Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: HS - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. . - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: - Tranh trong SGK - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện - 2 HS cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Học sinh quan sát tranh GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk - Học sinh nhắc lại đề bài. miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt a) Luyện đọc: GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài - 1 học sinh đọc. (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK) GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Tìm hiểu bài: sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em nhờ. đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa trả lời những câu hỏi sau: làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp - HS thuật ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt? - Anh em Cẩu Khây ...buộc nó quy hàng. - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu ..... 4 anh Gọi HS đọc tiếp nối. GV hướng dẫn cả lớp em Cẩu Khây - 2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài luyện đọc. GV đọc mẫu 3. Củng cố- dặn dò: - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm: theo cặp. - Nội dung chính của truyện là gì? - Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân nghe. - HS trả lời Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN: PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp hs: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số. - Làm Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng: Các mô hình (sgk). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập ở nhà - 1 HS 2. Giới thiệu phân số: -HD hs quan sát một hình tròn ( SGK) -Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết - HS trả lời : + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng được : nhau. + 5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã được tô màu. -Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . *Năm phần sáu viết thành. 5 (viết số 5, viết 6. gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu.. - vài hs đọc - vài hs nhắc lại. 5 *Ta gọi là phân số. 6 5 *Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6. *HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 la STN. -Làm tương tự với các phân số. - hs nhắc lại. 1 3 4 , , 2 4 7. -> Kết luận: (SGK) 3. Thực hành: Bài 1: Viết rồi đọc phân số Bài 2: Viết theo mẫu. - hs nêu. 3. Củng cố- dặn dò: -Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số. - VN: Bài 3 , Bài 4 -Chuẩn bị bài tiết 97.. -Tự nêu nhận xét -Nêu y/c a), b) -> làm bài , chữa bài - hs lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm ở vở. - 3hs - HS nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 20:. Thứ hai ngày. tháng 01 năm 2010. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể nêu được: - Diễn biến của trận Chi Lăng. - Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn. II. Đồ dùng: - Hình trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15. - 2 HS - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs. - Hs trả lời theo hiểu biết của từng em. * Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta? B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - HS nghe *Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi - HS lắng nghe. Lăng. - Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu hs quan sát - HS quan sát lược đồ. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv. hình, hỏi: + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn. + Thung lũng có hình như thế nào? + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. + Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng + Hai bên thung lũng là gì? trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọc núi + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng + Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng khó mà có đường ra. có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? - Gv tổng kết. - Chia nhóm có từ 4- 6 HS thảo luận: * Hoạt động 2: Trận Chi Lăng - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm: quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến - Kết quả: của trận Chi Lăng theo các nội dung chính + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> sau: + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì? + Kị binh của giặc thua như thế nào? + Bộ binh của giặc thua như thế nào? - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.. địch ở hai bên sườn núi và lòng khe. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ l-ỵt chạy. ……. -1 HS dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diễn biến. - Nhận xét và bổ sung ý kiến.. - Gv gọi HS khá trình bày lại diễn biến của - HS nêu trận Chi Lăng. *Hoạt động 3: nguyên nhân thắng lợi và ý - HS nêu nghĩa của trận chi lăng - Gv: hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân - HS nghe tộc ta? C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét - VN: học bài, chuẩn bị bài 17. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày. tháng 1 năm 2010. TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp hs : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Làm Bài 1. Bài 2: 2 ý đầu. Bài 3. II. Đồ dùng: -Mô hình ,hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Gọi HS làm bài 3,4 - 2 HS 2. Bài mới: a)gv nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 -Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra: 8:4 = 2( quả cam) em. Mỗi em được mấy quả cam?” -Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được: Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên. b) Nêu : “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. -Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia mỗi bánh Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 bánh?” 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như 4. ->Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số c) Nêu câu hỏi hs trả lơiø nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số Bài 2: Viết theo mẫu Bài 3: a) Viết theo mẫu b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 3. Củng cố- dặn dò-Nhận xét - VN: làm bài, chuẩn bị bài sau.. thế , mỗi em được. 3 cái bánh (xem hình vẽ 4. SGK trả lời ) -TLCH, cho ví dụ : 8: 4 =. 8 ; …… 4. -Làm bảng con. Tự làm bài, chữa bài -Làm vở, chữa bài - Tự suy nghĩ cách giải thích.. - HS nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TiÕt 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: HS - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2 - VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra; - 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 B. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn luỵên tập: Bài tập1: - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc thầm đoạn văn - HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân - HS trình bày - GV chốt lại ý đúng Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu của bài - GV treo tranh ảnh minh họa ( nếu có) và nhắc nhở HS về yêu cầu của bài - HS viết đoạn văn - HS trình bày - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay. 2.Củng cố- dặn dò:- GV nhận xét tiết học - Yêu cần về nhà hoàn chỉnh đoạn văn b3.. Hoạt động của học sinh - 2 HS - HS nghe.. - Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai là gì? - HS phát biểu- lớp nhận xét - HS làm bài - HS phát biểu- cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài - HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết - Cả lớp nhận xét - HS nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: HS - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng: - Một số truyện về người có tài : Truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi … - Giấy khổ to viết dàn ý KC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra :gäi hs kể 1-2 đoạn của câu - 1 HS chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện B. Bài mới: Giới thiệu bài 1)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS đọc đề bài - 1 HS đọc -GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe. Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK - Một số HS giới thiệu câu chuyện - Một vài HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình 2)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC. -Cho HS kể trong nhóm - Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Tỉ chøc HS thi kể ( khuyến khích những HS - HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay xung phong kể trước) nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất. - GV nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS - HS nghe chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: HS - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: - Ảnh trống đồng trong SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: GV gọi HS đọc truyện “Bốn - 2 HS anh tài”, trả lời câu hỏi B. Bài mới: Giới thiệu bài GV cho HS xem tranh minh họa và giới - Học sinh quan sát tranh + lắng nghe thiệu một vài ý nghĩa của chiếc trống đồng GV giới thiệu bài “Trống đồng ĐôngSơn” - Học sinh nhắc lại đề bài. 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - GV cho HS đọc tiếp nối đoạn - HS tiếp nối nhau đọc đoạn(2 lÇn) ( Đoạn 1: từ đầu- hươu nai có gạc… Đoạn 2: phần còn lại ). Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống đóng SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài, yêu cầu HS đặt câu với một số từ đồng thời nhắc HS lưu ý những chỗ ng¾t, nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng tự hào - 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhúm đôi: * đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi: - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình nào? dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như +Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công *HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời nhảy múa, chèo thuyền…. câu hỏi: - Những hoạt động nào của con ngừơi được +Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, miêu tả trên trớng đồng ? thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương. -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm +Vì những hình ảnh hoạt động của con Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên -Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính hoa văn…… +Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn đáng của người Việt nam ta? trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Gọi HS đọc tiếp nối - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc GV đọc mẫu - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì? - HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài. - HS trả lời. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày tháng 1 năm 2010 TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(tiếp) I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. -Làm Bài 1, Bài 3. II.Đồ dùng: Sử dụng mô hình( hình vẽ SGK) III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra: gọi hs làm bài 2 - 1 HS 2.Bài mới: a)ví dụ 1: (SGK) -Nhận biết : ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần -Sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện và trả 1 4 hay quả cam; ăn thêm quả nữa, tức là lời gợi ý gv. 4. 4. ăn thêm 1 phần, như vậy Vân đã ăn hết tất cả 5 phần hay. 5 quả cam. 4. -Nhìn hình vẽ SGK để nhận biết .. b) ví dụ 2 : ( SGK ) Nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được. c) Nhận biết:. 5 quả cam 4. - HS nêu. 5 ……. 4. - Rút ra nhận xét. 4 có tử số bằng mẫu số , phân số 4 4 đó bằng 1 và viết : = 1 4 1 .Phân số có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 4 1 ) , phân số đó bé hơn 1 và viết : < 1 4. . Phân số. 3.Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1 4.Củng cố, dặn dò:VN làm bài 2. - Nêu phân số -> rút ra nhận xét. -Làm bảng con, chữa bài - Làm vào vở, sửa bài a), b), c) . - HS nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - Học sinh tiến hành hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng yêu cầu của đề, có đủ ba phần ( mở bài, thân bài và kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa một số đồ vật trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: Yêu cầu nêu lại dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật. Có mấy cách mở bài và kết bài theo kiểu bài văn miêu tả đồ vật? Nhận xét và tuyên dương em nêu đúng. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn cách làm bài: Yêu cầu đọc lần lượt các đề Treo tranh và giới thiệu. Lưu ý với kiểu bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới… Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả c. Làm bài: Yêu cầu tự chọn và làm vào vở. Thu và nhận xét cách làm bài của các em. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại cách làm bài văn miêu tả đồ vật. Nhận xét chung tiết học.. Hoạt động của học sinh Cá nhân nêu. - Có hai kiểu mở bài và hai kiểu kết bài của loại văn miêu tả đồ vật.. - Cá nhân đọc đề: 1. Tả chiếc cặp sách của em. 2. Tả cái thước kẻ của em. 3. Tả cây bút chì của en 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Theo dõi.. Cá nhân làm vào vở.. Cá nhân nêu.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ (Nghe- viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.Mục tiêu: HS : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp - HS viết viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…….. B. Bài mới: Giới thiệu bài - Học sinh nhắc lại đề bài. 1. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc toàn bài chính tả - HS theo dõi SGK - Nh¾c hs chú ý những chữ cần viết những - 1 HS đọc to, líp đọc thầm đọan văn tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày. - GV đọc chính tả, HS viết bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - Học sinh viết bài - GV chấm, sửa sai từ 7 đến 10 bài - HS soát bài: đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa - Nhận xét chung những chữ viết sai 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 a:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu, ®ọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập : điền ch/tr - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - HS Điền nhanh âm đầu thích hợp vào chỗ trống. Thi đọc kết quả - GV chốt lời giải đúng - HS sửa bài Bài tập 3a: Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2) Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng: - HS nêu a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy, - HS làm việc theo nhóm trình bày xuất trình 3. Củng cố, dặn dò: VN viết lại những từ - HS nghe. ngữ đã sai. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày. tháng 1 năm 2010. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - Làm Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra. Yêu cầu viết phần số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1 : Nêu kết quả -Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg ; m ; giờ ;m Sửa bài nhận xét và ghi điểm . Bài 2: Viết vào bảng. Đọc từng phân số để HS viết . Sửa bài nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : Làm vở. -Treo bảng phụ lên bảng . -Yêu cầu của bài là gì ? Thu chấm sửa bài, nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung luyện tập. Cần luyện tập kĩ năng làm toán và viết đúng các phân số.. Hoạt động của học sinh Cá nhân viết vào bảng.. HS đọc đề nêu yêu cầu . -HS đọc miệng các phân số . -Lớp theo dõi nhận xét . Cá nhân ghi vào bảng. 1 6 18 72 , , , . 4 10 85 100. Đọc đề và nêu yêu cầu. Cá nhân tự làm vào vở. 8 14 32 0 1 , , , , . 1 1 1 1 1. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe II. Đồ dùng: Vở BTTV 4, tập 2 III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra:- HS đọc đoạn văn kể về cơng việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước) B. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập1: - Gäi HS đọc nội dung bài tập - Cho HS đọc thầm - Gäi HS trình bày - GV nhận xét và kết luận Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhĩm - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2 Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý - HS làm bài - HS trình bày - GV chốt ý đúng 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lịng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 2 HS. - 1 HS đọc - HS đọc và trao đổi theo nhĩm - Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả - Lớp nhận xét - Các nhĩm HS trao đổi ý kiến - Đại diện nhĩm trình bày-lớp nhận xét - HS viết vào vở -1-2 HS đọc - HS làm - Đại diện HS phát biểu - HS ghi vào vở - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: HS - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. + Đồng bằng NB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, ĐBNB còn nhiều đất phèn, đất mặn cần cải tạo. - Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên Bản đồ (lược đồ) TNVN. - QS hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu. *HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Kơng lại cĩ tên là sơng Cửu Long: do nước sơng đổ ra biển qua 9 cửa sơng. +Giải thích vì sao ở đồng bằng người dân khơng đắp đê ven sơng: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý TN VN III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: hỏi: chỉ vị trí tp Hải Phòng trên - 2 HS. bản đồ. Điều kiện nào để HP trở thành một tp - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. cảng? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. - Mở sgk trang 116,117.. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.. -Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồ địa lí tự - HS tự đọc các nội dung trong sách và trả nhiên VN để tìm hiểu: lời các câu hỏi. +Đb Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? +Nằm ở phía nam của đất nước,do phù sa Do phù sa các sông nào bồi đắp? của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp. +Đb NB có đặc điểm tiêu biểu gì về diện tích, +Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích gấp 3 địa hình, đất đai? lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất phèn,mặn… +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, +2 HS tìm và chỉ trên bản đồ. Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau,một số -Lắng nghe. kênh rạch. -Theo dõi và nhận xét. -2 HS *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -Cả lớp lắng nghe và bổ sung. -Cho hs quan sát hình 2 trg 117 trả lời 2 câu -Hs đọc thầm nội dung trong sgk. hỏi ở mục 2. -Thảo luận nhóm đôi và nêu lên ý kiến. -Cho hs đọc tiếp nd trang 118 và hỏi: +Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không đắp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đê ven sông?Sông có tác dụng gì? +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?. -Lắng nghe và bổ sung. -Đọc ghi nhớ sgk.. -Nhận xét, kết luận. - Mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa và tình trạng thiếu nước ngọt mùa khô ở Nam bộ. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học; nhắc hs chuẩn bị bài sau: Người dân ở ĐB Nam bộ.. -Lắng nghe nhận xét.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày. tháng 1 năm 2010. TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - HS làm Bài 1. II. Đồ dùng: Các băng giấy ( hình vẽ SGK ) III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: gọi HS làm bài 4, 5 - 2 HS 2.Bài mới: Nhận biết. 3 6 = và nêu tính 4 8. chất cơ bản của phân số -Hướng dẫn hs quan sát 2 băng giấy ( như hình vẽ SGK ) , nêu câu hỏi để hs trả lời tự nhận được: a) Hai băng giấy như nhau. -QS và trả lời câu hỏi -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu. 3 6 băng giấy bằng băng giấy. 8 4 3 6 -Giới thiệu và là 2 phân số bằng nhau. 4 8. -. -HD để hs tự viết được: b) Nhận xét: - Giới thiệu tính chất cơ bản của phân số. 3. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Cho hs tự làm Chẳng hạn: 2 23 6 = Ta có: hai phần năm bằng sáu 5 5 3 15. phần mười lăm. 4. Củng cố, dặn dò: -Nêu tính chất cơ bản của phân số - VN: Bài 2: Bài 3 -Chuẩn bị bài tiết 101.. 3 băng giấy. 4. - Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu phần, tức là tô màu 6 băng giấy. 8 3 3 2 6 6 6:2 3 = = và = = 4 4 2 8 8 8:2 4. - hs tự nêu kết luận ( SGK ). - HS đọc kết quả -Nhận được phân số - 1 HS - HS nghe.. Lop4.com. 3 6 bằng phân số 4 8.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: HS - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). - Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương II. Đồ dùng: - HS: Tranh một số nét đổi mới ở địa phương em - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới :Luyện tập giới thiệu - Cả lớp theo dõi SGK địa phương. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Gäi HS đọc nội dung BT1 - 1 HS - HS làm bài - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu - HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu Bài tập 2: * Xác định yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu - Nhiều HS trình bày cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. * HS thực hành giới thiệu về những đổi mới - Thực hành giới thiệu trong nhóm của địa phương: - HS thi - Thi giới thiệu trước lớp - GV nhận xét - Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KHOA HỌC: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, … II Đồ dùng: -GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm). -Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Không khí bị ô nhiễm -Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không -2 HS trả lời khí? - Không khí bị ô nhiễm là như thế nào? GV nhận xét, ghi điểm – nhận xét chung 2. Bài mới: Giới thiệu bài “Bảo vệ bầu không khí - HS nhắc lại trong sạch” *Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch -HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình trang 80, - Làm việc theo cặp. 81 SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? -Gọi một số HS trình bày. -Trình bày trước lớp -Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. -Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. -Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: + BVMT: HS nói những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch - Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí - 1 vài HS trả lời - Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả không? -Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong rác bừa bãi,… - HS tự nêu sạch? 3.Củng cố, dặn dò: - HS nêu -Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Nhận xét giờ học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Dặn dò:Về nhà học bài chuẩn bị bài: Âm thanh.. - HS nghe.. ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II. Đồ dùng: GV :- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBài cũ:: Kính trọng, biết ơn người lao - 2HS lên bảng trả bài động. - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao HS nhận xét động. -Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ? Gv nhận xét chung 2 .Bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao - HS nhắc lại động * Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 ) - Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình -Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp huống trong bài tập ở SGK. trao đổi , nhận xét . GV nhận xét - HS trả lời - GV phỏng vấn các HS đóng vai . + Thảo luận lớp : - HS tự do phát biểu - Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? => Kết luận . *Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm -HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm ( Bài tập 5 , 6 SGK ) -HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành - GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, ngữ nói về người lao động. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm + Cày đồng đang buổi ban trưa được nhiều ca dao, tục ngữ => Kết luận chung Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. 3 - Củng cố Ai ơi bưng bát cơm đầy - HS đọc ghi nhớ Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. -Liên hệ thực tế GD: + Bàn tay ta làm nên tất cả Thực hiện các việc làm kính trọng và biết Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. - Cả lớp nhận xét. ơn người lao động. Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - 2HS đọc * Dặn dò - HS nghe Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>