Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 01 - Lã Bá Đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.65 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DẠY TREO LỚP 4 Người dạy: Lã Bá Đại Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 BUỔI 1: Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 17: I. Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.( Bài 1, bài 3, bài 4 )tr22. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm như - Nêu ý kiến, áp dụng so sánh 3245 và thế nào? 3542 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu của bài tập. - HS làm bảng con. + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; - 1 h/s đọc - Lớp đọc thầm. 3 chữ số? + 0; 10; 100 + Số lớn nhất có 1chữ số ; 2 chữ số; 3 + 9; 99; 999 chữ số? Bài 2: (có thể giảm) - Có bao nhiêu số có 1 chữ số. - Có 10 số có 1 chữ số: 09 - Có bao nhiêu số có 2 chữ số. - Có 90 số có 2 chữ số: 1099 - GV nhận xét. - HS làm bài vào vở. Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - Viết chữ số thích hợp vào  - Viết số thích hợp vào ô trống ta làm như 859067 < 859167 609608 < 60960 9 thế nào? Bài 4: - Tìm số ự nhiên biết x<5 - Bài y/c gì? - HS làm bài. - HD h/s làm bài. Các số ự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4 Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4 Bài 5: - Nêu yêu cầu. Tìm số tròn chục x biết: - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 68 < x < 92 là: 70; 80; 90 - HD tìm các số tròn chục. Vậy x là : 70; 80; 90 - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Cách so sánh 2 số tự nhiên? - Nhận xét giờ học, dặn về xem lại bài tập đã làm. _______________________________________ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. Tiết 7: I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm - Nêu ý kiến. nào? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Gọi h/s đọc bài. - 1 h/s đọc, lớp đọc thầm. - Từ nào là từ phức? - HS làm bài tập. - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.  Trong những từ phức trên từ phức nào + Truyện cổ, ông cha, lặng im. do những tiếng có nghĩa tạo thành. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? cheo leo (âm cuối). 3. Ghi nhớ: - HS nêu ghi nhớ. - Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó là những cách nào? 4. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - HD h/s làm bài. - HS theo dõi. - Cho h/s chữa bài . - HS làm bài. + Từ ghép: - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy: - Nô nức. - Em hiểu từ ghép là những từ như thế - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. nào? Từ thế nào là từ láy? Bài 2: (Không yêu cầu làm bài 2a) - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập. + Từ ghép: Ngay - Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. + Từ phức: Thẳng - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Từ láy:. Ngay Thẳng Thật. thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. - Ngay ngắn - Thẳng thắn, thẳng thật. - Thật thà.. C. Củng cố dặn dò: - Có mấy cách tạo từ phức? - Nhận xét giờ học, về tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. _________________________________ Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. Tiết 4: I. Mục tiêu: - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã - HS kể chuyện. đọc về lòng nhân hậu? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa . - HS nghe kể. - GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu. - HS nghe kể đọc thầm yêu cầu 1 (a, b, c, 3. Hướng dẫn h/s kể chuyện, trao đổi d) về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi h/s đọc yêu cầu 1. + HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - Trước sự bạo ngược của nhà vua dân - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói chúng phản ứng bằng cách nào? hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ truyền tụng bài ca lên án mình? sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của mọi người ntn?. khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Vì khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - Tổ chức cho h/s kể chuyện theo nhóm. - HS kể nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu GV nhắc nhở. chuyện. - Cho h/s kể chuyện. - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn. - GV cho h/s nhận xét. - HS chọn người kể hấp dẫn, hiểu ý C. Củng cố dặn dò: nghĩa câu chuyện nhất. - Nhận xét giờ học, dặn kể lại câu chuyện vừa hoc cho người thân nghe. - Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực. ________________________________ Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN. Tiết 7: I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh và các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và - HS nêu ý kiến. chất béo? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Cách tiến hành: - Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn ? - HS tự kể. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy như thế nào? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. + Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận đặt câu hỏi và trả lời. - GV đánh giá. + Kế luận: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? Ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ” + Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. + Cách tiến hành: - Cho h/s viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - GV đánh giá.. - Chán ăn, không muốn ăn,... - Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt. - Vài h/s nhắc lại.. - HS thảo luận nhóm 2. VD : Hãy nói tên nhóm thức ăn ? - Vài h/s nhắc lại.. - HS chơi theo nhóm  giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa. - Các nhóm khác nhận xét - bình chọn.. 4. Củng cố dặn dò: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Về thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng. _________________________________________________________________ Người dạy: Lã Bá Đại Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.Bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)(tr24) II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng: a. Giới thiệu đơn vị yến: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - ki-lô-gam ; gam. học? - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến. - GV ghi : 1yến = 10kg - 34 h/s đọc - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu - 2 yến = 20 kg kg? 3 yến = 30 kg 7 yến = 70 kg b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn vị đo như tấn, tạ. 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100 kg - HS nhắc lại. 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000 kg 2. Luyện tập: - HS làm bảng lớp. Bài 1: HS nêu miệng. - Yêu cầu h/s làm bài. - Con bò cân nặng 2 tạ. - GV cho h/s nhận xét đánh giá. - Con gà cân nặng 2 kg. - Con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2: BT y/c gì? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho h/s làm bảng con. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 5 yến = 50 kg. 1 yến 7 kg = 17 kg khối lượng yến, tạ, tấn? - Cách đổi đơn vị đo khối lượng? 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg Bài 3: - HS làm vở. - GV hướng dẫn mẫu: 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ - Yêu cầu h/s làm bài. 512 tấn : 8 = 64 tấn. Bài 4: - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? - - Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ ?tạ - Muốn biết cả 2 chuyến chở được bao chuyến sau nhiều hơn 3 tạ Giải: nhiêu muối cần biết gì? - HD h/s làm bài. Số muối chuyến sau chở - Chấm chữa bài. 30 + 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Củng cố dặn dò: 30 + 33 = 63 (tạ) - Muốn đổi đơn vị đo khối lượng từ Đáp số: 63 tạ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học, dặn xem lại bài. _________________________________ Tập đọc: Tiết 8: TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lưng trần,…Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bài. - Đọc truyện: Một người chính trực. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV cho h/s từng đoạn + kết hợp giải - 4 h/s đọc nối tiếp - mỗi h/s đọc 1 đoạn - 4 h/s đọc lần 2. nghĩa từ: luỹ, thành - HS nêu chú giải. - HD phất âm đúng. - HS phát âm: năng nỏ; khuất mình; bão bùng; luỹ thành, nòi tre. - Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm 2. - 12 h/s đọc cả bài. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó - HS đọc thầm để trả lời câu hỏi. - Tre xanh, xanh tự bao giờ. lâu đời của cây tre với người VN? - Những hình ảnh nào của cây tre gợi Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh. lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN? - Hình ảnh tượng trưng cho tính cần - Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu cù? Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù. - Hình ảnh gợi lên phẩm chất đoàn kết - Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng của người VN?(Biết thương yêu, nhường Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau). - Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con - Nòi tre đâu chịu mọc cong Búp măng non... thân tròn của tre. - Hình ảnh tượng trưng cho tính ngay thẳng?( Tre được tả có tính cách như người ngay thẳng, bất khuất) - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con Nòi tre đâu chịu mọc cong. măng non mà em thích? - Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. -** 4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì? - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc. + Ý nghĩa ND bài. + HS nêu ND. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV cùng h/s nhận xét cách đọc. - HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu: Nòi tre … hết. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm: Cá nhân, nhóm. - Cho h/s đọc và thi học thuộc lòng. - HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài. C. Củng cố dặn dò: - Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người Việt Nam? - Nhận xét giờ học, dặn h/s tiếp tục học thuộc bài. ___________________________________. Tiết 4:. Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN ( BVMT). I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. -** HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, - HS nêu ý kiến. trang phục của một số dân tộc ở HLS ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. + Mục tiêu: HS nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân Hoàng Liên Sơn. + Cách tiến hành: - Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn có nghề gì? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nào là chính? Nghề nông nghiệp là chính. - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Ở sườn núi. - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng - Trồng lúa, trồng ngô,... bậc thang? -** Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em? - Ở Trạm Tấu , Mù Căng Chải, Văn Chấn, Lục Yên, Trấn Yên, - Trồng trọt trên đồi trọc có lợi gì cho môi Văn Yên,… trường? - Bảo vệ môi trường tự nhiên,... + Kết luận: Người dân Hoàng Liên Sơn thường - HS nêu ý kiến. trồng lúa ở đâu? - 2 h/s nhăc lại. 2. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. + Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát tranh ảnh. - HS thảo luận nhóm 2. - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 - Bàn nghế tre, trúc của người Tày; số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.? hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ... + Kết luận: Nghề thủ công của người dân Hoàng - HS nêu ý kiến. Liên Sơn có gì tiêu biểu? - 2 h/s nhắc lại. 3. Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản + Mục tiêu: Kể được tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn; quy trình sản xuất ra phân lân. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát tranh ảnh. - HS quan sát hình 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? - Ở vùng núi Liên Sơn hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Em hãy mô tả lại đặc điểm của quặng mà em biết? - Cho h/s quan sát hình 3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.. - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - Apatít.(Lào Cai) - Để làm phân bón. - Có màu nâu, bột, lẫn đá cục.... - HS nêu: Quặng KT làm giàu quặng sản xuất ra phân lân  phân lân - Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi - Lâm sản. còn khai thác những gì? -** Khai thác lâm sản có tác hại gì tới môi - Tài nguyên rừng bị cạn kiệt,.. trường? + Kết luận: Các khoáng sản Hoàng Liên Sơn tập - 3 4 h/s nhắc lại. trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? 4. Củng cố dặn dò: - Tính trạng khai thác khoáng sản, lâm sản bừa bãi có hai gì đối với môi trường? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem trước bài sau, tham gia góp ý gia đình tích cực trồng và bảo vệ rừng ở địa phương. ______________________________________ Tập làm văn: Tiết 7: CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm - HS trả lời. vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhận xét- cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét: Bài 1: Gọi h/s nêu yêu cầu của bài. - 1 h/s đọc yêu cầu - HD cho h/s tự làm bài. - HS làm bài tập theo nhóm. - Tìm những sự việc chính trong truyện "Dế + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mèn bệnh vực kẻ yếu". gục đầu khóc trên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò được tự do. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét - bổ sung. - 1 h/s nêu miệng * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện.. - Cho các nhóm trình bày kết quả. - GV đánh giá. Bài 2: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Cốt truyện là gì? - GV nhận xét.. Bài 3: + Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - Cho h/s làm bài. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét- bổ xung. - Cốt truyện gồm những phần nào?. - 2 h/s nêu yêu cầu. -HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ xung. Gồm 3 phần: - Mở đầu. - Diễn biến. - Kết thúc.. - Tác dụng của từng phần? + Mở đầu?. + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.. + Diễn biến?. + Kết quả? 3. Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc ghi nhớ. 4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầucủa bài - Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính? - Cho h/s tự làm bài. Lop4.com. - Vài h.s đọc ghi nhớ.. - 1 h/s nêu yêu cầu. - Gồm 6 sự việc chính. - HS thảo luận theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2:- Gọi h/s đọc yêu cầu GV hướng dẫn hs kể lại truyện "Cây khế" - Cho h/s tập kể trong nhóm. - Gọi h/s kể truyện trước lớp. - GV nhận xét- cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Cốt truyện là gì? - GV nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ tự đúng của truyện: b  d a c e g - 2 h/s đọc yêu cầu. - Các nhóm tập kể. 2 h/s kể lại truyện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> DẠY TREO LỚP 4 Người dạy: Nguyễn Thị Nguyệt Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 BUỔI 2: Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”. Tiết 8: I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Trò chơi: “Bỏ khăn” - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn tay.sạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1. Phần mở đầu: 5-6’ x x x x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung x x x x x x x x x x x x x x x x yêu cầu bài học. - Cho h/s khởi động. GV+CSL - Chơi trò “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản : 20-23’ x x x x x x x x a. Đội hình đội ngũ : x x x x x x x x - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, CSL x x x x x x x x điểm số. - Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. - GV theo dõi sửa sai. - Tổ chức thi đua giữa các tổ. x x b. Trò chơi “Bỏ khăn”: x - GV phổ biến cách chơi, luật x chơi. x - Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần GV x rồi chơi chính thức. x - GV theo dõi nhắc nhở các em x x chơi đảm bảo an toàn. x 3. Phần kết thúc: 5-6’ - HS chạy thường, thả lỏng. x x x x x x x x ---> - GV cùng h/s hệ thống lại nội x x x x x x x x ---> x x x x x x x x ---> dung giờ học. - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài. ______________________________________ Mĩ thuật: Tiết 4: VẼ TRANG TRÍ: CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I. Mục tiêu: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - Biết cách chép hoạ tiết dân tộc. - Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. * HS khá giỏi: Chép được hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp. II. Chuẩn bị: - Mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc. - Các bước chép bài hoạ tiết. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV kiểm tra bài vẽ giờ trước những h/s chưa hoàn thiện. B, Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - ghi đầu bài 2. Hoạt Động 1: Quan sát nhận xét. - Cho h/s quan sát hình ảnh về hoạ tiết - HS quan sát H1- T11- SGK dân tộc. - Các hoạ tiết trang trí những hình gì? - Hình hoa, lá, các con vật. - Hình hoa, lá, các con vật có đặc điểm - Đã được đơn giản và cách điệu gì? - Đường nét, cách sắp xếp các hoạ tiết - Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, trang trí như thế nào? chặt chẽ. - Hoạ tiết được trang trí ở đâu? - Đình chùa, lăng, tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, * GV giảng thêm: Hoạ tiết trang trí khăn, áo... dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. 3. Hoạt Động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - Muốn vẽ được hoạ tiết trang trí ta - Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ làm như thế nào? tiết. - Gọi h/s nhắc lại các bước chép một - Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí hoạ tiết trang trí dân tộc. chung của các phần hoạ tiết.. 4. Hoạt Động 3: Thực hành - GV hướng dẫn hs chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc. - GV nhắc h/s cách bố cục. - GV quan sát và hướng dẫn h/s còn lúng túng.. - Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. - Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho đúng mẫu. - Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích. - HS quan sát kỹ hình hoạ tiết trước khi vẽ. - HS phác hoạ quy trình. - Hoàn thành bài vẽ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Nhận xét đánh giá: - Gv hướng dẫn hs nhận xét. + Cách vẽ hình + Cách vẽ nét (Mềm mại, sinh động) + Cách vẽ màu (Tươi sáng, hài hoà) - Gv đánh giá, xếp loại chung. C. Dặn dò: Dặn h/s về nhà chuẩn bị tranh về phong cảnh. - GV nhận xét giờ học.. - Hs trưng bày bài vẽ của mình theo nhóm. - Cả lớp nhận xét. * HS khỏ giỏi: Chép được hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp.. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TẬP CÁC NỘI DUNG CHUẨN BỊ KHAI GIẢNG. Tiết 4: I. Mục tiêu: - Thực hiện một số độngt ác đội hình đội ngũ. - Có ý thức tốt trong các buổi hoạt động tập thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Tập các nội dung chuẩn bị khai giảng: - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho h/s tập hợp dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay đằng sau. - HS tập hợp theo đội hình 3 hàng dọc - GV quan sát. sửa sai cho hs. trên sân trường. - GV hướng dẫn. - Lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Lớp trưởng điều khiển lớp di chuyển 3. Hoạt động văn nghệ: đội hình. - Cho h/s tập một số bài hát tập thể. - HS ôn một số bài múa hát tập thể. - GV sửa sai cho h/s. - GV HD h/s tự tổ chức biểu diễn văn - Tập tổ chức trình diễn một số tiết mục nghệ. văn nghệ. - GV theo dõi nhắc nhở. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn h/s thực hiện tốt các nội dung vừa tập trong các buổi hoạt động tập thể.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×