Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 31 năm 2013 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SÁNG TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tập đọc ĂNG - CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). *Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia - Suy nghĩ sáng tạo. -Lắng nghe tích cực *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng - 3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu sông mặc áo và trả lời câu hỏi ve nội dung cầu của GV bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS nghe. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HS đọc bài theo trình tự. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn §1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, §2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ. §3: Toàn bộ khu đền… từ các ngách. ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài. - 1 HS đọc to phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tham tiếp - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. nối từng đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao và trả lời câu hỏi. đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ + Ăng- covát được xây dựng ở Cambao giờ? pu-chia đầu thế kỉ XII + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có + Vào lúc hoàng hôn đền thật huy gì đẹp? hoàng Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời soi vào bóng tổi……….. - Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.. - HS nghe. - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời + Đ1: Giới thiệu chung về khu đen…… + §2: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu……. + Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? - Ghi ý toàn bài lên bảng. - Giảng bài: Đền Ăng-co Vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu - HS nghe. mang tính nghệ thuật…. c. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm §3. dõi, tìm giọng đọc + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 3 . Củng cố dặn dò. - 3-5 HS thi đọc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước. Toán THỰC HÀNH (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập 1 - Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài học. b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - Nêu ví dụ: SGK. - HS nêu yêu cầu ví dụ. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước - Dựa vào độ dài thật của đoạn Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hết chúng ta cần xác định được gì? - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.. c. Luyện tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm. - Yêu cầu HS thực hành. - Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp.. thẳng AB. - HS tính và báo cáo kết quả. 20 m = 2000 cm Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - HS nhận xét. - 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu: - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp. Chiều dài của bảng lớp là 3m Chiều dài của bảng thu nhỏ là 300 : 50 = 6 cm. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ. - GV nhận xét sửa bài. - HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(TT). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá giỏi: + Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường III. ĐỒ DÙNG: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giáo viên IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hoạt động HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao. 1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. 2. Trong cây gây rừng. 6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên. 7. Làm ruộng bậc thang - Nhận xét câu trả lời của HS. - KL: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trong cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguon tài nguyên. HĐ2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. ….. 2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. HĐ3: Liên hệ . H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình. -Nhận xét. -Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống. HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường” - GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung ve bảo vệ môi trường - GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những. - HS nghe. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. - Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ…… - Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt. - Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp. - Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước. - HS dưới lớp nhận xét. - 1-2 HS nhắc lại ý chính.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan……… - Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình. - Nghe.. - HS tiến hành vẽ - HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS khác. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập vẽ lại tranh bảo vệ môi trường.. - HS dưới lớp nhận xét.. Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập 1, 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - Nhắc lại tên bài học b. Luyện tập. Bài 1:- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập. -1HS nêu yêu cầu của bài tập (Đọc viết và nêu cấu tạo của một số các số tự nhiên). - Nhận xét sửa bài cho điểm. -1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 3:a. Số 5 ở lớp nào? Trong hàng nào? - Nêu: +Lớp đơn vị gồm: … + Lớp nghìn gồm: … - Nhận xét chữa bài. + Lớp triệu gồm: … - HS nối tiếp đọc theo yêu cầu. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nhận xét bạn làm. - Tổ chức thảo luận cặp đôi. - 2HS nêu yêu cầu của bài - Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp nhau hơn tập. - Thảo luận cặp đôi theo yêu kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao? cầu. - Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? - Nêu và giải thích. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN VIẾT BÀI 31 I/ Yêu cầu cần đạt : - Viết đúng chính tả và trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Trình bày đủ nội dung, đẹp, khoa học. - Rèn tư thế ngồi viết đúng. II/ Chuẩn bị : - Vở thực hành viết đúng viết đẹp. III/ Hoạt động dạy - học : GV HS A. GTB : B. BÀI MỚI : HĐ1 : Hướng dẫn - GV đọc bài viết -Hs đọc bài viết - Bài viết có nội dung gì ? - HS lắng nghe - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? - Học sinh trả lời Vì sao ? - Bài này được viết theo kiểu chữ gì ? - Chúng ta cần trình bày như thế nào ? - Yêu cầu HS nêu các từ khó - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa bài viết. HĐ2 : Thực hành - Yêu cầu học sinh thực hành viết vào vở - HS viết bài - GV nhắc cho HS viết theo đúng yêu cầu - HS đổi vở soát lỗi của bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Về nhà viết lại vào vở ô li. Luyện từ & câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: + Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Mỗi HS đặt 2 câu cảm. - 3 HS lên bảng đặt câu. + Câu cảm dùng để làm gì? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét cho điểm HS. - HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV giới thiệu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. - Viết lên bảng câu văn: Hôm nay, em được cô giáo khen. - Yêu cầu HS đọc và tìm CN, VN trong câu. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 1,2,3: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập. + Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu. + Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng? - GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng. - Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng, + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu? - GV ghi nhanh lên bảng các câu của HS. - Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng. - KL: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là phần phụ trong câu xác định thời gian……. + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ GV chú ý sửa lỗi cho HS. d. Luyện tập: Bài 1; - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phần trạng ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn về học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. Lop4.com. - HS nghe.. - HS làm miệng - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi SGK. - Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này. - Tiếp nối nhau đặt câu. -Tiếp nối nhau đặt câu.. - Các phần in nghiêng có thể dùng đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Nghe. - Trả lời cho câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Để làm gì? - Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. - 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ. - 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì ghạch chân các trạng ngữ, trong câu. - HS nhận xét. - 3 HS nối nhau trình bày. a)Trạng ngữ chỉ thời gian………. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau để chữa bài. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Địa lý : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ) * HSKG: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới tỉnh khác. II.Chuẩn bị : - GV: +Bản đồ hành chính VN. +Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. -HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, bổ 2.Bài mới :Giới thiệu bài: sung. GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng. -Cả lớp quan sát, trả lời . HĐ1: .Đà Nẵng- TP cảng: *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông -HS quan sát và trả lời. lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các +Ở phía nam đèo Hải đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? Vân, bên sông Hàn và GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu vịnh ĐN. mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là +Đà Nẵng có cảng biển nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. HĐ 2:.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp: -HS quan sát và nêu. *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được -HS liên hệ bài 25. lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. HĐ 3:.Đà Nẵng- Địa điểm du lịch : * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm -HS tìm. một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm -HS đọc . khác mà HS biết. GV nói: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. - Yêu cầu HS kể tên một số đường giao thông từ - HS kể. thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. 4.Củng cố : 2 HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc -HS đọc. lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du -HS tìm và trả lời. lịch. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2013 Thể dục MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"CON SÂU ĐO". 1/Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và Lượng NỘI DUNG hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 1p XX Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng 250m 10 lần dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2lx8nh - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p +Ôn tâng cầu bằng đùi. 3-4p Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. 4-5p - Ném bóng. 9-11p Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích. 4-5p - Trò chơi "Con sâu đo". 9-10p GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá 1p cầu cá nhân.. XXXXXX XX  XXXXXX XX XXXXXX XX . XXXXXX XXXXXX . Tập đoc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho Hs. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. * Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét -Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Ăng- co-vát, - 3 HS lên bảng thực hiện 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung theo yêu cầu bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em nếu có. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào? + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào? - Giảng bài. Ở đoạn 1 hình dáng, màu sắc của chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp……… + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay của tác giả rất đặc sắc. Nó rất thực …….. + Đoạn 2 cho biết điều gì? + Bài văn nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. c. Đọc diễn cảm. - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Cả lớp đọc thầm, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm §1 + Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, học cách quan sát, miêu tả của tác giả và soạn bài Vương quốc vắng nụ cười. Lop4.com. - HS nghe.. - HS đọc bài theo trình tự. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối - 2 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời. + Rất đẹp : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng,…….. + Nhờ biện pháp so sánh. - HS nghe. - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. - HS nghe. - Cho thấy tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làn quê. - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước……… - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc . - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm.. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Dòng1, 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nhận xét chốt lời giải đúng. -Vì sao em biết 989 < 1321?. - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS nhn xÐt. - HS nghe.. Bài 2,3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chữa bài và yêu cầu HS giải thích. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà. KỂ CHUYỆN. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét sửa bài và giải thích. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 999, 7426, 7624, 7642. b) 1853, 3158, 3190, 3518. - Nhận xét bài làm của bạn.. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm…. - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định: 2- Bài cũ: Đôi cánh của Ngựa Trắng. HS hát 2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3-Bài mới Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Hướng dẫn hs kể chuyện *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp. - Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4-.Củng cố -GV giáo dục HS yêu thích học môn kể chuyện. 5- Dặn dò : Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân , xem trước nội dung tiết sau - Gv nhận xét tiết học. nghĩa truyện. HS nhắc lại tựa bài. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý. HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS theo dõi. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. HS theo dõi Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2013. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết đoạn văn Con Ngựa - Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ.. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng – hoạt động của con vật. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS gạch chân những từ ngữ miêu tả những bộ phận con vật. - GV viết lên bảng 2 cột: Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. GV ghi nhanh lên bảng. - GV nhận xét và bổ sung Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm vào giấy khổ to. - Gợi ý HS có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả…….. - Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng. GV sửa chữa thật kĩ cho từng em. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn tả các bộ phận của con vật và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - HS nghe. - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Tự làm bài.. - 7 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 bộ phận. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở.. - Theo dõi GV sửa bài cho bạn. - 3-5 HS đọc đoạn văn. - Ghi vào vở.. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập ở SGK. Bài 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết 2, chia hết 2, 3, 5, 9. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chốt lại ý đúng. Bài 2:- HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn : x là số chia hết cho 5 thì x có chữ số tận cùng là mấy và x phảI thỏa mãn điều kiện là số lẻ. - GV chấm và chữa bài. - Nếu còn thời gian HS khá giỏi làm bài 4,5. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. 3, 5, 9. - HS làm vào vở sau đó nêu miệng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS giỏi làm mẫu câu a. - Cả lớp làm phần còn lại vào vở. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. Luyện toán LUYỆN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Giáo dục tính chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết - 2HS lên bảng làm bài tập. trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Nhắc lại tên bài học - GV giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1 - Nêu: Đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS làm bài. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào -Nhận xét cho điểm. nháp. a) 1963+ 2789 6872 + 5330 b) 29041 – 5987 50982- 48931 - Nhận xét sửa bài của bạn. - 2HS đọc. Bài 2. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng - 1HS nêu hai quy tắc. chưa biết và số bị trừ X + 1935 = 2004 2005 – X = - Nêu các quy tắc thực hiện tìm x. 939 - HS làm bài vào vở. X = 2004 – 1935 X= Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS lên bảng làm. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét sửa bài. Bài 3. Tổng số tuổi của hai cha con là 64. tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4. tính tuổi mỗi người. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HD trình bày bài giải - Theo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài và cho điểm.. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. Luyện Lịch sử:. 2005- 939 X = 69 X = 1066 - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét sửa bài trên bảng. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài giải Nếu cha tăng thêm 4 tuổi và tuổi con giữ nguyên thì tổng số tuổi của hai cha con sẽ là: 64 + 4 = 68 ( tuổi) Lúc đó tuổi cha gấp 3 lần tuổi con và ta có sơ đồ: Tuổi cha: Tuổi con: 68 tuổi 68 tuổi bằng mấy lần tuổi con? 3 + 1 = 4 ( lần) Tuổi con là: 68 : 4 = 17 ( tuổi) Tuổi cha là: 64 – 17 = 47 ( tuổi) Đáp số: 17 tuổi; 47 tuổi. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Thực hiện theo HD của GV.. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I. Yêu cầu cần đạt : - Làm được một số bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. II . Đồ dùng dạy học .GV :Hình minh hoạ SGK.. III Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2.Bài tập: Bài 1: Khoanh vào ý đúng hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn A, Quang Trung là vị vua có nhiều chính sách nhằm phục hưng đất nước. B, Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. C, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. D, Nguyễn Ánh lợi dụng cơ hội Quang Trung mất sớm, đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Đ, Năm 1802, nhà Tây Sơn đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long. Lop4.com. Hoạt động của HS. - Hs làm theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác bổ sung.. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: Sắp xếp các việc làm của vua nhà Nguyễn trong việc cai trị đất nước vào bảng cho thích hợp: 1, Không đặt ngôi hoành hậu, bỏ chức tể tướng. 2, Nhà vua trực tiếp điều hành những việc hệ trọng từ trung ương đến địa phương. 3, Chia quân đội thành nhiều thứ quân: bộ binh , thủy binh , tượng binh. 4, Đặt ra pháp luật hà khắc. 5, Trực tiếp thay đổi các quan trong triều và quan đầu tỉnh. 6, Tự mình điều động quân đội đi đánh xa. 7, Xây dựng thành trì vững chắc ở kinh đô và các tỉnh. 8, Thành lập các trạm ngựa để đưa tin nhanh từ Bắc chí Nam. 9, Ban hành luật Gia Long. 10, Quyết định các kì thi Hội ở kinh đô. A, Tập trung B, Quốc C, Pháp D, Giao quyền lực vào phòng luật thông, liên nhà vua lạc ....................... ................ ................ ............. ....................... ................ ............... ............. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: Hãy xếp tên các vua nhà Nguyễn theo thứ tự thời gian từ năm 1802 đến 1858. (1)..................(2)...................(3)..................(4).................... - Đánh giá kết luận. Bài 4: Nhà Nguyễn đặt kinh đô ở....................................... - Nhận xét đánh giá. C Củng cố, Dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. Lop4.com. - Hs làm theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét bổ xung .. - Hs làm 1 em lên chữa. - Cả lớp nhận xét. -HS làm và nêu.. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHIỀU TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013 Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con vật, biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn ; bước đầu viết được một đoạn văn tả côn vật. - Rèn kĩ năng viết được đoạn văn miêu tả con vật. - Giáo dục ý thức bảo vệ loài vật. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát - 3 HS thực hiện yêu cầu. các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. b. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu Hs đọc bài con mèo hung suy nghĩ phân đoạn của bài. - Làm bài cá nhân. văn. Xác định nội dung chung của mỗi đoạn. Hs phát biểu ý kiến, nhận xét. - HS phát biểu và thống nhất 2, Bài có 3 phần, 4 đoạn. ý kiến đúng Mở bài: Đ1 giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. Thân bài: Đ2 tả hình dáng con mèo Đ3 tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết bài: Đ4 nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài - 1HS đọc thành tiếng trứơc tập lớp. - Yêu cầu HS tự viết bài. ( Chọn 1 trong hai yêu - 2HS viết vào giấy khổ to. cầu sau) VD: tả con mèo: HS viết vào vở. * Ngoại hình của con mèo: - Bộ lông - 2 cái tai - 4 cái chân - Đôi mắt - Bộ râu * Hoạt động chính của con mèo: Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoạt động bắt chuột - Động tác vồ mồi - Hoạt động đùa giỡn của con mèo - Chữa bài. - Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. - Cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật:. - 5- 7 HS đọc đoạn văn.. LẮP Ô TÔ TẢI (T1).. I. Yêu cầu cần đạt: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. -Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II Đồ dùng dạy học. -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.; -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Để đồ dùng ra trước. -Nhận xét. 2- Bài mới * Giới thiệu bài :Nêu Mục đích yêu cầu tiết 2 -3 HS nhắc lại . học HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Đưa mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. -Quan sát kĩ từng bộ phận. -Để lắp được ô tô tải theo em cần có mấy bộ -Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh phận. xe, tầng trên của xe và giá đỡ, … - Nêu một số tác dụng của ô tô tải . -Nghe HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS chọn theo sự hướng dẫn của - Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi GV. -Đọc nội dung trong SGK. tiết. -Yêu cầu HS đọc ND SGK . -1-2 HS lên thực hiện -Cách lắp này giống như lắp bộ phận nào - Quan sát hình 3 và lắp theo các của xe nôi? bước. -Nhận xét và chỉnh sửa. -Hướng dẫn lắp tầng trên và giá đỡ. -Theo dõi. -Lắp theo các bước và lưu ý đến vị trí của -1-3 HS lên chọn các chi tiết và các lỗ. lắp các bộ phận. -Yêu cầu -Quan sát và thực hiện theo. -Quan sát nhận xét bổ sung. -Lắp theo quy trình -Cùng GV kiểm tra. Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Kiểm tra sự hoạt động của xe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc HS cách tháo các chi tiết. C- Củng cố – dặn dò : * Nghe , rút kinh nghiệm . * Nhận xét tiết học -Nhận việc -Dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối t/2 Luyện toán LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN, GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHIA HẾT CHO CÁC SỐ 2, 3, 5, 9. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS ôn tập về: + Đọc , viết số trong hệ thập phân + Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. + Giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số 2;3;5;9. - Rèn kĩ năng so sánh số tự nhiên. Giải toán . - Giáo dục tính chính xác trong học toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Viết mỗi số sau thành tổng: 278 342; 9 823; 24 105; 756 835 245 -HS nối tiếp nêu miệng. -Yêu cầu HS đọc nội dung BT2. -1HS nêu yêu cầu BT -Yêu cầu 1HS K-G làm mẫu. -1HS K-G làm mẫu. -Yêu cầu HS làm vào bảng con: GV lần lượt -Cả lớp làm vào bảng con. đọc số – HS làm bài. -GV chữa bài. Bài 2: Cho bốn số: 317 014; 708 993; 641 758; 826 -HS làm bài vào vở. 206 a. Lớp nghìn của các số trên gồm có các chữ số nào? b. Lớp đơn vị của các số trên gồm có các chữ số - 1HS khá làm bài trên bảng. nào? - Nhận xét bài làm của bạn. c. Viết mỗi số trên thành tổng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của số tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chấm và chữa bài. -HS làm bài vào vở. Bài 3: cho số 7653, không làm phép chia, hãy Bài giải Tổng các chữ số của số đó là: cho biết số đó có chia hết cho 9 hay không ? 7 + 6 + 5 +3 = 21 Nếu số đó không chia hết cho 9 thì dư bao nhiêu Vì 21 không chia hết cho 9 ? - Yêu cầu Hs làm bài nên số đã cho không chia hết Lop4.com. GV : NGUYỄN ĐÌNH CƠ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×