Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai Chính tả (nhớ – viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc bài tập (3) a / b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2 a. - Viết nội dung BT 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Thắng biển - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết - Học sinh thực hiện trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ vể tiểu đội xe không - Cả lớp chú ý theo dõi kính 2) Hướng dẫn HS nhớ – viết. - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu - Học sinh theo dõi trong SGK đội xe không kính . - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Học sinh đọc, lớp đọc thầm - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xoa mắt - Cả lớp viết bảng con đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt. - Nhắc cách trình bày bài - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhớ và viết vào vở - Cả lớp nhớ và viết chính tả vào vở. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập 3) Bài tập chính tả: Bài 2: (lựa chọn b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh làm bài vào tập - Cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập - Học sinh trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài b) + Ba tiếng không viết với dấu ngã: ải, ẩn, gửi, a) + Chỉ viết với s: sai, sậu, sẵn, (sợ, sãi, buổi, thẳng. sàn)… + Ba tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, giỗ, nghĩa. + Chỉ viết với x: xác, xấc, xé( xéo, xẹp, xếch)… Bài 3: (lựa chọn b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào tập - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập - Cả lớp làm bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Học sinh trình bày kết quả bài làm. đáy biển, thung lũng - Nhận xét, bổ sung, sửa bài C) Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học, sửa lỗi - Học sinh thực hiện chính tả . Lop4.com1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dặn học sinh làm BT 2a, 3a - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS viết lại các từ sai. TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hnh, hình thoi. Bi tập cần lm: Bi 1, bi 2 Bi 3 và bái 4* dnh cho HS kh, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. B/ Hướng dẫu luyện tập Bài 1,2 Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc yêu cầu - YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên - Tự làm bài vào SGK Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi hs nêu kết quả Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so làm sao? sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - YC hs làm bài vào SGK - Làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Tự làm bài Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp số: 180m2 - Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện - Lắng nghe, thực hiện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. - Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 55: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG". 1. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. Lop4.com 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. -Trò chơi “đẫn bóng”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách thực hiện động tác dùng tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, cầu, bóng . 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1p XXXXXXXX 150m XXXXXXXX hông. - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo một hàng dọc. 1-2p  - Ôn nhảy dây. 4-5HS *Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu bằng đùi. II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p XXXXXXXX Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang XXXXXXXX XXXXXXXX theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển. - Ném bóng. 9-11p  Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ đã học. -Học cách cầm bóng. 1-2p X X Gv nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập , đi kiểm X X tra uốn nắn động tác sai. X O O X Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng. 4-5p X X X X - Trò chơi"Dẫn bóng". Cách dạy như bài 54. 4-6p  X X-------------> X X-------------> X X------------->  III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng.. 1-2p 1-2p 1p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX . Lịch sử Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I/ Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II/ Đồ dùng học tập: - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII - 2 hs lên bảng trả lời - Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước - Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những ta ở TK XVI-XVII. thành thị nổi tiếng TK XVI-XVII. Cuộc sống ở các thành thị trên rất sôi động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong. - Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các - Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời ngành công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra đó như thế nào? nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng - Lắng nghe Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này. 2) Bi mới: * Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Gọi hs đọc SGK/59 - 1 hs đọc to trước lớp - Các em dựa vào các thông tin trong SGK, - Chia nhóm 4 thảo luận thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm 1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. tiến quân là gì? 2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa 2) Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưau kế thế nào? giữ kinh thành. 3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và 3) Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí nghĩa quân? hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. Lop4.com 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? 5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? - Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? - Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất. * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?. 4) Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. 5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh. - Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng. - Làm việc nhóm 6 - Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm. - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt - Vài hs đọc to trước lớp. Kết luận: Bài học SGK/60 C/ Củng cố, dặn dò: - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? - Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến đích là tiêu diệt họ Trịnh. quân là gì? - Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK - Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh Thứ ba Luyện từ và câu (tiết 54) CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách đặt câu khiến (nội dung ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung kẻ khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét ) chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau: Cách 1 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 2: nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 3: nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương - Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập ) - Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập ) - 3 tờ tương tự để học sinh làm BT3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Lop4.com5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Kiểm tra bài cũ: Câu khiến - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm về nhà. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cách đặt câu khiến 2/ Nhận xét - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy, đừng, chớ), cuối câu dùng dấu chấm than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi hướng dẫn rồi chuyển thành câu khiến theo yêu cầu của SGK. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + Nhàvua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương. + Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương đi. + Xin nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương.. Ghi nhớ Yêu cầu học sinh đọc nhiêu lần cho thuộc phần Ghi - Học sinh thực hiện nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ. 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm. - Học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + Nam đi học đi! + Nam phải đi học! + Nam hãy đi học đi! + Nam đi học nào! + Đề nghị Nam đi học ! Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống . - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm. - Học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với ! Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Long ạ! Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Quân ạ! Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Đặt câu khiến theo những yêu cầu dưới đây:. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở Lop4.com 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mời học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Nêu các tình huống có thể dùng các câu khiến nói trên. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời học sinh trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng Đáp án bài 3, 4: Câu a:Hãy giúp mình giải bài toán này với! Tình huống: Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải. Câu b: Chúng ta về đi! Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó. Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ! Tình huống: Xin người lớn cho phép làm việc gì đó. C) Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nội - Học sinh thực hiện dung ghi nhớ) - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ - Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng v vi phạm Luật Giao thơng. - Nghim chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngy. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động - 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình nhân đạo (tiết 2) huống - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 - Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, - Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy - Lắng nghe tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay? 2) Bi mới: Lop4.com7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Gọi hs đọc thông tin SGK/40 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới - Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau: + Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?. - 1 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện trình bày + Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ... + Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao + Vì không chấp hành luật lệ giao thông, thông? uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm... + Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao + Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh thông an toàn? mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận - Yc các nhóm trình bày động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn... - Cùng hs nhận xét, bổ sung Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều - Lắng nghe hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông . * Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - YC hs quan sát các tranh SGK/41 - Quan sát - Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các - Chia nhóm 4 làm việc tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi: - Trình bày + Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật + Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật bên phải, chỉ chở một người. + Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc Giao thông? làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định + Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại + Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì trên đường, việc làm này sai luật giao thông. đây là đường ngược chiều, xe đạp không được Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đi vào, sẽ gây tai nạn. đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao + Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín thông đi lại. + Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì hiệu của các biển báo giao thông và đội nón mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy bảo hiểm. qua. Kết luận: Những việc làm trong các tranh - Lắng nghe 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. Lop4.com 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 3: BT2 SGK/42 KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. - Gọi hs đọc BT2 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa. c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp. d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề. đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại. e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. - Lắng nghe. g) Đò qua sông chở quá số người qui định Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người. Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 - Vài hs đọc to trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - Vận động mọi người thực hiện an toàn giao - Lắng nghe, thực hiện thông - Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông. Âm nhạc Tiết 28:Học Hát Bài: Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước) I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát. - Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phước viết. II/Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ đệm. Hát chuẩn xác bài hát. Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên * Hoạt động 1 Dạy hát bài: Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan. - Giới thiệu bài hát, tác giả. - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .. HĐ Của Học Sinh - HS lắng nghe. - HS nghe mẫu. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - HS chú ý. - HS thực hiện.. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do ai viết?. - HS thực hiện. - HS trả lời. + Bài :Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan + Nhạc sĩ: Lưu Hữu Phước - HS nhận xét. - HS nhận xét: - Giáo viên nhận xét: * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết - HS thực hiện học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những - HS chú ý. em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. TÓAN Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I/ Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bi 2*, bi 4* dnh cho HS kh giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, thầy sẽ - Lắng nghe giới thiệu với các em biết về tỉ số. B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách Lop4.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK - Theo dõi, quan sát, lắng nghe xe tải: xe khách: - Giới thiệu: .Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 5 7. . Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy". . Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng. 5 số xe 7. khách - YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe - nhiều hs lặp lại khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay. 7 5. + Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm" + Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng. 7 số 5. xe tải - YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe - Nhiều hs lặp lại tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0) - Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và - hs nêu: 5 : 7 hay 5 ; 3 (hs lên điền vào 7 6 6 bảng) a - Em hãy lập tỉ số của a và b - hs nêu: a : b hay - Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay. a (b - HS lặp lại b. b. khác 0) - Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là - 3 : 6 hay 3 6 bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết - Lắng nghe, ghi nhớ kèm theo tên đơn vị. 3) Thực hành: - Thực hiện bảng con Bài 1: Yc hs làm vào bảng con a). a 2 a 7 a 6 a 4  ; b)  ; c )  ; d )  b 3 b 4 b 2 b 10. - 1 hs đọc yc *Bài 2: Gọi hs đọc yc - GV nêu lần lượt, sau đó yc hs viết câu trả lời a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 vào B, gọi 1 hs trả lời 8 b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là. 8 2. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc yc - Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng - Tự làm bài vào vở viết câu trả lời Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Lop4.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5 11. *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa - Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:. 6 11. - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Số trâu ở trên bãi cỏ là: C/ Củng cố, dặn dò: 20 : 4 = 5 (con) - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta Đáp số: 5 con trâu làm như thế nào? a - Bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của - Ta lấy a : b hay b hai số đó. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế... - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống 2 hs trả lời - Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh vật? sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. - Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì - Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, điều gì sẽ xảy ra? gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ - Nhận xét, cho điểm trở thành một hành tinh chết, không có sự B/ Ôn tập sống. * Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật - Lắng nghe chất và năng lượng. * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng - Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2 - Yc hs tự làm bài vào SGK - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và - Tự làm bài điền vào ô trống - Lần lượt lên thực hiện - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng - Nhận xét Lop4.com 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng. - Gọi hs đọc câu hỏi 3 - YC hs suy nghĩ trả lời. - Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng - Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6 4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách. 6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghĩ trả lời * Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm - Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. - Cùng hs nhận xét, công bố kết quả C/ Củng cố, dặn dò: Lop4.com 13. Nước ở thể lỏng. Hơi nước * Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng. 3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ. Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. - 1 hs đọc to trước lớp 4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. 5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. 6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.. - Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp * Nội dung các phiếu: Hãy nêu TN để chứng tỏ: 1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. 2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định 3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật 4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra 5) Sự lan truyền âm thanh 6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Ôn tập (tt) - Nhận xét tiết học Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bi; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II/ Đồ dùng dạy-học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn - Lắng nghe tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKII B/ Ôn tập 1) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ - HS lên bốc thăm, chuẩn bị xem lại bài khoảng 2 phút - Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu - Lần lượt lên đọc bài to trước lớp - Hỏi hs về đoạn vừa đọc - Suy nghĩ trả lời - Nhận xét, cho điểm 2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất - Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yc - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần bài tập đọc nào là truyện kể? Đại Nghĩa. - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số hs) - Gọi hs dán phiếu và trình bày - Dán phiếu trình bày - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập - Lắng nghe, thực hiện - Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bi đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu các câu đ học (Ai lm gì? Ai thế no? Ai l gì?) để kể, tả hay giới thiệu. Lop4.com 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhĩm để 3 hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết học B/ Ôn tập 1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy) - Gv đọc đoạn văn Hoa giấy - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai. - Bài Hoa giấy nói lên điều gì? - YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui định - Đọc cho hs soát lại bài - Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra - Nhận xét 2) Đặt câu - YC hs đọc yc bài tập - BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu) - Gọi hs nêu kết quả, sau đó gọi 3 hs làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Kể về các hoạt động ... (câu kể Ai làm gì?) b) Tả các bạn ... (Câu kể Ai thế nào?) c) Giới thiệu từng bạn... (câu kể Ai là gì?). Hoạt động học - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi trong SGK - Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Viết bài vào vở - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - 3 hs nối tiếp nhau đọc yc - Ai làm gì? - Ai thế nào? - Ai là gì? - Tự làm bài - Lần lượt nêu kết quả Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm. Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là Thanh Trúc. Em là tổ trưởng tổ 6. Bạn Ngân là học sinh giỏi toán cấp trường. Bạn Tuyền là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Dung là ca sĩ của lớp.. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các kiểu câu đã học - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Biết cách giải bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Lop4.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS kh giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: - Các em đã học những dạng có toán có lời văn - Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết nào? tổng và hiệu của hai số đó. - Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một - Lắng nghe dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung như sau: (đính bài toán và đọc) - YC hs đọc bài toán 1 - 1 hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số - Đây là dạng toán gì? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Thầy sẽ hd các em biết cách giải bài toán: Tìm - Lắng nghe hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. B/ Bi mới: 1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới: Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên hai số đó là SL và SB. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK - Theo dõi SB: SL: - Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy - 96 gồm 8 phần bằng nhau phần bằng nhau? - Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là bước - Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng tìm gì? số phần bằng nhau. Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) - SB được biểu diễn mấy phần? - SB được biểu diễn 3 phần - Muốn tìm SB ta làm sao? - Lấy giá trị 1phần nhân với 3 - Tìm giá trị 1 phần ta làm sao? - Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36 - Muốn tìm SL ta làm sao? - Lấy tổng trừ đi SB Số lớn: 96 - 36 = 60 - Thử lại ta làm sao? - Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng. - Em nào có thể tìm SL bằng cách khác? - Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) - Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào? - Đáp số: SB: 36; SL: 60 - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau đó ta làm sao? + Tìm giá trị 1 phần + Tìm số bé + Tìm số lớn - Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán 2 - 1 hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2 + Bài toán thuộc dạng gì? - Là 3. + Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số - Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi Lop4.com 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> là mấy? + 2/3 biểu thị điều gì? - Hỏi+vẽ sơ đồ: Minh: Khôi: - Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên bảng giải + Qua sơ đồ ta tìm gì trước? + Tiếp theo ta làm gì? + Tìm số vở của Minh ta làm sao? * Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh. Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển) + Hãy tìm số vở của Khôi?. được biểu thị 3 phần. - Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) - Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần) - Lấy 5 x 2 = 10 (quyển). - HS lên bảng viết: Số vở của Khôi: 25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ đó ta làm sao? + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - Gọi hs nhắc lại các bước giải - Vài hs nhắc lại 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc bài toán - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ minh họa + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - Yc hs giải theo nhóm 4 - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả - Trình bày Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần) Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259 Số bé: 333 - 259 = 74 Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 *Bài 2: YC hs làm vào vở - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số tóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 - 75 = 50 (tấn) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc C/ Củng cố, dặn dò: Kho 2: 50 tấn thóc - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau đó ta làm sao? - Các em làm bài 3 ở nhà + Tìm giá trị 1 phần - Bài sau: Luyện tập + Tìm các số ĐỊA LÝ Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I/ Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. Lop4.com 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trình by một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. * TKNL&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngng của nước ta II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ dân cư Việt Nam III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền - ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình-Trị-Thiên, Trung, gọi hs lên đọc tên các đồng bằng ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hòa, ĐB duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ. Ninh Thuận-Bình Thuận. - Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, bằng duyên hải miền Trung? tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập - Nhận xét, cho điểm lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa B/ Dạy-học bài mới: đông lạnh. 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về con người vùng - Lắng nghe đồng bằng duyên hải miền Trung. 2) Bi mới; Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Giới thiệu: ĐB DH miền Trung tuy nhỏ hẹp - Quan sát, lắng nghe. song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày - Các em quan sát lược đồ và so sánh: + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển + Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn. hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển + Số người ở vùng ven biển miền Trung ít miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - Gọi hs đọc mục 1 SGK/138 - 1 hd đọc to trước lớp - Người dân ở ĐBDH miền Trung là những - Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. dân tộc nào? - Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo + Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ ngang và khăn choàng đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. nữ Chăm, phụ nữ Kinh. Kết luận: Đây là trang phục truyền thống - Lắng nghe của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân - Các em hãy quan sát các hình trong - 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp Lop4.com 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? - GV ghi lên bảng vào 4 cột - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.. - Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối - 1 hs đọc lại - 4 hs lên bảng thực hiện: + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò) + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm + Ngành khác: làm muối - 2 hs đọc to trước lớp. - Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong - Lắng nghe nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả. - Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp - Gọi hs đọc bảng SGK/140 - Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết - Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, ĐBDH miền Trung? đem lại cho họ cuộc sống ổn định. - Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, biến của người dân đánh bắt thuỷ sản. Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão - Lắng nghe lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. * TKNL&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả - HS lắng nghe. năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngng của nước ta C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140 - Vài hs đọc to trước lớp Lop4.com 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền - Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, - Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản lạc và làm muối. xuất của người dân ở ĐBDHMT - Bài sau: Hoạt động SX của người dân ĐBDHMT (tt) Thể dục Tiết 56: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"TRAO TÍN GẬY". 1. Mục tiêu: : - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng. -Trò chơi “Trao tín gậy”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, cầu, bóng. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo một hàng dọc. 150m XXXXXXXX - Thi nhảy dây theo tổ. 2p  II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng đùi. 2p XXXXXXXX + Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 5-6p XXXXXXXX GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giải thích, sau đó  cho HS tập, GV kiểm tra sửa chửa động tác sai. -Ném bóng. 9-11p X X + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. 1-2p X X Gv nêu tên đọng tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiểm tra X O O X uốn nắn động tác sai. X X + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị - ngắm 5-6p X X đích - ném.  GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.Sau đó cho HS luyện tập thực hành,GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác. - Trò chơi "Trao tín gậy". 7-8p GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp cùng chơi. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 1p XXXXXXXX - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng.  Thứ năm TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Lop4.com 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×