Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 28 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 (Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 3năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Chào cờ Tập đọc Đạo đức Toán. Đạo đức Toán LTVC Địa lý Toán Khoa học PTTNTT Tập đọc Toán Tin học Khoa học. Toán Tập làm văn Mĩ thuật LTVC Toán Tin học Địa lý. TIẾT THỨ. 55. TÊN BÀI DẠY. Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) Luyện tập chung. 137 55 28 ôn 57. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải miền Trung Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Ôn tập vật chất và năng lượng. 56 138. Ôn tập giữa học kì II (tiết 4) Luyện tập. 57. Ôn tập vật chất và năng lượng. 139 55. Luyện tập Ôn tập giữa học kì II (tiết 5). 56 ôn. Ôn tập giữa học kì II (tiết 6) Luyện tập. 28. Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải miền Trung. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 28 Ngày soạn: 23 – 3 – 2013. Ngày giảng: 25 – 3 – 2013.. Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Chào cờ:. Tiết 2:. Tập đọc:. T55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng / phút). II. Đồ dùng dạy-học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thức và kiểm tra kết quả học môn TV từ tuần 19 đến tuần 27. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về chỗ - HS lên bắt thăm, chuẩn bị. xem lại bài khoảng 2 phút. - Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu trong - Lần lượt lên đọc bài trước lớp. phiếu - Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số HS). - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?). - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiết 3:. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. - Dán phiếu trình bày kết quả. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện.. Đạo đức: (Giáo viên chuyên) Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà và sự - Hợp tác cùng GV. chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. 2. Hướng dẫu luyện tập: * Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình - Tự làm bài vào SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả.. - a. Đ; b. Đ;. c. Đ;. d. S. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào SGK. - a. S;. b. Đ;. c. Đ;. d. Đ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-timét) và chọn số đo lớn nhất. - Làm bài vào SGK. - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình - Lắng nghe, thực hiện bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 24 – 3 – 2013. Ngày giảng: 26 – 3 – 2013.. Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2013.. Sáng: LỚP 4A Tiết 1: Tiết 2:. Đạo đức: (Giáo viên chuyên) Toán:. T137: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. Lop4.com. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Các em đã học những dạng có toán có lời văn nào?. + Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung như sau: (đính bài toán và đọc) - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - 1 HS đọc bài toán. ? Đây là dạng toán gì? + Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Thầy sẽ HD các em biết cách giải bài toán: Tìm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2. Hướng dẫn HS chiếm lĩnh kiến thức mới: Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên hai số đó là số lớn và số bé. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK. - Theo dõi. ? Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy phần + 96 gồm 8 phần bằng nhau. bằng nhau? ? Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là bước + Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là tìm gì? bước tìm tổng số phần bằng nhau. Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) ? Số bé được biểu diễn mấy phần? + Số bé được biểu diễn 3 phần. ? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? + Lấy giá trị 1phần nhân với 3. ? Tìm giá trị 1 phần ta làm sao? + Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần. Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36 ? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? + Lấy tổng trừ đi số bé. Số lớn: 96 - 36 = 60 ? Thử lại ta làm như thế nào? + Ta lấy số bé cộng với số lớn, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng. ? Em nào có thể tìm số lớn bằng cách khác? + Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) ? Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào? + Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60 ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau. đó ta làm như thế nào? + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc bài toán 2. ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng gì?. - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.. ? Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số + Là 2 3 là mấy? ?. 2 biểu thị điều gì? 3. - Vẽ sơ đồ tóm tắt. - HDHS, sau đó gọi HS lên bảng giải ? Qua sơ đồ ta tìm gì trước?. + Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần. + Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) ? Tiếp theo ta làm gì? + Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 ? Tìm số vở của Minh ta làm như thế nào? (phần) * Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước - Lấy 5 x 2 = 10 (quyển) tìm số vở của Minh. Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển). ? Hãy tìm số vở của Khôi? - HS lên bảng viết: Số vở của Khôi: 25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển. ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ. đó ta làm như thế nào? + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số. - Gọi HS nhắc lại các bước giải. - Vài HS nhắc lại. 3. Thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS nêu các bước giải. + Vẽ sơ đồ minh họa. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số. - Yêu cầu HS giải theo nhóm 4. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Trình bày: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần) Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259 Số bé: 333 - 259 = 74 Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 D. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau đó ta làm sao? + Tìm giá trị 1 phần + Tìm các số - Các em có thể làm thêm bài 3 ở nhà. Chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3:. Luyện từ và câu:. T55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 2. Hướng dẫn ghe-viết chính tả: - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. - Lắng nghe, theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách - Đọc thầm, nêu những từ khó trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết viết, dễ lẫn khi viết. sai. - Yêu cầu HS lên bảng viết, HS dưới lớp viets - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bảng con các từ khó viết dễ lẫn: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát… - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. ? Bài Hoa giấy nói lên điều gì? - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, giấy. - Lắng nghe và thực hiện. quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc chính tả theo - Nghe -Viết bài vào vở. qui định cho HS viết. - Đọc cho HS soát lại bài. - Soát lại bài. - Chấm bài, yêu cầu HD đổi vở cho nhau để - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. 3. Đặt câu: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. ? BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với + Ai làm gì? kiểu câu kể nào? ? BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với + Ai thế nào? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kiểu câu kể nào? ? BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu). - Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Kể về các hoạt động ... (câu kể Ai làm gì?).. b. Tả các bạn ... (Câu kể Ai thế nào?).. c. Giới thiệu từng bạn...(câu kể Ai là gì?).. - Nhận xét, đánh giá.. + Ai là gì? - Tự làm bài. - Lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Kết quả dự kiến: + Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. + Lớp em mỗi bạn một vẻ: H’ Hinh thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Huân thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Vinh thì nóng nảy. H’ Dân thì rất hiền lành. Thùy Thương thì rất điệu đà, làm đỏm. + Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là H’ Ôn. Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn K’ Nok là học sinh giỏi toán của lớp. Bạn Tùng là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn H’ Chiên là ca sĩ của lớp. - Cùng GV nhận xét, bổ sung, điều chỉnh.. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các kiểu câu đã học. Những em - Lắng nghe và thực hiện. chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Địa lý:. T28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng nhiều lúa, mía và muối; khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển. - KNS: Tìm kiếm và xử ký thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu - Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền cầu của GV. Trung, gọi HS lên đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ. - Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Tìm hiểu thông tin: Dân cư tập trung khá đông đúc: - Giới thiệu: ĐBDH miền Trung tuy nhỏ hẹp - Quan sát, lắng nghe. song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày - Các em quan sát lược đồ và so sánh: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền + Số người ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn. Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền + Số người ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - Gọi HS đọc mục 1 SGK/138 - 1 HS đọc to trước lớp. ? Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân + Kinh, Chăm và một số dân tộc ít tộc nào? người khác. - Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận + Người Chăm: mặc váy dài, có nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, đai thắt ngang và khăn choàng phụ nữ Kinh. đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của - Lắng nghe, ghi nhớ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. 3. Hoạt động sản xuất của người dân: - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình. ? Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? - GV ghi lên bảng vào 4 cột. - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.. - 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. + Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối,… - 1 HS đọc lại. - 4 HS lên bảng thực hiện: + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô,… + Chăn nuôi: gia súc (bò),… + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm,… + Ngành khác: làm muối,… - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Gọi 2 HS đọc lại kết quả trên bảng - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, - Lắng nghe và ghi nhớ. làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả. - Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp - Gọi HS đọc bảng SGK/140. - Từng cặp HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. ? Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì + Vì nơi đây có nhiều điều kiện sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH thuận lợi để giúp họ hoạt động sản miền Trung? xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân. Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140. ? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? - Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. + Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối. - Lắng nghe, thực hiện.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập Toán 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. - GV yêu cầu lớp hát 1 bài. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ - HS đọc đề bài. - HS trả lời miệng, lớp điền vào chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. vở. - GV gọi 2 HS trả lời miệng hai ý anh, b; lớp điền vào vở bài tập. a) + Tổng của hai số bằng 35 + Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau + Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế + Tỉ số của số bé và số lớn là. 3 4. + Tổng số phần bằng nhau là 7 phần b) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Tổng của hai số bằng 63 + Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau + Số bé được biểu thị là 4 phần như thế + Tỉ số của số lớn và số bé là. 5 4. + Tổng số phần bằng nhau là 9 phần - GV nhận xét. * Bài 2: (HSK): Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là. 2 . Tìm hai số đó. 3. - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ?. - HS đọc đề bài. + Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là. ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số bé là: 45 : 5 × 2 = 18 Số lớn là: 45 – 18 = 27 Đáp số: 18 và 27. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (HSG): Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng. - HS khác nhận xét.. 2 số gạo tẻ. Hỏi cửa 5. hàng đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ?. ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 1 HS làm phần bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Tổng số phần gạo đã bán được là: 2 + 5 = 7 (phần) Số gạo nếp đã bán được là: 49 : 7 × 2 = 14 (kg) Số gạo tẻ đã bán được là: 49 – 14 = 35 (kg) Đáp số: gạo nếp: 14kg Lop4.com. 2 . 3. + Tìm hai số đó. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - 2 HS đọc đề bài. + Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng. 2 số gạo 5. tẻ. + Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ? - 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 1 HS làm phần bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gạo tẻ: 35kg - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4_SGK: (HSG): Hai kho chứa 125 tấm thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng. 3 số 2. thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Kho thứ nhất chứa được là: 125 : 5 × 3 = 75 (tấn thóc) Kho thứ hai chứa được là: 125 : 5 × 2 = 50 (tấn thóc) Đáp số: kho 1: 75 tấn thóc kho 2: 50 tấn thóc - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 5_SGK: (HSG): Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là. 4 . 5. Tìm 2 số đó. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Số lớn nhất có hai cữ số là: 99 Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số lớn là: 99: 9 × 5 = 55 Số bé là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 55 và 44. - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Khoa học:. T57: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài - HS lên bảng trả lời câu hỏi. tiết trước. ? Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật? ? Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng. 2. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi ôn tập: - Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2. - 1 HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. - Tự làm bài. - Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và - Lần lượt lên thực hiện điền vào ô trống. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. - GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng - 2 HS lên bảng thực hiện sau đó - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. trình bày: Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng lỏng. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.. Lop4.com. Nước ở thể. Hơi nước * Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng. - Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi 4,5,6: - 1 HS đọc to trước lớp. 4. Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là 4.Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. 5. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể 5.Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng nhìn thấy quyển sách. quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. 6. Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy 6. Không khí nóng hơn ở xung nghĩ trả lời câu hỏi. quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. 3. Trò chơi đố bạn chứng minh được: - Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm. - Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm - Đại diện nhóm lên bốc thăm, lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí chia nhóm thực hành thí nghiệm. nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày Đại diện nhóm trình bày trước lớp. trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào * Nội dung các phiếu: thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 - Hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: 1. Nước ở thể lỏng, khí không có điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. hình dạng nhất định. 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Cùng HS nhận xét, công bố kết quả. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 7:. Hoạt động tập thể: (Tổng phụ trách). Ngày soạn: 25 – 3 – 2013. Ngày giảng: 27 – 3 – 2013.. Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Tập đọc:. T56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm + Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp nào? muôn màu, Những người quả cảm - Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. 2. Bài ôn tập: * Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm - Các nhóm làm bài. (phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yêu cầu). - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Dán bảng nhóm và trình bày - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ - Nhận xét, bình chọn. thống hóa vốn từ tốt nhất. Người ta là hoa đất Thành ngữ, tục ngữ Từ ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài - Người ta là hoa đất. năng. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: - Nước lã mà vã nên hồ/ Tay vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu. Đèn tráng, dẻo dai,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập có khêu mới tỏ luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du - Khỏe như voi (như trâu, như Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lịch, giải trí,... beo...) Vẻ đẹp muôn màu - Nhanh như cắt (như gió, chớp, - Đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh điện) - Ăn được ngủ được là tiên, không xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,... ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc + Mặt tươi như hoa. trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay + Đẹp người đẹp nết. + Chữ như gà bới. thẳng, chân thực, chân tình,... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh ....bên thành cũng mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,... - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,... - Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới Những người quả cảm ngon. - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,... - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, - Vào sinh ra tử. dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, - Gan vàng dạ sắt. dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,... * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi - 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS HS lên bảng làm bài. 1 ý) - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. Một ngày đẹp trời. Những kỉ niệm đẹp đẽ. c. Một dũng sĩ diệt xe tăng. Có dũng khí đấu tranh. Dũng cảm nhận khuyết điểm. D. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên.Về - Lắng nghe và thực hiện. nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2:. Toán:. T138: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời cxaau hỏi và thực hiện - 2 HS lên bảng thực hiện. giải bài tập 3. ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số + Vẽ sơ đồ. đó ta làm sao? + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số bé. - Gọi 1 HS lên giải bài 3/148. + Tìm số lớn. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 Đáp số: SB: 44; SL: 55 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 3 - 1 HS đọc đề bài 198 và tỉ số của hai số đó là . 8 + Vẽ sơ đồ - Gọi HS đọc đề bài. + Tìm tổng số phần bằng nhau - Gọi HS nêu các bước giải. + Tìm các số - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp - Yêu cầu HS tự làm bài. Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và 2 số quýt. Tính số 5. quýt, trong đó số cam bằng. cam, số quýt đã bán. - Gọi HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm). - Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài theo nhóm 4. - Trình bày, nêu cách giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số cam, tìm số quýt. Tổng số phần bằng nhau: 2+5=7 Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả quýt: 200 quả. D. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào? - 1 HS trả lời. - Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Tiết 3:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Khoa học:. T57: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Đã soạn ngày 24 – 3 – 2013) Ngày soạn: 26 – 3 – 2013. Ngày giảng: 28 – 3 – 2013.. Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2013.. Sáng: LỚP 4A Tiết 1:. Toán:. T139: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. - KNS: Tư duy logic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×