Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 30 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.4 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 15 đến ngày 19 tháng 04 năm 20113 Thứ/ngày Tiết. Thứ hai 15 / 04. Thứ ba 16 /04. Thứ tư 17/ 04. Thứ năm 18/ 04. Thứ sáu 19/ 04. Môn. TCC. Tên bài dạy. 1. Tập đọc. 59. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. 2 3 4. Mĩ thuật Toán Đạo đức. 30 146 30. GV chuyên Luyện tập chung Bảo vệ môi trường (tiết 1). 5. PĐHSY. 30. Luyện toán. 1. LT & câu. 59. Mở rộng vốn từ: Du lịch thám hiểm. 2. TL văn. 59. Luyện tập quan sát con vật. 3. Toán. 147. 4. Lịch sử. 30. 5. Kĩ thuật. 30. Tỉ lệ bản đồ Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quan Trung Lắp xe nôi (Tiết 2). 1. Tập đọc. 60. Dòng sông mặc áo. 2. Thể dục. 59. GV chuyên. 3. Toán. 148. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. 4. Âm nhạc. 30. GV chuyên. 5. Khoa học. 59. Nhu cầu chất khoáng của thực vật. 1. Chính tả. 30. Nhớ- viết: đường đi Sa-pa. 2. Địa lí. 30. Thành phố Huế. 3. Toán. 149. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp theo). 4. Thể dục. 60. GV chuyên. 5. LT & câu. 60. Câu cảm. 1. TL văn. 60. Điền vào giấy tờ in sẵn. 2. Kể chuyện. 30. Kể chuyện đã nghe đã đọc. 3. Toán. 150. Thực hành. 4. Khoa học. 60. Nhu cầu không khí của thực vật. 5. SHTT. 30. Sinh hoạt lớp. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 11/04/2013 Dạy thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1 TCT 59. Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ - 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần đâu đến và nêu nội dung bài. gũi của nhà thơ với trăng. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: -Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Magien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. HĐ 2. HD luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - 6 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần lần 1. - Luyện đọc đúng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, 1. - Luyện đọc cá nhân. Ma-gien-lăng, Ma-tan,... - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần lần 2. 2. - HDHS giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng,… - HS đọc chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Luyện đọc nhóm đôi. HĐ 3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: với mục đích gì?. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt với thổ dân. những kết quả gì? - HS chọn ý c. - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. nhà thám hiểm? + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... HĐ 4. HD đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi HS đọc lại 6 đoạn của bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ - 6 HS đọc to trước lớp. cần nhấn giọng và tìm giọng đọc trong bài. - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3. xác, ổn định. - GV đọc mẫu. Đọc bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc - HS luyện đọc theo cặp. tốt. - Vài HS thi đọc diển 4 cảm. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Hãy nêu nội dung bài? - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị - Trả lời ý kiến cá nhân. bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Mĩ thuật Tiết 2 GV chuyên. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môn: TOÁN Tiết 3 TCT 146. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 5’ Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: - 1 HS lên làm bài tập 3 10 + 12 = 22 (phần) - Nhận xét, đánh giá cho điểm. Số ki-lô-gam gạo nếp là: 220 : 22 x 10 = 100 (kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số: gạo nếp: 100 (kg) Gạo tẻ là: 120 (kg) 2. Bài mới: 32’ -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia - Vài HS nhắc lại phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - Thực hiện bảng con. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con a.. 23 13 3 44 11 35 7 ; b. ; c. ; d .  ; e.  20 72 4 56 14 10 2. - Nhận xét, sửa sai. - Điều chỉnh, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình - Lấy đáy nhân chiều cao bình hành. tìm phân số của một số - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở: Giải: Chiều cao của hình bình hành: 18 x. 5  10(cm) 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc to trước lớp.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài toán thuộc dạng nào?. - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau biết tổng và tỉ của hai số đó? + Tìm các số - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (2 - Giải bài toán trong nhóm đôi. Giải: nhóm làm trên phiếu). Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, điều chỉnh và sửa sai. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS tự làm bài. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để Giải: Hiệu số phần bằng nhau: kiểm tra. 9 - 2 = 7 (phần) - Gọi HS nêu kết quả. Tuổi con là: - Nhận xét, sửa sai. 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) 3. Củng cố, dặn dò: 2’ Đáp số: 10 tuổi - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 4 TCT 30 Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. - KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giao việc. III. Các hoạt động dạy-học:. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 5’ - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi và thái độ - Nhận xét, đánh giá. của cá nhân. 2. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nước; không khí; cây; thức ăn,... - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Trao đổi thông tin - 2 HS nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện. - Gọi HS đọc 2 sự kiện SGK/43. - 3 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc 3 câu hỏi SGK/44. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các - Chia nhóm 6 thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày: câu hỏi sau: 1. Qua những thông tin trên, theo em môi 1. Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2. Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế 2. Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, nào đến cuộc sống con người? các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3. Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi 3. Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... câu). Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô - Lắng nghe, ghi nhớ. nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ - Vài HS đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây SGK/44. ra. - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) mai sau. - Gọi HS đọc BT1. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi - HS nối tiếp nhau đọc. trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó huống: đúng hoặc sai. a. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. a. Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. (thẻ đỏ). b. Trồng cây gây rừng. b. Thẻ xanh c. Phân loại rác trước khi xử lí. c. Thẻ xanh d. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh d. sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng hoạt. đến sức khỏe con người (thẻ đỏ). đ. Làm ruộng bậc thang. đ. (thẻ xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e. Vứt rác súc vật ra đường. e. thẻ đỏ (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g. Dọn sạch rác thải trên đường phố. g. thẻ xanh (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h. Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn h. sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước (thẻ đỏ). nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm - Lắng nghe, ghi nhớ. trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS đọc lại ghi nhớ.Thực hành bảo vệ môi trường. Về nhà tìm hiểu tình hình bảo - Vài HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 TCT 59 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yc HS làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên phiếu). - Gọi HS trình bày, đọc các từ mình tìm được. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch.... - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Làm bài trong nhóm 4. - Trình bày: b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,.... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,.... - 1 HS đọc to trước lớp. - 9 HS của 3 dãy thực hiện. b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, làm bài ( 2 HS làm trên phiếu) * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: Hồ thủy điện, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại... - Cùng GV nhận xét, bổ sung.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2. - Gọi HS làm bài trên phiếu dán và trình bày.. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 2 TCT 59 Bài: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh chó, mèo. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ, đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. HĐ 2. HD quan sát. Bài 1,2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích. + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát). + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Quan sát, lắng nghe.. + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí . Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn... . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt. . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng. - Ghi vào vở. - Yêu cầu HS ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, các em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Kiểm tra việc lập dàn ý của HS. - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông: hung hung, vằn đen, màu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể… cái đầu: tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ... Hai tai: dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... Đôi mắt: tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn, long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria: trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân: thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi: dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn... - Cùng HS nhận xét, khen ngợi những HS biết. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hợp tác cùng GV. - bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi,… - Lắng nghe, ghi nhớ. Từ ngữ miêu tả con mèo - Toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt. - Trông như yên xe đạp - Tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng - Trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu. - Râu ngắn, cứng quanh mép - Chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại - Đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả - Lắng nghe, thực hiện. ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột Hoạt động của con mèo Hoạt động của con chó - luôn quấn quýt bên người - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong - nhảy chồm lên em - bước đi nhẹ nhàng, rón rén - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - nằm im thin thít rình chuột - đi rón rén, nhẹ nhàng - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ - Cùng HS nhận xét, khen ngợi những HS biết mất phần dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhẫn ét, bổ sung (nếu cần). - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Môn: TOÁN Tiết 3 TCT 147 Bài: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 5’ Giải: Hiệu số phần bằng nhau: - Kiểm tra bài tập 4 9 - 2 = 7 (phần) - Nhận xét, đánh giá. Tuổi con là: 2. Bài mới: 32’ 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bảng. b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho HS xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ. - Gọi HS đọc các tỉ lệ bản đồ. - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe. 1 ; tử số cho biết 10000000. độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt trả lời từng câu: - Hỏi lần lượt từng câu. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. Tỉ lệ 1: 1: 300 1:10000 1:50 - Gọi HS trình by kết quả. bản đồ 1000 0 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật. 1000 cm. 300 dm. 10000 mm. 500 m. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV hệ thống lại bài. Nhắc HS có thể làm - Lắng nghe và thực hiện. thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn: LỊCH SỬ Tiết 4 TCT 30. Bài: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ. VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,… - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; tự nhận thức; xác định giá trị, hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Lược đồ SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước: - Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì? - Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào? - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. HĐ 2. Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế. - Các em hãy thảo luận nhĩm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho. Hoạt động của học sinh. - 4 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại. . Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thuyền nước ngoài vào buôn bán. không bị ứ đọng. HĐ 3. Quang Trung-Ông vua luôn chú - Lắng nghe, ghi nhớ. trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng - Thảo luận nhóm 4, trả lời tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi viết của dân tộc. Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí - Lắng nghe, ghi nhớ. sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước - Vì học tập giúp con người mở mang kiến muốn phát triển được, cần phải đề cao dân thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ trí, coi trọng việc học hành. HĐ 4. Tình cảm của người đời sau đối với học mới thành tài để giúp nước. vua Quang Trung - Lắng nghe, ghi nhớ. - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy - Năm 1792 vua Quang Trung mất. ra? - Tình cảm của người đời đối với ông ra - Người đời vô cùng thương tiếc một ông sao? vua tài năng và đức độ. Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công - Lắng nghe, ghi nhớ. việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. 4. Củng cố, dặn dò: 32’ - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, - 1 HS kể lại giáo dục của vua Quang Trung. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc to trước lớp. - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Môn: KĨ THUẬT Tiết 5 TCT 30 Bài: LẮP XE NÔI (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/87. - Nêu qui trình lắp xe nôi? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi. HĐ 2. HS thực hành lắp xe nôi a) HS chọn chi tiết - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra, giúp đỡ HS chọn đúng và đủ các chi tiết b) Lắp từng bộ phận - Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi trước khi lắp - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. c) Lắp ráp xe nôi - Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe nôi. - Hợp tác cùng GV. - Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự - Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. chuyển động của xe. - Tự kiểm tra. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập - Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - 1 HS đọc tiêu chí đánh giá: - Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá. + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui - Nhận xét, xếp loại sản phẩm của HS. trình. - Yêu cầu HS tháo các chi tiết và xếp gọn + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. vào hộp. + Xe nôi chuyển động được. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái - Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn. độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TCT 60. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1 Bài: DÒNG SÔNG MẶC ÁO. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. hỏi: 1. Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 2. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương, một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. b. HD luyện đọc. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Gọi 1 HSKG đọc cả bài. - 2 đoạn. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài lần 1. lần 1. - HDHS đọc đúng: khuya, nhòa, vầng trăng, - Luyện đọc cá nhân. ráng vàng,... - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài lần 1. lần 1. - HDHS giải nghĩa từ: điệu, hây hây, ráng,… - Lắng nghe, đọc giải nghĩa từ SGK. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế - Nắng lên: áo lụa đào thướt tha; trưa:. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nào trong một ngày?. - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?. xanh như mới may; chiều tối: màu áo hây hây ráng vàng; Tối: áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya: sông mặc áo đen; Sáng ra: lại mặc áo hoa... + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, màu cỏ cây.. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng, tìm giọng đọc của bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...đọc bài với giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi - Lắng nghe và thực hiện. cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. - HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhẩm bài thơ. - Vài HS thi đọc diễn cảm, kết hợp thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình. -Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Thể dục Tiết 2 GV chuyên *********************************** Môn: TOÁN Tiết 3 TCT 148 Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 5’ - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà và sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 5’ HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu bài toán 1: - Yêu cầu HS xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? - Yêu cầu HS trình bày bài giải.. Giới thiệu bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?. Hoạt động của học sinh - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Xem bản đồ. - Là 2 cm. - Tỉ lệ 1: 300. - 300 cm. - 600 cm. - HS giải: Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m - 1 HS đọc đề bài toán. + Là 102 mm + 1: 1 000 000 + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 1 000 000 mm. + Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải: Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km. HĐ 3. Thực hành: - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 Bài 1: - Yêu cầu HS làm vào SGK, sau đó nêu kết 000 cm; 45 000dm; 100000mm quả (không cần trình bày lời giải). Bài 2:. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS làm vào vở, xong gọi HS nêu - Tự làm bài: kết quả (không cần trình bày lời giải). 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.. - 1HS đọc đề bài toán. - Tự làm bài: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà xem lại bài, có thể làm thêm bài tập - Lắng nghe và thực hiện. 3 ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ******************************************** Âm nhạc Tiết 4 GV chuyên **************************************** Môn: KHOA HỌC Tiết 5 TCT 60 Bài: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - KNS: Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ; quan sát, so sánh và phán đoán khả năng xảy ra đối với nhu cầu về không khí của một số loại thực vật. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/118. - Nhu cầu về chất khoáng của thực vật như thế nào? Nêu ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ HĐ 1. Giới thiệu bài: -Nếu cây cung cấp đầy đủ nước, chất khoáng, ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được. Không khí có ý nghĩa thế nào đối với đời sống thực vật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp - Không khí có những thành phần nào?. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc to trước lớp. trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Không khí gồm 2 thành phần chính là. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> khí ô xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc. - Kể tên những khí quan trọng đối với đời - Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan sống của thực vật. trọng đối với thực vật. - Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trả lời: 1. Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và 1. Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi. thải ra khí gì? 2. Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra 2. Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc khí gì? và hơi nước. 3. Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 3. Khi có ánh sáng Mặt Trời. 4. Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? 4. Diễn ra suốt ngày đêm. 5. Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong 5. Thực vật sẽ chết. hai quá trính trên ngừng? Kết luận: Thực vật cần không khí để quang - Lắng nghe, ghi nhớ. hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. HĐ 3. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ - Động não, trả lời câu hỏi. đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu - Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao khí các-bô-níc của thực vật. hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vật. vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. - Trồng nhiều cây xanh để điều hòa Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp không khí, tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô không khí trong lành cho người và động hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có vật hô hấp. đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng - Lắng nghe, ghi nhớ. phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa - Lắng nghe, ghi nhớ. cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí cácbô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi , xốp , thoáng khí. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/121 - Về nhà xem lại bài, thực hành các nội dung được học trong bài vào trồng rau, hoa ở nhà em. Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở thực - Vài HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe và thực hiện. vật. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×