốc độ hệ "Bộ biến đổi - Động cơ điện".
Ch−ơng 5: Quá trình quá độ trong hệ thống truyền động điện.
Ch−ơng 6: Tính chọn cơng suất động c.


Nội dung của giáo trình (Phần 2) gồm 5 ch−¬ng:


Ch−ơng 1: Khái niệm chung về hệ thống điều khiển tự động
truyền động điện (HT ĐKTĐ TĐĐ).


Ch−ơng 2: Những nguyên tắc điều khiển tự động.
Ch−ơng 3: Các mạch bảo vệ và tín hiệu hóa.
Ch−ơng 4: Phần tử điều khiển logic - số.
Ch−ơng 5: Tổng hợp hệ điều khiển logic.


Do hạn chế về thông tin cũng nh− khả năng nên nội dung giáo
trình chắc chắn cịn nhiều vấn đề cần hồn thiện.


Rất mong các bạn đồng nghiệp và độc giả đóng góp ý kiến. Th−
góp ý xin gửi về cho ThS. Kh−ơng Công Minh, Giáo viên khoa điện,
Tr−ờng đại học Bách khoa, Đại học Đà nẵng.


Tác giả


<b>Chơng 1: </b>


<b>Khỏi nim chung về hệ truyền động điện </b>


<b>tự động. </b>




<b>Đ 1.1. Mục đích và yêu cầu: </b>


+ Nắm đ−ợc cấu trúc chung của hệ thống truyền động điện tự
động (HT-TĐĐTĐ).


+ Nắm đ−ợc đặc tính của từng loại động cơ trong các hệ thống
truyền động điện tự động cụ thể.


+ Phân tích đ−ợc các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ và
vấn đề điều chỉnh tốc độ trong các hệ “bộ biến đổi - động cơ ”.


+ Khảo sát đ−ợc quá trình quá độ của HT-TĐĐTĐ với các thông
số của hệ hoặc của phụ tải.


+ Tính chọn các ph−ơng án truyền động và nắm đ−ợc nguyên
tắc cơ bản để chọn công suất động cơ điện.


+ Nắm đ−ợc các nguyên tắc cơ bản điều khiển tự động
HT-TĐĐTĐ.


+ Phân tích và đánh giá đ−ợc các mạch điều khiển tự động điển
hình của các máy hoặc hệ thống đã có sẵn.


+ Nắm đợc nguyên tắc làm việc của phần tử điều khiển logic.
+ Tổng hợp đợc một số mạch điều khiÓn logic.


+ Thiết kế đ−ợc các mạch điều khiển tự động của các máy hoặc
hệ thống theo yêu cầu công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đ 1.2. Cấu trúc và phân loại hệ thống </b>


<b> truyền động điện tự động (tđđ tđ) </b>
<b>1.2.1. Cấu trúc của hệ thống truyền động điện tự động: </b>


<i><b>* Định nghĩa hệ thống truyền động điện tự động: </b></i>


+ Hệ truyền động điện tự động (TĐĐ TĐ) là một tổ hợp các
thiết bị điện, điện tử, v.v. phục vụ cho cho việc biến đổi điện năng
thành cơ năng cung cấp cho các cơ cấu công tác trên các máy sản
suất, cũng nh− gia cơng truyền tín hiệu thơng tin để điều khiển q
trình biến đổi năng l−ợng đó theo u cầu cơng nghệ.


<i><b>* CÊu tróc chung: </b></i>


Trang 2


CÊu tróc cđa hƯ TĐĐ TĐ gồm 2 phần chính:


- Phn lc (mch lực): từ l−ới điện hoặc nguồn điện cung cấp
điện năng đến bộ biến đổi (BBĐ) và động cơ điện (ĐC) truyền động
cho phụ tải (MSX). Các bộ biến đổi nh−: bộ biến đổi máy điện (máy
phát điện một chiều, xoay chiều, máy điện khuếch đại), bộ biến đổi
điện từ (khuếch đại từ, cuộn kháng bảo hoà), bộ biến đổi điện tử, bán
dẫn (Chỉnh l−u tiristor, bộ điều áp một chiều, biến tần transistor,
tiristor). Động cơ có các loại nh−: động cơ một chiều, xoay chiều, các
loại động cơ đặc biệt.


- Phần điều khiển (mạch điều khiển) gồm các cơ cấu đo l−ờng,
các bộ điều chỉnh tham số và công nghệ, các khí cụ, thiết bị điều
khiển đóng cắt phục vụ công nghệ và cho ng−ời vận hành. Đồng thời
một số hệ TĐĐ TĐ khác có cả mạch ghép nối với các thiết bị tự động


khác hoặc với mỏy tớnh iu khin.


Phần điện


<b>1.2.2. Phõn loi h thng truyền động điện tự động: </b>


L−ới <sub>- Truyền động điện khơng điều chỉnh: th−ờng chỉ có động cơ nối </sub>


trực tiếp với l−ới điện, quay máy sản xuất với một tốc độ nhất định.
msx


Bb® ®c


- Truyền động có điều chỉnh: tuỳ thuộc vào u cầu cơng nghệ
mà ta có hệ truyền động điện điều chỉnh tốc độ, hệ truyền động điện
tự động điều chỉnh mô men, lực kéo, và hệ truyền động điện tự động
điều chỉnh vị trí. Trong hệ này có thể là hệ truyền động điện tự động
nhiều động cơ.


R <sub>R</sub><sub>t</sub>


k kt


Phần cơ


- Theo cu trúc và tín hiệu điều khiển mà ta có hệ truyền động
điện tự động điều khiển số, hệ truyền động điện tự động điều khiển
t−ơng tự, hệ truyền động điện tự động điều khiển theo ch−ơng trình ...
vh



gn


- Theo đặc điểm truyền động ta có hệ truyền động điện tự động
động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều, động cơ b−ớc, v.v.
<i>Hình 1-1: Mô tả cấu trúc chung của hệ TĐĐ TĐ </i>


<i>BBĐ: Bộ biến đổi; ĐC: Động cơ điện; MSX: Máy sản xuất; R và RT: Bộ </i>
<i>điều chỉnh truyền động và cơng nghệ; K và KT: các Bộ đóng cắt phục vụ </i>
<i>truyền động và công nghệ; GN: Mạch ghép nối; VH: Ng−ời vận hành </i>


- Theo mức độ tự động hóa có hệ truyền động khơng tự động và
hệ truyền động điện tự động.


- Ngồi ra, cịn có hệ truyền động điện khơng đảo chiều, có đảo
chiều, hệ truyền động đơn, truyền động nhiều động cơ, v.v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đ 1.3. ĐặC TíNH CƠ CủA MáY SảN XUấT Và ĐộNG CƠ </b>
<b>1.3.1. Đặc tính cơ của máy sản xuất: </b>


+ c tớnh c ca mỏy sản xuất là quan hệ giữa tốc độ quay và
mômen cản của máy sản xuất: Mc = f(ω).


+ Đặc tính cơ của máy sản xuất rất đa dạng, tuy nhiên phần lớn
chúng đợc biếu diễn dới dạng biểu thức tổng quát:


Mc = Mco + (M®m - Mco)


q


đm⎟⎟⎠



⎜⎜



ω
ω


(1-1)
Trong đó:


Mc - mơmen ứng với tốc độ ω.


Mco - mômen ứng với tốc độ ω = 0.


Mđm - mômen ứng với tốc độ định mức ωđm


+ Ta cã c¸c trờng hợp số mũ q ứng với các tải:


Khi q = -1, mômen tỷ lệ nghịch với tốc độ, t−ơng ứng các cơ cấu
máy tiện, doa, máy cuốn dây, cuốn giấy, ... (đ−ờng c hình 1-2).


Đặc điểm của loại máy này là tốc độ làm việc càng thấp thì
mơmen cản (lực cản) càng lớn.


Khi q = 0, Mc = Mđm = const, tơng ứng các cơ cấu máy nâng


hạ, cầu trục, thang máy, băng tải, cơ cấu ăn dao máy cắt gọt, ...
(đờng d hình 1-2).



Khi q = 1, mụmen t lệ bậc nhất với tốc độ, t−ơng ứng các cơ
cấu ma sát, máy bào, máy phát một chiều tải thuần trở, (đ−ờng e hình
1-2).


Khi q = 2, mômen tỷ lệ bậc hai với tốc độ, t−ơng ứng các cơ cấu
máy bơm, quạy gió, máy nén, (đ−ờng f hình 1-2).


+ Trên hình 1-2a biểu diễn các đặc tính cơ của máy sản xuất:
Trang 4


<i> b) Dạng đặc tính cơ của máy sản xuất có tính thế năng. </i>
<i> c) Dạng đặc tính cơ của máy sản xuất có tính phản kháng. </i>


+ Ngồi ra, một số máy sản xuất có đặc tính cơ khác, nh−:
- Mơmen phụ thuộc vào góc quay Mc = f(ϕ) hoặc mụmne ph


thuộc vào đờng đi Mc = f(s), các máy công tác có pittông, các máy


trc khụng cú cáp cân bằng có đặc tính thuộc loại này.


- Mômen phụ thuộc vào số vòng quay và đờng đi Mc = f(,s)


nh các loại xe điện.


- Mụmen phụ thuộc vào thời gian Mc = f(t) nh− máy nghiền đá,


nghiỊn qng.


Trên hình 1-2b biểu diễn đặc tính cơ của máy sản xuất có
mơmen cản dạng thế năng.



Trên hình 1-2c biểu diễn đặc tính cơ của máy sản xuất có
mơmen cản dạng phản kháng.


Trang 5


<i> Hình 1-2: a) Các dạng đặc tính cơ của các máy sản xuất </i>
<i> </i>c<i>: q = -1; </i>d<i>: q = 0; </i>e<i>: q = 1; </i>f<i>: q = 2. </i>


ω


ω <sub>ω</sub>


c <sub>d</sub>


e <sub>M'</sub><sub>c </sub> <sub>M</sub>


c M<sub>c </sub>


f
ω®m


M
M


M'c


M®m M


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.3.2. Đặc tính cơ của động cơ điện: </b>



+ Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ quay và
mômen của động cơ: M = f(ω).


+ Nhìn chung có 4 loại đặc tính cơ của các loại động cơ đặc
tr−ng nh−: động cơ điện một chiều kích từ song song hay độc lập
(đ−ờngc), và động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp hay hỗn hợp
(đ−ờngd), động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (đ−ờnge), đồng
bộ (đ−ờngf), hình 1-3.


* Th−ờng ng−ời ta phân biệt hai loại đặc tính cơ:


+ Đặc tính cơ tự nhiên: là đặc tính có đ−ợc khi động cơ nối theo
sơ đồ bình th−ờng, khơng sử dụng thêm các thiết bị phụ trợ khác và
các thông số nguồn cũng nh− của động cơ là định mức. Nh− vậy mỗi
động cơ chỉ có một đặc tính cơ tự nhiên.


+ Đặc tính cơ nhân tạo hay đặc tính cơ điều chỉnh: là đặc tính
cơ nhận đ−ợc sự thay đổi một trong các thông số nào đó của nguồn,
của động cơ hoặc nối thêm thiết bị phụ trợ vào mạch, hoặc sử dụng
các sơ đồ đặc biệt. Mỗi động cơ có thể có nhiều đặ tính cơ nhân tạo.
<b>1.3.3. Độ cứng đặc tính cơ: </b>


+ Đánh giá và so sánh các đặc tính cơ, ng−ời ta đ−a ra khái niệm
“độ cứng đặc tính cơ ” và đ−ợc định nghĩa:


Trang 6


β =



∂ω
∂M


; nếu đặc tính cơ tuyến tính thì: β =


ω

∆M


; (1-2a)
Hoặc theo hệ đơn vị t−ơng đối: <sub>*</sub>


*
*


d
dM


ω
=


β ; (1-2b)
Trong đó: ∆M và ∆ω là l−ợng sai phân của mơmen và tốc độ
t−ơng ứng; M*<sub> = M/M</sub>


®m ;


*<sub> = </sub><sub></sub><sub>/</sub><sub></sub>


đm ; hoặc



*<sub> = </sub><sub></sub><sub>/</sub><sub></sub>
cb .


Hoc tính theo đồ thị: β = γ


ω
tg
m


mM <sub>; (h×nh 1- 4) (1-3) </sub>


ω


f


Trong đó:


ω


e <sub>+ m</sub>


M lµ tØ lƯ xÝch


c <sub>cđa trơc m«men </sub> <sub>γ</sub>


d + mω lµ tØ lƯ xÝch


của trục tốc độ <sub>XL </sub>



m M()


+ là góc tạo thành
M


giữa tiếp tuyến với
<i> Hình 1-3: Các đặc tính cơ của bốn loại động cơ điện </i>


trơc tại điểm xét <sub>m</sub>


M M


ca c tính cơ.


<i> Hình 1- 4: Cách tính độ cứng </i>
<i> đặc tính cơ bằng đồ thị </i>


+ Động cơ khơng đồng bộ có độ cứng đặc tính cơ thay đổi giá
trị (β > 0, β < 0).


+ Động cơ đồng bộ có đặc tính cơ tuyệt đối cứng (β≈∞).
+ Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ
cứng (β≥ 40).


+ Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ
mềm (β≤ 10).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>§ 1.4. CáC TRạNG THáI LàM VIệC CủA Hệ TĐĐTĐ </b>


+ Trong hệ truyền động điện tự động bao giờ cũng có q trình


biến đổi năng l−ợng điện năng thành cơ năng hoặc ng−ợc lại. Chính
q trình biến đổi này quyết định trạng thái làm việc của hệ truyền
động điện. Có thể lập Bảng 1-1:


TT Biu


công suất Pđiện Pcơ P Trạng thái <sub>làm việc </sub>


1 0 = 0 = Pđiện


- Động cơ
không tải


2 0 0 = Pđ - Pc


- Động cơ
có tải


3 = 0 < 0 = Pcơ


HÃm
không tải


4 < 0 < 0 = Pc - Pđ


HÃm
tái sinh


5 0 < 0 = ⏐Pc + Pđ



HÃm
ngợc


6 = 0 < 0 = ⏐Pc¬⏐


Hãm
động năng
Trang 8


<i>ở trạng thái động cơ: Ta coi dòng cơng suất điện P</i>điện có giá trị


d−ơng nếu nh− nó có chiều truyền từ nguồn đến động cơ và từ động cơ
biến đổi công suất điện thành công suất cơ: Pcơ = M.ω cấp cho máy


sản xuất và đ−ợc tiêu thụ tại cơ cấu công tác của máy. Cơng suất cơ
này có giá trị d−ơng nếu nh− mômen động cơ sinh ra cùng chiều với
tốc độ quay.


<i>ở trạng thái máy phát: thì ng−ợc lại, khi hệ truyền động làm </i>
việc, trong một điều kiện nào đó cơ cấu cơng tác của máy sản xuất có
thể tạo ra cơ năng do động năng hoặc thế năng tích lũy trong hệ đủ
lớn, cơ năng đó đ−ợc truyền về trục động cơ, động cơ tiếp nhận năng
l−ợng này và làm việc nh− một máy phát điện. Cơng suất điện có giá
trị âm nếu nó có chiều từ động cơ về nguồn, cơng suất cơ có giá trị âm
khi nó truyền từ máy sản xuất về động cơ và mômen động cơ sinh ra
ng−ợc chiều với tốc độ quay.




∆P




Mơmen của máy sản xuất đ−ợc gọi là mơmen phụ tải hay
mơmen cản. Nó cũng đ−ợc định nghĩa dấu âm và d−ơng, ng−ợc lại với
dấu mômen của động c.


+ Phơng trình cân bằng công suất của hệ TĐĐ TĐ là:


Pđ = Pc + ∆P (1-4)


Trong đó: Pđ là cơng suất điện; Pc là công suất cơ; ∆P là tổn


thÊt c«ng suÊt.


- Trạng thái động cơ gồm: chế độ có tải và chế độ khơng tải.
Trạng thái động cơ phân bố ở góc phần t− I, III của mặt phẳng ω(M).


- Trạng thái hãm có: Hãm khơng tải, Hãm tái sinh, Hãm ng−ợc
<i>và Hãm động năng. Trạng thái hãm ở góc II, IV ca mt phng </i>(M).


- HÃm tái sinh: Pđiện < 0, Pcơ < 0, cơ năng biến thành điện năng


trả về lới.


- <i>HÃm ngợc: P</i>điện > 0 , Pcơ < 0, điện năng và cơ năng chuyển


thành tæn thÊt ∆P.


Trang 9



∆P


Pc


∆P


Pc


∆P


Pc


∆P


Pc


Pc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- <i>Hãm động năng: P</i>điện = 0, Pcơ < 0, cơ năng bin thnh cụng


suất tổn thất P.


* Các trạng thái làm việc trên mặt phẳng [M, <i><b>]: </b></i>


<i>Trng thỏi động cơ: t−ơng ứng với các điểm nằm trong góc phần </i>
t− thứ nhất và góc phần t− thứ ba của mặt phẳng [M, ω], hình 1 - 5.


<i>Trạng thái máy phát: t−ơng ứng với các điểm nằm trong góc </i>


phần t− thứ hai và góc phần t− thứ t− của mặt phẳng [M, ω], hình 1 -
5. ở trạng thái này, mômen động cơ chống lại chiều chuyển động, nên
động cơ có tác dụng nh− bộ hãm, và vì vậy trạng thái máy phát cịn có
tên gọi là "trạng thái hãm".


Trang 10


<b>Đ 1.5. TíNH ĐổI CáC ĐạI LƯợNG CƠ HọC </b>
<b>1.5.1. Mômen và lực quy đổi: </b>


+ Quan niệm về sự tính đổi nh− việc dời điểm đặt từ trục này về
trục khác của mômen hay lực có xét đến tổn thất ma sát ở trong bộ
truyền lực. Th−ờng quy đổi mômen cản Mc, (hay lực cản Fc) của bộ


phận làm việc về trục động cơ.


+ Điều kiện quy đổi: đảm bảo cân bằng công suất trong phần cơ
<i>của hệ TĐĐTĐ: </i>


- Khi năng l−ợng truyền từ động cơ đến máy sản xuất:
Ptr = Pc + ∆P (1-5)


Trong đó: Ptr là công suất trên trục động cơ, Ptr = Mcqđ.ω,


(Mcqđ và ω - mômen cản tĩnh quy đổi và tốc độ góc trên trục


động cơ).


Pc là công suất của máy sản xuất, Pc = Mlv.ωlv ,



(Mlv và ωlv - mômen cản và tốc độ góc trên trục làm việc).


∆P lµ tổn thất trong các khâu cơ khí.


* Nu tớnh theo hiệu suất hộp tốc độ đối với chuyển động quay:


= ω


η
ω
=


η


= P M . M .


P cqd


i
lv
lv
i


c


tr (1-6)


Rót ra: Mcq®


i


.
M
.


.
M


i
lv
i


lv
lv


η
=
ω
η


ω


= ; (1-7)


Trong đó: ηi - hiệu suất của hộp tốc độ.


i =
lv


ω
ω



- gọi là tỷ số truyền của hộp tốc độ.


Trang 11
Trạng thái máy phát


M < 0 ; Mc > 0 ;


Mc Mc


M <sub>M</sub>




II <sub>M(</sub><sub></sub><sub>)</sub>


I


G
Mc()


Trạng thái m¸y ph¸t
Mω < 0 ; Mcω > 0 ;


Trạng thái động cơ
Mω > 0 ; Mcω < 0 ;


II I


M


III IV


Trạng thái động cơ


Mω > 0 ; Mcω < 0 ; Mc(ω)


M(ω)


III <sub>IV</sub>


ω M Mc ω M Mc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Nếu chuyển động tịnh tiến thì lực quy đổi:


ρ
η
=


.
F


M lv


cqâ (1-8)


Trong đó: η = ηi.ηt - hiệu suất bộ truyền lực.


ηt - hiƯu st cđa tang trèng.



ρ = ω/vlv - gọi là tỷ số quy đổi.


- Khi năng l−ợng truyền từ máy sản xuất đến động cơ:
Ptr = Pc - ∆P (tự chứng minh).


<b>1.5.2. Quy đổi mơmen qn tính và khối l−ợng qn tính: </b>


+ Điều kiện quy đổi: bảo tồn động năng tích luỹ trong hệ
<i>thống: </i>


W =



n
1


i


W (1-9)


Chuyển động quay: W = J.


2


2


ω


(1-10)
Chuyển động tịnh tiến: W = m.



2
v2


(1-11)
Nếu sử dụng sơ đồ tính tốn phần cơ dạng đơn khối, và áp dụng
các điều kiện trên ta có:


⋅ω = ⋅ω +

⋅ω +


q
1


2
j
j
n


1


2
i
i
2


Â
Â
2
Â


2


v
m
2


J
2


J
2


J (1-12)




ρ
+
+


= q


1
2
j
j
n


1
2
i
i


Â




m
i


J
J


j (1-13)


Trang 12


Trong đó: Jqđ - mơmen qn tính quy đổi về trục động cơ.


ωĐ - tốc độ góc trên trục động cơ.


JĐ - mơmen qn tính của động cơ.


Ji - mômen quán tính của bánh răng thứ i.


mj - khối lợng quán tính của tải trọng thứ j.


ii = ω/ωi - tỉ số truyền tốc độ từ trục thứ i.


ρ = ω/vj - tỉ số quy đổi vận tốc của tải trọng.


<i>* Ví dụ: Sơ đồ truyền động của cơ cấu nâng, hạ : </i>
Jđ , Mđ , ωđ i, ηi



c d


ωt , Jt , Mt , ηt


e
f
vlv,Flv




G
<i> Hình 1- 6: Sơ đồ động học của cơ cấu nâng hạ </i>
<i> </i>c<i> động cơ điện; </i>d<i> hộp tốc độ; </i>


<i> </i>e<i> tang trèng quay; </i>f<i> t¶i träng </i>


1


2


3
4


Ta cã: <sub>2</sub>


j
j
2
t


t
4


1
2
i
i
Â




m
i
J
i
J
J


J


ρ
+
+
+


=

(1-14)


Trong đó: it =


t



ω
ω


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đ 1.6. PHƯƠNG TRìNH ĐộNG HọC CủA Hệ TĐĐ TĐ </b>
+ Là quan hệ giữa các đại l−ợng (ω, n, L, M, ...) với thời gian:
Dạng tổng quát:


dt
)
J
(
d
M
n
1
i
i
ω
=


=
r
r
(1-15)
+ Nếu coi mômen do động cơ sinh ra và mơmen cản ng−ợc
chiều nhau, và J = const, thì ta có ph−ơng trình d−ới dạng số học:



dt


d
J
M
M c
ω
=


− (1-16)


Theo hệ đơn vị SI: M(N.m); J(kg.m2<sub>); </sub><sub>ω</sub><sub>(Rad/s); t(s). </sub>


Theo hÖ kü thuËt: M(KG.m); GD(KG.m2<sub>); n(vg/ph); t(s): </sub>



dt
dn
375
GD
M
M
2


c = ⋅


− (1-17)


Theo hệ hỗn hợp: M(N.m); J(kg.m2<sub>); n(vg/ph); t(s): </sub>



dt


dn
55
,
9
J
M


M− c = ⋅ (1-18)


Mômen động: Mđg =


dt
d
J
M
M c
ω
=


− (1-19)


Tõ phơng trình (1-19) ta thấy rằng:
- Khi Mđg > 0 hay M > Mc , th× 0


dt
dω<sub>></sub>


→ hệ tăng tốc.
- Khi Mđg < 0 hay M < Mc , thì 0



dt
d<sub><</sub>


hệ giảm tốc.


- Khi M®g = 0 hay M = Mc , thì d/dt = 0 hệ làm việc xác


lập, hay hệ làm việc ổn định: ω = const.
Trang 14


* Nếu chọn và lấy chiều của tốc độ ω<i> làm chuẩn thì: M(+) khi </i>
M↑↑ω và M(-) khi M↑↓ω. Cịn Mc(+) khi Mc↑↓ω; Mc(-) khi Mc↓↓ω.


<b>§ 1.7. §IỊU KIƯN ổN ĐịNH TĩNH CủA Hệ TĐĐ TĐ </b>


Nh trờn đã nêu, khi M = Mc thì hệ TĐĐTĐ làm việc xác lập.


Điểm làm việc xác lập là giao điểm của đặc tính cơ của động cơ điện


ω(M) với đặc tính cơ của máy sản suất ω(Mc). Tuy nhiên không phải


bất kỳ giao điểm nào của hai đặc tính cơ trên cũng là điểm làm việc
xác lập ổn định mà phải có điều kiện ổn định, ng−ời ta gọi là ổn định
tĩnh hay sự làm việc phù hợp giữa động cơ với tải.


Để xác định điểm làm việc, dựa vào ph−ơng trình động học:


M M ( )


dt


d
J x
x
c
x
ω

ω













ω










ω



= (1-20)


Ng−ời ta xác định đ−ợc điều kiện xác lập ổn định là:


0
M
M
x
c
x
<






∂ω









∂ω

(1-21)
Hay: β<b> - </b>β<b>c < 0 </b> (1-22)


* Ví dụ: Xét hai điểm giao nhau của các đặc tính cơ:


ω


A


ω(M)


Trang 15


<i>Hình 1- 7: Xét điểm làm việc ổn định </i>
B


ω(MC)


β


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tại các điểm khảo sát thì ta thấy ba điểm A, B, C là các điểm
làm việc xác lập ổn định. Điểm D là điểm làm việc không ổn định.


Tr−ờng hợp: A: β < βc vì β < 0 và βc = 0 → xác lập ổn định.



B: β > βc vì β > 0 và βc1 = 0 → khơng ổn định.


<b>§ 1.8. §éNG HäC CđA HƯ T§§ T§ </b>


Trong hệ TĐĐ TĐ có cả các thiết bị điện + cơ, trong đó các bộ
phận cơ có nhiệm vụ chuyển cơ năng từ động cơ đến bộ phận làm việc
của máy sản xuất và tại đó c nng c bin thnh cụng hu ớch.


Động cơ điện có cả phần điện (stato) và phần cơ (roto vµ trơc).


Phần cơ phụ thuộc vào kết cấu, vật liệu và loại máy, chúng rất
đa dạng và phức tạp, bởi vậy phải đ−a về dạng điển hình đặc tr−ng cho
các loại, phần cơ có dạng tổng quát đặc tr−ng đó gọi là mẫu cơ học
của truyền động điện.


Mẫu cơ học (đơn khối) là một vật thể rắn quay xung quanh một
trục với tốc độ động cơ, nó có mơmen qn tính J, chịu tác động của
mômen động cơ (M) và mômen cản (Mc), hình 9.


Trang 16


Tính đàn hồi lớn cũng có thể xuất hiện ở những hệ thống có mạch
động học dài mặc dù trong đó khơng chứa một phần tử đàn hồi nào.
Sự biến dạng trên từng phần tử tuy nhỏ nh−ng vì số phần tử rất lớn nên
đối với tồn máy nó trở nên đáng kể.


Trong những tr−ờng hợp trên phần cơ khí của hệ khơng thể thay
thế t−ơng đ−ơng bằng mẫu cơ học đơn khối mà phải thay thế bằng
mẫu cơ học đa khối, hình 9b.



Nếu quy đổi mơmen và mơmen qn tính về một trục tốc độ nào
đó (động cơ hoặc máy sản xuất) thì trong phần lớn các tr−ờng hợp hệ
truyền động có khâu đàn hồi phần cơ của nó có thể thay t−ơng đ−ơng
bởi mấu cơ học đa khối gồm 3 khâu: khâu 1 gồm rôto hoặc phần ứng
của động cơ với những phần tử nối cứng với động cơ nh− hộp tốc độ,
trống tời v.v...; khâu 2 là khâu đàn hồi khơng qn tính; khâu 3 là
khâu cơ của máy sản xuất; nh− hình 1- 9b. Trong đó Mđh là mơmen


đàn hồi.


Trang 17
B§ §C TL MSX


Phần điện ĐK Phần cơ
<i>Hình 1- 8: Sơ cu trỳc h T T </i>


<sub>1</sub> <sub>2</sub>


MĐ MC


Mđh


J1 J2


<i>Động cơ</i>


<i> Khõu </i>
<i>n hi</i>


<i>Máy sản xuất </i>


a)


<i> Khâu </i>
<i>đàn hồi </i>


F1 F2


m1 m2


b)
F®h F®h


JC


J® M<sub>C</sub>


M <sub>ω</sub>


K


c)


ω<sub>C</sub>


<i>Hình 1- 10: Mẫu cơ học đa khối của hệ chuyển động quay (a), </i>
<i> chuyển động tịnh tiến (b) có khâu cơ khí đàn hồi, </i>
<i> và hệ trục mềm đàn hồi (c). </i>


ω M



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu hỏi ôn tập </b>


1. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống truyền động điện là gì ?
2. Có máy loại máy sản xuất và cơ cấu công tác ?


3. Hệ thống truyền động điện gồm các phần tử và các khâu nào ?
Lấy ví dụ minh họa ở một máy sản xuất mà các anh (chị) đã biết ?


4. Mơmen cản hình thành từ đâu ? Đơn vị đo l−ờng của nó ? Cơng
thức quy đổi mômen cản từ trục của cơ cấu công tác về trục động cơ ?


5. Mơmen qn tính là gì ? Đơn vị đo l−ờng của nó ? Cơng thức
tính quy đổi mơmen qn tính từ tốc độ ωi nào đó về tốc độ của trục


động cơ ω ?


6. Thế nào là mômen cản thế năng? Đặc điểm của nó thể hiện
trên đồ thị theo tốc độ ? Lấy ví dụ một cơ cấu có mơmen cn th nng.


7. Thế nào là mômen cản phản kháng? Lấy ví dụ một cơ cấu có
mômen cản phản kháng.


8. nh ngha c tớnh c ca mỏy sản xuất. Ph−ơng trình tổng
qt của nó và giải tích các đại l−ợng trong ph−ơng trình ?


9. Hãy vẽ đặc tính cơ của các máy sản xuất sau: máy tiện; cần
trục, máy bào, máy bơm.


10. Viết ph−ơng trình chuyển động cho hệ truyền động điện có
phần cơ dạng mẫu cơ học đơn khối và giải thích các đại l−ợng trong


ph−ơng trình ?


11. Dùng ph−ơng trình chuyển động để phân tích các trạng thái
làm việc của hệ thống truyền động t−ơng ứng với dấu của các đại
l−ợng M và Mc ?


12. Định nghĩa đặc tính cơ của động cơ điện ?


13. Định nghĩa độ cứng đặc tính cơ ? Có thể xá định độ cứng đặc
tính cơ theo những cách nào ?


Trang 18


14. Phân biệt các trạng thái động cơ và các trạng thái hãm của
động cơ điện bằng những dấu hiệu nào ? Lấy vị dụ thực tế về trạng
thái hãm của động cơ trên một cơ cấu mà anh (chị) đã biết ?


15. Chiều của dòng năng l−ợng sẽ nh− thế nào khi động cơ làm
việc ở trạng thái động cơ ?


16. Chiều của dòng năng l−ợng sẽ nh− thế nào khi động cơ làm
việc ở trạng thái máy phát ?


17. Điều kiện ổn định tĩnh là gì ? Phân tích một điểm làm việc
xác lập ổn định tĩnh trên tọa độ [M, ω] và [Mc, ω].


18. Mẫu cơ học đơn khối là gì ? Khi nào thì dùng mẫu cơ học đơn
khối để khảo sát hệ thống truyền động điện ?


19. Mẫu cơ học đa khối là gì ? Khi nào thì dùng mẫu cơ học đa


khối để khảo sát hệ thống truyền động điện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chơng 2: </b>


<b>ĐặC TíNH CƠ CủA Động cơ điện </b>



<b>Đ 2.1. KHáI NIệM CHUNG </b>


Chng 1 đã cho ta thấy, khi đặt hai đ−ờng đắc tính cơ M(ω) và
Mc(ω) lên cùng một hệ trục tọa độ, ta có thể xác định đ−ợc trạng thái
lamg việc của động cơ và của hệ (xem hình 1-2 và hình 1-3): trạng
thái xác lập khi M = Mc ứng với giao điểm của hai đ−ờng đặc tính
M(ω) và Mc(ω); hoặc trạng thái quá độ khi M ≠ Mc tại những vùng có


ω≠ωxl ; trạng thái động cơ thuộc góc phần t− thứ nhất và thứ ba; hoặc
trạng thái hãm thuộc góc phần t− thứ hai và thứ t−.


Khi phân tích các hệ truyền động, ta th−ờng coi máy sản xuất đã
cho tr−ớc, nghĩa là coi nh− biết tr−ớc đặc tính cơ Mc(ω) của nó. Vậy
muốn tìm kiếm một trạng thái làm việc với những thông số yêu cầu
nh− tốc độ, mơmen, dịng điện động cơ v... ta phải tạo ra những đặc
tính cơ của động cơ t−ơng ứng. Muốn vậy, ta phải ta phải nắm vững
các ph−ơng trình đặc tính cơ và các đặc tính cơ của các loại động cơ
điện, từ đó hiểu đ−ợc các ph−ơng pháp tạo ra các đặc tính cơ nhân tạo
phù hợp với máy sản xuất đã cho và điều khiển động cơ sao cho có
đ−ợc các trạng thái làm việc theo yêu cầu công nghệ.


Mỗi động cơ có một đặc tính cơ tự nhiên xác định bởi các số
liệu định mức của nó. Trong nhiều tr−ờng hợp ta coi đặc tính này nh−
loạt số liệu cho tr−ớc. Mặt khác nó có thể có vơ số đặc tính cơ nhân


tạo có đ−ợc do biến đổi một hoặc vài thông số của nguồn, của mạch
điện động cơ, hoặc do thay đổi cách nối dây của mạch, hoặc do dùng
thêm thiết bị biến đổi. Do đó bất kỳ thơng số nào có ảnh h−ởng đến
hình dáng và vị trí của đặc tính cơ, đều đ−ợc coi là thông số điều
khiển động cơ, và t−ơng ứng là một ph−ơng pháp tạo đặc tính cơ nhân
tạo hay đặc tính điều chỉnh.


Ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ điện có thể viết theo dạng
thuận M = f(ω) hay dạng ng−ợc ω = f(M).


<i>Trang 20 </i>


<b>Đ 2.2. ĐặC TíNH CƠ CủA động cơ một chiều </b>


<b> kích từ độc lập (ĐMđl) </b>


<b>2.2.1. Sơ đồ nối dây của ĐMđl và ĐMss: </b>


Động cơ điện một chiều kích từ độc lập (ĐMđl): nguồn một
chiều cấp cho phần ứng và cấp cho kích từ độc lập nhau.


Khi nguồn một chiều có cơng suất vơ cùng lớn và điện áp khơng
đổi thì có thể mắc kích từ song song với phần ứng, lúc đó động cơ
đ−ợc gọi là động cơ điện một chiều kích từ song song (ĐMss).


<b>2.2.2. Các thông số cơ bản của ĐMđl: </b>


Cỏc thụng s nh mc:


nđm(<i>vòng/phút</i>); đm(<i>Rad/sec</i>); Mđm(<i>N.m</i> hay <i>KG.m</i>); đm(<i>Wb</i>);


fđm(<i>Hz</i>); P®m(<i>KW</i>); U®m(<i>V</i>); I®m(<i>A</i>); ...


Các thơng số tính theo các hệ đơn vị khác:


ω*<sub> = </sub><sub>ω</sub><sub>/</sub><sub>ω</sub>


®m ; M* = M/M®m ; I* = I/I®m; Φ* = Φ/Φ®m; R* = R/R®m;
Rcb = U®m/I®m,;


ω%; M%; I%; ...


<i>Trang 21 </i>


<i>a) b) </i>


<i>Hình 2-1: a) Sơ đồ nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập. </i>
<i> b) Sơ đồ nối dây động cơ điện một chiều kích từ song song. </i>


Ckt Rktf
Ikt


I−


I−


Ikt


+ U -
+ Ukt <b></b>



-Rktf
R−f


E <sub>R</sub>


−f
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-2.2.3. Ph−ơng trình đặc tính cơ - điện và đặc tính cơ của ĐMđl: </b>
Theo sơ đồ hình 2-1a và hình 2-1b, có thể viết ph−ơng trình cân
bằng điện áp của mạch phần ứng nh− sau:


U− = E + (R− + R−f).I− (2-1)


Trong đó:


U− là điện áp phần ứng động cơ, (V)


E là sức điện động phần ứng động cơ (V).
⋅φ⋅ω= φ⋅ω


πa K


2
p.N
=


E (2-2)





a
2


N
.
p
K


π


= là hệ số kết cấu của động cơ.


Hc: E = Keφ.n (2-3)


Vµ:


55
,
9


n
60


n


2π <sub>=</sub>


=
ω


VËy: Ke =


55
,
9


K


= 0,105.K


R− là điện trở mạch phần ứng, R− = r− + rctf + rctb + rtx , (Ω).
Trong đó: r− là điện trở cuộn dây phần ứng của động cơ (Ω).


Rctf là điện trở cuộn dây cực từ phụ của động cơ (Ω).
Rctb là điện trở cuộn dây cực từ bù của động cơ (Ω).
Rctb là điện trở tiếp xúc giữa chổi than với cổ góp của
ng c ().


Rf là điện trở phụ mạch phần ứng.
I là dòng điện phần ứng.


Tõ (2-1) vµ (2-2) ta cã:


<i>Trang 22 </i>


I


K
R
+


R
K
U


æ
æf
æ
æ


φ


φ
=


ω (2-4)


Đây là <i>ph−ơng trình đặc tính cơ - điện </i>của động cơ một chiều
kích từ độc lập.


Mặt khác, mômen điện từ của động cơ đ−ợc xác định:


M®t = KφI− (2-5)


Khi bá qua tỉn thÊt ma s¸t trong ổ trục, tổn thất cơ, tổn thất thép
thì có thể coi: Mcơ Mđt M


Suy ra: I− =


φ




φ K


M
K


M<sub>ât</sub>


(2-6)
Thay gi¸ trị I vào (2-4), ta có:


M


)
K
(


R
K


U
M
)
K
(


R
+
R


K
U


2
æ
æ


2
æf
æ
æ


φ

φ
=
φ



φ
=


ω Σ <sub> </sub> <sub>(2-7) </sub>


Đây là <i>ph−ơng trình đặc tính cơ </i>của động cơ điện một chiều
kích từ độc lập.


Có thể biểu diễn đặc tính cơ d−ới dạng khác:


ω = ω0 - ∆ω (2-8)



Trong đó:


φ
=
ω


K
U<sub>ỉ</sub>


0 gọi là <i>tốc độ không tải lý t−ởng</i>. (2-9)


)
K
(


R
)


K
(


R
R


2
æ
2



f
æ
æ


φ
=
φ
+
=
ω


∆ Σ <sub> gọi là </sub><i><sub>độ sụt tốc độ</sub></i><sub>. (2-10) </sub>
Từ các ph−ơng trình đặc tính cơ điện (2-4) và ph−ơng trình đặc
tính cơ (2-8) trên, với giả thiết phần ứng đ−ợc bù đủ và φ = const thì
ta có thể vẽ đ−ợc các <i>đặc tính cơ - điện</i> (hình 2-2a) và <i>đặc tính cơ</i>
(hình 2-2b) là những đ−ờng thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Đặc tính cơ tự nhiên</i> (TN) là đặc tính cơ có các tham số định
mức và khơng có điện trở phụ trong mạch phần ứng động cơ:


M


)
K
(


R
K


U



2
âm
ỉâm


âm
ỉâm


φ

φ
=


ω (2-11)


Đặc tính cơ nhân tạo (NT) là đặc tính cơ có một trong các tham
số khác định mức hoặc có điện trở phụ trong mạch phần ứng động cơ.


Khi ω = 0, ta cã:


<sub>nm</sub>


æf
æ


æ


æ I


R


R


U


I =


+


= (2-12)


Vµ: <sub>nm</sub> <sub>nm</sub>


ỉf


ỉ <sub>K</sub> <sub>I</sub> <sub>K</sub> <sub>M</sub>


R
R


U


M ⋅ φ= ⋅ φ=


+


= (2-13)


Trong đó: Inm - gọi là <i>dịng điện (phần ứng) ngắn mạch </i>
Mnm - gọi là <i>mômen ngắn mạch</i>



<i>Trang 24 </i>


Từ (2-7) ta xác định đ−ợc <i>độ cứng đặc tính cơ</i> :


ỉf


2


R
R


)
K
(
d


dM


+
φ

=
ω
=


β (2-14)



Đối với đặc tính cơ tự nhiên:



2
dm
tn


R
)
K
( φ

=


β (2-15)


Vµ: <sub>*</sub>




*
tn


R
1



=



β (2-16)


Nếu ch−a có giá trị R− thì ta có thể xác định gần đúng dựa vào


giả thiết coi tổn thất trên điện trở phần ứng do dòng điện định mức
gây ra bằng một nửa tổn thất trong động cơ:


= −η ,Ω


I
U
)
1


.(
5
,
0
R


âm
âm
âm


ỉ (2-17)


<b>* VÝ dơ 2-1: </b>


Xây dựng đặc tính cơ tự nhiên và nhân tạo của động cơ điện một
chiều kích từ độc lập có các số liệu sau:



Động cơ làm việc dài hạn, công suất định mức là 6,6KW; điện
áp định mức: 220V; tốc độ định mức: 2200vòng/phút; điện trở mạch
phần ứng gồm điện trở cuộn dây phần ứng và cực từ phụ: 0,26Ω; điện
trở phụ đ−a vào mạch phần ứng: 1,26Ω.


<b>* Gi¶i: </b>


<i>a) Xây dựng đặc tính cơ tự nhiên: </i>


Đặc tính cơ tự nhiên có thể vẽ qua 2 điểm: là điểm định mức
[Mđm; ωđm] và điểm không tải lý t−ởng [M = 0; ω = ω0]. Hoặc điểm
không tải lý t−ởng [M = 0; ω = ω0] và điểm ngắn mạch [Mnm; ω = 0].
Hoặc điểm định mức [Mđm; ωđm] và điểm ngắn mạch [Mnm; ω = 0].


<i>Trang 25 </i>
ω


ω0


ω®m TN
ωnt
NT


I®m Inm I−


<i>a) </i>


ω
ω0



ω®m TN
ωnt
NT


M®m Mnm M
<i>b)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tốc độ góc định mức:


230,3 rad/s


55
,
9
2200
55
,
9
nâm


âm = = =


ω


Mômen (cơ) định mức:


28,6Nm


3


,
230
1000
.
6
,
6
1000
.
P
M
âm
âm


âm = =


ω
=


Nh− vậy ta có điểm thứ nhất trên đặc tính cơ tự nhiên cần tìm là
điểm định mức: [28,6 ; 230,3].


Từ ph−ơng trình đặc tính cơ tự nhiên ta tính đ−ợc:


091Wb
3
,
230
26
,


0
.
35
220
R
.
I
U
K
âm

âm
âm
âm =

=
ω

=
φ


Tốc độ khơng tải lý t−ởng:


241,7 rad/s


91
,
0
220
K


U
âm
âm


0 = ≈


φ
=
ω


Ta có điểm thứ hai của đặc tính [0; 241,7] và nh− vậy ta có thể
dựng đ−ợc đ−ờng đặc tính cơ tự nhiên nh− đ−ờng c trên hình 2 - 3.


Ta có thể tính thêm điểm thứ ba là điểm ngắn mạch [Mnm; 0]


Nm
770
26
,
0
220
91
,
0
R
U
K
I
.
K


M

dm
nm


nm = = φ⋅ = ⋅ =


Vậy ta có tọa độ điểm thứ ba của đặc tính cơ tự nhiên [770; 0].
Độ cứng của đặc tính cơ tự nhiên có thể xác định theo biểu thức
(2-15) hoặc xác định theo số liệu lấy trên đ−ờng đặc tính hình 2-3.


Nm.s
5
,
2
3
,
230
7
,
241
6
,
28
M
0
M
d
dM
âm


0
âm
tn =

=
ω

ω

=
ω


=
ω
=
β
<i>Trang 26 </i>


<i>b) Xây dựng đặc tính cơ nhân tạo có R−f = 0,78Ω: </i>


Khi thay đổi điện trở phụ trên mạch phần ứng thì tốc độ khơng
tải lý t−ởng khơng thay đổi, nên ta có thể vẽ đặc tính cơ nhân tạo (có
R−f = 0,78Ω) qua các điểm khơng tải lý t−ởng [0; ω0] và điểm t−ơng
ứng với tốc độ nhân tạo [Mđm; ωnt]:


ω (rad/s)
241,7


Ta tính đ−ợc giá trị mơmen (cơ) định mức:



Nm
66
,
28
3
,
230
1000
.
6
,
6
1000
.
P
M
âm
âm


âm = =


ω
=


Và tính tốc độ góc nhân tạo:



rad/s
3


,
183
91
,
0
35
).
26
,
1
26
,
0
(
220

K
I
).
R
R
(
U
âm
âm
ỉf

âm
nt
=

+

=
φ
+

=
ω


Ta có tọa độ điểm t−ơng ứng với tốc độ nhân tạo [28,66; 183,3]
Vậy ta có thể dựng đ−ợc đ−ờng đặc tính cơ nhân tạo có điện trở
phụ trong mạch phần ứng nh− đ−ờng d trên hình 2 - 3.


<i>Trang 27 </i>


230,3 c


183,3 <sub>d</sub>


0 28,6 <sub>M (Nm) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2.2.4. Đặc tính cơ khi khởi động ĐMđl và </b>


<b> tính điện trở khởi động: </b>


<i><b>2.2.4.1. Khởi động và xây dựng đặc tính cơ khi khởi động: </b></i>


+ Nếu khởi động động cơ ĐMđl bằng ph−ơng pháp đóng trực
tiếp thì dịng khởi động ban đầu rất lớn: Ikđbđ = Uđm/R− ≈ (10 ữ 20)Iđm,
nh− vậy nó có thể đốt nóng động cơ, hoặc làm cho sự chuyển mạch


khó khăn, hoặc sinh ra lực điện động lớn làm phá huỷ quá trình cơ học
của máy.


+ Để đảm bảo an tồn cho máy, th−ờng chọn:


Ik®b® = Inm≤ Icp = 2,5I®m
(2-18)


+ Muốn thế, ng−ời ta th−ờng đ−a thêm điện trở phụ vào mạch
phần ứng ngay khi bắt đầu khởi động, và sau đó thì loại dần chúng ra
để đ−a tốc độ động cơ lên xác lập.


I’k®b® = I’nm =
R
R


U
f
æ
æ


âm


+ = (2ữ2,5)Iđm≤ Icp ; (2-19)
<i>* Xây dựng các đặc tính cơ - điện khi khởi động ĐM<sub>đl</sub>: </i>


- Từ các thông số định mức (Pđm; Uđm; Iđm; nđm, ηđm; ...) và thông
số tải (Ic; Mc; Pc; ...), số cấp khởi động <i>m</i>, ta vẽ đặc tính cơ tự nhiên.


- Xác định dòng điện khởi động lớn nhất: <i>Imax = I1 = (2ữ2,5)Iđm</i>


- Xác định dòng điện khởi động nhỏ nhất: <i>I<sub>min</sub> = I<sub>2</sub> = (1,1ữ1,3)I<sub>c</sub></i>
- Từ điểm <i>a(I<sub> 1</sub>)</i> kẽ đ−ờng <i>aω<sub>0</sub></i> nó sẽ cắt <i>I<sub>2</sub> = const</i> tại <i>b</i>; từ <i>b</i> kẽ
đ−ờng song song với trục hồnh nó cắt <i>I<sub>1</sub> = const</i> tại <i>c</i>; nối <i>cω0</i> nó sẽ
cắt <i>I<sub>2</sub> = const</i> tại <i>d</i>; từ <i>d</i> kẽ đ−ờng song song với trục hồnh thì nó cắt
<i>I1 = const</i> tại <i>e</i>; ...


Cứ nh− vậy cho đến khi nó gặp đ−ờng đặc tính cơ tự nhiên tại
điểm giao nhau của đặc tính cơ TN và I1 = const, ta sẽ có đặc tính khởi
động <i>abcde...XL</i>.


<i>Trang 28 </i>


Nếu điểm cuối cùng gặp đặc tính TN mà khơng trùng với giao
điểm của đặc tính cơ TN và I1 = const thì ta phải chọn lại I1 hoặc I2 rồi
tiến hành lại từ đầu.




<i><b>2.2.4.2. Tính điện trở khởi động: </b></i>
<i><b>a) Ph</b><b>−</b><b>ơng pháp đồ thị: </b></i>


Dựa vào biểu thức của độ sụt tốc độ ∆ω trên các đặc tính cơ ứng
với một giá trị dịng điện (ví dụ I1 ) ta có:


1
f
æ
æ
NT
1



æ


TN I


K
R
R


;
I
K
R


φ
+
=
ω

φ


=
ω


∆ ; (2-20)


Rót ra: R R<sub>ỉ</sub>;
TN



TNi
NT


fi


æ <sub>∆</sub><sub>ω</sub>


ω


ω


= (2-21)


Qua đồ thị ta có:


R ;


he
ae
R
he


he
ha


R<sub>ỉ</sub><sub>f</sub><sub>1</sub> = − <sub>ỉ</sub> = <sub>ỉ</sub>
T−¬ng tù nh− vËy:



<i> Trang 29 </i>


<i>Hình 2-3: a) Sơ đồ nối dây Đmđl khởi động 2 cấp, m = 2 </i>
<i> b) Các đặc tính khởi động Đmđl, m = 2. </i>


Ckt Rktf
Ikt


I−


e


K2 K1


R<sub>−</sub>f2 R−f1
U−


+ <b>-</b> ω


ω0


<i>a) </i>


ω<sub>1</sub>
ω2


0 Ic I2 I1 I−
TN


XL h



e
d <sub>2 </sub>


c
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

R ;
he
ce
R
he
he
hc


R<sub>ổ</sub><sub>f</sub><sub>2</sub> = − <sub>ổ</sub> = <sub>ổ</sub>
Điện trở tổng ứng với mỗi đặc tính cơ:
R1 = R− + R−f (1) = R− + (R−f 1 + R−f 2)
R2 = R− + R−f (2) = R + (Rf 2)


<i><b>b) Ph</b><b></b><b>ơng pháp giải tÝch: </b></i>


Giả thiết động cơ đ−ợc khởi động với <i>m</i> cấp điện trở phụ. Đặc
tính khởi động đầu tiên và dốc nhất là <i>đ−ờng 1</i> (hình 2-3b), sau đó đến
<i>cấp 2</i>, <i>cấp 3</i>, ... <i>cấp m</i>, cuối cùng là đặc tính cơ tự nhiên::


Điện trở tổng ứng với mỗi đặc tính cơ:


R1 = R− + R−f (1) = R− + (R−f 1 + R−f 2 + ... + R−f m)
R2 = R− + R−f (2) = R− + (R−f 1 + R−f 2 + ... + R−f m-1)


...


Rm-1 = R− + (R−f m-1 + R−f m)
Rm = R + (Rf m)


Tại điểm b trên hình 2-3b ta có:



R
E
U
I
1
1
õm
2


= (2-22)


Tại điểm c trên hình 2-3b ta có:


I U E


R
m
1


1
2



= ® - <sub> </sub> <sub>(2-23) </sub>


Trong quá trình khởi động, ta lấy:




2
1
I
I


= const (2-24)


<i>Trang 30 </i>
VËy:
R
R
R
R
...
R
R
R
R
I
I
æ
m
m


1
m
3
2
2
1
2


1 = = = = =


=


λ − <sub> (2-25) </sub>


Rót ra:
(2-26)
R
R
R
R
R
R
...
R
R
R
R
R
æ
m


2
1
æ
1
m
3
2
æ
2
m
1
m
æ
m









λ
=
λ
=
λ
=
λ

=
λ
=
λ
=
λ
=



+ Nếu cho tr−ớc số cấp điện trở khởi động <i>m</i> và <i>R<sub>1</sub></i>, <i>R<sub>−</sub></i> thì ta tính
đ−ợc bội số dịng điện khi khởi động:



I
.
R
U
I
.
R
U
R
R
1
m
2
æ
âm
m


1
æ
âm
m
æ


1 = = <sub>+</sub>


=


λ (2-27)


Trong đó: R1 = Uđm/I1; rồi thay tiếp I1 = λI2.


+ Nếu biết λ, R1, R− ta xác định đ−ợc số cấp điện trở khởi động:



lg
)
R
/
R
lg(


m 1 æ


λ


= (2-28)



* Trị số các cấp khởi động đ−ợc tính nh− sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* VÝ dơ 2-2: </b>


Cho động cơ kích từ song song có các số liệu sau: Pđm = 25KW;
Uđm = 220V; nđm = 420vg/ph; Iđm = 120A; R−* = 0,08. Khởi động hai


cấp điện trở phụ với tần suất 1lần/1ca, làm việc ba ca, mômen cản quy
đổi về trục động cơ (cả trong thời gian khởi động) Mc≈ 410Nm. Hảy
xác định các cấp điện trở phụ.


<i><b>* Gi¶i: </b></i>


Tr−ớc hết ta xác định các số liệu cần thiết của động cơ:
Điện trở định mức: Rđm = Uđm/Iđm = 220V/120A = 1,83Ω.
Điện trở phần ứng: R− = R−*.Rđm = 0,08.1,83 = 0,146Ω.
Tốc độ góc định mức: ωđm = nđm/ 9,55 = 420/ 9,55 = 44 rad/s.
Từ thông của động cơ và hệ số kết cấu của nó:


4,6Wb


44


120
.
146
,
0
220
I



.
R
U
K


âm
âm

âm


âm =



=
ω



=


φ


Dòng điện phụ tải: Ic = Mc/Kφđm = 410/4,6 = 89A ≈ 0,74Iđm.
Với tần suất khởi động ít, dịng điện và mômen phụ tải nhỏ hơn
định mức, nên ta coi tr−ờng hợp này thuộc loại khởi động bình th−ờng
với số cấp khởi động cho tr−ớc m = 2, dùng biểu thức (2-27), chọn
tr−ớc giá trị I2:


I2 = 1,1.Ic = 1,1.89A = 98 A
Ta tính đ−ợc bội số dịng điện khởi động:



2,5


98
.
146
,
0


220
I


.
R


U


1
2
1


m


2


õm =


=



+ +


Kiểm nghiệm lại giá trị dòng điện I1:
I1 = λ.I2 = 2,5.98A = 245A ≈ 2I®m
<i>Trang 32 </i>


Giá trị dòng khởi động thấp hơn giá trị cho phép, nghĩa là số
liệu đã tính là hợp lý.


Theo (2-26) ta xác định đ−ợc các cấp điện trở tổng với hai
đ−ờng đặc tính nhân tạo:


R1 = λR− = 2,5.0,146 = 0,365 Ω


R2 = λR1 = 2,5.0,365 = 0,912
Và các điện trở phụ của các cấp sẽ là:
R<sub>−</sub>f1 = R1 - R−


= 0,365 - 0,146 = 0,219 Ω
R<sub>−</sub>f2 = R2 - R−f1 - R−


= 0,912 - 0,219 - 0,146 = 0,547 Ω
<i>Trang 33 </i>


<i>Hình 2-4: a) Sơ đồ nối dây Đmđl khởi động 2 cấp, m = 2 </i>
<i> b) Các đặc tính khởi động Đmđl, m = 2: </i>
<i> Đ−ờng 1 có: R1 = R− + R−f1 + R−f2</i>
<i> Đ−ờng 2 có: R2 = R− + R−f2</i>
<i> Đ−ờng TN có: R<sub>3</sub> = R<sub>−</sub> </i>



Ckt Rktf
Ikt


I−


e


K2 K1


R−f2 R−f1
U−


+ <b>-</b> ω


ω0


<i>a) </i>


ω<sub>1</sub>
ω2


0 Ic I2 I1 I−
TN


XL h


e


d <sub>2</sub>



c
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.2.5. Các đặc tính cơ khi hãm ĐMđl: </b>


Hãm là trạng thái mà động cơ sinh ra mômen quay ng−ợc chiều
với tốc độ, hay còn gọi là chế độ máy phát. Động cơ điện một chiều
kích từ độc lập có ba trạng thái hãm:


<i><b>2.2.5.1. H·m t¸i sinh: </b></i>


Hãm tái sinh khi tốc độ quay của động cơ lớn hơn tốc độ không
tải lý t−ởng (ω > ω0). Khi hãm tái sinh, sức điện động của động cơ lớn
hơn điện áp nguồn: E > U−, động cơ làm việc nh− một máy phát song


song với l−ới và trả năng l−ợng về nguồn, lúc này thì dịng hãm và
mơmen hãm đã đổi chiều so với chế độ động cơ.


Khi h·m t¸i sinh:




0
I
K
M



0
R



K
K


R
E
U
I


h
h


0



h


⎪⎭



<


φ
=


<
φω


φω
=

=


(2-30)


<i><b>* Một số trạng thái hÃm tái sinh: </b></i>


+ <i>Hóm tái sinh khi ω > ω0</i>: lúc này máy sản xuất nh− là nguồn
động lực quay rôto động cơ, làm cho động cơ trở thành máy phát, phát
năng l−ợng trả về nguồn.


<i>Trang 34 </i>


Vì E > U−, do đó dịng điện phần ứng sẽ thay đổi chiều so với


trạng thái động cơ :


0


R
E
U
I
I


æ
æ
h



æ <



=
=


Σ


; Mh = Kφ.Ih < 0 ;


Mômen động cơ đổi chiều (M < 0) và trở nên ng−ợc chiều với
tốc độ, trở thành mômen hãm (Mh).


+ <i>Hãm tái sinh khi giảm điện áp phần ứng (U<sub>−</sub><sub>2</sub> < U<sub>−</sub><sub>1</sub>)</i>, lúc này
Mc là dạng mômen thế năng (Mc = Mtn). Khi giảm điện áp nguồn đột
ngột, nghĩa là tốc độ ω0 giảm đột ngột trong khi tốc độ ω ch−a kịp
giảm, do đó làm cho tốc độ trên trục động cơ lớn hơn tốc độ không tải
lý t−ởng (ω > ω02). Về mặt năng l−ợng, do động năng tích luỹ ở tốc độ
cao lớn sẽ tuôn vào trục động cơ làm cho động cơ trở thành máy phát,
phát năng l−ợng trả lại nguồn (hay còn gọi là hãm tái sinh), hình 2-5b.


ω


U<sub>−</sub>1 I−


E1


ω01



+ <i>Hãm tái sinh khi đảo chiều điện áp phần ứng (+U<sub>−</sub> ⇒ - U<sub>−</sub>)</i>:
lúc này Mc là dạng mômen thế năng (Mc = Mtn). Khi đảo chiều điện áp
phần ứng, nghĩa là đảo chiều tốc độ + ω0 ⇒ - ω0, động cơ sẽ dần
chuyển sang đ−ờng đặc tính có -U−, và sẽ làm việc tại điểm B


(⏐ωB⏐>⏐- ω0⏐). Về mặt năng l−ợng, do thế năng tích luỹ ở trên cao
lớn sẽ tuôn vào động cơ, làm cho động cơ trở thành máy phát, phát
năng l−ợng trả lại nguồn, hình 2-5c.


<i>Trang 35 </i>


Ih <sub>A </sub>


ω02
U<sub>−</sub>2 <sub>HTS </sub>


E2
Mhb®


B


0 Mc M


ω


Ih < 0 ω


ơđ <i>Hình 2- 5b: Hãm tái sinh khi giảm tốc độ bằng cách giảm </i>


<i> điện áp phần ứng động cơ (U−2 < U−1). </i>


U− I > 0


0
U<sub></sub>


E E


HÃm tái sinh (HTS),
Trạng th¸i m¸y ph¸t


Mh M


<i>Hình 2- 5a: Hãm tái sinh khi có động lực quay động cơ. </i>


Trạng thái động cơ


ω ω M


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trong thực tế, cơ cấu nâng hạ của cầu trục, thang máy, thì khi
nâng tải, động cơ truyền động th−ờng làm việc ở chế độ động cơ
(điểm A hình 2-5c), và khi hạ tải thì động cơ làm việc ở chế độ máy
phát (điểm B hình 2-5c).


<i><b>2.2.5.2. H·m ng</b><b>−</b><b>ỵc: </b></i>


Hãm ng−ợc là khi mômen hãm của động cơ ng−ợc chiều với tốc
độ quay (M↑↓ω). Hãm ng−ợc có hai trng hp:


<i><b>a) Đ</b><b></b><b>a điện trở phụ lớn vào mạch phần ứng: </b></i>



ng c ang lm vic im A, ta đ−a thêm R<sub>−</sub>f lớn vào mạch
phần ứng thì động cơ sẽ chuyển sang điểm B, D và làm việc ổn định ở
điểm E (ωôđ = ωE và ωơđ↑↓ωA) trên đặc tính cơ có thêm R−f lớn, và
<i>đoạn DE là đoạn hãm ng−ợc</i>, động cơ làm việc nh− một máy phát nối
tiếp với l−ới điện, lúc này sức điện động của động cơ đảo dấu nên:


<i>Trang 36 </i>


I


U E


R R


U K


R R


M K I
h


f f (2-31)


h h


= +


+ =


+


+
=





⎭⎪


− −


− −




− −




φω
φ


Tại thời điểm chuyển đổi mạch điện thì mơmen động cơ nhỏ
hơn mơmen cản (MB < Mc) nên tốc độ động cơ giảm dần. Khi ω = 0,
động cơ ở chế độ ngắn mạch (điểm D trên đặc tính có R−f ) nh−ng
mơmen của nó vẫn nhỏ hơn mơmen cản: Mnm < Mc; Do đó mơmen cản
của tải trọng sẽ kéo trục động cơ quay ng−ợc và tải trọng sẽ hạ xuống,
(ω < 0, đoạn DE trên hình 2-6a). Tại điểm E, động cơ quay theo chiều
hạ tải trọng, tr−ờng hợp này sự chuyển động cử hệ đ−ợc thực hiện nhờ
thế năng của tải.



<i><b>b) Hãm ng</b><b>−</b><b>ợc bằng cách đảo chiều điện áp phần ứng: </b></i>


Động cơ đang làm việc ở điểm A, ta đổi chiều điện áp phần ứng
(vì dịng đảo chiều lớn nên phải thêm điện trở phụ vào để hạn chế) thì:


<i>Trang 37 </i>


ω
ωb®


ω0


Ih
-U<sub>−</sub>


-E
I−


U−


E


Mc M


HTS


-0 <sub>B </sub>


A



ôđ


<i>Hỡnh 2- 5c: Hóm tỏi sinh khi đảo chiều </i>


<i> điện áp phần ứng động cơ (+U− ⇒ -U−). </i>


E−
ω


U− I−
ω0


<i>Hình 2-6a: a) Sơ đồ hãm ng−ợc bằng cách thêm R<sub>−</sub><sub>f</sub>. </i>
<i> b) Đặc tính cơ khi hãm ng−ợc bằng thêm R−f. </i>


Mnm Mc M


HN <sub>E </sub>


A


ôđ


B


D


<i>b) </i>


Ih


U


E<sub></sub>
Rktf


U


+ <b></b>


-Ckt
Ikt


I<sub></sub> e


Rf


<i>a) </i>


(+R<sub></sub>f)
M
<i>(Nâng) </i>


Mc


<i>(Hạ) </i> <sub>M</sub>
h
ω


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Động cơ sẽ chuyển sang điểm B, C và sẽ làm việc xác lập ở D
nếu phụ tải ma sát. <i>Đoạn BC là đoạn hãm ng−ợc</i>, lúc này dịng hãm và


mơmen hãm của động cơ:



⎪⎭



<
φ
=
+
φω
+

=
+


=
0
I
K
M

0
<
R
R
K
U


R
R
E
U
I
h
h
f
æ
æ
æ
f
æ
æ
æ
æ
h
(2-32)


Ph−ơng trình đặc tính cơ:


M
)
K
(
R
+
R
K
U


2
ỉf


φ

φ

=


ω (2-33)




<i><b>2.2.5.3. Hãm động năng: (cho U</b><b>−</b><b> = 0) </b></i>


<i><b>a) Hãm động năng kích từ độc lập: </b></i>


Động cơ đang làm việc với l−ới điện (điểm A), thực hiện cắt
phần ứng động cơ ra khỏi l−ới điện và đóng vào một điện trở hãm Rh,
do động năng tích luỹ trong động cơ, cho nên động cơ vẫn quay và nó
làm việc nh− một máy phát biến cơ năng thành nhiệt năng trên điện
trở hãm và điện trở phần ứng.


<i>Trang 38 </i>


Ph−ơng trình đặc tính cơ khi hãm động năng:


M
)


K
(
R
+
R
2
h
æ
φ

=


ω (2-34)


Tại thời điểm hãm ban đầu, tốc độ hãm ban đầu là ωhđ nên sức
điện động ban đầu, dịng hãm ban đầu và mơmen hãm ban đầu:



0
I
K
M

0
<
R
R
K
R
R


E
I
K
E
hd
hd
h
æ
hd
h
æ
hd
hd
hd
hd







<
φ
=
+
φω

=
+


=
φω
=
(2-35)
ω


Trên đồ thị đặc tính cơ hãm động năng ta thấy rằng nếu mơmen
cản là phản kháng thì động cơ sẽ dừng hẵn (các đoạn B10 hoặc B20),
còn nếu mơmen cản là thế năng thì d−ới tác dụng của tải sẽ kéo động
cơ quay theo chiều ng−ợc lại (ωôđ1 hoặc ωôđ2).


<i>Trang 39 </i>


<i>Hình 2-7a: a) Sơ đồ hãm động năng kích từ độc lập. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi hãm động năng kích t c lp. </i>




0
I
U
E


Mc M


HĐN
A
ôđ2


B1
<i>b) </i>
ôđ1
B2
Rh1
Rh2
0
C2
C1
<i>a) </i>
U
+ <b></b>
-Ikt
Rktf
Ckt
I−
e
Rh


Mb®2 Mb®1


ωb®


ω0


U− I−


E−


Mc M



HN
D
A
ôđ
B
C
<i>b) </i>
Mc
I
E
h
-U


-Rktf
U
+ <b>- </b>
Ckt
Ikt


I<sub>−</sub> e


R−f


<i>a)</i>


<i>Hình 2-6b: a) Sơ đồ hãm ng−ợc bằng cách đảo chiều U−. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>b) Hãm động năng tự kích từ : </b></i>



Động cơ đang làm việc với l−ới điện (điểm A), thực hiện cắt cả
phần ứng và kích từ của động cơ ra khỏi l−ới điện và đóng vào một
điện trở hãm Rh, do động năng tích luỹ trong động cơ, cho nên động
cơ vẫn quay và nó làm việc nh− một máy phát tự kích biến cơ năng
thành nhiệt năng trên các điện trở.


Ph−ơng trình đặc tính cơ khi hãm động năng tự kích từ:


M


)
K
(


R
R
+
R


2
h
kt
æ


φ
+


=



ω (2-36)


Trên đồ thị đặc tính cơ hãm động năng tự kích từ ta thấy rằng
trong quá trình hãm, tốc độ giảm dần và dịng kích từ cũng giảm dần,
do đó từ thơng của động cơ cũng giảm dần và là hàm của tốc độ, vì
vậy các đặc tính cơ khi hãm động năng tự kích từ giống nh− đặc tính
khơng tải của máy phát tự kích từ.


So với ph−ơng pháp hãm ng−ợc, hãm động năng có hiệu quả hơn
khi có cùng tốc độ hãm ban đầu, nhất là tốn ít năng l−ợng hơn.


<i>Trang 40 </i>


<b>2.2.6. Các đặc tính cơ khi đảo chiều ĐMđl: </b>


Giả sử động cơ đang làm việc ở điểm A theo chiều quay thuận
trên đặc tính cơ tự nhiên thuận với tải Mc:


ω


φ φ


= U


-K K M


−®m
®m



−®m
®m
R


( )2 (2-37)


Víi M = Mc th× ω = ωA = ωThuËn


Muốn đảo chiều động cơ, ta có thể đảo chiều điện áp phần ứng
hoặc đảo chiều từ thơng kích từ động cơ. Th−ờng đảo chiều động cơ
bằng cách đảo chiều điện áp phần ứng. Khi đảo chiều điện áp phần
ứng thì ω0 đảo dấu, cịn ∆ω thì khơng đảo dấu, đặc tính cơ khi quay
ng−ợc chiều:


M


)]
I
(
K
[


R
R
)
I
(
K


U



2
æ


f
æ
æ


æ
æ


φ
+

φ

=


ω (2-38)


Động cơ quay ng−ợc chiều t−ơng ứng với điểm A’ trên đặc tính
cơ tự nhiên bên ng−ợc, hoặc trên đặc tính cơ nhân tạo.


<i>Trang 41 </i>



ôđ


<sub>0</sub>



Mc M
-ôđ


A


<i>b) </i>
Mc’



-Rktf


U−


+ <b></b>


-Ckt
Ikt


I<sub>−</sub> e


R−f


<i>a)</i>


<i>Hình 2-8: a) Sơ đồ hãm ng−ợc bằng cách đảo U−. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi hãm ng−ợc bằng cách đảo U<sub>−</sub>. </i>
(ĐCth)


(§Cng)



A


ω


ω


M


M
<i>Hình 2-7b: a) Sơ đồ hãm động năng tự kích từ. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi hãm động năng tự kích từ . </i>
<i>a)</i>


U


+ <b>- </b>


Ikt
Ckt


I


e
Rh




U I



0 E


<sub>hbđ</sub>


Mc M


HĐN


A


<sub>ôđ2</sub>


B1


B2


<i>b)</i>


ôđ1


Rh1


Rh2


0
Mhđ2


Mhđ1



C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Ví dụ 2-3: </b>


ng c làm việc dài hạn, công suất định mức là 6,6KW; điện
áp định mức: 220V; tốc độ định mức: 2200vòng/phút; điện trở mạch
phần ứng gồm điện trở cuộn dây phần ứng và cực từ phụ: 0,26Ω;
Tr−ớc khi hãm động cơ làm ở điểm định mức A(M = Mđm , ω = ωđm);
Hãy xác định trị số điện trở hãm đấu vào mạch phần ứng động cơ để
hãm động năng kích từ độc lập với yêu cầu mômen hãm lớn nhất
Mh.max = 2Mđm. Sử dụng sơ đồ hãm động năng kích từ độc lập nh−
trong hình 2-9a.


<b>* Gi¶i: </b>


Sử dụng sơ đồ hãm động năng kích từ độc lập hình 2-9a khi đó
đảm bảo từ thơng động cơ trong q trình hãm là khơng đổi: φ = φđm.


Đặc tính cơ của động cơ tr−ớc khi hãm là đặc tính cơ tự nhiên,
và khi chuyển sang đặc tính cơ hãm động năng kích từ độc lập <i>(đoạn </i>
<i>B0 trên hình 2-9b</i>).


<i>Trang 42 </i>


Điểm làm việc tr−ớc khi hãm là điểm định mức A, có:
I− = Iđm = 35A, t−ơng ứng mômen định mức Mđm;


ωA = ω®m = 230,3rad/s (xem vÝ dô 2-1)


Sức điện động của động cơ tr−ớc khi hãm sẽ là:


Ebđ = EA = Uđm - I−.R−


Eb® = 220 - 35.0,26 = 210,9V


Từ hình 2-9b ta thấy, mơmen (và dịng điện) hãm lớn nhất sẽ có
đ−ợc tại thời điểm ban đầu của quá trình hãm, ngay khi chuyển đổi
mạch điện từ chế độ động cơ trên đặc tính cơ tự nhiên sang mạch điện
làm việc ở chế độ hãm động năng kích từ độc lập (điểm B):


Ih.max = Ih.b®
Hoặc Mh.max = Mh.bđ


Vỡ = m nên mơmen động cơ tỉ lệ thuận với dịng điện động
cơ khi hãm, do đó để đảm bảo điều kiện Mh.max = 2Mđm thì:


Ih.b® = 2I®m = 2.35 = 70A


Điện trở tổng trong mạch phần ứng động cơ đ−ợc xác định theo
(2-34):





=


=


=
φω
=


φω
=
Σ
Σ


01
,
3
70


9
,
210
R


I
E
I


K
I


K
R


æ



.
h



A



.
h


A


æ
æ


Vậy điện trở hãm phải đấu vào phần ứng động cơ khi hãm động
năng kích từ độc lập sẽ là:


Rh = R−Σ - R−


Rh = 3,01 - 0,26 = 2,75 Ω.


<i>Trang 43 </i>
<i>Hình 2-9: a) Sơ đồ hãm động năng kích từ độc lập. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi hãm động nng kớch t c lp.</i>





0


I



U


E<sub></sub>


Mc M


HĐN
KTĐL


A
B


<i>b)</i>


ôđ


Rh


0


C


<i>a)</i>
U


+ <b>- </b>


Rktf



Mh.max
Ikt


Ckt


I−


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Đ 2.3. ĐặC TíNH CƠ CủA động cơ một chiều </b>
<b> kích từ NốI TIếP (ĐMnt) Và HỗN HợP (ĐMhh) </b>
<b>2.3.1. Sơ đồ nối dây của ĐMnt : </b>


Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp (ĐMnt): nguồn một
chiều cấp chung cho phần ứng nối tiÕp víi kÝch tõ.


Từ sơ đồ nguyên lý ta thấy dịng kích từ chính là dịng phần ứng,
nên từ thơng của động cơ phụ thuộc vào dịng phần ứng và phụ tải của
động cơ.


Theo sơ đồ hình 2-10a, có thể viết ph−ơng trình cân bằng điện
áp của mạch phần ứng nh− sau:


U = E + R.I− = kφω + R.I− (2-39)


Trong đó: U là điện áp nguồn, (V)


R = R− + Rkt + R−f (2-40)


Trong này: R− là điện trở phần ứng động cơ.


Rkt là điện trë cuén d©y kÝch tõ



Rf là điện trở phụ mắc thêm vào mạch phần ứng
<i>Trang 44 </i>


Tơng tự ĐMđl, từ các phơng trình trên ta rót ra:


I


k
R
R
k


U <sub>ỉf</sub>


φ
+

φ
=


ω (2-41)


M


)
k
(


R


R
k


U


2
æf


φ
+

φ
=


ω (2-42)


Từ thơng φ phụ thuộc vào dịng kích từ Ikt theo đặc tính từ hố
nh− đ−ờng c trên hình 2-10b. Đó là quan hệ giữa từ thơng φ với sức
từ động kích từ Fkt của động cơ. mà: Fkt = Ikt.Wkt . Khi cho dịng kích
từ bằng định mức thì từ thơng động cơ sẽ đạt định mức.


φ


Để đơn giản hoá khi thành lập ph−ơng trình đặc tính cơ ĐMnt, ta
coi mạch từ của động cơ là ch−a bảo hoà, quan hệ giữa từ thơng với
dịng kích từ là tuyến tính đ−ờng d trên hình 2-10b:


φ = C.Ikt ; (C - hÖ sè tØ lÖ) (2-43)
Nếu bỏ qua phản ứng phần ứng, ta cã:



φ = C.Ikt = C.I− = C.I (2-44)


Kết hợp (2-44) với (2-39) ta đ−ợc ph−ơng trình đặc tính cơ điện
của ĐMnt:


ω = U − = −


k C I. . I B
R


k.C
A<sub>1</sub>


(2-45)
Víi: A1 =


C
.
k


U


= const ; B =
C
.
k


R


= const ;


Mặt khác:


M = k.φ.I = k.C.I2 <sub> (2-46) </sub>


Nªn: I M


k C
=


. (2-47)


<i>Trang 45 </i>


I− Ikt


U


+ -


R−f
E Ckt


d
c
φ<sub>®m</sub>


Fkt®m F<sub>kt</sub>


<i>a) </i> <i><sub>b) </sub></i>



<i>Hình 2-10: a) Sơ đồ nối dây ĐMnt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thay (2-47) vào (2-45) ta có ph−ơng trình đặc tính cơ ĐMnt:


ω = A k C - = - (2-48)


M M B


1. . R


k.C
A2
Trong đó:


A2 = A1. k C. = const.


Qua ph−ơng trình (2-45) và (2-48) ta thấy đặc tính cơ điện và
đặc tính cơ của ĐMnt có dạng hypecbol và rất mềm nh− hình 2-11a, b
và tốc độ khơng tải lý t−ởng bằng vơ cùng. Thực tế khơng có tốc độ
không tải lý t−ởng đối với động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp.


Các đặc tính cơ điện và đặc tính cơ của ĐMnt :


Nh− vậy đặc tính cơ điện của ĐMnt có dạng đ−ờng hypebol và
rất mềm. Nó có hai đ−ờng tiệm cận (hình 2-12a):


+ <i>Khi I </i>→<i> 0, </i>ω→∞ : TiƯm cËn trơc tung.


+ <i>Khi </i>ω→<i> -B, M </i>→∞ : TiƯm cËn ®−êng ω = -B = - (R−Σ)/K.C .



<i>Trang 46 </i>


T−ơng tự, đối với đặc tính cơ của ĐMnt cũng có hai đ−ờng tiệm
cận (hình 2-12b):


+ <i>Khi M </i>→<i> 0, </i>ω→∞ : TiƯm cËn trơc tung.


+ <i>Khi </i>ω→<i> -B, M </i>→∞ : TiÖm cËn ®−êng ω = -B = - (R−Σ)/K.C .


Với đặc tính cơ tự nhiên thì R−f = 0, nên ta có hai đ−ờng tiệm
cận ứng với:


+ <i>Khi M </i>→<i> 0, </i>ω→∞ : TiƯm cËn trơc tung.


+ <i>Khi </i>ω→<i> -B(tn), M </i>→∞ : đặc tính cơ sẽ tiệm cận với đ−ờng


th¼ng ω = -B(nt) = - (R)/K.C .


<b>2.3.2. Đặc tính vạn năng của ĐMnt: </b>


Cỏc phng trỡnh (2-40) , (2-41) v các đặc tính trên hình 2-12
đ−ợc rút ra với giả thiết đặc tính từ hố φ = f(I) là đ−ờng thẳng. Tuy
nhiên, thực tế quan hệ φ = f(I) là phi tuyến nên việc viết ph−ơng trình
và vẽ các đặc tính cơ ĐMnt là rất khó khăn. Vì vậy các nhà chế tạo
động cơ th−ờng cho tr−ớc các đ−ờng cong thực nghiệm:


<i>Trang 47 </i>


ω



ω®m
ω1


TN
NT1, R−f1


I®m I


ω


đm
<sub>1</sub>


TN
NT1, Rf1


Mđm M


<i>a) b)</i>


<i>Hình 2-11: a) Đặc tính cơ điện của ĐMnt</i>


<i> b) Đặc tính cơ của ĐMnt</i>




đ


đm TN



NT, R−f


Ic I


m


<i> </i>


TN
NT, R<sub>−</sub>f


Mc M


<i>a)</i> <i>b)</i>


<i>Hình 2-12: a) Tiệm cận của đặc tính cơ điện của ĐMnt</i>


<i> b) Tiệm cận của đặc tính cơ của ĐMnt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ω*<sub> = f(I</sub>*<sub>) và M</sub>*<sub> = f(I</sub>*<sub>) khi không có điện trở phụ, và gọi là đặc </sub>
tính vạn năng của ĐMnt nh− hình 2-13.


Các đặc tính này cho theo đơn vị t−ơng đối:
ω*<sub> = ω/ω</sub>


®m ;
I*<sub> = I/I</sub>


®m ;
M*<sub> = M/M</sub>



®m ;


Dùng chung cho các loại động cơ trong dãy công suất có cùng
tiêu chuẩn thiết kế.


Đối với động cơ đã cho, ta chỉ cần lấy giá trị ω<sub>đm</sub> nhân vào trục
tung và lấy Iđm nhân vào trục hồnh, ta sẽ đ−ợc đặc tính cơ điện tự
nhiên ω = f(I) của động cơ đó. Mặt khác, từ giá trị I*<sub> tra theo đ−ờng </sub>
M*<sub> = f(I</sub>*<sub>) ta đ−ợc giá trị M</sub>*<sub> t−ơng ứng. Nhân giá trị M</sub>*<sub> đó với M</sub>


đm
của động cơ đã cho ta đ−ợc M. Nh− vậy, từ đặc tính cơ điện tự nhiên
và đ−ờng đặc tính vạn năng M*<sub> = f(I</sub>*<sub>) ta sẽ đ−ợc đặc tính cơ tự nhiên </sub>
ω = f(M). Ng−ời ta có thể vẽ đặc tính cơ nhân tạo (dùng thêm điện trở
phụ trong mạch phần ứng) của ĐMnt khi sử dụng các đặc tính vạn
năng và đặc tính cơ tự nhiên.


<i>Trang 48 </i>


<b>2.3.3. Đặc tính cơ khi khởi động ĐMnt: </b>


T−ơng tự ĐMđl, để hạn chế dòng khởi động ĐMnt ng−ời ta cũng
đ−a thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng ngay khi bắt đầu khởi động,
và sau đó thì loại dần đi để đ−a tốc độ động cơ lên xác lập.


I’k®b® = I’nm =
U


R R



m
f
®


− −




+ = (2ữ2,5)Iđm≤ Icp (2-49)
<i><b>a) Xây dựng các đặc tính cơ khi khởi động ĐM</b><b><sub>đl</sub></b><b>: </b></i>


Sơ đồ nguyên lý và đặc tính khởi động trình bày trên hình 2-13:


Q trình xây dựng đặc tính khởi động theo các b−ớc sau:
1. Dựa vào các thông số của động cơ và đặc tính vạn năng, vẽ ra
đặc tính cơ tự nhiên.


2. Chọn dịng điện giới hạn I1 ≤ (2ữ2,5)Iđm và tính điện trở tổng
của mạch phần ứng khi khởi động R = Uđm/I1 . Ta kẻ đ−ờng I1 = const
nó sẽ cắt đặc tính tự nhiên tại e.


3. Chọn dịng chuyển khi khởi động I2 = (1,1ữ1,3)Ic . Kẻ đ−ờng
I2 = const nó sẽ cắt đặc tính tự nhiên tại f, và nó cũng cắt đặc tính
nhân tạo dốc nhất (có R) tại b theo biểu thức:


<i>Trang 49 </i>
<i>Hình 2-13: Các đặc tính vạn năng của Đmnt </i>



0,4 0,8 1,2 1,6 2,0 2,4 2,8


ω*


M = f(I*<sub>) </sub>
ω*<sub> = f(I</sub>*<sub>) </sub>


2,4
2,0
1,6
1,2
0,8
0,4


0 I*


Ckt
Ikt
I−


e


K2 K1
R−f2 R−f1
U


+ -


<i>Hình 2-13: a) Sơ đồ nối dây Đmnt khởi động 2 cấp, m = 2 </i>



<i> b) Các đặc tính cơ khi khởi động Đmnt, m = 2. </i>


<i>a)</i> 0 Ic I2 I1 I−


ω


XL
TN


ω1


ω2 <sub>d</sub> e


h


2
1


a


b c


f
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>


R
I


-U
R
I

-U
æ
2
âm
2
âm
)
f
(
TN
)
b
(


NT =ω


ω (2-50)


Kẻ các đ−ờng <i>ef</i> và <i>ab</i> kéo dài, chúng sẽ cắt nhau tại A, từ A
dựng tiếp các đ−ờng đặc tính khởi động tuyến tính hố thoả mãn các
u cầu khởi động và ta có đ−ờng khởi động <i>abcdefXL</i>.


<i><b>b) Tớnh in tr khi ng: </b></i>


Theo phơng pháp tuyến tính hoá trên, điện trở phụ tổng đợc
tính Rf = R - R, ta có điện trở phụ các cÊp:



R ac


eaR


ce
eaR


f f


− 1 = −f; R− 2 = −f; (2-51)
<b>2.3.4. Các trạng thái hÃm ĐMnt: </b>


ng c Mnt cú ω0 ≈ ∞, nên khơng có hãm tái sinh mà chỉ có
hai trạng thái hãm: <i>Hãm ng−ợc</i> và <i>Hãm ng nng</i>.


<i><b>2.3.4.1. HÃm ngợc ĐM</b><b>nt</b><b>: </b></i>


<i><b>a) Đa điện trở phụ lớn vào mạch phần ứng: </b></i>


ng c ang lm việc tại A, đóng R−f lớn vào phần ứng thì
động cơ sẽ chuyển sang B, C và sẽ thực hiện hãm ng−ợc đoạn CD:


<i>Trang 50 </i>


<i><b>b) Hãm ng−ợc bằng cách đảo chiều điện áp phần ứng: </b></i>


Động cơ đang làm việc ở điểm A trên đặc tính cơ tự nhiên với:
U<sub>−</sub> > 0, quay với chiều ω > 0, làm việc ở chế độ động cơ, chiều
mômen trùng với chiều tốc độ; Nếu ta đổi cực tính điện áp đặt vào


phần ứng U− < 0 (vì dịng đảo chiều lớn nên phải thêm điện trở phụ


vào để hạn chế) và vẫn giữ ngun chiều dịng kích từ thì dòng điện
phần ứng sẽ đổi chiều I− < 0 do đó mơmen đổi chiều, động cơ sẽ


chuyển sang điểm B trên đặc tính d hình 2-15, <i>đoạn BC là đoạn hãm </i>
<i>ng−ợc</i>, và sẽ làm việc xác lập ở D nếu phụ tải ma sát. Lúc hãm động
năng, dịng hãm và mơmen hãm của động cơ:



⎪⎭



<
φ
=
+
φω
+

=
+


=
0
I
K
M



0
<
R
R
K
U
R
R
E
U
I
h
h
f


f



h
(2-52)


Ph−ơng trình đặc tính cơ:


M
)
K
(


R
+
R
K
U
2
æf
æ
φ

φ

=


ω (2-53)


<i>Trang 51 </i>
<i>Hình 2-14: a) Sơ đồ nối dây Đmnt khi hãm ng−ợc với R−f </i>


<i> b) Đặc tính hÃm ngợc Đmnt, đoạn CD.</i>
Ckt


Ikt
I


e


R<sub></sub>f
U



+ -


<i>a) </i>


0 Mc M
ω


TN


D
B


C


R<sub>−</sub>f


A


<i>b)</i>


HN


ω


ωb®


Mc M
HN
D
A


<sub>ôđ</sub>
B
C
<i>b) </i>


Mc


<i>a)</i>
U
+ -
c
d
Ckt
Ikt


R<sub>−</sub>f


I−


e


<i>Hình 2-15: a) Sơ đồ hãm ng−ợc bằng cách đảo U−. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>2.3.4.2. Hãm động năng ĐM</b><b>nt</b><b>: </b></i>


<i><b>a) Hãm động năng kích từ độc lập: </b></i>


Động cơ đang làm việc với l−ới điện (điểm A, hình 2-16), thực
hiện cắt phần ứng động cơ ra khỏi l−ới điện và đóng vào một điện trở
hãm Rh, cịn cuộn kích từ đ−ợc nối vào l−ới điện qua điện trở phụ sao


cho dịng kích từ có chiều và trị số khơng đổi (Iktđm), và nh− vậy giống
với tr−ờng hợp hãm động năng kích từ độc lập của ĐMđl.


Ph−ơng trình đặc tính cơ khi hãm động năng:


M


)
K
(


R
+
R


2
h
æ


φ

=


ω Σ <sub> </sub> <sub>(2-54) </sub>


<i><b>b) Hãm động năng tự kích từ : </b></i>


Động cơ đang làm việc với l−ới điện (điểm A), thực hiện cắt cả
phần ứng và kích từ của động cơ ra khỏi l−ới điện và đóng nối tiếp vào
một điện trở hãm Rh, nh−ng dịng kích từ vẫn phải đ−ợc giữ ngun


theo chiều cũ do động năng tích luỹ trong động cơ, cho nên động cơ
vẫn quay và nó làm việc nh− một máy phát tự kích biến cơ năng thành
nhiệt năng trên các điện trở.


<i>Trang 52 </i>


Ph−ơng trình đặc tính cơ khi hãm động năng tự kích từ:


M


)
K
(


R
R
+
R


2
h
kt
æ


φ
+


=



ω (2-55)


Và từ thơng giảm dần trong q trình hãm động năng tự kớch.


<b>2.3.5. Đảo chiều ĐMnt: </b>


c tớnh c ca ng cơ ĐMnt khi đảo chiều bằng cách đảo
chiều điện áp phần ứng:


M


)]
I
(
K
[


R
R
)
I
(
K


U


2
æ


f


æ
æ
æ


æ


φ
+

φ

=


ω Σ <sub> (2-56) </sub>


Khi U<sub>−</sub> > 0, động cơ quay thuận ω > 0 (tại điểm A trên đặc tính
cơ ở góc phần t− thứ nhất của toạ độ [M, ω], với phụ tải là Mc > 0).
Nếu ta đảo cực tính điện áp phần ứng động cơ (vẫn giữ ngun chiều
từ thơng kích từ) U− < 0, phụ tải động cơ theo chiều ng−ợc lại Mc' < 0,
động cơ sẽ quay ng−ợc ω < 0 (tại điểm A'<sub> trên đặc tính cơ ở góc phần </sub>
t− thứ ba của toạ độ [M, ω]. Nếu cho điện trở phụ vào mạch phần ứng,
ta sẽ có các tốc độ nhân tạo ng−ợc, hình 2-18.


<i>Trang 53 </i>


<i>Hình 2-17: a) Sơ đồ hãm động năng tự kích từ Mnt. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi HĐN tự kích từ ĐMnt. </i>


<i>a) </i>



U


+ -


Ikt
Ckt
I


e
Rh






Mc M


HĐN


A


ôđ2


B1


B2


Rh1



Rh2


0


<i>b) </i>


ôđ1


Mhđ1


Mhđ2


C2


C1


<i>Hỡnh 2-16: a) S hóm động năng kích từ độc lập ĐMnt. </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi HĐN kích t c lp Mnt. </i>
b


Mc M


HĐN


A


ôđ2



B1


<i>b)</i>


ôđ1


B2


Rh1


Rh2


0


C2


C1


<i>a) </i>


U


+ -


Rktf


Ckt
Ikt
I−



e
Rh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.3.6. NhËn xÐt vỊ §Mnt: </b>


Về cấu tạo, ĐMnt có cuộn kích từ chịu dòng lớn, nên tiết diện to
và số vịng dây ít. Nhờ đó nó dễ chế tạo và ít h− hỏng hơn so với ĐMđl.
Động cơ ĐMnt có khả năng quá tải lớn về mmomen. Khi có
cùng một hệ số quá tải dòng điện nh− nhau thì mơmen của ĐMnt lớn
hơn mơmen của ĐMđl.


Thực vậy, lấy ví dụ khi cho q tải dịng Iqt = 1,5Iđm thì mơmen
q tải của ĐMđl là : Mqt = Kφđm.1,5Iđm = 1,5Mđm, nghĩa là hệ số quá
tải mơmen bằng hệ số q tải dịng điện: KqtM = KqtI = 1,5. Trong kho
đó, mơmen của ĐMnt tỷ lệ với bình ph−ơng dịng điện, nên M'qt =
K.C.I2<sub> = K.C.(1,5I</sub>


đm)2 = 1,52.Mđm = 2,25Mđm, nghĩa là hệ số quá tải
mômen bằng bình phơng lần của hệ số quá tải dòng điện: K'qtM =
K2


qtI.


Mụmen ca ĐMnt Không phụ thuộc vào sụt áp trên đ−ờng dây
tải điện, nghĩa là nếu giữ cho dòng điện trong động cơ định mức thì
mơmen động cơ cũng là định mức, cho dù động cơ nối ở đầu đ−ờng
dây hay ở cuối đ−ờng dây.


<i>Trang 54 </i>



<b>2.3.7. Đặc điểm, đặc tính cơ động cơ ĐMhh : </b>


Sơ đồ nguyên lý của động cơ ĐMhh nh− hình 2-19, với hai cuộn
kích từ song song và nối tiếp tạo ra từ thông kích từ động cơ:


φ = φs + φn (2-57)


Trong đó: φ<sub>s</sub> là phần từ thơng do cuộn kích từ song song tạo
nên; φs = (0,75 ữ 0,85)φđm và không phụ thuộc vào dịng phần ứng, tức
khơng phụ thuộc vào phụ tải.


Còn <sub>n</sub> là phần từ thông do cuộn kích từ nối tiếp tạo ra, nó phụ
thuộc vào dòng phần ứng. Khi phụ tải Mc = Mđm thì I = Iđm, tơng
ứng:


n.đm = (0,25 ÷ 0,15)φ®m


Do có hai cuộn kích từ nên đặc tính cơ của ĐMhh vừa có dạng
phi tuyến nh− ĐMnt, đồng thời có điểm khơng tải lý t−ởng [0, ω0] nh−
của ĐMđl, hình 2-20, trong đó tốc độ khơng tải lý t−ởng có giá trị khá
lớn so với tốc độ định mức: ω0 ≈ (1,3 1,6) m .


Động cơ ĐMhh có ba trạng thái hÃm tơng tự nh ĐMđl.


ôđ


Mc M
-ôđ



A


<i>b) </i>


Mc

U


+ -


Ckt
Ikt
I


e


Rf


<i>a)</i>


<i>Hỡnh 2-18: a) Sơ đồ đảo chiều điện áp U− của ĐMnt . </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi đảo chiều U− của ĐMnt</i>
(ĐCth)
(ĐCng)


A


M



ω


M


ω


ω


ω0


0 Mc M
-ôđ


<i>b) </i>


U


+ -


I


e


<i>a)</i>


<i>Hỡnh 2-20: a) Sơ đồ nối dây ĐMhh . </i>


<i> b) Đặc tính cơ của ĐMhh</i>


R<sub></sub>f



TN


Igh
Rktf


IktsCks


Ckn
Iktn


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Đ 2.4. ĐặC TíNH CƠ CủA động cơ khơng đồng bộ (ĐK) </b>
<b>2.4.1. Các giả thiết, sơ đồ thay thế, đặc tính cơ của động cơ ĐK: </b>
<i><b>2.4.1.1. Các giả thiết: </b></i>










Tuy nhiên, việc điều chỉnh tốc độ và khống chế các q trình
q độ khó khăn hơn, các động cơ ĐK lồng sóc có các chỉ tiêu khởi
động xấu (dịng khởi động lớn, mơmen khởi động nhỏ).


Để đơn giản cho việc khảo sát, nghiên cứu, ta giả thiết:
+ Ba pha của động cơ là đối xứng.



+ Các thông số của mạch không thay đổi nghĩa là không phụ
thuộc nhiệt độ, tần số, mạch từ khơng bảo hồ nên điện trở, điện
kháng, ... khơng thay đổi.


+ Tổng dẫn của mạch vịng từ hố khơng thay đổi, dịng từ hố
khơng phụ thuộc tải mà chỉ phụ thuộc điện áp đặt vào stato.


+ Bỏ qua các tổn thất ma sát, tổn thất trong lõi thép.
+ Điện áp l−ới hoàn toàn sin và đối xứng.


<i> Trang 56 </i>


<i><b>2.4.1.2. Sơ đồ thay thế: </b></i>


Với các giả thiết trên ta có sơ đồ thay thế 1 pha của động cơ


nh− h×nh 2-23. <sub>X</sub>’


2


I<sub>1</sub> X<sub>1</sub> <sub>R</sub>


1
Trong đó:


R’
2/s
I’


2




Động cơ khơng đồng bộ
(ĐK) nh− hình 2-21,
đ−ợc sử dụng rộng rãi
trong thực tế. Ưu điểm
nỗi bật của nó là: cấu tạo
đơn giản, làm việc tin
cậy, vốn đầu t− ít, giá
thành hạ, trọng l−ợng,
kích th−ớc nhỏ hơn khi
cùng cơng suất định mức
so với động cơ một
chiều. Sử dụng trực tiếp
l−ới điện xoay chiu 3
pha ...


<i>U1f</i> là trị số hiệu dụng cña <sub>U</sub>
1f
điện áp pha stato (V).


<i>I<sub>1</sub>, Ià, I</i>


<i>2</i> l cỏc dòng stato,
mạch từ hóa, rơto đã
quy đổi về stato (A).
<i>X<sub>1</sub>, Xà, X’</i>


<i>2</i> là điện kháng stato, mạch từ, rôto đã quy đổi về stato (Ω).
<i>R<sub>1</sub>, Rà, R’</i>



<i>2</i> là điện trở stato, mạch từ, rôto đã quy đổi về stato (Ω).
<i>R’2f</i> là điện trở phụ (nếu có) ở mỗi pha rơto đã quy đổi về stato (Ω).
<i>s</i> là hệ số tr−ợt của động cơ:




0
0
1


1


s


ω
ω

ω
=
ω


ω

ω


= (2-58)


Trong đó:



ω<i>1 = </i>ω<i>0</i> là tốc độ của từ tr−ờng quay ở stato động cơ,
còn gọi là tốc độ đồng bộ (rad/s):




p
f
2 <sub>1</sub>


0
1


π
=
ω
=


ω (2-59)


ω là tốc độ góc của rơto động cơ (rad/s).


Trong đó: <i>f1</i> là tần số của điện áp nguồn đặt vào stato (Hz),
<i>p</i> là số đôi cực của động cơ,


<i><b>2.4.1.3. Biểu đồ năng l−ợng của ĐK: </b></i>


Với các giả thiết ở trên, ta có biểu đồ năng l−ợng của động cơ
ĐK 3 pha nh− hình 2-24:


<i>Trang 57 </i>


ĐKls


<i>Hình 2-21: </i>


<i> ng c khụng ng b lng s</i>
<i>(K</i>


<i>óc </i>
<i>ls) và dây quấn (ĐKdq)</i>


~ ~ <sub>Iµ</sub>


R’
2f/s


<i>Hình 2-23: Sơ đồ thay thế ĐKdq</i>
R<sub>2f</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Trong biểu đồ năng lựong:


P1 là công suất điện từ đ−a vào 3 pha stato động cơ ĐK


∆P<sub>1</sub> = ∆P<sub>Cu1</sub> là tổn thất công suất trong các cuộn dây đồng stato
P<sub>12</sub> là công suất điện từ truyền giữa stato và rôto động cơ ĐK
∆P<sub>2</sub> = ∆P<sub>Cu2</sub> là tổn thất công suất trong các cuộn dây đồng rôto
P<sub>2</sub> là công suất trên trục động cơ, hay là công suất cơ của ĐK
truyền động cho máy sản xuất.


<i><b>2.4.1.4. Ph−ơng trình và đặc tính cơ ĐK: </b></i>



Từ sơ đồ thay thế hình 2-23, ta tính đ−ợc dịng stato:






















+
⎟⎟


⎜⎜






+
+


+
=


Σ
µ


µ <sub>2</sub>


nm
2
'
2
1
2


2
f
1
1


X
s


R
R



1
X


R
1
U


I (2-60)


Trong đó: R


2 = R2 + R2f là điện trở tổng mạch rôto.
X<sub>nm</sub> = X<sub>1</sub> + X


2 là điện kháng ngắn mạch.
Từ ph−ơng trình đặc tính dòng stato (2-60) ta thấy:
<i> Trang 58 </i>


Khi ω = 0, s = 1, ta cã: I<sub>1</sub> = I<sub>1nm</sub> - dòng ngắn mạch của stato.
Khi = <sub>0</sub>, s = 0, ta cã: <sub>µ</sub>


µ
µ


=











+


= I


X
R


1
U


I


2
2
f
1
1


Nghĩa là ở tốc độ đồng bộ, động cơ vẫn tiêu thụ dòng điện từ
hoá để tạo ta từ tr−ờng quay.


Trị số hiệu dụng của dịng rơto đã quy đổi về stato:


I U



R R


s X


f


nm
2


1


1
2


2
2
'


'
=


+



⎜ ⎞



⎟ +




(2-61)


Phơng trình (2-61) là quan hệ giữa dòng rôto I


2 với hệ số trợt
s hay giữa I’


2 với tốc độ ω, nên gọi là đặc tính điện-cơ của động cơ
ĐK, (hình 2-25). Qua (2-61) ta thấy:


Khi ω = ω<sub>0</sub>, s = 0, ta cã: I’
2 = 0.
Khi ω = 0, s = 1, ta cã: I U


R R X I


f


nm


nm
2


1
1 2


2 2 2



'


'


'


( )


=


+ <sub>Σ</sub> + =


Trong đó: I’


2nm là dịng ngắn mạch của rơto hay dịng khởi động.


<i> Trang 59 </i>
P<sub>1</sub> = 3U<sub>1f</sub>I<sub>1</sub>cosφ P1 2 P2 = Ptrơc = Pc¬


∆P<sub>2</sub> = ∆P<sub>Cu2</sub>
∆P1 = ∆PCu1


<i>Hình 2-24: Biểu đồ năng l−ợng của động cơ ĐKdq</i>


ω
~


ω0


§Kdq


R2f


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Để tìm ph−ơng trình đặc tính cơ của ĐK, ta xuất phát từ điều
kiện cân bằng công suất trong động cơ: công suất điện chuyển từ stato
sang rôto:


P<sub>12</sub> = M<sub>®t</sub>.ω<sub>0</sub> (2-62)


M<sub>đt</sub> là mơmen điện từ của động cơ, nếu bỏ qua các tổn thất phụ:


M<sub>đt</sub> = M<sub>cơ</sub>= M (2-63)


Và: P<sub>12</sub> = P<sub>cơ</sub> + P<sub>2</sub> (2-64)


Trong đó: P<sub>cơ</sub> = M.ω là công suất cơ trên trục động cơ.
∆P<sub>2</sub> = 3I’2


2.R’2Σ là tổn hao cơng suất đồng trong rơto.
Do đó: M.ω<sub>0</sub> = M(ω<sub>0</sub> - ω) = M.ω<sub>0</sub>.s


VËy: M= 3 I R2 s
2


2
0
. ' . ' /


Σ


ω (2-65)



Thay (3-4) vào (3-8) và biến đổi ta có :


M .U .R


s R R


s X
f
'
nm
=
+


⎜ ⎞

⎟ +








3 <sub>1</sub>2


2
0 1


2
2
2
Σ
Σ
. .
'
ω
(2-66)


Ph−ơng trình (2-66) là ph−ơng trình đặc tính cơ của ĐK. Nếu
biểu diễn đặc tính cơ trên đồ thị sẽ là đ−ờng cong nh− hình 2-27b. Có
thể xác định các điểm cực trị của đ−ờng cong đó bằng cách cho đạo
hàm dM/ds = 0, ta sẽ đ−ợc các trị số về độ tr−ợt tới hạn sth và mômen
tới hạn M<sub>th</sub> tại điểm cực trị:


s R
R X
th
nm
= ±
+
2
1
2 2
Σ
'
(2-67)
Vµ:

(

)



M U


R R X


th
f
nm
= ±
± +
1
2


0 1 1


2 2


2ω . (2-68)


<i>Trang 60 </i>


Trong các biểu thức trên, dấu (+) ứng với trạng thái động cơ,
còn dấu (-) ứng với trạng thái máy phát, (MthĐ > MthF).


Ph−ơng trình đặc tính cơ của ĐK có thể biểu diễn theo closs:


M M as


s
s
s


s as
th th
th
th
th
= +
+ +
2 1
2
( )
(2-69)


Trong đó: a = R<sub>1</sub>/R’
2Σ.


M<sub>th</sub> vµ s<sub>th</sub> lÊy theo (2-67) vµ (2-68).


Đối với động cơ ĐK công suất lớn, th−ờng R1 rất nhỏ so với Xnm
nên có thể bỏ qua R<sub>1</sub> và as<sub>th</sub>≈ 0, khi đó ta có dạng closs đơn giản:


M M
s
s
s
s
th
th
th
=
+


2
(2-70)
Lóc nµy:
nm
0
2
f
1
th
nm
'
2
th
X
2
U
3
M

;
X
R
s
ω
±

±


≈ Σ <sub> </sub> <sub>(2-71) </sub>





<i>Trang 61 </i>


<i>H×nh 2-27: Đặc tính cơ của ĐK</i>
ĐK<sub>dq</sub>


~ <i>(đoạn làm việc) </i>


R<sub>2f</sub>


<i>a) </i>


ω0


0 M<sub>nm</sub> M<sub>th</sub> M


s<sub>th</sub> <sub>(+) </sub>


M<sub>c</sub>(ω<sub>) (1)</sub>
(2)


<i>(đoạn khởi động) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Trong nhiều tr−ờng hợp cho phép ta sử dụng những đặc tính
gần đúng bằng cách truyến tính hố đạc tính cơ trong đoạn làm việc.


Ví dụ ở vùng độ tr−ợt nhỏ s < 0,4sth thì ta xem s/sth≈ 0 và ta có:


M M



s s


th
th


= 2 ⋅ (2-72)


Có thể tuyến tính hóa đoạn đặc tính cơ làm việc qua 2 điểm:
<i>điểm đồng bộ</i> (không tải lý t−ởng) và <i>điểm định mức</i>:


M M


s s


= ®m
®m


(2-73)


Trên đặc tính cơ tự nhiên, thay M = M<sub>đm</sub>, M<sub>th</sub> = λM<sub>đm</sub>, ta có:
S<sub>th</sub> =S<sub>đ</sub><sub>m</sub>

(

λ+ λ2 −1

)

(2-74)
Qua dạng đặc tính cơ tự nhiên của ĐK hình 2-27, một cách gần
đúng ta tính độ cứng đặc tính cơ trong đoạn làm việc:




đm
0



đm


0 s


M
ds
dM
1
d


dM


ω
=

ω
=
ω
=


β (2-75)


Vµ:


đm
0


đm
*



s
1
/


d
M
/
dM


=
ω
ω
=


β (2-76)


+ Đối với đoạn đặc tính có s >> s<sub>th</sub> thì coi s<sub>th</sub>/s ≈ 0 và ta có:


M M s


s
th th


= 2 . (2-77)


Vµ: β
ω
= 2


0


2
M s
s
th. th


. (2-78)


Trong đoạn này độ cứng β > 0 và giá trị của nó thay đổi, đây
th−ờng là đoạn động cơ khởi động.


<i>Trang 62 </i>


<b>2.4.2. ảnh h−ởng của các thơng số đến đặc tính cơ của ĐK: </b>


Qua ch−ơng trình đặc tính cơ bản của hoạt động cơ ĐK, ta thấy
các thơng số có ảnh h−ởng đến đặc tính cơ ĐK nh−: Rs, Rr, Xs, Xr, UL,
f<sub>L</sub>,… Sau đây, ta xét ảnh h−ởnh của một s thụng s:


<i><b>2.4.2.1. </b><b>ả</b><b>nh hởng của điện áp lới (U</b><b>l</b><b>): </b></i>


Khi điện áp l−ới suy giảm, theo biểu thức (2-68) thì mơmen tới
hạn M<sub>th</sub> sẽ giảm bình ph−ơng lần độ suy giảm của UL. Trong khi đó
tốc độ đồng bộ ω<sub>o</sub>, hệ số tr−ợt tới hạn Sth khơng thay đổi, ta có dạng
đặc tính cơ khi U<sub>L</sub> giảm nh− hình 2-28.


Qua đồ thị ta thấy: với
một mômen cản xác định
(MC), điện áp l−ới càng giảm
thì tốc độ xác lập càng nhỏ.
Mặt khác, vì mơmen khởi


động M<sub>kđ</sub> = M<sub>nm</sub> và mơmen
tới hạn M<sub>th</sub> đều giảm theo
điện áp, nên khả năng quá tải
và khởi động bị giảm dần. Do
đó, nếu điện áp q nhỏ
(đ−ờng U2, …) thì hệ truyền


động trên có thể không khởi
động đ−ợc hoặc không làm
việc đ−ợc.


M<sub>c</sub>(ω)


<i><b>2.4.2.2. </b><b>ả</b><b>nh hởng của điện trở, điện kháng mạch stato: </b></i>


Khi điện trở hoặc điện kháng mạch stato bị thay đổi, hoặc thêm
điện trở phụ (R<sub>lf</sub>), điện kháng phụ (X<sub>lf</sub>) vào mạch stato, nếu ωo =
const, và theo biểu thức (2-67), (2-68) thì mơmen M<sub>th</sub> và S<sub>th</sub> đều giảm,
nên đặc tính cơ có dạng nh− hình 2-29.


<i>Trang 63 </i>


<i>H×nh 2-28: <sub>¶</sub>nh h−ëng cđa U<sub>L</sub></i>
ω0


0 M<sub>th2</sub> M<sub>th1</sub> M<sub>th</sub> M
TN (U<sub>đm</sub>)


U<sub>1</sub><U<sub>đm</sub>


s<sub>th</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>2.4.2.3. </b><b>ả</b><b>nh hởng của điện trở, điện kháng mạch rôto: </b></i>


Khi thờm in tr ph (R<sub>2f</sub>), điện kháng phụ (X<sub>2f</sub>) vào mạch rơto
động cơ, thì ω<sub>o</sub> = const, và theo (2-67), (2-68) thì M<sub>th</sub> = const; cịn S<sub>th</sub>
sẽ thay đổi, nên đặc tính cơ có dạng nh− hình 2-30.


<i>Trang 64 </i>


<i><b>2.4.2.4. </b><b>ả</b><b>nh h−ởng của tần số l−ới cung cấp cho động cơ: </b></i>
Qua đồ thị ta thấy:


với mơmen M<sub>kđ</sub> = M<sub>nm.f</sub>
thì đoạn làm việc của đặc
tính cơ có điện kháng phụ
(X<sub>lf</sub>) cứng hơn đặc tính có
R<sub>lf</sub>. Khi tăng X<sub>lf</sub> hoặc R<sub>lf</sub>
thì M<sub>th</sub> và S<sub>th</sub> đều giảm.
Khi dùng Xlf hoặc Rlf để
khởi động nhằm hạn chế
dòng khởi động, thì có
thể dựa vào tam giác tổng
trở ngắn mạch để xác
định X<sub>lf</sub> hoặc R<sub>lf</sub>.


M<sub>c</sub>(ω)
ω


Khi điện áp nguồn cung cấp cho động cơ có tần số (f<sub>1</sub>) thay đổi


thì tốc độ từ tr−ờng ωo và tốc độ của động cơ ω sẽ thay đổi theo.


V× ω<sub>o</sub> = 2.f<sub>1</sub>/p, và X = .L, nên <sub>o</sub> f<sub>1</sub>, f<sub>1</sub> vµ X ≡ f<sub>1</sub>.


<b>* VÝ dơ 2 - 5: </b>


Cho một động cơ không đồng bộ rôto dây quấn (ĐKdq) có:
P<sub>đm</sub> = 850KW ; U<sub>đm</sub> = 6000V ; n<sub>đm</sub> = 588vg/ph ; λ = 2,15 ;
E<sub>2đm</sub> = 1150V ; I<sub>2đm</sub> = 450A.


Tính và vẽ đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo của
động cơ không đồng bộ rôto dây quấn với điện trở phụ mỗi pha rôto
là: R<sub>2f</sub> = 0,75Ω.


<i>Trang 65 </i>
<i>Hình 2-29: ảnh h−ëng cña </i>Rlf, Xlf


ω0


0 M<sub>nmf</sub> M<sub>nm</sub> M<sub>th</sub> M
TN


sth


R1f > 0


X<sub>1f</sub> > 0


Qua đồ thị ta thấy:
Khi tần số tăng (f13 > f1.đm),


thì Mth sẽ giảm, (với điện
áp nguồn U<sub>1</sub> = const) thì :


2
1
th


f
1


(h×nh 2-31).
M ≅


Khi tần số nguồn
giảm (f<sub>11</sub> < f<sub>1đm</sub>, ) càng


nhiu, nu gi in ỏp u<sub>1</sub>
khụng i, thì dịng điện
động cơ sẽ tăng rất lớn. Do
vậy, khi giảm tần số cần
giảm điện áp theo quy luật
nhất định sao cho động cơ
sinh ra mômen nh− trong
chế độ định mức.


ω


M<sub>c</sub>(ω)


Qua đồ thị ta


thấy: đặc tính cơ khi
có R<sub>2f</sub>, X<sub>2f</sub> càng lớn
thì S<sub>th</sub> càng tăng, độ
cứng đặc tính cơ
càng giảm, với phụ
tải khơng đổi thì khi
có R<sub>2f</sub>, X<sub>2f</sub> càng lớn
thì tốc độ làm việc
của động cơ càng bị
thấp, và dịng điện
khởi động càng


gi¶m. <i><sub>Hình 2-30: ảnh h</sub><sub></sub><sub>ởng của </sub></i><sub>R</sub><sub>2f</sub><sub>, X</sub><sub>2f</sub>


0


0 M<sub>th</sub> M
s<sub>th</sub>


R2f2 > R2f1
X2f2 > X2f1
M<sub>c</sub>(ω)


TN


R<sub>2f1</sub>, X<sub>2f1</sub> > 0
sth1


s<sub>th2</sub>



<i>H×nh 2-31: ¶nh h−ëng cña f</i>1
ω0


0 Mth M
TN, f<sub>1®m</sub>


f<sub>11</sub> < f<sub>1®m</sub>
f<sub>14</sub> > f<sub>13</sub>


ω


ω04 <sub>f</sub>


13 > f1®m
03


ω01
ω02


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>* Gi¶i : </b>


Với động cơ có cơng suất lớn, ta có thể sử dụng ph−ơng trình
gần đúng (2-70) coi R1 rất nhỏ hơn R2 tức a = 0.


Độ tr−ợt định mức:


0,02


600


588
600
n
n
n
s
o
đm
o


đm =



=


=


Mômen định mức:


13805N.m
55
,
9
/
588
1000
.
850
55


,
9
/
n
1000
P
M
đm
đm


đm = = = , hoặc M 1


*


m =


Mômen tới hạn:


Mth = λM®m = 2,15.13085 = 29681 N.m, hc M*đm =2,15


Điện trở định mức: R<sub>đ</sub><sub>m</sub> =E<sub>2</sub><sub>.</sub><sub>nm</sub>/ 3I<sub>2</sub><sub>.</sub><sub>đ</sub><sub>m</sub> =1,476Ω
Điện trở dây quấn rôto:


R<sub>2</sub> =R<sub>2</sub>*R<sub>đ</sub><sub>m</sub> =s<sub>đ</sub><sub>m</sub>R<sub>đ</sub><sub>m</sub> =0,02.1,476=0,0295Ω


Độ tr−ợt tới hạn của đặc tính cơ tự nhiên cá định theo (2-74):
s<sub>th</sub> =s<sub>đ</sub><sub>m</sub>

(

λ+ λ2 −1

)

=0,02

(

2,15+ 2,152 −1

)

=0,08
Ph−ơng trình đặct tính cơ tự nhiên:




s
08
,
0
08
,
0
s
362
,
59
s
s
s
s
M
2
M
th
th
th
+
=
+
= hc
s
s
s
s
2

M
th
th
*
+
λ
=


Víi mômen ngắn mạch:


<sub>nm</sub> 4777Nm 0,35M<sub>đ</sub><sub>m</sub>


08
,
0
08
,
0
1
59362


M = =


+
=


<i>Trang 66 </i>


Theo đó ta vẽ đ−ợc đ−ờng <i>đặc tính tự nhiên</i> nh− trên hình 2-32
đi qua 4 điểm: <i>điểm không tải </i>[M = 0; s = 0]; <i>điểm định mức</i> [ * <sub>=1; </sub>



s


đm


M
®m = 0,02]; <i>điểm tới hạn</i> TH [ =2,15; s


*
th


M <sub>đm</sub> = 0,08]; <i>điểm ngắn mạch</i>
NM [ * =0,35; s


nm


M <sub>đm</sub> = 1].


Đối với <i>đặc tính nhân tạo</i> có R<sub>f</sub> = 0,175Ω ta có độ tr−ợt tới hạn
nhân tạo:


0,55


0295
,
0
175
,
0
0295


,
0
08
,
0
R
R
R
s
s
2
f
2
th
nt
.
th =
+
=
+
=


Ph−ơng trình đặc tính cơ nhân tạo sẽ là:

s
55
,
0
55
,


0
s
2
M*
+
λ
=


Và đặc tính đ−ợc vẽ trên cùng đồ thị hình 2-32.
S


<i>Trang 67 </i>
S®m = 0,02 <sub>TN </sub>
0


0,08 §iĨm TH


NT
0,55


§iĨm NM
1


0 0,35 1 2,15 <sub>M</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2.4.3. Đặc tính cơ của động cơ ĐK khi khởi động: </b>
<i><b>2.4.3.1. Khởi động và tính điện trở khởi động: </b></i>


<b>+ Nếu khởi động động cơ ĐK bằng ph−ơng pháp đóng trực tiếp </b>
thì dịng khởi động ban đầu rất lớn. Nh− vậy, t−ơng tự khởi động


ĐMđl, ta cũng đ−a điện trở phụ vào mạch rơto động cơ ĐK có rơto dây
quấn để han chế dòng khởi động: <i>I<sub>k</sub><sub>đđ</sub><sub>b</sub></i> ≤<i>I<sub>cp</sub></i> =2,5<i>I<sub>đ</sub><sub>m</sub></i>.Và sau đó thì
loại dần chúng ra để đ−a tốc độ động cơ lên xác lập.


Sơ đồ nguyên lý và đặc tính khởi động đ−ợc trình bày trên hình
2-33 (hai cấp khởi động m = 2).


<i>* Xây dựng các đặc tính cơ khi khởi động ĐK: </i>


+ Từ các thông số định mức (Pđm; Uđm; Iđm; nđm; ηđm;…) và thông


số tảI (I<sub>c</sub>; M<sub>c</sub>; P<sub>c</sub>;<sub>…</sub>) số cấp khởi động m, ta vẽ đặc tính cơ tự nhiên.
<i>Trang 68 </i>


+ Vì đặc tính cơ của động cơ ĐK là phi tuyến, nên để đơn giản,
ta dùng ph−ơng pháp gần đúng: theo tốn hoc đã chứng minh thì các
đ−ờng đặc tính khởi động của động cơ ĐK tuyến tính hóa sẽ hội tụ tại
một điểm T nằm trên đ−ờng ωo = const phía bên phải trục tung của tọa
độ (ω, M) nh− hình 2-33.


+ Chọn: M<sub>max</sub> = M<sub>1</sub> = (2ữ2,5)M<sub>đm</sub> ; hoặc M<sub>max</sub> = 0,85M<sub>th </sub>
và M<sub>min</sub> = M<sub>2</sub> = (1,1ữ1,3)M<sub>c</sub> trong quá trình khởi động.
+ Sau khi đã tuyến hóa đặc tính khởi động động cơ ĐK, ta tiến
hành xây dựng đặc tính khởi động t−ơng tự động cơ ĐM<sub>đl</sub>, cuối cùng
ta đ−ợc các đặc tính khởi động gần đúng <i>edcbaXL</i> nh− hình 2-33.


Nếu điểm cuối cùng gặp đặc tính TN mà khơng trùng với giao
điểm của đặc tính cơ TN mà M<sub>1</sub> = const thì ta phải chọn lại M<sub>1</sub> hoặc
M<sub>2</sub> rồi tiến hánh lại từ đầu.



~



<i><b>2.4.3.2. Tính điện trở khởi động: </b></i>
<i>*Dùng ph−ơng pháp đồ thị: </i>


+ Khi đã tuyến hóa đặc tính khởi động động cơ ĐK, ta có:


2
f
2
2
TN
NT


R
R
R
S


S <sub>=</sub> −


; (2-79)


Rót ra:


<sub>2</sub>


TN
TN
NT


f


2 R


S
S
S


R = − ; (2-80)


Từ đồ thị ta có điện trở phụ các cấp:


<sub>2</sub><sub>f</sub><sub>1</sub> <sub>2</sub> R<sub>2</sub>


he
ac
R
he


hc
ha


R = − = ; (2-81)


<sub>2</sub><sub>f</sub><sub>2</sub> <sub>2</sub> R<sub>2</sub>


he
ce
R
he



he
hc


R = − = ; (2-82)


<i>Trang 69 </i>
<i>Hình 2-33: a) Sơ đồ nối dây ĐK khởi động 2 cấp, m = 2 </i>


<i> b) Các đặc tính cơ khởi động ĐM<sub>đl</sub>, m = 2 </i>
ω


§K


R<sub>2f2</sub>


<i>a) </i>


ω0


0 M<sub>c</sub> M<sub>2</sub> M<sub>1</sub> M<sub>th</sub> M
s<sub>NT</sub>


h <sub>TN</sub>


T xl


a


s<sub>TN</sub> <sub>b</sub>



c
d


K<sub>2</sub> K<sub>2 </sub>
K<sub>1</sub> K<sub>1 </sub>


R<sub>2f1</sub> e


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2.4.4. Các đặc tính cơ khi hãm động cơ ĐK: </b>


Động cơ điện ĐK cũng có ba trạng thái hãm: hãm tái sinh, hãm
ng−ợc và hóm ng nng.


<i><b>2.4.4.1. HÃm tái sinh: </b></i>


Động cơ ĐK khi hÃm tái sinh: > o, và có trả năng lợng về


lới.


Hóm tỏi sinh ng c K th−ờng xảy ra trong các tr−ờng hợp
nh−: có nguồn động lực quay rôto động cơ với tốc độ ω > ωo (nh− hình


2-34a,b), hay khi giảm tốc độ động cơ bằng cách tăng số đơi cực (nh−
hình 2-35a,b), hoặc khi động cơ truyền động cho tải có dạng thế năng
lúc hạ tải với |ω| > |-ωo| bằng cách đảo 2 trong 3 pha stato của động cơ


(nh− h×nh 2-6a,b).


<i><b>a) Hãm tái sinh khi MSX trở thành nguồn động lực: </b></i>



Trong quá trình làm việc, khi máy sản xuất (MSX) trở thành
nguồn động lực làm quay rôto động cơ với tốc độ ω > ω0, động cơ trở
thành máy phát phát năng l−ợng trả lại nguồn, hay gọi là hãm tái sinh,
hình 2-34.


<i>Trang 70 </i>


Ph−ơng trình đặc tính cơ trong tr−ờng hợp này là:


s
s
s


s
M
2
M


th
th


th


+


≈ (2-83)


Víi:



nm
0


2
f
1
th


nm
'
2
th


X
2


U
3
M




;

X
R
s


ω




≈ Σ <sub> </sub> <sub>(2-84) </sub>


Vµ: ω > ω0 ; I’2 = Ihts < 0 ; M = Mhts < 0 (tại điểm B)


<i><b>b) Hãm tái sinh khi giảm tốc độ bằng cách tăng số đôi cực: </b></i>
Động cơ đang làm việc ở điểm A, với p1, nếu ta tăng số đôi cực


lên p2 > p1 thì động cơ sẽ chuyển sang đặc tính có ω2 và làm việc với


tốc độ ω > ω2, trở thành máy phát, hay là HTS, hình 2-35.


Ph−ơng trình đặc tính cơ trong tr−ờng hợp này chỉ khác là:


2
1
0


2
nm
02


2
f
1
th


2


nm


'
2
th


p
f
2


;
X
2


U
3
M



;

X


R


s ω = π


ω



≈ Σ <sub>; (2-85) </sub>


Vµ: ω > ω02 ; I’2 = Ihts < 0 ; M = Mhts < 0 (đoạn B02)


<i>Trang 71 </i>
§K


~


R2f
<i>a) </i>


<i>Hình 2-34: a) Sơ đồ nối dây ĐK khi hãm tái sinh (HTS) </i>
<i> b) Đặc tính hãm tái sinh khi: ω > </i>


MSX


ω


ω0


Mhts 0 M


B (m/f)


A(®/c)
Mc(ω)


<i>b) </i>


HTS


<i>Hình 2-35: a) Sơ đồ nối dây ĐK khi HTS bằng cách tăng p </i>
<i> b) Đặc tính HTS khi thay đổi số đôi cực: p2 > p1. </i>


ω


ω01


Mhts 0 Mc M


B(m/f) A


<i>b) </i>


C
p1 < p2


02


(đ/c)
~


ĐK <sub>MSX </sub>


HTS
R2f


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>c) Hãm tái sinh khi đảo chiều từ tr</b><b>−</b><b>ờng stato động cơ: </b></i>



Động cơ đang làm việc ở chế độ động cơ (điểm A), nếu ta đảo
chiều từ tr−ờng stato, hay đảo 2 trong 3 pha stato động cơ (hay đảo thứ
tự pha điện áp stato động cơ), với phụ tải là thế năng, động cơ sẽ đảo
chiều quay và làm việc ở chế độ máy phát (hay hãm tái sinh, điểm D),
nh− trên hình 2-36. Nh− vậy khi hạ hàng ta có thể cho động cơ làm
việc ở chế độ máy phát, đồng thời tạo ra mômen hãm để cho động cơ
hạ hàng với tốc độ ổn định ωD.


Ph−ơng trình đặc tính cơ trong tr−ờng hợp này thay ω0 bằng -ω0:


;


X
)
(
2


U
3
M



;

X
R
s


nm
0



2
f
1
th


nm
'
2


th ≈ ≈ <sub>−</sub><sub>ω</sub>


Σ <sub> </sub> <sub>(2-86) </sub>


Và : |ω0| > |-ω0| , M = Mhts (điểm D, hạ tải ở chế độ HTS).


<i>Trang 72 </i>


<i><b>2.4.4.2. Hãm ng</b><b>−</b><b>ợc động cơ ĐK: </b></i>


Hãm ng−ợc là khi mômen hãm của động cơ ĐK ng−ợc chiều với
tốc độ quay (M ng−ợc chiều với ω). Hãm ng−ợc có hai tr−ờng hợp:


<i><b>a) Hãm ng</b><b>−</b><b>ợc bằng cách đ</b><b>−</b><b>a điện trở phụ lớn vào mạch rôto: </b></i>
Động cơ đang làm việc ở điểm A, ta đóng thêm điện trở hãm lớn
(Rhn> = R2f>) vào mạch rôto, lúc này mômen động cơ giảm (M < Mc)


nên động cơ bị giảm tốc độ do sức cản của tải. Động cơ sẽ chuyển
sang điểm B, rồi C và nếu tải là thế năng thì động cơ sẽ làm việc ổn
định ở điểm D (ωD = ωôđ ng−ợc chiều với tốc độ tại điểm A)trên c



tính cơ có thêm điện trở hÃm Rhn>, và đoạn CD là đoạn <i>hÃm ngợc</i>,


ng c lm vic nh− một máy phát nối tiếp với l−ới điện (hình 2-37).
Động cơ vừa tiêu thụ điện từ l−ới vứa sử dụng năng l−ợng thừa từ tải
để tạo ra mơmen hãm.


Víi:


nm
0


2
f
1
th


nm
'


f
2
'
2
th


X
2


U


3
M






;

X


R
R
s


ω

+
≈ >


(2-87)


ω


<i>Trang 73 </i>
§K


~


R2f>



<i>a) b)</i>


ω


ω0


0 Mn Mc M


D
A (®/c)
B


HN
R2f>


C


ωơđ


<i>Hình 2-37: a) Sơ đồ nối dây ĐK khi hãm ng−ợc với R2f> . </i>


<i> b) Đặc tÝnh h·m ng−ỵc (HN) khi cã: R2f>. </i>


ω0


0 Mc M


A (đ/c)
(1)



<i>b) </i>
~


MSX
ĐK


D(m/f)
(2)


-0
R2f <sub>G </sub>


HTS
<i>a) </i>


<i>Hình 2-36: a) Sơ đồ nối dây ĐK khi HTS bằng cách </i>
<i> đảo 2 trong 3 pha stato động cơ ĐK </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>b) Hãm ng</b><b>−</b><b>ợc bằng cách đảo chiều từ tr</b><b>−</b><b>ờng stato: </b></i>


Động cơ đang làm việc ở điểm A, ta đổi chiều từ tr−ờng stato
(đảo 2 trong 3 pha stato động cơ, hay đảo thứ tạ pha điện áp stato),
hình 2-38.


Khi đảo chiều vì dịng đảo chiều lớn nên phải thêm điện trở phụ
vào để hạn chế khơng q dịng cho phép Iđch ≤ Icp, nên động cơ sẽ


chuyển sang điểm B, C và sẽ làm việc xác lập ở D nếu phụ tải ma sát,
còn nếu là phụ tảI thế năng thì động cơ sẽ làm việc xác lập ở điểm E.


<i>Đoạn BC là đoạn hãm ng−ợc</i>, lúc này dịng hãm và mơmen hãm của
động cơ.


Víi: ;


X
)
(
2


U
3
M



;

X


R
R
s


nm
0


2
f
1
th



nm
'


f
2
'
2


th ≈ <sub>−</sub><sub>ω</sub>


+


≈ (2-88)


s l


0
0 >


ω
ω

ω


= (2-89)


<i>Trang 74 </i>


<i><b>2.4.4.3.Hãm động năng động cơ ĐK: </b></i>



Có hai tr−ờng hợp hãm động năng động cơ ĐK:
<i><b>a) Hãm động năng kích từ độc lập (HĐN KTĐL): </b></i>


~


Động cơ đang làm việc với l−ới điện (điểm A), khi cắt stato
động cơ ĐK ra khỏi l−ới điện và đóng vào nguồn một chiều (U1c) độc


lập nh− sơ đồ hình 2-39a.


Do động năng tích lũy trong động cơ, cho nên động cơ vẫn quay
và nó làm việc nh− một máy phát cực ẩn có tốc độ và tần số thay đổi,
và phụ tải của nó là điện trở mạch rôto.


Khi cắt stato khỏi nguồn xoay chiều rồi đóng vào nguồn một
chiều thì dịng một chiều này sẽ sinh ra một từ tr−ờng đứng n Φ so
với stato nh− hình 2-39b. Rơto động cơ do quán tính vẫn quay theo
chiều cũ nên các thanh dẫn rôto sẽ cắt từ tr−ờng đứng yên, do đó xuất
hiện trong chúng một sức điện động e2.


Vì rôto kín mạch nên e2 lại sinh ra i2 cïng chiỊu. ChiỊu cđa e2 vµ


i2 xác định theo qui tắc bàn tay phải: “+” khi e2 có chiều đi vào và “•”


là đi ra. T−ơng tác giữa dòng i2 và Φ tạo nên sức từ động F có chiều


xác định theo qui tắc bàn tay trái (hình 2-39b).
<i>Trang 75 </i>



ω


ω0


0 Mc M


A (®/c)


<i>b) </i>


(1)


-ω0
HN


D ôđ


<i>Hỡnh 2-38: a) S nối dây ĐK khi Hãm ng−ợc bằng cách </i>
<i> đảo 2 trong 3 pha stato động cơ ĐK </i>


<i> b) Đặc tính HN đảo chiều từ tr−ờng stato ĐK </i>
K


~


R2f
<i>a) </i>


MSX



B


C M


c


Mh.bđ


ĐK


R2f


K


MSX
H


R®ch


+
- U1c


<i>Hình 2-39: a)Sơ đồ nối dây ĐK khi HĐN KTĐL </i>


<i> b) Sơ đồ nguyên lý tạo mômen hãm HĐN KTĐL</i>
+


+ +
+



Φ


F <sub>ω</sub>


Mh


e2


R i2


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chó ý r»ng, trong tr−êng hỵp h·m ngợc vì:


Lực F sinh ra mômen hÃm Mh có chiỊu ng−ỵc víi chiỊu quay


của rơto ω làm cho rôto quay chậm lai và sức điện động e2 cũng giảm


dÇn.


* Để thành lập ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ ĐK khi
hãm động năng ta thay thế một cách đẳng trị chế độ máy phát đồng bộ
có tần số thay đổi bằng chế độ động cơ không đồng bộ. Nghĩa là cuộn
dây stato thực tế đấu vào nguồn một chiều nh−ng ta coi nh− đấu vào
nguồn xoay chiều.


Điều kiện đẳng trị ở đây là <i>sức từ động do dòng điện một chiều </i>
<i>(Fmc) và dòng điện xoay chiều đẳng trị (F1) sinh ra là nh− nhau</i>:


F1 = Fmc (2-90)


Sức từ động xoay chiều do <i>dòng đẳng trị (I1)</i> sinh ra là:



<sub>1</sub> 2.w<sub>1</sub>.I<sub>1</sub>
2


3


F = (2-91)


Sức từ động một chiều do dòng một chiều thực tế sinh ra phụ
thuộc vào cách đấu day của mạch stato khi hãm và biểu diễn tổng quát
nh− sau:


Fmc = a.w1.Imc (2-92)


Cân bằng (2-91) và (2-92) và rút ra:


<sub>mc</sub> <sub>mc</sub>


1
1


1 I A.I


w
.
2
2
3


w


.
a


I = = (2-93)


Trong đó: a, A là các hệ số phụ thuộc sơ đồ nối mạch stato khi
hãm động năng nh− bảng (2-2).


Ví dụ, theo bảng (2-2), sơ đồ nối dây và đồ thị vectơ (a):


o <sub>1</sub> <sub>mc</sub>


1
mc


mc 2I .w cos30 3.w .I


F = = (2-94)


<i>Trang 76 </i>


Vµ: a = 3;


3
2
A=


Đối với các sơ đồ đấu dây khác nhau của mạch stato, ta có thể
xác định hệ số A theo bảng 2-2.



<i>B¶ng 2-2 </i>


+ Sơ đồ đấu dây mạch stato và đồ thị véc tơ sức điện động:


HÖ sè A: ;


3
2


1

:
d)

;
3


2

:
c)

;
2


2

:
b)


;
3
2

:
)
a


Dựa vào sơ đồ thay thế một pha của động cơ trong chế độ hãm
động năng để xây dựng đặc tính cơ (hình 2-40).


ở <sub>chế độ động cơ ĐK thì điện áp đặt vào stato khơng đổi, đó là </sub>


<i>nguồn áp</i>, dịng từ hóa từ thơng Φ khơng đổi, cịn dịng điện stato
I


µ


I


1, dịng điện stato I2 biến đổi theo độ tr−ợt s.


<i>Trang 77 </i>
R®ch


Imc/3


2Imc/3


+Um



<b></b>
<i>-c)</i>


Imc/3


W1


W1


R®ch


Imc


W1


Imc/2


+Um


<b>- </b>
<i>b)</i>
Imc/2


W1


R®ch


Imc



W1


Imc


+Um


<b>- </b>
<i>a)</i>


R®ch +U
m


Imc/2 I<sub>mc</sub>/2


W1


<b>- </b>
<i>d)</i>


30o <sub>I</sub>


mcW1 2ImcW1/3 30o <sub>I</sub>


mcW1/2


ImcW1


Fmc Fmc


ImcW1



ImcW1/2


Fmc


ImcW1/2 ImcW1/3 F


mc <sub>I</sub>


mcW1/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Còn ở trạng thái hãm động năng kích từ độc lập, vì dịng điện
một chiều Imc khơng đổi nên dịng xoay chiều đẳng trị cũng khơng đổi,


do đó nguồn cấp cho stato là <i>nguồn dịng</i>. Mặt khác, vì tổng trở mạch
rơto khi hãm phụ thuộc vào tốc độ nên dịng rơto I2 và dịng từ hóa Ià
đều thay đổi, vậy nên từ thông Φ ở stato thay đổi theo tốc độ.


Trong chế độ làm việc của động cơ ĐK, độ tr−ợt <i>s</i> là tốc độ cắt
t−ơng đối của thanh dẫn rôto với từ tr−ờng stato, ở trạng thái hãm
động năng nó đ−ợc thay bằng tốc độ t−ơng đối:



o
*
ω
ω
=


ω (2-95)



<i>Trang 78 </i>


Từ sơ đồ thay thế ta có:

2
*
'
2
2
'
2
*
'
2
2
'
2
2
*
'
2
'
2
'
2
)
.
X
(


R
.
E
X
R
E
I
ω
+
ω
=
+
⎟⎟


⎜⎜


ω
=
Σ
Σ
(2-96)
X’
2
Hay:
2
*
'
2

2
'
2
*
'
2
)
.
X
(
R
.
X
.
I
I
ω
+
ω
=
Σ
à
à
(2-97)
I’
2
R’


2 / ω*



I1 Xà <sub>Trong đó: </sub> '


f
2
'
2
'


2 R R


R <sub>Σ</sub> = +
E’2


Theo đồ thị vectơ ta có:
R’


2f / ω*



2;
2
'
2
2
2
'
2
2


1 (I I sin ) (I sin )



I = <sub>µ</sub>+ ϕ + ϕ


<i>Hình 2-40: Sơ đồ thay thế khi hãm động năng ĐK</i>


Hay 2; (2-98)


2
'
2
2
'
2
2
2


1 I I 2I .I sin )


I = <sub>à</sub> + + <sub>à</sub> ϕ
Trong đó:

2
*
'
2
2
'
2
*
'


2
2
)
.
X
(
R
.
X
sin
ω
+
ω
=
ϕ
Σ
(2-99)
Thay và sin' φ


2


I 2 vµo (2-98), ta cã:


2
*
'
2
'2

*2


'
2
2
µ
2
*
'
2
'2

*2
2
µ
2
µ
2
2
1
)
ω
(X
R
ω
X
X
2I
)
ω
(X
R

ω
X
I
I
I
+
+
+
+
= µ


µ (2-100)


Từ đó rút ra:


2
'
2
2
1
2
'
2
2
1
'
2
*
X
I


I
)
X
X
(
1
I
I
R









+









=
ω

µ
µ
µ


Σ (2-101)


<i>Trang 79 </i>
E’


2


I1


Từ sơ đồ thay
thế hình 2-39, ta có
đồ thị vectơ dịng
điện nh− hình 2-41.


φ2




φ2


I’


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Từ các biểu thức (2-98) (2-100), sau khi biến đổi ta có: ữ
2


*
2
'
2
2
'
2
*
'
2
.
)
X
X
(
R
.
X
.
I
I
ω
+
+
ω
=
à
Σ
à
à

(2-102)
T−ơng tự nh− đã xét ở động cơ ĐK, ta xác định đ−ợc mômen:



o
2
'
2
2
'
2
R
I
3
M
ωω
=
Σ
(2-103)
Hay:
]
ω
)
X
(X
[R
ω
R
X
3I


M <sub>2</sub>
*
2
'
2
'2

o
*
'
2
'2
2
µ
Σ
µ
+
+
ω


= (2-104)


§−êng cong M = f(ω*<sub>) cịng đợc khảo sát tơng tự nh với </sub>


ng cong c tính cơ của động cơ ĐK và cho ta những kết quả:


<sub>'</sub>
2
'
2


*
th
X
X
R
+
=
ω
µ


Σ <sub> (2-105) </sub>



)
X
X
(
2
X
I
3
M <sub>'</sub>
2
o
2
2
1
th
.



th = <sub>ω</sub> <sub>+</sub>


µ
µ
(2-106)
Vµ:
*
*
th
*
th
*
th
.
th
M
2
M
ω
ω
+
ω
ω


= (2-107)


Biểu thức (2-107) là ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ ĐK
khi hãm động năng kích từ độc lập.


Ta thấy rằng, khi thay đổi R2f thì thay đổi, nên thay



đổi, còn M


'
2


R <sub>Σ</sub> ω*<sub>th</sub>


th = const, còn khi thay đổi dòng điện xoay chiều đẳng trị


I1, nghĩa là thay đổi dòng điện một chiều Imc, thì mơmen Mth thay đổi,


cßn * <sub> = const. </sub>
th


ω


<i>Trang 80 </i>


Các đ−ờng đặc tính hãm động năng đ−ợc biểu diễn nh− trên
hình 2-42. Trên đó: đ−ờng (1) và (2) có cùng điện trở '


nh−ng có M


)
2
(
2
'
)


1
(
2 R


R <sub></sub> = <sub></sub>


th2 > Mth1 nên dòng mét chiỊu t−¬ng øng Imc2 > Imc1.


Nh− vậy khi thay đổi nguồn một chiều đ−a vào stato động cơ khi
hãm động năng thì sẽ thay đổi đ−ợc mụmen ti hn.


Mc()


*




0


Còn đờng (2) và (3) thì có cùng dòng điện một chiều nhng
điện trë ' <sub>. </sub>


)
3
(
2
'
)
2
(


2 R


R <sub>Σ</sub> < <sub>Σ</sub>


Nh− vậy khi thay đổi điện trở phụ trong mạch rôto hoặc dòng
điện một chiều trong stato động cơ khi hãm động năng thì sẽ thay đổi
đ−ợc vị trí của đặc tính tính cơ.


<i><b>b) Hãm động năng tự kích từ: </b></i>


Động cơ đang hoạt động ở chế độ động cơ (tiếp K kín, tiếp điểm
H hở), khi cho K hở, H kín lại, động cơ sẽ chuyển sang chế độ hãm
động năng tự kích từ. Khi đó, dịng điện Imc khơng phải từ nguồn điện


một chiều bên ngoài, mà sử dụng ngay năng l−ợng của động cơ thơng
qua bộ chỉnh l−u ở mạch rơto (hình 2-43a) hoặc bộ tụ điện ở mạch
stato.


<i>Trang 81 </i>


<i>Hình 2-42: Đặc tính cơ của động cơ ĐK khi HĐN-KTĐL</i>
Mth2 Mth1 0 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>* VÝ dô 2-6: </b>


Hãy lựa chọn đặc tính cơ hãm động năng và xác định các thơng
số mạch hãm, gồm dịng điện một chiều Imc cấp vào cuộn dây stato và


điện trở phụ Rh nối vào mạch rôto của động cơ không đồng bộ rôto



dây quấn sao cho mômen hãm cực đại đạt đ−ợc Mh.max = 2,5Mđm và


hiÖu quả hÃm cao. Số liệu cho trớc: Động cơ 11KW; 220V;
953vg/ph, λ = Mth/M®m = 3,1; cosφ®m = 0,71; coso (không tải) = 0,24;


I1đm = 28,4A; I1.0 (không tải) = 19,2A; R1 = 0,415; X1 = 0,465;


E2nm(điện áp dây) = 200V; I2đm = 35,4A; r2 = 0,132; X2 = 0,27; và


Ke = 1,84.


<b>* Giải: </b>


Trc hết, xác định thêm các thông số của động cơ:
Tốc độ định mức:


99,8rad/s


55
,
9


953
55
,
9


n<sub>đ</sub><sub>m</sub>


đm = = =



ω


<i>Trang 82 </i>


Tốc độ từ tr−ờng quay: ωo = 1000/9,55 = 104,7 rad/s


~


Mômen định mức: 110,2N.m
8


,
99


1000
.
11
1000
.
P
M


đm


đm


đm = <sub>ω</sub> = =


Độ tr−ợt định mức: 0,05


7


,
104


8
,
99
7
,
104
s


o


đm
o


đm =



=


ω
ω

ω
=


Điện kháng mạch hóa Xà đ−ợc xác định theo s.đ.đ. và dịng điện


khơng tải của stato (coi dịng khơng tải bằng dịng từ hóa):



=


=
=


µ 11,05


2
,
19


212
I


E
X


0
.
1


0
.
1


(víi: 212V



3
200
.
84
,
1
E


.
K


E<sub>1</sub><sub>.</sub><sub>0</sub> = <sub>e</sub> <sub>2</sub><sub>nmf</sub> = = )
Điện kháng rôto qui đổi về stato:


X'<sub>2</sub> =X<sub>2</sub>.K<sub>e</sub>2 =0,27.1,842 =0,92Ω


Theo yêu cầu của đề bài ta có thể chọn đặc tính hãm động năng
có mơmen tới hạn là: Mth.đn = Mh.max = 2,5Mđm.


Tốc độ tới hạn * có thể chọn bằng tốc độ hãm ban đầu:


th


ω


* <sub>đ</sub><sub>m</sub> <sub>o</sub>



*



th =ω =ω /ω


ω


Khi đó ta có đặc tính hãm là đ−ờng 2 trên hình 2-38. Rõ ràng
đặc tính này có hiệu quả hãm thấp vì mơmen giảm gần nh− tuyến tính
từ tốc độ ban đầu ωbđ = ωđm cho đến ω = 0.


Để cho việc hãm có hiệu quả cao, ta cần tạo ra một đặc tính cơ
đảm bảo bao một diện tích lớn nhất giữa nó với trục tung của đồ thị
(vùng gạch sọc trên hình 2-44). Khi đó mơmen hãm trung bình trong
tồn bộ q trình hãm sẽ là lớn nhất. Việc tính tốn cho thấy đặc tính
cơ dạng này có tốc độ tới hạn: * <sub>= 0,407. </sub>


tu
.
th


ω
<i>Trang 83 </i>
<i>Hình 2-43: a)Sơ đồ nối dây ĐK khi HĐN TKT </i>


<i> b) Sơ đồ nguyên lý tạo mômen hãm HĐN TKT</i>
+


+ +
+


Φ



K <sub>F </sub>


F
e2


i2


R


ω


Mh


<i>b) </i>
§K MSX


H H


R®ch


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Vậy đặc tính cơ hãm động năng đ−ợc chọn là đ−ờng (1) trên
hình 2-44.


Từ biểu thức của mômen tới hạn hãm động năng (biểu thức
2-106) ta rút ra biểu thức tính dòng điện xoay chiều đẳng trị I1:




A
4


,
43
05


,
11
.
3


)
92
,
0
05
,
11
.(
7
,
104
.
2
.
2
,
110
.
5
,
2




X
3


)
X
X
(
2
.
M
I


2
2


'
2
o


đn
.
th
1


=
+


=



=
+
ω


=


µ
µ


Qua hệ số tỷ lệ A của sơ đồ nối dây stato vào nguồn điện một
chiều khi hãm, ví dụ chọn sơ đồ 1 trong bảng 2-2, ta có:


815
,
0
3
2


A= = , ta xác định đ−ợc dòng điện một chiều cần thiết:
Imc = I1/A = 43,4/0,815 = 53A


Từ biểu thức của tốc độ tới hạn (2-74) ta xác định đ−ợc giá trị
điện trở trong mạch rôto khi hãm:


<i>Trang 84 </i>


R =ω (Xµ+X'2)=0,407.(11,05+0,92)=4,87Ω
*



th
'


t
2


T−ơng ứng với giá trị tr−ớc khi qui đổi là:
R<sub>2</sub><sub>t</sub> =R<sub>2</sub>'<sub>t</sub>/K<sub>e</sub>2 =4,87/1,842 =1,44Ω




Vậy điện trở phụ cần nối vào mạch rôto lµ:
Rh = R2t - r2 = 1,44 - 0,132 = 1,308 Ω


<b>2.4.5. Đảo chiều động cơ ĐK: </b>


Giả sử động cơ đang làm việc ở điểm A theo chiều quay thuận
trên đặc tính cơ tự nhiên thuận với tải Mc:




th
th


th


th
th


as


2
s
s
s


s


)
as
1
(
M
2
M


+
+


+


= (2-108)


<i>Trang 85 </i>


ω


ω0


0 Mc M



A (®/cT)


<i>b) </i>


sthT


-ω0


<i>Hình 2-45: a) Sơ đồ nối dây ĐK khi đảo 2 trong 3 pha </i>
<i> stato động cơ ĐK </i>


<i> b) Đặc tính cơ khi làm việc thuận (A) và ngợc (B) </i>
ĐK


~


R2f
<i>a) </i>


MSX M’c


sthN


B (®/cN)


ω0 0,05


ωb® =ω®m
(1)



(2)
ω*


th.t−


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Muốn đảo chiều động cơ, ta có thể đảo chiều từ tr−ờng stato
(±ω<sub>o</sub>), hay đảo thứ tự pha điện áp (u1) động cơ ĐK (th−ờng đảo 2 trong


3 pha stato). Khi đảo chiều, dòng đảo chiều rất lớn nên phải cho thêm
điện trở phụ vào mạch rôto để hạn chế Iđch ≤ Icp.


Khi động cơ ĐK làm việc ở chiều ng−ợc lại thì Mth sẽ đảo dấu


vµ sth > 1 nh− h×nh 2-45:


Động cơ quay ng−ợc chiều t−ơng ứng với điểm B trên đặc tính
cơ tự nhiên bên ng−ợc, hoặc trên đặc tính cơ nhân tạo ng−ợc.


<b>Đ 2.5. ĐặC TíNH CƠ CủA động cơ đồng bộ (ĐĐB) </b>


<b>2.5.1. Đặc tính cơ của động cơ ĐĐB: </b>


Khi đóng stato của động cơ đồng bộ vào l−ới điện xoay chiều có
tần số f1 khơng đổi, động cơ sẽ làm việc với tốc độ đồng bộ không phụ


thuộc vào tải:


p
f


2 <sub>1</sub>


0



=


(2-109)


<i>Trang 86 </i>


Nh− vậy đặc tính cơ của động cơ ĐĐB này tong phạm vi mômen
cho phép M ≤ Mmax là đ−ờng thẳng song song với trục hoành, với độ


cøng = và đợc biểu diễn trên hình 2 -46.


Tuy nhiên khi mômen v−ợt quá trị số cực đại cho phép M >
Mmax thì tốc độ động cơ sẽ lệch khỏi tốc độ đồng bộ.


<b> 2.5.2. Đặc tính góc của động cơ ĐĐB: </b>


Trong nghiên cứu tính tốn hệ truyền động dùng động cơ ĐĐB,
ng−ời ta sử dụng một đặc tính quan trọng là đặc tính góc. Nó là sự phụ
thuộc giữa mơmen của động cơ với góc lệch vectơ điện áp pha của
l−ới Ul và vectơ sức điện động cảm ứng E trong dây quấn stato do từ


tr−êng mét chiỊu cđa r«to sinh ra:
M = f(θ)


Đặc tính này đ−ợc xây dựng bằng cách sử dụng đồ thị vectơ của


mạch stato vẽ trên hình 2-47 với giả thiết bỏ qua điện trở tác dụng
của cuộn dây stato (r1≈ 0).


Trên đồ thị vectơ hình 2-47:
Ul - điện áp pha của l−ới (V)


E - sức điện động pha stato (V)
<i>Trang 87 </i>
ĐKB


~


R®ch


<i>a) </i>


MSX


+ U®k - 0 M®m M


ω
ω0


<i>b) </i>


<i>Hình 2-46: Sơ đồ nối dây và đặc tính cơ của động cơ ĐĐB </i>


1


U







I




E


C <sub>φ</sub><sub> - </sub><sub>θ</sub><sub> </sub>
Ulsinθ


jixs


B
A


θ




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

I - dòng điện stato (A)


- goác lệch giữa Ul và E;


- góc lệch giữa vectơ điện áp Ul và dòng điện I.


Xs = xà + x1 - điện kháng pha của stato là tổng của điện kháng



mạch từ hóa xà và điện kháng cuộn dây 1 pha của stato x1


()


T thị vectơ ta có:


U<sub>l</sub>cos=Ecos() (2-110)
Từ tam giác ABC tìm ®−ỵc:




s
l


Ix
sin
U
CA
CB
)


cos(ϕ−θ = = θ (2-111)
Thay (2-110) vào (2-111) ta đợc:




s
l
1



Ix
sin
U
E
cos


U ϕ= θ (2-112)


Hay: ϕ= sinθ
x
EU
cos


I
U


s
l


1 (2-113)


Vế trái của (2-113) là công suất 1 pha của động cơ.
Vậy công suất 3 pha của động cơ:


= sinθ
x
EU
3
P



s


l <sub> (2-114) </sub>


Mômen của động cơ:


θ


ω
=
ω


= sin


x
EU
3
P
M


s
0


l
0


(2-115)
(2-115) là ph−ơng trình đặc tính góc của động cơ ĐĐB. Theo đó
ta có đặc tính góc là đ−ờng cong hình sin nh− trên hình 2-48.



<i>Trang 88 </i>


Khi θ = π/2 ta có biên độ cực đại của hình sin là:


s
0


l
m


x
EU
3
M


ω


= (2-116)


Phơng trình (2-115) có thể viết gọn hơn:


M = Mmsinθ (2-117)


Mm đặc tr−ng cho khả năng quá tảI của động cơ. Khi tải tăng


gãc lÖch pha tăng. Nếu tải tăng quá mức
2


>


, mụmen giảm.
Động cơ đồng bộ th−ờng làm việc định mức ở trị số của góc
lệch θ = 20o <sub>ữ</sub><sub> 25</sub>o<sub>. Hệ số tải về mômen t−ơng ứng sẽ là: </sub>


2 2,5


M
M


đm
m


M = = ÷


λ


Những điều đã phân tích ở trên chỉ đúng với những động cơ
đồng bộ cực ẩn và mơmen chỉ xuất hiện khi rơto có kích từ. Cịn đối
với những động cơ đồng bộ cực lồi, do sự phân bố khe hở khơng khí
khơng đều giữa rôto và stato nên trong máy xuất hiện mômen phản
kháng phụ. Do đó đặc tính góc có biến dạng ít nhiều, nh− đ−ờng nét
đứt trên hình 2-48.


M


Mm


0 π/2 π 2π θ


3π/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Trang 89 </i>


<b>Câu hỏi ôn tập </b>


1. Có thể biểu diễn ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ một
chiều kích từ độc lập bằng mấy dạng ? hảy viết các dạng ph−ơng trình
đó ? Giải thích các đại l−ợng trong ph−ơng trình và cách xác định các
đại l−ợng đó ? Vẽ dạng đặc tính cơ điện và đặc tính cơ ĐMđl ?


2. Đơn vị t−ơng đối là gì ? Đơn vị t−ơng đối của các đại l−ợng
điện, cơ của động cơ ĐMđl đ−ợc xác định nh− thế nào ? Viết ph−ơng


trình đặc tính cơ ở dạng đơn vị t−ơng đối ? ý<sub> nghĩa của việc sử dụng </sub>


ph−ơng trình dạng đơn vị t−ơng đối ?


3. Độ cứng đặc tính cơ của ĐMđl có biểu thức xác định nh− thế


nào ? Giá trị t−ơng đối của nó ? Biểu thị quan hệ giữa độ cứng với sai
số tốc độ và điện trở mạch phần ứng (theo đơn vị t−ơng đối). ý<sub> nghĩa </sub>


của độ cứng đặc tính cơ ?


4. Cách vẽ đặc tính cơ của ĐMđl ? Cách xác định các đại l−ợng:


Mđm, ωđm, ω0, Inm, Mnm, … để vẽ đ−ờng đặc tính này ?


5. Có những thơng số nào ảnh h−ởng đến dạng đặc tính cơ của


ĐMđl ? họ đặc tính cơ nhân tạo khi thay đổi thơng số đó ? Sơ đồ nối


dây, ph−ơng trình đặc tính, dạng của các họ đặc tính nhân tạo, nhận
xét về ứng dụng của chúng ?


6. Tại sao khi khởi động ĐMđl th−ờng phải đóng thêm điện trở


phụ vào mạch phần ứng động cơ ? Các dòng điện khởi động lớn nhất
và nhỏ nhất khi khởi động ĐMđl th−ờng khống ở mức nào ? Vẽ các


đặc tính cơ khi khởi động ĐMđl với 2 cấp điện trở khởi động ?


7. Động cơ ĐMđl có mấy ph−ơng pháp hãm ? Điều kiện để xảy


ra các trạng thái hãm đó ? Sơ đồ nối dây động cơ khi thực hiện các
trạng thái hãm ? ứ<sub>ng dụng thực tế của các trạng thái hãm đó ? Giải </sub>


thích quan hệ về chiều tác dụng của các đại l−ợng điện và chiều
truyền năng l−ợng trong hệ ở các trạng thái hãm ?


8. Sự khác nhau giữa động cơ một chiều kích từ nối tiếp với
ĐMđl về cấu tạo, từ thơng, dạng đặc tính cơ, các ph−ơng pháp hãm ?


Có nhận xét gì về đặc điểm và khả năng ứng dụng của ĐMnt thực tế ?


<i>Trang 90 </i>


9. Có thể biểu thị ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ không
đồng bộ bằng những biểu thức nào ? Viết các ph−ơng trình đó, giải
thích các đại l−ợng và cách xác định các đại l−ợng đó khi viết ph−ơng


trình và dựng đặc tính cơ ?


10. Cách vẽ đặc tính cơ tự nhiên theo các số liệu định mức trong
catalo: dạng chính xác, dạng gần đúng và dạng tuyến tính hóa ?


11. Biểu thức xác định độ cứng đặc tính cơ ? Biểu thị quan hệ
giữa độ cứng đặc tính cơ với độ tr−ợt định mức và điện trở mạch rôto
của động cơ ĐK ?


12. Có những thơng số nào ảnh h−ởng đến dạng đặc tính cơ của
động cơ ĐK ? Cách nối dây động cơ ĐK để tạo ra đặc tính cơ nhân tạo
khi thay đổi các thơng số này ? Dạng các hộ đặc tính cơ nhân tạo và
ứng dụng thực tế của chúng ?


13. Vẽ các dạng đặc tính cơ khi khởi động động cơ ĐK hai cấp
tốc độ ? Khi khởi động động cơ ĐK, các đại l−ợng: hệ số tr−ợt tới hạn,
mômen tới hạn thay đổi nh− thế nào ? Các biểu thức xác định các đại
l−ợng đó ? Th−ờng mômen khởi động lớn nhất của động cơ ĐK bằng
bao nhiêu mômen tới hạn của động cơ ?


14. Động cơ ĐK có mấy trạng thái hãm ? Cách nối dây động cơ
để thực hiện các trạng thái hãm và điều kiện để xảy ra hãm ? Giải
thích quan hệ năng l−ợng giữa máy sản xuất (tải của động cơ) và động
cơ ở từng trạng thái hãm ? ứ<sub>ng dụng thực tế của các trạng thái hãm ? </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ch−¬ng 3 </b>


<b>Điều chỉnh các thông số đầu ra của </b>
<b>Hệ thống truyền động điện </b>
<b>Đ 3.1. kháI niệm chung: </b>



<b>3.1.1. Các định nghĩa: </b>


Hệ thống truyền động điện không chỉ làm nhiệm vụ biến đổi
điện năng thành cơ năng, mà còn điều khiển q trình làm việc của cơ
cấu cơng tác theo yêu cầu công nghệ của máy sản xuất. u cầu cơng
nghệ có thể đ−ợc đảm bảo nếu hệ có khả năng đặt tr−ớc các thơng số
gia cơng cho tứng cơng đoạn, duy trì các thơng số đó với một độ chính
xác nào đó (nh− tốc độ, mơmen, gia tốc, ví trí của cơ cấu cơng tác …),


c−ỡng bức thay đổi các giá trị đó theo ý muốn, hạn chế giá trị của
chúng theo mức cho phép của q trình cơng nghệ hoặc theo khả năng
về độ bền, độ quá tải của máy.


Các thơng số gia cơng nói trên có liên quan đến mômen M và
tốc độ ω của động cơ điện, có các mối quan hệ đ−ợc định nghĩa:
<i><b>a) Các thơng số đầu ra hay cịn gọi là thơng số đ</b><b>−</b><b>ợc điều chỉnh: </b></i>


Đó là mơmen (M), tốc độ (ω) của động cơ, …


Do M và ω là 2 trục của mặt phẳng tọa độ đặc tính cơ [M, ω],
nên việc điều chỉnh chúng th−ờng gi l <i>iu chnh ta </i>.


<i><b>b) Các thông số đầu vào hay còn gọi là thông số điều chỉnh: </b></i>


+ Đối với động cơ điện một chiều, thông số đầu vào là điện trở
phần ứng R<sub>−</sub> (hoạc R<sub>−</sub>f), từ thơng Φ (hoặc điện áp kích từ Ukt; dịng
điện kích từ Ikt) và điện áp phần ứng U−.


+ Đối với động cơ điện không đồng bộ, thông số đầu vào là điện


trở mạch rôto R2 (hoạc R2f), điện trở mạch stato R1, điện kháng stato
x1, điện áp stato u1 vàtần số của dòng điện stato f1.


<i>Trang 92 </i>


+ Đối với động cơ điện đồng bộ, thông số đầu vào là tần số của
dòng điện stato f1.


<i><b>c) Các phần tử điều khiển: </b></i>


L cỏc thit b hoặc dụng cụ làm thay đổi các thông số đầu vào.
Chú ý, ng−ời ta th−ờng gọi việc điều chỉnh các thông số đầu ra
là “<i>điều khiển động cơ điện</i>”.


<b>3.1.2. Mục đích điều chỉnh các thơng số đầu ra của động cơ: </b>


Tùy theo yêu cầu công nghệ của máy sản xuất, việc điều chỉnh
M, ω nhằm thực hiện các mục đích sau:


+ Đặt giá trị làm việc và duy trì mức đạt đó, ví dụ duy trì tốc độ
làm việc khi phụ tải thay đổi ngẫu nhiên.


+ Thay đổi thông số theo quy luật yêu cầu, ví dụ trong thời gian
khởi động và tăng tốc động cơ thang máy từ 0 lên đến tốc độ ổn định,
mômen lúc đầu phải tăng tuyến tuyến tính theo thời gian, sau đó giữ
khơng đổi, và cuối cùng giảm tuyến tính cho đến khi M = Mc.


+ Hạn chế thông số ở một mức độ cho phép, ví dụ hạn chế dịng
điện khởi động Ikđ≤ Icp.



+ Tạo ra một quy luật chuyển động cho cơ cấu công tác (tức cho
trục động cơ) theo quy luật cho tr−ớc ở đầu vào với một độ chính xác
nào đó.


<b>3.1.3. Điều chỉnh không tự động và điều chỉnh tự động: </b>


<i><b>a) Điều chỉnh không tự động: </b></i>


Là việc thay đổi thông số đầu ra bằng cách tác động lên thông
số đầu vào một cách rời rạc. Mỗi lần tác động ta có một giá trị khơng
đổi của thơng số đầu vào và t−ơng ứng ta đ−ợc một đ−ờng đặc tính cơ
(nhân tạo). Khi động cơ làm việc, các nhiễu loạn (nh− phụ tải thay
đổi, điện áp nguồn dao động, …) sẽ tác động vào hệ, nh−ng thông số


đầu vào vẫn giữ không đổi nên điểm làm việc của động cơ chỉ di
chuyển trên một đ−ờng đặc tính cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ng−ời ta gọi dạng điều chỉnh này là “<i>điều chỉnh bằng tay</i>” hay
“<i>điều chỉnh khơng tự động</i>” hoặc “<i>điều chỉnh vịng hở</i>”. Ph−ơng pháp
điều chỉnh này đơn giản nên vẫn đ−ợc dùng trong các hệ truyền động
điện hiện đại, tuy nhiên nó khơng đảm bảo đ−ợc các u cầu cao về
chế độ công nghệ.


<i><b>b) Điều chỉnh tự động: </b></i>


Đ−ợc thực hiện nhờ sự thay đổi liên tục của thông số đầu vào
theo mức độ sai lệch của thông số đầu ra so với giá trị định tr−ớc,
nhằm khắc phục độ sai lệch đó. Nh− vậy khi có tác động của nhiễu
làm ảnh h−ởng đến thống số đầu ra, thì thơng số đầu vào sẽ thay đổi
và động cơ sẽ có một đ−ờng đặc tính cơ khác, điểm làm việc của động


cơ sẽ dịch chuyển từ đ−ờng đặc tính nhân tạo này sang đặc tính nhân
đạo khác và vạch ra một đ−ờng đặc tính cơ của hệ điều chỉnh tự động.


Vì vậy có thể định nghĩa: “<i>đặc tính cơ của hệ điều chỉnh tự động </i>
<i>là quỹ tích của các điểm làm việc của động cơ trên vơ số các đặc tính </i>
<i>cơ của hệ điều chỉnh vòng hở</i>”. Hay còn gọi là “<i>quỹ đạo pha trên tọa </i>
<i>độ đặc tính cơ</i>”.


Việc thay đổi tự động thông số đầu vào đ−ợc thực hiện nhờ
mạch phản hồi, mạch này lấy tín hiệu từ thông số đầu ra hoặc một
thông số nào đó liên quan đến đầu ra, đ−a trở lại gây tác động lên
thông số đầu vào, tạo thành một hệ có liên hệ kín giữa đầu ra và đầu
vào. Vì vậy ng−ời ta gọi hệ này là hệ “<i>điều chỉnh vịng kín</i>”. Hệ điều
chỉnh tự động tuy phức tạp nh−ng đảm bảo các chỉ tiêu chất l−ợng
cao.


<i><b>c) Nhiễu của các thông số đầu ra: </b></i>


i với các hệ truyền động và động cơ điện, có hai thông số đầu
ra chủ yếu là mômen và tốc độ. Có nhiều loại nhiễu gây tác động lên
các thông số này nh− điện áp nguồn, tần số l−ới điện, nhiệt độ môI
tr−ờng, hệ số tự cảm của cuộn dây, … nh−ng ta quan tâm đến các tác


động nhiễu loạn chủ yếu.


Khi điều chỉnh tốc độ, thông số đ−ợc điều chỉnh là ω, thông số
điều chỉnh là một trong các thông số tạo ra đặc tính nhân tạo, cịn chủ
yếu là phụ tải biểu thị bằng mơmen cản Mc, hoặc dịng tải Ic.


<i>Trang 94 </i>



Ng−ợc lại, khi điều chỉnh mơmen hoặc dịng điện, thơng số
đ−ợc điều chỉnh là M hoặc I, thì nhiễu loạn chủ yếu lại là tốc độ ω. Sự
ảnh h−ởng qua lại giữa hai đại l−ợng M và ω đ−ợc thể hiện bằng
đ−ờng đặc tính cơ và ph−ơng trỡnh ca nú.


<b>Đ 3.2. các chỉ tiêu chất lợng: </b>


<b>3.2.1. Chỉ tiêu chất l−ợng động (chế độ quá độ): </b>


* Độ quá điều chỉnh σmax (σmax ≤ 40% hoặc có thể nhỏ hơn).
* Thời gian quá độ Tqđ (Tqđ càng nhỏ càng tốt).


* số lần dao động n ( n = 2ữ3 là tốt).
h ω <sub>σ</sub>


max


±5%
h∞ ≡ωxl


0 Tq® t


<i>Hình 3-1: Đặc tính quá độ </i>


<b>3.2.2. Chỉ tiêu chất l−ợng tĩnh (chế độ xác lập): </b>


<i><b>3.2.2.1. Sai số tĩnh tốc độ s% : </b></i>


Là đại l−ợng đặc tr−ng cho sự chính xác duy trì tốc độ đặt (ωđ):



* <sub>*</sub>


c
0


0 <sub>.</sub><sub>100</sub><sub>%</sub> <sub>%</sub> 1


%
s


β
=
ω

=
ω


ω

ω


= (3-1)


ω - tốc độ làm việc thực của động cơ.
ω<sub>0</sub> - tốc độ không tải của động cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Trang 95 </i>


Sai số này càng nhỏ, điều chỉnh càng chính xác, và lí t−ởng ta có


hệ điều chỉnh tuyệt đối chính xác khi S% = 0. Thực tế ng−ời ta phải
thiết kế các hệ truyền động diều chỉnh có độ chính xác đáp ứng u
cầu cơng nghệ của máy sản xuất, nh− truyền động chính của máy cắt
gọt kim loại yêu cầu S% ≤ 10%, tryuền động ăn dao : S% ≤ 5%, …


<i><b>3.2.2.2. Phạm vi điều chỉnh tốc độ D: </b></i>
D max


min


ω (3-2)


D càng lớn càng tốt. Tuy nhiên, giá trị ωmax bị hạn chế bởi độ
bền cơ học của động cơ, bởi điều kiện chuyển mạch. Tốc độ ω<sub>min</sub> bị
chặn bởi yêu cầu về mômen khởi động, về khả năng quá tải và về sai
số tốc độ làm việc cho phộp.


<i>* Ví dụ trên hình 3-2: </i>


Cng có tr−ờng hợp phối hợp hai ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ
động cơ bằng diện nh−: thay đổi điện áp phần ứng động cơ một chiều
sẽ điều chỉnh tốc độ từ ωmin đến ωđm, và ph−ơng pháp thay đổi từ thơng
kích từ thì điều chỉnh tốc độ từ ωđm đến ωmax.


<i>Trang 96 </i>


Khi đó ta có “<i>hệ điều chỉnh hai vùng tốc độ</i>” và đạt đ−ợc dải
điều chỉnh rộng:



= <sub>Φ</sub>


ω
ω

ω
ω


= D .D


D <sub>U</sub>


đm
max
min


đm <sub> (3-3) </sub>


Giả thiết các đặc tính cơ là tuyến tính, có độ cứng không đổi β1
và β2 = β1, mômen tải không đổi Mc, sai số tốc độ t−ng ứng sẽ là:


.100%


.
M
%
s

;
%


100
.
.
M
%
s


2
02


c
2


1
01


c


1 =<sub>ω</sub> <sub>β</sub> = <sub>ω</sub> <sub>β</sub> (3-4)


Nếu gọi bội số mômen khởi động là Knm2 = Mnm2/Mc thì:
.100%;hay s % 1 .100%


K
1
%
s


02
min


2


2
nm


2 ⎟⎟




⎜⎜





ω
ω

=


= (3-5)


⇒ ω

(

)


β


min .
.
= −1 <sub>2</sub> 2


2



s M Kc nm (3-6)


01


Qua (3-6) ta thấy đợc quan hệ giữa D, s%, và Knm.
c


max


1 <sub>Theo khả năng quá tải, ta có thể xác định phạm vi điều chỉnh: </sub>

<sub>(</sub>

(

)

<sub>)</sub>

<sub>*</sub>


tn
*
min
*


min
*
tn
min


max


1
1
D


β


β


β



β
=
ω
ω


= (3-7)


ω<sub>02</sub>


Trong đó: βmin = Kqt.Mđm / ω0 ; qt; K
*


min =K


β qt = Mnm.min / M®m
β2


ωmin


<i><b>3.2.3. Độ trơn điều chỉnh tốc độ </b></i>ϕ<i><b> : </b></i>
Mnm2


Mc M



Là sự chênh lệch giữa 2 cấp tốc độ liền nhau:
<i>Hình 3-2: Xác định phạm vi điều chỉnh </i>


ϕ ω
ω
= i+


i


1 <sub> (3-8) </sub>


Trong đó: ωi - là tốc độ ổn định đạt đ−ợc ở cấp i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Trang 97 </i>


Hệ số ϕ càng nhỏ càng tốt, lý t−ởng là ϕ → 1: đó là hệ điều
chỉnh vơ cấp. Cịn hệ điều chỉnh có cấp nếu: ϕ ≠ 1.


<i><b>3.2.4. Sự phù hợp giữa đặc tính điều chỉnh và đặc tính tải: </b></i>


Với các động cơ thì chế độ làm việc tối −u th−ờng là chế độ định
mức của động cơ. Để sử dụng tốt động cơ khi điều chỉnh tốc độ cần
l−u ý đến các chỉ tiêu nh−: dòng điện động cơ khơng v−ợt q dịng
định mức của nó, đảm bảo khả năng quá tải về mômen (trong khoảng
thời gian ngắn), đảm bảo yêu cầu về ổn định tĩnh khi có nhiễu v.v...
trong tồn giải điều chỉnh.


Vì vậy khi thiết kế hệ truyền động có điều chỉnh tốc độ, ng−ời ta
th−ờng chọn hệ truyền động cũng nh− ph−ơng pháp điều chỉnh, sao
cho đặc tính điều chỉnh của hệ bám sát yêu cầu đặc tính của tải. Nếu


đảm bảo đ−ợc điều kiện này thì tổn thất trong quá trình điều chỉnh sẽ
nhỏ nhất.


<i><b>3.2.5. ChØ tiªu kinh tÕ: </b></i>


Nhiều tr−ờng hợp, chỉ tiêu kinh tế là chỉ tiêu quyết định sự lựa
chọn ph−ơng án truyền động. Hệ truyền động điện điều chỉnh tốc độ
cần đạt có vốn đầu t− thấp, giá thành hạ, chi phí vận hành, bảo quản,
sửa chữa ít, đặc biệt là tổn thất năng l−ợng khi điều chỉnh và vận hành
nhỏ. Năng suất của máy sản xut do h iu chnh mang li.


Tổn thất năng lợng bao gồm tổn thất nhiệt và tổn thất cơ:
(3-9)



ω −ω ω+ ω −ω



+



ω


ω
Σ


2


1


2


1


t


t


0
c
0


c.t
j


dt
)
.(


M
d


)
.(


J
=


W


W


=
W


Việc tính tốn cụ thể các chỉ tiêu liên quan nêu trên sẽ cho thấy
hiệu quả kinh tế, thời gian hoàn vốn và lợi ích nhờ việc sử dụng hệ
điều chỉnh đã chọn. Th−ờng ng−ời ta căn cứ các chỉ tiêu kỹ thuật để đề
xuất vài ph−ơng án điều chỉnh, sau đó tính tốn kinh tế để so sánh
hiệu quả và quyết định chọn hệ thống hoặc ph−ơng pháp điều chỉnh
thông số đầu ra của động cơ.


<i>Trang 98 </i>


<b>Đ 3.3. các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ </b>
<b> điện một chiều bằng thay đổi thông số: </b>


<b>3.3.1. Ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách </b>


<b> thay đổi điện trở phụ trong mạch phần ứng: </b>


Từ ph−ơng trình đặc tính cơ tổng qt:


M


)
K
(


R


+
R
K
U


2


−f





φ

φ
=


ω (3-10)


Ta thấy rằng khi thay đổi R−f thì ω0 = const cịn ∆ω thay đổi, vì
vậy ta sẽ đ−ợc các đ−ờng đặc tính điều chỉnh có cùng ω0 và dốc dần
khi R−f càng lớn, với tải nh− nhau thì tốc độ càng thấp (hình 3-3):


ω


Nh− vậy: 0 < R<sub>−</sub><sub>f1</sub> < R−f2 < ... thì ωđm > ω1 > ω2 > ... , nh−ng nếu
ta tăng R−f đến một giá trị nào đó thì sẽ làm cho M ≤ Mc và nh− thế
động cơ sẽ không quay đ−ợc và động cơ làm việc ở chế độ ngắn mạch,
ω = 0. Từ lúc này, ta có thay đổi R<sub>−</sub><sub>f</sub> thì tốc độ vẫn bằng khơng, nghĩa
là không điều chỉnh tốc độ động cơ đ−ợc nữa, do đó ph−ơng pháp điều


chỉnh này là ph−ơng pháp <i>điều chỉnh khơng triệt để</i>.


ω®m
ω<sub>0</sub>


Mc M
<i>b) </i>


<i> Hình 3-3: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi R−f. </i>


<i> b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ ĐM<sub>đl</sub> bằng cách thay đổi R<sub>−f</sub>. </i>
Rktf


U−


+ -


Ckt
Ikt
I−


e R−f
<i>a) </i>


ω1
ω2


R<sub>−</sub>f1
R−f2
TN



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> Trang 99 </i>


<b>3.3.2. Ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách </b>


<b> thay đổi từ thơng kích từ của động cơ: </b>


Từ ph−ơng trình đặc tính cơ tổng qt:
ω φ φ


ω ω


= −


⇒ −


U


K K M


− −


0
R
=


Σ


∆ω
( )2



(3-11)


Ta thấy rằng khi thay đổi φ thì ω0 và ∆ω đều thay đổi, vì vậy ta
sẽ đ−ợc các đ−ờng đặc tính điều chỉnh dốc dần (độ cứng β càng giảm)
và cao hơn đặc tính cơ tự nhiên khi φ càng nhỏ, với tải nh− nhau thì
tốc độ càng cao khi giảm từ thơng φ (hình 3-4):


Nh− vậy: φđm > φ1 > φ2 > ... thì ωđm < ω1 < ω2 <... , nh−ng nếu
giảm φ q nhỏ thì có thể làm cho tốc độ động cơ lớn quá giới hạn
cho phép, hoặc làm cho điều kiện chuyển mạch bị xấu đi do dòng
phần ứng tăng cao, hoặc để đảm bảo chuyển mạch bình th−ờng thì cần
phải giảm dịng phần ứng và nh− vậy sẽ làm cho mômen cho phép trên
trục động cơ giảm nhanh, dẫn đến động cơ bị quá tải.


<i> Trang 100 </i>


<b>3.3.3. Ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách </b>


<b> thay đổi điện áp phần ứng của động cơ: </b>


Từ ph−ơng trình đặc tính cơ tổng quát:
ω φ φ


ω ω


= −


⇒ −



U


K K M


− −


0
R
=


( )2


∆ω


(3-12)


Ta thấy rằng khi thay đổi U− thì ω0 thay đổi cịn ∆ω = const, vì
vậy ta sẽ đ−ợc các đ−ờng đặc tính điều chỉnh song song với nhau.
Nh−ng muốn thay đổi U− thì phải có bộ nguồn một chiều thay đổi


đ−ợc điện áp ra, th−ờng dùng các bộ biến đổi (hình 3-5):


Các bộ biến đổi có thể là: <i>Bộ biến đổi máy điện</i>: dùng máy phát
điện một chiều (F), máy điện khuếch đại (MĐKĐ); <i>Bộ biến đổi từ</i>:
khuếch đại từ (KĐT) một pha, ba pha; <i>Bộ biến đổi điện tử - bán dẫn</i>:
các bộ chỉnh l−u (CL) dùng tiristor, các bộ băm điện áp (BĐA) dùng
tiristor, transistor, …


ω



ω®m
ω02


Mc Mn2 Mn1 M
<i>b) </i>


<i> H×nh 3-4: </i>


<i>a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi </i>φ<i>. </i>


<i>b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ ĐM<sub>đl</sub> bằng cách thay đổi </i>φ<i>.</i>
Rktf


U−


+ -


Ckt
Ikt


I−


e
<i>a) </i>


ω1
ω2 φ2
φ


ω<sub>01</sub>



ω<sub>0®m</sub> φ1
φ®m


ω
~


ω®m
ω2
M’


c Mc M


<i>b)</i>


<i> Hình 3-5: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi U−. </i>


<i> b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ ĐM<sub>đl</sub> bằng cách thay đổi U<sub>−</sub>. </i>
U−đm
ω1
ω0đm


U−


I−


e


<i>a) </i>
Ckt


Ikt


+ <b>- </b>


BB§ U<sub>−</sub>1>0


U<sub>−</sub>=0
-U−®m




-U’


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i> Trang 101 </i>


<b>* Ví dụ 3-1: </b>


Cho ĐMđl có các thông số:


Pđm = 29KW; U®m = 220V; I®m = 151A; n®m = 1000vg/ph;
R<sub>−</sub> = 0,07Ω; vµ hƯ số quá tảI Kqt = 2.


Hy xỏc nh tc độ cực tiểu và dải điều chỉnh theo khả năng
quá tải yêu cầu ?


<b>* Gi¶i: </b>


Điện trở định mức của động cơ:


Rđm = Uđm / Iđm = 220V / 151A = 1,45Ω


Giá trị t−ơng đ−ơng của điện trở phần ứng:
R−* = R− / Rđm = 0,07Ω /1,45Ω = 0,048
Độ cứng đặc tính cơ tự nhiên: βtn* = 1/R−* = 20,8


Độ cứng đặc tính cơ thấp nhất: βmin* = Kqt = 2


Giá trị t−ơng đối của tốc độ cực đại (tức tốc độ định mức của
động cơ) sẽ là:


<sub>*</sub>


0
đm
0


đm
*


max
*


max


1
1
n
n
n


β



=
=
ω
ω
=
ω


= = 1 - R<sub>−</sub>*<sub> </sub>
= 1 - 0,048 = 0,0952


Tốc độ không tải lý t−ởng:


1050vg/ph


0952
,
0


ph
/
vg
1000
n


n
n


*
đm


đm


0 = = =


Giá trị t−ơng đối của tốc độ cực tiểu:


0,5


2
1
1
1
1


n <sub>*</sub>


min
*


min
*


min =ω = −<sub>β</sub> = − =


<i>Trang 102 </i>


Vậy tốc độ quay cực tiểu của động cơ là:


n n .n0 0,5.1050vg/ph 525vg/ph



*
min


min = = =


Từ giá trị của tốc độ cực đại và tốc độ cực tiểu, ta rút ra phạm vi
điều chỉnh tốc độ:


1,9


525
1000
n


n
D


min


max = =


=


Tõ biÓu thøc (3-7) thay β*


min = Kqt = 2; β*tn = 20,8; ta cũng đợc
kết quả D = 1,9.


<sub>ω</sub>



ω0 β


tn
ωđm


Βmin
ωmin


0 Mđm Mc.max = Mnm.min M
<i> Hình 3-6: Sơ đồ giải thích về phạm vi điều chỉnh tốc độ </i>
<i> theo khả năng quá tải yêu cầu </i>


Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi điều chỉnh nh− vậy là rất hep.
Tuy nhiên, nếu xét theo yêu cầu về sai số tốc độ cho phép thì dảI
điều chỉnh cịn hẹp hơn nữa hoặc thậm chí cịn khơng thể điều chỉnh
đ−ợc tốc độ. Thực vậy, ta biết:


s% = ∆ωc* = R*−Σ


ωmin = ω0 - ωc.cp ; vµ ω*min= 1 - s% = 1 - R*−Σ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Đ 3.4. các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ </b>


<b> Không đồng bộ bằng thay đổi thông số: </b>


<b>3.4.1. Vấn đề điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK: </b>


Động cơ ĐK, đ−ợc sử dụng rộng rãi trong thực tế. Ưu điểm nổi
bật của nó là: cấu tạo đơn giản, làm việc tin cậy, vốn đầu t− ít, giá
thành hạ, trọng l−ợng, kích th−ớc nhỏ hơn khi dùng công suất định


mức so với động cơ một chiều.


Sư dơng trùc tiÕp l−íi ®iƯn xoay chiỊu 3 pha<sub>…</sub>


Tuy nhiên, việc điều chỉnh tốc độ và khống chế các q trình
q độ khó khăn hơn, các động cơ ĐK lồng sóc có các chỉ tiêu khởi
động xấu, (dịng khởi động lớn, mơmen khởi động nhỏ).


Trong thời gian gần đây, do phát triển công nghiệp chế tạo bán
dẫn công suất và kỹ thuật điện tin học, động cơ ĐK mới đ−ợc khai
thác các −u điểm của chúng. Nó trở thành hệ truyền động cạnh tranh
có hiệu quả so với hệ Tiristor - Động cơ điện một chiều.


Qua ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ ĐK:


th
th


th


th
th


as
2
s
s
s



s


)
as
I
(
M
2
M


+
+


+


= (3-13)


Trong đó:


2
nm
2
1
'
2
th


X
R



R
s


+
±


= Σ <sub> </sub> <sub>(3-14) </sub>


Vµ:

(

)



2
nm
2
1
1
o


2
f
1
th


X
R
R
.
2


U
.


3
M


+
±
ω
±


= (3-15)


2
nm
2
1
'
2
th


X
R


R
s


+
±


= Σ <sub> </sub> <sub>(3-16) </sub>


<i>Trang 104 </i>



Qua biểu thức (3-13), (3-14), (3-15), (3-16) ta thấy rằng khi
thay đổi các thông số <i>điện trở, điện kháng, điện áp, tần số, số đơi cực</i>
thì sẽ thay đổi đ−ợc s<sub>th</sub>, M<sub>th</sub> và sẽ điều chỉnh đ−ợc tốc độ của động cơ
ĐK.


<b>3.4.2. Điều chỉnh tộc độ động cơ ĐK bằng cách </b>
<b> thay đổi điện trở phụ mạch rôto (R2f): </b>


Qua các biểu thức (3-14), (3-15), khi thay đổi điện trở phụ trong
mạch rôto động cơ ĐK sẽ làm cho s<sub>th</sub> thay đổi tỷ lệ cịn M<sub>th</sub> thì khơng
thay đổi, vì vậy sẽ thay đổi đ−ợc tốc độ ω của động cơ ĐK nh− trên
hình 3-6:


<i>* Nguyên lý điều chỉnh:</i> khi thay đổi R<sub>2f</sub> với các giá trị khác
nhau, thì sth sẽ thay đổi tỷ lệ, con` Mth = const, ta sẽ đ−ợc một họ đặc


tính cơ có chung ωo, Mth, có tốc độ khác nhau và có cỏc tc lm


việc xác lập tơng ứng.


Qua h×nh 3-6, ta cã: M<sub>th</sub> = const


<b>~ </b> <sub>ω</sub>


ω0 ω


TN TN


S<sub>th.TN</sub>



ω1


§K <sub>R</sub>


2f1


ω2


S<sub>th.1</sub>


R2f2


R2f.ic


R<sub>2f</sub> <sub>S</sub>


th.2


0 M<sub>nm </sub> M<sub>c</sub> M<sub>th</sub> M


<i>a)</i> <i>b)</i>


<i>Hình 3-6: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Trang 105 </i>
Vµ: 0 < R<sub>2f1</sub> < R<sub>2f2</sub> < … < R<sub>2f.ic</sub> < …


SthTN < sth1 < sth2 < … < sth.ic < …



∆ωTN< ∆ω1< ∆ω2< … < ∆ωic< …


ωTN > ω1 > ω2 > … > ωic > …


Nh− vậy, khi cho R2f càng lớn để điều chỉnh tốc độ càng nhỏ, thì


độ cứng đặc tính cơ càng dốc, sai số tĩnh càng lớn, tốc độ làm việc
càng kém ổn định, thậm chí khi R<sub>2f</sub> = R<sub>2f.ic</sub>, dẫn đến M<sub>n</sub> = M<sub>c</sub> cho động
cơ không quay đ−ợc (ω = 0).


Và khi thay đổi các giá trị R<sub>2f.i</sub> > R<sub>2f.ic</sub> thì tốc độ động cơ vẫn
bằng không (ω = 0), nghĩa là khơng điều chỉnh đ−ợc tốc độ, hay cịn
gọi là <i>iu chnh khụng trit </i>.


* <i>Các chỉ tiêu chất lợng của phơng pháp:</i>


Phơng pháp này có sai số tĩnh lớn, nhất là khi điều chỉnh càng
sâu thì s% càng lớn, có thể s% > s%<sub>cp</sub>.


Phạm vi điều chØnh hĐp (th−êng D = 2÷3).


Độ tinh khi điều chỉnh: φ 1 (điều chỉnh có cấp). ≠
Vùng điều chỉnh d−ới tốc độ định mức (ω < ω<sub>đm</sub>).


Phù hợp với phụ tải thế năng, vì khi điều chỉnh mà giữ dịng
điện rơto khơng đổi thì mơmen cũng không đổi (M ~ M<sub>c</sub>).


* <i>Ưu:</i> Ph−ơng pháp thay đổi điện trở phụ mạch rôto để điều
chỉnh tốc độ động cơ ĐK nh− trên có −u điểm là đơn giản, rẻ tiền, dễ
điều chỉnh tốc độ động cơ. Hay dùng điều chỉnh tốc độ cho các phụ


tảI dạng thế năng (M<sub>c</sub> = const).


<i>* Nh−ợc điểm</i>: Tuy nhiên, ph−ơng pháp này cũng có nh−ợc
điểm là điều chỉnh không triệt để; khi điều chỉnh càng sâu thì sai số
tĩnh càng lớn; phạm vi điều chỉnh hẹp, điều chỉnh trong mạch rơto,
dịng rơto lớn nên phải thay đổi từng cấp điện trở phụ, công suất điều
chỉnh lớn, tổn hao năng l−ợng trong quá trình điều chỉnh lớn.


<i>Trang 106 </i>


Mặc dù vậy, ph−ơng pháp này th−ờng đ−ợc áp dụng cho điều
chỉnh tốc độ các động cơ ĐK truyền động cho các máy nâng - vận
chuyển có u cầu điều chỉnh tốc độ khơng cao. Muốn nâng cao các
chỉ tiêu chất l−ợng thì dùng ph−ơng pháp “ xung điện trở ”.


<b>3.4.3. Điều chỉnh tốc độ ĐK bằng cách thay đổi điện áp stato (us): </b>


Mơmen động cơ ĐK tỉ lệ với bình ph−ơng điện áp stato, nên có
thể điều chỉnh mơmen và tốc độ động cơ ĐK bằng cách thay đổi điện
áp stato và giữ tần số không đổi nhờ bộ biến đổi điện áp xoay chiều
(ĐAXC) nh− hình 3-7:


Nếu coi bộ ĐAXC là nguồn lí tởng (Z<sub>b</sub> = 0), khi u<sub>b</sub> u<sub>đm</sub> thì
mômen tới hạn M<sub>th.u</sub> tỉ lệ với bình phơng điện áp, còn s<sub>th.u</sub> = const:










=


=


=
⎟⎟


⎜⎜


=


const
s


s


u
.
M
u


u
M
M


gh


.
th
th.u


2
*
b
th
2


1
b
gh
.
th
u
.
th


(3-17)
ω


S<sub>th.TN</sub>
ω0


S<sub>th.gh</sub>


TN, u<sub>®m</sub>, R<sub>2f</sub> = 0


ub1 < u®m



Mc(ω)


0 M<sub>th2</sub> M<sub>th1</sub> M<sub>th</sub> M
<i>b)</i>


<i>Hình 3-7: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ đ/c ĐK bằng u<sub>stato</sub>. </i>
<i> b) Các đặc tính điều chỉnh bằng u<sub>stato</sub> đ/c ĐK </i>


ωTN


R<sub>2f</sub>
<i>a)</i>


U<sub>®k</sub>


<b>~ </b>


đ/tGH, u<sub>đm</sub>, R<sub>2f</sub> 0
ĐAXC


2


f<sub>1</sub>, u<sub>b </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Trang 107 </i>


Để cải thiện dạng đặc tính điều chỉnh và giảm bớt mức phát
nóng của động cơ, ng−ời ta mắc thêm điện trở R<sub>2f</sub> (hình 3-7). Khi đó,
nếu điện áp đặt vào stato là định mức (u<sub>b</sub> = u<sub>1</sub>) thì ta đ−ợc đặc tính


mềm hơn đặc tính tự nhiên, gọi là đặc tính giới hạn.


Râ rµng lµ:


2
f
2
2
th
gh
.
th


R
R
R
s


s = + ; M<sub>th.gh</sub> = M<sub>th</sub> (3-18)
Trong đó: M<sub>th.gh</sub>, s<sub>th.gh</sub> là mơmen và hệ số tr−ợt tới hạn của đặc
tính giới hạn (đ/tGH).


Mth, sth là mômen và hệ số tr−ợt tới hạn của đặc tính tự nhiên.


Dựa vào đặc tính giới hạn M<sub>gh</sub>(s), và nếu ω = const, ta suy ra đặc
tính điều chỉnh ứng với giá trị ub cho tr−ớc nhờ quan hệ:




gh


u
*
u
2


*
b
*
u


M
M
M

;
u


M = = (3-19)
Đặc tính điều chỉnh trong trờng hợp này nh h×nh 3-7b.


Ph−ơng pháp điều chỉnh điện áp chỉ thích hợp với truyền động
mà mômen tải là hàm tăng theo tốc độ nh−: máy bơm, quạt gió, <sub>…</sub> Có
thể dùng máy biến áp tự ngẫu, điện kháng, hoặc bộ biến đổi bán dẫn
làm bộ ĐAXC cho động cơ ĐK.


<b>3.4.4. Điều chỉnh tốc độ ĐK bằng cách thay đổi số đôi cực (p): </b>
Theo quan hệ:





p
)
s
1
(
pf
2
)
s
1


( 1


0



=



ω
=


ω (3-20)


Trong đó: f1 là tần số l−ới điện, p là số đôi cực.


Vậy, thay đổi số đôi cực p, sẽ điều chỉnh đ−ợc ω<sub>o</sub> và sẽ điều
chỉnh đ−ợc ω. Để có thể thay đổi đ−ợc số đôi cực p, ng−ời ta phải chế
tạo những động cơ ĐK đặc biệt, có các tổ dây quấn stato khác nhau để
tạo ra đ−ợc p khác nhau, gọi là <i>máy đa tốc. </i>



<i>Trang 108 </i>


Ví dụ ta có một tổ nối dây stato (1 pha) gồm 2 đoạn, mỗi đoạn
là một phần tử nh− hình 3-8. Nếu ta đấu nối tiếp 2 đoạn đó thuận cực
nhau (đánh dấu * trên hình vẽ), thì do đ−ờng sức từ phân bố trên nh−
trên hình 3-8a, nên số cực sẽ là 4 và p = 2.


Nh− vậy, bằng cách đổi nối đơn giản các tổ dây quấn, ta đã điều
chỉnh đ−ợc tốc độ: từ ωo ở sơ đồ 3-8a thành lên 2ωo nh− ở sơ đồ 3-8b,


c; và điều chỉnh đ−ợc tốc độ ω của động cơ ĐK.


Thực tế, các động cơ ĐK đa tốc độ th−ờng gặp là đổi nối theo
hai cách: <i>hình sao </i>⇔<i>sao kép</i> (Y ⇔ ) và <i>tam giác</i> ⇔<i>sao kép</i> (∆


⇔ ). Sơ đồ đổi nối đ−ớc giới thiệu trên hình 3-9:
+ + + +


* *


N/2 S N S N/2


* *
~


<i>a) p = 2; ω<sub>0 </sub></i>


<i>Hình 3-8: Thay đổi số đôi cực bằng đổi nối tổ dây quấn </i>
* *



~


<i>b) p = 1; 2ω<sub>0 </sub></i>


* *
~


<i>c) p = 1; 2ω<sub>0 </sub></i>
+ +S N +


* *


+ + +S N + +
* *


*
x<sub>1</sub>, r<sub>1 </sub>


* <sub>x</sub> *


1, r1


*
x<sub>1</sub>, r<sub>1 </sub>


<i>a) Sao đơn</i> <i>c) Sao kép</i>
<i>Hình 3-9: Đổi nối dây quấn stato động cơ ĐK</i>


<i>b) Tam gi¸c</i>


x<sub>1</sub>, r<sub>1 </sub>


*
x1, r1


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Trang 109 </i>


Khi nối ∆ hoặc Y, hai đoạn dây quấn mỗi pha đ−ợc đấu nối tiếp
thuận cực giống nh− trên hình 3-9a, nên ta giả thiết khi đó p = 2 và
t−ơng ứng tốc độ đồng bộ là ω<sub>o</sub>. Khi đổi nối thành , các đoạn dây
sẽ nối song song ng−ợc cực giống nh− hình 3-9c, nên p = 1, tốc độ
đồng bộ tăng gấp đôi (ω<sub>o</sub> = 2ω<sub>o</sub>).


Để dựng các đặc tính điều chỉnh, ta cần xác định cá trị số M<sub>th</sub>, s<sub>th</sub>
và ω<sub>o</sub> cho từng cách nối dây.


Đối với tr−ờng hợp ∆ ta có các quan hệ khi nối ∆, hai
đoạn dây stato đấu nối tiếp, nên:






=
=
=
=
=
nm
nm


2
2
2
2
1
1
1
1
x
2
X
;
x
2
X
;
r
2
R
x
2
X

;
r
2
R
(3-21)
Trong đó: r<sub>1</sub>, r<sub>2</sub>, x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub> là điện trở và điện kháng mỗi đoạn dây
stato và rôto.


Điện áp trên dây quấn mỗi pha là U<sub>f</sub><sub>∆</sub> = 3.U<sub>1</sub>. Do đó:


2
nm
2
1
'
2
2
'
2
1
2
1
'
2
.
th
x
r
r
)
X
X
(
R
R
s
+


=
+
+
=





∆ (3-22)


[

]

[

2

]



nm
2
1
1
o
2
1
2
nm
2
1
1
o
2
1
.
th


x
r
r
4
U
9
X
R
R
2
)
U
.
3
(
3
M
+
+
ω
=
+
±
ω
=




∆ (3-23)



Nếu đổi thành thì:


2

2
2

2
1

1
1

1 x
2
1
X
;
r
2
1
R
;
x
2
1
X
;
r


2
1


R = = = = (3-24)


Còn điện áp trên dây quấn mỗi pha là: U<sub>f</sub> = U<sub>1</sub>. Vì vậy:
2
nm
2
1
'
2
2
'

2

1
2

1
'
2

.
th
x
r
r
)


X
X
(
R
R
s
+
=
+
+


= (3-25)


<i>Trang 110 </i>


[

]

[

2

]



nm
2
1
1
o
2
1
2

nm
2

1



1

o
2
1

.
th
x
r
r
4
U
9
X
R
R
2
)
U
.
3
(
3
M
+
+
ω
=

+
±
ω
=
(3-26)


So sánh (3-62) với (3-59) ta thấy:

3
2
M
M
th.

th =

(3-27)
Nh− vậy, khi đổi nối ∆ , tốc độ không tải lý t−ởng tăng
lên 2 lần (ω




o = ωo∆), độ tr−ợt ti hn khụng i (giỏ tr tng i),


còn mômen tới hạn giảm mất 1/3 lần. Đặc tính điều chỉnh có dạng nh
trên hình 3-10a.


i vi trng hợp đổi nối ta cũng suy luận t−ơng tự.
Khi nối Y, các đoạn dây đấu nối tiếp và U





Y


1Y = U1, nªn:



[

]

⎪⎪





+
±
ω
=
+
=
2
nm
2
1
1
o
2
1
thY
2
nm

2
1
'
2
th.∆
x
r
r
4
U
3
M
x
r
r
s
(3-28)
<i>Trang 111 </i>


<i>Hình 3-10: Các đặc tính điều chỉnh tốc độ khi đổi nối </i>




<i> d©y quÊn stato </i>∆ <i> vµ </i>Y⇒


ω ω


ωo


ωo∆



S<sub>th</sub>
S<sub>th</sub><sub>∆</sub>


0 M<sub>c.cp </sub>M<sub>c.cp</sub><sub>∆</sub> M<sub>th</sub> M<sub>th</sub><sub>∆</sub> M


ωo <sub>S</sub>


th


ωoY


S<sub>th</sub>Y


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

So sánh (3-28) với các biểu thức t−ơng ứng của sơ đồ sao kép là
(3-25) và (3-26) ta đ−ợc:


s<sub>thY</sub> = s<sub>th</sub> ; <sub>thY</sub> M<sub>th</sub>
2
1


M = (3-29)


Nh− vậy, khi đổi nối , tốc độ không tải lý t−ởng và
mômen tới hạn tăng gấp đơi, cịn hệ số tr−ợt tới hạn vẫn giữ ngun
giá trị t−ơng đối của nó (hình 3-10b).




Y



Để xác định phụ tải cho phép khi điều chỉnh tốc độ, xuất phát từ
giá trị công suất rồi suy ra mômen. Từ biểu thức của công suất, ta có:


Khi nèi ∆:


P<sub>c</sub><sub>.</sub><sub>cp</sub><sub>∆</sub> =3 3U<sub>1</sub>I<sub>1</sub><sub>đ</sub><sub>m</sub>cosϕ<sub>∆</sub>η<sub>∆</sub> (3-30)
Khi nèi :


P<sub>c</sub><sub>.</sub><sub>cp</sub><sub> </sub> =3 3U<sub>1</sub>I<sub>1</sub><sub>đ</sub><sub>m</sub>cosϕ<sub> </sub>η (3-31)


Do đó: 1


cos
3


cos
2
P
P
c.cp

cp
.
c <sub>≈</sub>
η
ϕ
η
ϕ


=



(3-32)
Thùc tÕ cho phÐp coi P<sub>c.cp</sub>∆≈ Pc.cp , vì hệ số công suất và hiệu


sut khi nối ∆ cao hơn khi nối . Đó là do khi nối , điện áp đặt
lên từng đoạn dây quấn lớn hơn khi nối ∆, nên dòng từ hóa tăng một
cách vơ ích:


Từ (3-32) ta suy ra quan hệ của mômen tải cho phép:

2
1
/
P
/
P
M
M
o

o
o
cp
.
c

o



cp
.
c
c.cp

cp
.
c <sub>=</sub>
ω
ω

ω
ω




(3-33)
Nh− vậy, khi đổi nối , mômen phụ tải cho phép của
động cơ giảm đi hai lần, cịn cơng suất cho phép thì đ−ợc giữ khơng
đổi (P





cp = const). Điều đó chứng tỏ ph−ơng pháp đổi nối này phù hợp


với những máy có mơmen tải tỷ lệ nghịch với tốc độ.
<i>Trang 112 </i>



Nếu đặt: λ = Mth/Mc.cp thì từ (3-27) và (3-32) ta thấy:



3
4
M
/
M
M
/
M
cp
.
c
th

cp
.
c

th
≈ =
λ
λ



(3-34)



Nghĩa là khi đổi nối ∆⇒ , khả năng quá tải của động cơ tăng
lên 4/3 lần.


Nếu các đoạn dây nối hình Y, thì:


P<sub>c</sub><sub>.</sub><sub>cpY</sub> =3U<sub>1</sub>I<sub>1</sub><sub>đ</sub><sub>m</sub>cosϕ<sub>Y</sub>η<sub>Y</sub> (3-35)
So s¸nh víi tr−êng hỵp nèi [xem (3-31)] ta cã:


2
cos
3


cos
2
P
P
Y
Y
Y
c.cp

cp
.
c <sub>≈</sub>
η
ϕ
η
ϕ



= (3-36)


Vµ: 1


/
P
/
P
M
M
oY
cpY
.
c

o

cp
.
c
Y
c.cp

cp
.
c <sub>=</sub>
ω
ω


≈ (3-37)



Nh− vậy, khi đổi nối , mômen tải cho phép của động cơ
đ−ợc giữ khơng đổi, cịn cơng suất cho phép thì tăng 2 lần. Điều đó có
nghĩa là ph−ơng pháp đổi nối này phù hợp với những máy có mơmen
tải khơng đổi (M




Y


c = const).


Tõ (3-37) vµ (3-29) ta tìm đợc quan hệ của hệ số quá tải λ:


2
M
/
M
M
/
M
cpY
.
c
thY

cp
.
c


th
Y
≈ =
λ
λ
(3-38)
Nghĩa là khi đổi nối , khả năng quá tải của động cơ
tăng lên 2 lần.




Y


<i>+ Ưu điểm</i> của ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK
bằng cách thay đổi số đôi cực là thiết bị đơn giản, rẻ tiền, các đặc tính
cơ đều cứng và khả năng điều chỉnh triệt để (điều chỉnh cả tốc độ
không tải lý t−ởng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Nhờ các đặc tính cơ cứng, nên độ chính xác duy trì tốc độ cao
và tổn thất tr−ợt khi điều chỉnh thực tế không đáng kể.


<i>+ Nh−ợc điểm</i> lớn của ph−ơng pháp này là có độ tinh kém, giải
điều chỉnh khơng rộng và kích th−ớc động cơ lớn.


<b>3.4.5. Điều chỉnh tốc độ ĐK bằng cách thay đổi tần số (f1): </b>


<i><b>3.4.5.1. Vấn đề thay đổi tấn số của điện áp stato: </b></i>


Về nguyên lý, khi thay đổi tần số f<sub>1</sub> thì ω<sub>o</sub> = 2pf<sub>1</sub>/p sẽ thay đổi
và sẽ điều chỉnh đ−ợc tốc độ động cơ ĐK. Nh−ng khi thay đổi f<sub>1</sub> ≠


f<sub>1đm</sub> thì có thể ảnh h−ởng đến chế độ làm việc của động cơ.


Gi¶ sư m¹ch stato:


E1≈ cΦf1 (3-39)


Trong đó: E1 là sđđ cảm ứng trong cuộn dây stato, Φ là từ thơng


mãc vßng qua cuộn dây stato, c là hằng số tỉ lệ, f1 là tần số của dòng


điện stato.


Nu b qua sự sụt áp trên tổng trở cuộn dây stato thì ta có:
U<sub>1</sub>≈ E<sub>1</sub>≈ cΦf<sub>1</sub> (3-40)
Qua (3-45) ta thấy: nếu thay đổi f<sub>1</sub> mà giữ U<sub>1</sub> = const thì Φ sẽ
thay đổi theo.


+ Ví dụ: khi giảm f<sub>1</sub> < f<sub>1đm</sub> để điều chỉnh tốc độ ω < ω<sub>đm</sub> mà giữ
U<sub>1</sub>≈ E<sub>1</sub>≈cΦf<sub>1</sub> = const thì theo (3-40), từ thơng Φ sẽ tăng lên, mạch từ
động cơ sẽ bị bảo hòa, điện kháng mạch từ giảm xuống và dòng từ hóa
sẽ tăng lên làm cho động cơ quá tải về từ, làm phát nóng động cơ,
giảm tuổi thọ của động cơ, thậm chí nếu nóng q nhiệt độ cho phép
của động cơ thì động cơ có thể b chỏy.


+ Còn khi tăng f<sub>1</sub> > f<sub>1đm</sub> nếu giữ U<sub>1</sub> E<sub>1</sub> cf<sub>1</sub> = const và phụ
tải M<sub>c</sub> = const, mà khi làm việc, mômen M ≈ KΦI2cosφ = Mc = const.


Vậy khi tăng f<sub>1</sub> > f<sub>1đm</sub> sẽ làm cho Φ giảm, dẫn đến dòng I<sub>2</sub> tăng, nghĩa
là động cơ sẽ bị quá tải về dịng, nó cũng bị phát nóng làm xấu chế độ
làm việc của động cơ hoặc bị cháy.



<i>Trang 114 </i>


<i><b>3.4.5.2. Quy luật điều chỉnh điện áp stato khi thay đổi tần số: </b></i>


Hình 3-12, xác định khả năng quá tải về mômen khi điều chỉnh
tần số: f1 < f1đm.


NghÜa lµ:


const


M
M<sub>th</sub>


=
=


λ (3-41)


<i>Trang 115 </i>


~ u<sub>1</sub>, f<sub>1đm</sub>
Vì vậy, khi thay


i tần số f<sub>1</sub> để điều
chỉnh tốc độ thì ng−ời
ta th−ờng kết hợp thay
đổi điện áp stato u<sub>1</sub>. Và
ng−ời ta th−ờng dùng


bộ biến đổi tần số (BT)
để điều khiển tốc độ
động cơ ĐK nh− hình
3-11.


BT
f<sub>1</sub>, u<sub>b </sub>


§K


<i>Hình 3-11: hệ BT - ĐK</i>




đm




U<sub>1®m</sub>, f<sub>1®m</sub>


0 Mc Mc®m Mth Mth®m M


o


ođm


M<sub>c</sub>()
Đối với


hệ dùng biến tần


nguồn áp thờng
có yêu cầu giữ
cho khả năng
quá tải về


mụmen là
không đổi trong
cả phạm vi điều
chỉnh tốc độ.


u1, f1


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Nếu bỏ qua điện trở dây quấn stato (R1 = 0) th× tõ (3-41):
<sub>2</sub>
1
2
1
nm
1
2
1
nm
o
2
1
th
f
U
.
K


L
.
p
f
2
.
2
U
X
.
2
U
M ≈
ω
π
=
ω


= (3-42)


Trong đó, coi: X<sub>nm</sub> = ωL; và ω≈ω<sub>o</sub> = 2πf<sub>1</sub>/p.
Quan hệ M<sub>c</sub> = f(ω):



q
đm
1
1
q
đm


đm
.
c
c
f
f
.
A
M
M <sub>⎟⎟</sub>


⎜⎜



⎟⎟


⎜⎜


ω
ω


= (3-43)


Trong đó: q = -1,0,1,2
Theo (3-41), (3-42), (3-43) ta có:


q
đm
.
1
1
đm
.
1
đm
.
1
1
1
f
f
f
U
f
U
⎟⎟


⎜⎜



= (3-44)


Suy ra:







⎛ +
⎟⎟


⎜⎜


= 2
q
1
đm
.
1
1
đm
.
1
1
f
f
U
U


; với q = -1, 0, 1, 2; (3-45)
Hay ở dạng t−ơng đối:



⎟⎠



⎛ +
= 2
q
1
*
1
*
1 f


u ; (q = -1,0,1,2) (3-46)
Nh− vậy, khi thay đổi tần số để điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK,
ta phải thay đổi điện áp sao cho đảm bảo điều kiện (3-41), nh−ng lại
phụ thuộc vào các dạng phụ tải.


<i><b>3.4.5.3. Các đặc tính điều chỉnh tần số và điện áp stato:</b></i>


Các dạng đặc tính cơ khi thay đổi tần số và điện áp stato với các
phụ tải khác nhau (hình 3-13):


<i>Trang 116 </i>


Trên hình 3-13a, khi phụ tải M<sub>c</sub> I/ (q = -1) thì điều chỉnh tần
số và điện áp stato theo qui luËt:


const


f
U
2
/
1
1


1 = <sub> </sub> <sub>(3-47) </sub>


Trên hình 3-13b, khi phụ tải M<sub>c</sub> = const (q = 0) thì điều chỉnh
tần số và ®iƯn ¸p stato theo qui lt:


<i>Trang 117 </i>


<i>Hình 3-13: Đặc tính cơ khi điều chỉnh tần số và điện áp theo </i>
<i>qui luật <sub>M</sub> = const với các phụ tải khác nhau: </i>


ω
ω


ω1


ω02


f<sub>1®m</sub>


0 M<sub>c </sub> M<sub>th</sub> M


ωo1



ωo®m


f<sub>1®m</sub> < f<sub>11</sub>


f<sub>12</sub> < f<sub>1®m</sub>


ω2


ω®m


<i>b) </i>


ω®m


ω2


f<sub>1®m</sub> < f<sub>11</sub>


0 M<sub>th1 </sub>M<sub>th®m</sub> M<sub>th2</sub> M


ωo2


ωo®m f1®m


f<sub>12</sub> < f<sub>1®m</sub>


ω1


M<sub>c</sub>(ω)



ωo1


M<sub>th</sub>(ω)


<i>a) </i>
ω


ω®m


ω2


f<sub>1®m</sub> < f<sub>11</sub>


0 M<sub>th2</sub>M<sub>th®m</sub>M<sub>th1</sub> M


ωo2


ωo®m f1®m


f<sub>12</sub> < f<sub>1®m</sub>


ω1


ωo1


Mc(ω)


M<sub>th</sub>(ω)


Mc(ω)



ω


ω1


<i>c) </i>


ω02


f<sub>1®m</sub>


0 M<sub>th2</sub>M<sub>th®m</sub>M<sub>th1</sub> M


ωo1


ωo®m


f<sub>1®m</sub> < f<sub>11</sub>


f<sub>12</sub> < f<sub>1®m</sub>


ω2


ω®m


M<sub>th</sub>(ω)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

const
f



U
1


1 = <sub> </sub> <sub>(3-48) </sub>


Trên hình 3-13c, khi phụ tải Mc = const (q = 1) thì điều chỉnh


tần số và điện áp stato theo qui luật:


const


f
U


2
/
3
1


1 = <sub> </sub> <sub>(3-49) </sub>


Trên hình 3-13d, khi phơ t¶i Mc = const (q = 2) thì điều chỉnh


tần số và điện áp stato theo qui luËt:


const


f
U



2
1


1 = <sub> </sub> <sub>(3-50) </sub>


<b>Đ 3.5. điều chỉnh tự động tốc độ động cơ bằng </b>


<b> Cách thay đổi thông số thông số đầu ra: </b>


<b>3.5.1. Nguyªn lý chung: </b>


Để cải thiện các chỉ tiêu chất l−ợng của hệ thống truyền động
điện điều chỉnh, ng−ời ta th−ờng thực hiện các ph−ơng pháp điều
chỉnh tự động, tạo ra khả năng biến đổi thông số điều chỉnh (thông số
đầu vào X<sub>đch</sub>) một cách liên tục theo mức độ thay đổi của thông số
đ−ợc điều chỉnh ở đầu ra (đại l−ợng X). Muốn vậy, ta phải thiết lập hệ
điều chỉnh vịng kín, lấy tín hiệu phản hồi từ đầu ra trực tiếp tỉ lệ với
đại l−ợng X hoặc gián tiếp qua các đại l−ợng liên quan đến X, cho tác
động lên thông số đầu vào, làm cho thông số này thay đổi tự động
theo chiều h−ớng đ−a đại l−ợng X đạt đến giá trị đặt tr−ớc.


Cấu trúc chung của hệ điều chỉnh tự động vịng kín nh− trên
hình 3-14. Các tín hiệu điều khiển ở đầu vào th−ờng là điện áp: Uđ -


tín hiệu đặt, tỷ lệ với giá trị đặt của thông số đ−ợc điều chỉnh: tốc độ
ωđ (Uđ≡ωđ); Uph - tín hiệu phản hồi, tỷ lệ với giá trị thực của thông số


đ−ợc điều chỉnh ω (U<sub>ph</sub> ≡ ω); ∆U = U<sub>đk</sub> - tín hiệu sai lệch, phản ánh
mức độ sai lệch giữa giá trị thực của thông số ra ω với giá trị mong
muốn đã đặt tr−ớc ω<sub>đ</sub>.



<i>Trang 118 </i>


Uđk chính là tín hiệu dùng để điều khiển phần tử điều chỉnh ĐCh


sao cho thơng số của nó tự động thay đổi, và tác động vào động cơ để
đủ làm cho giá trị ω tiến đến ω<sub>đ</sub>, đó chính là tự động ổn định tốc độ.


U<sub>® </sub> U<sub>®k</sub>


ổ<sub>n định tốc độ trong hệ điều chỉnh tự động truyền động điện có </sub>


ý nghĩa rất lớn trong việc cải thiện các chỉ tiêu chất l−ợng của hệ
TĐĐTĐ. Th−ờng tăng độ cứng đặc tính cơ để ổn định tốc độ bằng
cách dùng hệ thống điều khiển vịng kín.


Các đặc tính cơ hệ hở có β = (kφ)2<sub>/R không đổi trong phạm vi </sub>


điều chỉnh. Đối với đặc tính cơ thấp nhất có s.đ.đ. Eb0, nếu Mc = Mđm


thì tốc độ làm việc sẽ là ω = ω’


min và sai số tĩnh thờng sẽ lớn hơn giá


trị cho phÐp:


S = M
.


®m


0min


β ω > Scp (3-51)


Để S ≤ S<sub>cp</sub> thì cần tìm biện pháp tăng tốc độ đến ω = ω<sub>min</sub>. Điểm
làm việc [ω<sub>min</sub>, M<sub>đm</sub>] đã nằm trên đặc tính khác của hệ có ω<sub>0</sub> = ω<sub>01</sub> và
Eb1 = kφω01 > Eb0. Nối điểm (ω0min, 0) với điểm (ωmin, Mđm) và kéo dài


ra ta đ−ợc đặc tính mong muốn có độ cứng βm và:


ω ω
β
= <sub>0 min</sub> - M


m


(3-52)


Giá trị βm đ−ợc xác định theo công thức:


<i>Trang 119 </i>


§Ch § ω


Uph


PH


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

S = M



b . S


®m
m 0min


cp


ω ≤ (3-53)


Giao điểm của đặc tính cơ mong muốn với các đặc tính hệ hở
cho biết các giá trị cần thiết của E<sub>b</sub> khi thay đổi mômen tải. Đặc tính
này đ−ợc dựng ở gốc d−ới bên trái của hình 3-14.


<b>3.5.2. Điều chỉnh tự động tốc độ theo dịng điện tải: </b>


Qua hình 3-15, để nâng độ cứng lên βm ta có thể điều chỉnh Eb


theo dịng điện tải. Tại giao điểm của đặc tính cơ hệ hở và hệ kín
(mong muốn) thì tốc độ và mơmen có giá trị nh− nhau nên:


E
k


-M


= - M E = E + k


b
®m



0
m


b b0 d (3-54)
'


φ β ω β ⇒ I


Trong đó: E =k . ; k (k ) (1- 1 )
m
2


m
'


d
0
m


b0 φ ω = φ <sub>β</sub> <sub>β</sub> ; (3-55)
<i>Trang 120 </i>


Nguyên lý điều chỉnh (3-54) có thể đợc thực hiện bằng mạch
phản hồi dơng dòng điện phần ứng nh trên hình 3-16a.


Theo s 3-16, ta có:


Eb = kb(U® + RdI) (2-56)


ω



φ φ


= k U


k


-R + (1 - k
k


b ®
®m


b
®m


)R
I


d


(2-57)
Trong đó: U<sub>đ</sub> - điện áp đặt tốc độ,


U<sub>i</sub> = R<sub>d</sub>I - điện áp phản hồi dòng điện,
Rd - điện trở sun trong mạch phần ứng.


So sánh (3-56) víi (3-54) ta cã:


Eb0 = kb.U® ; K’d = kb.Rd (2-58)



Nếu chọn: <i>kb.Rd = (R + Rd</i>) thì β<i>m = </i>∞, ta đ−ợc đặc tính cơ cứng


tuyệt đối. Nếu <i>k<sub>b</sub>.R<sub>d</sub> > (R + R<sub>d</sub>) </i>thì đặc tính cơ mong muốn sẽ có độ
cứng d−ơng, và động cơ làm việc sẽ không ổn định. Trong tr−ờng hợp
biết tr−ớc β, βm cần phải tính Rd, kb cho phù hợp, (hình 2-16b).


<b>3.5.3. Điều chỉnh tự động tốc độ theo điện áp phần ứng: </b>


Qua hình 3-16, để nâng độ cứng lên βm ta có thể điều chỉnh Eb


bằng cách dùng mạch phản hồi âm điện áp phần ứng. Dựa vào ph−ơng
trình đặc tính tải của bộ biến đổi:


<i>Trang 121 </i>


ω <sub></sub>


m > 0


I <sub></sub>


m =


U<sub>đk</sub>
Uđ <sub>BĐ </sub>


Đ
R<sub>d</sub>



β<sub>m </sub>< 0
U+<sub>i</sub>


<i>a) </i>


I, M
ω


b)
β


ω<sub>01</sub>


ω<sub>0min</sub> <sub>β</sub> <i>Hình 3-16: Sơ đồ và đặc tính phản hồi d−ơng dịng điện tải </i>


m


ω<sub>min</sub>
ω’


min


E<sub>b1</sub>
Eb0 Eb2


E<sub>b0</sub>


0


Eb M®m M, (I)



E<sub>b</sub>(M)


M, (I)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Eb = U + RbI, v× Rb = R - R− nªn:


I U (3-59)


tn


=



1
(k


(E


-®m


b


φ


β β
) ( )


)



2 1 1


Trong đó: β<sub>tn</sub> = (kφ<sub>đm</sub>)2<sub>/R</sub>


− là độ cứng đặc tính cơ tự nhiên.


Thay (3-59) vào (3-54) và đặt:




b = 1 - 1 )(1 - 1 )


E = E 1 ; k b ;


m tn
'


(


'


β β β β


b0 b0<sub>1</sub><sub>−</sub><sub>b</sub> a =<sub>1</sub><sub>−</sub><sub>b</sub>


(3-60)


Ta cã biÓu thức tính s.đ.đ. E<sub>b</sub> theo điện áp phần ứng:
E<sub>b</sub> = E’



b0 - k


aU (3-61)


Nguyên lý điều chỉnh (3-61) có thể đợc thực hiện bằng mạch
phản hồi âm điện áp phần ứng nh trên hình 3-17a:


B qua dũng in trong các điện trở r<sub>1</sub>, r<sub>2</sub> và đặt <i>k<sub>a</sub> = r<sub>2</sub>/(r<sub>2</sub>+r<sub>1</sub>)</i>:
E<sub>b</sub> = k<sub>b</sub>(U<sub>đ</sub> - k<sub>a</sub>U) (3-62)
ω


φ φ


= k U


(1 + k k ). k


-R - k k
1 + k k


(k


b ®
b ®m


b
b
®m
a



a
a


b


R
M


)2 (3-63)


<i> Trang 122 </i>


Nếu mạch có kbka >> 1 thì (3-63) sẽ cã d¹ng:



ω


φ φ


ω ω


β
=


=


-U
k .k



-R
(k
U


®
®m




®m
®


a


a
tn


M
k M


)
( , )


2
0


(3-64)


Khi thay đổi hệ số phản hồi điện áp ka (bằng con tr−ợt trên chiết



áp r<sub>1</sub>, r<sub>2</sub>) thì cả tốc độ khơng tải lỷ t−ởng lẫn độ cứng đặc tính cơ đều
thay đổi theo. Tr−ờng hợp hệ có hệ số khuếch đại rất lớn thì độ cứng
mong muốn có thể đạt giá trị tối đa bằng β<sub>tn</sub>, (hình 3-17b).


<b>3.5.4. Điều chỉnh tự động dùng phản hồi âm tốc độ động cơ: </b>
Qua hình 3-16, để nâng độ cứng lên β<sub>m</sub> ta có thể điều chỉnh E<sub>b</sub>
bằng cách dùng mạch phản hồi âm tốc độ động cơ.


Dựa vào ph−ơng trình đặc tính điện cơ Bộ biến đổi - Động cơ
một chiều ta rút ra đ−ợc dòng điện phần ứng và thay vào (3-54) ta có:




E 1


1 - k (E
-k


R
E E - (


E = E - k .


b b0 ®m
b m b0 m ®m
b b0


''
t
'



=


=


-d


d


R


k


k
.


)
).


φ <sub>ω</sub>
β


β


β


β φ ω


ω



1 (3-65)


<i>Trang 123 </i>
U<sub>đ</sub> U<sub>đk</sub>


U


-


a




I
r1


r<sub>2</sub> Đ
<i>a) </i>


ω


β<sub>m </sub>= β<sub>tn</sub>
βm


I, M
<i>b) </i>


<i>Hình 3-17: Sơ đồ và đặc tính phản hồi âm điện áp phần ứng</i>


U <sub></sub>



0




<sub>0</sub> k<sub>b</sub>k<sub>t </sub>=
U<sub>đk</sub>


U<sub>đ</sub> <sub>BĐ </sub>


Đ
U


-



a)


kt


FT I, M


b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Trong đó: E’’


b0 = βm.Eb0/β , k


t = (βm/β-1).kφ®m .



Luật điều chỉnh (3-65) đ−ợc thực hiện bằng phản hồi âm tốc độ
(hình 3-18a), trong đó tín hiệu tốc độ đ−ợc lấy trên máy phát tốc FT là
máy phát có điện áp ra tỷ lệ với tốc độ động cơ: <i>U</i>ω<i> = kt.</i>ω.




ω φ


φ φ


β φ φ


=


-=


k U k


(1+ k k / k k
k (1+ k k / k


b ® ®m
b ®m ®m
®m b ®m


R M


R



t
m


t


. /
).


( )2 ) (3-66)
Từ (3-66) có thể tính đ−ợc hệ số khuếch đại yêu cấu của hệ sao
cho đặc tính cơ thấp nhất trong phạm vi điều chỉnh đạt độ cứng mong
muốn. Khi k<sub>b</sub>.k<sub>t</sub>→∞ thì đặc tính cơ là tuyệt đối cứng.


Trong tr−ờng hợp không dùng máy phát tốc thì có thể dùng cầu
tốc độ để lấy tín hiệu phản hồi tốc độ (trong đó phần ứng động cơ là
một nhánh cầu).


<b>3.5.5. Ph¶n hồi âm dòng điện có ngắt: </b>


Quỏ trỡnh lm vic của hệ TĐĐTĐ th−ờng có yêu cầu về ổn
định tốc độ trong vùng biến thiên cho phép của mômen và dịng điện
phần ứng, khi dịng điện và mơmen v−ợt quá phạm vi này thì cần phải
hạn chế dịng điện và mơmen tránh cho động cơ bị q tải lớn, gây ra
sự cố và h− hỏng động cơ.


Muốn giảm dịng điện hoặc mơmen ngắn mạch ta phải giảm độ
cững đặc tính cơ. Tuy nhiên, để đẩm bảoyêu cầu ổn định tốc độ trong
phạm vi biến thiên cho phép của tải, ta chỉ giảm độ cứng khi dịng
điện hoặc mơmen v−ợt q một ng−ỡng nào đó. Ng−ỡng này đ−ợc gọi
là “<i>điểm ngắt</i>”. T−ơng ứng với nó ta có “<i>dịng ngắt</i> ” Ing, “<i>mơmen </i>



<i>ngắt</i>” M<sub>ng</sub> và “<i>tốc độ ngắt</i>” ω<sub>ng</sub>. Thông th−ờng I*


ng≈ (1,5÷2).


Vậy, đặc tính cơ của hệ gồm hai đoạn: đoạn làm việc từ điểm
không tải lý t−ởng đến điểm ngắt (đoạn AB) và đoạn ngắt từ điểm
ngắt đến điểm dừng (đoạn BC) (xem hình 3-19a).


<i>Trang 124 </i>


Vì đặc tính này rất đặc tr−ng cho cơng nghệ của máy xúc nên
ng−ời ta gọi nó là “<i>đặc tính máy xúc</i>”.


Muốn tạo ra đoạn đặc tính dốc có độ cứng mong muốn là β<sub>ng</sub> bắt
buộc phải thay đổi thông số điều chỉnh x<sub>đch</sub> sao cho tốc độ động cơ
giảm nhanh khi tải tăng lên trên giới hạn cho phép.


Nh− vậy khi tải tăng thì hệ phải giảm E<sub>b</sub> của bộ biến đổi.


E ) . (I - I )


E


b ®m


2


ng
b



= −⎛ −


⎜⎜ ⎞<sub>⎠</sub>⎟⎟


⇒ = − −


E k


E k I I


b


ng


b ng d ng
0


0


1 1


β β . ( φ


. ( )


'
.



(3-67)


Để thực hiện quy luật điều chỉnh này, ta dùng một khâu phản
hồi âm dòng điện có ngắt tác động trên mức ng−ỡng I<sub>ng</sub>, sơ đồ nguyên
lý nh− hình 3-19b. Điện áp so sánh: U<sub>s</sub> = I<sub>ng</sub>.R<sub>đo</sub>, vậy:


Eb = kb[Uđặt - I−.Rđo + Us] = kb.Uđặt - kb.Rđo.(I− - Ing); (3-68)


So sánh với (3-67) ta thấy:
E<sub>b0</sub> = k<sub>b</sub>.U<sub>đặt</sub> ; k’


ng.d = kb.R®o = kb.kng.d;


Đoạn BC:


ω = C<sub>đ</sub>k<sub>b</sub>U<sub>đặt</sub> - C<sub>đ</sub>(k<sub>b</sub>k<sub>ng.d</sub> + R)(I - I<sub>ng</sub>); (3-69)
<i>Trang 125 </i>




~ BĐ Đ


A


0 <sub>đm</sub> R<sub>®o</sub>


ωng B


U<sub>h</sub> Vng



U<sub>đặt</sub>
C <sub>I</sub>




0 I<sub>®m</sub> I<sub>ng</sub> I<sub>nm</sub> <sub>U</sub>


s


U


<i>a) </i> b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu hỏi ôn tập </b>



1. Cú nhng chỉ tiêu chất l−ợng nào dùng để đánh giá các
ph−ơng pháp điều khiển động cơ ? Nêu định nghĩa và trình bày ý
nghĩa của từng chỉ tiêu.


2. Phân tích ý nghĩa của việc điều chỉnh tốc độ và điều chỉnh
dịng điện (hoặc mơmen), nêu u cầu thực tế của việc điều chỉnh
từng thông số ? Những chỉ tiêu cần đạt đ−ợc của việc điều chỉnh mỗi
thơng số là gì ?


3. Từ biểu thức nào ta rút ra nhận xét chung về các ph−ơng pháp
điều khiển động cơ điện một chiều và động cơ điện không đồng bộ ?
Mỗi loại động cơ có mấy ph−ơng pháp điều khiển ? Những ph−ơng
pháp nào đ−ợc xem là có hiệu quả ?


4. Những ph−ơng pháp điều khiển nào của động cơ điện một


chiều có thể dùng để điều chỉnh tốc độ ? Những ph−ơng pháp nào
dùng để điều chỉnh mômen và dòng điện ?


5. Hãy đánh giá các chỉ tiêu chất l−ợng của ph−ơng pháp điều
chỉnh tốc độ động cơ một chiều bằng cách thay đổi điện áp phần ứng.


6. Nêu ứng dụng của ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ
một chiều kích từ độc lập bằng cách thay đổi điện trở phụ phần ứng.


7. Nêu −u, nh−ợc điểm của ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động
cơ điện một chiều bằng cách thay đổi từ thơng kích thích.


8. Trình bày cách dựng họ đặc tính khởi động của động cơ
khơng đồng bộ rôto dây quấn khi dùng các cấp điện trở phụ nối vào
mạch rôto và cách xác định các cấp điện trở đó.


9. Trình bày ngun lý điều chỉnh dịng điện và mơmen (khởi
động) của động cơ khơng đồng bộ lồng sóc bằng ph−ơng pháp thay
đổi điện áp stato và ph−ơng pháp dùng điện trở phụ stato.


10. Ph−ơng pháp điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ bằng
cách thay đổi số đơi cực có những ứng dụng nào ?


<i>Trang 126 </i>


11. Đặc điểm làm việc của động cơ không đồng bộ khi đ−ợc
cung cấp điện áp và tần số định mức, và khi thay đổi tần số khác với
định mức ? Từ thông của động cơ thay đổi nh− thế nào khi tần số nhỏ
hơn định mức và khi tần số lớn hơn định mức ?



12. Có những luật (nguyên lý) điều khiển nào đ−ợc áp dụng khi
điều khiển tần số của động cơ không đồng bộ ? Mô tả nội dung cơ bản
của các luật điều khiển đó.


13. Ưu, nh−ợc điểm của ph−ơng pháp điều khiển tần số của
động cơ khơng đồng bộ ? Vì sao nói ph−ơng pháp này của động cơ
khơng đồng bộ có thể so sánh đ−ợc với ph−ơng pháp điều khiển điện
áp phần ứng của động cơ một chiều kích từ độc lập ?


14. Ng−ời ta th−ờng quan tâm đến những vấn đề khởi động và
điều khiển nào đối với động cơ đồng bộ ?


15. Mô tả một quá trình khởi động hai giai đoạn của động cơ
đồng bộ thơng dụng.


16. Hãy trình bày ngun lý làm việc của hệ “Bộ biến đổi -
Động cơ một chiều<sub>”</sub> có điều chỉnh tốc độ tự động vịng kín khi dùng
phản hồi âm điện áp phần ứng”.


17. Hãy trình bày nguyên lý làm việc của hệ “Bộ biến đổi -
Động cơ một chiều” có điều chỉnh tốc độ tự động vịng kín khi dùng
phản hồi d−ơng dịng điện.


18. Hãy trình bày ngun lý làm việc của hệ “Bộ biến đổi -
Động cơ một chiều” có điều chỉnh tốc độ tự động vịng kín khi dùng
phản hồi âm tốc độ, phản hồi hỗn hợp âm điện áp và d−ơng dòng điện
phần ứng.


19. Hãy trình bày hoạt động của sơ đồ nguyên lý hệ <sub>“</sub>Bộ biến đổi
- Động cơ một chiều” có phản hồi âm dịng điện có ngắt và cách tạo ra


đặc tính máy xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ch−¬ng 4 </b>


<b>Điều chỉnh tốc độ truyền động điện </b>
<b>Các hệ thống bộ biến đổi - động cơ </b>


<b>Đ 4.1. Hệ bộ biến đổi - động cơ một chiu: </b>


<b>4.1.1. Hệ Máy phát - Động cơ một chiều (F-§): </b>


Tr−ớc đây, hệ thống Máy phát - Động cơ một chiều là một hệ
truyền động điện điều chỉnh tốt nhất. Điều chỉnh tốc động động cơ rất
linh hoạt và thuận tiện. Tuy nhiên hệ thống dùng nhiều máy điện quay
nên cồng kềnh, khi làm việc gây ồn, rung, nên địi hỏi phải có nền
móng vững chắc. Sơ đồ ngun lý nh− hình 4-1.


Coi m¹ch từ máy phát cha bảo hoà, nên ta có:


EF = KF.φF.ωF = KF.ωF.C.iKF (4-1)
Trong đó: KF - hệ số kết cấu của máy phát,


C = ∆φF/∆iKF - hệ số góc của đặc tính từ hố.
Với: iKF = UKF/rKF


<i>Trang 128 </i>


Vµ: EF = KF.UKF
R = R−§ + R−F



Ph−ơng trình đặc tính cơ khi điều chỉnh tốc độ dùng máy phát:




ω


φ φ


ω


φ φ


=


-=


-E R


K .U R

F


F KF


K K M


K K M


§ §



§ §


( )
( )


2


2


(4-2)


Nh− vậy, khi thay đổi UKF (hoặc iKF) thì ta sẽ đ−ợc một họ đ−ờng
đặc tính cơ song song nhau ở cả 4 góc phần t− (hình 4-2).


ở<sub> góc phần t− (I) và (III) của tọa độ đặc tính cơ thì động cơ làm </sub>
việc ở <i>chế độ động cơ quay thuận</i> và <i>chế độ động cơ quay ng−ợc</i>.
~


~


Đặc tính cơ <i>hãm động năng</i> (EF = 0) đi qua gốc toạ độ; Các vùng
nằm giữa trục tung (ω) và đặc tính cơ hãm động năng (EF = 0) là <i>chế </i>


<i>độ hãm tái sinh</i> hay <i>chế độ máy phát</i> (ω > ω0) của động cơ;
<i>Trang 129 </i>


~


ĐK



F Đ


UKĐ Uđk


UđkU


iKĐ


iKF
F


Đ


M MSX


UKF


<i>Hình 4-1: Điều chỉnh tốc độ động cơ ĐM<sub>đl</sub> dựng mỏy phỏt </i>


UF = UƯ
rKF





~


đm
M



c


<i>b)</i>


<i>Hỡnh 4-2: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc đọ hệ F - Đ. </i>
<i> b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ hệ F - Đ. </i>


EF®m


ω1


ω0®m


<i>a) </i>



--EF®m


EF1>0


EF = 0
E’


F1<0
U−


I−


e<sub>§</sub>
e<sub>F</sub>



§S
CktF


IktF
+




-Ckt§
Ikt§


§CT


HTS


+




-HTS
≡MF
HN


Mc M
H§N
A


≡MF
(I)


(III)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Các vùng nằm giữa trục hoành (M) và đặc tính cơ khi hãm động
năng (EF = 0) là <i>chế độ hãm ng−ợc </i>(ω↑↓M) của động cơ.


Đặc điểm của hệ F - Đ là điều chỉnh tốc độ rất linh hoạt, động
cơ có thể tự động chuyển đổi qua các chế độ làm việc khi thay đổi tốc
độ hoặc đảo chiều tốc độ. Ví dụ động cơ đang làm việc tại điểm A,
khi đảo chiều kích từ máy phát F (Mc = const) thì động cơ sẽ chuyển
dần từ chế độ động cơ thuận (A) sang hãm tái sinh, hãm ng−ợc, khởi
động ng−ợc và sẽ làm việc xác lập ở điểm B (chế độ hãm tái sinh).


Khi điều chỉnh EF thì sẽ thay đổi đ−ợc tốc độ động cơ ω ≤ωcb;
khi đảo chiều iktF thì đảo chiều đ−ợc EF và nh− vậy đảo chiều đ−ợc ω.


Nếu kết hợp điều chỉnh và đảo chiều từ thông của động cơ thì sẽ
điều chỉnh và đảo chiều đ−ợc tốc độ của động cơ ω≥ωcb.


Nh− vậy, kết hợp điều chỉnh iktF và iktĐ thì sẽ điều chỉnh đ−ợc tốc
độ động cơ ω≤ωcb và ω≥ωcb (cả 2 vùng tốc ).


<b>4.1.2. Hệ Chỉnh lu - Động cơ một chiỊu (CL-§M): </b>


Khi ta dùng các bộ chỉnh l−u có điều khiển - hay là các bộ chỉnh
l−u dùng thyristor để làm bộ nguồn một chiều cung cấp cho phần ứng
động cơ điện một chiều, ta còn gọi là hệ T - Đ.


Sơ đồ nguyên lý:


<i>Trang 130 </i>



<i><b>4.1.2.1. Xét hệ CL - ĐM không đảo chiều: </b></i>
<i>+ Chế độ dòng liên tục: E<sub>d</sub> = E<sub>d0</sub>.cosα </i>




ω α


φ φ


ω α


φ φ


ω ω


= - +


= - +


=
-E
E


®m


− cl


®m



®m


− cl


®m
'


d


d
K


R R


K I


K


R R


K M


0


0


2


0
.cos



.
.cos


( ) .
∆ω


(4-3)


Trong đó:


ω α


φ


0 0


'


®
E
= d


m
K


.cos


là tốc độ khơng tải giả t−ởng, vì lúc đó ở vùng
dịng điện gián đoạn, hệ sẽ có thêm một l−ợng sụt áp nên đ−ờng đặc


tính điều chỉnh dốc hơn, tốc độ không tải lý t−ởng thực ω0 sẽ lớn hơn
tốc độ không tải lý t−ởng giả t−ởng ω’


0 (hình 4-4).




Ed <sub>0đm</sub>


<i>Trang 131 </i>


~


ĐM


UKĐ Uđk


iKĐ


Đ


M MSX


<i>Hỡnh 4-3: iu chỉnh tốc độ động cơ ĐM<sub>đl</sub> dùng Chỉnh l−u </i>
Ud = U−


~


UCL1 UCL2
§K



Id = I−


<i>Hình 4-4: a) Sơ đồ thay thế Hệ T - Đ không đảo chiều </i>
<i> b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ hệ T - Đ. </i>


I−


e


<i>a) </i>


Id


T


Rcl


R−


ω®m


Ic Id


<i>b)</i>


Ed0


1 E<sub>d</sub>>0



Ed<0
Ed=0


<i>Giới hạn <sub>max</sub></i>



01
01


Id.gđ Id.lt


<i>HTS </i> <i>HN </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Vậy, khi thay đổi góc điều khiển α = (0ữπ) thì Ed thay đổi từ Ed0
đến - Ed0 và ta sẽ đ−ợc một họ đặc tính cơ song song nhau nằm ở nửa
bên phải của mặt phẳng toạ độ [ω, I] hoặc [ω, M] nếu chúng ta chỉ
cho một bộ chỉnh l−u làm việc ở chế độ chỉnh l−u (hình 4-4).


Vïng dßng điện gián đoạn bị giới hạn bởi một nửa đờng elip
víi trơc tung:


I = E .sin


X + 2 f L 1 -mcotgm
d.blt


d0


BA l u



α
π


π π


Σ



⎝⎜




⎠⎟ (4-5)


Trong đó: XBA - điện kháng máy biến áp.
L<sub>−</sub>Σ - Điện cảm tổng mạch phần ứng.


fl - tÇn sè l−íi.
m - số pha chỉnh lu.
Trong vùng dòng điện gián ®o¹n (ω’


0 < ω0):


ω φ


α π
α π


φ α



π


0
2


2


=




⇒ ≤ ≤


− −


⇒ >



⎪⎪




E U


K


E m U



K


m v


m v






®m


®m


0
m



m


.cos( / ) (4-6)
Trong đó: E2m - biên độ sức điện động thứ cấp máy biến áp CL.
Đ−ờng giới hạn tốc độ cực đại:


ω α


φ φ


gh



d u


d blt
E


K


R
K I


.max .


.cos


= 0 − Σ <sub> (4-7) </sub>


<i><b>4.1.2.2. Xét hệ CL - ĐM có đảo chiều: </b></i>


Muốn đảo chiều tốc độ động cơ thì phải dùng hai bộ chỉnh l−u
đấu song song ng−ợc - <i>chỉnh l−u kép</i> (hình 4-3), nguyên tắc điều khiển
hai bộ chỉnh l−u là:


<i>Trang 132 </i>


+ Khi cho bộ CL1 làm việc ở chế độ chỉnh l−u thì CL2 chuẩn bị
làm việc ở chế độ nghịch l−u, dòng chỉnh l−u chạy theo chiều d−ơng,
tốc độ động cơ quay thuận.


+ Ng−ợc lại, khi cho bộ CL2 làm việc ở chế độ chỉnh l−u thì
CL1 chuẩn bị làm việc ở chế độ nghịch l−u, dòng chỉnh l−u chạy theo


chiều âm, tốc độ động cơ quay ng−ợc.


§Ĩ khỏi truyền năng lợng từ bộ CL này qua bộ CL kia về lới
thì cần thoả mÃn điều kiện:


|Ed.NL| ≥ |Ed.CL| (4-8)
Để điều khiển hai bộ chỉnh l−u làm việc theo đúng các chế độ
u cầu thì có thể dùng ph−ơng pháp điều khiển chung hoặc điều
khiển riêng.


<i><b>* Ph</b><b>−</b><b>ơng pháp điều khiển chung</b></i>: tín hiệu điều khiển đ−ợc đ−a
vào cả 2 nhóm van sao cho thoả mãn (4-8). Đối với ph−ơng pháp này,
có thể xuất hiện dòng điện cân bằng chạy qua 2 bộ chỉnh l−u, không
qua tải, gây quá tải cho các van và máy biến áp, cho nên cần hạn chế
dòng cân bằng, th−ờng dùng các cuộn kháng cân bằng CK hn ch
dũng cõn bng.


Trong phơng pháp ®iỊu khiĨn chung, khi <i>phèi hỵp ®iỊu khiĨn </i>
<i>kiĨu tun tÝnh</i>:


α1 + α2 = π (4-9)
Khi đó, các đặc tính cơ của hệ T - ĐM sẽ gần giống hệ F -
(hỡnh 4-5a).


Khi <i>phối hợp điều khiển kiểu phi tuyến </i>(phối hợp không hoàn
toàn) thì sẽ cã thªm hƯ sè phi tun ξ:


α1 + α2 = π + ξ
(4-10)



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Trang 133 </i>


<i><b>* Ph</b><b>−</b><b>ơng pháp điều khiển riêng</b></i>: tín hiệu điều khiển chỉ đ−ợc
đ−a vào bộ CL đang làm việc ở chế độ chỉnh l−u, cịn bộ CL kia
(khơng làm việc) khơng có tín hiệu điều khiển đ−a vào, cho nên khơng
có dịng cân bằng.


Trong ph−¬ng pháp điều khiển riêng cũng có <i>phối hợp điều </i>
<i>khiển kiĨu tun tÝnh</i> vµ <i>phi tun</i>.


Để thay đổi trạng thái làm việc của các bộ CL thì phải dùng
thiết bị đặc biệt để chuyển các tín hiệu điều khiển từ bộ CL này sang
bộ CL kia. Bởi vậy, khi điều khiển riêng, các đặc tính cơ của hệ sẽ bị
gián đoạn ở tại trục tung. Nh− vậy, khi thực hiện thay đổi chế độ làm
việc của hệ sẽ khó khăn hơn và hệ sẽ có tính linh hoạt kém hơn khi
điều chỉnh tốc độ.


Nếu kết hợp điều chỉnh và đảo chiều từ thông của động cơ thì sẽ
điều chỉnh và đảo chiều đ−ợc tốc độ của động cơ ω≥ωcb.


<i>Trang 134 </i>


Nh− vậy, kết hợp điều chỉnh iktF và iktĐ thì sẽ điều chỉnh đ−ợc tốc
độ động cơ ω≤ωcb và ω≥ωcb (cả 2 vùng tốc độ).


<b>4.1.3. Hệ Khuếch đại từ - Động cơ một chiều (KĐT - ĐM): </b>


Sơ đồ nguyên lý:


Để điều chỉnh tốc độ động cơ dùng khuếch đại từ, ta thay đổi


dòng điều khiển khuếch đại từ (thay đổi góc từ hố αs) thì điện áp ra
của khuếch đại từ sẽ thay đổi và nh− vậy sẽ điều chỉnh đ−ợc tốc độ
động cơ:


ω


φ φ


= E − U − −
K


R R


K M


KĐT ∆ v KĐT u <sub> </sub> <sub>(4-11) </sub>
Các đặc tính cơ của hệ KĐT - ĐM gần giống nh− các đặc tính
cơ của hệ T - ĐM. Trong vùng dịng điện liên tục, đặc tính cơ cứng
hơn vùng dòng điện gián đoạn, và vùng dòng điện gián đoạn cũng bị
giới hạn bởi đ−ờng elip bao quanh gốc toạ độ mặt phẳng đặc tính cơ.


Kết hợp điều chỉnh điện áp ra của khuếch đại từ và điều chỉnh từ
thông động cơ ta cũng điều chỉnh đ−ợc tốc độ động cơ cả trên và d−ới
tốc độ cơ bản.


Muốn đảo chiều tốc độ động cơ cũng phải dùng hai khuếch đại
từ mắc song song ngc (khuch i t kộp).


~



ĐM


UKĐ Uđk


iKĐ


Đ


M MSX


<i>Hình 4-6: Sơ đồ Khuếch đại từ - Động cơ điện một chiều </i>
UKĐT = U−


~


UK§T1 UK§T2


§K


IKĐT = I


<i>Hình 4-5: a) Điều khiển chung phèi hỵp kiĨu tun tÝnh. </i>
<i> b) Điều khiển chung phối hợp kiểu phi tuyến. </i>


ω


<i>a) </i>


α1min



ω<sub>0®m</sub>




-Ic I<sub>d</sub>


α2max


ω
α2max


ω0®m


α1min
Ic


α2min


α1max


<i>b) </i>




-Id


α2min


α1max



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Trang 135 </i>


<b>4.1.4. HÖ Băm điện áp - Động cơ một chiều (ĐAX - §M): </b>


Sơ đồ nguyên lý:


Sơ đồ hình 4-7 giới thiệu một sơ đồ đơn giản của hệ ĐAX - ĐM
dùng khóa đóng/cắt bằng thyristor. Trong đó, bộ nguồn một chiều là
bộ chỉnh l−u cầu diot ba pha CL, táo ra điện áp Ud t−ơng đối bằng
phẳng, giúp cho việc duy trì chế độ dịng điện liên tục đ−ợc dễ dàng.
Điều khiển thyristor T1 mở/khóa bằng xung mở của bộ điều khiển
BĐK, ta sẽ đ−ợc điện áp ra của bộ băm nối tiếp Ub đặt vào phần ứng
của động cơ ĐM, t−ơng ứng sẽ có tốc độ ω.


Trong chế độ dịng điện liên tục, các đại l−ợng trong hệ đ−ợc
tính tốn theo giỏ tr trung bỡnh:


Điện áp hoặc s.đ.đ. trung bình của bộ ĐAX:
Eb = Utb = d d


ck


đ <sub>U</sub> <sub>U</sub>
T


t


γ
=



⋅ (4-12)
Trong đó: <sub>đ</sub> <sub>x</sub>


x
đ
ck


đ <sub>t</sub> <sub>.</sub><sub>f</sub>
T


t
T


t


=
=
=


- là tỷ số chu kỳ băm,
Với Tx và fx là chu kỳ xung và tần sè xung cđa bé B§K.


<i>Trang 136 </i>


Dòng điện trung bình mạch phần øng sÏ lµ:
I− = Itb =


Σ
Σ



ω
Φ

γ
=


u
d
u


b


R
K
U
R


E
E


(4-13)
Ph−ơng trình đặc tính cơ-điện và đặc tính cơ của hệ ĐAX - ĐM
có dạng:


d u <sub>I</sub><sub>u</sub>
K
R
K



U


Φ

Φ
γ
=


ω Σ <sub> </sub> <sub>(4-14) </sub>


Vµ: M


)
K
(


R
K


U


2
u
d


Φ

Φ
γ
=



ω Σ <sub> </sub> <sub>(4-15) </sub>


Đặc tính cơ theo ph−ơng trình (4-15) ở vùng dịng điện liên tục
là những đ−ờng thẳng song song nhau nh− hình 4-8, trong đó tốc độ
khơng tải lý t−ởng phụ thuộc vào tỉ số chu kỳ : ω0 = Ud/KΦ.


Xung điều khiển các thyristor T1 và T2 đ−ợc tạo ra nhờ bộ BĐK
với tần số xung fx = 1/Tx. Khi thay đổi chu kỳ xung Tx hay tần số xung
fx, ta sẽ làm thay đổi thời gian mở/khóa của T1 và T2, từ đó thay đổi
đ−ợc điện áp Ub và U−, dẫn đến điều chỉnh c tc ng c .


~


ĐM


UKTĐ
Uđk
iKĐ



M MSX


<i>Hình 4-7: Điều chỉnh tốc độ động cơ ĐMđl dùng bộ Băm ĐA</i>


Ud
~ u1


CL



T1


B§K
I−


T2
C + <b><sub>- </sub></b>


L D
V0
Ub =U−
<i>§AX </i>


Id


ω


I−


1 = 1
2


3
4


5 = 0
I<sub>c</sub>


(M)



<i>Vùng dòng </i>
<i>gián đoạn </i>


<i>Vùng dòng </i>
<i>liên tục </i>
<i>Biên liªn tơc</i>


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Trang 137 </i>


<b>Đ 4.2. Hệ bộ biến đổi - động cơ không đồng bộ: </b>


<b>4.2.1. Các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK: </b>


Động cơ ĐK, đ−ợc sử dụng rộng rãi trong thực tế. Ưu điểm nổi
bật của nó là: cấu tạo đơn giản, làm việc tin cậy, vốn đầu t− ít, giá
thành hạ, trọng l−ợng, kích th−ớc nhỏ hơn khi dùng cơng suất định
mức so với động cơ một chiều.


Sö dơng trùc tiÕp l−íi ®iƯn xoay chiỊu 3 pha…


Tuy nhiên, việc điều chỉnh tốc độ và khống chế các quá trình
q độ khó khăn hơn, các động cơ ĐK lồng sóc có các chỉ tiêu khởi
động xấu, (dịng khởi động lớn, mômen khởi động nhỏ).


Trong thời gian gần đây, do phát triển công nghiệp chế tạo bán
dẫn công suất và kỹ thuật điện tin học, động cơ ĐK mới đ−ợc khai
thác các −u điểm của chúng. Nó trở thành hệ truyền động cạnh tranh
có hiệu quả so với hệ Thyristor - Động cơ điện một chiều.



Qua ph−ơng trình đặc tính cơ của động cơ ĐK:


th
th


th


th
th


as
2
s
s
s


s


)
as
I
(
M
2
M


+
+



+


= (4-16)


Trong đó:


2
nm
2
1
'
2
th


X
R


R
s


+
±


= Σ <sub> </sub> <sub>(4-17) </sub>


Vµ:

(

)



2


nm
2
1
1
o


2
f
1
th


X
R
R
.
2


U
.
3
M


+
±
ω
±


= (4-18)


2


nm
2
1
'
2
th


X
R


R
s


+
±


= Σ <sub> </sub> <sub>(4-19) </sub>


<i>Trang 138 </i>


Qua biểu thức (4-16), (4-17), (4-18), (4-19) ta thấy rằng khi
dùng các bộ biến đổi: <i>xung điện trở mạch rôto, điều áp xoay chiều </i>
<i>stato, biến tần mạch stato, </i>thì sẽ thay đổi đ−ợc sth, Mth và sẽ điều
chỉnh đ−ợc tốc độ của động cơ ĐK.


<b>4.2.2. Phơng pháp xung điện trở mạch rôto: </b>


<b>~ </b> <sub>R </sub>


R0



3/4R0
§K


R0


<i>a)</i> <i>b)</i>


<i>Hình 4-9: a, b) Sơ đồ và đặc tính điều chỉnh bằng xung Rrơto đ/c ĐK </i>


<i> c, d) Các đặc tính cơ điều chỉnh xung điện trở rôto ĐK. </i>
<i>u r</i>


C
CL
L R0


T1
T2
Lc Dc


1/2R0
R0


1/4R0
t


t
Id



t® tn t
tck = T


ω ω


ω0 ρ = 1 ω<sub>0 </sub> ρ = 1
ρ = 0


ρ = 0 M M


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Trang 139 </i>


Trên hình 4-9 trình bày nguyên lý điều chỉnh trơn điện trở mạch
rôto bằng phơng pháp xung. Điện áp ur đợc điều chỉnh bởi cầu
chỉnh lu điôt CL, qua điện kháng lọc L, cấp vào mạch ®iỊu chØnh gåm
®iƯn trë Ro nèi song song víi khãa b¸n dÉn T1.


Khóa T1 đ−ợc điều khiển đóng ngắt một cách chu kì. Hoạt động
của khóa T1 t−ơng tự nh− mạch điều chỉnh xung áp một chiều. Khi
khóa T1 đóng điện trở Ro bị ngắn mạch (bị loại ra khỏi mạch), dịng
rơto tăng lên, khi T1 ngắt, điện trở Ro đ−ợc đ−a vào mạch, dịng rơto
giảm xuống. Với chu kì đóng-ngắt nhất định (T = const), ta sẽ có một
giá trị điện trở t−ơng đ−ơng (Rtđ) trong mạch rơto. Hình 4-9b: thời
gian đóng tđ = T - tn , nếu điều chỉnh trơn tỷ số chu kì = (tđ/T), thì ta
sẽ điều chỉnh trơn đ−ợc giá trị giá trị điện trở trong mạch rôto:


Rtđ = (1- ).Ro (4-20)
Điện trở Rtđ trong mạch một chiều đ−ợc tính đổi về mạch xoay
chiều 3 pha ở rôto theo qui tắc bảo tồn cơng suất. Tổn hao trong
mạch rơto nối theo sơ đồ hình 3-9a là:



∆P=I<sub>d</sub>2(2R<sub>2</sub> +R<sub>t</sub><sub>đ</sub>) (4-21)
Và hao tổn khi mạch rơto nối theo sơ đồ hình 3-6a là:
∆P=3I2<sub>2</sub>(R<sub>2</sub> +R<sub>2</sub><sub>f</sub>) (4-22)
Cơ sở để tính đổi là tổn hao cơng suất nh nhau, nên:


I<sub>d</sub>2(2R<sub>2</sub>+R<sub>t</sub><sub>đ</sub>)=3I2<sub>2</sub>(R<sub>2</sub> +R<sub>2</sub><sub>f</sub>) (4-23)
Với sơ đồ chỉnh l−u cầu 3 pha thì: 2, nên:


2
2


d 1,5I


I =




2
R
).
1
(
2
R


R tđ o


f
2



γ

=


= (4-24)


Khi đã có điện trở tính đổi sẽ dễ dàng dựng đ−ợc các đặc tính cơ
theo ph−ơng pháp thơng th−ờng, họ các đặc tính cơ này sẽ quét kín
phần mặt phẳng giới hạn bởi đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ có
điện trở phụ R2f = Ro/2 nh− hình 4-9c.


<i>Trang 140 </i>


Để mở rộng phạm vi điều chỉnh mơmen thì có thể mắc nối tiếp
điện trở Ro với một tụ điện có điện dung đủ lớn (hình 4-9d). Việc xây
dựng các mạch phản hồi điều chỉnh tốc độ và dòng điện rôto đ−ợc tiến
hành t−ơng tự hệ điều chỉnh điện áp.


<b>4.2.3. Điều chỉnh tốc độ ĐK bằng bộ điều áp xoay chiều stato (us): </b>


Mômen động cơ ĐK tỉ lệ với bình ph−ơng điện áp stato, nên có
thể điều chỉnh mơmen và tốc độ động cơ ĐK bằng cách thay đổi điện
áp stato và giữ tần số không đổi nhờ bộ biến đổi điện áp xoay chiều
(ĐAXC) nh− hình 4-10:


NÕu coi bé §AXC lµ nguån lÝ t−ëng (Zb = 0), khi ub ≠ uđm thì
mômen tới hạn Mth.u tỉ lệ với bình phơng điện áp, còn sth.u = const:










=


=


=
⎟⎟


⎜⎜


=


const
s


s


u
.
M
u


u


M
M


gh
.
th
th.u


2
*
b
th
2


1
b
gh
.
th
u
.


th <sub> (4-25) </sub>


<i>Hình 4-10: a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ đ/c ĐK bằng bộ ustato. </i>


<i> b) Các đặc tính điều chỉnh bằng bộ u<sub>stato</sub> đ/c ĐK </i>


ω



~ ul, fl TN, u<sub>®m</sub>, R<sub>2f</sub> = 0
Sth.TN


ω0


Sth.gh


ub1 < u®m


Mc(ω)


0 Mth2 Mth1 Mth M


<i>b)</i>


TN
2


đ/tGH, uđm, R2f 0


ĐAXC


ub2 < ub1
f1, ub


ĐK
R2f


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Trang 141 </i>



Để cải thiện dạng đặc tính điều chỉnh và giảm bớt mức phát
nóng của động cơ, ng−ời ta mắc thêm điện trở R2f (hình 4-10). Khi đó,
nếu điện áp đặt vào stato là định mức (ub = u1) thì ta đ−ợc đặc tính
mềm hơn đặc tính tự nhiên, gọi là đặc tính giới hạn.


Râ rµng lµ:


2
f
2
2
th
gh
.
th


R
R
R
s


s = + ; Mth.gh = Mth (4-26)
Trong đó: Mth.gh, sth.gh là mômen và hệ số tr−ợt tới hạn của đặc
tính giới hạn (đ/tGH).


Mth, sth là mômen và hệ số tr−ợt tới hạn của đặc tính tự nhiên.
Dựa vào đặc tính giới hạn Mgh(s), và nếu ω = const, ta suy ra đặc
tính điều chỉnh ứng với giá trị ub cho tr−ớc nhờ quan hệ:





gh
u
*
u
2


*
b
*
u


M
M
M

;
u


M = = (4-27)


Đặc tính điều chỉnh trong tr−ờng hợp này nh− hình 4-10b.
Phơng pháp điều chỉnh điện áp chỉ thích hợp với truyền động mà
mômen tải là hàm tăng theo tốc độ nh−: máy bơm, quạt gió, … Có thể
dùng máy biến áp tự ngẫu, điện kháng, hoặc bộ biến đổi bán dẫn làm
bộ ĐAXC cho động cơ ĐK.


<b>4.2.4. Các bộ biến đổi tần số - điện áp: </b>


Thông th−ờng khi điều chỉnh tốc độ bằng cách tháy đổi tần số,


ng−ời ta kết hợp thay đổi điện áp stato sao cho hệ số quá tải mômen
của động cơ λ = const, phụ thuộc các loại phụ tải khác nhau ta đã xác
định đ−ợc quan hệ giữa sự thay đổi điện áp và tần số theo công thức:


const


f
u


2
q
1
1


1 =






⎛ + ; (víi q = -1, 0, 1, 2) (4-28)


Hay: ⎟⎠



⎛ +


= 2



q
1
*
1
*
1 f


u ;(víi q = -1, 0, 1, 2) (4-29)


<i>Trang 142 </i>


Hình 4-11 có các khối chức năng: nguồn xoay chiều có u1.đm,
f1.đm qua bộ chỉnh l−u (CL) biến đổi thành điện áp một chiều Uđ cấp
cho bộ biến tần: Bộ nghịch l−u áp ba pha (NL) gồm 6 thyristor
(T1ữT6) và cầu chỉnh l−u ng−ợc (CLng) gồm (D1ữD6) để hoàn trả năng
l−ợng phản kháng. Điện áp đầu ra của bộ BT (u1) có dạng “sin chữ
nhật” và tần số là f1, đặt lên stato động cơ ĐK cần điều chỉnh tốc độ ω.


Muốn điều chỉnh tần số f1 đặt vào stato để điều chỉnh tốc độ
động cơ ĐK, thì thay đổi điện áp điều khiển Uđk.f của bộ biến tần áp.
Còn muốn điều chỉnh điện áp u1 đặt vào stato theo qui luật (4-29), thì
thay đổi điện áp điều khiển Uđk.u của bộ chỉnh l−u.


<i>* Các đặc điểm của việc điều chỉnh tần số: </i>


Điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK bằng cách biến đổi điện áp và tần
số trên đầu nối stato là một trong những ph−ơng pháp đ−ợc chú ý và
có nhiều triển vọng.



Bằng ph−ơng pháp điều chỉnh này, ta nhận đ−ợc những đặc tính
cơ ứng. Khi đó tổn thất cơng suất khơng lớn. Thực vậy, từ biểu thức:


∆P2®iƯn = Mos (4-30)
CL


~ u1đm
f1đm


Uđk.u


Ld <i>Biến tần nguồn ¸p</i>


Id


D1 D3 D5 T1 T3 T5


f1, u1
Ud Co §K


T4 T6 T2
D4 D6 D2


ω
CLng NL


U®k.f


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Trang 143 </i>



Ta thấy, nếu coi động cơ làm việc trên đoạn đờng thẳng của đặc
tính cơ khi điều chỉnh tần số thì s có trị số nhỏ, nên ∆P2điên cũng nhỏ.
Khi s dụng các bộ biến tần thích hợp, ta có thể điều chỉnh đợc tốc độ
với độ trơn tùy ý.


Quan trọng hơn nữa là các u điểm trên đều đợc thể hiện cả với
khi điều chỉnh động cơ khơng đồng bộ lồng sóc là loại động cơ đơn
giản, chắc chắn và rẻ tiền.


Nh−ợc điểm chủ yếu của các hệ thống truyền động điện này là
hiện nay bộ biến tần còn t−ơng đối phức tạp và đắt tiền. Vì vậy đã hạn
chế phạm vi ứng dụng của truyền động điện có điều khiển tần số.
Nh−ng những −u điểm của chúng vẫn là cơ bản. Nếu tạo ra đ−ợc
những bộ biến tần với mức độ phức tạp và giá thành vừa phải, thì
truyền động điện điều khiển tần số dùng động cơ ĐK lồng sóc sẽ đ−ợc
ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt.


<b>4.2.5. Điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK bằng các sơ đồ nối tầng: </b>
<i><b>4.2.5.1. Sơ đồ nối tầng điện cơ: </b></i>


Sơ đồ nguyên lý :


<i>Trang 144 </i>


Trong sơ đồ hình 4-12, động cơ ĐK đ−ợc điều chỉnh tốc độ.
S.đ.đ. E2 đ−ợc chỉnh l−u thành s.đ.đ. một chiều E2dcó biểu thức:


E2d = Ku.E2 = Ku.E2nm.s (4-31)
Trong đó:



Ku = 2,34 - hÖ sè cđa chØnh l−u cÇu ba pha.
E2nm - s.đ.đ. ngắn mạch rôto (giá trÞ pha).


S.đ.đ. này đ−ợc nối vào phần ứng của một động cơ điện một
chiều ĐMđl đóng vai trị thiết bị biến đổi (TBBĐ) nh− hình 4-12. Động
cơ này sẽ nhận năng l−ợng tr−ợt từ bộ chỉnh l−u d−ới dạng điện năng
một chiều, và biến đổi thành cơ năng trên trục. Trục của nó đ−ợc nối
đ−ợc nối chung với trục động cơ ĐK, do đó nó truyền phần năng
l−ợng tr−ợt về trục động cơ của máy sản xuất. S.đ.đ. phần ứng của
ĐMđl nh− đã biết, nó phụ thuộc vào tốc độ và từ thơng của nó:


Ebđ = KΦω = K.a.Ikt.ω (4-32)
Trong đó, từ thơng phụ thuộc dịng kích từ:


Φ = a.Ikt


Dòng điện phần ứng của động cơ Id = I− tỷ lệ với dịng điện rơto


I2 và đ−ợc xác định theo các s... trong mch:


~



<i>ĐM<sub>đl</sub> (TBBĐ)</i>


<i>Máy SX</i> <sub>+ </sub>


Ebđ





Σ

=
=


R
E
E
I
K


I d2 bđ
2


i


d (4-33)


ω


Trong đó: RΣ - điện trở tổng trong mạch CL - ĐMđl :
RΣ = RCL + Rbđ


Giả sử động cơ đang làm việc tại một điểm xác lập nào đó với
tốc độ ω, độ tr−ợt s và dòng điện I2 xác lập, nếu ta thay đổi dịng kích
từ của ĐMđl , s.đ.đ. Ebđ của nó sẽ thay đổi (xem biểu thức 4-29), dòng
điện I2 thay đổi theo biểu thức (4-33), do đó mơmen động cơ thay đổi,
và hệ sẽ chuyển sang làm việc ở một điểm xác lập mới với tốc độ làm
việc khác. Đó là nguyên tắc điều chỉnh tốc độ trong tầng điện cơ.



§K Ikt


R®ch Id, (I−)


E2 I2


<b>- </b>


+
E2d
CL


<b>- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Trang 145 </i>
<i><b>4.2.5.2. Sơ đồ nối tầng điện: </b></i>


Sơ đồ nguyên lý :


Hình 4-13 giới thiệu một sơ đồ nguyên lý hệ điều chỉnh nối tầng
điện. Trong này, năng l−ợng tr−ợt trong mạch rôto của động cơ ĐK
(đ−ợc biểu thị bởi các thông số s.đ.đ. xoay chiều E2, dịng xoay chiều
I2 và tần số mạch rơto f2 = f1.s) cũng đ−ợc chỉnh l−u thành dạng một
chiều (với các thông số E2d , Id) nhờ cầu diot CL rồi đ−ợc truyền vào
bộ nghịch l−u NL (với chức năng là thiết bị biến đổi trong hình 4-12).
Với bộ nghịch l−u này, việc chuyển mạch các thyristor đ−ợc thực hiện
nhờ điện áp l−ới (ul), do đó năng l−ợng tr−ợt dạng một chiều sẽ đ−ợc
biến đổi thành xoay chiều có tần số của điện áp l−ới, cuối cùng qua
máy biến áp BA, năng l−ợng tr−ợt đ−ợc trả về l−ới điện.



Trong sơ đồ nối tầng điện hình 4-13, dịng điện rơto I2 của động
cơ ĐK hoặc dòng điện trong mạch một chiều Id cũng đ−ợc xác định
theo biểu thức (4-33), trong đó Ebđ là s.đ.đ. của bộ nghịch l−u có dạng:


Eb® = ENL = Ud0cos (4-34)


<i>Trang 146 </i>


Trong đó: α là góc mở của các thyristor (α > π/2)


= π - α lµ gãc më chậm của thyristor ở trạng thái nghịch lu.
Ud0 là điện áp lớn nhất của bộ nghịch l−u víi tr−êng hỵp α = 0;
Ud0 = 2,34U2ba . Với U2ba là điện áp pha thứ cÊp m¸y biÕn ¸p BA.


Từ các biểu thức (4-33) và (4-34) ta thấy, khi thay đổi góc mở α
của các van trong bộ nghịch l−u (từ π/2 đến ≈π) t−ơng ứng với sự thay
đổi của s.đ.đ. nghịch l−u Ebđ (từ 0 đến ≈ Ud0), thì dịng điện Id và I2 sẽ
thay đổi, nhờ đó mơmen và tốc độ của động cơ sẽ đ−ợc điều chỉnh.


<b>Câu hỏi ôn tập </b>



1. Lm th no thay đổi và đảo chiều đ−ợc tốc độ động cơ
trong ph−ơng pháp điều chỉnh dùng hệ thống “Máy phát - Động cơ
điện một chiều” ?


2. Làm thế nào để thay đổi đ−ợc điện áp chỉnh l−u ? Đặc điểm
của ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ dùng hệ “Chỉnh l−u - Động cơ
điện một chiều không đảo chiều” ? Các ph−ơng pháp điều khiển các
bộ chỉnh l−u trong hệ truyền động T - Đ có đảo chiều ? Cách phối hợp
góc điều khiển trong các ph−ơng pháp điều khiển các bộ chỉnh l−u ?



3. Làm thế nào để thay đổi tốc độ động cơ trong ph−ơng pháp
điều chỉnh dùng hệ thống “Băm điện áp - Động cơ điện một chiều” ?


4. Phân tích ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ khơng đồng
bộ bằng cách dùng bộ băm điện trở mạch rôto ? So sánh chỉ tiêu chất
l−ợng với ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK bằng cách dùng
các cấp điện trở phụ mạch rôto ?


5. Phân tích ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK bằng
cách thay đổi tần số dòng điện stato (hệ :BT - ĐK) ? Tại sao khi thay
đổi tần số ng−ời ta th−ờng kết hợp điều chỉnh điện áp stato ?


5. Phân tích các ph−ơng pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK
bằng các hệ “nối tầng điện cơ” và “nối tầng điện” ? Ưu, nh−ợc điểm
của các ph−ơng pháp đó ?


~ u

<sub>l </sub>


<i>Máy SX</i>


BA
ĐK




U2ba
E2 I2


Id


Ebđ


CL


+ +
……


NL
E2d


KL


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>CHƯƠNG 5 </b>


<b>QUá TRìNH QUá Độ TRUYềN ĐộNG ĐIệN </b>



<b>Đ5.1. khái niệm chung </b>


+ Quỏ trỡnh quỏ truyn động điện (QTQĐ TĐĐ) là quá
trình làm việc của hệ thống TĐĐ khi chuyển từ trạng thái xác lập
này sang trạng thái xác lập khác, khi đó các đại l−ợng đặc tr−ng
cho hệ thống TĐĐ (I, M, ω, ...) đều thay đổi theo thời gian.


+ Dựa vào các đặc tính I(t), M(t), ω(t), n(t) ... ta sẽ xác định
đ−ợc thời gian và tính chất diễn biến của QTQĐ t−ơng ứng với
chế độ công nghệ của máy; từ đó đánh giá đ−ợc mơmen cho phép,
gia tốc dòng điện trong QTQĐ, cũng nh− biết đ−ợc mức độ quá
tải của động cơ, và từ đó mà chọn cơng suất động cơ và các khí
cụ, thit b iu khin cho phự hp.



+ Nguyên nhân có QTQĐ có thể là:


<i>Nguyờn nhõn khỏch quan</i>: do tác động ngẫu nhiên (nhiễu
loạn) nh−: m−a, bảo, sét đánh, nhiệt độ thay đổi, điện áp, tần số
l−ới thay đổi, phụ tải thay đỏi bất th−ờng ...


<i>Nguyên nhân chủ quan</i>: do con ng−ời điều khiển hoặc tác
động điều khiển các chế độ làm việc khác nhau của hệ thống


TĐĐ theo yêu cầu công nghệ nh−: thay đổi tốc độ, khởi động,


hãm, đảo chiều ..., vì các phần tử, các thiết bị có qn tính cơ và
qn tính điện từ nên có QTQĐ.


+ Hệ thống TĐĐ có các phần tử <i>điện + cơ</i> nên luôn luôn


tn ti cỏc phn t tớch lu năng l−ợng, do đó mà có <i>qn tính</i>.
<i>Qn tính điện từ</i>: đặc tr−ng bởi hằng số thời gian điện từ
<i>Tđt = LR</i>, do các phần tử tích luỹ năng l−ợng điện từ nh− điện
cảm <i>L, </i>tụ điện<i> C</i>.


<i> Trang 148 </i>


<i>Quán tính cơ</i>: đặc tr−ng bởi hằng số thời gian cơ <i>Tc =J</i>β,
do các khâu tích luỹ động năng nh− mơmen qn tính <i>J</i> và khối
l−ợng qn tính <i>m</i> (β là độ cứng đặc tính cơ).


<i>Quán tính nhiệt</i>: đ−ợc đặc tr−ng bởi hằng số thời gian nhiệt
<i>Tn = CA</i>, do các phần tử tích luỹ nhiệt năng nh− nhiệt dung ... (C
là nhiệt dung, A là hệ số toả nhiệt).



Th−êng Tn rÊt lín nên ta bỏ qua khi xét QTQĐ, vì QTQĐ


cú thể đã kết thúc rồi mà quá trình thay đổi nhiệt vẫn cịn, cho
nên coi nh− khơng ảnh h−ởng đến QTQĐ đang xét.


Tđt có thể xét đến khi điện cảm L lớn, lúc đó qn tính điện


tõ tơng đơng với quán tính cơ.


Còn khi Tđt << Tc thì bỏ qua quán tính điện từ.


Tc luụn ln xét đến, vì các phần tử th−ờng có <i>J, m</i> tng


i ln.


+ Khảo sát QTQĐ sẽ xây dựng đợc các quan hệ của các


i lng c, điện (<i>n, </i>ω<i>, I, M ...</i>) theo thời gian (<i>t</i>). Từ đó tính
đ−ợc thời gian QTQĐ.


Nh− vậy sẽ đánh giá đ−ợc năng suất máy và nếu cần thiết
thì tìm biện pháp giảm thời gian quá độ để tăng năng suất máy.


Hoặc từ đó tính đ−ợc các gia tốc, lực điện động và sẽ hạn
chế không cho v−ợt quá trị số cho phép.


Đồng thời sẽ tính đ−ợc sự phát nóng của động cơ theo dịng
xác lập và dịng q độ, từ đó tìm biện pháp khắc phục và chọn
công suất động cơ cho phù hợp.



Sau đây sẽ khảo sát một số quá trình quá độ (QTQĐ)
th−ờng xảy ra trong hệ thống truyền động điện (TĐĐ) và chủ yếu
xét đến hằng số Tc và Tđt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Đ5.2. quá trình quá độ cơ học khi </b>


<b> Unguồn = const và Mđộng(</b>ω<b>) là tuyến tớnh: </b>


<b>5.2.1. Phơng trình tổng quát: </b>


+ Kho sỏt QTQ khi chỉ xét đến quán tính cơ (∃Tc) bỏ qua


quán tính điện từ Tđt - gọi tắt là QTQĐ c¬ häc.


+ Khảo sát QTQĐ cơ học với điều kiện điện áp nguồn là
hằng số (Unguồn = const), mơmen động Mđộng(ω) tuyến tính là


tr−ờng hợp đơn giản nhất, có thể coi hệ thuộc loại <i>mẫu cơ học đơn </i>
<i>khối</i>, tuy nhiên lại rất hay gặp, vì nó đúng với các dạng đặc tính
cơ M(ω), Mc(ω) là tuyến tính (hình 5-1a), cũng có thể áp dụng


cho các động cơ có M(ω) là phi tuyến, nh−ng trong phạm vi xét
thì M(ω) gần tuyến tính (hình 5-1b), hoặc M(ω) và Mc(ω) là phi


tuyến cả nh−ng có dạng gần giống nhau, nh− vậy cũng có thể có
Mng() gn tuyn tớnh (hỡnh 5-1c).


+ Các giả thuyết cho tr−íc:



M(ω) vµ Mc(ω) lµ tun tính, vậy Mđg() sẽ là tuyến tính;


J = const; Ung = const; ví dụ nh− hình 5-1a, b; theo ú, QTQ


đợc mô tả bởi hệ phơng trình:
<i>Trang 150 </i>




<i>M</i> <i>M M</i> <i>J</i> <i>d</i>


<i>dt</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>dM</i>
<i>d</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>dM</i>
<i>d</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>dg</i> <i>c</i>


<i>n</i>



<i>c</i> <i>co</i> <i>c</i>


<i>n</i> <i>xl</i>


<i>xl</i>


<i>c</i>


<i>c</i> <i>xl</i> <i>co</i>


<i>xl</i>


= − =
= −


= +


= = −


= = −









⎪⎪










ω
βω


β ω
β


ω ω


β


ω ω


(5-1)


Rót ra:


<i>(Mn - </i>βω<i>) -(Mco - </i>β<i>c</i>ω<i>) = J</i>
<i>d</i>


<i>dt</i>


ω



<i>M</i> <i>M</i> <i>J</i> <i>d</i>


<i>dt</i>


<i>n</i> <i>co</i>


<i>c</i> <i>c</i>




+ = + ⋅ +


β β β β


ω
ω


ω ω ω


Mc(ω) M(ω) Mc(ω)


M(ω)


M(ω) <sub>ω</sub>


xl Ta cã:


<i>T</i> <i>d</i>



<i>dt</i>


<i>c</i>⋅ + = <i>xl</i>


ω


ω ω (5-2)


Trong đó:


H»ng sè thêi gian c¬ häc: <i>T<sub>c</sub></i> <i>J</i>
<i>c</i>


=
+


β β <i> (sec)</i>; (5-3)


Tốc độ xác lập: ω


β β


<i>xl</i>


<i>n</i> <i>co</i>


<i>c</i>


<i>M</i> <i>M</i>



= −


+ <i> (rad/sec)</i>; (5-4)


Nếu đặt:


<i>Mo = Mn - Mco ; </i>
<i> </i> β<i>®g = </i>β<i> + </i>β<i>c</i>;


<i>Trang 151 </i>
Mc(ω)


ωxl


Mco Mxl Mn M


M®g


M®g


M®g


Mn Mco M Mco Mn Mxl M
ωxl (ω<sub>xl</sub>,M<sub>xl</sub>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Th×: <i>M®g = Mo - </i>β<i>®g ; </i> β<i>®g = Mo / </i><i>xl</i> ;


Và: <i>Tc = J/</i><i>đg</i>; (5-3a)


ω<i>xl = Mo / </i>β<i>®g</i> ; (5-4a)



Nghiệm phơng trình không thuần nhất (5-2) là:
ω<i> = </i>ω<i>xl + c. e</i>


<i>t T<sub>c</sub></i>


−<i>/</i> <sub> </sub> <sub>(5-5) </sub>


Theo điều kiện ban đầu: ω = ωbđ khi t = 0, do đó:


<i>c = </i>ω<i>b® - </i>ω<i>xl</i>
VËy ta cã:


ω<i>(t) = </i>ω<i>xl + (</i>ω<i>b® - </i>ω<i>xl).e</i> (5-6)
<i>t Tc</i>


−<i>/</i>
Theo gi¶ thiÕt: M ≡ω nên:


<i>M = Mxl +(Mbđ - Mxl).e</i> (5-7)
<i>t Tc</i>


−<i>/</i>


Tc là hằng số thời gian cơ học, nó đặc tr−ng cho nhịp độ


biến thiên của mômen và tốc độ động cơ trong QTQĐ.


Có thể coi Tc là thời gian tăng tốc của động cơ từ trạng thái



đứng im đến tốc độ xác lập nếu Mđg.bđ = const trong QTQĐ.


Với giả thiết trên thì (5-6) và (5-7) có tính chất vạn năng.
Chúng đúng với các QTQĐ khác nhau (khởi động, hãm, thay đổi
tốc độ, đảo chiều ...) khi M(ω) và Mc(ω) là tuyến tính.


Tuỳ tr−ờng hợp cụ thể mà thay các giá trị t−ơng ứng của các
đại l−ợng ωbđ, ωxl, Mbđ, Mxl, và Tc vào (5-6) và (5-7).


Ví dụ nếu Mc(ω) = const thì βc = 0, do đó:




<i>T</i> <i>J</i> <i>J</i>


<i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>c</i>


<i>xl</i>


<i>n</i> <i>co</i>


<i>o</i>
<i>c</i>


= =



= − = −




⎪⎪



β


ω


β ω β


∆ω


(5-8)


<i>Trang 152 </i>


Các ph−ơng trình (5-6), (5-7) cho thấy: ω(t) và M(t) có
dạng hàm mũ. Đặc điểm của hàm mũ là đạo hàm của nó theo thời


gian sẽ giảm đơn điệu, nghĩa là dM/dt và dω/dt cứ sau mt


khoảng thời gian t = Tc thì chúng giảm ®i e ≈2,718 lÇn:


<i>M t T</i>
<i>M t</i>



<i>t T</i>
<i>t</i>


<i>e</i>


<i>e</i>


<i>c</i> <i>c</i>


<i>t T</i>
<i>T</i>


<i>t</i>
<i>T</i>


<i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i>







−+ +
+


= + = =



<i>(</i> <i>)</i>


<i>( )</i>


<i>(</i> <i>)</i>


<i>( )</i>


ω
ω


<i>1</i>


(5-9)
Tại thời điểm ban đầu, các đạo hàm có giá trị cực đại:




<i>M</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>T</i>
<i>M</i>
<i>T</i>


<i>xl</i> <i>bd</i>


<i>c</i>


<i>o</i>



<i>xl</i> <i>bd</i>


<i>c</i>






= −


= = −




⎪⎪



<i>( )</i>


<i>( )</i>
<i>0</i>


<i>0</i>


ε ω ω


(5-10)


V× εoTc = (ωxl - bđ) nên đờng tiếp tuyến với (t) tại thời



điểm ban đầu sẽ cắt đờng thẳng = xl = const ở điểm cách trục


tung mt khong ỳng bng Tc (hình 5-3).


ω M, I


Mn Tc


Khi bđ = 0 thì:


ω = ωxl(1 - e-t/Tc)


<i>Trang 153 </i>


ωxl


ωb® = 0


Mb®


36,8% 13,5% 5%
95%
%


%
85


ω(t)



63,2 <sub>100% </sub>


M(t)


5%


to t=Tc 2Tc 3Tc t


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tc là khoảng thời gian cần thiết để tốc độ tăng từ:


ωbđ = 0 lên đến ω = 0,632ωxl


ω = 0,632ωxl lên đến ω = 0,85ωxl


ω = 0,85ωxl lên đến ω = 0,95xl


Và M(t) cũng diễn biến tơng tự (t).


Về lý thuyết thì tqđ = , nhng thực tế thì tqđ 3Tc (xem nh


kết thúc QTQĐ, vì sai số 5% cã thĨ chÊp nhËn).


Khi giải ph−ơng trình (5-6) hoặc (5-7) có thể có nghiệm
làm cho QTQĐ là ổn định hoặc không ổn định, không dao động
hoặc dao động:


Các ph−ơng trình trên chỉ đúng khi M(ω), Mc(ω) l liờn tc,


nếu M(), Mc() không liên tục thì QTQĐ phải tính riêng cho



tng on liờn tc mt. Sau điêmt đột biến của mômen, ta phải
thay các giá trị mới của ωbđ, ωxl, Mbđ, Mxl và Tc vào các biểu thức


(5-6), (5-7).


*Có thể ứng dụng: Mđộng(ω) là tuyến tính đối với:


+ Động cơ ĐMđl, ĐKdq khi thay đổi phụ tải với Mc≡ω.


+ §éng cơ ĐMđl, ĐMnt, ĐK khi hÃm: Mc = const, Mc.


+ Động cơ ĐKls khi khởi động trực tiếp với phụ tải kiểu


qu¹t giã Mc≡ω2.


<i>Trang 154 </i>


<b>5.2.2. Quá trình quá độ cơ học khi khởi động: </b>
<i><b>5.2.2.1. Xét QTQĐ cơ học khi khởi động </b></i>


<i><b> víi M(ω) tuyÕn tÝnh, M</b><b>c</b><b>(ω) = const: </b></i>
ω


<i>Trang 155 </i>


ω ω ω


ωxl ωxl ωxl


ơđ.qn tính ôđ.dao động không ôđ. dđ.



t t t
<i>Hình 5-4: Các QTQĐ ổn định, khơng ổn định, dao động ... </i>


<i>Hình 5-5: Các sơ đồ, đặc tính khởi động của ĐMđl, ĐMnt, ĐK </i>


CKT


+ - <sub>ω</sub> XL


XL


2G 1G
+


¦


R−f2 R−f1


-


TN


ω2 <sub>d </sub> <sub>e </sub>


d


ω1 <sub>b </sub><sub>c</sub>


c


<i>a) </i>


+


¦ CKT


2G 1G
R−f2 R−f1


-
<i>b) </i>


§
2G 2G


1G 1G
R2f2


R2f1
<i>c)</i>


0 Mc M2 M1 M


TN


d e


b c


d


c


a


ω


ω2
ω1


XL


0 Mc M2 M1 M


a


ωXL


<b>~ </b>
ω


XL
TN <sub>e </sub>


ω2 <sub>d </sub>


d <sub>c </sub>


ω1


b


c


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Để đơn giản, ta xét QTQĐ khi khởi động 2 cấp điện trở phụ
mạch rôto của động cơ điện một chiều kích từ độc lập (hình 5-5a)
khi khởi động <i>m = 2 cấp</i>: sẽ có <i>3 giai đoạn QTQĐ</i> khởi động:


<i>* Giai đoạn 1</i>: đoạn (ab) ⇒ đặc tính c:


Trên đó: R<sub>−</sub>f = R−f1 + R−f2 ⇒ R1 = R− + R−f1 + R−f2


Theo đặc tính c:β<i>1</i>


<i>2</i>


<i>1</i>


= <i>(K</i> <i>)</i>
<i>R</i>


Φ


⇒ β


ω


<i>1</i>


<i>1</i> <i>2</i>



<i>1</i>


= <i>(M</i> −<i>M</i> <i>)</i> ⇒


<i>T</i> <i>J</i> <i><sub>R</sub>J</i>


<i>K</i>


<i>J</i> <i>K</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>c</i>


<i>u</i> <i>uf</i> <i>uf</i>


<i>1</i>


<i>1</i> <i>1</i>


<i>2</i>


<i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i>


= = =


+ +



β


<i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>


Φ


Φ


<i>(sec)</i>; (5-11a)


Điều kiện ban đầu: điểm (a):
bđ1 = 0 ; Mbđ1 = M1 ;


Điều kiƯn x¸c lËp:


ωxl1 = xác định theo đặc tính cơ ; Mxl1 = Mc ;


Theo các điều kiện trên và phơng trình (5-6), (5-7) ta có
phơng trình QTQĐ trong giai đoạn 1 này:


<i>Trang 156 </i>


ω= <i>xl</i> − − (5-12a)


<i>t T</i>



<i>e</i> <i>c</i>


<i>1. (1</i> <i>1)</i>
<i>/</i>


<i>M</i> <i>Mc</i> <i>M</i> <i>Mc</i> <i>e</i> (5-13a)


<i>t Tc</i>
= +<i><sub>(</sub></i> − <i><sub>).</sub></i> −<i>/</i>


<i>1</i> <i>1</i>


Khi ω = ω1 : tÝnh theo (5-13a) khi t = t1 ; M = M2 thì chuyển


sang giai đoạn 2:


<i>* Giai on 2</i>: đoạn (bcd) ⇒ đặc tính d:
Trên đó: R−f = R−f2 ⇒ R2 = R− + R−f2


Theo đặc tính d:β<i><sub>2</sub></i>


<i>2</i>


<i>2</i>


= <i>(K</i> <i>)</i>
<i>R</i>


Φ



⇒ β


ω ω


<i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i> <sub>⇒</sub>


<i>1</i> <i>2</i>


= −



<i>(M</i> <i>M</i> <i>)</i>


<i>T</i> <i>J</i> <i><sub>R</sub>J</i>


<i>K</i>


<i>J</i> <i>K</i>
<i>R</i> <i>R</i>


<i>c</i>


<i>u</i> <i>uf</i>


<i>2</i>


<i>2</i> <i>2</i>



<i>2</i>


<i>2</i>


<i>2</i>


= = =


+
β


<i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>


Φ


Φ


<i>(sec)</i>; (5-11b)


Điều kiện ban đầu: điểm (c):
ωb®2 = ω1 ; Mb®2 = M1 ;


Điều kiện xác lập:


ωxl2 = xác định theo đặc tính cơ ; Mxl2 = Mc ;



Theo các điều kiện trên và phơng trình (5-6), (5-7) ta có
phơng trình QTQĐ trong giai đoạn 2 này:


ω ω= <i><sub>xl</sub></i> + ω −ω<i><sub>xl</sub></i> <i><sub>e</sub></i>−<i>t Tc</i> <i>)</i> (5-12b)


<i>2</i> <i>(</i> <i>1</i> <i>2).</i> <i>2</i>


<i>/</i>


<i>M</i>=<i>M<sub>c</sub></i>+<i>(M</i> −<i>M<sub>c</sub>).e</i>−<i>t T/</i> <i>c</i> (5-13b)


<i>1</i> <i>2</i>


Khi ω = ω2 : tÝnh theo (5-13b) khi t = t2 ; M = M2 thì chuyển


sang giai đoạn 3:


<i>* Giai on 3</i>: đoạn (deXL) ⇒ đặc tính TN:
Trên đó: R−f = 0 ⇒ R3 = R− = R−∑


<i>Trang 157 </i>
<i>Hình 5 - 6: Các đặc tính khởi động với m = 2 </i>


ω I


I1
ωXL


I2



Ic


ω(t)
I(t)


ω


XL


Tc1 Tc2 Tc3
t1 t2 t3


tq® =tk®


t


TN


d e


b c


d
c


a


ωxl2
ω2 <sub>ω</sub>



xl1
ω1


0 Mc M2 M1 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Theo đặc tính TN: β<i>3</i> β


<i>2</i>


= <i><sub>TN</sub></i> =


<i>u</i>


<i>K</i>
<i>R</i>
<i>(</i> Φ<i>)</i>




<i>T</i> <i>J</i> <i><sub>R</sub>J</i>


<i>K</i>


<i>J</i> <i>K</i>
<i>R</i>


<i>c</i>


<i>TN</i> <i>u</i> <i>u</i>



<i>3</i>


<i>2</i>


<i>2</i>


= = =


β


<i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>
Φ


Φ


<i>(sec)</i>; (5-11c)


Điều kiện ban đầu: điểm (e):
ωb®3 = ω2 ; Mb®3 = M1 ;


Điều kiện xác lập:


ωxl3 = ωxl ; Mxl3 = Mc ;


Theo các điều kiện trên và phơng trình (5-6), (5-7) ta có
phơng trình QTQĐ trong giai đoạn 3 này:



ω ω= <i><sub>xl</sub></i> +<i>(</i>ω −ω<i><sub>xl</sub>).<sub>e</sub></i>−<i>t T/c</i> <i>)</i> (5-12c)


<i>2</i> <i>3</i>


<i>M</i>=<i>M<sub>c</sub></i>+<i>(M</i> −<i>M<sub>c</sub>).e</i>−<i>t T/c</i> (5-13c)


<i>1</i> <i>3</i>


Khi ω≈ωxl ; M ≈ Mc xem nh kt thỳc QTQ khi ng.


Dựa vào các phơng trình QTQĐ của (t)i; M(t)i trong 3


giai on ta vẽ đ−ợc đặc tính ω(t); M(t) khi khởi động với m = 2
nh− hình 5-6.


<i><b>5.2.2.2. Tính thời gian khởi động: </b></i>


TÝnh: <i>tk® = tq® = t1 + t2 + t3</i>


Có m cấp khởi động sẽ có (m + 1) giai đoạn QTQĐ khi
khởi động, từ ph−p−ng trình M(t) ta tính đ−ợc:


<i>t</i> <i>T</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>i</i> <i>ci</i>


<i>c</i>
<i>c</i>



= −




<i>.ln</i> <i>1</i>
<i>2</i>


(5-14)


VËy: <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>T</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>kd</i> <i>qd</i> <i>i</i> <i>ci</i>


<i>c</i>
<i>c</i>
<i>i</i>


<i>m</i>


= = = −





=
+



Σ <i>. ln</i> <i>1</i>
<i>2</i>
<i>1</i>


<i>1</i>


(5-15)
<i>Trang 158 </i>


* Xây dựng I(t):
+ Đối với §M®l: <i>I t</i>


<i>M t</i>
<i>K</i>
<i>( )</i>= <i>( )</i>


Φ ; (5-16) ⇒ t−¬ng tù M(t).


+ Đối với ĐKdq: từ M(t), đặc tính M(ω), I(ω), tính đ−ợc ti


t−ơng ứng Mi, suy ra Ii(Mi), và cuối cùng ta có Ii(ti) và vẽ I(t).
<b>5.2.3. Quá trình quá độ cơ học khi hãm: </b>


<i><b>5.2.3.1. Xét QTQĐ cơ học khi hÃm ngợc: </b></i>


<i>Trang 159 </i>
+


¦



R−f <sub></sub>


-+ CKT -


<i>a)</i>


ω
ωo


B A <sub>TN </sub>


M1 M2 Mc M


R<sub>−</sub>f


ωb®


C


<i>Hình 5-7: Các sơ đồ, đặc tính hãm ng−ợc của ĐMđl, ĐMnt, ĐK </i>


+
¦


R−f <sub></sub>


-CKT
<i>b)</i>


ω



B A <sub>TN </sub>


M1 M2 Mc M


Rf




C


Đ
R2f


<i>c)</i>




A


B


TN
R2f


M1 M2 Mc M


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Hãm ng−ợc, đối với động cơ điện một chiều (ĐM) thì thay


đổi cực tính điện áp phần ứng, cịn động cơ khơng đồng bộ 3 pha
(ĐK) thì thay đổi thứ tự pha điện áp stato, vì dịng hãm ban đầu
lớn nên cần phải thêm điện trở phụ (R−f, R2f) để hạn chế dòng hóm


không đợc vợt quá dòng cho phép (Ih.bđ Icp).


Cũng nh− khi tính tốn q trình khởi động, đối với q
trình hãm thì các đặc tính cơ phi tuyến nh− ĐMnt hay ĐKdq cũng


đ−ợc thay thế bằng đoạn đặ tính tuyến tính hố từ -M1 đến -M2


nh− hình 4-8a. Phơng trình của một đoạn thẳng ấy có dạng:
<i> = - </i><i>bđ.</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


+


− <i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i>


(5-17)


Mômen hãm ban đầu có giá trị cực đại: Mh.bđ = - M1 Mcp


(M1 2,5Mđm). Khi biết giá trị dòng điện cho phÐp, ta cã thĨ x¸c



định đ−ợc điện trở phụ thêm vào để hạn chế dòng hãm ban đầu:


<i>R−f = </i>


<i>U</i> <i>E</i>
<i>I</i>


<i>bd</i>
<i>cp</i>


+


<i>- Ru</i> (5-18)


<i>Trang 160 </i>


Trong đó: Ebđ là s.đ.đ ban u ca ng c khi hóm.


Đối với ĐMđl, tại thời điểm ban đầu quá trình hÃm, s.đ.đ E


vn giữ nguyên giá trị tr−ớc đó:


<i>Ebđ = U - Ic.R</i> (5-19a)


Đối với ĐMnt, tại thời điểm ban đầu quá trình hÃm, dòng


in phn ứng và từ thơng thay đổi đồng thời, lúc đó:


<i>Eb® = K</i>Φ<i>(Icp).</i>ω<i>b®</i> (5-19b)



Trị số <i>K</i>Φ<i>(Icp)</i> có thể đ−ợc xác định từ ph−ơng trình cân
bằng điện áp phần ứng với I = Icp trên đặc tính tự nhiên:


<i>K</i>Φ<i>(Icp) = </i>


<i>U</i> <i>I<sub>cp</sub></i> <i>R<sub>u</sub></i>


<i>tn</i>


− <i>.</i>


ω <i><sub>1</sub></i> (5-20)


ω ω M,I


(sc)


ωb®


ωbđ (stn1) Trong đó: ω


tn1 là tốc độ trên đặc tính cơ tự nhiên khi I = Icp.
ω(t)


Do đó:


<i>Eb® = (U - Icp.R−).</i>


ω
ω



<i>bd</i>
<i>tn1</i>


(5-21)


+ Điểm cuối của quá trình hãm đ−ợc xác định bởi giá trị M2


(hoặc I2) và ω = 0. Đối với ĐMnt, M2 đ−ợc xỏc nh nh tr s


dòng điện tơng ứng:


<i>I2 = </i>


<i>U</i>
<i>Ru</i>+<i>Ruf</i>


(5-22)


Theo giá trị I2 và đặc tính vạn năng của ĐMnt:


<i>E</i> <i>M</i>


<i>I</i> <i>K</i>


ω = = Φ (5-23)


Ta xác định đ−ợc:
<i>M2 = I2.</i>



<i>M</i>
<i>I</i>


<i>2</i>
<i>2</i>


(5-24)


<i>Trang 161 </i>


ωe1


e
c
c <sub>d </sub>


Tc


d


e <sub>M</sub>


c


t


-M2 Mc


Mh.b®=-M1 M1 M t
hn



-M2


M(t)
<i>a)</i>


ωxl


Mh.b® =-M1


<i> b)</i>


ωxl=
Tc


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Đối với động cơ ĐK, điện trở phụ trong mạch rôto đ−ợc xác
định từ quan hệ tỉ lệ giữa độ tr−ợt và điện trở khi M1 = const:


<i>s</i>


<i>s</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>bd</i>


<i>tn</i>


<i>f</i>


<i>1</i>


<i>2</i> <i>2</i>


<i>2</i>


= + (5-25)


Trong đó: <i>sbđ = (2 - sc)</i> là độ tr−ợt ban đầu khi hãm.
sc là độ tr−ợt ở trạng thái xác lập tr−ớc khi hãm.


stn1 là độ tr−ợt trên đặc tính tự nhiên khi M1 = const.


Khi đó:


<i>R</i> <i>s</i>


<i>s</i> <i>R</i>


<i>f</i> <i>c</i>


<i>tn</i>
<i>2</i>


<i>1</i>


<i>2</i>
<i>2</i>


<i>1</i>



=⎛ − −




⎜ ⎞




⎟. (5-26)


+ Đối với động cơ ĐK, mômen M2 khi ω = 0 (s = 1) đ−ợc


xác định theo công thức:


<i>M</i> <i>M</i>


<i>s</i>
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>t btr</i>


<i>t btr</i>
<i>2</i>


<i>2</i>
<i>1</i>
=


+


<i>.</i>


<i>.</i>


(5-27)


Trong đó: st.btr - hệ số tr−ợt tới hạn trên đặc tính biến trở:


<i>s</i> <i>s</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>t btr</i> <i>t</i>


<i>f</i>
<i>.</i> = <i>.tn</i>⋅


+


<i>2</i> <i>2</i>


<i>2</i>


(5-28)


st.tn là độ tr−ợt tới hạn trên đặc tính tự nhiên.


Trong q trình hãm, sự biến thiên của tốc độ và mômen
đ−ợc xác định theo cơng thức (5-6), (5-7). Vì từ (5-17):


ω<i>xl = - </i>ω<i>b® .</i>



<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>c</i>+


<i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i>


(5-29)


ω ω= + ω


− ⋅ − ⋅


+




<i>bd</i> <i>t T</i> <i>bd</i> <i>c</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i> <i>e</i>


<i>M</i> <i>M</i>



<i>M</i> <i>M</i>


<i>c</i>


<i>1</i> <i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i>


<i>2</i>


<i>1</i> <i>2</i>


<i>/</i> <sub> </sub> <sub>(5-30) </sub>


<i>M</i>= −<i><sub>(</sub>M</i> +<i>M<sub>c</sub><sub>)</sub></i>⋅<i>e</i>−<i>t T/</i> <i>c</i> +<i>M<sub>c</sub></i> (5-31)
<i>1</i>


<i>Trang 162 </i>


Trong đó: <i>T</i> <i>J</i>


<i>M</i> <i>JM</i> <i>M</i>


<i>c</i> = = <sub>−</sub><i>bd</i>


∆ω


ω



<i>1</i> <i>2</i>


; (5-32) là hằng số
thời gian cơ học khi hÃm.


+ Thời gian hãm có thể xác định:


<i>t</i> <i>T</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>M</i>


<i>tn</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>c</i>


= +


+


<i>ln</i> <i>1</i>


<i>2</i>



(5-32)


Trên hình 5-8b trình bày đồ thị tốc độ, mơmen và thời gian
khi hãm. Cuối quá trình hãm (ω ≈ 0) gia tốc vẫn khác khơng. Do
đó muốn dừng động cơ thì lúc đó ta phải cắt động cơ ra khỏi l−ới.



<i><b>5.2.3.2. Xét QTQĐ cơ học khi hãm động năng: </b></i>


Có thể coi q trình hãm động năng là tr−ờng hợp riêng của
quá trình hãm ng−ợc khi M2 = 0 (I2 =0) lúc ω = 0. Vì vậy có thể


khảo sát t−ơng tự khi hãm ng−ợc ta sẽ đ−ợc kết quả t−ơng tự khi
hãm ng−ợc nh−ng với điều kiện cuối là: M2 = 0 (I2 = 0) và ω = 0.
<b>5.2.4. Quá trình quá độ cơ học khi Mc(t) biến đổi nhảy cp: </b>


Các trơng hợp trên ta xét với Mc(t) là liên tục. Nhng thực


tế cờ Mc(t) thay đi, tớn hiuớng gp là Mc(t) thay đi kiểu


nhy cp (t biến) chu kỳ nh−: máy bào, máy đột dập ...
* Một chu kỳ đơn giản của


Mc(t) gåm có 2 giai đoạn:


Mc


Mc1


Mc2


t
t1 t2


tck



<i>H×nh 4-9: Chu kỳ Mc(t) </i>
+ <i>Một giai đoạn có tải</i>:


tơng ứng Mc1, t1.


+ <i>Một giai đoạn không tải</i>:
t−¬ng øng Mco, t2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Trang 163 </i>


Mơmen Mc(t) biến đổi chu kỳ thì M(t) và ω(t) cũng thay đổi


chu kỳ. Hệ thống TĐĐ luôn làm việc ở chế độ quá độ, nếu khảo
sát QTQĐ đó sẽ xác định đ−ợc kích th−ớc, trọng l−ợng bánh đà
và công suất động cơ để động cơ chịu tải tt v san bng ph ti.


Trong mỗi giai đoạn, coi Mc(t) = const, M(ω) tuyÕn tÝnh vµ


Unguån = const, bỏ qua Tđt, thì (t) và M(t) sẽ biến thiªn theo quy


lt h·m mị, theo (5-6), (5-7), ta có:
Đối với đoạn thứ nhất:


ω<i> = </i>ω<i>xl1 + (</i>ω<i>b®1 - </i>ω<i>xl1).e</i>−<i>t T/</i> <i>c</i> (5-33)
<i>M = Mc1 + (Mbđ1 - Mc1).e</i><i>t T/c</i> (5-34)
Đối với ®o¹n thø hai:


ω<i> = </i>ω<i>xl2 + (</i>ω<i>bđ2 - </i>ω<i>xl2).e</i>−<i>t T/</i> <i>c</i> (5-35)
<i>M = Mc2 + (Mbđ2 - Mc2).e</i>−<i>t T/c</i> (5-36)
Mômen và tốc độ biến thiên trong phạm vi từ <i>Mmin = Mbđ1 </i>


đến <i>Mmax = Mcc1</i> và ω<i>min = </i>ω<i>cc1</i> đến ω<i>max = </i>ω<i>cc2</i>. Vậy, đối với đoạn
thứ nhất và thứ hai ta có thể viết <i>M(t1) = Mbđ2</i> và <i>M(t2) = Mcc2</i>.
Thay các điều kiện này vào (4-33) ữ (4-36), ta rút ra:


<i>Mcc1 = Mc1 + (Mb®1 - Mc1).e</i>−<i>t T1/</i> <i>c = Mb®2</i> (5-37)
<i>Mcc2 = Mc2 + (Mcc1 - Mc2).e</i><i>t T2/</i> <i>c= Mbđ1</i> (5-38)
Giải ra, ta cã:


<i>Mmin = Mb®1 =</i>


<i>M</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>M</i> <i>e</i>


<i>e</i>


<i>c</i> <i>t T</i> <i>t T</i> <i>c</i> <i>t T</i>


<i>t</i> <i>T</i>


<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>ck</i> <i>c</i>


<i>1</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>1</i>


<i>1</i>


<i>1</i> <i>2</i> <i>2</i>


<i>(</i> <i>).</i> <i>(</i> <i>)</i>



<i>(</i> <i>)</i>


<i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>


<i>/</i>


− + −




− − −


− (5-39)


<i>Mmax = Mcc1 =</i>


<i>M</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>M</i> <i>e</i>


<i>e</i>


<i>c</i> <i>t T</i> <i>t T</i> <i>c</i> <i>t T</i>


<i>t</i> <i>T</i>


<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>ck</i> <i>c</i>


<i>2</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i>



<i>1</i>


<i>2</i> <i>1</i> <i>1</i>


<i>(</i> <i>).</i> <i>(</i> <i>)</i>


<i>(</i> <i>)</i>


<i>/</i> <i>/</i> <i>/</i>


<i>/</i>


− + −




− − −


− (5-40)


Các giá trị ωmax và Mmin có thể tìm đ−ợc theo đặc tính cơ


øng víi M = Mmin vµ M = Mmax.


<i>Trang 164 </i>


Hình 5 - 10 biểu diễn quan hệ giữa mômen của động cơ với
thời gian. Trong đoạn thứ nhất M < Mc1, tốc độ giảm, lúc này


động cơ làm việc nhờ động năng của khối l−ợng bánh đà.


Đến đoạn thứ hai M > Mc2,


mômen d− làm cho tốc độ tăng lên, Mc


Mc1


Mcc1


Mbd1


Mc2 t


t1 t2


tck


<i>Hình 5-10: Chu kỳ Mc(t) </i>
tức làm tăng động năng dự trữ của


truyền động điện. Do đó Mmax của +


động cơ khơng nhất thiết phải bằng Mtb


Mc.max, phần chênh lệch đó do bánh <sub></sub>


-đà cung cấp. Nh− vậy, khi giảm
chu kỳ biến thiên của Mc và gi


Tc = const, hoặc khi tăng Tc và giữ



tck = const, thì các trị số Mmin và


Mmax sẽ tiến lại gần nhau, nghĩa là


đồ thị mômen và tốc độ động cơ


đ−ợc “<i>nắn thẳng</i>”. Th−ờng thêm bánh đà phụ để “<i>nắn thẳng</i>”
mơmen. Khi: <i>t1/Tc</i>→<i>0</i> và <i>t2/Tc</i>→<i>0</i>thì:


<i>M</i> <i>M</i> <i>M</i> <i>t</i> <i>M</i> <i>t</i>


<i>t</i>


<i>c</i> <i>c</i>


<i>ck</i>


<i>min</i> <i>max</i>


<i>.</i> <i>.</i>


= = <i>1</i> <i>1</i>+ <i>2</i> <i>2</i> <sub> (5-41) </sub>


*<i><b> Tr−ờng hợp</b></i>: đồ thị Mc(t) thay đổi nhảy cấp nhiều đoạn:


M


Mc3


Mc1 Mcc3 Mc1



Mc5


Mcc1 <sub>M</sub>


tb


Mcc5


Mb®1 Mcc2 <sub>M</sub>


cc6


Mcc4


Mc2 M<sub>c6</sub>


Mc4 t


t1 t2 t3 t4 t5 t6


tck


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Trang 165 </i>


Bằng cách áp dụng liên tiếp các công thức (5-39), (5-40) ta
sẽ xác định đ−ợc giá trị mômen động cơ ở điểm cuối của từng giai
đoạn:


<i> Mcc1 = Mb®1.e</i>−<i>t T1/</i> <i>c</i> +<i>Mc1(1</i>−<i>e</i>−<i>t T1/c)</i> (5-42)



− +<i>(1</i> <i>2)/</i> <sub>+</sub> <i><sub>(</sub></i> <sub>−</sub> −<i>2/</i>
<i>2</i> <i>1</i>


<i> Mcc2 = Mb®1.e</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>Tc</i> <i>Mc</i> <i>e</i> <i>t Tc)</i> (5-43)


§èi víi ®o¹n thø i bÊt kú:


<i>M</i> <i>M</i> <i>e</i> <i>M</i> <i>e</i> <i>e</i>


<i>M</i> <i>e</i> <i>e</i>


<i>cci</i> <i>bd</i>


<i>t</i>
<i>T</i>


<i>c</i> <i>t T</i>


<i>t</i>
<i>T</i>


<i>c</i> <i>t T</i>


<i>t</i>
<i>T</i>
<i>j</i>
<i>c</i>
<i>i</i>
<i>c</i>


<i>j</i>
<i>c</i>
<i>i</i>
<i>c</i>
<i>j</i>
<i>c</i>
<i>i</i>
= ∑ + − ∑ +
− ∑ + ⋅⋅⋅

− −
− −
<i>1</i> <i>1</i>
<i>2</i>


<i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>2</i> <i>3</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>.</i> <i>(</i> <i>).</i>
<i>(</i> <i>).</i>
<i>/</i>
<i>/</i>
<i> +</i>
(5-44)


Và đoạn cuối cùng (đoạn thứ m) và đặt các giá trị mômen
động cơ ở đầu và cuối chu kỳ bằng nhau (Mccm = Mbđ1), ta có:



<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>e</i> <i>e</i>
<i>e</i>


<i>bd</i> <i>ccm</i>


<i>ci</i> <i>t T</i>


<i>t</i> <i>t</i>
<i>i</i>
<i>m</i>
<i>t</i> <i>T</i>
<i>c</i>
<i>ck</i> <i>j</i>
<i>i</i>
<i>ck</i> <i>c</i>
<i>1</i> <i>1</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
= =




− −

=



<i>(</i> <i>/</i> <i>).</i>
<i>/</i>
(5-45)


C¸c biĨu thức (5-44), (5-45) cho phép dùng phơng pháp


gii tớch để xác định các trị số mômen ban đâu và cuối cùng của
tất cả các giai đoạn trong chu kỳ, nghĩa là cho phép vẽ đ−ợc đồ thị
biến thiên của mômen động cơ.


Hằng số thời giai cơ học Tc càng nhỏ thì mơmen biến đổi


càng lớn, khi đồ thị phụ tải biến đổi mãnh liệt, mơmen đẳng trị sẽ
v−ợt q giá trị trung bình một cách đáng kể, và làm tăng phát
nóng động cơ, Đỉnh cao nhất của mơmen (Mmax) có thể là không


cho phép đối với khả năng chịu quá tải của động cơ (Mmax > Mcp).


Muốn san bằng đồ thị mơmen, ta có thể tăng hằng số thời
gian cơ học Tc, điều đó có thể thực hiện bằng cách thêm bánh đà


phụ hoặc làm mềm đặc tính cơ của động cơ.


<i>Trang 166 </i>


<b>Đ5.3. q trình quá độ cơ học khi </b>


<b> Unguồn = const và Mđộng(</b>ω<b>) là phi tuyến : </b>



<b>5.3.1. Phơng pháp giải tích: </b>


+ Khi kho sỏt QTQĐ đối với các hệ thống TĐĐ với động
cơ điện có đặc tính cơ M(ω) là phi tuyến nh− Mnt, K, hay cỏc


phụ tải có Mc() là đờng cong nh máy bơm, quạt gió, hay


Mc() ..., lỳc đó Mđộng(ω) sẽ khơng cịn tuyến tính nữa, nh− vậy ta


có thể khảo sát QTQĐ của hệ thống theo hai phơng pháp:


<i><b>5.3.1.1. Phơng pháp giải tích: </b></i>


Phơng pháp này đợc áp dụng khi M() và Mc() có thể


biểu diễn bằng những hàm giải tích khơng phức tạp q, ví dụ
nh− ĐKls có thể biểu diễn M(ω) t−ơng đối chính xác qua:



<i>M</i> <i>M</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>o</i>
=
+



<i>2</i>
<i>;</i>
<i>;</i>
<i> </i>


<i>s =</i>ω<i>o</i> ω


ω


(5-46)


Ph−ơng trình chuyển động:


<i>2M</i>


<i>s</i>
<i>s</i>


<i>s</i>
<i>s</i>


<i>M</i> <i>Jd</i>
<i>dt</i> <i>J</i>


<i>ds</i>
<i>dt</i>


<i>t</i>



<i>t</i>


<i>t</i> <i>c</i> <i>o</i> (5-47)


+


+ = ω = − ω


* Khi Mc(ω) = const:


<i>t</i> <i>J</i>


<i>M</i>


<i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>s s s</i>
<i>ds</i>
<i>o</i>
<i>c</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>bd</i>
= ⋅ +
− +




ω <i>2</i> <i>2</i>


<i>2</i> <i><sub>2</sub></i> <i>2</i> (5-48)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>



<i>t</i>
<i>T</i>


<i>M</i>
<i>M</i> <i>s s</i>


<i>M</i>
<i>M</i> <i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s s</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s s</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>bd</i>
<i>t</i>
<i>c</i>


<i>t</i>
<i>bd</i> <i>bd</i>
= − ⎛

⎜ ⎞

⎟ ×
×


− − −




⎜ ⎞


<i>(</i> <i>)</i> <i>.</i>
<i>ln</i> <i>ln</i>
<i>+</i>
<i> </i>
<i>2</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>1</i> <i>2</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>1</i> <i>2</i>

<i>2</i>
<i>2</i>
(5-49)


Trong đó: <i>s</i> <i>s</i> <i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>1 2</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>,</i> = ±


⎜ ⎞

⎟ −









⎥ (5-50)
<i>T</i> <i>J</i>


<i>M</i>
<i>t</i>


<i>o</i>
<i>t</i>


= ω (5-51)
* Khi không tải Mc(ω) = 0 thì biểu thức (5-48) sẽ đơn giản:


<i>t</i> <i>J</i>


<i>M s</i> <i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i> <i>ds</i>
<i>o</i>
<i>t t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>sbd</i>
= ⋅ ⎛ +

⎜ ⎞



ω
<i>2</i>


<i>2</i>
(5-52)
Sau khi lÊy tÝch ph©n ta cã:


<i>t</i>


<i>T</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i>


<i>s</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>bd</i> <i>t</i>


<i>bd</i>
= <i>1</i> ⎛<sub>⎝⎜</sub> − + ⎞<sub>⎠⎟</sub>


<i>4</i> <i>2</i>


<i>2</i> <i>2</i> <i>2<sub>ln</sub></i> <sub> (5-53) </sub>


Các biểu thức (5-49) và (5-53) cho phép xác định đ−ợc quan
hệ giữa mômen và độ tr−ợt theo thời gian. Cho tr−ớc một loạt giá
trị của s, dùng biểu thức (5-47) ta xác định đ−ợc trị số t−ơng ứng
của M; theo (5-49) ta xác định đ−ợc các giá trị của t.


Hình 5-12 giới thiệu các quan hệ giữa mômen và tốc độ với
thời gian trong QTQĐ khi khởi động động c K.



Có M() và (t) sẽ tìm đợc M(t) nh trên hình 5-12. Ví dụ
có t1 sẽ tìm đợc 1, và tìm đợc M1 và cuối cùng ta cã M1(t1).


NÕu Mc(ω) ≈ 0 th×: ωxl ≈ 0 và sxl 2.


+ Trong quá trình hÃm ngợc thì: sbđ = 2; scc 1, và cc 0.


<i>Trang 168 </i>


+ Trong quá trình đảo chiều : sbđ = 2; scc ≈ 0, và ωcc - o.


Trờng hợp biết sbđ và scc sẽ tính đợc:


<i>t</i> <i>T</i>

(

)



<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>qd</i>


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>bd</i> <i>cc</i> <i>t</i>


<i>bd</i>
<i>cc</i>
= ⎡ − +

⎢ ⎤




<i>4</i> <i>2</i>


<i>2</i> <i>2</i> <i>2<sub>ln</sub></i> <sub> (5-54) </sub>


ω ω M


ωo


Th−ờng kết thúc QTQĐ khi scc ≈ 5%sxl. Thời gian quá độ tqđ


phụ thuộc vào st và Tt, nên muốn có tqđ.min th−ờng là thay đổi st.


<i><b>5.3.1.2. Ph</b><b>−</b><b>ơng pháp đồ thị giải tích: </b></i>


Đây là ph−ơng pháp gần đúng, nh−ng đơn giản và tiện lợi
hơn ph−ơng pháp giải tích.


Ph−ơng trình chuyển động:


<i>M<sub>đông</sub>(</i>ω<i>) = M<sub>đg</sub>(</i>ω<i>) = M - M<sub>c</sub> =Jd</i>
<i>dt</i>


ω


(5-55)
Coi J = const, rót ra: <i>dt</i> <i>J</i> <i>d</i>


<i>M<sub>dg</sub></i>



= ω


ω


<i>( )</i> (5-56)
Lấy tích phân gần đúng: ∆<i>t</i> <i>J</i>∆ω


<i>M<sub>dg</sub></i> <i>d</i>
= ∫ <i>1</i>


<i>0</i> <i>( )</i>ω


ω (5-57)
<i>Trang 169 </i>


s=2


s=1


s=0 -ωo


0 Mc Mn Mt


5%
Mt


M1


M(t) <sub>5% </sub>


Mn


Mc


ω(t)


M 0 t1 tm t


M1 tkđ


<i>Hình 5 - 12: Quan hệ M(</i><i>) và </i>
<i>M(t) , </i>ω<i>(t) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Trong khoảng ∆t nhỏ có thể coi Mđộng(ω) ≈ const, do đó:


∆<i>t</i> <i>J</i> ∆ω
<i>M</i>
<i>i</i>


<i>i</i>
<i>dg tbi</i>


<i>.</i>


(5-58)


Trong đó: ∆ω<i>i = </i>ω<i>i - </i>ω<i>i-1</i>


M<i><sub>đg.tbi</sub></i> là mơmen động trung bình trong khong i.



Đặt: <i>N</i>


<i>M</i>
<i>dg</i>


<i>dg</i>
<i>( )</i>


<i>( )</i>




= <i>1</i> ; và <i>1</i>


<i>M<sub>dg tbi</sub></i> <i>i</i> <i>Ndg tbi</i> <i>i</i>


<i>.</i>


<i>.</i>




⎜⎜ ⎞<sub>⎠</sub>⎟⎟ ⋅∆ω =
chính là diện tích trên mặt phẳng [M, ] do ®−êng N®g bao.


Chọn tr−ớc các giá trị ∆ωi, sẽ xác định đ−ợc (1/Mđơng) nhờ



Mđơng(ω) đã biết, từ đó tìm đ−ợc ∆ti theo (5-58).


Th−ờng chọn ∆ω<sub>i</sub> = const, nh− thế ta sẽ xác định đ−ợc t<sub>i</sub>, ω<sub>i</sub>,
và Mi(i), cui cựng ta cú M(t) v (t).


Trên hình 5-13, ta cã: ∆t<i><sub>i</sub></i> <i>m</i> <i><sub>M</sub></i> <i>m s<sub>i</sub></i> <i>J</i> (5-59)
<i>dg</i>


= <i><sub>1/</sub></i> <i>.</i> <sub>ω</sub><i>. .</i>


Trong đó: m1/dg - tỉ xích theo mơmen (1/N.m.mm);


mω - tỉ xích theo tốc độ (Rad/s.mm); si - diện tích (mm2).


<i>Trang 170 </i>


<b>Đ5.4. quá trình quá độ cơ học khi Unguồn = var: </b>


Đây là QTQĐ trong hệ thống TĐĐ có bộ biến đổi - động cơ
(BBĐ - ĐC) nh− hệ F - ĐM, T - ĐM, KĐT - ĐM, BT - ĐK, ....
Các hệ thống này th−ờng điều chỉnh các thông số nguồn: thay đổi
điện áp nguồn (thay đổi U<sub>−</sub>, Us ...)


L−íi ~ L−íi ~


u1=const


f1=const


Bộ đk <sub>BBĐ </sub> Bộ đk <sub>BBĐ </sub>



uBĐ=var


fBĐ=var


UBĐ=var


---U<sub></sub>


--- ω M


5%


xl ωxl <sub>§M </sub>


§K


Mc Mc


Nđơng <sub>M</sub>


4 <i>a) </i> + - <i>b) </i>


M5


M(ω) <sub>M</sub><sub>3</sub>


M2<sub>M</sub>
1



Mđơng M<sub>n</sub>


<i>H×nh 5 - 14: HƯ thèng BB§ - §M, BB§ - §K</i>
M(t)


1/M®g.tb2 <sub>ω</sub><sub>(t) </sub>


5%


1/M®g.tb1 ∆ω<sub>2</sub> Mc


M <sub>Khi tác động điều khiển khơng đổi, hệ thống t−ơng tự nh− </sub>


khi có điện áp nguồn không đổi (đã xét ở trên).


∆ω1 t


Mđông M4 M3 M1Mn Mc 0


M5 M2


∆t1 ∆t2∆t3∆t4∆t5


Khi tác động điều khiển thay đổi theo quy luật cần thiết, thì
hệ thống sẽ có điện áp nguồn thay đổi, và nh− vậy sẽ tạo ra đ−ợc
các đặc tính mong muốn của QTQĐ. Đó chính là −u điểm của hệ
thống bộ biến đổi - động cơ.


<i>H×nh5 - 13: Đồ thị , Mc(</i><i>), Nđg(</i><i>) và M(t) và </i>ω<i>(t) </i>



<b>4.4.1. Hệ thống Bộ biến đổi - động cơ điện một chiều: </b>
<i>Các giả thiết: Mômen cản không đổi: M</i>c = const.


Dòng điện phần ứng (I) liên tục.


Nh vậy khi thay đổi tác động điều khiển (điện áp điều
khiển uđk) ta sẽ có các đặc tính điều chỉnh là những đ−ờng thẳng


vµ song song víi nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Q trình q độ có thể mơ tả theo ph−ơng trình vi phân
tuyến tính sau:


<i>T</i> <i>d</i>
<i>dt</i>


<i>c</i> <i>xl</i>


ω


ω ω


+ = (5-60)


Trong đó:




ω ω



β ω ω


ω


φ


<i>xl</i> <i>o</i>


<i>c</i>


<i>o</i> <i>xl</i>


<i>o</i>


<i>BD</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>M</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i> <i>u</i> <i>t</i>
<i>k</i>


<i>( )</i> <i>( )</i> <i>( )</i> <i>( )</i>
<i>( )</i> <i>( )</i>


= − = −


=


(5-61)



Các giá trị điện áp uBĐ(t) khác nhau sẽ có các QTQĐ khác


nhau trong hệ thèng T§§.


<i><b>* Để đơn giản, xét QTQĐ khi khởi động BBĐ - ĐM có:</b></i>


Điện áp bộ biến đổi:


<i>uBĐ(t) = ku.t khi 0 </i>≤<i> t </i>≤<i> t1 = UBĐ.đm/ku</i> (5-62)
và điện áp định mức: U<i>BĐ.đm = const khi t1</i>≤<i> t </i>


+ Khi t < t1: ω<i>o(t) = </i>ε<i> BĐ.t (5-63) </i>
ω<i>xl(t) = </i>ε<i> BĐ.t - </i>∆ω<i>c </i> (5-64)
Trong đó: gia tốc ε<i>BĐ =</i>


<i>k</i>
<i>K</i>


<i>U</i>
<i>K t</i>


<i>u</i> <i>BD dm</i>


φ = φ
<i>.</i>


<i>.</i> <i><sub>1</sub></i> - th−ờng cho tr−ớc.
+ Quá trình quá độ khi khởi động sẽ qua 3 giai đoạn:
<i>* Giai đoạn 1: 0 < t < t</i>o ; M < Mc ; ω = 0 ; uBĐ(t) = ku.t



t
.
.
t
K


k
R


)
K
(
K


)
t
(
u
R


)
K
(
=


R
)
t
(


u
K
I
K
I
K
M


BD
u




2
BD




2




BD
n




ε
β
=



φ

φ
=
φ

φ


φ
=
φ
=
φ
=


Σ
Σ


Σ


(5-65)


<i>Trang 172 </i>


Vậy, mômen tăng tỉ lệ bậc nhất với thời gian. Và điểm làm
việc của động cơ sẽ dịch chuyển trong mặt phẳng [ω, M] theo
trục hoành nh− hình 5-15a.


Khi t = to, kÕt thóc giai ®o¹n 1: <i>t</i>



<i>M</i>
<i>o</i>


<i>c</i>
<i>BD</i>
=


β ε<i>.</i> (5-66)
<i>* Giai đoạn 2: t</i>o t t1 ; M ≥ Mc ; ω ≠ 0 ; uBĐ(t) = ku.t


Tại t = to : M = Mc : ω<i>o(to) = </i>ε<i>B§.to = </i>∆ω<i>c</i> ;


∆ω<i>c = </i>
<i>M<sub>c</sub></i>


β - là độ sụt tốc của động cơ khi M = Mc.


Điểm làm việc sẽ dich chuyển từ đặc tính này sang đặc tính
khác theo quy luật nào đó (đ−ờng có mủi tên chỉ trên hình 4-15a).


Dời gốc toạ độ tới t = to, lúc này tính thời gian là t = t - to:


Phơng trình vi phân:
<i>T</i> <i>d</i>


<i>dt</i>


<i>c</i> <i>xl</i>



ω


ω ω


<i>'</i> + = (5-60’)
ω<i>xl</i> <sub>ε</sub>ω<i>o</i> <sub>ε</sub> <i>c</i> <sub>ε</sub>


<i>BD</i> <i>o</i> <i>BD</i> <i>c</i> <i>BD</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>. 't</i>
<i>( ' )</i> <i>( ' )</i>


<i>.</i> <i>. '</i>


= −


= + − =


∆ω
∆ω


<i> </i> (5-67)
+ NghiƯm riªng cña (4-60’): ω<i><sub>r</sub></i> =ε<i><sub>BD</sub>. 't B</i>+
(5-68)


Hệ số B xác định theo (4-60’) khi thay ωr vào và đồng nhất


c¸c hƯ sè: <i>T<sub>c</sub>.</i>ε<i><sub>BD</sub></i>+ε<i><sub>BD</sub>. 't B</i>+ =ε<i><sub>BD</sub>. 't</i>


Ta cã: <i>B = - T<sub>c</sub>. </i>ε<i><sub>B§</sub></i>


+ NghiƯm tù do: ω<i><sub>td</sub></i> =<i><sub>c e</sub>.</i> −<i>t T'/</i> <i>c</i> (5-69)
NghiƯm tỉng qu¸t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Trang 173 </i>


Khi t’ = 0 th× ω = 0 nên C = Tc. BĐ và ta có:


ω ε= <i><sub>BD</sub>. '<sub>t T</sub></i>− <i><sub>c</sub>.</i>ε<i><sub>BD</sub>(1</i>−<i><sub>e</sub></i>−<i>t T'/</i> <i>c)</i> (5-71)
Trong giai đoạn này:


<i>M</i> <i>M</i> <i>J</i> <i>d</i>


<i>dt</i> <i>M</i> <i>T</i> <i>e</i>


<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>BD</i>


<i>t Tc</i>
= + ω = + <sub>ε</sub> − −


<i>'</i> <i>.</i> <i>(</i> <i>)</i> (5-72)
<i>'/</i>


<i>1</i>


Khi t = t1, uBĐ(t) = UBĐ.đm, o(t) = o.đm, kết thúc giai đoạn 2.


<i>* Giai on 3: t</i>1 ≤ t ; M ≥ Mc ; ω > 0 ; điện áp bộ biến đổi



lóc này: uBĐ(t) = UBĐ.đm = const;


Di gc to độ tới t = t1, lúc này tính thời gian là t” = t - t1:


T−ơng tự QTQĐ cơ học khi điện áp nguồn không đổi, áp
dụng các kết quả trên ta có ph−ơng trình:




(5-73)


ω ω= + ω −ω −


<i>xl</i> <i>bd</i> <i>xl</i>


<i>t T</i>
<i>e</i> <i>c</i>


<i>(</i> <i>).</i> <i>"/</i>


<i>M</i>= <i>M<sub>c</sub></i> +<i>(M<sub>bd</sub></i> −<i>M<sub>c</sub>).e</i>−<i>t T"/</i> <i>c</i> (5-74)
ω<i><sub>xl</sub> = </i>ω<i><sub>o.®m</sub> - </i>∆ω<i><sub>c</sub></i> (5-75)
Điều kiện ban đầu:


<i>bđ = </i>ω<i>cc2 = </i>ω<i>( ) víi t’ = tt'</i> 1 - to; (5-76)


<i>Mb® = Mcc2 = M( ) víi t’ = tt'</i> 1 - to; (5-77)


Sự biến thiên của ω(t) và M(t) trình bày trên hình 5-15.
Từ (5-77): <i>M<sub>đg</sub> = M - M<sub>c</sub> = J</i>ε<i>.(1 - e-t/Tc<sub>) </sub></i><sub> </sub> <sub>(5-78) </sub>


ε<i> = d</i>ω<i>/dt = </i>ε<i>BĐ(1 - e-t/Tc) </i> (5-79)
Ta thấy rằng, trong QTQĐ khi khởi động thì mơmen động
Mđg và gia số ε không phụ thuộc Mc mà chỉ phụ thuộc vào εBĐ và


Tc. Nh− vËy khi cho tr−íc hƯ thèng T§§ cã Tc = const thì chỉ còn


li B, do ú ta cú th điều khiển QTQĐ một cách tuỳ ý không


phô thuéc vào phụ tải.


<i>Trang 174 </i>


M


<sub>o.đm</sub>


o.đm Tc


ωxl ∆ω<sub>c</sub> Mm ω<sub>xl</sub> 5%


ω<sub>m</sub>


<i>* Đối với QTQĐ khi hãm và đảo chiều: có M</i>đg và ε t−ơng


tự ở trên, khi giảm <sub>o</sub>(t) một cách tuyến tính và Mc = const thì ta


có <sub>BĐ</sub> < 0.


Ta có thể lựa chọn quy luật biến thiên của uBĐ(t) để tạo ra



đ−ợc đặc tính mong muốn của QTQĐ trong hệ thống TĐĐ.
<b>5.4.2. Hệ thống Bộ biến đổi - động cơ điện xoay chiều: </b>


Tr−ờng hợp hệ thống bộ biến tần (BT) - động cơ không
đồng bộ (ĐK), tác động điều khiển làm thay đổi điện áp và tần số
của bộ BT theo quy luật nào đó (thơng th−ờng là theo quy luật
uBT/fBT = const).


Giả thiết bỏ qua ảnh h−ởng của các sóng điều hịa bậc cao
của bộ BT đến đặc tính cơ. Nhịp độ biến thiên của uBT và fBT đảm


bảo sao cho: M < Mt (tức là động cơ làm việc ở đoạn đặc tính cơ


có s < st). Khi đó, thay đổi điện áp điều khiển b BT thỡ c tớnh


cơ có thể coi là những đờng thẳng song song nhau.


0 Mc Mm M 0 to t1 tk® M


tq® = tk®


M(t)


ωo(t)
ω(t)


Tc


M(t)
5%



Mc


ω(t)


ωo(t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Với những giả thiết trên, hệ thống BT - ĐK có thể xem là hệ
tuyến tính, nên ta có thể dùng các ph−ơng trình tuyến tính ở hệ
BBĐ - ĐM trên để khảo sát cho hệ BT - ĐK.


Lóc nµy: fBT = kf.t ; vµ: εBT = dωo/dt = (2π/p).kf;


(5-80)


<i>Trang 175 </i>


<b>Đ5.5. quá trình quá độ điện - cơ trong hệ tđđ: </b>


Đối với hệ mà động cơ có điện cảm lớn thì hằng số thời
gian điện từ sẽ lớn, nh− vậy ta phải xét QTQĐ có cả T<sub>c</sub> v Tt, gi


là QTQĐ điện - cơ trong hệ thèng T§§.


Ví dụ, khi khởi động trực tiếp động c Ml, Nu khụng cú


điện cảm L trong mạch phần ứng thì xảy ra hiện tợng thoạt đầu


dũng điện phần ứng tăng vọt lên trị số bằng dòng ngắn mạch rồi
sau đó giảm dần theo quy luật hàm mũ.



Nh−ng thực tế, do có L<sub>−</sub> nên dịng điện khơng tăng đột biến
nh− vậy đ−ợc. Và QTQĐ sẽ diễn ra khác đi.


VÝ dơ xÐt QTQ§ mạch phần ứng ĐMđl:


Phng trỡnh c tớnh quỏ mạch phần ứng:
φω
+
+
=
+
+
= K
dt
di
L
R
.
i
E
dt
di
L
R
.
i
u −









− ; (5-81)


Mặt khác: Mđg = M - Mc<i> =</i>


dt
d


J ω (5-82)
Nªn: M = Mc +


dt
d


J ω (5-83)


Suy ra: i− = I−.c +


dt
d
K


J <sub>⋅</sub> ω


φ (5-84)


Đạo hàm (4-84) ta có: <sub>2</sub>


2

dt
d
K
J
dt


di <sub></sub> ω


φ


= (5-85)
<i>Trang 176 </i>


Thay (5-84), (5-85) vµo (5-81) ta cã:


⋅ ω+ φω
φ
+
ω

φ
+
= K
dt
d
K


L
.
J
dt
d
K
R
.
J
R
.
I
u <sub>2</sub>
2



c
−.


− (5-86)


Biến đổi, ta có:


<sub>2</sub> <sub>c</sub> <sub>xl</sub>


2
c

dt


d
T
dt
d
T
.


T ⋅ ω+ ⋅ ω+ω=ω (5-87)
Trong đó:


T<i>− = L−/R−</i> - h»ng sè thêi gian điện từ mạch phần ứng.


T<i>c = J/</i>β<i> = (J.R−)/(K</i>φ<i>)2</i> - h»ng sè thêi gian c¬ häc.


ω<i>xl = </i>ω<i>o - </i>∆ω<i>c = </i>ω<i>o - (I−.R−)/K</i>φ - tốc độ xác lập.


Ph−ơng trình đặc tính của (4-87):


+ U<sub>−</sub> - + U<sub>−</sub> -


R− L− E


I−


I− <i>T−.Tc.p</i>


<i>2<sub> + T</sub></i>


<i>cp + 1 = 0 </i> (5-88)



E


Gi¶i (5-88) ra ta cã nghiƯm:


R<sub>−</sub>, L<sub>−</sub>


<i>a) b)</i>




c


2
,
1
T
2
)
T
/
T
4
(
1
T
2
1


p =− ± − (5-89)


<i> Hình 5 - 16: Sơ đồ mạch phần ứng ĐM và sơ đồ thay thế</i>


+ NÕu: Tc ≥ 4T− th× (5-88) cã nghiƯm thùc và âm:




c

2
,
1
2
,
1
T
2
)
T
/
T
4
(
1
1


p = = (5-90)
Vµ ω(t) sÏ biÕn thiên theo quy luật hàm mũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

P1, 2 = - α ± jΩ (5-91)



Trong đó:




c




− 2T


)
T
/
(4T

-1
=

;
T
2


1 <sub>Ω</sub>


=


α (5-92)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>



<b>chơng 6 </b>


<b>chn cụng sut ng c in </b>



<b>Đ6.1. Khái niÖm chung </b>


Muốn hệ thống truyền động điện tự động (HT TĐĐTĐ) làm
việc đúng các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế và an toàn, cần chọn đúng
động cơ điện.


Nếu chọn động cơ không phù hợp, công suất động cơ quá
lớn, sẽ làm tăng giá thành, giảm hiệu suất truyền động và giảm hệ
số công suất cosϕ.


Ng−ợc lại, nếu chọn động cơ có cơng suất q nhỏ so với
u cầu thì có thể động cơ khơng làm việc đ−ợc hoặc bị quá tải
dẫn đến phát nóng quá nhiệt độ cho phép gây cháy hoặc giảm tuổi
thọ động cơ.


Khi chọn động cơ phải căn cứ vào trị số và chế độ làm việc
của phụ tải; phải xét đến sự phát nóng của động cơ lúc bỡnh
thng cng nh lỳc quỏ ti.


Khi máy điện làm việc sẽ phát sinh các tổn thất công suất
P và tổn thất năng lợng:


∆ =

∆ (6-1)


1



dt
.
P
W


Tổn thất này sẽ đốt nóng máy điện. Nếu máy điện khơng có
sự trao đổi nhiệt với mơi tr−ờng thì nhiệt độ trong máy điện sẽ
tăng đến vơ cùng và làm cháy máy điện. Thực tế thì trong q
trình làm việc, máy điện có trao đổi nhiệt với mơi tr−ờng nên
nhiệt độ trong nó chỉ tăng đến mội giá trị ổn định nào đó.


Đối với vật thể đồng nhất ta có:


∆P.dt = C.dτ + A.τ.dt (6-2)
<i>Trang 178 </i>


Trong đó:
τ = (to


mđ - tomt) là nhiệt sai (độ chênh nhiệt độ giữa máy điện


và mơi tr−ờng, tính theo độ o<sub>C). </sub>


to


mđ là nhiệt độ của máy điện (oC).


to


mt là nhiệt độ mơi tr−ờng (oC).



A lµ hƯ số toả nhiệt của máy điện (Jul/ cal.o<sub>C). </sub>


C là nhiệt dung của máy điện (Jul/ o<sub>C). </sub>


dt là khoảng thời gian nhỏ (s).
Giải phơng trình (6-2) ta ®−ỵc:


+ Q trình đốt nóng khi máy điện làm việc (nhiệt sai tăng):
τ = τôđ + (τbđ - τôđ).e-t/ θ (6-3)


+ Các đờng cong phát nóng và nguội lạnh của máy điện:
τ




ôđ bđ


bđ ôđ


t θo t


3θ 3θo


a) b)


<i>Hình 6 - 1: Đờng cong phát nóng (a) và nguội lạnh (b) </i>
<i>tổng quát</i>


Trong ú:



τôđ = Q/ A là nhiệt sai ổn định của máy điện khi t = ∞ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
Q là nhiệt l−ợng của máy điện (Jul/ s).


bđ là nhiệt sai ban ®Çu khi t = 0.


θ = C/A là hằng số thời gian đốt nóng.
Khi t = 0 và τbđ = 0 (tức ban đầu tomđ = tomt) thì:


= ôđ.(1 - e-t/ ) (6-4)


+ Quá trình nguội lạnh khi máy điện ngừng làm việc (nhiệt
sai giảm):


τ = τb®.e-t/ θo (6-5)


Trong đó: θo là hằng số thời gian nguội lạnh.


* Các chế độ làm việc của hệ phân loại theo τ có 3 loại:
+ Chế độ dài hạn: khi có tải lâu dài, τc.tải = τơđ (hình 6-3a).


+ Chế độ ngắn hạn: Trong thời gian có tải: τc.tải < τơđ nh−


h×nh 6-3b.


+ Chế độ ngắn hạn lặp lại: lúc có tải: τc.tải < τơđ , lúc dng thỡ


k.tảibđ nh hình 6 - 3c, (c.tải tlv , τk.t¶i≡ tn ) .



<i>Trang 180 </i>


P τ P τ P τ


Pc Pc Pc Pc Pc


ôđ ôđ ôđ


τmax τmax


t t t
tlv tlv tn


<i>a) b) c) </i>


<i>Hình 6 - 3: Phõn loi ch lm vic theo </i>


<b>Đ6.2. Các chỉ tiêu CHấT LƯợNG và các bớc </b>


<b>chn ng c điện </b>


τ τ


<sub>ôđ</sub> bđ


bđ ôđ


3θ t θo 3θo t





<i>a) b) </i>


<i>Hình 6 - 2: a) Đờng cong phát nãng khi </i>τ<i><sub>b®</sub> = 0, </i>
<i> b) Đờng cong nguội lạnh </i>


<b>6.2.1. Các chỉ tiêu </b>
<i><b>6.2.1a. Chỉ tiêu kỹ thuật </b></i>


ng c đ−ợc chọn phải thích ứng với mơi tr−ờng làm việc:
Tuỳ theo môi tr−ờng: khô - −ớt, sạch - bẩn, nóng - lạnh, hố
chất ăn mịn, dễ nổ, ..., mà chọn các động cơ kiểu: hở - kín, chống
n−ớc, chống hoá chất, chống nổ, nhiệt đới hoá, ...


Động cơ đợc chọn phải thoả mÃn điều kiện phát nóng khi
làm việc bình thờng cũng nh khi quá tải (đây là điều kiện cơ
bản):


τ®c≤τcp ; hay: to®c≤ tocp (6-6)


(to


cp phụ thuộc vật liệu chế tạo và kết cấu từng loại động cơ)


Động cơ đ−ợc chọn phải đảm bảo tốc độ yêu cầu: tốc độ
định mức, có điều chỉnh tốc độ hay không, phạm vi điều chỉnh tốc
độ, điều chỉnh trơn hay điều chỉnh có cấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
Chọn loại động cơ thông dụng hay động cơ có điều chỉnh


tốc độ. Chọn loại động cơ xoay chiều hay động cơ một chiều ...
Động cơ đ−ợc chọn phải đảm bảo khởi động, hãm, đảo
chiều ... tt.


<i><b>6.2.1b. chỉ tiêu kinh tế </b></i>


Động cơ đợc chọn phải làm việc với hiệu suất kinh tế cao,
vốn đầu t bé, chi phí vận hành ít, bảo quản và sửa chữa thấp, sử
dụng hết công suất...


<b>6.2.2. Các b−ớc chọn cơng suất động cơ </b>


Để tính chọn công suất động cơ cần phải biết một số yêu
cầu cơ bản:


- Đặc tính phụ tải Pyc(ω), Myc(ω), và đồ thị phụ tải Pc(t),


Mc(t), ωc(t).


- Phạm vi điều chỉnh tốc độ D: ωmin và ωmax .


- Loại động cơ định chọn (xoay chiều, một chiều, đặc biệt).
- Ph−ơng pháp điều chỉnh và dùng bộ biến đổi gì trong hệ
thống.


§iỊu kiƯn chän:



M®c ≥ Mc + Mco + M®g (6-7)


Các b−ớc tiến hnh chn cụng sut ng c:
<i><b>6.2.2a. B</b><b></b><b>c 1 </b></i>


Căn cứ Mc(t) hoặc Pc(t), Ic(t), ... hình 6-4a , tính mô men


trung bình:







= n


1
i
n


1


i
i
.
c
tb


t
t


.
M


M <sub>; </sub><sub> (6-8) </sub>


<i>Trang 182 </i>


Dùa vµo sỉ tay tra cøu,


sơ bộ chọn động cơ có: Mc


Mc


<i>a)</i> Mco Mco


t
n


<i>b) </i>


α α
tk® txl th t


M®g


<i>c) </i>


t
Mc.®g



Mmax


<i>d) </i>


t


<i>H×nh 6 - 4: </i>
<i>Đồ thị các bớc chọn P<sub>đ.cơ</sub></i>


Mđm.chọn ≥ Mtb ; (6-9)


Mđm.chọn - mô men định


mức của động cơ đ−ợc chọn.
<i><b>6.2.2b. B</b><b>−</b><b>ớc 2 </b></i>


Tính mơ men động
(trong q trình quá độ)
dựa vào ω(t):


<i>M</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>J</i>
<i>J</i>


<i>tg</i>


<i>dg</i> = <i>dc</i>− <i>c</i>


=


=


<i> = J</i> <i>d</i>
<i>dt</i>


<i> </i> <i>dn</i>


<i>dt</i>
<i> </i>


ω


α


<i>9 55</i>


<i>9 55</i>


<i>,</i> <i>.</i>


<i>,</i> <i>.</i> <sub> (6-10) </sub>


Trong đó: α là góc
nghiêng n(t) ở hình 6-4b
trong quá trình quá độ.


J là mô men quán tính
của hệ thống đã quy đổi về
trục động cơ.



Vẽ biểu đồ Mđg(t) nh− hình 6-4c.


<i><b>6.2.2c. B</b><b>−</b><b>íc 3 </b></i>


Vẽ biếu đồ phụ tải động Mc.đg(t) nh− hình 6-4d:


Mc.®g = Mc + Mco + M®g ;


(6-11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động in T ng </i>
<i><b>6.2.2d. B</b><b></b><b>c 4 </b></i>


Dựa vào Mc.đg(t) tiến hành kiểm tra khả năng quá tải của


ng cơ theo điều kiện:


λM.M®m Mmax ; (6-12)


Động cơ thờng: λM = 2


§éng cơ ĐKdq : M = 2 ữ 3


Động cơ ĐKls : λM = 1,8 ÷ 3


Động cơ ĐKrs, 2ls : M = 1,8 ữ 2,7


<i><b>6.2.2e. B</b><b>−</b><b>íc 5 </b></i>


Cuối cùng kiểm tra lại công suất động cơ theo điều kiện


phát nóng (cụ thể sẽ khảo sát ở phần sau).


- Nếu sau khi kiểm tra mà không thoả mãn các điều kiện
phát nóng và q tải thì phải chọn lại động cơ; th−ờng tăng công
suất động cơ lên một cấp.


* Gần đúng: bỏ qua quá trình quá độ coi Mđg ≈ 0. Nh− vậy


chỉ cần Mc(t) tĩnh, đi tính Mtb(t) rồi chọn sơ bộ động cơ, sau kiểm


tra lại theo điều kiện phát nóng theo biểu đồ phụ tải tĩnh.


<b>Đ6.3. Chọn động cơ điện khi </b>


<b> không điều chỉnh tốc độ </b>


<b>6.3.1. Chọn động cơ điện làm việc dài hạn </b>


<i><b>6.3.1a. Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn không đổi </b></i>
Dựa vào Pc(t) hoặc Mc(t) đã quy đổi về trục động cơ.


Ví dụ nh− hình 6-5, dựa vào sổ tay, chọn động cơ có:


P®m≥ Pc ; (6-13)


Thông thờng chọn:


Pđm = (1 ÷ 1,3).Pc ; (6-14)


<i>Trang 184 </i>



Pc


Pc(t)


t


<i>Hình 6 - 5: Phụ tải dài h¹n</i>


Khơng cần kiểm
nghiệm q tải về mơ
men, nh−ng cần kiểm
nghiệm điều kiện khởi
động và phát nóng.




<i><b>6.3.1b. Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn biến đổi </b></i>





Mc


Mc2 Mc2


Mc4


Mc1 Mc1



Mc3 Mcn


t
t1 t2 t3 t4 tn t0 t1


tck


<i>Hình 6 - 6: Phụ tải dài hạn biến đổi </i>


Các b−ớc tiến hành chọn động cơ nh− mục 6.2, ở đây chỉ
trình bày b−ớc chọn cơng suất động cơ theo trị trung bình:







= <sub>n</sub>


1
i
n
1


i
i
.
c
tb



t
t
.
M


M (6-15a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Cơng Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>







= <sub>n</sub>


1
i
n
1


i
i
.
c
tb


t
t


.
P


P (6-15b)


§éng cơ chọn phải có:


Mđm = (1 ÷ 1,3 )Mtb ; (6-16a)


Pđm = (1 ữ 1,3)Ptb ; (6-16b)


Điều kiện kiểm nghiệm: theo điều kiện phát nóng, quá tải
về mô men và khởi động.


<b>6.3.2. Chọn động cơ điện làm việc ngắn hạn </b>


<i><b>6.3.2a. Chọn động cơ dài hạn làm việc cho phụ tải ngắn hạn </b></i>
Nếu chọn Pdh.đm≥ Pc.nh


th× τ < τcp , nh− vËy sÏ kh«ng


sử dụng hết khả năng chịu
nhiệt của động cơ. Vậy có thể
chọn cơng suất Pdh.đm < Pc.nh !


Giả sử động cơ dài hạn
có Pdh.đm và Mdh.đm. Khi nó làm


việc trong chế độ ngắn hạn
với thời gian tlv thì có thể tăng



phụ tải đến:


Pc.nh = λ.Pdh.®m ; (6-17a)


Mc.nh = λ.Mdh.®m ; (6-17b)


Khi đó phải tính tốn thời gian làm việc sao cho phát nóng
của động cơ đạt giá trị cho phép (để tận dụng hết khả năng chịu
nhiệt của động cơ).


Với động cơ dài hạn (đ−ờng 1):


ôđ1 = (Pdh.đm / A) = cp (6-18)


<i>Trang 186 </i>


Khi chọn động cơ dài hạn có cơng suất nhỏ hơn phụ tải
ngắn hạn thì:


ôđ2 = (Pc.nh / A) > ôđ1 = cp (6-19)


Muốn tiến tới ôđ1 = cp trong thời gian làm việc tlv thì dựa


vào phơng trình đờng cong phát nóng với điều kiện ban đầu là
bđ = 0, ta có:


ôđ1 = ôđ2.(1 - e- tlv/ ) = (∆Pc.nh / A).(1 - e- tlv/ θ) = τcp ; (6-20)


Hệ số quá tải về nhiệt khi chọn Pdh.đm < Pc.nh là:



qn = Pc.nh / Pdh.đm = ôđ2 / ôđ2 = 1 / (1 - e- tlv/ θ) (6-21)


Mặt khác ta có:


Pdh.đm = ∆Pc.nh.(1 - e- tlv/ θ) (6-22)


Rót ra:
Pc τ


Pc.nh


ôđ2


ôđ1 =cp


2
1


t
tlv


<i>H×nh 6 - 7: Phụ tải ngắn hạn</i>


tlv = θ.ln[ ∆Pc.nh / (∆Pc.nh - ∆Pdh.®m)] (6-23)


Hệ số quá dòng khi chọn Pdh.đm < Pc.nh là:


qd = Ic.nh / Idh.®m = Pc.nh / Pdh.®m (9 - 24)



Mặt khác:


qn = ∆Pc.nh / ∆Pdh.®m = (K + Vc.nh) / (K + Vdh.®m)


= (K + qd
2<sub>.V</sub>


dh.®m) / (K + Vdh.®m) (6-25)


Đặt: K / Vdh.đm = , (thờng: = 0,5 ữ 2) ta cã:


qn = (α + qd


2<sub>) / (</sub><sub>α</sub><sub>+ </sub><sub>1) </sub><sub> (6-26) </sub>


<sub>−</sub> <sub>θ</sub>


θ

+


α
+
= <sub>t</sub>t<sub>/</sub>/


d <sub>lv</sub>


lv


e


1


e
.
1


q (6-27)


Và cuối cùng ta chọn động cơ dài hạn phục vụ cho phụ tải
ngắn hạn:


Pdh.®m.chän ≥ Pc.nh / qd (6-28)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
<i><b>6.3.2b. Chọn động cơ ngắn hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn </b></i>


§éng cơ ngắn hạn đợc chế tạo có thời gian làm việc tiêu
chuẩn là:


ttc =15, 30, 60, 90, ( phót ). Nh− vËy ta ph¶i chän:


tlv = ttc (6-29)


P®m.chän ≥ Plv.nh (6-30)


Nếu tlv≠ ttc thì sơ bộ chọn động cơ có ttc và Pđm gần với giá


trị tlv và Pc.nh. Sau đó xác định tổn thất động cơ ∆Pđm với công suất


Pđm, và ∆Pc.nh với Pc.nh. Quy tắc chọn động cơ là:



∆P®m.chän ≥ t / c.nh
/
t
P
)
e
1
(
)
e
1
(
tc
lv




θ

θ

(6-30)


Đồng thời tiến hành kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện
quá tải về mômen, mômen khởi động và điều kiện phát nóng.
<b>6.3.3. Chọn động cơ làm việc ngn hn lp li </b>


<i><b>6.3.3a. Đồ thị phụ tải và ®</b><b>−</b><b>êng cong ph¸t nãng </b></i>



Sau một số chu kỳ làm việc, τ(t) sẽ dao động trong
khoảng τminữτmax :


Trong kho¶ng tlv : τ = ôđ - (ôđ - min ).e- t/ (6-31)


Trong kho¶ng tn : τ = τmax.e


- t/ θo<sub> ; </sub> <sub>(6-32) </sub>


Ta tính đợc max vµ τmin :


max = ôđ.(1 - e


- tlv/ <sub>) + </sub><sub></sub>
min.e


- tlv/ θ<sub> </sub> <sub>(6-33) </sub>


τmin = τmax.e


- tn/ θo<sub> </sub> <sub>(6-34) </sub>


max = ôđ.











+




)
/
t
/
t
(
/
t
O
n
lv
lv
e
1
e
1
(6-35)
<i>Trang 188 </i>


min = ôđ. n O


O


n
lv
lv
/
t
)
/
t
/
t
(
/
t
e
e
1
e


1



+














(6-36)


NÕu θ = θo th×:


max = ôđ.













/
t
/
t
ck
lv
e
1


e
1
(6-37)


Khai triển chuỗi Furiê và lấy số hạng thứ 1 của chuỗi ta có:
maxôđ.( tlv / tck ) = ôđ. (6-38)





P τ


θ Pc.nhll Pc.nhll Pc.nhll


cp = ôđ


τmax


τ(t)


τmin


θ0 tlv tn t


<i>Hình 6 - 8: Đồ thị phụ tải và đờng cong phát nóng </i>


<i><b>6.3.3b. Chn ng cơ dài hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn lặp lại </b></i>
Th−ờng chọn động cơ dài hạn có Pdh.đm < Pc.nhll để tận dụng


khả năng phát nóng cho phép của động cơ. Nh− vậy hệ số quá tải


về nhit:


qn = ôđ / max = <sub>−</sub> <sub>θ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
Biến đồi số mũ:


θ
ε
=






⎡ <sub>+</sub>β

θ
=








θ
θ


+

θ
=
⎟⎟


⎜⎜





θ
+


θ .


t
t


t
1
t
t


t
1
t


t lv



lv
n
lv


o
n
lv
o


n


lv <sub>; (6-40) </sub>


là hệ số xét tới điều kiện làm mát bị kém đi trong thời
gian nghỉ.


= 0,5 đối với động cơ điện một chiều.
β = 0,25 đối với động cơ điện xoay chiều.
ε =


n
lv


lv


t
.
t



t
β


+ là hằng số thời gian đóng điện t−ơng đối có
xét đến điều kiện làm mát bị kém đi trong thời gian nghỉ.


Cuèi cïng ta cã:


<sub>−</sub> <sub>θ</sub>


θ
ε



= t<sub>t</sub> /<sub>/</sub>.


n <sub>lv</sub>


lv


e
1


e
1


q (6-41)


Chọn công suất động cơ dài hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn


lặp lại:


∆Pdh.®m.chän ≥ ∆Pc.nh / qn (6- 42)


<i><b>6.3.3c. Chọn động cơ ngắn hạn lặp lại phục vụ phụ tải NHLL </b></i>
Động cơ ngắn hạn lặp lại th−ờng đ−ợc chế tạo chuyên dụng
có độ bền cơ khí cao, quán tính nhỏ (để đảm bảo khởi động và
hãm th−ờng xuyên) và khả năng qua tải lớn (từ 2,5 ữ 3,5 lần).


Đồng thời đ−ợc chế tạo với thời gian đóng điện tiêu chuẩn
là: εtc% = 15%, 25%, 40% v 60%.


Động cơ đợc chọn:


εtc% = εfơt¶i% (6-43)


P®m.chän ≥ Pc.nhll (6-44)


<i>Trang 190 </i>


Trong tr−êng hỵp tc% ft% thì cần hiệu chỉnh lại công


sut động cơ:


P®m.chän = Pc.nhll .


%
%


tc


ft


ε
ε


(6-45)


Sau đó phải kiểm tra về mơ men q tải, khởi động và phát
nóng.


<b>Đ6.4. Chọn động cơ điện khi điều chỉnh tốc độ </b>


Để tính chọn cơng suất động cơ trong tr−ờng hợp này cần
phải biết những yêu cầu cơ bản sau:


1. Đặc tính phụ tải Pyc(ω), Myc(ω) và đồ thị phụ tải Pc(t),


Mc(t), ω(t)


2. Phạm vi điều chỉnh tốc độ: D = ωmax / ωmin


3. Loại động cơ định chọn ( một chiều, xoay chiều, ... ).
4. Ph−ơng pháp điều chỉnh và bộ biến đổi trọng hệ thống
TĐĐTĐ đó.


Hai yêu cầu trên nhằm xác định những tham số Pyc.max và


Myc.max.


Ví dụ: Đối với phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi


điều chỉnh có P = const (xem hình 6-9a).


Ta có cơng suất u cầu cực đại: Pmax = Pđm = const, nh−ng


mô men yêu cầu cực đại lại phụ thuộc vào phạm vi điều chỉnh:
Mmax = Pđm / ωmin .


Đối với phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi điều
chỉnh tốc độ, M = const (xem hình 6-9b).


Ta cã:


Pmax = M®m.ωmax .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ths. <i>Kh−ơng Cơng Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>









Hai yêu cầu về loại động cơ và loại truyền động có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng. Nó xác định kích th−ớc cơng suất lắp đặt
truyền động, bởi vì hai yêu cầu này cho biết hiệu suất truyền động
và đặc tính điều chỉnh Pđ.ch(ω), Mđ.ch(ω) của truyền động. Thơng


th−ờng các đặc tính điều chỉnh này th−ờng phù hợp với đặc tính
phụ tải yêu cầu Pyc(ω), Myc(ω) (xem hình 6 -10).












<i>Trang 192 </i>


Tuy vậy có tr−ờng hợp, ng−ời ta thiết kế hệ truyền động có
đặc tính điều chỉnh khơng phù hợp chỉ vì mục đích là đơn giản
cấu trúc điều chỉnh.


ω ω
ωmax ωmax


Pc Pc


Mc Mc


ωmin ωmin


Pmax Mmax


Mc, Pc Mc, Pc


<i>a) b) </i>



<i>Hình 6 - 9: Các đặc tính Pc(</i>ω<i>) và Mc(</i>ω<i>)</i>


Ví dụ: Đối với tải P = const, khi sử dụng động cơ điện một
chiều, ph−ơng pháp điều chỉnh thích hợp là điều chỉnh từ thơng
kích từ. Nh−ng ta dùng ph−ơng pháp điều chỉnh điện áp phần ứng
thì khi tính chọn cơng suất động cơ cần phải xét u cầu Mmax


(h×nh 6 - 11).


Vậy cơng suất động cơ lúc đó không phải là Pđm = Pyc mà:


P®m = Mmax.ωmax = (ωmax / ωmin ).Pyc = D.Pyc


(6-46)


Nh− vậy công suất đặt sẽ lớn hơn D lần so với Pyc .







ω


ωmax P®m = Mmax.ωmax


Pyc


P®.ch



Myc


ωmin Mmax


Mc , Pc




<i>Hình 6-11: Chọn động cơ có đặc tính P<sub>đ.ch</sub>(</i>ω<i>) khơng phù hợp</i>


ω
ωmax


M®.ch P®.ch


Pyc


Myc


ωmin


P Mmax


Mc , Pc


<i>Hình 6 - 10: Các đặc tính M<sub>yc</sub>(</i>ω<i>), P<sub>yc</sub>(</i>ω<i>) </i>
<i>và M<sub>đ.ch</sub>(</i>ω<i>), P<sub>đ.ch</sub>(</i>ω<i>)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ths. <i>Kh−ơng Cơng Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>


<i>Trang 193 </i>


Do vậy việc tính chọn cơng suất động cơ cho truyền động
có điều chỉnh tốc độ cần phải gắn với một hệ truyền động chọn
tr−ớc để có đầy đủ yêu cầu cơ bản cho việc tính chọn.


<b>Đ6.5. Kiểm nghiệm cơng suất động cơ điện </b>


Việc tính chọn cơng suất động cơ ở các mục trên đ−ợc coi
là giai đoạn chọn sơ bộ ban đầu. Để khẳng định chắc chắn việc
tính chọn đó là chấp nhận đ−ợc, ta cần phải kiểm nghiệm lại việc
tính chọn đó.


u cầu về kiểm nghiệm việc tính chọn cơng suất động cơ
gồm có:


- KiĨm nghiƯm ph¸t nãng:


ôđcp (6-47)


- Kiểm nghiệm quá tải về mô men:


M®m > Mc.max (6-48)


- Kiểm nghiệm mô men khởi động:


Mkđ Mc.mởmáy (6- 49)


Ta thấy rằng việc kiểm nghiệm theo yêu cầu quá tải về mô
men và mơ men khởi động có thể thực hiện dễ dàng.



Riêng về yêu cầu kiểm nghiệm phát nóng là khó khăn,
khơng thể tính tốn phát nóng động cơ một cách chính xác đ−ợc
(vì tính phát nóng động cơ là bài toán phức tạp).


Tuy vậy gần đúng có thể sử dụng các ph−ơng pháp kiểm
nghiệm phát nóng gián tiếp qua các đại l−ợng điện sau đây.


<b>6.5.1. Kiểm nghiệm động cơ bằng ph−ơng pháp tổn thất trung </b>
<b>bình: </b>


- Giả sử có đặc tính tải Pc(t) là đ−ờng cong thì phải hình


thang ho¸ từng đoạn và trong mỗi đoạn đợc coi là có Pc = const


(nh− h×nh 6 - 12).


<i>Trang 194 </i>











Pc



Pc2


Pc6


Pc1 Pc3 Pc5


Pc4


t
t1 t2 t3 t4 t5


<i>Hình 6 - 12: Hình thang hố đặc tính tải </i>


Xuất phát từ ph−ơng pháp nhiệt sai cực đại (xem tài liệu
tham khảo) với điều kiện xét ở chu kỳ xa điểm gốc toạ độ, lúc đó
thì nhiệt sai của động cơ biến thiên theo quy luật xác định,


vµ ta cã: bđ = cc = x .


Từ phơng tr×nh τmax(t) ta cã:


)
e
1
(
A


P
...





...
e


).
e
1
(
A


P




e
).
e
1
(
A


P
)
e
1
(



/
t
n


/
)]
t
t
(
t
[
/
t
2


/
)
t
t
(
/
t
1


/
t
x


n
2


1
ck
2


1
ck
1


ck


θ


θ
+


θ


θ


θ

θ







+


+
+



+


+



=


τ


(6-50)


Xem nhiệt sai ổn định τx do l−ợng tổn thất công suất trung


bình Ptb gây ra, ta có:




A
Ptb
x




=


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
<i>Trang 195 </i>


Thay vµo ta cã:


)
e
1
(
A
P
...



...
e
).
e
1
(
A
P




e
).
e
1
(
A
P
)
e
1
(
A
P
/
t
n
/
)]
t
t
(
t
[
/
t
2
/
)
t
t

(
/
t
1
/
t
tb
n
2
1
ck
2
1
ck
1
ck
θ

θ
+


θ

θ


θ

θ




+
+
+


+
+


=


(6-52)


Khai triĨn hµm e- x<sub> vµ chØ lÊy 2 số hạng đầu, ta có: </sub>






+
+



+




=



<sub>tb</sub> <sub>ck</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>n</sub> t<sub>n</sub>


A
P
...
t
A
P
t
A
P
t
A
P
(6-53)
Với giả thiết trong quá trình làm việc: A = const, θ = const,
ta cã:

ck
n
1
i
i
n


1
i
n
1
i
i
tb
t
t
P
t
t
P
P




=
=


∆ (6-54)


Và động cơ đ−ợc chọn phải đảm bảo:


∆P®m.chän≥ ∆Ptb (6-55)


Trong thùc tÕ, viƯc tÝnh to¸n ∆Pi , ∆Ptb cã thĨ dùa vµo Pc(t)


và η(Pc) của động cơ (xem hình 6-13):


Và ∆Pđm.chọn đ−ợc xác định theo công thức:




đm
đm
đm
chon
.
đm
1
P
P
η
η

=


∆ (6-56)


Đối với động cơ có quạt gió tự làm mát thì trong biểu thức
(6-55) phải tính đến khả năng suy giảm của truyền nhiệt khi dừng
máy, khi khởi động và hãm, ta có:


<i>Trang 196 </i>

∑ ∑



+
β
+
α

=

lv
0
k
n
1
i
i
tb
t
t
t
t
.
P


P <sub> </sub> <sub>(6-57) </sub>






Pc


P1 P1


P3


P5



P2


P4


ηη5η2η4 η3 η1 t1 t2 t3 t4 t5 t1 t


tck


<i>Hình 6 - 13: Các đặc tính P<sub>c</sub>(t) và </i>η<i>( P<sub>c</sub> )</i>


Trong đó:


α là hệ số giảm truyền nhiệt khi khởi động và hãm,
α = 0,75 đối với động cơ điện một chiều,


α = 0,5 đối với động cơ điện xoay chiều.
tk là thời gian khởi động và hãm.


β là hệ số giảm truyền nhiệt khi động cơ dừng.
β = 0,5 đối với động cơ điện một chiều.
β = 0,25 đối với động cơ điện xoay chiều.
t0 là thời gian nghỉ của động cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Cơng Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
<i>Trang 197 </i>


∆P = K + V = K + bI2<sub> </sub> <sub>(6-58) </sub>


Trong đó:



K là tổn thất công suất không đổi.


V là tổn thất công suất biến đổi, th−ờng: V = bI2<sub> . </sub>


I là dòng điện động cơ.
b là hệ số tỷ lệ.







<i>Trang 198 </i>


Nh vậy tơng đơng với biểu thức Ptb ta cã biĨu thøc


dịng điện đẳng trị:




∑ ∑





+
β
+
α
=



lv
0


k
n


1
2
i


đt


t
t


t


I


I <sub> </sub> <sub>(6-59) </sub>


§iỊu kiƯn kiĨm nghiƯm:
I®t ≤ I®m.chän (6-60)


i


Ici


Idi



t
ti


<i>H×nh 6 - 15: g·y khóc hoá</i>


Để tính giá trị <i>I<sub>đt</sub></i> ta
i


I2




I1 I3


I4


I5


t
t1 t2 t3 t4 t5


<i>H×nh 6 - 14a: Dòng điện i(t) </i>


phi tớnh quỏ trỡnh quỏ độ.
Giả thiết có kết quả tính
dịng điện <i>i(t), </i>nó có dạng
đ−ờng cong liên tục, nh−
trên hình 6-14a (bậc thang
hố) và trên hình 6-14b


(gãy khúc hố) để tìm <i>I<sub>i</sub></i> và <i>t<sub>i</sub></i> :


Trong tr−ờng hợp đ−ờng cong dịng điện có dạng tăng
tr−ởng lớn nh− trên hình 6-15b, thì ta dùng công thức gần đúng:




3
I
I
.
I
I


2
ci
di
i



+


= (6-61)


i


I2 I5


I4



I6


I1


I3 I7


I8


t
0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t9


<i>Hình 9 - 14b: Cách tính gần đúng i(t)</i>


∆I = Ici - Idi (6-62)


Trong đó: Idi, Ici xác định theo đồ thị trên hình 6-15.


<b>6.5.3. Kiểm nghiệm động cơ theo đại l−ợng mô men đẳng trị </b>
Ph−ơng pháp kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện phát
nóng gián tiếp là mơ men đ−ợc suy ra từ ph−ơng pháp dịng điện
đẳng trị, khi mơ men tỷ lệ với dịng điện: M = cI (c là hệ số tỷ lệ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ths. <i>Kh−ơng Công Minh</i> Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i> Ths. <i>Kh−ơng Công Minh </i>Giáo Trình:<i> Truyền động điện Tự động </i>
<i>Trang 199 </i>


Đối với động cơ không đông bộ:


M = CmI2Φ2cosϕ2 (6-62)


Ta cần phải có Φ2 = const, vµ cosϕ2 = const ( tøc lµ gÇn tèc



độ định mức của động cơ ).
Tính mô men đẳng trị:


=



n


1
i
2
i
ck


đt M .t


t
1


M <sub> </sub> <sub>(6-63) </sub>


Kiểm nghiệm động cơ:


M®m.chän≥ M®t


(6-64)


<b>6.5.4. Kiểm nghiệm động cơ theo đại l−ợng công suất đẳng trị </b>
Trong truyền động mà tốc độ động cơ ít thay đổi thì P ≡ M,
do vậy có thể dùng đại l−ợng công suất đẳng trị để kiểm nghiệm


phát nóng.






<i>Trang 200 </i>


Công suất đẳng trị:


=



n


1
i
2
i
ck


đt P .t


t
1


P <sub> </sub> <sub>(6-65) </sub>


Chọn động cơ có:


P®m.chän ≥ P®t (6-66)



Trong thực tế ở giản đồ phụ tải, tốc độ truyền động th−ờng
thay đổi lớn trong quá trình khởi động và hãm. Cho nên cần phải
tính tốn hiệu chỉnh P(t) nh− hình 6-16.


<b>Câu hỏi ôn tập </b>



1. Cỏc quan h nhit sai của động cơ theo thời gian τ = f(t)
đ−ợc sử dụng với mục đích gì ? nhịp độ tăng/giảm nhiệt sai khi ăn
tải hoặc tháo tải của động cơ điện phụ thuộc vào thông số nào ?
Nêu ý nghĩa của hằng số thời gian phát nóng Tn ?


2. Đồ thị phụ tải là gì ? Định nghĩa đồ thị phụ tải tĩnh và đồ
thị phụ tải toàn phần. Sự khác nhau giữa hai loại đồ thị phụ tải đó
là gì ? Cơng dụng của từng loại trong việc giải quyết bài tốn tính
chọn công suất động cơ ?



M P, ω


P(t) M(t)


ω(t)


t


<i>H×nh 9 - 16: Minh hoạ cách tính toán hiệu chỉnh P(t)</i>


3. i với động cơ điện có máy chế độ làm việc ? Đặc điểm
làm việc của động cơ ở từng chế độ đó ? Đồ thị phụ tải của từng


loại chế độ đ−ợc đặc tr−ng bởi những thông số nào ?


4. Viết cơng thức tính tốn hoặc kiểm nghiệm phát nóng
động cơ bằng ph−ơng pháp nhiệt sai, tổn thất cơng suất trung
bình, các đại l−ợng đẳng trị ? Công dụng của từng ph−ơng pháp
đối với bài tốn chọn cơng suất động cơ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Ch−¬ng 7 </b>


<b>hệ thống điều khiển tự động </b>



<b>Đ7.1. các nguyên tắc điều khiển tự động </b>


Xuất phát từ yêu cầu công nghệ: cần thay đổi tốc độ, thay
đổi hành trình làm việc của cơ cấu sản xuất ...


Xuất phát từ chế độ làm việc của HT ĐKTĐ: khởi động,
chuyển đổi tốc độ, hãm, đảo chiều, dừng máy ...


Xuất phát từ yêu cầu kỹ thuật, kinh tế: điều chỉnh tốc độ, ổn
định, chính xác cao, an tồn ... và kinh tế.


Từ đó cần có những nguyên tắc ĐKTĐ để thực hiện đ−ợc
các yêu cầu trên, đồng thời tự động hạn chế các đại l−ợng cần hạn
chế: dòng điện cho phép, mô men cho phép, tốc độ cho phép,
công suất cho phép, ...


<b>7.1.1. Điều khiển tự động theo nguyên tắc thời gian </b>


<i><b>7.1.1a. Néi dung </b></i>



Có đồ thị khởi động ĐM<sub>đl</sub> với 2 cấp điện trở phụ:









<i>Trang 202 </i>


- Trên hình 7-1, trình bày đặc tính khởi động: ω(I<sub>−</sub>), ω(t),
I(t) của động cơ điện một chiều kích từ độc lập, có 2 cấp khởi
động (dùng điện trở phụ hạn chế dòng khởi động).


- Qua đồ thị khởi động ở trên, ta thấy: việc ngắn mạch các
cấp điện trở phụ có thể xảy ra sau những khoảng thời gian nhất
định:


+ CÊp thứ nhất đợc ngắn mạch sau khoảng thời gian t1 kÓ


từ khi bắt đầu khởi động.


+ CÊp thø 2 đợc ngắn mạch sau khoảng thời gian t<sub>2</sub> kể từ
khi bắt đầu ngắn mạch cấp 1...


- Cỏc tín hiệu điều khiển ở các thời điểm trên đ−ợc tạo ra
nhờ các rơ le thời gian. Thời gian duy trì của các rơ le thời gian
hiện nay có thể đạt: td.tr = 0,05s ữ 2 h, và lớn hơn.



- Thời gian thực hiện các cấp khởi động (tdtr.kđ) đ−ợc xác


định theo tính tốn q trình q độ của hệ thống TĐĐ TĐ.
Khi M(ω) [ hay I(ω) ] là tuyến tính thì thời gian quá trình
quá độ giữa hai cấp tốc độ là:




1


đgi


đgi
1


đgi


đgi
i
1
i


1


đgi


đgi
1



đgi


đgi
ci


ôđ


M
M
ln
M
M
J


M
M
ln
J
M


M
ln
T
t


+
+


+



+
+



ω

ω
=


β
=
=


(7-1)
ω ω I


XL


I1


<sub>d e </sub>
ω(t)
<sub> </sub> b<sub> </sub>c <sub> </sub>


I<sub>2</sub> I(t)
I<sub>c</sub>


<sub> </sub> a



0 Ic I2 I1 I− 0 t1 t2 t3 t


<i>Hình 7 - 1: Các đặc tính cơ và quá độ khi khởi động </i>


2 <sub>- Thời gian chỉnh định của rơ le thời gian để thực hiện gia </sub>


tốc từ tốc độ thứ <i>i</i> đến tốc độ thứ i+1 là:


1
TN


t<sub>c®</sub> = t<sub>q®</sub> - t<sub>o </sub> (7-2)


Trong đó: t<sub>qđ</sub> - là thời gian quá độ giữa 2 cấp tốc độ.


to - là thời gian tác động của các thiết bị, khí cụ trong mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>7.1.1b. Các mạch điển hình: </b></i>


* M mỏy ng c điện một chiều 2 cấp điện trở phụ


<i>1) Sơ đồ:</i>










<i>2) Nguyên lý làm việc: </i>


* Khởi động động cơ:


<i>Trang 204 </i>


- Đóng các cầu dao 1CD, 2CD, dẫn đến cuộn dây rơ le thời
gian 1RTh(11-10) có điện, tiếp điểm 1RTh(13-15) mở ra, đảm
bảo cho các cuộn dây cơng tắc tơ 1G(15-10), 2G(17-10) khơng có
điện, và nh− vậy các điện trở phụ R−f1 , R−f2 , s u tham gia


trong mạch phần ứng.


- n nút M thì cuộn dây K(9-10) có điện, các tiếp điểm
K(1-3), K(6-8) đóng lại, dẫn đến động cơ Đ đ−ợc khởi động với
toàn bộ điện trở phụ trong mạch phần ứng: R−fΣ = R−f1 + R−f2 ,


theo đặc tính 1. Tiếp điểm K(7-9) đóng lại để duy trì cho cơng tắc
tơ K khi thơi ấn M. Các tiếp điểm K(1-3), K(6-8) đóng lại, làm
cho cuộn dây 2RTh(4-6) có điện, tiếp điểm 2RTh(15-17) mở ra,
đảm bảo cho cuộn dây 2G(17-10) khơng có điện.


K(5-11) mở, K(5-13) đóng, làm 1RTh(11-10) mất điện, sau
thời gian chỉnh định của 1RTh (≈ t<sub>1</sub>) thì 1RTh(13-15) đóng, làm
cho 1G(4-6) đóng, ngắn mạch R<sub>−</sub><sub>f1</sub> , động cơ Đ khởi động sang
đặc tính 2, t−ơng ứng với R−f2 .


Tiếp điểm 1G(4-6) đóng lại, làm 2RTh(4-6) mất điện, sau
thời gian chỉnh định của 2RTh (≈ t2 - t1), thì 2RTh(15-17) kín lại,



làm 2G(17-10) có điện, và 2G(2-4) đóng lại, ngắn mạch R−f2 ,


động cơ Đ chuyển sang đặc tính cơ tự nhiên và sẽ tới làm việc ở
điểm xác lập XL .


* Dừng động cơ:


- ấn nút D làm cuộn dây K(9-10) mất điện, và K(1-3) mở,
K(6-8) mở, làm phần ứng Đ mất điện, và 2RTh(4-6) mất điện;
K(7-9) mở ra, K(5-13) mở, K(5-11) kín lại, làm 1RTh(11-10) có
điện lại, chuẩn bị khởi động lần sau.


* Ph−ơng trình đặc tính cơ:


M


)
K
(


R
R
K


U


2
f






Φ
+

Φ
=


ω Σ <sub> (6-3) </sub>


* Ph−ơng trình đặc tính q trình q độ khi khởi động:
<i>Trang 205 </i>


<i>Hình 7 - 2: Sơ đồ nguyên lý và biểu đồ thời gian </i>


K


1


1RTh
1CD


+U<sub>L</sub> 1 K 3 2


4


G 2G


6 K 8



2RTh
CKT


§
L<sub>1 </sub>


R−f2 R−f1


L2


L3 L<sub>4 </sub>


+U<sub>L </sub>


2CD <sub>2CD </sub>


M


D 9 K


K


K 1RTh


7 <sub>10 </sub>


5


11



1G


13 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

ω = ω<sub>XL</sub> + (ω<sub>b®</sub> + ω<sub>XL</sub>).e-t/Tc<sub> (7-4) </sub>


M = M<sub>c</sub> + (M<sub>1</sub> - M<sub>c</sub>).e-t/Tc<sub> (7-5) </sub>


* Thời gian khởi động:


t<sub>k®</sub> =


c
2


c
1
c
c
2


c
1


c <sub>I</sub> <sub>I</sub>


I
I
ln
T


M
M


M
M
ln
T




=





(7-6)


* Thời gian chỉnh định của các rơ le thời gian:


RTh: tc®.1RTh = tk®.1 - [t(k) + t(1G)] (7-7)


2RTh: t<sub>c®.2RTh</sub> = t<sub>k®.2</sub> - [t<sub>(2G)</sub>] (7-8)
V× [t<sub>(K)</sub> , t<sub>(1G)</sub> , t<sub>(2G)</sub>] << t<sub>kđ</sub> , nên: t<sub>cđ</sub> t<sub>kđ</sub> . Đồ thị: <i>hình 7 -31</i>.


<i><b>7.1.1c. Nhận xét </b></i>


<i>1) <sub>ả</sub>nh hởng của mômen t¶i Mc (khi UL =const, R= const):</i>


- Ví dụ: Có đồ thị khởi động ĐMđl với 2 cấp điện trở phụ:



- Khi M<sub>c</sub> tăng thì M<sub>động</sub> tăng, q trình q độ tăng.


- Khi mơ men tải M<sub>c</sub> hay dịng tải I<sub>c</sub> tăng, mơ men động
giảm, thời gian quá độ tăng (quá trình quá độ bị giảm gia tốc).


<i>Trang 206 </i>


- Vì M<sub>c</sub>′ > M<sub>c</sub> (hay I<sub>c</sub>′ > I<sub>c</sub>) nên M′<sub>động</sub> = (M - M<sub>c</sub>′) < M<sub>động</sub> do
đó q trình gia tốc chậm lại. Ban đầu ω tăng đến ω<sub>1</sub>′ (ω<sub>1</sub>′ < ω<sub>1</sub>),
tức là cấp 1 ở điểm b<sub>1</sub> thì đã hết thời gian chỉnh định của RTh nên
phải chuyển sang cấp 2, tức sang điểm c1, cứ nh− vậy chuyển đổi


từ d1 sang e1, v.v... Nh− vậy, khi khởi động mà Mc (hay Ic) tăng


lên, sẽ dẫn đến quá tải, hay quỏ dũng cho phộp.


<i>Trạng thái phần tử</i>


1RTh


- Phng trỡnh đặc tính quá độ lúc này:


ω<sub>b1</sub> = ω<sub>XL</sub> + (ω<sub>b®</sub> - ω<sub>XL</sub>).e-t1/ Tc<sub> </sub> <sub>(7-9) </sub>


M = Mc′ + (M1 - Mc′).e-t/ Tc (7-10)


Tc = J.(ωXL - ωb®) / (M1 - Mc′) (7-11)


<i>2) ¶nh hởng của mô men quán tính J (hay GD2<sub>): </sub></i>



- Khi J tăng thì T<sub>c</sub> cũng tăng và nh vậy <sub>b1</sub>, <sub>d1</sub>, ... giảm,
tơng tự trờng hợp M<sub>c</sub> tăng.


T<sub>c</sub> = J.(ω<sub>XL</sub> - ω<sub>b®</sub>) / (M<sub>1</sub> - M<sub>c</sub>) (7-12)
<i>Trang 207 </i>


2RTh
1G
2G


0 t<sub>0</sub> t<sub>1</sub> t<sub>2</sub> t<sub>3</sub> <i>t</i>
<i>Hình 7-3: Đặc tính hoạt động theo thời gian </i>
<i>của các phần tử trong sơ đồ điều khiển tự động</i>


TN
ω2


I ’
I


1
2’’


ω I


ω


ω<sub>0</sub> XL ω<sub>xl</sub>I1


ω1



ω’
1


2
1
d


b


e <sub>e’ </sub>


c <sub>c’ </sub>
a
Ic


I’
c


I2


I’
2


I1 I’1 I’’1 I−
ω1


ω2 <sub>ω</sub>


(t)


I(t)


I2


Ic


0 <sub>0 t</sub>


1 t2 t3 t


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>3) <sub>¶</sub>nh h−ëng cđa ¸p l−íi U<sub>L</sub> (khi M<sub>c</sub> = const, R = const): </i>


- Đối với động cơ điện một chiều:


Khi UL giảm thì 0 = (UL / K) cũng giảm xèng, nÕu phơ


tải Mc = const thì mơ men động cơ sẽ giảm, gia tốc giảm, quá


trình quá độ sẽ kéo dài (hay thời gian khởi động, hãm, ... tng).


Nếu giữ cho 0 = const thì mô men M = KI const, và


dòng điện I sẽ tăng, có thể I > Icp .


- Đối với động cơ không đồng bộ: f = const, M ≡ U2<sub> , nên </sub>


UL giảm thì M giảm mạnh, mô men động giảm, tốc độ chuyển đổi


giảm, và thời gian quá độ tăng (thời gian khởi động, hóm, o
chiu, ... tng).



<i>4) <sub>ả</sub>nh hởng của điện trë R (khi U<sub>L</sub> = const, M<sub>c</sub> = const): </i>


- Các điện trở dây quấn của khởi động từ, công tắc tơ, rơ le,
động cơ, ... khi nhiệt độ thay đổi thì điện trở sẽ bị thay đổi, thời
gian chỉnh định thay đổi, nhất là các quá trình khởi động, hãm,
đảo chiều ... mà dùng điện trở phụ thì khi nhiệt độ tăng, điện trở
tăng, thời gian chỉnh định giảm, mơ men động tăng có thể lớn hơn
mô men cho phép.


<i>Trang 208 </i>


<i>5) Ưu, khuyết điểm </i>


- Ưu điểm: Khống chế đ−ợc thời gian mở máy, hãm máy,
đảo chiều, ...


Thiết bị đơn giản, làm việc tin cậy, an toàn, nên ph−ơng
pháp ĐKTĐ theo nguyên tắc thời gian này đ−ợc sử dụng rộng rãi.


- Nh−ợc điểm: Mơ men (dịng điện) động cơ thay đổi theo
M<sub>c</sub>, J, to<sub>, U</sub>


L, ..., nªn cã thĨ vợt quá trị số cho phép, cần phải có


biện pháp bảo vệ.
ω


ω<sub>o</sub> U<sub>L </sub>= U<sub>L.®m</sub>
ω<sub>o</sub>′



U<sub>L</sub> < U<sub>L.®m</sub>


M
Mc M2 M1


<i> Hình 7-5: Sự ảnh hởng của điện áp lới bị giảm </i>


<b>7.1.2. iu khin t ng theo nguyên tắc tốc độ </b>


<i><b>7.1.2a. Néi dung </b></i>


- Có đồ thị khởi động ĐMđl với 2 cấp điện trở phụ:


ω ω I
XL <sub> I</sub>




- Điều khiển theo tốc độ là dựa trên cơ sở kiểm tra trực tiếp
hoặc gián tiếp sự thay đổi của tốc độ.


- Kiểm tra trực tiếp có thể dùng rơ le kiểm tra tốc độ kiểu ly
tâm. Cách này ít dùng vì dùng rơ le kiểm tra tốc độ phức tạp, đắt
tiền và làm việc kém chắc chắn.


- Có thể kiểm tra tốc độ gián tiếp qua máy phát tốc.
<i>Trang 209 </i>


1



d e


ω(t)
b c


I2 I(t)


I<sub>c</sub>
a


0 Ic I2 I1 I− 0 t1 t2 t3 t


<i> Hình 7 - 6: Các đặc tính khởi động theo nguyên tắc tốc độ </i>
TN


1
2


ωxl


ω2 ω<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Máy phát tốc (FT) là một máy điện một chiều có: Φ = const
và E<sub>FT</sub> ≡ω, loại này hay dùng đối với động cơ điện một chiều.


- Đối với động cơ không đồng bộ, th−ờng kiểm tra tốc độ
gián tiếp theo sức điện động rôto và tần số rôto.


Tại những tốc độ cần điều khiển (ω1, ω2, ...), các rơ le kiểm



tra tốc độ hoặc kiểm tra điện áp FT, Erơto, frơto, sẽ tác động tạo ra


tÝn hiƯu điều khiển.


<i><b>7.1.2b. Các mạch điển hình: </b></i>


* M mỏy 2 cấp tốc độ động cơ điện một chiều:


* Mỗi công tắc tơ gia tốc (1G, 2G, ...) đ−ợc chỉnh định với
một trị số điện áp hút nhất định t−ơng ứng với mỗi cấp tốc độ nhất
định nh− ở ω<sub>1</sub>, ω<sub>2 </sub>, ...


ấn nút M làm K tác động, động cơ Đ khởi động với toàn bộ
điện trở trong mạch phần ứng (R−Σ = R− + R−fΣ = R− + R−f1 + R−f2),


đ−ờng đặc tính 1, vì lúc đầu tốc độ ω = 0 và cịn nhỏ nên:


U§ = EĐ + I.R = K + I.R < Uh.1G (hoặc 2G); (6-13)


<i>Trang 210 </i>


- Đến tại = ω<sub>1</sub> th×:


U<sub>1G</sub> = KΦω<sub>1</sub> + I<sub>2</sub>.(R<sub>−</sub> + R<sub>−</sub><sub>f2</sub>) = U<sub>L</sub> - I<sub>2</sub>.R<sub>−</sub><sub>f1</sub> = U<sub>h.1G</sub> ; (7-14)
1G tác động, ngắn mạch R<sub>−</sub><sub>f1</sub>, ng c chuyn sang ng
2.


- Đến tại = ω2 th×:



U2G = KΦω2 + I2.R− = UL - I2.R−f2 = Uh.2G > Uh.1G ; (7-15)


2G tác động, ngắn mạch R−f2, động cơ chuyển sang đặc tính


tù nhiªn.


- Coi điện áp lới UL = cosnt, với I2 = const, và Rf1 = Rf2 ,


ta có các điện áp hút của các công tắc tơ : Uh.1G = Uh.2G .


Nh− vậy có thể chọn các cơng tắc tơ gia tốc cùng loại, chỉnh
định ít.


<i><b>7.1.2c. NhËn xÐt </b></i>


<i>1) Ưu điểm:</i> Ph−ơng pháp ĐKTĐ theo tốc độ dùng ít thiết
bị, khí cụ điều khiển vì có thể chỉ dùng công tắc tơ chứ không cần
tác động thông qua rơle nên đơn giản, rẻ tiền.


<i>2) Nh−ợc điểm:</i> Thời gian quá độ và thời gian hãm phụ


thuéc M<sub>c</sub>, J, U<sub>L</sub>, to


của R, dây quấn, làm thay đổi quá trình quá độ (nh−


khi U<sub>L</sub> giảm hay M<sub>c</sub> tăng, ... làm thời gian quá độ tăng, quá trình
q độ chậm, đốt nóng điện trở khởi động, điện trở hãm, ... làm
khó khăn cho việc chỉnh định điện áp hút của các công tắc tơ
hoặc rơ le tốc độ).



- Khi điện áp l−ới dao động sẽ làm thay đổi tốc độ chuyển
cấp điện trở (ω1, ω2, ...) và dòng điện sẽ nhảy vọt có thể q dịng


cho phÐp.


- Khi điện áp l−ới giảm q thấp có khả năng xảy ra khơng
đủ điện áp để công tắc tơ tác động và do đó động cơ có thể dừng
lại làm việc lâu dài ở tốc độ trung gian, làm đốt nóng điện trở
khởi động (hay điện trở hãm, ...) và nh− vậy làm thay đổi tốc độ
chuyển cấp.


U<sub>§</sub>


K


M


K
+U<sub>L</sub>


K


D


+ <b></b>


-2G 1G 0V


+ CKT <b></b>



-R<sub>−</sub><sub>f2</sub> R<sub>−</sub><sub>f1</sub>
I<sub>−</sub> <sub>E </sub>


2G


1G


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Trang 211</i>


<b>7.1.3. Điều khiển tự động theo nguyên tắc dòng điện </b>


<i><b>7.1.3a. Néi dung </b></i>


- Có đồ thị khởi động ĐMđl với 2 cấp điện trở phụ:


- Qua đồ thị hình 7-8 ta thấy rằng: khi khởi động, dòng khởi
động thay đổi trong khoảng (I<sub>1</sub> ữ I<sub>2</sub>). Nhất là mỗi lần chuyển cấp
thì các điểm chuyển cấp th−ờng cùng một giá trị dịng điện (I<sub>2</sub>),
nên ta có thể dùng rơle dịng điện hoặc cơng tắc tơ có cuộn dây
dịng điện để tạo tín hiệu điều khiển.


- Tại điểm chuyển cấp b, rơle dòng điện tác động theo dòng
chuyển cấp I2 để ngắn mạch cấp điện trở thứ nhất, động cơ


chuyển từ đặc tính 1 sang đặc tính 2. Đến điểm d, rơle dịng điện
sẽ tác động theo dòng I2 để ngắn mạch cấp điện trở thứ hai, động


cơ chuyển từ đặc tính 2 sang đặc tính tự nhiên TN.


- Cứ nh− vậy, động cơ sẽ đ−ợc khởi động đến tốc độ xỏc


lp.


<i><b>7.1.3b. Các mạch điển hình: </b></i>


* Hóm ngc và đảo chiều ĐK<sub>dq</sub> theo nguyên tắc dòng điện:


<i>Trang 212 </i>


- C«ng tắc xoay KC có 5 vị trí: 0 ở giữa; 1, 2 bên thuận và
1, 2 bên ngợc; KC cã tiÕp ®iĨm: KC1, KC2, KC3, KC4, KC5, ...


- Các công tắc tơ có các tiếp điểm duy trì thời gian H, 1G.
- Rơle dòng điện RHn có:


I<sub>h·m</sub> > I<sub>h.RHn</sub> > I<sub>1</sub> (7-16)
ω ω I


XL <sub> I</sub> I<sub>nh.RHn</sub> = I<sub>r«to</sub> = I<sub>2</sub> (7-17)


I1 I2


C


§


<b>~</b> U<sub>L</sub>


T
N



2G 2G
1G 1G


H H
R2f2


R2f1


Rh


RHn


KC1
KC2


KC3
KC4


KC5


N


N
T
T


RHn


H



H 1G


1G 2G


2 1 0 1 2


(N) (T)


~ UL ~


A (TN,T)
ω


B


Ic2


Ic1 I−


A’ (TN,N)
ω0


-ω0
<i>Hình 7-9: Sơ đồ điều </i>


<i>khiển tự động ĐK<sub>dq</sub></i>
<i>theo nguyên tắc thời </i>
<i>gian và dòng điện. </i>



1


d e


ω(t)
b c


I2 I(t)


Ic


a


0 I<sub>c</sub> I<sub>2</sub> I<sub>1</sub> I<sub>−</sub> 0 t<sub>1</sub> t<sub>2</sub> t<sub>3</sub> t


<i> Hình 7-8: Các đặc tính khởi động theo nguyên tắc dòng điện </i>
TN


1
2


ωxl


ω2 ω<sub>2 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>Trang 213 </i>


- Hệ thống đang làm việc điểm A trên đặc tính cơ (ωA),


t−ơng ứng với vị trí 2(T) của công tắc KC, các tiếp điểm KC1,


KC3, KC4, KC5 đang kín, các cơng tắc tơ T, H, 1G, 2G đang có
điện, cơng tắc tơ N khơng có điện, tồn bộ các điện trở phụ trong
mạch rôto bị ngắn mạch, RHn không tác động.


<i>- Dừng động cơ bằng cách hãm ng−ợc: </i>


+ Quay tay gạt của KC từ vị trí 2(T) sang 2(N), khi qua vị
trí 0 thì tất cả các cơng tắc tơ và rơle đều mất điện, động cơ đ−ợc
tách khỏi l−ới điện, toàn bộ điện trở phụ đ−ợc đ−a vào mạch rơto,
mạch điện ở <i>trạng thái th−ờng</i> nh− hình vẽ.


+ Khi đến vị trí 2(N), các tiếp điểm KC2, KC3, KC4, KC5
kín lại, KC1 hở ra, cơng tắc tơ T mất điện; cịn N, H có điện sẽ
đảo 2 trong 3 pha của stato động cơ, làm động cơ thực hiện quá
trình hãm ng−ợc (giai đoạn đầu của quá trình đảo chiều). Tốc độ
đồng bộ của động cơ lúc này ω0N = - ω0T , dịng điện rơto tăng rất


lớn: Irơto = Ihãm > Ih.RHn > I1 nên RHn tác động làm hở tiếp điểm


th−ờng kín của nó, đảm bảo cho các cơng tắc tơ H, 1G, 2G khơng
có điện, toàn bộ R2f1 vàR2f2 vẫn tham gia trong mạch rơto cùng


với R<sub>h</sub> để hạn chế dịng đảo chiều hay là dòng hãm ng−ợc của
động cơ I<sub>hãm</sub>≤ I<sub>cp</sub> (đoạn BC).


+ Tốc độ động cơ Đ giảm dần, dịng hãm cũng giảm dần
đến I<sub>2</sub> thì RHn nhả (vì I<sub>nh.RHn</sub> = I<sub>2</sub> , và lúc đó ω≈ 0), làm cho H có
điện, ngắn mạch R<sub>h</sub> và đảm bảo RHn không tác động trở lại, kết
thúc quá trình hãm ng−ợc.



+ Muốn dừng động cơ thì quay KC về vị trí 0, các cơng tắc
tơ và rle mt in, ng c dng t do.


<i>- Đảo chiỊu: </i>


+ Q trình thực hiện t−ơng tự khi hãm ng−ợc, nh−ng khi
dịng điện hãm giảm đến I<sub>2</sub> thì vẫn để KC ở vị trí 2(N), sau khi
RHn nhả làm cho H có điện, kết thúc q trình hãm ng−ợc và sẽ
bắt đầu quá trình khởi động ng−ợc.


<i>Trang 214 </i>


Khi H có điện thì nó sẽ ngắn mạch Rh, làm cho Đ khởi động


ng−ợc theo đ−ờng đặc tính tiếp theo (CD).


+ Sau thời gian duy trì của H, nó sẽ tác động làm 1G có
điện, các tiếp điểm của 1G sẽ ngắn mạch R<sub>2f1</sub>, làm cho Đ khởi
động tiếp sang đặc tính DE.


+ Sau thời gian duy trì của 1G, nó sẽ tác động làm 2G có
điện, ngắn mạch R2f2, và Đ sẽ khởi động sang đặc tính tự nhiên v


tới điểm xác lập.


<i><b>7.1.3c. Nhận xét </b></i>


<i>1) u điểm:</i> Có thể duy trì mơ men động cơ trong một giới
hạn nhất định. Quá trình khởi động, hãm không phụ thuộc môi
tr−ờng.



<i>2) Nh−ợc điểm:</i> Khi U<sub>L</sub>, M<sub>c</sub> thay đổi, nhất là khi M<sub>c</sub> quá lớn
sẽ làm cho Ic > I2, nh− vậy động cơ có thể làm việc ở đặc tính


trung gian, làm phát nóng điện trở, ảnh h−ởng đến q trình làm
việc của động cơ.


<b>7.1.4. Điều khiển tự động theo các nguyên tắc khác </b>


<i><b>7.1.4a. Điều khiển tự động theo nguyên tắc hành trình </b></i>
<i>1) Nội dung: </i>


- Trên hành trình (đ−ờng đi) của các bộ phận làm việc trong
các máy móc, thiết bị (nh− bàn máy, đầu máy, mâm cặp, ...) đ−ợc
đặt các cảm biến, các công tắc hành trình, cơng tắc cực hạn, cơng
tắc điểm cuối, ..., để tạo ra các tín hiệu điều khiển: khởi động,
hãm, đảo chiều, thay đổi tốc độ ...


<i>2) Mạch điển hình:</i>


Phõn tớch truyn ng bn máy bào d−ờng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>Trang 215 </i> <i>Trang 216 </i>


Khởi động: ấn nút M thì RTr có điện, T có điện làm ĐM
đ−ợc đóng điện và kéo bàn chạy thuận, đồngthời 1RTh có điện sẽ
mở tiếp điểm của nó để chuẩn bị cho đảo chiều.


v



v<sub>th</sub>


t


A Bµn N T B


vng


KH


A Bµn <sub>N</sub> T<sub> B </sub>


KH


KH D KH


Khi hết hành trình thuận, vấu A đập vào cơng tắc hành trình
KH làm cho các tiếp điểm KH1 mở, KH2 kín, dẫn đến T mất điện
nh−ng N cũng ch−a có điện, ĐM hãm tự do.


Sau thời gian duy trì của 1RTh thì tiếp điểm của nó đóng
điện cho N, làm ĐM đảo chiều, kéo bàn chạy ng−ợc. Khi đó
2RTh có điện, mở tiếp điểm của nó chuẩn bị cho hành trình
thun.


Đi hết hành trình ngợc, vấu B đập vào công tắc hành trình
KH làm cho các tiếp điểm KH2 hở, KH1 kín lại, công tắc tơ N
mất điện và T cha có điện, ĐM hÃm tự do.



Sau thời gian duy trì của 2RTh, tiếp điểm của nó đóng lại
làm cho T có điện và ĐM kéo bàn chạy thuận. 1RTh có điện và
mở tiếp điểm của nó, chuẩn bị cho hành trình ng−ợc.


Bàn sẽ làm việc với chu kỳ thuận/ngợc nh h×nh 7-10.
+UL <b></b>


T N D


U<sub>L</sub> RTr


+ - KH1 RTr 2RTh N T


N T


KH2 RTr 2RTh T N




<i> Hình 7-10: </i> 1RTh
<i>Sơ đồ điều khin theo</i>


<i>nguyên tắc hành trình </i> 2RTh


M <sub>RTr </sub>


Muốn dừng máy: ấn nút D thì RTr mất điện, T, N, 1RTh,


2RTh mất điện, động cơ hãm tự do cho đến lúc dừng máy.


<i><b>7.1.4b. NhËn xÐt </b></i>


§


* Ngồi các ngun tắc ĐKTĐ đã nêu trên, cịn một số
nguyên tắc ĐKTĐ khác: ĐKTĐ theo mô mem, công suất, sức
căng, nhiệt độ, ánh sáng, áp suất, ....


* Đánh giá về các sơ đồ điều khiển: với các yêu cầu kỹ
thuật đối với tất cả các sơ đồ là cao nhất thì:


T <sub>C«ng st càng lớn thì trọng l</sub><sub></sub><sub>ợng và giá thành càng cao. </sub>


Dùng thiết bị, khí cụ càng bé, càng hiện đại thì giá thành càng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Cùng cơng suất thì trọng l−ợng và giá thành lớn nhất là
nguyên tắc ĐKTĐ theo thời gian, sau đó là nguyên tắc ĐKTĐ
theo dòng điện và cuối cùng là nguyên tắc ĐKTĐ theo tốc độ.


<i>Trang 217 </i>


Nói chung nguyên tắc ĐKTĐ theo tốc độ th−ờng dùng để
điều khiển hãm động cơ.


Nguyên tắc ĐKTĐ theo dòng điện chủ yếu dùng để điều
khiển khởi động động cơ,



Nguyên tắc ĐKTĐ theo thời gian thì ứng dụng rộng rãi vì
đơn giản.


<b>Đ7.2. Các phần tử bảo vệ và tín hiệu hoá </b>
<b>7.2.1. ý nghĩa của bảo vệ và tín hiệu hoá </b>


* Các phần tử bảo vệ và tín hiệu hố có vai trị rất to lớn:
Đảm bảo q trình làm việc an tồn cho ng−ời và máy móc,
thiết bị. Q trình làm việc có thể xảy ra sự cố hoặc chế độ làm
việc xấu cho ng−ời và máy móc, thiết bị, đồng thời có thể báo
hiệu cho ng−ời vận hành biết tình trạng làm việc của h thng
KT x lý.


* Chức năng của các thiết bị bảo vệ và tín hiệu hoá:


Ngừng hệ thống (máy móc) khi sự cố nguy hiểm trực tiếp
đến ng−ời, thiết bị, máy móc: U < U<sub>quy định</sub> , U > U<sub>cp</sub> , I > I<sub>cp</sub> , ....


Khi quá tải hoặc sự cố ch−a nguy hiểm đến thiết bị, máy
móc thì thiết bị bảo vệ và tín hiệu hố phải báo cho ng−ời vận
hành biết để sử lý kịp thời.


Bảo đảm khởi động, hãm, đảo chiều ..., một cách bình
th−ờng, nghĩa là phải đảm bảo sao cho: I < Icp, to < tocp ,...


<b>7.2.2. Các dạng bảo vệ: </b>


<i><b>7.2.2a. Bảo vệ ngắn mạch: </b></i>


- Bảo vệ ngắn mạch là bảo vệ các sự cố có thể gây nên h



hng cách điện, hoặc h− hỏng các cơ cấu của thiết bị, máy móc
(khi ngắn mạch sẽ gây nên nhiệt độ tăng nhanh gây cháy hoặc sức
từ động tăng mạnh gây va đập, ...).


<i>Trang 218 </i>


- Các thiết bị bảo vệ th−ờng dùng: cầu chì, aptơmat, rơle
dịng điện cực đại, các khâu bảo vệ ngắn mạch bằng bán dẫn, điện
tử, ...


- Dịng tác động của cầu chì:


Idc = Ik® / α (7-18)


Trong đó:


Idc là dịng tác động của dây chảy đ−ợc chọn.


Ikđ là dòng khởi động của động cơ, phụ tải đ−ợc bảo vệ.


α là hệ số xét đến quán tính nhiệt.


α = 2,5 đối với động cơ khởi động bình th−ờng.


α = (1,6 ữ 2) đối với động cơ khởi động nặng.


+ Cấm đặt cầu chì trên dây trung tính, mạch nối đất, vì đứt
dây chì thì vỏ máy sẽ có điện áp cao nguy hiểm. Dùng cầu chì
bảo vệ ngắn mạch thì đơn giản, rẻ tiền, nh−ng tác động khơng


chính xác, dịng tác động phụ thuộc vào thời gian, thay thế lâu,
không bảo vệ đ−ợc chế độ làm việc 2 pha.


- Dịng chỉnh định của aptơmat:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Dùng rơle dòng điện cực đại (RM) bảo vệ ngắn mạch phải
chỉnh định dòng tác động cho phù hợp với dòng ngắn mạch.


Th−ờng đặt rơle dòng cực đại trên 3 pha của động cơ không
đồng bộ 3 pha, hoặc đặt trên 1 cực đối với động cơ một chiều.
Tiếp điểm của RM là loại không tự phục hồi.


<i>Trang 219 </i>


+ VÝ dụ dùng cầu chì và aptômat bảo vệ ngắn mạch:


+ Ví dụ dùng rơle dịng cực đại bảo vệ ngắn mạch:


<i><b>7.2.2b. B¶o vƯ nhiƯt: </b></i>


- Nhằm tránh q tải lâu dài, nếu khơng thì khí cụ, thiết bị,
động cơ sẽ phát nóng quá nhiệt độ cho phép.


- Th−ờng dùng rơle nhiệt, aptơmát có bảo vệ nhiệt, phần tử
bảo vệ quá tải bằng bán dẫn, để bảo vệ quá tải cho phụ tải dài
hạn.


- Các tiếp điểm rơle nhiệt (RN) là loại không tự phục hồi,
sau khi rơle nhiệt đã tác động thì phải ấn <i>reset</i> bằng tay. Phải
chọn rơle nhiệt có đặc tính phát nóng gần với đặc tính phát nóng


của thiết bị, động cơ cần đ−ợc bảo vệ (hình 7-13).


<i>Trang 220 </i>


+ Dịng chỉnh định của rơle nhiệt, aptơmat:


Icđ = (1,2 ữ 1,3)Iđm (7-20)


~ ~
A 1CC K



D K


2C <sub>2C</sub> <sub>Trong đó: I</sub>


đm là dịng định mức của động cơ, phụ tải.


M + Ví dụ dùng rơle nhiệt và aptômat bảo vệ quá tải dài hạn:


§


K


<i>Hình 7-11: Sơ đồ dùng cầu chì, aptơmat bảo vệ ngắn mạch</i>


~ ~
A K RN 2CC 2CC


D


§
K


RN


<i>Hình 7-13: Sơ đồ dùng rơle nhiệt và aptômat bảo vệ quá tải </i>


K


M <sub>RN </sub>


- Dùng rơle dòng cực đại (RI) để bảo vệ quá tải cho phụ tải
ngắn hạn hoặc ngắn hạn lặp lại. Khi phụ tải làm việc trong thời
gian ngắn, sự phát nóng của phụ tải khơng phù hợp với đặc tính
của rơle nhiệt, nên rơle nhiệt khơng tác động kịp, bởi vậy phải
dùng rơle dòng cực đại tác động nhanh.


+ Ví dụ dùng rơle dịng cực đại bảo vệ quá tải ngắn hạn:
~ ~


CD RM K 2CC 2CC


D
§
K


<i>Hình 7-12: Sơ đồ dùng rơle dịng cực đại bảo vệ ngắn mạch</i>


K



M <sub>R</sub>


~ ~
A K


2CC 2CC
§ D RM RI

K


RTh


RI


RM <sub>K</sub>


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Trang 221 </i>


- Dòng chỉnh định của rơle dòng cực đại bảo vệ quá tải:
Icđ.RI = (1,4 ữ 1,5)Iđm (7-21)


- Th−ờng dùng 1 rơle dòng cực đại bảo vệ ngắn mạch (RM)
và 2 rơle dòng cực đại bảo vệ quá tải (RI). Tiếp điểm của rơle
dòng cực đại bảo vệ quá tải là loại tự phục hi (hỡnh 7-14).


<i><b>7.2.2c. Bảo vệ điểm không và cực tiÓu: </b></i>



- Nhằm tránh làm việc với điện áp nguồn thấp hoặc mất áp
nguồn, và tránh tự khởi động lại khi điện áp nguồn phục hồi.


- Th−ờng dùng các rơle điện áp (RA), công tắc tơ (CTT),
khởi động từ (KĐT), để bảo vệ đểm không và cực tiểu.


- Chỉnh định điện áp hút, nhả của rơle điện áp, công tắc tơ:
U<sub>h.RA</sub> > U<sub>ng.sụt.cp</sub> (7-22)
U<sub>nh.RA</sub>≤ U<sub>ng.sụt.cp</sub> (7-23)
Trong đó:


Uh.RA lµ điện áp hút của rơle điện áp, hay của công tắc tơ,


khi ng t.


Unh.RA là điện áp nhả của RA, CTT, KĐT.


Ung.sụt.cp = 85%Ung.đm là điện ¸p nguån sôt cho phÐp.


Nguyên lý làm việc và bảo vệ của sơ đồ hình 6 - 20:


Đặt cơng tắc xoay KC ở vị trí 0 thì tiếp đểm KC1 sẽ kín,
KC2 hở; Đóng cầu dao CD, nếuđiện áp làm việc đạt giá trị cho
phép (Ung > 85%Ung.đm) thì RA tác động, nó tự duy trì thơng qua


tiÕp ®iĨm RA(1-3) cđa nã.


Quay cơng tắc KC đến vị trí 1 trái (T) thì K có điện, làm
cho động cơ quay. Khi điện áp Ung≤ 85%Ung.đm thì RA sẽ nhả làm



K mất điện và động cơ cũng đ−ợc loại khỏi l−ới điện, tránh cho
động cơ khỏi bị đốt nóng quá nhiệt độ cho phép (vì điện áp thấp
sẽ dẫn đến dịng tăng quá dòng cho phép của động cơ).


<i>Trang 222 </i>


Khi động cơ đang làm việc, nếu mất điện nguồn thì khi có
điện lại, động cơ vẫn không tự khởi động lại đ−ợc, vì khi đó KC
vẫn ở vị trí 1 trái và KC1 vẫn hở, RA đã mất điện khi mất điện áp
nguồn, do đó khi có điện lại thì K vẫn khơng có điện.


+ Ví dụ dùng rơle điện áp (RA) bảo vệ đểm không và cực
tiểu:


~U<sub>ng</sub>


CD




1CC 2CC 2CC
RA


K RA RN RN
<sub>1</sub> (T) KC1 (P)


3 2 4 6


RN RN



<sub>KC2</sub> K
§


1 0 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>7.2.2d. B¶o vƯ thiÕu vµ mÊt tõ tr</b><b>−</b><b>êng: </b></i>


- Nhằm bảo vệ thiếu và mất kích từ động cơ. Khi điện áp
hay dịng kích từ động cơ bị giảm, gây ra tốc độ động cơ cao hơn
tốc độ cho phép, hoặc dòng điện động cơ lớn hơn dòng cho phép,
dẫn đến h− hỏng các phần động học của máy, làm xấu điều kiện
chuyển mạch, ...


- Dùng rơle dòng điện, rơle điện áp, ... để bảo vệ thiếu và
mất từ tr−ờng.


<i>Trang 223 </i>


+ Ví dụ dùng rơle dịng điện, rơle điện áp để bảo vệ thiếu và
mất từ tr−ờng (hình 7-16)


Nguyên lý bảo vệ: khi đủ điện áp thì rơle thiếu từ tr−ờng
RTT sẽ đóng kín tiếp điểm của nó, KC đặt ở vị trí giữa nên tiếp
điểm KC1 kín, RA tác động. Quay KC sang vị trí 1 (T) thì cho
động cơ làm việc bình th−ờng.


Khi điện áp sụt quá giá trị cho phép, hoặc dịng kích từ
giảm thấp đến giá trị: I<sub>kt.Đ</sub> = I<sub>nh.RTT</sub> , I<sub>nh.RTT</sub>≤ I<sub>kt.min.cp</sub> , nên RTT nhả
làm K mất điện, loại động cơ ra khỏi l−ới điện để bảo vệ động cơ.



<i><b>7.2.2e. Bảo vệ liên động: </b></i>


- Nhằm bảo đảm sự làm việc an tồn cho mạch (bảo đảm
nghiêm ngặt một trình tự làm việc hợp lý giữa các thiết bị, tránh
thao tác nhầm).


- Các thiết bị bảo vệ liên động bằng cơ khí nh−: các nút ấn
kép, các cơng tắc hành trình kép, ... Và các phần tử bảo vệ liên
động điện nh−:


<i>Trang 224 </i>


Các tiếp điểm khoá chéo của các công tắc tơ, rơle, làm việc
ở các chế độ khác nhau. Ví dụ:


~ ~ ~


CC CC
A D MT MN N T


T


N T MN T N


N


Đ <i>Hình 6 - 22: Sơ đồ có bảo vệ </i>
<i> liên động cơ và điện</i>


Ung 1CC K RN K 1CC



+ §


RTT CK§


2CC RA RA RN RTT 2CC


KC1


K
<sub>KC2</sub>


(T) 1 1 (P)<sub> </sub>


<i>Hình 7-16: Sơ đồ bảo vệ thiếu, mất kích từ động cơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Khi Đ đang quay thuận, muốn đảo chiều, ấn nút MN thì T
sẽ mất điện và N sẽ có điện, q trình đảo chiều diễn ra bình
th−ờng. Nếu khơng may trong quá trình quay thuận, tiếp điểm của
T ở mạch stato bị dính thì tiếp điểm của T ở mạch của cuộn dây N
sẽ khơng kín lại đ−ợc, nên mặc dù ấn MN nh−ng N vẫn không thể
có điện đ−ợc, tránh đ−ợc sự ngắn mạch bên phía stato nếu nh− cả
T và N đều tác động.


Nh− vậy các liên động cơ và điện trong sơ đồ đã bảo đảm
cho sơ đồ hoạt động bình th−ờng, đúng trình tự làm việc đặt ra,
tránh thao tác nhầm.



<i>Trang 225 </i>


<b>7.2.3. TÝn hiƯu ho¸ </b>


- Khi xuất hiện chế độ làm việc xấu nh−ng ch−a cần phải
dừng máy thì thiết bị bảo vệ sẽ hoạt động làm cho các thiết bị tín
hiệu báo cho ng−ời vận hành biết để xử lý kịp thời.


- Khi tín hiệu đã báo mà không đ−ợc xử lý kịp thời thì thiết
bị bảo vệ sẽ tác động đình chỉ sự làm việc của hệ thống truyền
động điện.


- Thiết bị tín hiệu hố: Âm thanh: chng, cịi, ...; <sub>á</sub>nh
sáng: đèn, mầu, ...; Cờ báo: rơle tín hiệu, ...


VÝ dô:


<i>Trang 226 </i>


Sơ đồ hình 6-23 đang hoạt động bình th−ờng. Nếu nh− quá
tải thì rơle nhiệt sẽ tác động, làm RA rồi đến K mất điện, loại
động cơ ra khỏi tình trạng nguy hiểm, đồng thời đóng tiếp điểm
của nó làm đèn đỏ ĐĐ sáng lên, báo cho ng−ời vận hành biết để
xử lý, sau khi xử lý xong, ng−ời vận hành ấn <i>reset</i> của RN thì mới
có thể vận hành lại đ−ợc.


Cịn nếu bị ngắn mạch trong động cơ thì rơle bảo vệ dòng
cực đại RM tác động, loại ngay động cơ khỏi tình trạng nguy
hiểm, đồng thời đóng tiếp điểm của nó làm cho chng Chg kêu
lên, báo cho ng−ời vận hành biết để xử lý kịp thời, sau khi xử lý


xong, ng−ời vận hành ấn <i>reset</i> của RM thì mới có thể vận hành lại
đ−ợc.


~Ung


A


2CC 2CC
RM RA


RA RN RM
1 (T) KC1 (P) 3 2 4 6


K


KC2 K




RN RN 1 0 1


§§ RN




<b>câu hỏi ôn tập </b>



1. Da vo nhng c s nào để ng−ời ta đ−a ra các nguyên
tắc điều khiển tự động theo các thông số thời gian, tốc độ, dịng
điện, và hành trình, v.v… ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

3. Tại sao có thể xảy ra các sự cố trong hệ thống truyền
động điện tự động ? cách khắc phục sự cố đó nh− thế nào ?


4. Phân tích bảo vệ ngắn mạch, bảo vệ quá tải, bảo bệ điểm
không và cực tiểu, bảo vệ thiếu hoặc mất từ tr−ờng, bảo vệ liên
động ? Giải thích nguyên lý bảo vệ của các mạch điển hình t−ơng
ứng với mỗi bảo vệ trên ?


5. Tín hiệu hóa là gì ? Các mạch tính hiệu hóa có tác dụng
gì trong hệ thống truyền động điện tự động ?




</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>môc lôc </b>



<i><b>Ch−ơng 1</b></i><b>: Khái niệm chung về hệ thống truyn ng in </b>


Đ1.1. Khái niệm chung. (tr1)


Đ1.2. Cấu trúc và phân loại hệ thống truyền động điện. (tr2)


Đ1.3. Đặc tính cơ của máy sản xuất và của động cơ điện (tr4)


Đ1.4. Các trạng thái làm việc của hƯ thèng T§§ T§. (tr8)


Đ1.5. Tính đổi các đại l−ợng cơ học. tr11)


Đ1.6. Ph−ơng trình động học của hệ thống TĐĐ TĐ. (tr14)



Đ1.7. Điều kiện ổn định của hệ thống TĐĐ TĐ. (tr15)


Đ1.8. Động học của hệ thống TĐĐ TĐ. (tr16)
<i><b>Ch−ơng 2</b></i><b>: Đặc tính cơ của động cơ điện. </b>


§2.1. Kh¸i niƯm chung (tr20)


Đ2.2. Đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ độc lập. (tr21)


Đ2.3. Đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ nối tiếp. (tr44)


Đ2.4. Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ. (tr56)


Đ2.5. Đặc tính cơ của động cơ đồng bộ. (tr86)


<i><b>Chơng 3</b></i><b>: Điều chỉnh các thông số đầu ra của hệ TĐĐ TĐ </b>


Đ3.1. Kh¸i niƯn chung. (tr92)


Đ3.2. Các chỉ tiêu chất lợng. (tr95)


Đ3.3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều. (tr99)


Đ3.4. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ. (tr104)


Đ3.5. Điều chỉnh tự động tốc độ bằng thông số đầu ra. (tr118)


<i><b>Ch−ơng 4</b></i><b>: Điều chỉnh tốc độ bằng các bộ biến đổi </b>


Đ4.1. Hệ Bộ biến đổi - Động cơ một chiều. (tr128)



Đ4.2. Hệ Bộ biến đổi - Động cơ không đồng bộ. (tr138)


<i><b>Ch−ơng 5</b></i><b>: Quỏ trỡnh quỏ trong truyn ng in </b>


Đ5.1. Khái niÖm chung. (tr148)


Đ5.2. Quá trình quá độ cơ học khi U<sub>nguồn</sub> = const


và M<sub>dòng</sub>() lµ tuyÕn tÝnh. (tr150


Đ5.3. Quá trình quá độ cơ học khi U<sub>nguồn</sub> = const


và M<sub>dòng</sub>() là phi tuyến. (tr167)


Đ5.4. Quá trình quá độ cơ học khi Unguồn = var. (tr171


Đ5.5. Quá trình quá độ điện - cơ trong hệ thống TĐĐ. (tr176)


<i><b>Ch−ơng 6</b></i><b>: Chọn công suất động c. </b>


Đ6.1. Khái niệm chung. (tr178)


Đ6.2. Các chỉ tiêu chất l−ợng chọn công suất động cơ. (tr181
Đ6.3. Chọn động cơ điện khi không điều chỉnh tốc độ. (tr184)


Đ6.4. Chọn động cơ điện khi có điều chỉnh tốc độ. (tr191


Đ6.5. Kiểm nghiệm công suất động cơ điện. (tr194)



<i><b>Ch−ơng 7</b></i><b>: Hệ thống điều khiển tự động TĐĐ. </b>


Đ7.1. Các nguyên tắc điều khiển tự ng. (tr202)


Đ7.2. Các mạch bảo vệ vµ tÝn hiƯu hãa. (tr218)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>tài liệu tham khảo </b>



1. <i>C s Truyn ng điện tự động</i>, tập 1 & 2, Bùi Đình Tiếu -
Phạm Duy Nhi, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1982.
2. <i>Cơ sở Truyền động điện tự động</i>, M.G. TSILIKIN -
M.M.XOCOLOV - V.M.TEREKHOV - A.V.SINIANXKI, ng−ời
dịch Bùi Đình Tiếu - Lê Tịng - Nguyễn Bính, NXB Khoa học &
Kỹ thuật, 1977.


3. <i>Truyền động điện</i>, Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Văn Liễn -
Nguyễn Thị Hiền, NXB Khoa học & Kỹ thuật, 1998.


4. <i>Điều chỉnh từ động truyền động điện</i>, Bùi Quốc Khánh -
Phạm Quốc Hải - Nguyễn Văn Liễn - D−ơng Văn Nghi, NXB
Khoa học & Kỹ thut, 1998.


5. <i>Trang bị điện - điển tử máy gia công kim loại</i>, Nguyễn
Mạnh Tiến - Vũ Quang Hồi, NXB Giáo dục, 1994.


6. <i>Trang bị điện - điện tử máy công nghiệp dùng chung</i>, Vũ
Quang Hồi - Nguyễn Văn Chất - Nguyễn Thị Liên Anh, NXB
Gi¸o dơc, 1994.


7. <i>Phân tích và tổng hợp hệ thống điều khiển tự động truyền </i>


<i>động điện</i>, Trịnh Đình Đề, NXB Khoa học & Kỹ thuật, 1993.
8. <i>Điện tử cơng suất</i>, Nguyễn Bính, NXB Khoa học & Kỹ
thuật, 1995.


</div>

<!--links-->

×